



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 57855709 MỤC LỤC 
Chương I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN......................3 
1. Sơ lược về doanh nghiệp.............................................................................................................. 3 
2. Tình hình kinh doanh:................................................................................................................. 4  2.1. 
Chỉ số thanh khoản.................................................................................................................... 6  2.2. 
Chỉ số lợi nhuận.................................................................................................................... 8  2.3. 
Chỉ số đòn bẩy......................................................................................................................... 9  2.4. 
Chỉ số thị trường.......................................................................................................................... 11 
Chương II: ĐO LƯỜNG RỦI RO...................................................................................13 
1. Dựa trên dữ liệu quá khứ............................................................................................13 
2. Dựa trên dữ liệu tương lai............................................................................................14 
3. Đo lường rủi ro từ 2 cổ phiếu để áp dụng vào danh mục đầu tư..........................................16 
4. Hệ số beta............................................................................................................. 17 
4.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần của doanh nghiệp (Re)...................................................................................18 
5. Mô hình CAPM.............................................................................................................. 18 
5.1. Công thức tính CAPM................................................................................................................................ 18 
5.2. Hệ số Beta...................................................................................................................................................... 19 
5.3. Ưu điểm..................................................................................................................................................... 19 
5.4. Hạn chế.............................................................................................................................................. 19 
6. Mô hình DDM.................................................................................................................... 20 
6.1. Các chỉ số.......................................................................................................................................................... 20 
6.2. Ưu điểm....................................................................................................................................... 20 
6.3. Hạn chế.................................................................................................................................................. 21 
7. Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC):..............................................................21                              lOMoAR cPSD| 57855709
Danh sách phân công công việc và xếp loại A, B và C    Họ và Tên  MSSV  Nhiệm vụ  Xếp  loại  1.  Nguyễn Lê Anh  050610221499  Tính cấu trúc vốn  B  Tuấn  của doanh nghiệp  và chi phí sử  dụng vốn bình  quân gia quyền  (WACC)  2.  Nguyễn Phan Bảo  030136200686  Phân tích tài  A  Trâm  chính của  HGS  Kết luận về mức  độ rủi ro của 2 cổ  phiếu vừa tính?  Hai mã cổ phiếu  này có thể kết  hợp với nhau vào  danh mục đầu tư  để giảm thiểu rủi  ro hay không?  3.  Mai Hà Thanh  050610221479  Thu thập giá cổ  A  Trúc  phiếu của doanh  nghiệp nhóm lựa  chọn và 1 doanh  nghiệp (khác  ngành hoặc cùng  ngành) trong  vòng 5 năm, tính  tỷ suất sinh lợi  bình quân mỗi  năm, đo lường tỷ  suất sinh lợi và  rủi ro của 2 cổ  phiếu này theo cả  2 phương pháp  dựa trên dữ liệu  quá khứ và dựa  trên dự báo tương  lai.      lOMoAR cPSD| 57855709 4.  Nguyễn Trần  050610220432  Tính hệ số beta  B  Minh Như  cổ phiếu doanh  nghiệp nhóm lựa  chọn? Đối chiếu  với hệ số beta của  doanh nghiệp trên  web? Sử dụng mô  hình CAPM và  DDM để tính chi  phí sử dụng vốn  cổ phần của  doanh nghiệp  (Re). Cho biết ưu  nhược điểm của  hai phương pháp                              lOMoAR cPSD| 57855709
Chương I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN 
 1. Sơ lược về doanh nghiệp  Tên tiếng Việt 
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN  Tên tiếng Anh  HOA SEN GROUP  Giấy chứng 
Mã số doanh nghiệp 3700381324, đăng ký lần đầu ngày  nhận đăng ký 
08/08/2001, đăng ký thay đổi lần thứ 37 ngày 28/10/2021.  Doanh nghiệp  Vốn điều lệ 
4.934.818.960.000 đồng (bằng chữ: Bốn nghìn chín trăm ba 
mươi bốn tỷ tám trăm mười tám triệu chín trăm sáu mươi nghìn  đồng) 
Địa chỉ trụ sở 
Số 9, Đại lộ Thống Nhất, Khu công nghiệp Sóng Thần II, Phường  chính 
Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam. 
Điện thoại: 028.3999.0111 – fax: 028.3847.9882  Văn phòng đại 
 + 183 Nguyễn Văn Trỗi - P. 10 - Q. Phú Nhuận - Tp. HCM  diện 
 + Thôn 3 - X. Kiền Bái - H. Thủy Nguyên - Tp. Hải Phòng. 
