Báo cáo tài chính của lufhansa và thể hiện hiểu quả | Học viện Hàng Không Việt Nam

Báo cáo tài chính của lufhansa và thể hiện hiểu quả | Học viện Hàng Không Việt Nam được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Trường:

Học viện Hàng Không Việt Nam 556 tài liệu

Thông tin:
63 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo tài chính của lufhansa và thể hiện hiểu quả | Học viện Hàng Không Việt Nam

Báo cáo tài chính của lufhansa và thể hiện hiểu quả | Học viện Hàng Không Việt Nam được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

134 67 lượt tải Tải xuống
HC VIN HÀNG KHÔNG VIT NAM
KHOA QUN TR KINH DOANH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
TIU LUN
VN TI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
GII PHÁP NÂNG CAO HIU QU
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CA HÃNG
HÀNG KHÔNG VN CHUYN HÀNG HÓA
LUFTHANSA CARGO
GVHD: ThS. Nguyn Thanh Tun
hc phn: 010100023803
Lp: 19ĐHQTVT2
TP. H Chí Minh 2022
HC VIN HÀNG KHÔNG VIT NAM
KHOA QUN TR KINH DOANH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
TIU LUN
VN TI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
GII PHÁP NÂNG CAO HIU QU
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CA HÃNG
HÀNG KHÔNG VN CHUYN HÀNG HÓA
LUFTHANSA CARGO
GVHD: ThS. Nguyn Thanh Tun Sinh viên thc hin
Mã hc phn: 010100023803 Đỗ Bình An 1951010319
Lp: 19ĐHQTVT2 Nguyn Qunh Trâm 1951010318
Nguyn Th Cẩm Đoan 1951010296
Trn Th Hoài 1951010404
Lưu Phước Anh 1951010396
Lương Thị Thúy 1951010309
TP. H Chí Minh 2022
iii
NHN XÉT CA GING VIÊN CHM BÀI 1
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày 2 tháng 11 m 2022
Giáo viên chm bài 1
NHN XÉT CA GING VIÊN CHM BÀI 2
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày 2 tháng 11 m 2022
Giáo viên chm bài 2
iv
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT
Họ và tên
Lớp
Mã số sinh
viên
Tỉ lệ % hoàn thành
công việc
1
Đỗ Bình An
19ĐHQTVT03
1951010319
100
2
Lưu Phước Anh
19ĐHQTVT03
1951010396
100
3
Trần Thị Hoài
19ĐHQTVT03
1951010404
100
4
Lương Thị Thuý
19ĐHQTVT03
1951010309
100
5
Nguyễn Quỳnh Trâm
19ĐHQTVT03
1951010318
100
6
Nguyễn Thị Cẩm Đoan
19ĐHQTVT03
1951010296
100
v
LI CM ƠN
Đầu tiên chúng tôi chân thành gi li cảm ơn đến quý thy khoa Qun tr kinh
doanh, Hc vin Hàng không Việt Nam, đã trang bị cho chúng tôi kiến thc kinh nghim
quý báu trong thi gian chúng tôi theo hc ti Hc vin.
Chúng tôi chân thành cảm ơn đến giảng viên hướng dn ThS. Nguyn Thanh Tun -
Ging viên khoa Qun tr kinh doanh, Hc vin Hàng không Vit Nam. Thầy người đã
truyền đạt kiến thc giúp chúng tôi tìm hiu v Vn ti hàng hóa hàng không, nh s ch dy
tn tình ca thầy mà chúng tôi đã hoàn thành tiểu lun này.
Li tiếp theo, chúng tôi xin cảm ơn tất c những người bạn đã giúp đỡ cho chúng tôi
rt nhiu trong thi gian hc tập. Đặc bit, chúng tôi gi li biết ơn sâu sắc đến gia đình,
những người thân đã luôn động viên và to điều kin tt nht cho tôi hc tp.
Bài tiu lun th còn nhng khuyết điểm, phân tích còn hn chế, chúng em mong
nhận được s đóng góp ý kiến ca thầy để chúng em th hoàn thiện hơn nữa trong công
vic và định hướng trong tương lai.
vi
DANH MC VIT TT
STT
Ký hiu ch viết tt
1
IATA
2
FTKs
3
AFTKs
4
DHL
5
ISO
6
DEG
7
LCSC
8
LCCC
9
GDP
10
CPI
11
Destatis
12
ECB
13
Eurozone
14
IMF
15
CO2
16
LBA
17
EC
18
EEA
19
Luft StG
20
EU
21
m
vii
22
km
23
EUR
24
EBIT
25
UPS
26
Fed
27
S
28
W
29
O
30
T
31
TVC
32
SAF
33
SYD
34
MEL
35
PER
36
ASEAN
37
FedEx
38
SDGs
viii
MC LC
Trang
LI CẢM ƠN ........................................................................................................................... v
DANH MC VIT TT ......................................................................................................... vi
MC LC ............................................................................................................................ viii
MC LC HÌNH NH, BNG BIU ................................................................................... xi
A. M ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1.1. Tính cp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Mc tiêu ca đ tài ..................................................................................................... 2
1.3. Đối tưng và phm vi nghiên cu ............................................................................. 2
1.4. Phương pháp nghiên cu ........................................................................................... 2
1.5. Kết cu bài nghiên cu .............................................................................................. 2
B. NI DUNG NGHIÊN CU ................................................................................................ 3
Chương 1: Cơ sở lý lun ....................................................................................................... 3
1.1. Tng quan th trưng vn ti hàng hóa hàng không .................................................. 3
1.2. Gii thiu v hãng hàng không Lufthansa Cargo ...................................................... 4
1.2.1. Thông tin chung .................................................................................................. 4
1.2.2. Quá trình hình thành và phát trin ...................................................................... 4
1.2.3. S mnh .............................................................................................................. 5
1.2.4. Sn phm ............................................................................................................. 5
1.2.5. Lĩnh vực hot đng ............................................................................................. 5
Chương 2: Phân tích tình hình hoạt đng kinh doanh ca Lufthansa Cargo ........................ 6
2.1. Phân tích môi trưng.................................................................................................. 6
2.1.1. Môi trường vĩ ................................................................................................ 6
a, Môi trưng kinh tế ................................................................................................ 6
ix
b, Môi trường chính tr - pháp lut ......................................................................... 10
c, Môi trưng dân s ............................................................................................... 13
d, Môi trường văn hóa xã hội .................................................................................. 13
e, Môi trưng công ngh ......................................................................................... 14
f, Môi trưng t nhiên ............................................................................................. 14
2.1.2. Môi trường vi.............................................................................................. 15
