Báo cáo quản trị về mô hình swot của Maybelline - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Báo cáo quản trị về mô hình swot của Maybelline - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
TIỂU LUẬN
MÔN QUẢN TRỊ HỌC VÀ
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
MSMH: BA108DV01/3000
ỨNG DỤNG MA TRẬN SWOT HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
Nhóm sinh viên thực
hiện:
Tên nhóm: nhóm 3
Tên thành viên trong nhóm (% thực hiện)
Nguyễn Ngọc Tố Nga: 22303081
Nguyễn Đỗ Gia Hân: 22303121
Dư Bảo Anh: 22302277
Nguyễn Võ Mỹ Linh: 22300861
Đặng Hoàng Phương Nghi: 22303048
Nguyễn Gia Hân: 22303027
Nguyễn Lê Phương Linh: 22302216
Giảng viên:
Thầy La Hoàng Lâm
HK _____, Tháng __ / Năm ___
LỜI CAM KẾT
“Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm liêm chính học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài làm này do tôi tự thực hiện
và không vi phạm về liêm chính học thuật.”
Ngày _____ tháng ____ năm ______
(Họ tên và chữ ký của sinh viên)
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến khoa Kinh tế quản trị Trường Đại học Hoa Sen đã
đưa môn học Quản trị học và đạo đức kinh doanh vào giảng dạy. Đây là một môn học rất hay
cho em nhiều kiến thức bổ ích. Trong quá tình học môn học này, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của các thầy thuộc bộ môn Quản trị học đạo đức
kinh doanh Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy La Hoàng Lâm - người đã
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài tiểu luận này.
Trong quá trình làm bài, do hiểu biết của em về đề tài Ứng dụng ma trận SWOT hoạch định
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế nên bài làm khó tránh khỏi những
thiếu sót. Mong thầy, cô xem và góp ý thêm cho em để bài làm ngày càng hoàn thiện. Em xin
chân thành cảm ơn!
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MA TRẬN SWOT TRONG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP............................................................................................................................................. 2
1.1 K , SWOT..........................................................................................................2HÁI NIỆM NGUỒN GỐC MA TRẬN
1.1.1kháiniệmmatrậnSWOT.......................................................................................................................2
1.1.2.NguồngốcmatrậnSWOT....................................................................................................................2
1.2. V AI TRÒ Ý NGHĨA CỦA MA TRẬN SWOT............................................................................................................3
1.3 N HỮNG MẶT HẠN CHẾ CỦA MA TRẬN SWOT......................................................................................................4
1.4. N ỘI DUNG PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT..............................................................................................................5
1.4.1Môitrườngbênngoài............................................................................................................................6
1.4.1.1. Môi trường vĩ mô..........................................................................................................................................6
1.4.1.2. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Micheal E.Porter.............................................................................9
1.4.2.Phântíchmôitrườngbêntrongdoanhnghiệp...................................................................................11
1.4.2.1. Nguồn nhân lực...........................................................................................................................................11
1.4.2.2. Năng lực sản xuất........................................................................................................................................11
1.4.2.3 Khả năng tài chính........................................................................................................................................12
1.4.2.4. Hoạt động Marketing..................................................................................................................................12
1.4.2.5. Nghiên cứu và phát triển.............................................................................................................................12
1.4.2.6. Văn hóa doanh nghiệp................................................................................................................................13
1.4.3.Lậpmatrậnđốichiếu..........................................................................................................................14
1.4.3.1. Chiến lược SO (Strengths-Opportunities) – Chiến lược Maxi–Maxi.............................................................14
1.4.3.2. Chiến lược WO (Weaknesses-Oppurnities) – Chiến lược Mini-Maxi...........................................................14
1.4.3.3. Chiến lược ST (Strengths-Threats) – Chiến lược Maxi-Mini.........................................................................14
1.4.3.4 Chiến lược WT (Weaknesses-Threats) – Chiến lược Mini-Mini....................................................................14
1.5. K SWOT INH NGHIỆM VẬN DỤNG MA TRẬN TRONG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TRONG
NGOÀI NƯỚC .......................................................................................................................................................14
1.5.1môhìnhSWOTcủahãngmỹphẩmMAC.............................................................................................14
1.5.3môhìnhSWOTcủahãngmỹphẩmCocoon.........................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MA TRẬN SWOT ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY MAYBELLINE................................................................................................................................. 16
2.1. K MHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ABELLINE.......................................................................................................16
2.1.1.Quátrìnhhìnhthànhvàpháttriển......................................................................................................16
2.1.2.Đặcđiểmhoạtđộngkinhdoanh.........................................................................................................17
2.1.3.CơcấutổchứccủaCôngtyMaybelline..............................................................................................19
2.1.4.TìnhhìnhhoạtđộngkinhdoanhcủaThươnghiệuMaybellinegiaiđoạnnăm2012-2014..............
2.2. P HÂN TÍCH MA TRẬN SWOT...........................................................................................................................21
2.2.1.Cơhội...................................................................................................................................................21
2.2.2.Tháchthức...........................................................................................................................................21
2.2.3.Điểmmạnh..........................................................................................................................................22
2.2.4.Điểmyếu..............................................................................................................................................23
2.3 THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG SWOT MA TRẬN ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY MAYBELLINE...........