 + Số 1166 - QL. 2 - Tổ 8 - Tt. Việt Quang - H. Bắc Quang - T.  Hà  Giang  Mã cổ phiếu 
 HSG được niêm yết trên sàn HOSE vào ngày 05/12/2008  Website   www.hoasengroup.vn 
 Ngành nghề kinh doanh: 
- Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và mạ các loại hợp  kim khác 
- Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm 
- Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các loại hợp kim khác 
- Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây thép các loại      lOMoAR cPSD| 57855709
- Sản xuất tấm trần PVC 
- Sản xuất các loại vật liệu xây dựng 
- Mua bán vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng 
- Dịch vụ cho thuê kho và vận tải hàng hóa 
- Xây dựng công nghiệp và dân dụng 
- Sản xuất thép cán nguội dạng cuộn 
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác. 
Với sự điều hành linh hoạt và sáng tạo của Ông Lê Phước Vũ và các cộng sự, từ một 
công ty nhỏ với số vốn điều lệ ban đầu 30 tỷ đồng và 22 nhân viên, Tập đoàn Hoa Sen đã 
vươn lên trở thành doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tôn, thép số 1 Việt Nam và là nhà xuất 
khẩu tôn, thép hàng đầu khu vực Đông Nam Á với vốn điều lệ 3500 tỷ đồng, doanh thu đạt 
gần 20.000 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt hơn 1500 tỷ đồng, tạo công ăn việc làm cho 
khoảng gần 10.000 nhân viên. Hiên nay, Tậ 
p đọ àn Hoa Sen đang dẫn đầu các doanh 
nghiêp ̣ sản xuất và kinh doanh tôn, thép tại Viêt Nam ṿ 
ới 33,1% thị phần tôn và 
20,3% thị phần ống thép (Theo thống kê của Hiệp hội Thép Việt Nam năm 2016). 
 2. Tình hình kinh doanh: 
Nhìn chung, thị trường kinh tế ngày nay gặp nhiều khó khăn cũng như việc bùng nổ 
dịch Covid-19, các doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là 
tình trạng tổng cầu suy giảm mạnh. HSG cũng chịu ảnh hưởng không ít về tình hình tài chính 
và tình hình sản xuất kinh doanh. Kết thúc NĐTC 2022 - 2023, sản lượng tiêu thụ hợp nhất 
HSG đạt 1.433.830 tấn, hoàn thành 94% kế hoạch; doanh thu hợp nhất HSG đạt 31.651 tỷ 
đồng, hoàn thành 93% kế hoạch; lợi nhuận sau thuế hợp nhất HSG đạt 30 tỷ đồng. Trong đó 
+ Thị phần tôn mạ, Tập đoàn Hoa Sen giữ vững vị thế dẫn đầu thị phần tôn trong nước, chiếm  37,4% thị phần. 
+ Thị phần ống thép, Thị phần ống thép của Tập đoàn Hoa Sen trong năm 2015 chiếm 19,0%, 
đứng thứ hai về thị phần tiêu thụ ống thép cả nước. 
+ Vốn điều lệ: 6,159,823,090,000 đồng 
+ KL Cổ phiếu đang niêm yết: 615,982,309 cp + 
KL Cổ phiếu đang lưu hành: 615,982,309 cp 
 a. Doanh thu từ đầu 2019 đến cuối năm 2023          lOMoAR cPSD| 57855709  
❖ Nhìn chung từ khoảng 01/01/2019 đến 31/12/2023 doanh thu tăng trưởng không đều từ các 
hoạt động, tăng mạnh nhất khoảng 44 nghìn tỷ năm 2021, tăng 76,99% so với 2020 ở hoạt 
động bán hàng và cung cấp dịch vụ, bên cạnh đó tiếp tục tăng ở mức 370 tỷ ở hoạt động tài 
chính cùng năm. Cho đến năm 2022 trở lại đây, do nền kinh tế thị trường nên doanh thu 
HSG có xu hướng giảm dần trở lại tuy nhiên mức giảm đó vẫn còn ổn định  b. Chi phí   
❖ Sự tăng trưởng doanh thu cũng kéo theo sự gia tăng của tổng chí phí các doanh nghiệp ngành 
thép nói chung và Tập đoàn Hoa Sen nói riêng phải chịu chi phí nguyên liệu đầu vào tương 
đối và có xu hướng ngày càng tăng trong trong giai đoạn này. Chi phí bán hàng cao gấp nhiều 
lần so với chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp ở các năm, trong đó đạt mức cao 
nhất trong vòng 5 năm ở chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng năm 2022 là 
500.000.000.000 tỷ đồng và 3.900.000.000.000 tỷ đồng      lOMoAR cPSD| 57855709
 c. Lợi nhuận   
❖Lợi nhuận của HSG tăng mạnh từ 361 tỷ năm 2019 đến 1153 tỷ ở 2020. Năm 2021 lợi nhuận 
đạt tốc độ đáng kể gấp 3,74 lần so với 2020. Nguyên nhân của sự tang vọt từ lợi nhuận, doanh 
thu và phi phí là do chính sách mở cửa trở lại sau đại dịch Covid-19 của toàn thể các doanh 
nghiệp. Tuy nhiên, lợi nhuận mà công ty mang lại từ 2022 trỏe lại đây giảm sút một cách đáng 
kể, năm 2022 lợi nhuận mang lại còn 251 tỷ giảm 94% so với 2021, đến 2023 chỉ còn 30 tỷ. 
