Báo cáo phân tích môi trường kinh doanh và môi trường quản trị chiến lược nhân lực của Unilever Việt Nam | Bài tập nhóm môn Quản trị nhân lực

Báo cáo phân tích môi trường kinh doanh và môi trường quản trị chiến lược nhân lực của Unilever Việt Nam | Tiểu luận môn Quản trị nhân lực được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Thông tin:
20 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo phân tích môi trường kinh doanh và môi trường quản trị chiến lược nhân lực của Unilever Việt Nam | Bài tập nhóm môn Quản trị nhân lực

Báo cáo phân tích môi trường kinh doanh và môi trường quản trị chiến lược nhân lực của Unilever Việt Nam | Tiểu luận môn Quản trị nhân lực được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

47 24 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45834641
KHOAKINHTẾVÀQUẢNLÝNGUỒNNHÂNLỰC
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂN
BÀITẬPNHÓM6PHẦN1
QUẢNTRỊNHÂNLỰCCHIẾNLƯỢC
Đề bài: Báo cáo phân tích môi trường kinh doanh và môi trường
quản trị chiến lược nhân lực của Unilever Việt Nam
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
Lớp học phần:
NLQT1111(223)_01 Nhóm thực
hiện: Nhóm 6 Họ và tên sinh viên -
MSV:
1. Nguyễn Ngọc Hà Anh - 11218094 (Nhóm trưởng)
2. Nguyễn Thị Thúy An - 11218087
3. Phạm Văn Dũng - 11218105
4. Nguyễn Mạnh Hùng - 11218119
5. Nguyễn Văn Thuấn - 11215603
6. Nông Thị Linh Chi - 11218101
Hà Nội, Tháng 1 - 2024
MỤCLỤC
lOMoARcPSD| 45834641
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU UNILEVER VIỆT NAM ..................................................... 2
1. Tổng quan về Unilever Việt Nam ...................................................................... 2
1.1. Lịch sử ra ời và phát triển ............................................................................ 2
1.2. Tầm nhìn ....................................................................................................... 3
1.3. Sứ mệnh ........................................................................................................ 3
1.4. Thành tựu ...................................................................................................... 3
1.5. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 4
2. Chiến lược phát triển Unilever Việt Nam ......................................................... 5
PHẦN 2: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA UNILEVER VIỆT NAM............ 5
1. Phân tích môi trường kinh doanh của Unilever Việt Nam ............................. 5
1.1. Phân tích môi trường vĩ mô .......................................................................... 5
1.2. Phân tích môi trường ngành: 5 lực lượng cạnh tranh ............................... 10
1.3. Phân tích SWOT Unilever Việt Nam .......................................................... 11
2. Nhận diện chiến lược kinh doanh của Unilever Việt Nam ............................ 12
2.1. Mục tiêu của Unilever Việt Nam ................................................................ 12
2.2. Chiến lược phát triển của Unilever Việt Nam ............................................ 12
2.3. Chiến lược cạnh tranh của Unilever Việt Nam .......................................... 13
2.4. Hành vi kinh doanh của Unilever Việt Nam ............................................... 14
2.5. Biện pháp thực hiện chiến lược .................................................................. 15
PHẦN 3: MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦAUNILEVER VIỆT NAM ................................................................................... 16
1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ến hoạt ộng quản trị nhân lực
củaUnilever Việt Nam ........................................................................................... 16
1.1. Các yếu tố bên ngoài .................................................................................. 16
1.2. Các yếu tố bên trong ................................................................................... 17
2. Nhận diện và phân tích mô hình quản trị chiến lược mà Unilever Việt
Namang theo uổi ................................................................................................... 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 19
PHẦN 1: GIỚI THIỆU UNILEVER VIỆT NAM
1. Tổng quan về Unilever Việt Nam
1.1. Lịch sử ra ời và phát triển
Sơ lược tổng quan về Unilever:
- Unilever là một tập oàn toàn cầu của Anh lan nổi tiếng thế giới trên lĩnh
vực sản xuất và các sản phẩm tiêu dùng nhanh bao gồm các sản phẩm chăm sóc
vệ sinh cá nhân và gia ình, thức ăn, trà và ồ uống từ trà.
- Thành lập: Sáp nhập Lever Brothers và Margarine Unie năm 1930
- Ban lãnh ạo của Unilever: Tại Unilever, ban lãnh ạo gồm 25 người ược chia ra
ba nhóm chính và bốn nhóm phụ là: Giám ốc iều hành, Giám ốc không iều hành
và Thư ký. Trong ó, nhóm Giám ốc iều hành sẽ có thêm các
thành viên thuộc Ban Lãnh Đạo Điều Hành (ULE).
lOMoARcPSD| 45834641
3
- Trụ sở: London và Rotterdam - Trang web: https://www.unilever.com/ Về
Unilever Việt Nam:
- Unilever Việt Nam ược thành lập năm 1995 cũng là một bước i trong chiến lược
tổng thể của Unilever. Thực chất là tập hợp của ba công ty riêng biệt: Liên doanh
Lever Việt Nam trụ sở tại Nội, Elida P/S tại Thành phố Hồ cMinh
Công ty Best Food cũng ặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Unilever Việt Nam hiện nay 5 nhà máy tại Nội, Củ Chi, Thủ Đức và khu
công nghiệp Biên Hoà.
- Danh mục hàng hóa của Unilever Việt Nam: Unilever là một tập oàn a quốc gia
về ngành hàng tiêu dùng nhanh, hiện ang có 4 dòng sản phẩm là: Thực phẩm và
uống; Hóa chất giặt tẩy vệ sinh nhà cửa; Làm ẹp chăm sóc bản thân; Máy
lọc nước.
- Trong ó riêng dòng sản phẩm máy lọc nước là nhóm sản phẩm mới, ba nhóm còn
lại trọng iểm của Unilever với hơn 150 thương hiệu trên toàn thế giới. Trong
ó, tại riêng Việt Nam tUnilever tập trung vào ba nhóm sản phẩm ầu tiên với
25 thương hiệu.
=> Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Unilever ã ạt ược rất nhiều thành tựu
lớn tại Việt Nam. Sở hữu mạng lưới với hơn 150 nhà phân phối cùng hơn 300.000 nhà
bán lẻ, Unilever Việt Nam ã cung cấp việc làm trực tiếp cho hơn 1.500 người cũng như
hơn 15.000 việc làm gián tiếp cho phía bên thứ ba, nhà cung cấp nhà phân phối.
Ngày nay, rất nhiều nhãn hàng của công ty như OMO, P/S, Clear, Pond’s, Knorr,
Lifebuoy, VISO, ... ã trở thành những cái tên quen thuộc với các hộ gia ình Việt Nam.
1.2. Tầm nhìn
- Tầm nhìn của Unilever tại Việt Nam chính là làm cho cuộc sống của người Việt tốt
hơn. Unilever ến Việt Nam với mong muốn tạo ra một tương lai tốt hơn cho
người dân nơi ây. Thông qua những sản phẩm của mình, Unilever muốn giúp
người Việt có cuộc sống tốt về mọi mặt, từ sức khỏe, ngoại hình cho ến tinh thần,
giúp họ tận hưởng cuộc sống dịch vụ tốt cho bản thân cũng như mọi người
xung quanh. Ngoài ra, Unilever muốn truyền cảm hứng tới mọi người chung
tay xây dựng một xã hội tốt ẹp hơn.
1.3. Sứ mệnh
- Vào thời iểm thành lập công ty, những nhà sáng lập thời ấy ã ra sứ mệnh của
Unilever “To add vitality to life” tạm dịch: Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống,
từ ấy Unilever vẫn luôn tuân thủ sứ mệnh này. Ý nghĩa của sứ mệnh này
Unilever muốn mang ến một cuộc sống tốt hơn cho mọi người thông qua sản
phẩm của mình. Cho ến nay, sứ mệnh ó ngày càng ược thể hiện rõ qua từng sản
phẩm của Unilever khi tất cả sản phẩm của tập oàn này ều hướng tới chung một
mục ích ó mang lại sức khỏe, vẻ ẹp sự thoải mái cho con người. Minh chứng
cho iều này là những nhãn hiệu nổi tiếng của Unilever rất a dạng từ bột giặt, dầu
gội ầu, kem ánh răng cho ến trà như Omo, Dove, Close-up, Lipton,...
1.4. Thành tựu
- Top 1 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
lOMoARcPSD| 45834641
4
- Huân chương Lao ộng Hạng Nhất năm 2010 do chủ tịch nước trao tặng cho các
hoạt ộng kinh doanh xuất sắc và óng góp cho xã hội
- Giải thưởng Vì môi trường tháng 3 năm 2011
- Giải thưởng Trách nhiệm Xã Hội của Doanh nghiệp do VCCI trao tặng
- Giải thưởng Môi trường VN do Bộ tài nguyên và môi trường trao tặng
1.5. Cơ cấu tổ chức
- Unilever Việt Nam thực chất tập hợp của 3 công ty riêng biệt: Liên doanh
Lever Việt Nam trụ sở tại Nội, Elida P/S tại Thành phố Hồ Chí Minh
Công ty Best Food cũng ặt tại thành phố Hồ Chí Minh. Unilever Việt Nam hiện
nay có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và khu công nghiệp Biên Hoà.
- Unilever hơn 265.000 nhân viên làm việc trong hơn 500 công ty tại 90 quốc
gia trên thế giới, ngoài ra, hãng này còn mặt trên thị trường của 70 quốc gia
khác. Công ty hiện có ội ngũ nhân viên gồm 3.000 lao ộng trực tiếp và gián tiếp,
và gián tiếp tạo việc làm cho khoảng 6.000 người thông qua các nhà cung cấp
ại lý. Công ty hiện tại có hệ thống phân phối bán hàng trên toàn quốc thông qua
hơn 350 nhà phân phối lớn và hơn 150.000 cửa hàng bán lẻ.
- chế hoạt ộng của các bộ phận trong công ty Unilever Việt Nam người giám
ốc nhận ược sự giúp của các phòng ban trong việc nghiên cứu, bàn bạc, tìm
giải pháp tối ưu cho những vấn phức tạp y. Tuy nhiên quyền quyết ịnh vẫn
thuộc về giám ốc. Những quyết ịnh quản lý do các phòng chức năng nghiên cứu
ề xuất. Khi ược giám ốc thông qua, mệnh lệnh ược truyền ạt từ trên xuống dưới
theo quy ịnh. Các phòng chức năng có trách nhiệm tham mưu cho toàn hệ thống.
Mỗi phòng có nhiệm vụ và quyền hạn riêng, có các mặt hoạt ộng chuyên môn ộc
lập.
- Tuy nhiên các phòng ban này mối liên hệ qua lại lẫn nhau. Từ ó, tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của công ty. Các phòng ban tổ chức:
+ Phòng tổ chức hành chính: Quản lý nhân sự và công việc hành chính
+ Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn, tài sản của công ty, tổ
chức kiểm tra thực hiện chính sách kinh tế, tài chính, thống kịp thời, chính
xác tình hình tài sản và nguồn vốn giúp giám ốc kiểm tra thường xuyên toàn bộ
hoạt ộng kinh doanh của công ty.
+ Phòng kinh doanh: Thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu thông qua các hoạt ộng
kinh doanh, từ ó lập kế hoạch kinh doanh, quản lý kênh phân phối của công ty.
+ Phòng dịch vụ (Bộ phận giao hàng): nhiệm vụ giao hàng tới tận tay khách
hàng, tiếp nhận thông tin và xử lý mọi khiếu nại, thắc mắc của khách hàng.
+ Nhà máy sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất, kiểm soát và ảm bảo chất lượng sản
phẩm áp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
- chế hoạt ộng như trên vừa phát huy nh ộc lập sáng tạo của các phòng ban
chuyên môn, các bộ phận chức năng, vừa ảm bảo tính thống nhất, tập trung của
toàn hệ thống tổ chức giúp cho tổ chức hoạt ộng hiệu quả.
lOMoARcPSD| 45834641
5
2. Chiến lược phát triển Unilever Việt Nam
- một tập n ã mặt tại Việt Nam hơn 25 năm, ngoài việc phát triển kinh
doanh, Unilever luôn t phát triển bền vững chiến lược trọng m trong mọi
hoạt ộng. Từ những ngày ầu hoạt ộng tại Việt Nam, Unilever ã cam kết giúp
người dân Việt cải thiện cuộc sống thông qua những óng góp vào sự phát triển
kinh tế, hội của ất nước, những chương trình phát triển hội, bảo vệ sức
khỏe cộng ồng và những nỗ lực trong công tác bảo vệ môi trường.
- Sau 25 năm ồng hành cùng Việt Nam, mở ầu thập kỷ mới 2021 2030,
Unilever Việt Nam tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển bền vững, hướng ến
mục ích "mang cuộc sống bền vững trn phổ biến" thông qua mô hình kinh
doanh phợp với tương lai hướng tới mục ích tốt ẹp, cùng 3 mục tiêu trụ
cột.
+ Một là, "Cải thiện sức khỏe của hành tinh" hướng ến 3 hành ộng: hành ộng khí
hậu, bảo vệ và tái tạo thiên nhiên, và thế giới không rác thải.