2.3.1Nguồnnhânlực....................................................................................................................................23
2.3.2Nguồntàichính....................................................................................................................................25
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRÊN CƠ SỞ MA TRẬN SWOT
CHO CÔNG TY MAYBELLINE.......................................................................................................................... 25
3.1 MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAYBELINE .....................................................................................................25
3.1.1Mụctiêudàihạn...................................................................................................................................25
3.1.2Mụctiêugiaiđoạn2015-2020.............................................................................................................25
3.2.2.ĐỀXUẤTCHIẾNLƯỢCKINHDOANHCHOMAYBELINE...........................................................
3.2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRÊN CƠ SỞ ỨNG DỤNG MA TRẬN SWOT CHO MAYBELINE. .2
3.2.1.PHÂNTÍCHMATRẬNSWOT................................................................................................................28
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA MAYBELLINE.........................................30
3.3.1Chínhsáchnguồnlực............................................................................................................................30
3.3.2Chiếnlượcmarketing...........................................................................................................................31
3.3.3 Chính sách đa dạng hoá sản phẩm.......................................................................................................33
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, tình hình cạnh tranh khốc liệt đặt ra nhiều vấn đề
cho doanh nghiệp, không chi là giành thị phần, đạt doanh số, tối đa hóa lợi nhuận, v.v. mà còn
phải tạo ra mối quan hệ thân thiết dài lâu với khách hàng. Để tồn tại và phát triên trong dài hạn
doanh nghiệp phải có tầm nhìn chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của chính mình,
khẳng định vị trí khác biệt trong tâm trí khách hàng. Để làm được điều đó, các kế hoạch
chương trinh truyền thông hiệu quả là những vũ khí quan trọng cần thiết. dù cho thương hiệu
có sản phẩm tốt, giá cả hợp lý, dịch vụ có chất lượng... đến thế nào đi nữa nhưng không thể
truyền tải đến với người tiêu dùng những thông điệp, đặc điểm đó đến với công chúng mục tiêu
thì cũng không thể giúp cho việc định vị thương hiệu một cách thanh công được. Vì vậy hoạt
động truyền thông có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng và phát triên thương hiệu
cho bất kỳ doanh nghiệp nào.
Đồng thời, đời sống kinh tế - xã hội của người dân ngày càng được nâng cao khiến nhu
cầu làm đẹp của người phụ nữ cũng ngày một phát triển. Khi ngoai hình trở nên quan trọng
hơn, người tiêu dùng chi nhiều hơn cho các sản phẩm làm đẹp và các dịch vụ chăm sóc da
(spa, phòng khám da liễu...). Theo báo cáo của Ínight handbook 2021 của Kantar Worldpanel,
phân khúc lớn nhất của thị trường Việt Nam là son môi. Sự bùng nổ của các sàn thương mại
điện tử và đang tác động đến thói quen mua sắm của người Việt. Trong đó, sản phẩm chăm sóc
cá nhân tăng 63% so vơi năm 2018, đồ chăm sóc da tăng 55% và đồ makup tăng 25%.
Thế nhưng các doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam chi chiếm 10% thị trường, họ đang
nổ lực gianh lại thị trường có doanh thu hấp dẫn này. Các doanh nghiệp mỹ phẩm ở
Việt Nam hiện nay chủ yếu trụ được ở phân khúc rẻ và xuất khẩu sang một số thị
trường lân cận (90% các doanh nghiệp mỹ phẩm của Việt Nam chủ yếu là các đại lý phân phối
của các nhà mỹ phẩm nước ngoài). Hầu hết các mỹ phẩm ngoại đều chiếm lĩnh các trung tâm
thương mại Việt Nam.
2. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Qua phân tích và đánh giá thực trạng, tiểu luận kiến nghị và đề xuất chiến lược kinh
doanh trên cở sở úng dụng ma trận SWOT cho công ty Maybelline.
Đối tượng nghiên cứu:
Là ma trận SWOT với hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích ma trận SWOT
- Phương pháp thống kê, phương pháp hệ thống và so sánh, đối chiếu
- Phương pháp chuyên gia, điều tra, khảo sát
- Phương pháp định tính, định lượng
4. Bố cục bài báo cáo
Gồm ba chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về ma trận SWOT trong hoạch định chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng ứng dụng ma trận SWOT để hoạch định chiến lược kinh doanh
của công ty Maybelline
Chương 3: Hoạch định và giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh trên cơ sở ma trận
SWOT cho công ty Maybelline
1
Chương 1: Lý luận chung về ma trận SWOT trong hoạch định
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
1.1 Khái niệm, nguồn gốc ma trận SWOT
1.1.1 khái niệm ma trận SWOT
Ma trận SWOT là một công cụ phân tích kinh doanh được sử dụng để đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Nó được sử dụng để
giúp doanh nghiệp xác định các lĩnh vực cần cải thiện, các lĩnh vực có thể tận dụng và các lĩnh
vực cần được bảo vệ.
Điểm mạnh (Strengths) là những yếu tố bên trong của một doanh nghiệp hoặc tổ chức
mà mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Ví dụ, một doanh nghiệp có đội ngũ nhân
viên có kinh nghiệm, một thương hiệu mạnh hoặc một sản phẩm sáng tạo là những điểm mạnh.