Có thể nói, do nhu cầu xây dưng các tòa nhà cao tầng tăng, khiến cho doanh thu của HSG vẫn 
đạt sự tăng trưởng mạnh về doanh thu nhưng biên lợi nhuận lại ghi nhận sự giảm sút mạnh. 
Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trường trong giai đoạn này cũng gặp nhiều biến động dẫn dến 
hoạt động kinh doanh kém hiệu quả của các doanh nghiệp nói chung và tập đoàn Hoa Sen nói  riêng 
2.1. Chỉ số thanh khoản 
2.1.1.Tỷ số thanh khoản hiện hành(Current ratio) 
Tỷ số thanh khoản hiện hành là một công cụ hữu ích để đánh giá tình hình tài chính ngắn hạn 
của doanh nghiệp. Đồng thời hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu  tư và kinh doanh.  Tàisảnngắnhạn 
 Tỷ số thanhtoánhiệnhành=  Nợ ngắnhạn        lOMoAR cPSD| 57855709
Bảng 1: Tỷ số thanh khoản 
Tỷ số thanh khoản hiện hành của Tập đoàn Hoa sen tăng đều từ 2019-2023. Năm 2019, tỷ số 
thanh khoản hiện hành xấp xỉ 0,84 dưới mức tiêu chuẩn là 1, điều đó nói lên rằng Tập đoàn 
đang gặp khó khăn tiềm ẩn về tài chính, không có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ 
ngắn hạn. Tuy nhiên đến năm 2020 tỷ số thanh khoản đã ổn định lại là xấp xỉ 1 và tăng dần 
qua các, 2021 xấp xỉ 1,3, 2022 xấp xỉ 1,64 và 2023 xấp xỉ 1,72. Đây là biểu hiện khả quan 
trong tình hình tài chính của HSG. Tuy nhiên, trong tài sản lưu động bao gồm những khoản 
mục có khả năng thanh khoản thấp, nên hệ số thanh toán hiện hành chưa phản ánh chính xác 
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Để đánh giá kỹ hơn về khả năng thanh toán nợ ngắn 
hạn của HSG ta tiếp tục phân tích khả năng thanh toán nhanh 
2.1.2.Tỷ số thanh khoản nhanh 
Tỷ số thanh khoản nhanh thể hiện khả năng doanh nghiệp có thể thanh toán các khoản vay 
ngắn hạn bằng những tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các khoản tương đương tiền 
Tỷ số thanhtoánnhanh=Tàisảnngắnhạn−Hàngtồnkho  Nợ ngắnhạn   
Bảng 2: Tỷ số thanh khoản nhanh 
Tỷ số thanh khoản nhanh của Tập đoàn Hoa Sen gần như tăng dần từ 2019-2023, tuy nhiên 
điều này không có ý nghĩa gì nổi bật. Bởi vì tỷ số thanh khoản nhanh của tập đoàn trong giai 
đoạn này đều nhỏ hơn mức ổn định là 1 ( từ 0,32 đến 0,56). Điều này đồng nghĩa việc tập đoàn 
đang gặp vấn đề trong việc thanh toán nhanh chóng các khoản nợ ngắn hạn. Ta có thể thấy 
hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn so với tổng tài sản lưu động. Điều này thể hiện rằng tài 
sản ngắn hạn của Tập đoàn Hoa Sen phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho, mà ta đã biết hàng tồn 
kho là tài sản khó chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn kho ứ đọng, kém phẩm chất. Vì thế, 
trong trường hợp này, tỷ số thanh toán nhanh của công ty rất thấp, trong những năm tới công 
ty phải có biện pháp nâng dần hệ số này lên 
2.1.3.Tỷ số thanh khoản tiền mặt 
Tỷ số thanh khoản tiền mặt là khả năng thanh toán của một doanh nghiệp cho thấy mức độ sử 
dụng tiền và các khoản tương đương tiền để trang trải các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. 
Tiềnvàcác khoảntươngđươngtiền 
Tỷ số thanhkhoảntiềnmặt=      lOMoAR cPSD| 57855709 Nợ ngắnhạn   
Bảng 3: Tỷ số thanh khoản nhanh bằng tiền mặt 
Nhìn chung tập đoàn Hoa Sen 2019-2023 luôn có chỉ số thanh khoản tiền mặt rất thấp và luôn 
nhỏ hơn mức ổn định là 1, xấp xỉ từ 0,03 đến 0,09. Lượng tiền và các khoản tương đương với 
tiền chỉ đủ để thanh toán 3-9% các khoản nợ ngắn hạn. Điều này cho thấy tập đoàn có nguy 
cơ không đủ lượng tiền mặt hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền để thanh toán các khoản nợ 
ngắn hạn và có thể dẫn đến các vấn đề về tín dụng hay làm mất uy tín. 
