lOMoARcPSD| 58493804
lOMoARcPSD| 58493804
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 2
1.1. Vấn đề nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3. Phạm vi
nghiên cứu: .................................................................................. 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3 2.1. Cơ sở lý
luận: ............................................................................................. 3
2.2. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 4 Chương 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4
3.1. Giới thiệu khái quát công ty Vinamilk ............................................................. 4
3.2. Phân tích thực trạng công ty Vinamilk ............................................................ 5
3.2.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh ............................................. 5
3.2.2. Phân tích tình hình doanh thu .............................................................. 6
3.2.3. Phân tích tình hình chi phí ................................................................... 9
3.2.4. Phân tích tình hình lợi nhuận ........................................................... 10
3.2.5. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh .......................... 14
Chương 4: KẾT LUẬN ..................................................................................... 21
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Vấn đề nghiên cứu
Trong xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã đang
những ớc phát triển đáng kể trong những m gn đây. Trong đó, phải kể đến sự phát triển khả
năng của thị trường chứng khoán (TTCK). Cho đến nay, thị trường chứng khoán Việt Nam
khoảng 100 công ty chứng khoán đã đi vào hoạt động rất nhiều công ty chứng khoán đang chờ
được cấp phép. Trong số đó, kể đến sự phát triển mạnh mẽ về chứng khoán của công ty cổ phn
sữa Việt Nam (Vinamilk). Từ khi hoạt động trên sở giao dịch cho đến nay cổ phiếu của Vinamilk
(VNM) luôn thu hút đuợc các nhà đu quan tâm đánh giá cao. Xét về tính thương hiệu,
Vinamilk dường như chiếm trọn lòng tin của người tiêu dùng Việt Nam. Khi nhắc đến sữa, 99%
người Việt gọi n Vinamilk. Tuy nhiên ít ai biết rằng, thương hiệu đình đám này cũng luôn bị đe
dọa bởi rất nhiều đối thủ cạnh tranh đáng gờm trên thị trường như Dutch Lady, TH true Milk,
Nutifood,... Ngoài ra còn có sự gia nhập của sữa ngoại Abbout Hoa Kỳ, Frieslandcampina, Mead
Johnson,... Các hãng này đều năng lực về marketing và nghiên cứu phát triển sản phẩm rất tốt.
Do vậy, ngoài việc khẳng định vị thế thương hiệu trên thị trường, Vinamilk còn cn nhiều
bước đi chiến ợc để giữ chỗ đứng cho thương hiệu thông qua các hoạt động c tiến thương
mại, nâng cao chất lượng sản phẩm tích cực thúc đẩy xuất khẩu tại nhiều nước như Trung
lOMoARcPSD| 58493804
Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ... Đó là lí do nhóm chúng tôi quyết định phân tích báo cáo
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phn Sữa Việt Nam (Vinamilk).
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích báo cáo tài chính để đánh giá toàn diện, tổng hợp khái
quát, xem xét chi tiết hoạt động tài chính của Vinamilk để nhận biết, phán đoán đưa ra các
quyết định tài chính, quyết định tài trợ và quyết định đu tư
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phn Vinamilk
- Mục tiêu 2: Dựa vào tỷ số tài chính để đánh giá mức độ hoạt động kinh doanh
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến Công ty Cổ phn sữa Việt Nam
(Vinamilk)
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp năng cao chất lượng hoạt động kinh doanh
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Phạm vi không gian: Thị trường nội địa và quốc tế
1.3.2. Phạm vi thời gian: Báo cáo tài chính năm của Công ty Cổ phn
Vinamilk từ năm 2021 đến năm 2023 và 6 tháng đu năm 2024
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phn sữa Việt Nam (Vinamilk)
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận:
2.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh theo u cu của quản kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán các thông tin
kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các
hiện tượng kinh tể nhằm làm bản chất của hoạt động kinh doanh, nguốn tiểm năng cn được
khai thác, từ đó để ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong các chi tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thì khả năng sinh lợi trên
vôn chủ sở hữu quan trọng nhất. Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
phụ thuộc vào các nhómn nhân tố chủ yếu sau:
lOMoARcPSD| 58493804
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE (%) = *100
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ số này là thước đo bao quát nhất khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp, đo lường số
lợi nhuận kiểm được trên mỗi đồng tải sản đu tư.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA (%) = *100
Tổng tài sản bình quân
Tỷ số y là thước đo quan trọng về khả năng sinh lợi từ quan điểm của chủ sở hữu, cho
biết một đồng được chủ sở hữu đâu tu kiêm được bao nhiều đồng lợi nhuận. - Kỳ thu tiền bình
quân
Các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) = *100
Doanh thu thun/ 365 ngày
Tỷ số này cho biết số ngày thu hồi tiền bán hàng bình quân. Giá trị của tỷ lệ này càng cao
chứng tỏ hiệu quả thu hồi nợ của doanh nghiệp càng thấp, khả năng có những khoản nợ khó đòi
cao.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: Tìm kiếm, thu thập, tổng hợp và sử
dụng các thông tin, số liệu từ Vietcap Trading về công ty Vinamilk làm cơ sở cho quá
trình nghiên cứu.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ, xu hướng biến động của các chỉ tiêu.