Điểm yếu (Weaknesses) là những yếu tố bên trong của một doanh nghiệp hoặc tổ chức
có thể làm giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Ví dụ, một doanh nghiệp có chi phí sản
xuất cao, một hệ thống phân phối kém hoặc một thương hiệu không rõ ràng là những điểm yếu.
Cơ hội (Opportunities) là những yếu tố bên ngoài của một doanh nghiệp hoặc tổ chức
có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Ví dụ, một xu hướng thị trường mới, một chính sách
mới của chính phủ hoặc một sự thay đổi trong nhu cầu của khách hàng là những cơ hội.
Thách thức (Threats) là những yếu tố bên ngoài của một doanh nghiệp hoặc tổ chức có
thể gây hại cho doanh nghiệp. Ví dụ, sự cạnh tranh gia tăng, thay đổi công nghệ hoặc các điều
kiện kinh tế khó khăn là những thách thức.
Mô hình SWOT có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:
Đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Phát triển các chiến lược kinh doanh
Đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh doanh
Để xây dựng một ma trận SWOT hiệu quả, doanh nghiệp cần phải thu thập thông tin từ
nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:
Nhân viên
Khách hàng
Đối thủ cạnh tranh
Nhà đầu tư
Các chuyên gia trong ngành
Dựa trên thông tin thu thập được, doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng từng yếu tố
trong ma trận SWOT và xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố. Điều này sẽ giúp doanh
nghiệp xác định được những lĩnh vực cần ưu tiên của việc phát triển kinh doanh chiến lược.
1.1.2.NguồngốcmatrậnSWOT
Ma trận SWOT được phát triển vào những năm 1960 bởi Albert Humphrey, một nhà tư
vấn quản lý và kinh doanh người Mỹ. Humphrey đã phát triển ma trận SWOT trong khi làm
việc tại Đại học Stanford với tư cách là một phần của dự án nghiên cứu về các doanh nghiệp
thành công.
Ý tưởng ban đầu của ma trận SWOT là cánh tay đắc lực để hỗ trợ các doanh nghiệp xác
định những lĩnh vực cần cải thiện, có thể tận dụng và các lĩnh vực cần được bảo vệ. Humphrey
tin rằng việc xác định cẩn thận các yếu tố nội bộ và bên ngoài của một doanh nghiệp giúp
doanh nghiệp phát triển những chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.
2
Ma trận SWOT đã nhanh chóng trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi bởi các tổ
chức và doanh nghiệp trên toàn thế giới. Nó là một công cụ mạnh mẽ có thể giúp các doanh
nghiệp cải thiện kinh doanh hiệu quả và tăng khả năng đối đầu với các doanh nghiệp.
Ma trận SWOT có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:
Đánh giá tình hình kinh doanh doanh nghiệp
Tăng cường các chiến lược
Xác định hiệu quả của các chiến lược kinh doanh
Để xây dựng một ma trận SWOT hiệu quả, doanh nghiệp cần phải tìm kiếm thông tin
từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:
Nhân viên
Khách hàng
Đối thủ cạnh tranh
Nhà đầu tư
Những chuyên gia trong ngành
Dựa trên thông tin thu thập được, doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng từng yếu tố
trong ma trận SWOT và xác định từng yếu tố theo mức quan trọng khác nhau. Điều này sẽ
giúp doanh nghiệp đánh giá được những lĩnh vực cần ưu tiên trong việc phát triển chiến lược.
1.2. Vai trò ý nghĩa của ma trận SWOT
Ma trận SWOT là một công cụ phân tích kinh doanh mạnh mẽ có thể giúp doanh
nghiệp xác định các lĩnh vực cần cải thiện, các lĩnh vực có thể tận dụng và các lĩnh vực cần
được bảo vệ. Nó có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:
Đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Ma trận SWOT cung cấp cho doanh nghiệp một cái nhìn tổng quan về các yếu tố nội bộ
và bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này giúp
doanh nghiệp hiểu rõ hơn về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mình.
Phát triển các chiến lược kinh doanh
Ma trận SWOT có thể được sử dụng để giúp doanh nghiệp phát triển các chiến lược
kinh doanh hiệu quả. Bằng cách xác định các lĩnh vực cần cải thiện, các lĩnh vực có thể tận
dụng và các lĩnh vực cần được bảo vệ, doanh nghiệp có thể phát triển các chiến lược tập trung
vào những lĩnh vực này.
Đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh doanh
Ma trận SWOT có thể được sử dụng để đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh
doanh. Bằng cách theo dõi các yếu tố trong ma trận SWOT, doanh nghiệp có thể xác định xem
các chiến lược của mình có đang đạt được mục tiêu hay không.
3
Ý nghĩa của ma trận SWOT
Ma trận SWOT có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp bởi những lý do sau:
Giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về bản thân
Ma trận SWOT giúp doanh nghiệp xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức của mình. Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về vị trí của mình trên thị trường và
những gì cần làm để thành công.
Giúp doanh nghiệp phát triển các chiến lược kinh doanh hiệu quả
Ma trận SWOT có thể được sử dụng để giúp doanh nghiệp phát triển các chiến lược
kinh doanh tập trung vào các lĩnh vực quan trọng nhất. Điều này giúp doanh nghiệp tăng khả
năng cạnh tranh và đạt được mục tiêu kinh doanh.