Với tỷ số thanh khoản tiền mặt quá thấp thì tập đoàn nên cải thiện việc quản lý tài chính, bao 
gồm việc tối ưu hóa lưu thông dòng tiền, quản lý vốn lưu động và tăng cường quản lýnợ, cũng 
như là các khoản mục tiền mặt liên quan. 
2.1.4.Vốn lưu động ròng- tổng tài sản 
NWCđếntổngtàisản=Tàisảnngắnhạn−Nợngắnhạn  Nợngắnhạn    Bảng 4 
2.2. Chỉ số lợi nhuận 
2.2.1.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) 
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) là chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài 
sản của công ty. Đây là chỉ số quan trọng giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư nhìn ra mức độ 
hiệu quả khi sử dụng tài sản doanh nghiệp khi biến số tài sản đó thành lợi nhuận .  Lợinhuận sauthuế  ROA=      lOMoAR cPSD| 57855709
Tổngtàisảnbìnhquân   
Bảng 5: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ROA 
Từ 2019-2021, ROA tăng trưởng tốt từ 1,88% lên đến 19,44%, điều này cho thấy hiệu suất 
sinh lời của HSG từ tài sản đang cải thiện tốt, điều đó bắt nguồn do tăng trưởng doanh số, cải 
biên lợi nhuận, hoặc tối ưu hóa cấu trúc vốn. Tuy nhiên, đến năm 2022 đã giảm mạnh còn 
1,15% và đến năm 2023 là 0,17%, sự giảm sút đột ngột này cho thấy tập đoàn đang gặp nhiều  vấn đề và rủi ro. 
2.2.2.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 
Đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.Đây là một chỉ số quan 
trọng trong phân tích tài chính dùng để đánh giá khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh 
nghiệp một cách hiệu quả để tạo ra lợi nhuận.  Lợinhuậnsauthuế  ROE=  TổngVCSH bìnhquân   
Bảng 6: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 
Từ 2019-2021, ROE tăng trưởng từ 6,81% lên đến 49,52%, đây là một dấu hiệu tốt trong việc 
cải thiện hiệu suất tài chính. Tuy nhiên, sau đó giảm mạnh vào năm 2022 và 2023, nguyên 
nhân hầu hết là do lợi nhuận ròng giảm đột biến, việc quản lý các khoản chi phí hoặc do tác 
động còn kém. Có thể thấy ROE biến động lớn giữa các năm, lợi nhuận mang lại cho chủ sở  hữu thấp. 
2.2.3. Chỉ số khả năng sinh lời (ROS) là một công cụ tài chính đo lường khả năng sản sinh 
ra lợi nhuận của một doanh nghiệp từ doanh thu, tài sản và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp 
đó trong một khoảng thời gian (thường là 1 năm). Nói một cách dễ hiểu hơn, loại chỉ số này      lOMoAR cPSD| 57855709
cung cấp thông tin về mức độ hiệu quả của doanh nghiệp khi sử dụng các nguồn lực của nó  để sinh lời.  Lợinhuậnsauthuế  ROS=  Doanhthuthuần   
Bảng 7: Chỉ số khả năng sinh lời (ROS) 
Cũng giống như ROA và ROE, ROS của HSG biến đổi không đều, tăng dần đến 2021 đạt 
8,85% sau đó lại giảm sút trở lại. Nhìn chung tập đoàn vẫn tạo ra lợi nhuận từ doanh số bán 
hàng tuy chưa cao nhưng vẫn có đủ khả năng trả nợ. 