a, Nhà cung cp ....................................................................................................... 15
b, Trung gian Marketing ......................................................................................... 16
c, Đi th cnh tranh ............................................................................................... 16
d, Khách hàng ......................................................................................................... 17
e, Công chúng trc tiếp ........................................................................................... 18
2.2. Tình hình hot đng ca Lufthansa Cargo t năm 2021 đến nay ............................ 19
2.2.1. Các yếu t phn ánh tình hình hoạt động ......................................................... 19
a, Quy mô công ty ................................................................................................... 19
b, Tình hình nhân s ............................................................................................... 21
c, Kh năng cạnh tranh ........................................................................................... 22
2.2.2. Thc trng hoạt động kinh doanh ca công ty.................................................. 23
a, Thc trng doanh thu .......................................................................................... 23
b, Thc trng li nhun ........................................................................................... 26
c, Thc trng chi phí ............................................................................................... 29
2.3. Phân tích SWOT ...................................................................................................... 32
2.3.1. Điểm mnh (S) .................................................................................................. 32
2.3.2. Điểm yếu (W) ................................................................................................... 33
2.3.3. Cơ hội (O) ......................................................................................................... 34
x
2.3.4. Thách thc (T) .................................................................................................. 34
2.3.5. Phân tích SWOT ............................................................................................... 35
a, S-O ...................................................................................................................... 36
b, S-T ....................................................................................................................... 36
c, W-O ..................................................................................................................... 37
d, W-T ..................................................................................................................... 38
Chương 3: Giải pháp ........................................................................................................... 40
3.1. Gii pháp .................................................................................................................. 40
3.1.1. S kết hp giữa cơ hội và điểm mnh .............................................................. 40
3.1.2. S kết hp giữa điểm mạnh và nguy cơ ........................................................... 41
3.1.3. S kết hp giữa cơ hội và điểm yếu ................................................................. 42
3.1.4. S kết hp giữa điểm yếu và nguy cơ .............................................................. 44
3.2. Định hướng phát trin tới năm 2030 ........................................................................ 45
C. KT LUN ........................................................................................................................ 48
TÀI LIU THAM KHO ...................................................................................................... 50
xi
MC LC HÌNH NH, BNG BIU
MC LC HÌNH NH
Hình 1.1: Th phn vn ti hàng không năm 2021.................................................................... 3
Hình 1.2: Tăng trưởng hàng hóa quc tế hàng hóa vn ti bằng đường hàng không .......... 4
Hình 2.1: GDP ca Đc qua các năm ....................................................................................... 6
Hình 2.2: Lãi sut của ECB qua các năm ................................................................................. 9
Hình 2.3: Quy mô hạm đội ca Lufthansa Cargo ................................................................... 20
Hình 2.4: Quy mô mạng đường bay ca Lufthansa Cargo ..................................................... 21
Hình 2.5: Thành viên ban điều hành ca Lufthansa Cargo .................................................... 21
Hình 2.6: Các ch s doanh thu quan trng của Lufthansa Cargo năm 2021 ......................... 24
Hình 2.7: Các ch s khai thác Logistics ca Lufthansa Cargo năm 2021 ............................. 25
Hình 2.8: Doanh thu ca Lufthansa Cargo 6 tháng đầu năm 2022 ......................................... 26
Hình 2.9: Logistics: Phát trin doanh thu, EBIT hiu chnh bng triu EUR EBIT hiu
chnh theo % Lufthansa Cargo ................................................................................................ 27
Hình 2.10: Li nhun sau thuế của Lufthansa Cargo năm 2021 ............................................ 28
Hình 2.11: Các ch s chi phí chính của Lufthansa Cargo năm 2021 .................................... 30
Hình 2.12: Chi phí khai thác ca Lufthansa Cargo năm 2021 ................................................ 31
Hình 2.13: Chi phí khai thác của Lufthansa Cargo 6 tháng đầu năm 2022 ............................ 32
MC LC BNG BIU
Bng 2.1: Bng phân tích SWOT ca Lufthansa Cargo ......................................................... 35
1
A. M ĐẦU
1.1. Tính cp thiết của đề tài
S tn ti phát trin ca các doanh nghip trong nn kinh tế th trường ph thuc
vào rt nhiu nhân t như môi trường kinh doanh, trình độ qun ca các nhà doanh
nghiệp, đặc bit hoạt động kinh doanh. Vic phân tích hoạt động kinh doanh mt tác v
rt quan trng trong công tác xây dng phát trin doanh nghip trong dài hn. giúp
doanh nghiệp đánh giá được tình hình phát trin ca mình t đó có thể xây dựng các phương
án nhm khc phục nhược điểm và phát huy ưu điểm.
Phân tích hoạt động kinh doanh ca doanh nghip quá trình nghiên cứu, để đánh
giá toàn b hoạt động kinh doanh ca doanh nghip nhm m chất lượng hoạt động kinh
doanh, nhng nguyên nhân ảnh hưởng, các ngun tiềm năng cần khai thác t đó đề ra các
biện pháp để nâng cao hiu qu kinh doanh doanh nghiệp. Đặc biệt, trong giai đoạn cơn
st v nhu cu vn chuyn hàng hóa toàn cu ngày càng lên cao, vic phân tích tình hình
hoạt động kinh doanh ca mt doanh nghip dch v vn chuyển ng hóa, điển nh vn
chuyn hàng hóa bằng đường hàng không càng cần đưc chú trng nâng cao.