Giúp doanh nghiệp đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh doanh
Ma trận SWOT có thể được sử dụng để đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh
doanh. Điều này giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng các chiến lược của mình đang đạt được mục
tiêu.
Nhìn chung, ma trận SWOT là một công cụ hữu ích có thể giúp doanh nghiệp cải thiện
hiệu quả kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh.
1.3 Những mặt hạn chế của ma trận SWOT
Ma trận SWOT là một công cụ phân tích chiến lược phổ biến được sử dụng để xác định
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của một tổ chức. Tuy nhiên, ma trận SWOT cũng
có một số nhược điểm cần lưu ý.
Nhược điểm thứ nhất của ma trận SWOT là nó chỉ là một công cụ phân tích. Ma trận
SWOT không cung cấp các giải pháp cụ thể để giải quyết các vấn đề được xác định. Để đưa ra
các giải pháp hiệu quả, cần phải có sự phân tích sâu hơn và cân nhắc các yếu tố khác như mục
tiêu, nguồn lực và khả năng của tổ chức.
Nhược điểm thứ hai của ma trận SWOT là nó có thể bị chủ quan. Việc xác định điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức có thể bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người thực hiện
phân tích. Do đó, cần phải có sự tham gia của nhiều người từ các cấp độ khác nhau trong tổ
chức để đảm bảo tính khách quan của kết quả phân tích.
Nhược điểm thứ ba của ma trận SWOT là nó không tính đến sự thay đổi của môi
trường. Môi trường kinh doanh luôn thay đổi, do đó, các kết quả phân tích SWOT cần được
cập nhật thường xuyên để đảm bảo tính phù hợp.
Dưới đây là một số cách để hạn chế các nhược điểm của ma trận SWOT:
Sử dụng ma trận SWOT như một điểm khởi đầu cho quá trình phân tích chiến lược.
Không nên chỉ dựa vào kết quả phân tích SWOT để đưa ra các quyết định.
Tham khảo ý kiến của nhiều người từ các cấp độ khác nhau trong tổ chức. Điều này sẽ
giúp đảm bảo tính khách quan của kết quả phân tích.
Cập nhật kết quả phân tích SWOT thường xuyên. Điều này sẽ giúp đảm bảo tính phù
hợp của kết quả phân tích với sự thay đổi của môi trường.
4
Nhìn chung, ma trận SWOT là một công cụ phân tích chiến lược hữu ích, nhưng cần sử
dụng một cách hợp lý để hạn chế các nhược điểm
1.4. Nội dung phân tích ma trận SWOT
Phân tích SWOT là việc xem xét và đánh giá một cách khách quan những dữ liệu theo
một cách logic, cụ thể, dễ hiểu và trình bày theo mô hình SWOT. Bảng phân tích SWOT giúp
doanh nghiệp hiểu sâu hơn cái nhìn thực tế về tổng quan doanh nghiệp của mình bao
gồm điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Từ đó hỗ trợ doanh nghiệp trong việc vạch rõ
định hướng, hoạch định, đưa ra kế hoạch và chiến lược phù hợp.
Ma trận phân tích SWOT không chỉ đơn thuần là bảng số liệu mà còn là khoảng không
gian kích thích trí óc duy, sáng tạo của doanh nghiệp. Ma trận phân tích SWOT thường
được trình bày dưới dạng bảng 2x2, chia ra thành 4 ô: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses
(Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách Thức)
Để xác định mô hình SWOT doanh nghiệp cần đặt ra những câu hỏi :
Strengths : Điểm mạnh của doanh nghiệp bạn là gì? Doanh nghiệp bạn có thể làm tốt ở
những mặt nào? Điểm thu hút khách hàng của do anh nghiệp bạn gì? Điều khiến
doanh nghiệp bạn trở nên nổi bật hơn các doanh nghiệp khác?
Ngoài ra dựa vào các phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp để xác định
Lưu ý: Không phải cái gì doanh nghiệp bạn làm tốt cũng có nghĩa là điểm mạnh. Chẳng
hạn các doanh nghiệp về ngành làm đẹp đều cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tận
tâm thì đó không phải là điểm mạnh mà là điều căn bản
Weaknesses : những vấn đề đang xảy ra trong nội bộ của doanh nghiệp? Doanh
nghiệp của mình còn những điểm yếu nào cần khắc phục? Sản phẩm của doanh nghiệp
có những lỗi gì mà vẫn chưa thu hút được khách hàng hoặc khiến khách hàng không tin
tưởng? Điều gì khiến khách hàng không lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp mình
Ngoài ra dựa vào các phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp để xác định
Opportunities: Mình thể tìm thấy hội tốt đâu? Xu hướng mới của thị trường
đang nhắm vào những gì? Những thị trường nào tiềm năng để mở rộng kinh doanh?
Ngoài ra dựa vào các phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp để xác định
Threats: Doanh nghiệp mình đang đối mặt với những thách thức gì? những đe dọa
từ chính sách, môi trường bên ngoài doanh nghiệp chưa thể thích nghi? Những
thay đổi nào trong xu hướng người dùng khả năng làm giảm giá trị và sự chú ý của
sản phẩm trên thị trường? Đối thủ cạnh tranh có những đổi mới nào gây thu hút hơn so
với doanh nghiệp của mình?