2.3. Chỉ số đòn bẩy 
2.3.1.Tỷ số nợ trên tổng tài sản 
Tỷ số nợ trên tổng tài sản là tỷ lệ đòn bẩy xác định số nợ của một doanh nghiệp so với tài sản 
của doanh nghiệp đó. Chỉ số này cho thấy mức độ ổn định tình hình tài chính của một doanh 
nghiệp. Tỷ số này càng cao thì mức độ đòn bẩy càng cao, do đó rủi ro khi đầu tư vào doanh  nghiệp đó càng cao.  Tổngnợ  D/ A=  Tổngtàisản 
Bảng 8: Tỷ số nợ trên tổng tài sản   
Hệ số nợ trên Tổng tài sản của HSG trong 5 năm đều ở mức cao. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ trên tổng 
tải sản giảm dần rõ rệt từ 68% năm 2019 xuống còn 36% năm 2022 và tăng nhẹ lên 38% năm 
2023. Điều này cho thấy Công ty đã có những chính sách điều chỉnh giảm nợ, nhưng tỷ lệ này 
nhìn chung vẫn còn ở mức cao so với nhiều doanh nghiệp thép khác cũng như hệ số trung bình 
ngành, cho thấy doanh nghiệp vẫn còn phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài, mức độ độc 
lập về tài chính của công ty còn thấp.      lOMoAR cPSD| 57855709
2.3.2.Hệ số nợ trên VCSH 
Cho chúng ta biết được công ty đang sử dụng bao nhiêu đồng tiền nợ trên một đồng tiền vốn 
của mình trong hoạt động kinh doanh.  Tổngnợ 
D/E= TổngVCSH 
Bảng 9: Hệ số nợ trên VCSH   
Giai đoạn 2019-2021, hệ số nợ trên VCSH rất lớn, đều lớn hơn 1 , có xu hướng giảm dần, 
chứng tỏ doanh nghiệp hiện đang chủ yếu là sử dụng nợ và vay mượn nhiều hơn so với số vốn 
hiện có, Tuy nhiên, đến năm 2022 có sự giảm mạnh còn 0,56 saun đó tăng không đáng kể ở 
năm 2023 là 0,61, tỷ lệ cho thấy doanh nghiệp đang thực hiện hiệu quả các biện pháp để giảm  nợ vay cho doanh nghiệp. 
2.4. Hiệu suất sử dụng vốn 
 a. Vòng quay hàng tồn kho 
Vòng quay hàng tồn kho (IT) là chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của một công 
ty, cho thấy số lần công ty bán hết và tái nhập hàng tồn kho trong một khoảng thời gian nhất  định.       hàng         hàng                 
Bảng 10: Vòng quay hàng tồn kho 
Vòng quay hàng tồn kho từ 2019 đến 2022 giao động trong khoảng 4,45 đến 4,55. Đến năm 
2023 giảm còn 3,81. Điều này cho thấy tình hình bán hàng vẫn chưa cải thiện tốt và lượng 
hàng tồn kho chưa hợp lý. 
b. Vòng quay tổng tài sản 
Vòng quay tổng tài sản là chỉ số đo lường doanh thu công ty đem về so với giá trị tổng tài  sản của công ty.      lOMoAR cPSD| 57855709
Doanhthuthuần Tổngtài sảnbìnhquân 
Vòngquaytổngtàisản=  
Bảng 11: Vòng quay tổng tài sản   
Nhìn chung vòng quay tổng tài sản của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 2019-2023 luôn dao động 
ở mức cao từ 1,46 đến 2,28. Nhất là vào năm 2021 đã tang gấp 1,4 lần so với năm 2020. Điều 
này cho thấy HSG đã sử dụng tài sản hiệu quả trong việc tạo ra doanh thu. Đây là điểm cải 
thiện nổ bật của tập đoàn Hoa Sen. 
2.5. Chỉ số thị trường 
 a. Tỷ số giá thu nhập (P/E) 
P/E là hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu, dùng để đánh giá mối liên hệ giữa thị giá hiện tại 
của một cổ phiếu và tỷ số thu nhập trên cổ phiếu đó, nó cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá 
bao nhiêu cho một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ở tại thời điểm đó. 
Giátrịthịtrườngtrênmỗicổ phiếu  P/E= 
Thunhậptrênmỗicổ phiếu(EPS) 
Trongđó:EPS=(Lợinhuậnròng – Cổtức cổ phiếuưuđãi) 
Lượngcổ phiếu phổ thôngđanglưuhành 
Bảng 12: Chỉ số thị trường   
Qua chỉ số trên ta có thể thấy chỉ số P/E của tập đoàn Hoa Sen trong giai đoạn 2019-2021 ở 
mức thấp so với trung bình ngành thép, điều này cho thấy doanh nghiệp đang bị định giá thấp 
so với thị trường nhưng lại có nhiều cổ phiếu đang lưu hành, rủi ro khi đầu tư vào HSG cao      lOMoAR cPSD| 57855709
hơn các doanh nghiệp cùng ngành khác, triển vọng tăng trưởng không tốt. Tuy nhiên đến năm 
2022 lại tăng lên đến 28,52 cao hơn mức trung bình và tăng đột biến ở 2023 cho thấy lợi nhuận 
trên 1 cổ phiếu của doanh nghiệp đang rất thấp. 
b. Chỉ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (P/B) 
Chỉ số P/B (Price-to-Book ratio) là tỷ lệ được sử dụng để so sánh giá của một cổ phiếu với giá 
trị sổ sách của cổ phiếu đó.. 