- Phương pháp biểu đồ: Thể hiện cơ cấu doanh thu và chi phí.
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
lOMoARcPSD| 58493804
3.1. Giới thiệu khái quát công ty Vinamilk (6/10/2024)
Mã cổ phiếu: VNM
Ngành: Thực phẩm và đồ uống
Vốn hóa: 143.161,95 tỷ đồng
Khối lượng cổ phiếu niêm yết: 2.089.955.445
Giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu: 15,24 nghìn đồng
EPS: 5,3
P/E: 12,99 P/B: 4,01
lOMoARcPSD| 58493804
3.2. Phân tích thực trạng công ty Vinamilk
3.2.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh (2021 – 6/2024)
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Vinamilk
Đvt: tỷ đồng
Khoản 2021 2022 2023 6/2023 6/2024 2022 - 2021 2022 - 2021 6/2024 – 6/2023
mục
Mức %
Mức %
62.556,66 61.625,17 62.438,7 29.991,51 31.600,6 (931,49) (1,49) 813,53 1,32
1.609,09 5,37 Tổng
doanh
thu
Tổng 49.589,39 51.105,17 51.390,15 24.926,51 25.599,78 1.515,78 3,06 284,98 0,56 673,27 2,7
chi phí
Lợi
nhuận sau
10.632,54 8.577,58 9.019,35 4.135,39 4.902,95 (2.054,96) (19,33) 441,77 5,15
767,56 18,56 thuế
5
lOMoARcPSD| 58493804
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty biến động liên tục qua các năm:
Năm 2022, lợi nhuận sau thuế đạt 8.577,58 tỷ đồng giảm mạnh so với năm 2021 (19,33%),
do tổng doanh thu giảm 1,49% trong khi tổng chi phí lại tăng 3,06%.
Năm 2023, lợi nhuận sau thuế đạt 9.019,35 tỷ đồng ng nhso với năm 2022 (+5,15%),
do tốc độ tăng tổng doanh thu là 1,32% cao hơn so với tốc độ tăng tổng chi phí là 0,56%.
Trong 6 tháng đu năm 2024, lợi nhuận sau thuế đạt 4.902,95 tỷ đồng tăng mạnh so với
cùng năm 2023 (+18,56%), do tốc độ tăng doanh thu 5,37% cao hơn nhiều so với tốc độ
tăng chi phí là 2,7%.
Kết luận: Mặc tổng chi phí liên tục tăng qua các năm nhưng trong năm 2023 6 tháng
đu năm 2024 tốc độ tăng của chi phi thấp n tốc độ tăng của doanh thu nên công ty vẫn đang
hoạt động tốt.