Ngoài ra dựa vào các phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp để xác định
Bảng 1.1. Sơ đồ ma trận SWOT
Điểm mạnh (S) Điểm mạnh (S)
5
| 1/40

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN TIỂU LUẬN
MÔN QUẢN TRỊ HỌC VÀ
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH MSMH: BA108DV01/3000
ỨNG DỤNG MA TRẬN SWOT HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Tên nhóm: nhóm 3
Tên thành viên trong nhóm (% thực hiện)
Nguyễn Ngọc Tố Nga: 22303081

Nhóm sinh viên thực
Nguyễn Đỗ Gia Hân: 22303121 hiện: Dư Bảo Anh: 22302277
Nguyễn Võ Mỹ Linh: 22300861
Đặng Hoàng Phương Nghi: 22303048 Nguyễn Gia Hân: 22303027
Nguyễn Lê Phương Linh: 22302216
Giảng viên: Thầy La Hoàng Lâm
HK _____, Tháng __ / Năm ___ LỜI CAM KẾT
“Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm liêm chính học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài làm này do tôi tự thực hiện
và không vi phạm về liêm chính học thuật.”
Ngày _____ tháng ____ năm ______
(Họ tên và chữ ký của sinh viên) LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến khoa Kinh tế quản trị Trường Đại học Hoa Sen đã
đưa môn học Quản trị học và đạo đức kinh doanh vào giảng dạy. Đây là một môn học rất hay
và cho em nhiều kiến thức bổ ích. Trong quá tình học môn học này, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của các thầy thuộc bộ môn Quản trị học và đạo đức
kinh doanh Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy La Hoàng Lâm - người đã
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài tiểu luận này.
Trong quá trình làm bài, do hiểu biết của em về đề tài Ứng dụng ma trận SWOT hoạch định
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế nên bài làm khó tránh khỏi những
thiếu sót. Mong thầy, cô xem và góp ý thêm cho em để bài làm ngày càng hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MA TRẬN SWOT TRONG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP............................................................................................................................................. 2 1.1 KHÁI NIỆM,
NGUỒN GỐC MA TRẬN SWOT..........................................................................................................2 1.1.1
khái niệm ma trận SWOT.......................................................................................................................2 1.1.2.
Nguồn gốc ma trận SWOT....................................................................................................................2 1.2. VAI TRÒ Ý NGHĨA CỦA
MA TRẬN SWOT............................................................................................................3 1.3 NHỮNG MẶT HẠN CHẾ CỦA
MA TRẬN SWOT......................................................................................................4 1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH
MA TRẬN SWOT..............................................................................................................5
1.4.1 Môi trường bên ngoài............................................................................................................................6
1.4.1.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................................................................................... 6
1.4.1.2. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Micheal E.Porter.............................................................................9
1.4.2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp...................................................................................11
1.4.2.1. Nguồn nhân lực...........................................................................................................................................11
1.4.2.2. Năng lực sản xuất........................................................................................................................................11
1.4.2.3 Khả năng tài chính........................................................................................................................................12
1.4.2.4. Hoạt động Marketing..................................................................................................................................12
1.4.2.5. Nghiên cứu và phát triển.............................................................................................................................12
1.4.2.6. Văn hóa doanh nghiệp................................................................................................................................13
1.4.3. Lập ma trận đối chiếu..........................................................................................................................14
1.4.3.1. Chiến lược SO (Strengths-Opportunities) – Chiến lược Maxi–Maxi.............................................................14
1.4.3.2. Chiến lược WO (Weaknesses-Oppurnities) – Chiến lược Mini-Maxi...........................................................14
1.4.3.3. Chiến lược ST (Strengths-Threats) – Chiến lược Maxi-Mini.........................................................................14
1.4.3.4 Chiến lược WT (Weaknesses-Threats) – Chiến lược Mini-Mini....................................................................14 1.5. K INH NGHIỆM VẬN DỤNG MA SWOT TRẬN TRONG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC.......................................................................................................................................................14
1.5.1 mô hình SWOT của hãng mỹ phẩm MAC.............................................................................................14
1.5.3 mô hình SWOT của hãng mỹ phẩm Cocoon.........................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MA TRẬN SWOT ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY MAYBELLINE................................................................................................................................. 16 2.1. K HÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY MABELLINE.......................................................................................................16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................................16
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.........................................................................................................17
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Maybelline..............................................................................................19
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Thương hiệu Maybelline giai đoạn năm 2012-2014.............. 2.2. P HÂN TÍCH
MA TRẬN SWOT...........................................................................................................................21
2.2.1. Cơ hội...................................................................................................................................................21
2.2.2. Thách thức...........................................................................................................................................21
2.2.3. Điểm mạnh..........................................................................................................................................22
2.2.4. Điểm yếu..............................................................................................................................................23 2.3 THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MA SWOT TRẬN ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY MAYBELLINE...........