Giácổ phiếuđóng cửangày cuốicùngtrongnăm  P/B=  Giátrị sổ sách  Trong đó  VCSH  Giátrị sổ sách=  
Số lượngcổ phiếuđanglưuhànhtrênthịtrường   
Dựa vào P/B, ta thấy được cổ phiếu CTCP Tập đoàn Hoa Sen bị định giá thấp vào năm 2019 
do hiệu quả sinh lời trên VCSH của doanh nghiệp chưa cao. Vào giai đoạn 2020 – 2021 ta lại 
thấy rằng P/B của doanh nghiệp tăng. Điều này có thể là do các nhà đầu tư kỳ vọng thu nhập 
trên mỗi cổ phiếu tăng dần đến việc nhà đầu tư không ngần ngại bỏ ra nhiều vốn hơn, khiến 
cổ phiếu được định giá cao. Và việc này có thể được phản ánh bằng chỉ số ROE tăng mạnh ở 
mức 19.13% vào năm 2020 và chạm đỉnh 49.52% vào năm 2021. Năm 2022, khi ROE ở mức 
cực thấp 2.31% cũng là lúc thị trường định giá thấp cho cổ phiếu của doanh nghiệp, sau đó lại  tăng ở năm 2023. 
Chương II: ĐO LƯỜNG RỦI RO 
Đo lường và quản trị rủi ro tỷ giá luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp nhằm 
giảm thiểu tổn thất khi tỷ giá biến động mạnh. Tác động của rủi ro tỷ giá đến nền kinh tế 
thường kéo dài, làm giảm sức cạnh tranh quốc tế của ngành kinh tế, và cuối cùng là đến kết 
quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Để có những biện pháp phòng ngừa kịp thời và hiệu 
quả, thì công việc đầu tiên, không thể thiếu, làm cơ sở cho các biện pháp tiếp theo, đó là nhận 
diện các loại rủi ro tỷ giá đối với doanh nghiệp. 
 1. Dựa trên dữ liệu quá khứ 
Tỷ suất sinh lời bình quân mỗi năm từ 1/1/2019 đến 31/12/2023:      lOMoAR cPSD| 57855709 r = 
Dt+1+Pt+1−Pt    Pt  Pt 
Bảng 12: TSSL bình quân theo năm  Năm 
Tỷ suất sinh lời bình 
Tỷ suất sinh lời bình  quân mỗi năm của 
quân mỗi năm của HSG  AMV  2019  0,14%  0,00%  2020  0,49%  0,30%  2021  0,29%  -0,11%  2022  -0,34%  -0,49%  2023  0,32%  0,11% 
Tỷ suất sinh lời trung bình trong 5 năm: 
E(rHSG)=r2019+r2020+r20215 +r2022+r2023 
Bảng 13: Tỷ giá cổ phiếu của HSG và AMV 
Tỷ giá cổ phiếu của 
Tỷ giá cổ phiếu của  HSG  AMV  0.1801%  -0.0388%.  Đo lường rủi ro:  ¿¿ 
Độ lệch chuẩn: σ 2 HSG=√σHSG     HSG  AMV  Phương  7,996x10-6 sai   6,941x10-6    Độ lệch  2,827x10-3 chuẩn   2,634x10-3   
 2. Dựa trên dữ liệu tương lai   ● HSG 
Công Ty Cổ Phần Tập đoàn Hoa Sen Tập đoàn Hoa Sen sở hữu quy trình sản xuất kinh doanh 
khép kín quy mô số 1 tại Việt Nam với hệ thống 10 nhà máy sản xuất gia công, cho ra thị      lOMoAR cPSD| 57855709
trường các sản phẩm tôn mạ nhôm, kẽm, tôn màu, các loại ống thép, ống nhựa và các phụ kiện 
PVC-U, HDPE. Sản lượng tối đa HSG có thể cung cấp cho thị trường lên tới 2.6 triệu tấn tôn 
mạ/năm, 0.9 triệu tấn ống thép/năm và 0.13 triệu tấn ống nhựa/năm. 
Theo đó, tình hình kinh doanh của Hoa sen Group là rất khả quan với những quy trình sản 
xuất đi đầu trong ngành sản xuất thép tại thị trường Việt Nam, cũng như dựa vào các sản phẩm 
đã phủ sóng trên khắp nơi cho thấy biên lợi nhuận cũng như giá trị nội tại được sẽ tăng trưởng 
đáng kể trong tương lai. 
Danh sách các công ty có triển vọng về giá cổ phiếu trong cùng lĩnh vực:   
 CTCP Tập đoàn Hoà Phát (Mã: HPG)   
 CTCP Tập đoàn Hoa Sen (Mã: HSG)   
 CTCP Thép Nam Kim (Mã: NKG)   
 CTCP Đầu tư Thương mại SMC (Mã: SMC)   
 CTCP Tổng Công ty Thép Việt Nam (Mã: TVN) 
Dựa trên các dữ liệu, ta có thể dự đoán được giá cổ phiếu của HSG có tiềm năng như sau: 
+ HSG ghi nhận doanh thu thuần = 33,334 tỷ VND, NPATMI = 723 tỷ VND, tương đương EPS 
FWD 2024 = 1,209 VND/CP, P/E FWD 2024 = 19.8, P/B FWD 2024 = 
1.2x. So với kế hoạch Ban lãnh đạo đưa ra là 400-500 tỷ VNĐ, dự báo của BSC cao hơn chủ 
yếu đến từ việc BSC kỳ vọng giá thép tăng trở lại trong năm 2024 giúp biên lợi nhuận gộp của 
HSG cải thiện mạnh hơn so với kế hoạch của HSG. 