Nhng kiến thc, gii pháp mang tính cp nht v qun kinh doanh vn ti hàng
hóa hàng không ca doanh nghip trong nn kinh tế th trưng mt trong nhng ni dung
quan trọng trong công trình đào to sinh viên ti các hc viện, đại hc chuyên ngành v
Kinh tế, đặc biệt liên quan đến ngành ng không. đó cũng một đòi hỏi cùng
bc thiết đối vi các nhà qun doanh nghip Việt Nam. Do đó, việc thc hành phân tích
hoạt động kinh doanh ca mt doanh nghip dch v vn chuyn hàng hóa bng đường hàng
không sinh viên Kinh tế chuyên ngành Vn ti hàng không rt cn thiết, mang ý nghĩa
thc tin lâu dài cho ngành Vn chuyn hàng hóa hàng không thế gii nói chung Vit
Nam nói riêng hin nay.
Nhn thc đưc tm quan trọng cũng như tính cp thiết ca việc đưa ra giải pháp cho
doanh nghip t vic phân tích tình hình hoạt đng kinh doanh ca mt doanh nghip dch
v vn chuyn hàng hóa hàng không, nhóm tác gi đã lựa chn mt doanh nghip phù hp
để phc v cho vic nghiên cứu đề tài ca nhóm. Chúng tôi tiến hành la chọn phân tích đơn
v vn chuyn hàng hóa hàng không của Đức - Hãng hàng không Lufthansa với tên đề i:
“Giải pháp nâng cao hiu qu hoạt động kinh doanh ca ng hàng không vn chuyn
2
hàng hóa Lufthansa Cargo”. Tt c nhng kiến thức được trình bày trong bài tiu lun
hoàn toàn đảm bo tính khoa hc, mang tính tng hp cao có th áp dng đối vi các loi
hình doanh nghip có hình thc s hữu cũng như quy mô tương t.
1.2. Mc tiêu của đề tài
Đề tài được thc hin nhm phân ch nh hình hoạt động kinh doanh ca Lufthansa
Cargo - mt doanh nghip dch v vn chuyn hàng hóa bng đường hàng không. T kết qu
nghiên cu, nhóm tác gi đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu hoạt động kinh
doanh ca doanh nghip này.
1.3. Đối tưng và phm vi nghiên cu
Đối tưng nghiên cu: Tình hình hot đng kinh doanh ca Lufthansa Cargo
Phm vi nghiên cu: Phm vi doanh nghip vn chuyn hàng hóa Lufthansa Cargo
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu đưc thc hin bằng phương pháp nghiên cu định tính, bao gm:
- Phương pháp thu thập x s liu: Thu thp các d liệu cấp, th cp t các
bn Báo cáo ca công ty, các bài báo trên internet, chn lc x các s liu cn
thiết cho đ tài.
- Phương pháp so sánh: Phân tích kết qu kinh doanh ca Lufthansa Cargo gia tăng
qua các năm hay không. Từ đó, đề xut gii pháp ci thin kết qu kinh doanh cho
tương lai.
1.5. Kết cu bài nghiên cu
Kết cu ca bài nghiên cu gm 3 phn như sau:
A. M đầu
B. Ni dung nghiên cu
Chương 1: Cơ sở lý lun
Chương 2: Phân tích tình hình hoạt đng kinh doanh ca Lufthansa Cargo
Chương 3: Giải pháp
C. Kết lun
3
B. NI DUNG NGHIÊN CU
Chương 1: Cơ sở lý lun
1.1. Tng quan th trưng vn ti hàng hóa hàng không
Trên thế gii vn ti hàng hóa bằng đường hàng không tăng trưng nh khối lượng
hàng hoá xut nhp khu tăng mạnh. Mc khối ng hàng hóa vn ti bằng đường hàng
không ch chiếm chưa đến 1%, nhưng li chiếm đến 35% giá tr hàng xut khu quc tế.
Năm 2021, vận ti ng hóa bằng đường ng không ghi nhn mức tăng mạnh m so vi
trưc khi dch bnh bùng phát.
Hip hi vn ti hàng không quc tế (IATA) công b nhng s liu v th trưng vn
ti hàng không toàn cu cho thy rng nhu cầu, được đo lường bằng lượng tn hàng trên s
kilometer (FTKs) tăng 6,1% so với 2020.
Hình 1.1: Th phn vn tải hàng không năm 2021
Ngun: IATA
Công sut vn tải hàng hóa, được đo lường bi bng s tn hàng hóa sn trên s
kilometer chuyên ch (AFTKs) tăng 4,7% so với cùng k năm 2020.
Theo báo cáo ca Hip hi Vn ti Hàng không Quc tế, năm 2021, lượng hàng hóa
vn chuyn bằng đường hàng không tăng 18,7% so vi cùng k năm 2020, ghi nhận mc
cao th hai k t khi chui hoạt động ca IATA bt đầu vào năm 1990 (sau năm 2010). Khi
ng hàng hóa vn ti bằng đưng hàng không cao hơn 3,5% so vi mức đỉnh trước khng
hong 2018.
Mức tăng trưởng này đến t mức tăng trưởng thương mại hàng hóa quc tế. Năm
2021, nhu cu hàng hóa quc tế tăng 9,8% so với cùng k năm 2020. Hậu đại dch, các hãng
sn xut phi s dng dch v vn tải ng không để kp thi b sung hàng tn kho b thiếu
4
ht bởi đại dch. Vn chuyển Vaccine c phẩm tăng mạnh bởi đại dịch cũng do
khiến vn tải hàng không tăng mạnh trong 2 năm qua.
Hình 1.2: Tăng trưng hàng hóa quc tế và hàng hóa vn ti bằng đường hàng không
Ngun: S liu ca IATA
1.2. Gii thiu v hãng hàng không Lufthansa Cargo
1.2.1. Thông tin chung
Lufthansa Cargo AG mt hãng hàng không vn chuyn hàng hóa của Đức
công ty con thuc s hu hoàn toàn ca Lufthansa. Hãng vn hành các dch v hu cn
vn ti hàng không trên toàn thế gii.
- Thành lp: 30/11/1994
- Tr s chính: Ti Sân bay Frankfurt, trung tâm chính ca Lufthansa
- Tên công ty m: Lufthansa Group
- Trang web: https://lufthansa-cargo.com/
1.2.2. Quá trình hình thành và phát trin
Ngày 06/01/1926: Thành lp Deutsche Lufthansa AG
Năm 1990: Lufthansa đầu vào DHL: Lufthansa và Japan Airlines mua 5% mi bên
trong dch v chuyển phát nhanh DHL, do đó mở rng phm vi sn phm ca h.