3.2.2. Phân tích tình hình doanh thu (2021 – 6/2024)
lOMoARcPSD| 58493804
Bảng 3.2: Cơ cấu doanh thu của công ty Vinamilk
Đvt: tỷ đồng
Khoản
mục
2021
2022
2023
6/2023
6/2024
2022 - 2021 2023 - 2022 6/2024 – 6/2023
Mức
%
Mức
%
Mức
%
DT thun về
BH và
CCDV
60.919,16
59.956,25
60.368,92
29.113,21
30.768,2
(962,91)
(1,58)
412,67
0,69
1.654,99
5,68
DT từ hoạt
động tài
chính
1.214,68
1.379,9
1.716,37
803,67
760,55
165,22
13,6
336,47
24,38
(43,12)
(5,37)
Thu nhập
khác
422,82
289,02
353,41
74,63
71,85
(133,8)
(31,7)
64,39
22,28
(2,78)
(3,73)
Tổng
doanh thu
62.556,66
61.625,17
62.438,7
29.991,51
31.600,6
(931,49)
(1,49)
813,53
1,32
1.609,09
5,37
7
lOMoARcPSD| 58493804
Tổng doanh thu có sự biến động nhẹ qua các năm, trong đó:
Doanh thu thun về bán hàng cung cấp dịch vụ năm 2022 giảm 962,91 tỷ đồng so với
năm 2021 tương ứng giảm 1,58%, nhưng đến năm 2023 6 tháng đu năm 2024 doanh thu
thun về bán hàng cung cấp dịch vụ tăng ln lượt 412,67 tỷ đồng 1.654,99 tỷ đồng ứng
với tỷ lệ 0,69% và 5,68%.
Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2022 và năm 2023, tăng ln lượt là 165,22 tỷ đồng
336,47 tỷ đồng tương ứng 13,6% 24,38%, nhưng khi so sánh 6 tháng đu năm 2024 với
cùng kỳ năm 2023, doanh thu từ hoạt động tài chính giảm nhẹ 43,12 tỷ đồng tương ứng 5,37%.
Thu nhập khác năm 2022 giảm mạnh 133,88 tỷ đồng so với năm 2021 tương ứng 31,7%,
nhưng đến năm 2023 thu nhập khác lại tăng mạnh 64,39 tỷ đồng so với năm 2022 với tỷ lệ
22,28%.
Kết luận: Tổng doanh thu biến động tăng, giảm chủ yếu dựa vào sự tăng giảm của doanh
thu thun về bán hàng và cung cấp dịch vụ bởi vì doanh thu thun về bán hàng và cung cấp dịch
vụ chiếm phn lớn tỷ trọng của tổng doanh thu. Công ty cn đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa bằng
cách nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng
lOMoARcPSD| 58493804
cường khai thác thị trường…. để tăng doanh thu thun về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 3.2.3.
Phân tích tình hình chi phí (2021 – 6/2024)
lOMoARcPSD| 58493804
Bảng 3.3: Cơ cấu chi phí của công ty Vinamilk
Đvt: tỷ đồng
Khoản
mục
2021
2022
2023
6/2023
6/2024
2022 - 2021 2023 - 2022 6/2024 – 6/2023
Mức
%
Mức
%
Mức
%
Giá vốn
HB
34.640,86
36.059,02
35.824,18
17.565
17.789,16
1418,16
4,09
(234.84)
(0,65)
224,16
1,28
Chi phí
tài chính
202,34
617,54
503,12
274,2
190,17
415,2
205,2
(114,42)
(18,53)
(84,03)
(30,65)
Chi phí
BH
12.950,67
12.548,21
13.018,09
6.141,89
6.670,17
(402,46)
(3,11)
469,88
3,74
528,28
8,6
Chi phí
QLDN
1.567,31
1.595,85
1.755,62
819,29
851,61
28,54
1,82
159,77
10,01
32.32
3,94
Chi phí
khác
228,21
284,55
289,14
126,13
98,67
56,34
24,69
4,59
1,61
(27,46)
(21,77)
Tổng chi
phí
49.589,39
51.105,17
51.390,15
24.926,51
25.599,78
1.515,78
3,06
284,98
1,14
673,27
2,7
lOMoARcPSD| 58493804
Năm 2022, tổng chi phí đạt 51.105,17 tỷ đồng tăng 3,06% so với năm 2021, trong đó giá
vốn hàng bán tăng 4,09%, chi pbán hàng giảm 3,11%, chiếm tỷ trọng ln lượt 69,86%
26,12% trong tổng chi phí.
Năm 2023, tổng chi phí đạt 51.390,15 tỷ đồng tăng 1,14% so với năm 2022, trong đó giá
vốn hàng bán giảm 0,65%, chi phí bán hàng tăng 3,74%, chiếm tỷ trọng ln lượt 70,56%
24,56%.