+ Dự báo mức lợi nhuận trong giai đoạn bình thường của HSG là 1,433 tỷ VNĐ, dựa trên giả định 
biên lợi nhuận gộp = 15%, sản lượng nội địa = 1.15 triệu tấn/năm, sản lượng xuất khẩu = 0.66  triệu tấn/năm 
+ Dự báo giá bán trung bình trong cả năm 2024 của HSG = 21,820 VNĐ/kg dựa trên bối cảnh 
nhu cầu thép trong nước và Trung Quốc đang dần được phục hồi 
Giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp quý I/2024 ước tính tăng 6,18% so với cùng kỳ năm 
trước. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,98%, đóng góp 1,73 điểm phần 
trăm vào mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 
11,97%, đóng góp 0,45 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác 
thải, nước thải tăng 4,99%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; riêng ngành khai khoáng giảm 
5,84%, làm giảm 0,20 điểm phần trăm. 
–– Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo quý I/2024 tăng 8,2% so với cùng 
kỳ năm 2023 (cùng kỳ năm 2023 giảm 2,9%). 
Bảng 14: TSSL kỳ vọng    HSG  AMV 
Tỷ suất sinh lời kỳ  6,8205% vọng   7,2715%    Độ lệch chuẩn  0,279%  1,193%  Phương sai  0,528%  1,092%      lOMoAR cPSD| 57855709
Bảng 15: Bảng dự báo tình hình kinh tế qua 3 giai đoạn  Tình hình kinh  Xác  TSSL của  TSSL của  tế  xuất  HSG  AMV  Tăng trưởng  0,45  12,37%  19,35%  Ổn định  0,35  3,96%  -2.56%  Suy thoái  0,2  -0,66%  -2.70%   AMV 
- Số liệu từ một công ty con là Công ty Đầu tư Bệnh viện Việt Mỹ cho thấy ốn chủ sở hữu giảm 
xuống còn gần 290 tỷ đồng. Hệ số nợ vay/vốn chủ sở hữu ở mức cao, 0,547 lần, tương đương 
158,6 tỷ đồng. Đáng chú ý, nợ trái phiếu của Công ty Đầu tư Bệnh viện Việt Mỹ lên tới hơn  135 tỷ đồng. 
- Trong quý 2/2024, doanh thu thuần của công ty mẹ giảm 30,64% so với cùng kỳ,trong khi giá 
vốn tăng 17,25% so với cùng kỳ kết quả là lợi nhuận gộp giảm 73,32% so với cùng kỳ. 
- Dự báo tương lai trong thời gian sắp tới, để giải quyết phần nào khó khăn về tài chính, doanh 
nghiệp đã gia hạn thời gian đáo hạn thêm 2 năm đối với trái phiếu mã BVVM.BOND.2021, 
nâng kỳ hạn trái phiếu từ 3 năm lên 5 năm, tức trái phiếu sẽ chuyển từ đáo hạn ngày 7/1/2024  sang ngày 7/1/2026. 
 3. Đo lường rủi ro từ 2 cổ phiếu để áp dụng vào danh mục đầu tư 
- Kết luận về mức độ rủi ro của 2 cổ phiếu HSG và AMV 
Bảng 16: Mức rủi ro của cổ phiếu    Cổ phiếu của  Cổ phiếu của  HSG  AMV  Lợi nhuận kỳ  6,8205% vọng   7,2715%    Độ lệch chuẩn  0,279%  1,193% 
Lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của một danh mục đầu tư gồm hai tài sản J và K với tỷ trọng 
W J ,W K: W J+W K=1 
σ2P = W2J σ2J+2WJ❑WK❑σ❑Jσ❑K ρ❑JK+W K2 σ2K 
Bảng 17: so sánh kết hợp độ rủi ro vào danh mục đầu tư  Thứ  Tỷ trọng  Tỷ trọng  Lợi nhuận kỳ  Độ lệch  tự  HSG  AMV  vọng  chuẩn  1  0  100%  0,072  0,014  2  25%  75%  0,071  0,012  3  50%  50%  0,070  0,010      lOMoAR cPSD| 57855709 4  75%  25%  0,069  8,93x10^-3  5  100%  0%  0,068  8,62x10^-3 
Biểu đồ cổ phiếu của HSG và AMV với hệ số tương quan p=1   
⇒ Vậy, hệ số có rủi ro thấp nhất là tỷ trọng 100% của HSG với 0,00862 và tỷ trọng 0% của  AMV với 0,068   4. Hệ số beta 
Hệ số rủi ro beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay còn gọi là thước đo rủi ro hệ thống 
của một chứng khoán hay một danh mục đầu tư trong tương quan với toàn bộ thị trường. Beta 
được sử dụng trong mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) để tính toán tỷ suất sinh lời kỳ vọng 
của một tài sản dựa vào hệ số beta của nó và tỷ suất sinh lời trên thị trường. 