Ngày 30/11/1994: Thành lp Lufthansa Cargo AG.
Năm 1997: Hầu hết tt c các sở bán hàng x trên toàn thế gii ca
Lufthansa Cargo đều đt đưc chng ch ISO 9001.
Năm 2008: Vận chuyển hàng hóa điện t: Lufthansa Cargo gi hàng vn ti hàng
không không cn giy t đầu tiên t th trường Đức.
5
Năm 2012: Trao giải thưởng: Lufthansa Cargo được Air Cargo News Hellmann
vinh danh là hãng hàng không vn chuyn hàng hóa tt nht châu Âu.
1.2.3. S mnh
Lufthansa Cargo đang theo đui mc tiêu tr thành hãng ng không vn chuyn
hàng hóa bn vng nht thế giới. Để đạt được điều này, công ty da vào các công ngh hin
đại và đầu tư liên tục vào lĩnh vực bn vng.
1.2.4. Sn phm
Các sn phm ca Lufthansa Cargo bao gm vn chuyn: Hàng hóa nói chung, hàng
hóa cn kim soát nhit đ, hàng hóa nguy him, vt có giá tr, d b hư hỏng, động vt sng,
chuyn phát nhanh, khn cấp và đường hàng không/ thương mại điện t.
1.2.5. Lĩnh vc hot đng
Lufthansa Cargo tp trung vào hoạt động kinh doanh t cảng đi đến cảng đến (Airport
to Airport). Mạng ới đường bay bao ph khoảng 361 điểm đến tại hơn 100 quc gia.
Lufthansa Cargo s dng c máy bay chuyên ch sc ch hàng t máy bay ch khách do
Lufthansa, Austrian Airlines, Brussels Airlines, Eurowings Discover SunExpress khai
thác, cũng như xe tải. Phn ln hoạt động kinh doanh hàng hóa được thc hin thông qua
cảng hàng không Frankfurt (Đức).
6
Chương 2: Phân tích tình hình hot đng kinh doanh ca Lufthansa Cargo
2.1. Phân tích môi trưng
2.1.1. Môi trường vĩ mô
a, Môi trưng kinh tế
- Tc đ tăng trưởng kinh tế và ngành Hàng không
Năm 2021, tổng sn phm quc ni (GDP) của Đức lên ti 3.570,62 t EUR, tăng
2,7% sau một năm nữa trải qua đại dch Covid-19 vi các bin pháp hn chế phòng dch
cũng như áp lực lớn đối vi chui cung ng. Kết qu này đảo chiu mnh m so vi mc st
gim 4,6% ca nn kinh tế ln nhất châu Âu trong năm 2020 - năm đầu tiên Đức áp dng
các bin pháp phong ta toàn quc nhiu bin pháp hn chế hi nghiêm ngặt để phòng
chng dch.
Tuy nhiên, nn kinh tế vẫn chưa trở v mức trước khng hoảng. Tăng trưởng của Đức
năm 2021 vẫn thấp hơn khoảng 2,0% so vi thời điểm năm 2019. Điều này cho thy nn
kinh tế vẫn chưa phục hi v mức trước đại dch. Bên cạnh đó, số liu GDP mi nht cũng
cho thấy Đức đang phc hi chậm hơn nhiều so với các nước láng ging châu Âu nPháp,
Italy và Tây Ban Nha. Dù vậy, Đức vẫn đang nằm trong s năm quốc gia dẫn đầu trong bng
xếp hng GDP thế gii.
Hình 2.1: GDP của Đức qua các năm
Ngun: Statista
7
Theo Cc Thng Liên bang (Destatis), tốc độ tăng trưng ca vn ti hàng không
đã đảo ngược xu hướng đi lại ca hành khách. Năm 2021, kỷ lc 5,3 triu tn hàng hóa vn
chuyn bằng đường hàng không, bao gm c đường hàng không, đi qua các sân bay ca
Đức, tăng 17,5% so với năm trước. Con s năm 2021 cũng tăng 12,7% so vi mức trước đại
dch năm 2019. Ch s CPI và t l lm phát
- Ch s giá tiêu dùng (CPI)
Giá năng lượng tại Đức đã tăng 22,1% trong tháng 11/2021 so vi cùng k năm
ngoái. Tốc độ tăng giá năng ợng đã liên tục tăng trong 5 tháng liên tiếp. Trong đó, giá dầu
ởi tăng nhanh nhất hiện đã cao gấp đôi so với cùng k năm ngoái, trong khi giá nhiên
liệu tăng 43,2%. Giá hàng hóa Đức tăng trên mức trung bình vi 7,9% trong tháng 11. Giá
thuê ròng, vn chiếm mt phn ln trong chi tiêu tiêu dùng ca h gia đình chỉ tăng 1,4%
có tác đng gim đi vi lm phát nói chung.
Theo s liu mi nht ca Cc Thống liên bang Đức, ch s giá tiêu dùng (CPI)
Đức trong tháng 8/2022 đã tăng lên mc 7,9 % so vi cùng k năm trước. Đây mức tăng
cao nht nước này k t mùa Thu năm 1981 tăng hơn 0,4% so vi tháng 7/2022. CPI
tăng cao chủ yếu do tác động t xung đt Ukraine khiến giá năng lượng vt liu thô
tăng mạnh. Đối vi ngành công nghiệp Đức giá các sn phm công nghiệp đắt hơn 37,2%,
giá khí đốt t nhiên đặc biệt tăng mạnh 163,8% so vi tháng 7/2021. Bên cạnh đó, giá các
mt hàng thc phẩm cũng đồng loạt tăng giá do nguồn cung b gián đoạn cùng vi hu qu
ca đi dch COVID-19.
- T l lm phát
Trong tháng 12/2021, t l lm phát của c này tiếp tục tăng so với tháng 11 trưc
đó, lên mức 5,3%. Tính trung nh c năm 2021, tỷ l lm phát ca nn kinh tế đầu tàu châu
Âu đt 3,1%.