+ Hai là, "Cải thiện sức khỏe, sự tự tin và hạnh phúc của mọi người" với 2 hành ộng
chính: dinh dưỡng tích cực, và sức khỏe và phúc lợi.
+ Ba là, "Đóng góp cho một thế giới công bằng hơn, hòa nhập hội hơn" thông
qua 3 hành ộng, bao gồm: công bằng, a dạng hòa nhập; nâng cao tiêu chuẩn
sống và tương lai của công việc.
PHẦN 2: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA UNILEVER
VIỆT NAM
1. Phân tích môi trường kinh doanh của Unilever Việt Nam
1.1. Phân tích môi trường vĩ mô
- Nhân tố chính trị (Political)
+ hội: Sự ổn ịnh về chính trị sự nhất quán về quan iểm chính sách lớn ã thu
hút một lượng lớn ầu từ nước ngoài vào Việt Nam. Chính phViệt Nam ang triển
khai chính sách ẩy mạnh phát triển kinh tế, c biệt là các lĩnh vực nông nghiệp,
thực phẩm y tế. Điều này tạo ra hội cho Unilever Việt Nam mở rộng thị
trường, phát triển sản phẩm nâng cao vị thế của công ty trên thị trường Việt
Nam.
+ Thách thức: Điều kiện kinh doanh tại Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, ví dụ như
thủ tục hành chính phức tạp, hệ thống pháp luật còn chưa hoàn thiện và các vấn
liên quan ến thể chế hành chính. Ngoài ra, cạnh tranh từ các ối thủ trong
ngoài nước cũng là thách thức lớn ối với Unilever Việt Nam.
- Economic (Kinh tế)
lOMoARcPSD| 45834641
6
+ hội: Sau 2 năm ảnh hưởng do ại dịch, tốc tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
ang ổn ịnh và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới. Điều này tạo ra cơ hội
cho Unilever Việt Nam mở rộng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của mình trên thị
trường trong nước, ồng thời tăng cường xuất khẩu sang các thị trường khác. Kinh
tế phát triển, ời sống của ại bộ phận dân ược nâng cao áng kể tạo cơ hội công
ty có thể mở rộng thị trường thêm những dòng sản phẩm cao cấp hơn.
lOMoARcPSD| 45834641
7
+ Thách thức: Sự tăng lên của chi phí sinh hoạt, Giá thành sản xuất tại Việt Nam òi
hỏi Unilever Việt Nam cần phải tìm kiếm giải pháp giảm chi phí tối ưu hóa
quy trình sản xuất ể cạnh tranh trên thị trường. Ngoài ra, sự biến ộng của tỷ giá
ngoại tệ và giá nguyên liệu cũng là một thách thức ối với Unilever Việt Nam.
- Nhân tố xã hội (Social)
lOMoARcPSD| 45834641
8
Người tiêu dùng lạc quan về triển vọng phục hồi kinh tế của Việt Nam trong vòng 12 tháng tới
(Nguồn: Deloitte, Q4/2021)
+ hội: Người Việt nói chung rất a dạng, tự do về tôn giáo, tâm sính hàng
ngoại ặc biệt người Việt vẫn giữ ược sự lạc quan cao về triển vọng phục hồi
kinh tế của Việt Nam với 56% số người ược hỏi tin vào triển vọng phục hồi của
nền kinh tế trong ngắn hạn, và nếu xét về trung hạn, tỷ lệ này tăng lên mức 77%.
Qua khảo sát của Nielsen Việt Nam cho thấy, 80% người tiêu dùng Việt sẵn sàng
chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm có cam kết “xanh” và “sạch”, sản phẩm thân
thiện với môi trường. . Công ty có thể tận dng cơ hội ể phát triển các sản phẩm
mới và tiên tiến hơn về chất ợng, an toàn và thân thiện với môi trường, áp ứng
các nhu cầu mới của người tiêu dùng.
Định hướng chi tiêu và tiết kiệm của người tiêu dùng Việt Nam (Nguồn: Deloitte, Q4/2021)
lOMoARcPSD| 45834641
9
Người tiêu dùng sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm chất lượng hơn
(Nguồn: Deloitte, Q4/2021)
+ Thách thức: Các thay ổi trong xu hướng tiêu dùng: Tâm Thận Trọng Trong
Việc Chi Tiêu, Chi tiêu cho các sản phẩm thiết yếu với chất lượng tốt hơn. Điều
này yêu cầu công ty phải phải áp ứng các yêu cầu a dạng của người tiêu dùng,
khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ a dạng, cung cấp cho khách hàng
một trải nghiệm tiêu dùng tốt hơn áp ứng ược nhu cầu của từng khách hàng
cụ thể.
- Nhân tố kỹ thuật (Technological)
+ hội: Công nghệ ang ngày càng ược áp dụng rộng rãi trong các hoạt ộng sản
xuất tiêu thụ. Công ty Unilever Việt Nam thể tận dụng hội này cải
thiện quy trình sản xuất vận hành, giảm chi phí nâng cao chất lượng sản
phẩm. Ngoài ra, công ty cũng thể phát triển các sản phẩm mới tiên tiến hơn
bằng cách áp dụng các công nghệ mới nhất.
+ Thách thức: Sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ ồng nghĩa với sự thay ổi nhanh
chóng và không ngừng của thị trường. Unilever Việt Nam phải luôn cập nhật và
sử dụng các công nghệ mới nhất ể giữ vững vị trí của mình trong thị trường cạnh
tranh. Điều này òi hỏi công ty phải ầu tư nhiều hơn vào nghiên cứu và phát triển,
phát triển các giải pháp mới và sáng tạo ể giữ vững và mở rộng thị trường.
- Nhân tố môi trường tự nhiên (Environmental)
+ Cơ hội: Các sản phẩm thân thiện với môi trường ngày càng ược khách hàng quan
tâm ến. Unilever Việt Nam có thể tận dụng cơ hội này ể phát triển các sản phẩm
thân thiện với môi trường và giúp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực ến môi trường.
Nhu cầu của khách ng ối với các sản phẩm hữu thực phẩm tươi sống
ngày càng tăng, ặc biệt các thành phố lớn. Công ty Unilever Việt Nam
thể tận dụng cơ hội này ể phát triển các sản phẩm hữu cơ và sản phẩm thực phẩm
tươi sống nhằm áp ứng nhu cầu của khách hàng và cũng như tăng doanh số bán
hàng.
+ Thách thức: Tuy nhiên, phát triển các sản phẩm thân thiện với môi trường,
Unilever Việt Nam phải ảm bảo rằng quy trình sản xuất vận hành của mình
lOMoARcPSD| 45834641
10
cũng áp ứng các tiêu chuẩn môi trường. Điều này òi hỏi công ty phải ầu vào
các giải pháp xử lý chất thải, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên, giảm thiểu tác
ộng tiêu cực ến môi trường. Để sản xuất các sản phẩm hữu cơ và thực phẩm tươi
sống òi hỏi các yếu tố khác nhau, từ các nhu cầu tài nguyên ến các tiêu chuẩn
môi trường nghiêm ngặt hơn. Điều này òi hỏi công ty phải m kiếm các nguồn
cung cấp hữu cơ áng tin cậy và phải áp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm
môi trường. Ngoài ra, việc vận chuyển các sản phẩm thực phẩm tươi sống cũng
òi hỏi sự ầu vào hệ thống vận chuyển bảo quản ảm bảo chất lượng sản
phẩm không bị ảnh hưởng
- Nhân tố pháp luật (Legal)
+ hội: Việc ký kết các hiệp ịnh thương mại tự do giữa Việt Nam với các quốc gia
khác ã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, bao gồm cả Unilever Việt Nam,
ể truy cập vào các thị trường mới mở rộng quy kinh doanh. Các hiệp ịnh
như CPTPPEVFTA ã tạo iều kiện cho các doanh nghiệp tận dụng các lợi thế
và cơ hội cạnh tranh tăng cường sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường
quốc tế.
+ Thách thức: Tuy nhiên, việc tuân thủ các quy ịnh pháp lý ối với các hoạt ộng kinh
doanh là một thách thức ối với Unilever Việt Nam. Các quy ịnh pháp thường
ược thay ổi và iều chỉnh liên tục, do ó công ty phải ảm bảo rằng các hoạt ộng của
mình tuân thủ ầy các quy ịnh mới nhất tránh các khoản phạt hoặc trách nhiệm
pháp lý. Các vấn pháp liên quan ến bảo vquyền sở hữu trí tuệ, vấn lao
ộng tiêu chuẩn sản xuất cũng òi hỏi Unilever Việt Nam phải tuân thủ ầy
tránh các vấn ề pháp lý và
tác ộng tiêu cực ến hoạt ộng kinh doanh của công ty.
1.2. Phân tích môi trường ngành: 5 lực lượng cạnh tranh
- Khách hàng:
+ Người tiêu dùng ược tiếp cận với nhiều nhãn hàng cùng lúc tạo ra áp lực cạnh
tranh thông qua việc so sánh các sản phẩm của Unilever với các ối thủ Cạnh
tranh ặc biệt các công ty của Nhật Bản Hàn Quốc. Áp lực này òi hỏi
Unilever phải nghiên cứu kỹ insight của khách hàng mục tiêu ưa ra các chiến
lược phù hợp như chiến lược a ngành ng mỗi loại sản phẩm nhiều thương
hiệu. dụ dầu gội ầu Clear, Dove, Tresemme, Sunsilk tạo hội bán ược
hàng cao hơn mà vẫn tạo cho khách hàng cảm giác ược lựa chọn.
- Nhà cung cấp:
+ Tạo áp lực cạnh tranh thấp nhất. Thị trường cung ứng tại Việt Nam vẫn ang phát
triển, với nhiều nhà cung cấp còn hạn chế về quy mô và chất ợng. Điều này
thể gây ra khó khăn cho Unilever Việt Nam trong việc tìm kiếm các nhà cung
cấp áng tin cậy ảm bảo chất lượng sản phẩm. Tình trạng giá cả sự cạnh
tranh giữa các nhà cung cấp cũng có thể ảnh hưởng ến Unilever Việt Nam. Do ó,
Unilever Việt Nam cần tập trung nghiên cứu ổi mới ng thức, giảm sự ph
thuộc vào các nguyên liệu sẽ có khả năng khan hiếm trong tương lai.
lOMoARcPSD| 45834641
11
- Đối thủ cạnh tranh
+ Thị trường tiêu dùng tại Việt Nam ang trở nên cạnh tranh hơn với nhiều ối thủ
cạnh tranh, số lượng sản phẩm cạnh tranh lớn, chưa kể ến hàng giả hàng nhái
thương hiệu Unilever ang tràn lan trên thị trường và sự cạnh tranh về các yếu tố
ặc sản, ịa phương, cục bộ của các mặt hàng sản xuất trong ớc ngày càng ược
chú trọng. Do ó, Unilever Việt Nam thể sdụng kết hợp nhiều chiến lược
khác nhau như Chiến lược sản phẩm a dạng, bao phủ tất cả nhu cầu, ồng thời mở
khoá nhu cầu mới của người tiêu dùng. Ví dụ : Knorr là một trong những thương
hiệu ầu tiên tạo nên xu hướng sử dụng gia vị nêm sẵn cho món ăn như sản phẩm
“Gia vị hoàn chỉnh cá kho”, “Gia vị hoàn chỉnh canh chua”. Chiến lược giá phân
khúc rệt mỗi thương hiệu hướng ến một tệp khách hàng khác nhau, vậy
Unilever không bỏ qua bất cứ ối tượng nào. dụ với sản phẩm bột giặt, ở phân
khúc trung cao cấp sản phẩm bột giặt OMO (giá tham khảo 210.000 /gói
5,5kg), ở phân khúc thấp có sản phẩm bột giặt Surf (giá tham khảo 150.000 /gói
5,8kg).
- Sản phẩm thay thế
+ Các sản phẩm công nghệ liên tục ược cải tiến thông minh hơn, làm thay ổi xu
hướng sở thích khách hàng, ảnh hưởng trực tiếp ến tất cả các nhóm hàng
Unilever ang phân phối. Ví dụ: Khi máy hút bụi ra ời thay thế cây lau nhà khiến
doanh snước lau sàn Sunlight tụt giảm hay như máy giặt khô bằng hơi nước
khiến người tiêu dùng cần ít bột giặt OMO hay nước xả Comfort hơn. Đòi hỏi
Unilever Việt Nam phải ưa ra chiến lược như mở rộng sản xuất c sản phẩm
khó bị thay thế bởi công nghệ.
- Nhân tố "Doanh nghiệp mới vào ngành"
+ Đây ược coi là áp lực lớn nhất ối với Unilever Việt Nam vì trong ngành hàng tiêu
dùng nhanh, ộ trung thành của khách hàng thấp, rào cản gia nhập ngành thấp, thị
trường quá tiềm năng còn nhiều hội mở rộng. Như dụ Gia vị nêm sẵn,
Knorr và Aji Quick ã khai phá thị trường tạo thói quen tiêu dùng khách hàng thì
1 loạt các thương hiệu khác như Barona, SSH, cũng xuất hiện với các sản
phẩm tương tự tạo áp lực không nhỏ cho Knorr. Đối với mối e dọa ó, Unilever
Việt Nam ã sử dụng chiến ợc tận dụng hệ thống mạng lưới tạo ưu thế riêng
trong phân phối. Một lợi thế khác biệt lớn nhất: ảm bảo nhanh nhất về tốc ộ phủ
hàng, tối ưu khả năng tiếp cận người dùng, tiếp cận thông tin xử lý khủng hoảng
kịp thời.