2.3.1 Nguồn nhân lực....................................................................................................................................23
2.3.2 Nguồn tài chính....................................................................................................................................25
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRÊN CƠ SỞ MA TRẬN SWOT
CHO CÔNG TY MAYBELLINE.......................................................................................................................... 25 3.1 MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MA
YBELINE.....................................................................................................25
3.1.1 Mục tiêu dài hạn...................................................................................................................................25
3.1.2 Mục tiêu giai đoạn 2015-2020.............................................................................................................25 3.2.2.
ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO MAYBELINE...........................................................
3.2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRÊN CƠ SỞ ỨNG DỤNG MA TRẬN SWOT CHO MAYBELINE. .2
3.2.1. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT................................................................................................................28
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA MAYBELLINE.........................................30
3.3.1 Chính sách nguồn lực............................................................................................................................30
3.3.2 Chiến lược marketing...........................................................................................................................31
3.3.3 Chính sách đa dạng hoá sản phẩm.......................................................................................................33 LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, tình hình cạnh tranh khốc liệt đặt ra nhiều vấn đề
cho doanh nghiệp, không chi là giành thị phần, đạt doanh số, tối đa hóa lợi nhuận, v.v. mà còn
phải tạo ra mối quan hệ thân thiết dài lâu với khách hàng. Để tồn tại và phát triên trong dài hạn
doanh nghiệp phải có tầm nhìn chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của chính mình,
khẳng định vị trí khác biệt trong tâm trí khách hàng. Để làm được điều đó, các kế hoạch
chương trinh truyền thông hiệu quả là những vũ khí quan trọng cần thiết. dù cho thương hiệu
có sản phẩm tốt, giá cả hợp lý, dịch vụ có chất lượng... đến thế nào đi nữa nhưng không thể
truyền tải đến với người tiêu dùng những thông điệp, đặc điểm đó đến với công chúng mục tiêu
thì cũng không thể giúp cho việc định vị thương hiệu một cách thanh công được. Vì vậy hoạt
động truyền thông có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng và phát triên thương hiệu
cho bất kỳ doanh nghiệp nào.
Đồng thời, đời sống kinh tế - xã hội của người dân ngày càng được nâng cao khiến nhu
cầu làm đẹp của người phụ nữ cũng ngày một phát triển. Khi ngoai hình trở nên quan trọng
hơn, người tiêu dùng chi nhiều hơn cho các sản phẩm làm đẹp và các dịch vụ chăm sóc da
(spa, phòng khám da liễu...). Theo báo cáo của Ínight handbook 2021 của Kantar Worldpanel,
phân khúc lớn nhất của thị trường Việt Nam là son môi. Sự bùng nổ của các sàn thương mại
điện tử và đang tác động đến thói quen mua sắm của người Việt. Trong đó, sản phẩm chăm sóc
cá nhân tăng 63% so vơi năm 2018, đồ chăm sóc da tăng 55% và đồ makup tăng 25%.
Thế nhưng các doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam chi chiếm 10% thị trường, họ đang
nổ lực gianh lại thị trường có doanh thu hấp dẫn này. Các doanh nghiệp mỹ phẩm ở
Việt Nam hiện nay chủ yếu trụ được ở phân khúc rẻ và xuất khẩu sang một số thị
trường lân cận (90% các doanh nghiệp mỹ phẩm của Việt Nam chủ yếu là các đại lý phân phối
của các nhà mỹ phẩm nước ngoài). Hầu hết các mỹ phẩm ngoại đều chiếm lĩnh các trung tâm thương mại Việt Nam.
2. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu:
Qua phân tích và đánh giá thực trạng, tiểu luận kiến nghị và đề xuất chiến lược kinh
doanh trên cở sở úng dụng ma trận SWOT cho công ty Maybelline. Đối tượng nghiên cứu:
Là ma trận SWOT với hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu -
Phương pháp phân tích ma trận SWOT -
Phương pháp thống kê, phương pháp hệ thống và so sánh, đối chiếu -
Phương pháp chuyên gia, điều tra, khảo sát -
Phương pháp định tính, định lượng
4. Bố cục bài báo cáo Gồm ba chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về ma trận SWOT trong hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng ứng dụng ma trận SWOT để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty Maybelline
Chương 3: Hoạch định và giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh trên cơ sở ma trận
SWOT cho công ty Maybelline
1
Chương 1: Lý luận chung về ma trận SWOT trong hoạch định
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
1.1 Khái niệm, nguồn gốc ma trận SWOT

1.1.1 khái niệm ma trận SWOT
Ma trận SWOT là một công cụ phân tích kinh doanh được sử dụng để đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Nó được sử dụng để
giúp doanh nghiệp xác định các lĩnh vực cần cải thiện, các lĩnh vực có thể tận dụng và các lĩnh
vực cần được bảo vệ.
Điểm mạnh (Strengths) là những yếu tố bên trong của một doanh nghiệp hoặc tổ chức
mà mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Ví dụ, một doanh nghiệp có đội ngũ nhân
viên có kinh nghiệm, một thương hiệu mạnh hoặc một sản phẩm sáng tạo là những điểm mạnh.
Điểm yếu (Weaknesses) là những yếu tố bên trong của một doanh nghiệp hoặc tổ chức
có thể làm giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Ví dụ, một doanh nghiệp có chi phí sản
xuất cao, một hệ thống phân phối kém hoặc một thương hiệu không rõ ràng là những điểm yếu.