Theo s liệu do quan Thống liên bang Đc (Destatis) mi công b, t l lm
phát của Đức đã chạm mốc 7,9% trong tháng 5/2022. Đây mức cao nht k t khi c
Đức thng nht, và d kiến s còn tăng mạnh trong thi gian ti nếu giá c tiếp tc nhy vt.
Lạm phát đang là rủi ro lớn đối vi nn kinh tế nước này. Hiện Đức đang dồn mi ngun lc
nhm gii quyết bài toán kinh tế đặc bit phc tp, sau khi ghi nhn mc lm phát cao k lc
trong 5 thp k va qua - H qu ca đi dch Covid-19 và chiến s ti Ukraine.
8
- Lãi sut
Ch tch Bundesbank Joachim Nagel (Ch tịch Ngân hàng Trung ương Đức) đã kêu
gọi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) hành đng kiên quyết để kim chế giá c tăng
vt. ECB cho biết đã thực hiện “các bước đi quan trọng” để đảm bảo đưa lạm phát quay tr
li mc mục tiêu 2% Ngân hàng Trung ương đ ra. Nhằm hưởng ng các n lc kim
chế lạm phát các ngân hàng trung ương khác đang tiến hành, ECB đã quyết định tăngi
sut trong nhng tháng ti nhm kim chế lạm phát đang tăng cao ti nhiu quc gia châu
Âu. Đây là lần tăng lãi suất đu tiên của ECB trong hơn 10 năm qua.
ECB tăng lãi suất tin gửi 50 điểm bản n 0%, vượt mc d kiến trước đó 25
điểm bản, khi cùng với các ngân hàng trung ương khác trên toàn cầu tăng chi phí đi vay.
ECB đã quyết định ng lãi sut mạnh hơn d kiến khi tăng lên 0,5% nhm kim soát lm
phát, khi nn kinh tế Khu vực đồng tin chung euro (Eurozone) chu tác động t xung đt ti
Ukraine.
Kết thúc 8 năm áp dụng lãi suất âm, ECB cũng tăng lãi sut tái cp vn lên 0,5%
th s tiếp tục tăng ti cuc hp tới. ECB cũng nht trí h tr b sung cho các c
mc n cao trong Eurozone, phê chun cơ chế mua trái phiếu mi có tên gi Công c bo v
trong giai đoạn chuyển đổi, nhm khng chế mức tăng chi phí đi vay hạn chế s phân
mnh v tài chính.
ECB cho biết vic tiếp tục bình thường hóa lãi sut quyết định phù hp. Vic kết
thúc thi k lãi sut âm cho phép ECB chuyn sang cách tiếp cn theo tng cuc hp trong
các quyết đnh lãi sut.
9
Hình 2.2: Lãi sut ca ECB qua các năm
Ngun: VnEconomy
- T l tht nghip
Tại Đức, bt chấp làn sóng đại dch COVID-19 th 4 đang bùng phát, thị trưng lao
động nước này vẫn đang tiếp tc phc hi vi s người tht nghip gim mnh trong nhng
tháng qua. Đây tiếp tc mt tín hiu tt ca nn kinh tế hàng đầu châu Âu này. S liu t
quan Việc làm Liên bang Đc cho biết, s người tht nghip nước này trong tháng
11/2021 2,31 triu, giảm hơn 60.000 người so với tháng trước đó giảm 382.000 người
so vi cùng k năm trước. T l tht nghip thời điểm tháng 11/2021 mc 5,1%, thp
hơn 0,1% so với tháng trước và 0,8% so vi cùng k năm 2020.
Trong tháng 2/2022 t l tht nghip tại nước này mức 5%, tương đương mức ghi
nhận vào tháng 2/2020 khi đi dch COVID-19 chưa tàn phá nền kinh tế. Ch tch BA Detlef
Scheele cho biết t l người lao động vic làm tại Đức cũng tiếp tục duy trì đà tăng n
định. V s liệu thô, trong tháng 2/2022, Đc 2,4 triệu lao động không vic làm, cao
hơn khoảng 32.000 ngưi so vi tháng 2/2020. S người mt vic trong tháng 2/2022
476.000 người, thấp hơn mc ghi nhn tháng 2/2021 khi nn kinh tế Đức phi hng chu
những tác động nng n nht ca đi dch.
Bên cạnh đó, những tác động t tình hình xung đột ti Ukraine th s khiến th
trưng việc làm dao động. Do đó, Đức cn xem xét k để tránh nguy thiếu hụt lao đng,
dn ti lm phát dai dng hơn. Mặt khác, tht nghip thấp đồng nghĩa nhu cu thanh toán
lương tăng, càng tác động đến xu hướng tăng giá trong toàn bộ nn kinh tế Đức.
10
- Khái quát:
Nhìn chung, theo o cáo, trong nửa đầu m 2022, nền kinh tế Đức s phc hi
nh đạt tăng trưng 0,1%. Tuy nhiên, trin vọng tăng trưng trong na cui năm đang trở
nên m nhạt. Cho đến nay, theo đánh giá của IMF, Đức đã vượt qua hoàn cảnh đy thách
thc mt cách tốt đẹp, nhưng vẫn còn nhiu rủi ro đặc bit trong th trường năng lượng.
Mối đe dọa ln nhất đối vi trin vng kinh tế Đức là s ct gim liên tc và hoàn toàn xut
khẩu khí đốt của Nga sang Đức châu Âu nói chung. Điều này th làm gim hoạt động
kinh tế của Đức và lm phát s tiếp tục tăng.
b, Môi trưng chính tr - pháp lut
Môi trưng chính tr
Thế gii
Sau khi hu qu nng n c v kinh tế - hi của đại dch COVID-19 bn kim
soát và m ca tr lại trên đà phục hồi, nhưng cũng phát sinh nhng tình hung mi, vn
nguy cơ dịch chng dịch đầu năm 2022. Xung đột chính tr gần đây nhất là xung đột quân s
giữa Nga Ukraine. đã làm trầm trng thêm những khó khăn thế gii phải đương đầu
v đứt gãy chui cung ứng làm giá năng lượng và lương thực tăng cao.