1.3. Phân tích SWOT Unilever Việt Nam
Điểm mạnh (S)
Điểm yếu (W)
lOMoARcPSD| 45834641
12
-
-
-
-
-
-
Sở hữu thương hiệu mạnh
Hoạt ộng nghiên cứu phát triển
R&D sáng tạo, hiệu qu
Chiến lược ịnh giá sản phẩm
linh hoạt
Mạng lưới phân phối rộng Chính
sách thu hút tài năng hiệu quả
Môi trường văn hóa doanh nghiệp
mạnh
-
-
-
Phụ thuộc vào các nhà bán lẻ
Sản phẩm dễ bị bắt chước
Bộ máy cồng kềnh quá nhiều
sản phẩm.
Cơ hội (O)
Thách thức (T)
-
-
Thị trường toàn cầu hóa Xu
hướng sản phẩm lành mạnh và
bền vững
-
-
Thị trường cạnh tranh khốc liệt
Xu hướng tiêu dùng khách hàng
thay ổi
2. Nhận diện chiến lược kinh doanh của Unilever Việt Nam
2.1. Mục tiêu của Unilever Việt Nam
- Chiếm lĩnh khoảng 50 60% thị phần tại thị trường Việt Nam về cung cấp các
loại sản phẩm chăm sóc nhân gia ình, ưa công ty trở thành người dẫn ầu
trong lĩnh vực kinh doanh này.
- Tốc ộ tăng doanh số hàng năm cho các loại sản phẩm này ạt khoảng 20 – 25%.
- Tiếp cận ến hầu hết khách hàng thuộc ối tượng có thu nhập trung bình và chiếm
ại a số trong xã hội Việt Nam.
- Tìm cách làm thích nghi hóa, Việt Nam hóa các sản phẩm của công ty.
- Làm cho người tiêu dùng cảm thấy ánh giá cao sản phẩm của công ty so với
các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
2.2. Chiến lược phát triển của Unilever Việt Nam
- Unilever Việt Nam ang thực hiện chiến lược a ngành, a quốc gia
- Chiến lược phân phối của Unilever sẵn sàng tận dụng nguồn lực sẵn có ở từng ịa
phương. Bởi họ luôn m niệm rằng: “Con ường tạo ra doanh số lợi nhuận bền
vững nhất, ó tạo ra cuộc sống thịnh vượng cho tất cả mọi người trên khắp thế
giới.”
- Unilever là một tập oàn a quốc gia với nhiều danh mục sản phẩm khác nhau, bao
gồm thực phẩm, uống, chăm sóc nhân, và nhiều lĩnh vực khác. Chiến lược
a ngành giúp Unilever a dạng hóa doanh nghiệp của mình mở rộng sự hiện
diện trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
lOMoARcPSD| 45834641
13
2.3. Chiến lược cạnh tranh của Unilever Việt Nam
- Các ối thủ cạnh tranh của Unilever: P&G, Masan Consumer, Nestlé, Colgate
Palmolive, Johnson & Johnson, GlaxoSmithKline, Beiersdorf, Kao Corporation,
Marico SEA, Wipro, Đại Việt Hương, Lixco, Mỹ Hảo, Sao Thái Dương.
P&G - The Procter & Gamble Company
+ Tập oàn hàng tiêu dùng a quốc gia của Mỹ trụ sở chính tại Cincinnati, Ohio,
chuyên về các sản phẩm chăm sóc cá nhân và chăm sóc nhà cửa.
+ Trong năm tài chính 2018, Procter & Gamble Company (P&G) báo cáo thu nhập
9.750 tỷ USD, với doanh thu hàng năm là 66.832 tỷ USD, tăng 2,7% so với chu
kỳ tài chính trước ó. Cphiếu của Procter & Gamble ược giao dịch mức hơn
86 ô la mỗi cổ phiếu vào năm 2017 và vốn hóa thị trường của ược nh giá hơn
221.5 tỷ ô la Mỹ vào tháng 10 m 2018. Procter & Gamble ứng thứ 42 trong
danh sách Fortune 500 năm 2018 trong các tập oàn lớn nhất Hoa Kỳ theo tổng
doanh thu.
Masan Consumer - Công ty hàng tiêu dùng Masan
+ Chiếm vị trí thứ 7 trong danh sách Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016
và ứng vị trí thứ 2 trong ngành hàng tiêu dùng.
+ Sản xuất phân phối một loạt các sản phẩm thực phẩm nước giải khát gồm:
nước tương, nước mắm, tương ớt, mì ăn liền, cà phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền,
các ồ uống óng chai
+ Hoạt ộng trong ngành công nghệ bao bì, chế biến thực phẩm, công nghệ thông tin
truyền thông, xây dựng, ầu tư, các ngành công nghiệp khai thác mỏ tại
nhiều quốc gia như Hoa Kỳ, Canada, Pháp, Liên bang Nga, …
Nestlé - Tập oàn chế biến thực phẩm và ồ uống a quốc gia của Thụy sĩ
lOMoARcPSD| 45834641
14
+ Công ty thực phẩm lớn nhất trên thế giới, ược o ờng bằng doanh thu các số
liệu khác, kể từ m 2014. Tập oàn xếp thứ 64 trong danh sách Fortune Global
500 năm 2017 thứ 33 trong ấn bản năm 2016 của Forbes Global 2000 (danh
sách các công ty ại chúng lớn nhất).
+ Gồm các sản phẩm như: Thực phẩm dành cho trẻ em, thực phẩm y tế, ớc óng
chai, ngũ cốc ăn sáng, phê trà, bánh kẹo, các sản phẩm từ sữa, kem, thực
phẩm ông lạnh, thức ăn cho vật nuôi và ồ ăn nhẹ.
+ 29 thương hiệu của Nestlé có doanh thu hàng năm trên 1 tỷ Franc Thụy Sĩ
(khoảng 1.1 tỷ USD), bao gồm Nespresso, Nescafe, Kit Kat, Smarties,
Nesquik, Stouffers, Vittel và Maggi.
Colgate Palmolive
- Một công ty sản phẩm tiêu dùng a quốc gia của Mỹ có trụ sở tại thành phố New
York.
- Công ty chuyên sản xuất, phân phối và cung cấp các sản phẩm gia ình, chăm sóc
sức khỏe, chăm sóc cá nhân và thú y.
- Colgate một thương hiệu vệ sinh răng miệng Mỹ chủ yếu cung cấp các sản
phẩm như kem ánh răng, bàn chải ánh răng, nước súc miệng và chỉ nha khoa.
2.4. Hành vi kinh doanh của Unilever Việt Nam
- Chiến lược phân phối
Năm 1995, Unilever vào Việt Nam và quyết ịnh tạo ra một hệ thống tiếp thị
và phân phối toàn quốc, bao quát hơn 100.000 ịa iểm
Các iểm bán lẻ ược cấp tủ bày hàng năm sử dụng tối a không
gian trong cửa hàng của họ và tính bắt mắt sản phẩm.
Ngoài ra, Công ty còn giúp ỡ các hãng phân phối dàn xếp các khoản cho vay
mua phương tiện i lại, ào tạo quản lý và tổ chức bán hàng.
- Chiến lược sản phẩm
Mua lại từ các ối tác của mình những nhãn hiệu uy tín từ nhiều năm
Việt Nam như bột giặt Viso kem ánh răng P/S. Sau ó, cải tiến công thức
chế tạo bao gói và tiếp thị ể gia tăng tiêu thụ những nhãn hiệu này
Bên cạnh ó, Công ty cũng tìm hiểu sâu sắc nhu cầu người tiêu dùng Việt
Nam ể “Việt Nam hóa” sản phẩm của mình. Ví dụ như dầu gội Sunsilk chứa
thêm chiết xuất từ cây bồ kết một loại dầu gội ầu dân gian của Việt Nam,
nhãn hiệu này cũng ã thành công rất lớn, chiếm 80% doanh số của nhãn hiệu
dầu gội Sunsilk.
Đặc biệt chú trọng ến việc chống hàng giả bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ và uy tín với thương hiệu hàng hoá (Tem bảo ảm
hàng thật, logo chống hàng giả)
- Chiến lược Promotion
lOMoARcPSD| 45834641
15
hai mảng chính trong hệ thống chiến lược quảng bá của mình là “Above-
the-Line”(quảng bá trực tiếp) và “Below-the-Line” (quảng bá gián tiếp).
Above-the-Line là những hoạt ộng quảng bá sản phẩm trên truyền hình, báo
chí… nhằm thông báo cho người tiêu dùng biết sản phẩm mới, hướng dẫn
sử dụng sản phẩm..
Below-the-Line “hoạt ộng bán hàng phụ, kết hợp giữa bán hàng trực tiếp
(Personal Selling) và quảng cáo thành một nguồn lực mang tính thuyết phục
hiệu quả”. Phải dựa vào quảng cáo trên các phương tiện ại chúng và phải dựa
vào những mục tiêu nhắm ến, vào bản chất của sản phẩm, loại kênh phân
phối sử dụng khách hàng mục tiêu (giảm giá, coupon, tặng kèm dưới
nhiều hình thức, ổi vsản phẩm này ược tặng sản phẩm khác, tặng mẫu dùng
thử cho khách hàng, chương trình khuyến mãi rút thăm
hoặc cào trúng thưởng những phần quà có giá trị,...)
- Chiến lược giá
Dựa vào các doanh nghiệp nhỏ ịa phương ể tìm các nguyên liệu tại chỗ thay
thế một số loại phải nhập khẩu, iều này vừa giảm ược chi phí mua hàng vừa
óng thuế nhập khẩu ít hơn.
Phân bố việc sản xuất, óng gói cho các vệ tinh tại các khu vực Bắc, Trung,
Nam ể giảm chi phí vận chuyển và kho bãi
Thực hiện chính sách hỗ trợ tài chính giúp các doanh nghiệp ịa phương
thể nâng cấp trang thiết bị sản xuất, chuyển giao kỹ thuật, tổ chức các chương
trình huấn luyện sản xuất.
2.5. Biện pháp thực hiện chiến lược
- Giá ngày càng giảm ể thu hút và lôi kéo khách hàng về phía mình.
- Hệ thống phân phối ạt tiêu chuẩn.
- Luôn luôn ổi mới thay ổi sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị hiếu ngày
càng a dạng của khách hàng.
- Chăm sóc khách hàng chu áo.
- Coi phương tiện truyền thông hình thức quảng cáo sản phẩm thu hút lôi
kéo khách hàng.
- Bên cạnh ó công ty cũng áp dụng chiến lược a dạng hóa ồng tâm với sản phẩm
dầu gội ầu sunsilk
=> Nhận xét: Về cơ bản mục tiêu gắn với chiến lược kinh doanh của công ty khi hướng
ến ối tượng khách hàng chiếm ại a số trong xã hội Việt Nam cố gắng Việt Nam hóa
sản phẩm phù hợp với Người Việt nhằm thu hút, lôi kéo giữ chân khách hàng, góp
phần tăng doanh số, tăng thị phần chiếm nh thị trường Việt. Với triết phát triển
bền vững ớng tới cộng ồng của mình, mục tiêu chiến lược của Unilever luôn tập
trung vào cải thiện, thay ổi nâng cao chất lượng sản phẩm làm tăng sự thỏa mãn
người tiêu dùng tăng nhận diện thương hiệu. Điều này không chỉ nhằm gia tăng
khách hàng ến với thương hiệu còn nhằm ổi mới chất lượng cuộc sống của người
Việt, chăm sóc tốt hơn mái ấm gia ình Việt.
lOMoARcPSD| 45834641
16
PHẦN 3: MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NHÂN
LỰC CỦA UNILEVER VIỆT NAM
1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ến hoạt ộng quản trị nhân lực
của Unilever Việt Nam
1.1. Các yếu tố bên ngoài
Chính trị
- Yếu tố chính trị là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng ến hoạt ộng
quản trị nguồn nhân lực. Các chính sách và luật lệ của chính phủ thể tác ộng
ến mọi khía cạnh của quản trị nguồn nhân lực. Điều này có thể khiến các doanh
nghiệp phải thay ổi cách thức tuyển dụng và tuyển chọn của họ ể ảm bảo rằng họ
tuyển dụng nhân viên dựa trên năng lực chứ không phải dựa trên chủng tộc, giới
tính hoặc nguồn gốc quốc gia.
+ Unilever Việt Nam luôn tuân thủ các chính sách, nghị ịnh, quy ịnh của Pháp luật.