Trong 6 tháng đu năm 2024, tổng chi phí đạt 25.599,78 tỷ đồng tăng 2,7% so với cùng
kì năm trước, trong đó giá vốn hàng bán tăng 1,28%, chi phí bán hàng tăng 8,6%, chiếm tỷ
trọng ln lượt là 69,49% và 26,06%.
Kết luận: Cơ cấu chi phí tương đối ổn định. Tổng chi phí tăng liên tục qua các m, trong
đó giá vốn hàng bán chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí, đóng góp phn
lớn vào sự biến động của của tổng chi phí. ng ty cn cố gắng kiểm soát 2 loại chi phí này để
kiểm soát tốt tổng chi phí.
3.2.4. Phân tích tình hình lợi nhuận (2021 – 6/2024)
Bảng 3.4: Cơ cấu lợi nhuận của công ty Vinamilk (đvt: tỷ đồng)
11
Khoản 2021 2022 2023 6/2023 6/2024 2022 - 2021 2023 - 2022 6/2024 – 6/2023
mục
Doanh 61.012,07
60.074,73 thu BH và
CCDV
60.478,91 29.166,96 30.790,13
(937,34)
(1,54)
404,18
0,67 1.623,17 5,57
92,91
118,48 Các khoản giảm
trừ
109.99 53,74
21,93
25,57
27,52
(8,49)
(7,17) (31,81) (59,19)
doanh
thu
Doanh
thu
thun
BH và
CCDV
60.919,16 59.956,25
60.368,92 29.133,21
30.768,2
(962,91)
(1,58)
412,67
0,69 1.654,99
5,68
Giá vốn
HB
34.640,86 36.059,02
35.824,18 17.565 17.789,16
1418,16
4,09 (234.84)
(0,65) 224,16
1,28
Lợi
nhuận
gộp
26.278,3 23.897,23
24.544,73 11.548,22 12.979,04
(2.381,07)
(9,06) 647,5
2,71 1.430,82
12,39
lOMoARcPSD| 58493804
lOMoARcPSD| 58493804
Mức
%
Mức %
Mức %
Doanh
thu
HĐTC
Chi phí
TC
Lợi
nhuận
chia từ
cty liên
doanh
Chi phí
BH
Chi phí
1.214,68
202,34
(45,04)
12.950,67
1.379,9
617,54
(24,48)
12.548,21
1.716,37
503,12
(80,63)
13.018,09
803,67
274,2
(24,96)
6.141,89
760,55
190,17
13,67
6.670,16
165,22
415,2
20,56
(402,46)
28,54
13,6 336,47 24,38
205,2 (114,42) (18,53)
(43,12) (5,37)
(84,03) (30,65)
38,63 154,77
45,65
(3,11)
1,82
(56,15) (229,37)
3,74
469,88
10,01
528,27
32,33
8,6
3,95
QLDN
Lợi
nhuận
từ
HĐKD
1.567,31
12.727,62
422,82
1.595,85
10.491,06
289,02
1.755,62
10.903,63
353,41
891,29
5.091,54
74,63
851,62
6.041,31
71,85
13
(17,57)
(2.236,56)
(133,8)
(31,7)
159,77
3,93
412,57
22,28
64,39
949,77
(2,78)
18,65
(3,73)
lOMoARcPSD| 58493804
Thu
nhập
khác
Chi phí
khác
228,21 284,55
289,14
126,13
98,68
56,34 24,69
4,59 1,61
(27,45) (21,76)
Lợi
nhuận
khác
194,62 4,47
64,27
(51,5)
(26,83)
(190,15) (97,7)
59,8 1.337,81
24,67
47,9
12.922,24 10.495,54
10.967,9
5.040,05
6.014,48
(2.426,7) (18,78)
472,36 4,5
974,43
19,33
Tổng
lợi
nhuận
trước
thuế
Chi phí 2.320,98 1.956,25 1.948,36 872,8 1.111,88 (364,73) (15,71) (7,89) (0,4) 239,08 27,39
thuế
TNDN
hiện
hành
Chi phí
thuế
TNDN
hoãn lại
(31,28)
(38,29)
0,18
31,86
(0,35)
(7,01) (22,41)
38,47
100,47
(32,21) (101,1)
4.135,39
4.902,95
Lợi
10.632,54
nhuận
sau thuế
8.577,58
9.019,35
(2.054,96) (19,33)
441,77
5,15
767,56
18,56

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58493804 lOMoAR cPSD| 58493804 MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 2
1.1. Vấn đề nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3. Phạm vi