Chính những tác động của đại dịch cũng như những xung đột chính tr quc tế gây
ảnh hưởng nhiu mặt đến nn kinh tế đối vi các quốc gia Châu Âu nói chung Đức nói
riêng. Xung đột chính tr gây đứt gãy chui cung ng, bt n th trường lao động, tăng giá
nguyên liu đầu vào. Các doanh nghip gp nhiều khó khăn trong ổn định sn xut kinh
doanh và vn chuyn hàng hóa.
Cng hoà Dân ch Đức
Cng hoà Dân ch Đức mt quc gia nn dân ch ngh vin liên bang, h
thng chính tr của ớc này đưc xây dựng vào năm 1949 khi Cộng hoà liên bang Đức
được thành lp. Vn một đất nước đi lên t s sụp đ sau thế chiến th II, Đức luôn đáp
ứng đủ 05 yếu t để gi mt nn chính tr vng mạnh: (1) Ngăn ngừa hình thành chế độ độc
tài (2) Ngăn ngừa đảo chính (3) Bảo đảm chính quyn ổn định làm đưc việc (4) Ngăn
cn vic thc thi các chính sách ti t (5) Kéo dài s cm quyn ca mt chính ph thành
công.
11
Vic bãi b quy định mt trong nhng vấn đề chính xung quanh các công ty hàng
không trong ngành ng không. Tuy nhiên, chính ph cung cp tr cp nhiên liu cho các
công ty hàng không. Chính ph cũng tham gia vào việc quy định vic ấn định giá
phạm vi giá vé. Hơn na, chính ph cũng tham gia vào việc s dng các tuyến đườngth
để hoàn thành việc hoàn thành trong c. Chính ph cũng kiểm soát ri ro duy trì c yêu
cầu đối vi khách du lch và ngưi nhập cư.
Ngoài ra còn mt s ràng buộc liên quan đến vic tuân th các quy định ca chính
ph. Chng hn như cam kết đã đưc chính ph ơng quốc Anh thc hin nhm gim
ng khí thi CO2 khoảng 60% điều này đã được đề cp trong d lut v biến đổi khí
hu của Vương quốc Anh. Ngoài ra, kế hoch kinh doanh khí thi của EU cũng đã được phát
triển vào m 2012, hạn chế phát thi khí cacbonic vi t l 3,15 kg CO2 trên mi kg nhiên
liu các hãng hàng không s dng. Cui cùng, nhiu chính sách ca chính ph đang
được thiết lp không khuyến khích vic hp nht xuyên biên gii.
Môi trưng pháp lut
Đức, lut Hàng không ch yếu được điều chnh bởi các điều ước quc tế lut
Châu Âu. Đức thành viên ca các hiệp định đa phương liên quan đến các công ước,
hiệp định v vn ti quc tế sau đây:
- Công ưc v Hàng không Dân dng Quc tế (Chicago);
- Hiệp định Vn chuyn Dch v Hàng không Quc tế (Chicago);
- Công ước v Thng nht các quy tc nhất định liên quan đến Vn chuyn quc tế
bằng đường hàng không (Warsaw);
- Công ưc, b sung cho Công ước Warsaw, để thng nht các quy tc nhất định liên
quan đến quc tế vn chuyn bằng đường hàng không đưc thc hin bi một người
không phải là người vn chuyn theo hợp đồng (Guadalajara);
- Công ước Thng nht các quy tc nhất định liên quan đến Vn chuyn quc tế bng
đường Hàng không (Montreal);
quan Hàng không Dân dụng Đức (Luftfahrt-Bundesamt - LBA) Braunschweig
quan chính ph qun ngành ng không. trách nhim cp giy chng nhận đ
điều kin bay giy phép hoạt động. Đây quan thm quyền đăng máy bay
cho phép nhp cảnh. cũng gii quyết các vấn đề môi trường, an toàn an ninh hàng
12
không cũng như nhân viên hàng không. LBA cũng quan Giám sát chính trong ngành
Hàng không cũng quan Thực thi Quc gia v các Quy định khác nhau ca Châu
Âu.
Hơn nữa, các Quy định ca Châu Âu v luật Hàng không được áp dng Đức.
Đức là Quc gia Thành viên ca EU nên Quy chế (EC) s 1008/2008 cũng đưc quc
gia này áp dng và các hot động đưc cp phép chu s điều chnh ca Quy chế nêu trên.
- Theo Điều 3 Khon 1 ca Quy chế (EC) s 1008/2008, "Không cam kết nào đưc
thiết lp trong Cộng đồng EU s được phép vn chuyn hành khách bằng đường hàng
không, thư hoc hàng hóa để tr thù lao hoc thuê tr khi đã được cp giy phép
hot đng thích hp".
- Theo Điều 15 ca Quy chế (EC) s 1008/2008, các hãng hàng không t các Quc gia
Thành viên Khu vc Kinh tế Châu Âu (EEA) được quyn khai thác các chuyến bay
trong Cộng đồng; mt ng dng hoặc thông báo đặc bit là không cn thiết. Điều này
cũng áp dng cho các hãng hàng không t Thụy Sĩ.
Trưng hợp các điều ước quy định quc tế không được áp dng, lut Quc gia
Đức s được áp dụng, đặc biệt Đo lut Không lưu Đức (Luftverkehrs Gesetz - LuftVG),
Quy chế Không lưu (Luftverkehrs-Ordnung - Luftvo) và Đo lut An ninh Hàng không (Luft
Sicherheits Gesetz - LuftSiG).
- Theo Điều 3 ca LuftVG, mt chiếc máy bay ch th được đăng trong Sổ đăng
b tàu bay Đức nếu nó thuc s hữu độc quyn ca công dân EU hoặc công dân Đức.
Trong trưng hp s hu bởi các pháp nhân đăng tại Đức, phn vn chính
quyn kim soát thc tế phn vốn đó phải thuc s hu ca công dân EU hoặc Đức
phn lớn đại din hoc c đông chịu trách nhim nhân phi công dân EU
hoc Đc.