+ dụ: Điều 8 Nghị ịnh 125/2021/NĐ-CP quy ịnh phạt tiền từ 10.000.000 ến
15.000.000 ồng ối với hành vi từ chối tuyển dụng hoặc tuyển dụng hạn chế người
lao ộng thuộc một giới tính nhất ịnh. Kết hợp cùng chiến lược công bằng trong
chính sách nhân quyền thì có thể thấy tỷ lệ nữ giới trên nam giới tại Unilever
52/48
Kinh tế
- Chu kỳ kinh tế chu kỳ kinh doanh nhân tố ầu tiên phải nói ến khi liên
quan rất lớn ến công tác quản trị nhân lực.
- Các yếu tố kinh tế như tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, giá cả
nguyên vật liệu thể tác ộng ến mọi khía cạnh của quản trị nguồn nhân lực, bao
gồm:
+ Lạm phát khiến người lao ộng có nhiều lựa chọn hơn, dẫn ến sự cạnh tranh trong
tuyển dụng. Unilever cần các chính sách tuyển dụng hấp dẫn thu hút nhân
tài.
+ Kinh tế tăng trưởng ổn ịnh sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh,
thông qua việc ầu tư vào ào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Ví dụ chương trình
ào tạo, trong ó trọng iểm là chương trình Quản trị viên tập sự
nhằm ào tạo nhân tài, ảm bảo ầu vào cho các thế hệ lãnh ạo
Xã hội
- Tuyển dụng và tuyển chọn: 80% người tiêu dùng Việt sẵn sàng chi trả nhiều hơn
cho các sản phẩm có cam kết “xanh” và “sạch”. Nắm bắt xu hướng này, Unilever
Việt Nam ẩy mạnh việc ổi mới sản phẩm, các chương trình tập trung vào quản lý
rác thải nhựa, giảm phát thải carbon, cải thiện sức khỏe => Điều này giúp
Unilever Tăng khả năng cạnh tranh và thu hút khách hàng: Các doanh nghiệp có
cam kết “xanh” “sạch” sẽ lợi thế cạnh tranh hơn so với các doanh nghiệp
khác, do áp ứng ược nhu cầu của thị trường ược người tiêu dùng tin tưởng.
Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, lợi nhuận và thu hút thêm khách
hàng mới.
lOMoARcPSD| 45834641
17
- Tăng khả năng thu hút giữ chân nhân tài trẻ ngày nay họ ngày càng quan
tâm ến các giá trị bền vững mong muốn ược làm việc cho các doanh nghiệp
có trách nhiệm với môi trường và xã hội
- Sự phát triển của khoa học công nghệ tại Việt Nam làm gia tăng áp lực cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp, khiến cho các doanh nghiệp phải ầu vốn cao tốn
kém chi phí ào tạo nhân lực
1.2. Các yếu tố bên trong
Mục tiêu của doanh nghiệp:
- Chiến ợc kinh doanh của Unilever Việt Nam, bao gồm mục tiêu, ưu tiên
chiến lược phát triển sản phẩm, thể yêu cầu sự iều chỉnh trong quản trị nhân
lực. dụ, nếu công ty quyết ịnh mở rộng sản xuất hoặc mở rộng thị trường,
quản trị nhân lực phải ảm bảo rằng nhân sự kỹ năng phù hợp. Chính
sách và các quy ịnh của doanh nghiệp:
- Các chính sách quy ịnh nội bộ của Unilever Việt Nam, chẳng hạn như chính
sách về tiền ơng, phúc lợi, thăng tiến, ạo ức, thể nh nh cách quản trị
nhân lực thực hiện nhiệm vụ của họ.
- Các quy ịnh liên quan ến quản hiệu suất, xxung ột khuyến khích sự
phát triển của nhân viên cũng thể có ảnh hưởng áng kể ến hoạt ộng quản trị
nhân lực.
cấu tổ chức: cấu tổ chức của Unilever Việt Nam cập ến ch thức
con người công việc ược bố trí trong tổ chức hỗ trợ các tổ chức trong việc
áp ứng mục tiêu của mình thực hiện nhiệm vụ của nó. Cấu trúc tổ chức của
Unilever sự kết hợp gia những người lãnh ạo bao gồm giám ốc iều hành,
giám ốc phi iều hành, các lãnh ạo iều hành, các cán bộ cao cấp của công ty
các nhân viên,phòng ban... tạo thành một thể thống nhất mệnh lệnh hành
ộng. Mỗi phòng ban ều nhiệm vụ quyền hạn riêng, các mặt hoạt ộng
chuyên môn ộc lập. Tuy nhiên các phòng ban này mối liên hệ qua lại lẫn nhau,
từ ó làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Tài nguyên nhân lực:
- Số lượng chất lượng nhân lực sẵn tại Unilever Việt Nam một yếu tố quan
trọng. Nếu công ty không nhân viên kỹ năng kinh nghiệm, quản trị
nhân lực phải xác ịnh các biện pháp ể tuyển dụng và ào tạo thêm nhân sự.
- Sự phân phối của nhân viên theo các vị trí phòng ban khác nhau cũng ảnh
hưởng ến cách quản trị nhân lực phân chia công việc và quản lý hiệu suất.
Văn hóa của doanh nghiệp:
- Unilever một tập oàn ã những chính sách tốt trong việc em lại lợi ích cho
người lao ộng ã xây dựng ược một hình ảnh ẹp về doanh nghiệp khi ến Việt
Nam ầu tư kể từ năm 1995.
- Tại Unilever Việt Nam luôn tạo môi trường thân thiện, cởi mở, ồng cảm giữa
những nhân viên với nhau. Đây là nơi nhân viên ược cảm thấy tin tưởng và chia
sẻ, phát huy ược hết khả năng sáng tạo và gắn bó lâu dài với công ty.
lOMoARcPSD| 45834641
18
- Unilever Việt Nam tập trung tạo ra môi trường làm việc sự ối xử bình ẳng,
chân thành giữa những nhân viên trong công ty, không phân biệt thứ bậc, chức
vụ
- Văn hóa doanh nghiệp cũng ược quảng bá: Công bằng, tôn trọng, mạnh dạn trao
quyền, luôn ón nhận những iều mới, những con người mới, những ý kiến khác
biệt. ã giúp Unilever luôn phát triển văn hóa doanh nghiệp gắn kết nhân
viên với nhau, các phòng ban khác nhau
2. Nhận diện và phân tích mô hình quản trị chiến lược mà Unilever Việt Nam ang
theo uổi
Mô hình về sự phù hợp (“Best Fit”)
- Vòng ời của doanh nghiệp :
+ Giai oạn tăng trưởng - phát triển (Growth Stage): doanh nghiệp cần ảm bảo ầy
nguồn vốn, mở rộng công suất nhà máy và vùng tiêu thụ ể doanh nghiệp tiếp tục
phát triển
- Các chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Unilever Việt Nam ã sử dụng chiến lược tận dụng hệ thống mạng ới phân phối
rộng lớn, một lợi thế khác biệt lớn nhất với những ối thủ khác.
+ Sử dụng các chiến lược a ngành hàng, a dạng hóa sản phẩm mỗi loại sản phẩm có
nhiều thương hiệu, bao phủ tất cả nhu cầu, ồng thời mở khnhu cầu mới của
người tiêu dùng.
+ Chiến lược phát triển bền vững, Unilever ầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển
công nghệ, các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Một số biểu hiện:
+ Sức khỏe Nhân sự: Unilever Việt Nam Luôn chú trọng tạo ra tác ộng tích
cực ối với sức khỏe toàn diện cho nhân viên, bao gồm cả sức khỏe thể chất, tâm
lý và cảm xúc, cho ến sức khỏe tài chính, và lý tưởng sống.
dụ Như Chính sách ơng thưởng tốt nhất Việt Nam với mức ng thu
nhập hằng năm sẽ từ 10 – 15%
Unilever Việt Nam ã tạo ra Khung bồi thường công bằng vào năm 2014.
Cung cấp ầy ủ tiền lương cho nhân viên một cách chính xác và úng hạn, ảm
bảo cho nhân viên một mức lương ủ sống, trả lương công bằng giữa các giới.
Unilever VN luôn coi trọng công bằng a dạng hòa nhập. Điển hình,
chương trình “Phụ nữ Việt tự tin làm kinh tế” từ Unilever Việt Nam.
Công ty cũng triển khai chương trình hỗ trợ, ường dây nóngvấn sức khỏe
mạng lưới tình nguyện viên nội bộ ể chăm sóc sức khỏe sự an toàn cho
nhân viên, người thân và ối tác trong chuỗi giá trị trong và sau ại dịch.
+ Phát triển Năng lực Tổ chức, và Làm Mới Phương Thức Quản Trị Nhân tài:
Chương trình Unilever Careers nhằm ịnh hướng cụ thể cho Nvề công
việc. Chương trình tuyển dụng “Nhà lãnh ạo tương lai” (UFLP), cho người
lao ộng làm các i test trắc nghiệm: can do, will do, will fit ? giúp Người
lOMoARcPSD| 45834641
19
lao ộng ánh giá ược bản thân có áp ứng ược các yêu cầu công việc cũng như
phù hợp với văn hóa và mục tiêu kinh doanh của công ty hay không.
Thiết kế các hoạt ộng, chương trình ào tạo cập nhật kiến thức về công nghệ
thông tin, tự ộng hóa, số hóa, dữ liệu phân tích, phát triển ngành hàng,
thương mại iện tử, v.v. cho các ối tượng khác nhau khuyến khích nhân
viên áp dụng và ưa ra sáng kiến. Điển hình như: Unilever cung cấp chương
trình Đào tạo bài bản, hướng dẫn từ các quản lý cấp cao trải nghiệm công
việc thực tế UFRESH theo hình 70-20-10. Chương trình Quản trị viên
tập sự (nay gọi Nhà lãnh ạo tương lai) ào tạo nhân tài, ảm bảo u vào
cho các thế hệ lãnh ạo. Mở rộng Chương trình Nâng cao Kỹ năng Kỹ thuật
số vào năm 2023.
Định hướng Unilever Việt Nam dành cho người Việt tận dụng sự hiểu
biết nhu cầu, hành vi tiêu dùng của người Việt ể ưa ra những chiến lược phù
hợp.
Đổi mới hình Quản trị Nhân sự : Điển hình như việc hoạch ịnh tạo
các nguồn lực cho doanh nghiệp với các giải pháp nhân sự a dạng, chi phí
hợp hiệu quả, triển khai làm việc từ nhà, tạo nhiều iều kiện cho nhân
viên chủ ộng về thời gian, làm việc linh hoạt, phát triển bản thân theo nhu
cầu riêng của họ, trao quyền nhiều cho cấp quản lý thực hiện việc quản lý và
ánh giá nhân viên, ưa công nghệ vào hoạt ộng nhân sự ể gia tăng trải nghiệm
nhân viên.
Nhân sự sự Phát triển Bền vững: Trong lộ trình phát triển con người tạo
hội cho mọi nhân viên ược tham gia thực hiện sức mệnh chung của tập
oàn nhằm “mang cuộc sống bền vững trở nên phổ biến” trên toàn hành tinh.