nghiên cứu: .................................................................................. 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3 2.1. Cơ sở lý
luận: ............................................................................................. 3
2.2. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 4 Chương 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4
3.1. Giới thiệu khái quát công ty Vinamilk ............................................................. 4
3.2. Phân tích thực trạng công ty Vinamilk ............................................................ 5
3.2.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh ............................................. 5
3.2.2. Phân tích tình hình doanh thu .............................................................. 6
3.2.3. Phân tích tình hình chi phí ................................................................... 9
3.2.4. Phân tích tình hình lợi nhuận ........................................................... 10
3.2.5. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh .......................... 14
Chương 4: KẾT LUẬN ..................................................................................... 21
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Vấn đề nghiên cứu
Trong xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã và đang có
những bước phát triển đáng kể trong những năm gần đây. Trong đó, phải kể đến sự phát triển khả
năng của thị trường chứng khoán (TTCK). Cho đến nay, thị trường chứng khoán Việt Nam có
khoảng 100 công ty chứng khoán đã đi vào hoạt động và rất nhiều công ty chứng khoán đang chờ
được cấp phép. Trong số đó, kể đến sự phát triển mạnh mẽ về chứng khoán của công ty cổ phần
sữa Việt Nam (Vinamilk). Từ khi hoạt động trên sở giao dịch cho đến nay cổ phiếu của Vinamilk
(VNM) luôn thu hút đuợc các nhà đầu tư quan tâm và đánh giá cao. Xét về tính thương hiệu,
Vinamilk dường như chiếm trọn lòng tin của người tiêu dùng Việt Nam. Khi nhắc đến sữa, 99%
người Việt gọi tên Vinamilk. Tuy nhiên ít ai biết rằng, thương hiệu đình đám này cũng luôn bị đe
dọa bởi rất nhiều đối thủ cạnh tranh đáng gờm trên thị trường như Dutch Lady, TH true Milk,
Nutifood,... Ngoài ra còn có sự gia nhập của sữa ngoại Abbout Hoa Kỳ, Frieslandcampina, Mead
Johnson,... Các hãng này đều có năng lực về marketing và nghiên cứu phát triển sản phẩm rất tốt.
Do vậy, ngoài việc khẳng định vị thế thương hiệu trên thị trường, Vinamilk còn cần có nhiều
bước đi chiến lược để giữ chỗ đứng cho thương hiệu thông qua các hoạt động xúc tiến thương
mại, nâng cao chất lượng sản phẩm và tích cực thúc đẩy xuất khẩu tại nhiều nước như Trung lOMoAR cPSD| 58493804
Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ... Đó là lí do nhóm chúng tôi quyết định phân tích báo cáo
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk).