Cơ hội (Opportunities) là những yếu tố bên ngoài của một doanh nghiệp hoặc tổ chức
có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Ví dụ, một xu hướng thị trường mới, một chính sách
mới của chính phủ hoặc một sự thay đổi trong nhu cầu của khách hàng là những cơ hội.
Thách thức (Threats) là những yếu tố bên ngoài của một doanh nghiệp hoặc tổ chức có
thể gây hại cho doanh nghiệp. Ví dụ, sự cạnh tranh gia tăng, thay đổi công nghệ hoặc các điều
kiện kinh tế khó khăn là những thách thức.
Mô hình SWOT có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:
Đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Phát triển các chiến lược kinh doanh
Đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh doanh
Để xây dựng một ma trận SWOT hiệu quả, doanh nghiệp cần phải thu thập thông tin từ
nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: Nhân viên Khách hàng Đối thủ cạnh tranh Nhà đầu tư Các chuyên gia trong ngành
Dựa trên thông tin thu thập được, doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng từng yếu tố
trong ma trận SWOT và xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố. Điều này sẽ giúp doanh
nghiệp xác định được những lĩnh vực cần ưu tiên của việc phát triển kinh doanh chiến lược. 1.1.2. Nguồn gốc ma trận SWOT
Ma trận SWOT được phát triển vào những năm 1960 bởi Albert Humphrey, một nhà tư
vấn quản lý và kinh doanh người Mỹ. Humphrey đã phát triển ma trận SWOT trong khi làm
việc tại Đại học Stanford với tư cách là một phần của dự án nghiên cứu về các doanh nghiệp thành công.
Ý tưởng ban đầu của ma trận SWOT là cánh tay đắc lực để hỗ trợ các doanh nghiệp xác
định những lĩnh vực cần cải thiện, có thể tận dụng và các lĩnh vực cần được bảo vệ. Humphrey
tin rằng việc xác định cẩn thận các yếu tố nội bộ và bên ngoài của một doanh nghiệp giúp
doanh nghiệp phát triển những chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. 2
Ma trận SWOT đã nhanh chóng trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi bởi các tổ
chức và doanh nghiệp trên toàn thế giới. Nó là một công cụ mạnh mẽ có thể giúp các doanh
nghiệp cải thiện kinh doanh hiệu quả và tăng khả năng đối đầu với các doanh nghiệp.
Ma trận SWOT có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:
Đánh giá tình hình kinh doanh doanh nghiệp
Tăng cường các chiến lược
Xác định hiệu quả của các chiến lược kinh doanh
Để xây dựng một ma trận SWOT hiệu quả, doanh nghiệp cần phải tìm kiếm thông tin
từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: Nhân viên Khách hàng Đối thủ cạnh tranh Nhà đầu tư
Những chuyên gia trong ngành
Dựa trên thông tin thu thập được, doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng từng yếu tố
trong ma trận SWOT và xác định từng yếu tố theo mức quan trọng khác nhau. Điều này sẽ
giúp doanh nghiệp đánh giá được những lĩnh vực cần ưu tiên trong việc phát triển chiến lược.
1.2. Vai trò ý nghĩa của ma trận SWOT
Ma trận SWOT là một công cụ phân tích kinh doanh mạnh mẽ có thể giúp doanh
nghiệp xác định các lĩnh vực cần cải thiện, các lĩnh vực có thể tận dụng và các lĩnh vực cần
được bảo vệ. Nó có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:
Đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Ma trận SWOT cung cấp cho doanh nghiệp một cái nhìn tổng quan về các yếu tố nội bộ
và bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này giúp
doanh nghiệp hiểu rõ hơn về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mình.
Phát triển các chiến lược kinh doanh
Ma trận SWOT có thể được sử dụng để giúp doanh nghiệp phát triển các chiến lược
kinh doanh hiệu quả. Bằng cách xác định các lĩnh vực cần cải thiện, các lĩnh vực có thể tận
dụng và các lĩnh vực cần được bảo vệ, doanh nghiệp có thể phát triển các chiến lược tập trung vào những lĩnh vực này.
Đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh doanh
Ma trận SWOT có thể được sử dụng để đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh
doanh. Bằng cách theo dõi các yếu tố trong ma trận SWOT, doanh nghiệp có thể xác định xem
các chiến lược của mình có đang đạt được mục tiêu hay không. 3
Ý nghĩa của ma trận SWOT
Ma trận SWOT có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp bởi những lý do sau:
Giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về bản thân
Ma trận SWOT giúp doanh nghiệp xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức của mình. Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về vị trí của mình trên thị trường và
những gì cần làm để thành công.
Giúp doanh nghiệp phát triển các chiến lược kinh doanh hiệu quả
Ma trận SWOT có thể được sử dụng để giúp doanh nghiệp phát triển các chiến lược
kinh doanh tập trung vào các lĩnh vực quan trọng nhất. Điều này giúp doanh nghiệp tăng khả
năng cạnh tranh và đạt được mục tiêu kinh doanh.
Giúp doanh nghiệp đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh doanh
Ma trận SWOT có thể được sử dụng để đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh
doanh. Điều này giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng các chiến lược của mình đang đạt được mục tiêu.