- Theo Đạo lut Thuế Giao thông Hàng không của Đức (Luftverkehrs Steuergesetz -
Luft StG), các hãng vn chuyển địa điểm kinh doanh đăng không phi Đức
hoc EU phải xác định đại din thuế tr s tại Đức. LuftVG yêu cu các hãng
hàng không phi tr thuế cho mi hành khách khi hành t Đức trên các chuyến bay
ca h; s tin thuế được tính trên cơ sở quãng đường bay. Đại din thuế do các hãng
hàng không ngoài Liên minh Châu Âu ch định người trung gian giữa cơ quan thuế
13
hãng hàng không phi chịu các nghĩa vụ như chính hãng hàng không đó. Ngưi
đại din thuế cũng ngưi n thuế bên cạnh hãng hàng không. Đi vi các hãng
hàng không ca Đc hoc EU, không cn ch định đại din thuế như vậy.
c, Môi trưng dân s
Dân s hin ti của Đức 83.849.803 người vào ngày 22/10/2022 theo s liu mi
nht t Liên Hp Quc. Dân s Đức hin chiếm 1,05% n s thế giới. Đức đang đng th
19 trên thế gii trong bng xếp hng dân s các nước và vùng lãnh th.
Mt độ: Mật độ dân s của Đức 241 người/km vuông tính đến 22/10/2022. Trong
đó tới 77.45% dân s sng những khu đô thị (tương đương với 64.893.179 ngưi vào
năm 2019 – theo s liu ca Liên Hp Quc).
do khiến cho t l dân s nước Đức % người sng thành th nhiều hơn nông
thôn ch yếu do các thành th có kh năng xin việc s cao hơn và có nhiều cơ hội phát trin
bản thân hơn cho nên phần ln mi người đều đổ xô v các khu đô thị sinh sng.
cấu dân s của ớc Đức đa phần ngưi nhập Đức cho rằng người nhp
chìa khóa cho tương lai ca h những người này trình độ tay ngh khá cao, tuy
nhiên do t l lm phát tht nghiệp cũng khá lớn, đây cũng hội để Lufthansa Cargo
có th s dng nhân công cht lưng vi mức lương không quá cao.
d, Môi trường văn hóa xã hội
Văn hóa
mt trong những đối tác thương mi quan trng ca Vit Nam, nhu cu giao
thương hàng hóa hai chiu giữa Đức Vit Nam ngày càng ph biến. Thêm vào đó, việc m
rộng đa dạng ca các hình thc kinh doanh cũng tác động đến m thói quen s dng
các sn phm nhp khẩu vào trong c. Khiến nhu cu nhp khu vn chuyn hàng hóa
để đáp ứng nhu cu ca ngưi tiêu dùng Đc tăng nhanh trong những năm gần đây.
Xã hi
Nhu cu vn chuyn hàng hóa bằng đưng hàng không s gia tăng mạnh m nht
k t khi đại dch COVID-19 bùng phát. Theo Hip hi Vn ti Hàng không quc tế
(IATA), nhu cu vn chuyn hàng hóa bằng đường hàng không bắt đầu tăng trưng tr li
mức trước khi xảy ra đại dch COVID-19, khối lượng hàng hóa vn chuyn bng đường
hàng không đạt mc cao nhất vào 03/2022 cao hơn 4,4% so với cùng k 2019. Trong giai
14
đoạn đầu của đại dch, vic vn chuyn hàng hóa thiết yếu như thuốc men, thiết b bo h
nhân và các hàng thương mại điện t chiếm phn ln khối lượng vn ti ca các hãng bay
không th không nhắc đến Lufthansa Cargo.
e, Môi trưng công ngh
Công ngh tàu bay
Ngày nay, công ngh trên thế giới thay đổi nhanh chóng, điu này mang li cho
doanh nghip nhiều hi mới nhưng cũng đặt ra nhiu thách thc. Công ngh mi th
giúp sn phm dch v ca doanh nghip cung cp ra mt cách tốt hơn, tối ưu hơn, tiếp nhn
thông tin nhanh hơn… vậy s phát trin ca công ngh tàu bay trong lĩnh vc hàng
không dân dụng đã tác động mnh m đến th trưng nói chung c hãng hàng không nói
riêng, s ra đời ca tàu bay mới như Boeing 777 Freighter, 767-300 Freighter, 787, 777-8
Freighter thay thế cho các dòng như Boeing 727, 737, 747 hay Airbus A321P2F, 350F,
380, 330-200F, 330P2F thay thế cho các dòng như Airbus A320, 318, 340….
Nh s phát trin ca công ngh tàu bay mi s giúp các ng to ra các dch v
mi cạnh tranh hơn so với các dch v hin có, gim thiểu chi phí khai thác trên các đơn v
cung ng, gim thiu chi phí bo trì bảo ỡng, gia ng lợi nhuận thay đi hành vi tiêu
dùng ca khách hàng nh vic cung cấp đi tàu bay tr, an toàn, có tm bay xa, tiết kim
nhiên liu.
Bên cạnh đó, với xu hưng kinh doanh bn vng, các nhà sn xuất tàu bay hướng đến
vic tp trung vào nhng công ngh giúp gim thiu mức độ gây ô nhiễm môi trường bng
cách chế to các loi tàu bay s dng pin nhiên liu hydrogen hay tàu bay s dụng động
điện trong tương lai. Điu này giúp hãng ng không thc hiện được mc tiêu phát trin bn
vng, bo v môi trưng và tối ưu hóa chi phí.
Lufthansa Cargo thêm vào mt dch v b sung “Sự la chn bn vng” cho khách
hàng th la chọn để giảm lượng khí thi CO2. dch v b sung này sn trên các
tuyến đường vi phân khúc chuyên ch hàng hóa, dành cho tt c các nhóm sn phm tt
c khách hàng trên toàn thế gii.
f, Môi trưng t nhiên
ớc Đức nm giữa vùng đồng bằng được hình thành t thi k băng (Ice Age)
phía Bc dãy núi cao Alpen phía Nam mt vùng rng núi với độ cao trung bình tri
15
rng miền trung. Nơi thấp nhất nước Đức Neuendorf - Sachsen Bande Wilstermarsch
với 3,54m dưới mực nước bin. Ngn núi cao nht là Zugspitze vi đ cao 2.962 m.