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích báo cáo tài chính để đánh giá toàn diện, tổng hợp khái
quát, xem xét chi tiết hoạt động tài chính của Vinamilk để nhận biết, phán đoán và đưa ra các
quyết định tài chính, quyết định tài trợ và quyết định đầu tư
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vinamilk
- Mục tiêu 2: Dựa vào tỷ số tài chính để đánh giá mức độ hoạt động kinh doanh và
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk)
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp năng cao chất lượng hoạt động kinh doanh
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Phạm vi không gian: Thị trường nội địa và quốc tế
1.3.2. Phạm vi thời gian: Báo cáo tài chính năm của Công ty Cổ phần
Vinamilk từ năm 2021 đến năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk)
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận:
2.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và các thông tin
kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các
hiện tượng kinh tể nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, nguốn tiểm năng cần được
khai thác, từ đó để ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong các chi tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thì khả năng sinh lợi trên
vôn chủ sở hữu là quan trọng nhất. Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
phụ thuộc vào các nhómn nhân tố chủ yếu sau: lOMoAR cPSD| 58493804 -
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế ROE (%) = *100
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ số này là thước đo bao quát nhất khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp, đo lường số
lợi nhuận kiểm được trên mỗi đồng tải sản đầu tư. -
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế ROA (%) = *100 Tổng tài sản bình quân
Tỷ số này là thước đo quan trọng về khả năng sinh lợi từ quan điểm của chủ sở hữu, cho
biết một đồng được chủ sở hữu đâu tu kiêm được bao nhiều đồng lợi nhuận. - Kỳ thu tiền bình quân Các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) = *100 Doanh thu thuần/ 365 ngày
Tỷ số này cho biết số ngày thu hồi tiền bán hàng bình quân. Giá trị của tỷ lệ này càng cao
chứng tỏ hiệu quả thu hồi nợ của doanh nghiệp càng thấp, khả năng có những khoản nợ khó đòi cao.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: 2.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu: Tìm kiếm, thu thập, tổng hợp và sử
dụng các thông tin, số liệu từ Vietcap Trading về công ty Vinamilk làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu. 2.2.2.
Phương pháp phân tích số liệu: -
Phương pháp so sánh: Xác định mức độ, xu hướng biến động của các chỉ tiêu. -
Phương pháp biểu đồ: Thể hiện cơ cấu doanh thu và chi phí.
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU lOMoAR cPSD| 58493804
3.1. Giới thiệu khái quát công ty Vinamilk (6/10/2024) Mã cổ phiếu: VNM
Ngành: Thực phẩm và đồ uống
Vốn hóa: 143.161,95 tỷ đồng
Khối lượng cổ phiếu niêm yết: 2.089.955.445
Giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu: 15,24 nghìn đồng EPS: 5,3 P/E: 12,99 P/B: 4,01 lOMoAR cPSD| 58493804
3.2. Phân tích thực trạng công ty Vinamilk
3.2.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh (2021 – 6/2024)
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Vinamilk
Đvt: tỷ đồng Khoản 2021 2022 2023 6/2023 6/2024 2022 - 2021 2022 - 2021 6/2024 – 6/2023 mục Mức % Mức % Mức % 62.556,66 61.625,17 62.438,7 29.991,51 31.600,6 (931,49) (1,49) 813,53 1,32 1.609,09 5,37 Tổng doanh thu Tổng
49.589,39 51.105,17 51.390,15 24.926,51 25.599,78 1.515,78 3,06 284,98 0,56 673,27 2,7 chi phí Lợi nhuận sau 10.632,54 8.577,58 9.019,35 4.135,39 4.902,95 (2.054,96) (19,33) 441,77 5,15 767,56 18,56 thuế 5 lOMoAR cPSD| 58493804
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty biến động liên tục qua các năm:
Năm 2022, lợi nhuận sau thuế đạt 8.577,58 tỷ đồng giảm mạnh so với năm 2021 (19,33%),
do tổng doanh thu giảm 1,49% trong khi tổng chi phí lại tăng 3,06%.
Năm 2023, lợi nhuận sau thuế đạt 9.019,35 tỷ đồng tăng nhẹ so với năm 2022 (+5,15%),
do tốc độ tăng tổng doanh thu là 1,32% cao hơn so với tốc độ tăng tổng chi phí là 0,56%.
Trong 6 tháng đầu năm 2024, lợi nhuận sau thuế đạt 4.902,95 tỷ đồng tăng mạnh so với
cùng kì năm 2023 (+18,56%), do tốc độ tăng doanh thu là 5,37% cao hơn nhiều so với tốc độ tăng chi phí là 2,7%.
Kết luận: Mặc dù tổng chi phí liên tục tăng qua các năm nhưng trong năm 2023 và 6 tháng
đầu năm 2024 tốc độ tăng của chi phi thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên công ty vẫn đang hoạt động tốt.