Nhìn chung, ma trận SWOT là một công cụ hữu ích có thể giúp doanh nghiệp cải thiện
hiệu quả kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh.
1.3 Những mặt hạn chế của ma trận SWOT
Ma trận SWOT là một công cụ phân tích chiến lược phổ biến được sử dụng để xác định
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của một tổ chức. Tuy nhiên, ma trận SWOT cũng
có một số nhược điểm cần lưu ý.
Nhược điểm thứ nhất của ma trận SWOT là nó chỉ là một công cụ phân tích. Ma trận
SWOT không cung cấp các giải pháp cụ thể để giải quyết các vấn đề được xác định. Để đưa ra
các giải pháp hiệu quả, cần phải có sự phân tích sâu hơn và cân nhắc các yếu tố khác như mục
tiêu, nguồn lực và khả năng của tổ chức.
Nhược điểm thứ hai của ma trận SWOT là nó có thể bị chủ quan. Việc xác định điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức có thể bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người thực hiện
phân tích. Do đó, cần phải có sự tham gia của nhiều người từ các cấp độ khác nhau trong tổ
chức để đảm bảo tính khách quan của kết quả phân tích.
Nhược điểm thứ ba của ma trận SWOT là nó không tính đến sự thay đổi của môi
trường. Môi trường kinh doanh luôn thay đổi, do đó, các kết quả phân tích SWOT cần được
cập nhật thường xuyên để đảm bảo tính phù hợp.
Dưới đây là một số cách để hạn chế các nhược điểm của ma trận SWOT:
Sử dụng ma trận SWOT như một điểm khởi đầu cho quá trình phân tích chiến lược.
Không nên chỉ dựa vào kết quả phân tích SWOT để đưa ra các quyết định.
Tham khảo ý kiến của nhiều người từ các cấp độ khác nhau trong tổ chức. Điều này sẽ
giúp đảm bảo tính khách quan của kết quả phân tích.
Cập nhật kết quả phân tích SWOT thường xuyên. Điều này sẽ giúp đảm bảo tính phù
hợp của kết quả phân tích với sự thay đổi của môi trường. 4
Nhìn chung, ma trận SWOT là một công cụ phân tích chiến lược hữu ích, nhưng cần sử
dụng một cách hợp lý để hạn chế các nhược điểm
1.4. Nội dung phân tích ma trận SWOT
Phân tích SWOT là việc xem xét và đánh giá một cách khách quan những dữ liệu theo
một cách logic, cụ thể, dễ hiểu và trình bày theo mô hình SWOT. Bảng phân tích SWOT giúp
doanh nghiệp hiểu sâu hơn và có cái nhìn thực tế về tổng quan doanh nghiệp của mình bao
gồm điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Từ đó hỗ trợ doanh nghiệp trong việc vạch rõ
định hướng, hoạch định, đưa ra kế hoạch và chiến lược phù hợp.
Ma trận phân tích SWOT không chỉ đơn thuần là bảng số liệu mà còn là khoảng không
gian kích thích trí óc tư duy, sáng tạo của doanh nghiệp. Ma trận phân tích SWOT thường
được trình bày dưới dạng bảng 2x2, chia ra thành 4 ô: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses
(Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách Thức)
Để xác định mô hình SWOT doanh nghiệp cần đặt ra những câu hỏi : Strengths
: Điểm mạnh của doanh nghiệp bạn là gì? Doanh nghiệp bạn có thể làm tốt ở
những mặt nào? Điểm thu hút khách hàng của do anh nghiệp bạn là gì? Điều gì khiến
doanh nghiệp bạn trở nên nổi bật hơn các doanh nghiệp khác?
Ngoài ra dựa vào các phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp để xác định
Lưu ý: Không phải cái gì doanh nghiệp bạn làm tốt cũng có nghĩa là điểm mạnh. Chẳng
hạn các doanh nghiệp về ngành làm đẹp đều cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tận
tâm thì đó không phải là điểm mạnh mà là điều căn bản Weaknesses
: những vấn đề gì đang xảy ra trong nội bộ của doanh nghiệp? Doanh
nghiệp của mình còn những điểm yếu nào cần khắc phục? Sản phẩm của doanh nghiệp
có những lỗi gì mà vẫn chưa thu hút được khách hàng hoặc khiến khách hàng không tin
tưởng? Điều gì khiến khách hàng không lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp mình
Ngoài ra dựa vào các phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp để xác định
Opportunities: Mình có thể tìm thấy cơ hội tốt ở đâu? Xu hướng mới của thị trường
đang nhắm vào những gì? Những thị trường nào tiềm năng để mở rộng kinh doanh?
Ngoài ra dựa vào các phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp để xác định
Threats: Doanh nghiệp mình đang đối mặt với những thách thức gì? Có những đe dọa
gì từ chính sách, môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp chưa thể thích nghi? Những
thay đổi nào trong xu hướng người dùng có khả năng làm giảm giá trị và sự chú ý của
sản phẩm trên thị trường? Đối thủ cạnh tranh có những đổi mới nào gây thu hút hơn so
với doanh nghiệp của mình?
Ngoài ra dựa vào các phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp để xác định
Bảng 1.1. Sơ đồ ma trận SWOT Điểm mạnh (S) Điểm mạnh (S) 5