Ví dụ trong những Ngày Cộng ồng Công ty, nhân viên gia ình ược tham
gia vào các hoạt ộng bền vững của các nhãn hàng, như trồng cây xanh với
OMO, làm sạch nhà vệ sinh trường học với Vim, rửa tay phòng chống
COVID-19 với Lifebuoy, hay nấu những bữa ăn bổ dưỡng cho trẻ em với
Knorr.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website Unilever: https://www.unilever.com.vn
2. 6 Chiến lược quản trị nguồn nhân lực của Unilever - Clibme.com - Thư viện
kiến thức Kinh tế - Tài Chính
3. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER - TẬP ĐOÀN ĐA QUỐC
GIA HÀNG TIÊU DÙNG (hbr.edu.vn)( phần 3.1)
4. Chiến lược và mục tiêu | Tương lai việc làm | Unilever
5. Unilever: Developing HRM Strategy to Support Organizational Strategy Essay
Example [Free] (business-essay.com)
6. Quan iểm dựa trên nguồn lực của công ty - Unilever (essay 48.com)
7. Thành quả cho chiến lược nhân sự bền vững của Unilever Việt Nam | VCCI
(diendandoanhnghiep.vn)
lOMoARcPSD| 45834641
20
8. PESTEL Analysis of Unilever Vietnam A One-Rinse Revolution Towards a
Sustainable Future A (essaypandas.com)
9. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER - TẬP ĐOÀN ĐA QUỐC
GIA HÀNG TIÊU DÙNG (hbr.edu.vn)
10.(99+) Chiến lược của Unilever tại Việt Nam | quang minh - Academia.edu
11. GDP của Việt Nam năm 2021 | Ước tính 2022 - Solieukinhte.com
12.Chỉ số giá tiêu dùng năm 2021 tăng 1,84%, thấp nhất kể từ năm 2016
(baochinhphu.vn)
13.https://ychoc.com/seo-marketing/deloitte-bao-cao-nghien-cuu-hanh-vi-nguoi-ti
eu-dung-viet-nam-pdf/
14.Báo cáo thị trường ngành FMCG:
https://ychoc.com/seo-marketing/free-download-vietnam-fmcg-market-report/
15.Nắm bắt xu hướng tiêu dùng hướng ến bền vững | Unilever
| 1/20

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45834641
KHOAKINHTẾVÀQUẢNLÝNGUỒNNHÂNLỰC
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂN BÀITẬPNHÓM6PHẦN1
QUẢNTRỊNHÂNLỰCCHIẾNLƯỢC
Đề bài: Báo cáo phân tích môi trường kinh doanh và môi trường
quản trị chiến lược nhân lực của Unilever Việt Nam
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh Lớp học phần: NLQT1111(223)_01 Nhóm thực
hiện: Nhóm 6 Họ và tên sinh viên - MSV:

1. Nguyễn Ngọc Hà Anh - 11218094 (Nhóm trưởng)
2. Nguyễn Thị Thúy An - 11218087
3. Phạm Văn Dũng - 11218105
4. Nguyễn Mạnh Hùng - 11218119
5. Nguyễn Văn Thuấn - 11215603
6. Nông Thị Linh Chi - 11218101
Hà Nội, Tháng 1 - 2024 MỤCLỤC lOMoAR cPSD| 45834641
PHẦN 1: GIỚI THIỆU UNILEVER VIỆT NAM ..................................................... 2
1. Tổng quan về Unilever Việt Nam ...................................................................... 2
1.1. Lịch sử ra ời và phát triển ............................................................................ 2
1.2. Tầm nhìn ....................................................................................................... 3
1.3. Sứ mệnh ........................................................................................................ 3
1.4. Thành tựu ...................................................................................................... 3
1.5. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 4
2. Chiến lược phát triển Unilever Việt Nam ......................................................... 5
PHẦN 2: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA UNILEVER VIỆT NAM............ 5
1. Phân tích môi trường kinh doanh của Unilever Việt Nam ............................. 5
1.1. Phân tích môi trường vĩ mô .......................................................................... 5
1.2. Phân tích môi trường ngành: 5 lực lượng cạnh tranh ............................... 10
1.3. Phân tích SWOT Unilever Việt Nam .......................................................... 11
2. Nhận diện chiến lược kinh doanh của Unilever Việt Nam ............................ 12
2.1. Mục tiêu của Unilever Việt Nam ................................................................ 12
2.2. Chiến lược phát triển của Unilever Việt Nam ............................................ 12
2.3. Chiến lược cạnh tranh của Unilever Việt Nam .......................................... 13
2.4. Hành vi kinh doanh của Unilever Việt Nam ............................................... 14
2.5. Biện pháp thực hiện chiến lược .................................................................. 15
PHẦN 3: MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦAUNILEVER VIỆT NAM ................................................................................... 16
1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ến hoạt ộng quản trị nhân lực
củaUnilever Việt Nam ........................................................................................... 16
1.1. Các yếu tố bên ngoài .................................................................................. 16
1.2. Các yếu tố bên trong ................................................................................... 17
2. Nhận diện và phân tích mô hình quản trị chiến lược mà Unilever Việt
Namang theo uổi ................................................................................................... 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 19
PHẦN 1: GIỚI THIỆU UNILEVER VIỆT NAM
1. Tổng quan về Unilever Việt Nam
1.1. Lịch sử ra ời và phát triển
● Sơ lược tổng quan về Unilever:
- Unilever là một tập oàn toàn cầu của Anh và Hà lan nổi tiếng thế giới trên lĩnh
vực sản xuất và các sản phẩm tiêu dùng nhanh bao gồm các sản phẩm chăm sóc vệ sinh cá nhân và gia
ình, thức ăn, trà và ồ uống từ trà.
- Thành lập: Sáp nhập Lever Brothers và Margarine Unie năm 1930
- Ban lãnh ạo của Unilever: Tại Unilever, ban lãnh ạo gồm 25 người ược chia ra
ba nhóm chính và bốn nhóm phụ là: Giám ốc iều hành, Giám ốc không iều hành
và Thư ký. Trong ó, nhóm Giám ốc iều hành sẽ có thêm các
thành viên thuộc Ban Lãnh Đạo Điều Hành (ULE). 2 lOMoAR cPSD| 45834641
- Trụ sở: London và Rotterdam -
Trang web: https://www.unilever.com/ ● Về Unilever Việt Nam:
- Unilever Việt Nam ược thành lập năm 1995 cũng là một bước i trong chiến lược
tổng thể của Unilever. Thực chất là tập hợp của ba công ty riêng biệt: Liên doanh
Lever Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội, Elida P/S tại Thành phố Hồ chí Minh và
Công ty Best Food cũng ặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và khu công nghiệp Biên Hoà.
- Danh mục hàng hóa của Unilever Việt Nam: Unilever là một tập oàn a quốc gia
về ngành hàng tiêu dùng nhanh, hiện ang có 4 dòng sản phẩm là: Thực phẩm và
ồ uống; Hóa chất giặt tẩy và vệ sinh nhà cửa; Làm ẹp và chăm sóc bản thân; Máy lọc nước.
- Trong ó riêng dòng sản phẩm máy lọc nước là nhóm sản phẩm mới, ba nhóm còn
lại là trọng iểm của Unilever với hơn 150 thương hiệu trên toàn thế giới. Trong
ó, tại riêng Việt Nam thì Unilever tập trung vào ba nhóm sản phẩm ầu tiên với 25 thương hiệu.
=> Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Unilever ã ạt ược rất nhiều thành tựu
lớn tại Việt Nam. Sở hữu mạng lưới với hơn 150 nhà phân phối cùng hơn 300.000 nhà
bán lẻ, Unilever Việt Nam ã cung cấp việc làm trực tiếp cho hơn 1.500 người cũng như
hơn 15.000 việc làm gián tiếp cho phía bên thứ ba, nhà cung cấp và nhà phân phối.
Ngày nay, rất nhiều nhãn hàng của công ty như OMO, P/S, Clear, Pond’s, Knorr,
Lifebuoy, VISO, ... ã trở thành những cái tên quen thuộc với các hộ gia ình Việt Nam. 1.2. Tầm nhìn
- Tầm nhìn của Unilever tại Việt Nam chính là làm cho cuộc sống của người Việt tốt
hơn. Unilever ến Việt Nam với mong muốn tạo ra một tương lai tốt hơn cho
người dân nơi ây. Thông qua những sản phẩm của mình, Unilever muốn giúp
người Việt có cuộc sống tốt về mọi mặt, từ sức khỏe, ngoại hình cho ến tinh thần,
giúp họ tận hưởng cuộc sống và dịch vụ tốt cho bản thân cũng như mọi người
xung quanh. Ngoài ra, Unilever muốn truyền cảm hứng tới mọi người ể chung
tay xây dựng một xã hội tốt ẹp hơn. 1.3. Sứ mệnh
- Vào thời iểm thành lập công ty, những nhà sáng lập thời ấy ã ề ra sứ mệnh của
Unilever là “To add vitality to life” – tạm dịch: Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống,
và từ ấy Unilever vẫn luôn tuân thủ sứ mệnh này. Ý nghĩa của sứ mệnh này là
Unilever muốn mang ến một cuộc sống tốt hơn cho mọi người thông qua sản
phẩm của mình. Cho ến nay, sứ mệnh ó ngày càng ược thể hiện rõ qua từng sản
phẩm của Unilever khi tất cả sản phẩm của tập oàn này ều hướng tới chung một
mục ích ó là mang lại sức khỏe, vẻ ẹp và sự thoải mái cho con người. Minh chứng
cho iều này là những nhãn hiệu nổi tiếng của Unilever rất a dạng từ bột giặt, dầu
gội ầu, kem ánh răng cho ến trà như Omo, Dove, Close-up, Lipton,... 1.4. Thành tựu
- Top 1 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 3 lOMoAR cPSD| 45834641
- Huân chương Lao ộng Hạng Nhất năm 2010 do chủ tịch nước trao tặng cho các
hoạt ộng kinh doanh xuất sắc và óng góp cho xã hội
- Giải thưởng Vì môi trường tháng 3 năm 2011
- Giải thưởng Trách nhiệm Xã Hội của Doanh nghiệp do VCCI trao tặng
- Giải thưởng Môi trường VN do Bộ tài nguyên và môi trường trao tặng
1.5. Cơ cấu tổ chức
- Unilever Việt Nam thực chất là tập hợp của 3 công ty riêng biệt: Liên doanh
Lever Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội, Elida P/S tại Thành phố Hồ Chí Minh và
Công ty Best Food cũng ặt tại thành phố Hồ Chí Minh. Unilever Việt Nam hiện
nay có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và khu công nghiệp Biên Hoà.
- Unilever có hơn 265.000 nhân viên làm việc trong hơn 500 công ty tại 90 quốc
gia trên thế giới, ngoài ra, hãng này còn có mặt trên thị trường của 70 quốc gia
khác. Công ty hiện có ội ngũ nhân viên gồm 3.000 lao ộng trực tiếp và gián tiếp,
và gián tiếp tạo việc làm cho khoảng 6.000 người thông qua các nhà cung cấp và
ại lý. Công ty hiện tại có hệ thống phân phối bán hàng trên toàn quốc thông qua
hơn 350 nhà phân phối lớn và hơn 150.000 cửa hàng bán lẻ.
- Cơ chế hoạt ộng của các bộ phận trong công ty Unilever Việt Nam là người giám
ốc nhận ược sự giúp ỡ của các phòng ban trong việc nghiên cứu, bàn bạc, tìm
giải pháp tối ưu cho những vấn ề phức tạp này. Tuy nhiên quyền quyết ịnh vẫn
thuộc về giám ốc. Những quyết ịnh quản lý do các phòng chức năng nghiên cứu
ề xuất. Khi ược giám ốc thông qua, mệnh lệnh ược truyền ạt từ trên xuống dưới
theo quy ịnh. Các phòng chức năng có trách nhiệm tham mưu cho toàn hệ thống.
Mỗi phòng có nhiệm vụ và quyền hạn riêng, có các mặt hoạt ộng chuyên môn ộc lập.
- Tuy nhiên các phòng ban này có mối liên hệ qua lại lẫn nhau. Từ ó, tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của công ty. Các phòng ban tổ chức:
+ Phòng tổ chức hành chính: Quản lý nhân sự và công việc hành chính
+ Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn, tài sản của công ty, tổ
chức kiểm tra thực hiện chính sách kinh tế, tài chính, thống kê kịp thời, chính
xác tình hình tài sản và nguồn vốn giúp giám ốc kiểm tra thường xuyên toàn bộ
hoạt ộng kinh doanh của công ty.
+ Phòng kinh doanh: Thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu thông qua các hoạt ộng
kinh doanh, từ ó lập kế hoạch kinh doanh, quản lý kênh phân phối của công ty.
+ Phòng dịch vụ (Bộ phận giao hàng): Có nhiệm vụ giao hàng tới tận tay khách
hàng, tiếp nhận thông tin và xử lý mọi khiếu nại, thắc mắc của khách hàng.
+ Nhà máy sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất, kiểm soát và ảm bảo chất lượng sản
phẩm áp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
- Cơ chế hoạt ộng như trên vừa phát huy tính ộc lập sáng tạo của các phòng ban
chuyên môn, các bộ phận chức năng, vừa ảm bảo tính thống nhất, tập trung của
toàn hệ thống tổ chức giúp cho tổ chức hoạt ộng hiệu quả. 4 lOMoAR cPSD| 45834641
2. Chiến lược phát triển Unilever Việt Nam
- Là một tập oàn ã có mặt tại Việt Nam hơn 25 năm, ngoài việc phát triển kinh
doanh, Unilever luôn ặt phát triển bền vững là chiến lược trọng tâm trong mọi
hoạt ộng. Từ những ngày ầu hoạt ộng tại Việt Nam, Unilever ã cam kết giúp
người dân Việt cải thiện cuộc sống thông qua những óng góp vào sự phát triển
kinh tế, xã hội của ất nước, những chương trình phát triển xã hội, bảo vệ sức
khỏe cộng ồng và những nỗ lực trong công tác bảo vệ môi trường.
- Sau 25 năm ồng hành cùng Việt Nam, mở
ầu thập kỷ mới 2021 – 2030,
Unilever Việt Nam tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển bền vững, hướng ến
mục ích "mang cuộc sống bền vững trở nên phổ biến" thông qua mô hình kinh
doanh phù hợp với tương lai và hướng tới mục ích tốt ẹp, cùng 3 mục tiêu trụ cột.
+ Một là, "Cải thiện sức khỏe của hành tinh" hướng ến 3 hành ộng: hành ộng khí
hậu, bảo vệ và tái tạo thiên nhiên, và thế giới không rác thải.
+ Hai là, "Cải thiện sức khỏe, sự tự tin và hạnh phúc của mọi người" với 2 hành ộng
chính: dinh dưỡng tích cực, và sức khỏe và phúc lợi.
+ Ba là, "Đóng góp cho một thế giới công bằng hơn, hòa nhập xã hội hơn" thông
qua 3 hành ộng, bao gồm: công bằng, a dạng và hòa nhập; nâng cao tiêu chuẩn
sống và tương lai của công việc.