3.2.2. Phân tích tình hình doanh thu (2021 – 6/2024) lOMoAR cPSD| 58493804
Bảng 3.2: Cơ cấu doanh thu của công ty Vinamilk Đvt: tỷ đồng Khoản mục 2021 2022 2023 6/2023 6/2024 2022 - 2021 2023 - 2022 6/2024 – 6/2023 Mức % Mức % Mức % 60.919,16 59.956,25
29.113,21 30.768,2 (962,91) (1,58) 412,67 0,69 1.654,99 5,68 60.368,92 DT thuần về BH và CCDV DT từ hoạt 1.214,68 1.379,9 1.716,37 803,67 760,55 165,22
13,6 336,47 24,38 (43,12) (5,37) động tài chính 422,82 289,02 353,41 74,63 71,85 (133,8) (31,7) 64,39 22,28 (2,78) (3,73) Thu nhập khác
62.556,66 61.625,17 62.438,7 29.991,51 31.600,6 (931,49) (1,49) 813,53 1,32 1.609,09 5,37 Tổng doanh thu 7 lOMoAR cPSD| 58493804
Tổng doanh thu có sự biến động nhẹ qua các năm, trong đó:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2022 giảm 962,91 tỷ đồng so với
năm 2021 tương ứng giảm 1,58%, nhưng đến năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024 doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lần lượt là 412,67 tỷ đồng và 1.654,99 tỷ đồng ứng
với tỷ lệ 0,69% và 5,68%.
Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2022 và năm 2023, tăng lần lượt là 165,22 tỷ đồng
và 336,47 tỷ đồng tương ứng 13,6% và 24,38%, nhưng khi so sánh 6 tháng đầu năm 2024 với
cùng kỳ năm 2023, doanh thu từ hoạt động tài chính giảm nhẹ 43,12 tỷ đồng tương ứng 5,37%.
Thu nhập khác năm 2022 giảm mạnh 133,88 tỷ đồng so với năm 2021 tương ứng 31,7%,
nhưng đến năm 2023 thu nhập khác lại tăng mạnh 64,39 tỷ đồng so với năm 2022 với tỷ lệ 22,28%.
Kết luận: Tổng doanh thu biến động tăng, giảm chủ yếu dựa vào sự tăng giảm của doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bởi vì doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ chiếm phần lớn tỷ trọng của tổng doanh thu. Công ty cần đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa bằng
cách nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lOMoAR cPSD| 58493804
cường khai thác thị trường…. để tăng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 3.2.3.
Phân tích tình hình chi phí (2021 – 6/2024) lOMoAR cPSD| 58493804
Bảng 3.3: Cơ cấu chi phí của công ty Vinamilk Đvt: tỷ đồng Khoản mục 2021 2022 2023 6/2023 6/2024 2022 - 2021 2023 - 2022 6/2024 – 6/2023 Mức % Mức % Mức % 34.640,86 36.059,02 35.824,18 17.565 17.789,16 1418,16 4,09 (234.84) (0,65) 224,16 1,28 Giá vốn HB 202,34 617,54 503,12 274,2 190,17 415,2
205,2 (114,42) (18,53) (84,03) (30,65) Chi phí tài chính
12.950,67 12.548,21 13.018,09 6.141,89 6.670,17 (402,46) (3,11) 469,88 3,74 528,28 8,6 Chi phí BH 1.567,31 1.595,85 1.755,62 819,29 851,61 28,54 1,82 159,77 10,01 32.32 3,94 Chi phí QLDN 228,21 284,55 289,14 126,13 98,67 56,34 24,69 4,59 1,61 (27,46) (21,77) Chi phí khác
49.589,39 51.105,17 51.390,15 24.926,51 25.599,78 1.515,78 3,06 284,98 1,14 673,27 2,7 Tổng chi phí lOMoAR cPSD| 58493804
Năm 2022, tổng chi phí đạt 51.105,17 tỷ đồng tăng 3,06% so với năm 2021, trong đó giá
vốn hàng bán tăng 4,09%, chi phí bán hàng giảm 3,11%, chiếm tỷ trọng lần lượt là 69,86% và 26,12% trong tổng chi phí.
Năm 2023, tổng chi phí đạt 51.390,15 tỷ đồng tăng 1,14% so với năm 2022, trong đó giá
vốn hàng bán giảm 0,65%, chi phí bán hàng tăng 3,74%, chiếm tỷ trọng lần lượt là 70,56% và 24,56%.