Nếu một chứng khoán có hệ số beta:  • 
β = 1, mức biến động của giá chứng khoán này sẽ bằng với mức biến động của thị trường.  • 
β <1, mức độ biến động của giá chứng khoán này thấp hơn mức biến động của thị trường.  • 
β >1, mức độ biến động giá của chứng khoán này lớn hơn mức biến động của thị trường. 
Cụ thể hơn, nếu một chứng khoán có beta bằng 1,2 thì trên lý thuyết mức biến động của chứng 
khoán này sẽ cao hơn mức biến động chung của thị trường 20%. 
Công thức tính hệ số beta:  βi=
CovarVar((RR¿¿¿¿mi,)R¿m)¿  Trong đó: 
• Ri : Tỷ suất sinh lời của chứng khoán.      lOMoAR cPSD| 57855709
• Rm: Tỷ suất sinh lời của thị trường (ở đây là VN-Index). 
• Var(Rm): Phương sai của tỷ suất sinh lời của thị trường. 
• Covar(Ri,Rm): Hiệp phương sai của tỷ suất sinh lời của chứng khoán và tỷ suất sinh lờicủa  thị trường. 
Dùng hàm Slope trong Excel để tính hệ số beta của HSG từ năm 2019-2023: 
Bảng 18: Thống kê chỉ số beta cổ phiếu HSG giai đoạn 2019-2023  β  2019  2020  2021  2022  2023  1.347  1.346  1.35  1.61  1.93  Slope  Doanh  0.34  1.22  0.73  -0.84  0.81  nghiệp 
 (Nguồn: Investing và tự tính) 
Do cách chọn thời gian hoặc công thức tính khác nhau dẫn đến kết quả sẽ ra khác nhau. 
4.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần của doanh nghiệp (Re)  5. Mô hình CAPM 
CAPM là viết tắt của cụm từ Capital Asset Pricing Model. Đây là mô hình định giá thể hiện 
mối quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro hệ thống của một tài sản cụ thể. CAPM rất phổ 
biến trên thế giới và được sử dụng chủ yếu trong việc phân tích đánh giá. Đặc biệt là đối với 
thị trường chứng khoán. 
5.1. Công thức tính CAPM 
re=r f +β(rm−rf ) Trong  đó:  
• rE : TSSL kỳ vọng của cổ phiếu 
• rf : TSSL phi rủi ro 
• rm : TSSL của danh mục thị trường 
• β : Độ nhạy của cổ phiếu i so với danh mục thị trường 
5.1.1. Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro (Rf) 
Bảng 19: TSSL phi rủi ro 2019-2023  Năm  2019  2020  2021  2022  2023      lOMoAR cPSD| 57855709 Rf  4.40  2.30  2.00  4.80  2.20 
(Nguồn: Bộ Tài Chính)     
5.1.2. Tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường  (Rm)  
Được tính theo công thức TSLN trung bình cộng như  sau: 
Bảng 20: TSSL của danh mục thị trường 2019-2023  Năm  2019  2020  2021  2022  2023  Rm  13  10  14  13  12 
(Nguồn: VN Index – Tự tính)        5.2. Hệ số Beta 
Bảng 21: Hệ số Beta HSG 2019-2023  Năm  2019  2020  2021  2022  2023  β  1.347  1.346  1.35  1.61  1.93  (Nguồn: Tự tính)   
5.2.1. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu (Re)  
re=r f +β(rm−rf ) 
Bảng 22: TSSL Kỳ vọng của cổ phiếu Re  Năm  2019  2020  2021  2022  2023  Re  15.98%  12.66%  18.20%  18.08%  21.11% 
(Nguồn: Áp dụng công thức)    5.3.   Ưu điểm  • 
CAPM dễ áp dụng, bản chất mô hình là một công thức tính toán nên người dùng dễ hiểu và  sử dụng.  • 
CAPM không giới hạn một danh mục đầu tư cụ thể: Giả định của CAPM là nhà đầu tư có một 
danh mục đa dạng với mọi loại khẩu vị rủi ro khác nhau.  • 
CAPM không bỏ qua yếu tố thị trường, cụ thể như mức độ rủi ro, mức lợi nhuận thực tế của  danh mục đầu tư, …    5.4.   Hạn chế