PHẦN 2: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA UNILEVER VIỆT NAM
1. Phân tích môi trường kinh doanh của Unilever Việt Nam

1.1. Phân tích môi trường vĩ mô
- Nhân tố chính trị (Political)
+ Cơ hội: Sự ổn ịnh về chính trị và sự nhất quán về quan iểm chính sách lớn ã thu
hút một lượng lớn ầu từ nước ngoài vào Việt Nam. Chính phủ Việt Nam ang triển
khai chính sách ẩy mạnh phát triển kinh tế, ặc biệt là các lĩnh vực nông nghiệp,
thực phẩm và y tế. Điều này tạo ra cơ hội cho Unilever Việt Nam mở rộng thị
trường, phát triển sản phẩm và nâng cao vị thế của công ty trên thị trường Việt Nam.
+ Thách thức: Điều kiện kinh doanh tại Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, ví dụ như
thủ tục hành chính phức tạp, hệ thống pháp luật còn chưa hoàn thiện và các vấn
ề liên quan ến thể chế hành chính. Ngoài ra, cạnh tranh từ các ối thủ trong và
ngoài nước cũng là thách thức lớn ối với Unilever Việt Nam. - Economic (Kinh tế) 5 lOMoAR cPSD| 45834641
+ Cơ hội: Sau 2 năm ảnh hưởng do ại dịch, tốc ộ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
ang ổn ịnh và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới. Điều này tạo ra cơ hội
cho Unilever Việt Nam mở rộng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của mình trên thị
trường trong nước, ồng thời tăng cường xuất khẩu sang các thị trường khác. Kinh
tế phát triển, ời sống của ại bộ phận dân cư ược nâng cao áng kể tạo cơ hội công
ty có thể mở rộng thị trường thêm những dòng sản phẩm cao cấp hơn. 6 lOMoAR cPSD| 45834641
+ Thách thức: Sự tăng lên của chi phí sinh hoạt, Giá thành sản xuất tại Việt Nam òi
hỏi Unilever Việt Nam cần phải tìm kiếm giải pháp giảm chi phí và tối ưu hóa
quy trình sản xuất ể cạnh tranh trên thị trường. Ngoài ra, sự biến ộng của tỷ giá
ngoại tệ và giá nguyên liệu cũng là một thách thức ối với Unilever Việt Nam.
- Nhân tố xã hội (Social) 7 lOMoAR cPSD| 45834641
Người tiêu dùng lạc quan về triển vọng phục hồi kinh tế của Việt Nam trong vòng 12 tháng tới
(Nguồn: Deloitte, Q4/2021)

+ Cơ hội: Người Việt nói chung là rất a dạng, tự do về tôn giáo, tâm lý sính hàng
ngoại ặc biệt là người Việt vẫn giữ ược sự lạc quan cao về triển vọng phục hồi
kinh tế của Việt Nam với 56% số người ược hỏi tin vào triển vọng phục hồi của
nền kinh tế trong ngắn hạn, và nếu xét về trung hạn, tỷ lệ này tăng lên mức 77%.
Qua khảo sát của Nielsen Việt Nam cho thấy, 80% người tiêu dùng Việt sẵn sàng
chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm có cam kết “xanh” và “sạch”, sản phẩm thân
thiện với môi trường. . Công ty có thể tận dụng cơ hội ể phát triển các sản phẩm
mới và tiên tiến hơn về chất lượng, an toàn và thân thiện với môi trường, áp ứng
các nhu cầu mới của người tiêu dùng.
Định hướng chi tiêu và tiết kiệm của người tiêu dùng Việt Nam (Nguồn: Deloitte, Q4/2021) 8 lOMoAR cPSD| 45834641
Người tiêu dùng sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm chất lượng hơn
(Nguồn: Deloitte, Q4/2021)
+ Thách thức: Các thay ổi trong xu hướng tiêu dùng: Tâm Lý Thận Trọng Trong
Việc Chi Tiêu, Chi tiêu cho các sản phẩm thiết yếu với chất lượng tốt hơn. Điều
này yêu cầu công ty phải phải áp ứng các yêu cầu a dạng của người tiêu dùng,
có khả năng phát triển sản phẩm và dịch vụ a dạng, cung cấp cho khách hàng
một trải nghiệm tiêu dùng tốt hơn và áp ứng ược nhu cầu của từng khách hàng cụ thể.
- Nhân tố kỹ thuật (Technological)
+ Cơ hội: Công nghệ ang ngày càng ược áp dụng rộng rãi trong các hoạt ộng sản
xuất và tiêu thụ. Công ty Unilever Việt Nam có thể tận dụng cơ hội này ể cải
thiện quy trình sản xuất và vận hành, giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản
phẩm. Ngoài ra, công ty cũng có thể phát triển các sản phẩm mới và tiên tiến hơn
bằng cách áp dụng các công nghệ mới nhất.
+ Thách thức: Sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ ồng nghĩa với sự thay ổi nhanh
chóng và không ngừng của thị trường. Unilever Việt Nam phải luôn cập nhật và
sử dụng các công nghệ mới nhất ể giữ vững vị trí của mình trong thị trường cạnh
tranh. Điều này òi hỏi công ty phải ầu tư nhiều hơn vào nghiên cứu và phát triển,
phát triển các giải pháp mới và sáng tạo ể giữ vững và mở rộng thị trường.
- Nhân tố môi trường tự nhiên (Environmental)
+ Cơ hội: Các sản phẩm thân thiện với môi trường ngày càng ược khách hàng quan
tâm ến. Unilever Việt Nam có thể tận dụng cơ hội này ể phát triển các sản phẩm
thân thiện với môi trường và giúp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực ến môi trường.
Nhu cầu của khách hàng ối với các sản phẩm hữu cơ và thực phẩm tươi sống
ngày càng tăng, ặc biệt là ở các thành phố lớn. Công ty Unilever Việt Nam có
thể tận dụng cơ hội này ể phát triển các sản phẩm hữu cơ và sản phẩm thực phẩm
tươi sống nhằm áp ứng nhu cầu của khách hàng và cũng như tăng doanh số bán hàng.
+ Thách thức: Tuy nhiên, ể phát triển các sản phẩm thân thiện với môi trường,
Unilever Việt Nam phải ảm bảo rằng quy trình sản xuất và vận hành của mình 9 lOMoAR cPSD| 45834641
cũng áp ứng các tiêu chuẩn môi trường. Điều này òi hỏi công ty phải ầu tư vào
các giải pháp xử lý chất thải, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên, giảm thiểu tác
ộng tiêu cực ến môi trường. Để sản xuất các sản phẩm hữu cơ và thực phẩm tươi
sống òi hỏi các yếu tố khác nhau, từ các nhu cầu tài nguyên ến các tiêu chuẩn
môi trường nghiêm ngặt hơn. Điều này òi hỏi công ty phải tìm kiếm các nguồn
cung cấp hữu cơ áng tin cậy và phải áp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm và
môi trường. Ngoài ra, việc vận chuyển các sản phẩm thực phẩm tươi sống cũng
òi hỏi sự ầu tư vào hệ thống vận chuyển và bảo quản ể ảm bảo chất lượng sản
phẩm không bị ảnh hưởng
- Nhân tố pháp luật (Legal)
+ Cơ hội: Việc ký kết các hiệp ịnh thương mại tự do giữa Việt Nam với các quốc gia
khác ã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, bao gồm cả Unilever Việt Nam,
ể truy cập vào các thị trường mới và mở rộng quy mô kinh doanh. Các hiệp ịnh
như CPTPP và EVFTA ã tạo iều kiện cho các doanh nghiệp tận dụng các lợi thế
và cơ hội cạnh tranh ể tăng cường sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường quốc tế.
+ Thách thức: Tuy nhiên, việc tuân thủ các quy ịnh pháp lý ối với các hoạt ộng kinh
doanh là một thách thức ối với Unilever Việt Nam. Các quy ịnh pháp lý thường
ược thay ổi và iều chỉnh liên tục, do ó công ty phải ảm bảo rằng các hoạt ộng của
mình tuân thủ ầy ủ các quy ịnh mới nhất ể tránh các khoản phạt hoặc trách nhiệm
pháp lý. Các vấn ề pháp lý liên quan ến bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, vấn ề lao
ộng và tiêu chuẩn sản xuất cũng òi hỏi Unilever Việt Nam phải tuân thủ ầy ủ ể
tránh các vấn ề pháp lý và
tác ộng tiêu cực ến hoạt ộng kinh doanh của công ty.
1.2. Phân tích môi trường ngành: 5 lực lượng cạnh tranh - Khách hàng:
+ Người tiêu dùng ược tiếp cận với nhiều nhãn hàng cùng lúc tạo ra áp lực cạnh
tranh thông qua việc so sánh các sản phẩm của Unilever với các ối thủ Cạnh
tranh ặc biệt là các công ty của Nhật Bản và Hàn Quốc. Áp lực này òi hỏi
Unilever phải nghiên cứu kỹ insight của khách hàng mục tiêu ể ưa ra các chiến
lược phù hợp như chiến lược a ngành hàng mỗi loại sản phẩm có nhiều thương
hiệu. Ví dụ dầu gội ầu có Clear, Dove, Tresemme, Sunsilk tạo cơ hội bán ược
hàng cao hơn mà vẫn tạo cho khách hàng cảm giác ược lựa chọn. - Nhà cung cấp:
+ Tạo áp lực cạnh tranh thấp nhất. Thị trường cung ứng tại Việt Nam vẫn ang phát
triển, với nhiều nhà cung cấp còn hạn chế về quy mô và chất lượng. Điều này có
thể gây ra khó khăn cho Unilever Việt Nam trong việc tìm kiếm các nhà cung
cấp áng tin cậy và ảm bảo chất lượng sản phẩm. Tình trạng giá cả và sự cạnh
tranh giữa các nhà cung cấp cũng có thể ảnh hưởng ến Unilever Việt Nam. Do ó,
Unilever Việt Nam cần tập trung nghiên cứu ể ổi mới công thức, giảm sự phụ
thuộc vào các nguyên liệu sẽ có khả năng khan hiếm trong tương lai. 10 lOMoAR cPSD| 45834641
- Đối thủ cạnh tranh
+ Thị trường tiêu dùng tại Việt Nam ang trở nên cạnh tranh hơn với nhiều ối thủ
cạnh tranh, số lượng sản phẩm cạnh tranh lớn, chưa kể ến hàng giả hàng nhái
thương hiệu Unilever ang tràn lan trên thị trường và sự cạnh tranh về các yếu tố
ặc sản, ịa phương, cục bộ của các mặt hàng sản xuất trong nước ngày càng ược
chú trọng. Do ó, Unilever Việt Nam có thể sử dụng kết hợp nhiều chiến lược
khác nhau như Chiến lược sản phẩm a dạng, bao phủ tất cả nhu cầu, ồng thời mở
khoá nhu cầu mới của người tiêu dùng. Ví dụ : Knorr là một trong những thương
hiệu ầu tiên tạo nên xu hướng sử dụng gia vị nêm sẵn cho món ăn như sản phẩm
“Gia vị hoàn chỉnh cá kho”, “Gia vị hoàn chỉnh canh chua”. Chiến lược giá phân
khúc rõ rệt mỗi thương hiệu hướng ến một tệp khách hàng khác nhau, vì vậy
Unilever không bỏ qua bất cứ ối tượng nào. Ví dụ với sản phẩm bột giặt, ở phân
khúc trung – cao cấp có sản phẩm bột giặt OMO (giá tham khảo 210.000 /gói
5,5kg), ở phân khúc thấp có sản phẩm bột giặt Surf (giá tham khảo 150.000 /gói 5,8kg).
- Sản phẩm thay thế
+ Các sản phẩm công nghệ liên tục ược cải tiến thông minh hơn, làm thay ổi xu
hướng và sở thích khách hàng, ảnh hưởng trực tiếp ến tất cả các nhóm hàng
Unilever ang phân phối. Ví dụ: Khi máy hút bụi ra ời thay thế cây lau nhà khiến
doanh số nước lau sàn Sunlight tụt giảm hay như máy giặt khô bằng hơi nước
khiến người tiêu dùng cần ít bột giặt OMO hay nước xả Comfort hơn. Đòi hỏi
Unilever Việt Nam phải ưa ra chiến lược như mở rộng sản xuất các sản phẩm
khó bị thay thế bởi công nghệ.
- Nhân tố "Doanh nghiệp mới vào ngành"
+ Đây ược coi là áp lực lớn nhất ối với Unilever Việt Nam vì trong ngành hàng tiêu
dùng nhanh, ộ trung thành của khách hàng thấp, rào cản gia nhập ngành thấp, thị
trường quá tiềm năng và còn nhiều cơ hội mở rộng. Như ví dụ Gia vị nêm sẵn,
Knorr và Aji Quick ã khai phá thị trường tạo thói quen tiêu dùng khách hàng thì
1 loạt các thương hiệu khác như Barona, SSH, … cũng xuất hiện với các sản
phẩm tương tự tạo áp lực không nhỏ cho Knorr. Đối với mối e dọa ó, Unilever
Việt Nam ã sử dụng chiến lược tận dụng hệ thống mạng lưới ể tạo ưu thế riêng
trong phân phối. Một lợi thế khác biệt lớn nhất: ảm bảo nhanh nhất về tốc ộ phủ
hàng, tối ưu khả năng tiếp cận người dùng, tiếp cận thông tin xử lý khủng hoảng kịp thời.