Trong 6 tháng đầu năm 2024, tổng chi phí đạt 25.599,78 tỷ đồng tăng 2,7% so với cùng
kì năm trước, trong đó giá vốn hàng bán tăng 1,28%, chi phí bán hàng tăng 8,6%, chiếm tỷ
trọng lần lượt là 69,49% và 26,06%.
Kết luận: Cơ cấu chi phí tương đối ổn định. Tổng chi phí tăng liên tục qua các năm, trong
đó giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí, đóng góp phần
lớn vào sự biến động của của tổng chi phí. Công ty cần cố gắng kiểm soát 2 loại chi phí này để
kiểm soát tốt tổng chi phí.
3.2.4. Phân tích tình hình lợi nhuận (2021 – 6/2024)
Bảng 3.4: Cơ cấu lợi nhuận của công ty Vinamilk (đvt: tỷ đồng) 11 Khoản 2021 2022 2023 6/2023 6/2024 2022 - 2021 2023 - 2022 6/2024 – 6/2023 mục Mức Mức % Mức % % Doanh 61.012,07 60.478,91 29.166,96 30.790,13 (937,34) (1,54) 404,18 0,67 1.623,17 5,57 60.074,73 thu BH và CCDV 92,91 109.99 53,74 21,93 25,57 27,52 (8,49) (7,17) (31,81) (59,19) 118,48 Các khoản giảm trừ doanh thu
60.919,16 59.956,25 60.368,92 29.133,21 30.768,2 (962,91) (1,58) 412,67 0,69 1.654,99 5,68 Doanh thu thuần BH và CCDV 34.640,86 36.059,02 35.824,18 17.565 17.789,16 1418,16 4,09 (234.84) (0,65) 224,16 1,28 Giá vốn HB
26.278,3 23.897,23 24.544,73 11.548,22 12.979,04 (2.381,07) (9,06) 647,5 2,71 1.430,82 12,39 Lợi nhuận gộp lOMoAR cPSD| 58493804 lOMoAR cPSD| 58493804 1.214,68 1.379,9 1.716,37 803,67 165,22 13,6 336,47 24,38 (43,12) (5,37) Doanh thu 760,55 HĐTC 202,34 617,54 503,12 274,2 415,2 205,2 (114,42) (18,53) (84,03) (30,65) Chi phí TC 45,65 (56,15) (229,37) (45,04) (24,48) (80,63) (24,96) 190,17 20,56 38,63 154,77 Lợi 528,27 8,6 nhuận chia từ 13,67 cty liên 32,33 3,95 doanh (3,11) 3,74 12.950,67 12.548,21 13.018,09 6.141,89 (402,46) 469,88 Chi phí BH 6.670,16 1,82 28,54 10,01 Chi phí
QLDN 1.567,31 1.595,85 1.755,62 891,29 851,62 (17,57) 159,77 949,77 18,65 (2.236,56) Lợi (133,8) 3,93
nhuận 12.727,62 10.491,06 10.903,63 5.091,54 6.041,31 412,57 từ 422,82 289,02 353,41 74,63 HĐKD (31,7) (2,78) (3,73) 71,85 22,28 64,39 13 lOMoAR cPSD| 58493804 Thu nhập khác Chi phí 228,21 284,55 289,14 126,13 98,68 56,34 24,69 4,59 1,61 (27,45) (21,76) khác 194,62 4,47 64,27 (51,5) (26,83) (190,15) (97,7) 59,8 1.337,81 24,67 47,9 Lợi nhuận khác 12.922,24 10.495,54
10.967,9 5.040,05 6.014,48 (2.426,7) (18,78) 472,36 4,5 974,43 19,33 Tổng lợi nhuận trước Chi phí (31,28) (38,29) 0,18 31,86 (0,35) (7,01) (22,41) 38,47 100,47 (32,21) (101,1) thuế TNDN hoãn lại 4.135,39 4.902,95 thuế Chi phí 2.320,98 1.956,25 1.948,36 872,8 1.111,88 (364,73) (15,71) (7,89) (0,4) 239,08 27,39 thuế Lợi 10.632,54 8.577,58 9.019,35 (2.054,96) (19,33) 441,77 5,15 767,56 18,56 nhuận sau thuế TNDN hiện hành