1.3. Phân tích SWOT Unilever Việt Nam Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W) 11 lOMoAR cPSD| 45834641
- Sở hữu thương hiệu mạnh
- Phụ thuộc vào các nhà bán lẻ
- Hoạt ộng nghiên cứu phát triển
- Sản phẩm dễ bị bắt chước
R&D sáng tạo, hiệu quả
- Bộ máy cồng kềnh và quá nhiều - Chiến lược ịnh giá sản phẩm sản phẩm. linh hoạt
- Mạng lưới phân phối rộng Chính
- sách thu hút tài năng hiệu quả
Môi trường văn hóa doanh nghiệp - mạnh Cơ hội (O) Thách thức (T)
- Thị trường toàn cầu hóa Xu
- Thị trường cạnh tranh khốc liệt
- hướng sản phẩm lành mạnh và
- Xu hướng tiêu dùng khách hàng bền vững thay ổi
2. Nhận diện chiến lược kinh doanh của Unilever Việt Nam
2.1. Mục tiêu của Unilever Việt Nam
- Chiếm lĩnh khoảng 50 – 60% thị phần tại thị trường Việt Nam về cung cấp các
loại sản phẩm chăm sóc cá nhân và gia ình, ưa công ty trở thành người dẫn ầu
trong lĩnh vực kinh doanh này.
- Tốc ộ tăng doanh số hàng năm cho các loại sản phẩm này ạt khoảng 20 – 25%.
- Tiếp cận ến hầu hết khách hàng thuộc ối tượng có thu nhập trung bình và chiếm
ại a số trong xã hội Việt Nam.
- Tìm cách làm thích nghi hóa, Việt Nam hóa các sản phẩm của công ty.
- Làm cho người tiêu dùng cảm thấy và ánh giá cao sản phẩm của công ty so với
các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
2.2. Chiến lược phát triển của Unilever Việt Nam
- Unilever Việt Nam ang thực hiện chiến lược a ngành, a quốc gia
- Chiến lược phân phối của Unilever sẵn sàng tận dụng nguồn lực sẵn có ở từng ịa
phương. Bởi họ luôn tâm niệm rằng: “Con ường tạo ra doanh số và lợi nhuận bền
vững nhất, ó là tạo ra cuộc sống thịnh vượng cho tất cả mọi người trên khắp thế giới.”
- Unilever là một tập oàn a quốc gia với nhiều danh mục sản phẩm khác nhau, bao
gồm thực phẩm, ồ uống, chăm sóc cá nhân, và nhiều lĩnh vực khác. Chiến lược
a ngành giúp Unilever a dạng hóa doanh nghiệp của mình và mở rộng sự hiện
diện trong nhiều lĩnh vực khác nhau. 12 lOMoAR cPSD| 45834641
2.3. Chiến lược cạnh tranh của Unilever Việt Nam
- Các ối thủ cạnh tranh của Unilever: P&G, Masan Consumer, Nestlé, Colgate
Palmolive, Johnson & Johnson, GlaxoSmithKline, Beiersdorf, Kao Corporation,
Marico SEA, Wipro, Đại Việt Hương, Lixco, Mỹ Hảo, Sao Thái Dương.
● P&G - The Procter & Gamble Company
+ Tập oàn hàng tiêu dùng a quốc gia của Mỹ có trụ sở chính tại Cincinnati, Ohio,
chuyên về các sản phẩm chăm sóc cá nhân và chăm sóc nhà cửa.
+ Trong năm tài chính 2018, Procter & Gamble Company (P&G) báo cáo thu nhập
9.750 tỷ USD, với doanh thu hàng năm là 66.832 tỷ USD, tăng 2,7% so với chu
kỳ tài chính trước ó. Cổ phiếu của Procter & Gamble ược giao dịch ở mức hơn
86 ô la mỗi cổ phiếu vào năm 2017 và vốn hóa thị trường của nó ược ịnh giá hơn
221.5 tỷ ô la Mỹ vào tháng 10 năm 2018. Procter & Gamble ứng thứ 42 trong
danh sách Fortune 500 năm 2018 trong các tập oàn lớn nhất Hoa Kỳ theo tổng doanh thu.
● Masan Consumer - Công ty hàng tiêu dùng Masan
+ Chiếm vị trí thứ 7 trong danh sách Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016
và ứng vị trí thứ 2 trong ngành hàng tiêu dùng.
+ Sản xuất và phân phối một loạt các sản phẩm thực phẩm và nước giải khát gồm:
nước tương, nước mắm, tương ớt, mì ăn liền, cà phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền, và các ồ uống óng chai
+ Hoạt ộng trong ngành công nghệ bao bì, chế biến thực phẩm, công nghệ thông tin
và truyền thông, xây dựng, ầu tư, và các ngành công nghiệp khai thác mỏ tại
nhiều quốc gia như Hoa Kỳ, Canada, Pháp, Liên bang Nga, …
● Nestlé - Tập oàn chế biến thực phẩm và ồ uống a quốc gia của Thụy sĩ 13 lOMoAR cPSD| 45834641
+ Công ty thực phẩm lớn nhất trên thế giới, ược o lường bằng doanh thu và các số
liệu khác, kể từ năm 2014. Tập oàn xếp thứ 64 trong danh sách Fortune Global
500 năm 2017 và thứ 33 trong ấn bản năm 2016 của Forbes Global 2000 (danh
sách các công ty ại chúng lớn nhất).
+ Gồm các sản phẩm như: Thực phẩm dành cho trẻ em, thực phẩm y tế, nước óng
chai, ngũ cốc ăn sáng, cà phê và trà, bánh kẹo, các sản phẩm từ sữa, kem, thực
phẩm ông lạnh, thức ăn cho vật nuôi và ồ ăn nhẹ. +
29 thương hiệu của Nestlé có doanh thu hàng năm trên 1 tỷ Franc Thụy Sĩ (khoảng 1.1 tỷ USD), bao
gồm Nespresso, Nescafe, Kit Kat, Smarties,
Nesquik, Stouffer’s, Vittel và Maggi. ● Colgate Palmolive
- Một công ty sản phẩm tiêu dùng a quốc gia của Mỹ có trụ sở tại thành phố New York.
- Công ty chuyên sản xuất, phân phối và cung cấp các sản phẩm gia ình, chăm sóc
sức khỏe, chăm sóc cá nhân và thú y.
- Colgate là một thương hiệu vệ sinh răng miệng Mỹ chủ yếu cung cấp các sản
phẩm như kem ánh răng, bàn chải ánh răng, nước súc miệng và chỉ nha khoa.
2.4. Hành vi kinh doanh của Unilever Việt Nam
- Chiến lược phân phối
➢ Năm 1995, Unilever vào Việt Nam và quyết ịnh tạo ra một hệ thống tiếp thị
và phân phối toàn quốc, bao quát hơn 100.000 ịa iểm ➢ Các iểm bán lẻ
ược cấp tủ bày hàng năm sử dụng tối a không
gian trong cửa hàng của họ và tính bắt mắt sản phẩm.
➢ Ngoài ra, Công ty còn giúp ỡ các hãng phân phối dàn xếp các khoản cho vay
mua phương tiện i lại, ào tạo quản lý và tổ chức bán hàng.
- Chiến lược sản phẩm
➢ Mua lại từ các ối tác của mình những nhãn hiệu có uy tín từ nhiều năm ở
Việt Nam như bột giặt Viso và kem ánh răng P/S. Sau ó, cải tiến công thức
chế tạo bao gói và tiếp thị ể gia tăng tiêu thụ những nhãn hiệu này
➢ Bên cạnh ó, Công ty cũng tìm hiểu sâu sắc nhu cầu người tiêu dùng Việt
Nam ể “Việt Nam hóa” sản phẩm của mình. Ví dụ như dầu gội Sunsilk chứa
thêm chiết xuất từ cây bồ kết – một loại dầu gội ầu dân gian của Việt Nam,
nhãn hiệu này cũng ã thành công rất lớn, chiếm 80% doanh số của nhãn hiệu dầu gội Sunsilk.
➢ Đặc biệt chú trọng ến việc chống hàng giả ể bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ và uy tín với thương hiệu hàng hoá (Tem bảo ảm
hàng thật, logo chống hàng giả)
- Chiến lược Promotion 14 lOMoAR cPSD| 45834641
➢ Có hai mảng chính trong hệ thống chiến lược quảng bá của mình là “Above-
the-Line”(quảng bá trực tiếp) và “Below-the-Line” (quảng bá gián tiếp).
Above-the-Line là những hoạt ộng quảng bá sản phẩm trên truyền hình, báo
chí… nhằm thông báo cho người tiêu dùng biết sản phẩm mới, hướng dẫn sử dụng sản phẩm..
Below-the-Line là “hoạt ộng bán hàng phụ, kết hợp giữa bán hàng trực tiếp
(Personal Selling) và quảng cáo thành một nguồn lực mang tính thuyết phục
hiệu quả”. Phải dựa vào quảng cáo trên các phương tiện ại chúng và phải dựa
vào những mục tiêu nhắm ến, vào bản chất của sản phẩm, loại kênh phân
phối sử dụng và khách hàng mục tiêu (giảm giá, coupon, tặng kèm dưới
nhiều hình thức, ổi vỏ sản phẩm này ược tặng sản phẩm khác, tặng mẫu dùng
thử cho khách hàng, chương trình khuyến mãi rút thăm
hoặc cào trúng thưởng những phần quà có giá trị,...) - Chiến lược giá
➢ Dựa vào các doanh nghiệp nhỏ ịa phương ể tìm các nguyên liệu tại chỗ thay
thế một số loại phải nhập khẩu, iều này vừa giảm ược chi phí mua hàng vừa
óng thuế nhập khẩu ít hơn.
➢ Phân bố việc sản xuất, óng gói cho các vệ tinh tại các khu vực Bắc, Trung, Nam
ể giảm chi phí vận chuyển và kho bãi
➢ Thực hiện chính sách hỗ trợ tài chính giúp các doanh nghiệp ịa phương có
thể nâng cấp trang thiết bị sản xuất, chuyển giao kỹ thuật, tổ chức các chương
trình huấn luyện sản xuất.
2.5. Biện pháp thực hiện chiến lược
- Giá ngày càng giảm ể thu hút và lôi kéo khách hàng về phía mình.
- Hệ thống phân phối ạt tiêu chuẩn.
- Luôn luôn ổi mới và thay ổi sản phẩm ể phù hợp với nhu cầu và thị hiếu ngày
càng a dạng của khách hàng.
- Chăm sóc khách hàng chu áo.
- Coi phương tiện truyền thông là hình thức quảng cáo sản phẩm ể thu hút và lôi kéo khách hàng.
- Bên cạnh ó công ty cũng áp dụng chiến lược a dạng hóa ồng tâm với sản phẩm dầu gội ầu sunsilk
=> Nhận xét: Về cơ bản mục tiêu gắn với chiến lược kinh doanh của công ty khi hướng
ến ối tượng khách hàng chiếm ại a số trong xã hội Việt Nam và cố gắng Việt Nam hóa
sản phẩm phù hợp với Người Việt nhằm thu hút, lôi kéo và giữ chân khách hàng, góp
phần tăng doanh số, tăng thị phần và chiếm lĩnh thị trường Việt. Với triết lý phát triển
bền vững và hướng tới cộng ồng của mình, mục tiêu chiến lược của Unilever luôn tập
trung vào cải thiện, thay ổi và nâng cao chất lượng sản phẩm làm tăng sự thỏa mãn
người tiêu dùng và tăng ộ nhận diện thương hiệu. Điều này không chỉ nhằm gia tăng
khách hàng ến với thương hiệu mà còn nhằm ổi mới chất lượng cuộc sống của người
Việt, chăm sóc tốt hơn mái ấm gia ình Việt. 15 lOMoAR cPSD| 45834641
PHẦN 3: MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NHÂN
LỰC CỦA UNILEVER VIỆT NAM
1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
ến hoạt
ộng quản trị nhân lực
của Unilever Việt Nam
1.1. Các yếu tố bên ngoài ● Chính trị
- Yếu tố chính trị là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng ến hoạt ộng
quản trị nguồn nhân lực. Các chính sách và luật lệ của chính phủ có thể tác ộng
ến mọi khía cạnh của quản trị nguồn nhân lực. Điều này có thể khiến các doanh
nghiệp phải thay ổi cách thức tuyển dụng và tuyển chọn của họ ể ảm bảo rằng họ
tuyển dụng nhân viên dựa trên năng lực chứ không phải dựa trên chủng tộc, giới
tính hoặc nguồn gốc quốc gia.
+ Unilever Việt Nam luôn tuân thủ các chính sách, nghị ịnh, quy ịnh của Pháp luật.
+ Ví dụ: Điều 8 Nghị ịnh 125/2021/NĐ-CP quy ịnh phạt tiền từ 10.000.000 ến
15.000.000 ồng ối với hành vi từ chối tuyển dụng hoặc tuyển dụng hạn chế người
lao ộng thuộc một giới tính nhất ịnh. Kết hợp cùng chiến lược công bằng trong
chính sách nhân quyền thì có thể thấy tỷ lệ nữ giới trên nam giới tại Unilever là 52/48 ● Kinh tế
- Chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh là nhân tố ầu tiên phải nói ến khi nó liên
quan rất lớn ến công tác quản trị nhân lực.
- Các yếu tố kinh tế như tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, và giá cả
nguyên vật liệu có thể tác ộng ến mọi khía cạnh của quản trị nguồn nhân lực, bao gồm:
+ Lạm phát khiến người lao ộng có nhiều lựa chọn hơn, dẫn ến sự cạnh tranh trong
tuyển dụng. Unilever cần có các chính sách tuyển dụng hấp dẫn ể thu hút nhân tài.
+ Kinh tế tăng trưởng ổn ịnh sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh,
thông qua việc ầu tư vào ào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Ví dụ chương trình
ào tạo, trong ó trọng iểm là chương trình Quản trị viên tập sự
nhằm ào tạo nhân tài, ảm bảo ầu vào cho các thế hệ lãnh ạo ● Xã hội
- Tuyển dụng và tuyển chọn: 80% người tiêu dùng Việt sẵn sàng chi trả nhiều hơn
cho các sản phẩm có cam kết “xanh” và “sạch”. Nắm bắt xu hướng này, Unilever
Việt Nam ẩy mạnh việc ổi mới sản phẩm, các chương trình tập trung vào quản lý
rác thải nhựa, giảm phát thải carbon, cải thiện sức khỏe => Điều này giúp
Unilever Tăng khả năng cạnh tranh và thu hút khách hàng: Các doanh nghiệp có
cam kết “xanh” và “sạch” sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn so với các doanh nghiệp
khác, do áp ứng ược nhu cầu của thị trường và ược người tiêu dùng tin tưởng.
Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, lợi nhuận và thu hút thêm khách hàng mới. 16 lOMoAR cPSD| 45834641
- Tăng khả năng thu hút và giữ chân nhân tài trẻ ngày nay vì họ ngày càng quan
tâm ến các giá trị bền vững và mong muốn ược làm việc cho các doanh nghiệp
có trách nhiệm với môi trường và xã hội
- Sự phát triển của khoa học công nghệ tại Việt Nam làm gia tăng áp lực cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp, khiến cho các doanh nghiệp phải ầu tư vốn cao và tốn
kém chi phí ào tạo nhân lực
1.2. Các yếu tố bên trong
● Mục tiêu của doanh nghiệp:
- Chiến lược kinh doanh của Unilever Việt Nam, bao gồm mục tiêu, ưu tiên và
chiến lược phát triển sản phẩm, có thể yêu cầu sự iều chỉnh trong quản trị nhân
lực. Ví dụ, nếu công ty quyết ịnh mở rộng sản xuất hoặc mở rộng thị trường,
quản trị nhân lực phải ảm bảo rằng có ủ nhân sự và kỹ năng phù hợp. ● Chính
sách và các quy ịnh của doanh nghiệp:
- Các chính sách và quy ịnh nội bộ của Unilever Việt Nam, chẳng hạn như chính
sách về tiền lương, phúc lợi, thăng tiến, và ạo ức, có thể ịnh hình cách quản trị
nhân lực thực hiện nhiệm vụ của họ.
- Các quy ịnh liên quan ến quản lý hiệu suất, xử lý xung ột và khuyến khích sự
phát triển của nhân viên cũng có thể có ảnh hưởng áng kể ến hoạt ộng quản trị nhân lực.
● Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của Unilever Việt Nam ề cập ến cách thức mà
con người và công việc ược bố trí trong tổ chức ể hỗ trợ các tổ chức trong việc
áp ứng mục tiêu của mình và thực hiện nhiệm vụ của nó. Cấu trúc tổ chức của
Unilever là sự kết hợp giữa những người lãnh ạo bao gồm giám ốc iều hành,
giám ốc phi iều hành, các lãnh ạo iều hành, các cán bộ cao cấp của công ty và
các nhân viên,phòng ban... ể tạo thành một thể thống nhất mệnh lệnh và hành
ộng. Mỗi phòng ban ều có nhiệm vụ và quyền hạn riêng, có các mặt hoạt ộng
chuyên môn ộc lập. Tuy nhiên các phòng ban này có mối liên hệ qua lại lẫn nhau,
từ ó làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. ● Tài nguyên nhân lực:
- Số lượng và chất lượng nhân lực có sẵn tại Unilever Việt Nam là một yếu tố quan
trọng. Nếu công ty không có ủ nhân viên có kỹ năng và kinh nghiệm, quản trị
nhân lực phải xác ịnh các biện pháp ể tuyển dụng và ào tạo thêm nhân sự.
- Sự phân phối của nhân viên theo các vị trí và phòng ban khác nhau cũng ảnh
hưởng ến cách quản trị nhân lực phân chia công việc và quản lý hiệu suất.
● Văn hóa của doanh nghiệp:
- Unilever là một tập oàn ã có những chính sách tốt trong việc em lại lợi ích cho
người lao ộng và ã xây dựng ược một hình ảnh ẹp về doanh nghiệp khi ến Việt
Nam ầu tư kể từ năm 1995.
- Tại Unilever Việt Nam luôn tạo môi trường thân thiện, cởi mở, ồng cảm giữa
những nhân viên với nhau. Đây là nơi nhân viên ược cảm thấy tin tưởng và chia
sẻ, phát huy ược hết khả năng sáng tạo và gắn bó lâu dài với công ty. 17 lOMoAR cPSD| 45834641
- Unilever Việt Nam tập trung tạo ra môi trường làm việc có sự ối xử bình ẳng,
chân thành giữa những nhân viên trong công ty, không phân biệt thứ bậc, chức vụ
- Văn hóa doanh nghiệp cũng ược quảng bá: Công bằng, tôn trọng, mạnh dạn trao
quyền, luôn ón nhận những iều mới, những con người mới, những ý kiến khác
biệt. Nó ã giúp Unilever luôn phát triển văn hóa doanh nghiệp và gắn kết nhân
viên với nhau, các phòng ban khác nhau
2. Nhận diện và phân tích mô hình quản trị chiến lược mà Unilever Việt Nam ang theo uổi
Mô hình về sự phù hợp (“Best Fit”)
- Vòng ời của doanh nghiệp :
+ Giai oạn tăng trưởng - phát triển (Growth Stage): doanh nghiệp cần ảm bảo ầy ủ
nguồn vốn, mở rộng công suất nhà máy và vùng tiêu thụ ể doanh nghiệp tiếp tục phát triển
- Các chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Unilever Việt Nam ã sử dụng chiến lược tận dụng hệ thống mạng lưới phân phối
rộng lớn, một lợi thế khác biệt lớn nhất với những ối thủ khác.
+ Sử dụng các chiến lược a ngành hàng, a dạng hóa sản phẩm mỗi loại sản phẩm có
nhiều thương hiệu, bao phủ tất cả nhu cầu, ồng thời mở khoá nhu cầu mới của người tiêu dùng.
+ Chiến lược phát triển bền vững, Unilever ầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển
công nghệ, các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Một số biểu hiện:
+ Sức khỏe Nhân sự: Unilever Việt Nam Luôn chú trọng tạo ra tác ộng tích
cực ối với sức khỏe toàn diện cho nhân viên, bao gồm cả sức khỏe thể chất, tâm
lý và cảm xúc, cho ến sức khỏe tài chính, và lý tưởng sống.
➢ Ví dụ Như Chính sách lương thưởng tốt nhất Việt Nam với mức tăng thu
nhập hằng năm sẽ từ 10 – 15%
➢ Unilever Việt Nam ã tạo ra Khung bồi thường công bằng vào năm 2014.
Cung cấp ầy ủ tiền lương cho nhân viên một cách chính xác và úng hạn, ảm
bảo cho nhân viên một mức lương ủ sống, trả lương công bằng giữa các giới.
➢ Unilever VN luôn coi trọng công bằng a dạng và hòa nhập. Điển hình,
chương trình “Phụ nữ Việt tự tin làm kinh tế” từ Unilever Việt Nam.
➢ Công ty cũng triển khai chương trình hỗ trợ, ường dây nóng tư vấn sức khỏe
và mạng lưới tình nguyện viên nội bộ ể chăm sóc sức khỏe và sự an toàn cho
nhân viên, người thân và ối tác trong chuỗi giá trị trong và sau ại dịch.
+ Phát triển Năng lực Tổ chức, và Làm Mới Phương Thức Quản Trị Nhân tài:
➢ Chương trình Unilever Careers nhằm ịnh hướng cụ thể cho NLĐ về công
việc. Chương trình tuyển dụng “Nhà lãnh ạo tương lai” (UFLP), cho người
lao ộng làm các bài test trắc nghiệm: can do, will do, will fit ? giúp Người 18 lOMoAR cPSD| 45834641
lao ộng ánh giá ược bản thân có áp ứng ược các yêu cầu công việc cũng như
phù hợp với văn hóa và mục tiêu kinh doanh của công ty hay không.
➢ Thiết kế các hoạt ộng, chương trình ào tạo cập nhật kiến thức về công nghệ
thông tin, tự ộng hóa, số hóa, dữ liệu và phân tích, phát triển ngành hàng,
thương mại iện tử, v.v. cho các ối tượng khác nhau và khuyến khích nhân
viên áp dụng và ưa ra sáng kiến. Điển hình như: Unilever cung cấp chương
trình Đào tạo bài bản, hướng dẫn từ các quản lý cấp cao và trải nghiệm công
việc thực tế UFRESH theo mô hình 70-20-10. Chương trình Quản trị viên
tập sự (nay gọi là Nhà lãnh ạo tương lai) ể ào tạo nhân tài, ảm bảo ầu vào
cho các thế hệ lãnh ạo. Mở rộng Chương trình Nâng cao Kỹ năng Kỹ thuật số vào năm 2023.
➢ Định hướng Unilever Việt Nam là dành cho người Việt ể tận dụng sự hiểu
biết nhu cầu, hành vi tiêu dùng của người Việt ể ưa ra những chiến lược phù hợp.
➢ Đổi mới Mô hình Quản trị Nhân sự : Điển hình như việc hoạch ịnh và tạo
các nguồn lực cho doanh nghiệp với các giải pháp nhân sự a dạng, chi phí
hợp lý và hiệu quả, triển khai làm việc từ nhà, tạo nhiều iều kiện cho nhân
viên chủ ộng về thời gian, làm việc linh hoạt, phát triển bản thân theo nhu
cầu riêng của họ, trao quyền nhiều cho cấp quản lý thực hiện việc quản lý và
ánh giá nhân viên, ưa công nghệ vào hoạt ộng nhân sự ể gia tăng trải nghiệm nhân viên.
➢ Nhân sự vì sự Phát triển Bền vững: Trong lộ trình phát triển con người tạo
cơ hội cho mọi nhân viên ược tham gia thực hiện sức mệnh chung của tập
oàn nhằm “mang cuộc sống bền vững trở nên phổ biến” trên toàn hành tinh.
Ví dụ trong những Ngày Cộng ồng Công ty, nhân viên và gia ình ược tham
gia vào các hoạt ộng bền vững của các nhãn hàng, như trồng cây xanh với
OMO, làm sạch nhà vệ sinh trường học với Vim, rửa tay phòng chống
COVID-19 với Lifebuoy, hay nấu những bữa ăn bổ dưỡng cho trẻ em với Knorr.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website Unilever: https://www.unilever.com.vn
2. 6 Chiến lược quản trị nguồn nhân lực của Unilever - Clibme.com - Thư viện
kiến thức Kinh tế - Tài Chính
3. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER - TẬP ĐOÀN ĐA QUỐC
GIA HÀNG TIÊU DÙNG (hbr.edu.vn)( phần 3.1)
4. Chiến lược và mục tiêu | Tương lai việc làm | Unilever
5. Unilever: Developing HRM Strategy to Support Organizational Strategy Essay
Example [Free] (business-essay.com)
6. Quan iểm dựa trên nguồn lực của công ty - Unilever (essay 48.com)
7. Thành quả cho chiến lược nhân sự bền vững của Unilever Việt Nam | VCCI (diendandoanhnghiep.vn) 19 lOMoAR cPSD| 45834641
8. PESTEL Analysis of Unilever Vietnam A One-Rinse Revolution Towards a
Sustainable Future A (essaypandas.com)
9. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER - TẬP ĐOÀN ĐA QUỐC
GIA HÀNG TIÊU DÙNG (hbr.edu.vn)
10.(99+) Chiến lược của Unilever tại Việt Nam | quang minh - Academia.edu
11. GDP của Việt Nam năm 2021 | Ước tính 2022 - Solieukinhte.com
12.Chỉ số giá tiêu dùng năm 2021 tăng 1,84%, thấp nhất kể từ năm 2016 (baochinhphu.vn)
13.https://ychoc.com/seo-marketing/deloitte-bao-cao-nghien-cuu-hanh-vi-nguoi-ti eu-dung-viet-nam-pdf/
14.Báo cáo thị trường ngành FMCG:
https://ychoc.com/seo-marketing/free-download-vietnam-fmcg-market-report/
15.Nắm bắt xu hướng tiêu dùng hướng ến bền vững | Unilever 20