Những sông chính Rhein, Donau, Elbe, Weser Oder. Điu kin khí hu khc
nghit giống như hạn hán, gió xoáy, bão, thi tiết băng giá hay nóng bức thưng ít xy ra
đây nước Đức thuc vào khu vc khí hậu ôn đới. Động đất vi hu qu nghiêm trng
cũng chưa h có, nếu có cũng chỉ mc đ không đáng kể.
Cộng Hoà Liên Bang Đc một trong các c công nghip hoá nhiu nht trên thế
gii, nm giữa châu Âu chung đưng biên gii với các nước Đan Mạch, Ba Lan,
Cng hòa Czech, Áo, Pháp, Luxembourg, B Lan. phía Bắc, nước Đức nm giáp
ranh vi bin Baltic Bc Hi. Th đô tr s ca chính ph Đức nm ti Berlin, mt s
tr s ca các b liên bang nm tại Bonn. Nước Đc có tt c 16 tiu bang.
2.1.2. Môi trưng vi mô
a, Nhà cung cp
- Nhà cung cp công ngh
Cung cp tàu bay ca Lufthansa Cargo là Boeing và Airbus
Máy bay đưc thiết kế riêng biệt để vn chuyn hàng hóa sàn ca máy bay Freighter chu
được lc lớn hơn so vi passenger.
Nhà cung cp bảo dưỡng: Lufthansa Technik nhà cung cp ca hãng vi các dch v
bảo dưỡng, sa cha, đi tu và sa đi cho máy bay.
Lufthansa Technik mt t chc bo trì, sn xut phát triển được cp phép quc tế.
Bảy đơn vị kinh doanh ca Lufthansa Technik (Bảo trì, Đi tu, Dch v linh kin, Dch v
động cơ, Dịch v VIP, Dch v bánh răng hạ cánh Đổi mi thiết b gc) phc v khong
800 khách hàng trên toàn thế gii.
- Nhà cung cp dch v
Công ty c phn dch v hàng hóa hàng không Lufthansa Cargo t cp
+ Dch v khai thác nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa
+ Dch v hi quan
+ Dch v sân đỗ
+ Và rt nhiu dch v khác…
Dch v cung cấp xăng dầu hàng không: Lufthansa Cargo
16
Lufthansa là một “nhà cung cấp ca các nhà cung cấp” từ y bay cho đến pallet.
b, Trung gian Marketing
Lufthansa Cargo cung cp các dch v ca mình thông qua các hoạt động thương mi,
các trung gian marketing như các cá nhân, tổ chc có th tiến hành qung bá và truyn thông
các sn phm, dch v của thương hiệu hãng mang đến cho khách hàng. T đó, giúp
doanh nghip tiếp cn nhanh chóng ti khách hàng.
Hin nay rt nhiu loi trung gian Marketing hàng không, xét riêng v vn chuyn
hàng hóa ta có:
- Trung gian phân phối: Đại lý hàng hóa.
- T chc cung cp dch v logistic: Các công ty kinh doanh v kho bãi, lưu kho,
đóng gói hàng hóa, bưu điện.
- Các nhà cung cp dch v tiếp th: Các công ty truyn thông.
- Trung gian liên quan đến tài chính: Ngân hàng, t chc tài chính
c, Đối th cnh tranh
Cnh tranh trc tiếp
- Quc tế
V đối th cnh tranh, Lufthansa Cargo phải đối mt vi nhiều đối th cnh tranh trên
các mạng đường bay quc tế như Turkish Airlines, Finnair, Air France KLM, Delta Cargo,
United Cargo, Swissworld Cargo, Emirates Sky Cargo, Afkl Cargo, American Airlines
Cargo…đây là một s hãng ln cnh tranh vi Lufthansa Cargo trên các tuyến đường.
- Quc ni.
Hin nay, th trưng vn ti hàng không tại Đc s xut hin ca các hãng hàng
không như TUI fly, AeroLogic, CargoLogic, European Air Transport Leipzig,....
Trong đó, AeroLogic GmbH mt hãng hàng không vn chuyn hàng hóa của Đức. ng
là mt liên doanh giữa DHL và Lufthansa Cargo. đặc biệt hơn là European Air Transport
Leipzig GmbH là mt hãng hàng không thuc s hu hoàn toàn ca Deutsche Post, vn hành
các dch v chuyển phát nhanh bưu kiện mang thương hiệu DHL ca tập đoàn. Đây
hãng cnh tranh trc tiếp chính vi Lufthansa Cargo các đưng bay quc ni.
Cnh tranh thay thế
17
Bên cạnh các đối th cnh tranh trc tiếp trong ngành thì Lufthansa Cargo còn phi
đối mt vi các phương thức vn ti thay thế khác như: đưng sắt, đưng biển, đường
bộ…trong việc vn chuyn hàng hóa trong th trường Đức. Mỗi phương thức đều ưu
nhược điểm riêng, so với các phương thức vn ti khác, vn ti hàng không li v thi
gian vn chuyn, an toàn và tin nghi.
Hiện nay, lưu lượng giao thông Đức, đặc bit vn chuyn hàng hóa, mc rt
cao do v trí trung tâm của châu Âu. Đức có h thng giao thông vi đầy đủ các phương thức
vn ti, bao gồm 43.468 km đưng st (trong đó ít nhất 19.973 km được điện khí hóa),
650.000 km đưng b (trong đó 231.000 km đưng quc lộ), 7.467 km đưng thy vi các
con sông chính bao gồm sông Rhine Elbe; Kênh Kiel… nhằm phc v cho các hoạt động
vn chuyn hàng hóa hay hành khách.
Trong năm 2020, khối lượng vn chuyn hàng hóa bằng đường thy nội địa Đức
gim 4,6 t tn-km (-9,04%) vào năm 2020 so với năm trước. Khối lượng vn chuyn hàng
hóa bằng đường st Đức gim xung còn 108,4 t tn-km k t năm trước. Điều này
nghĩa sẽ gim 20,8 t tn-km (-16,07%) vào năm 2020. Về vn ti đường b Đức gim
7,3 t tn-km (-2,33%) k t năm 2019. Vn ti hàng không của Đức 5.454,6 triu tn-
km. Vn ti hàng không của Đức tăng từ 532,9 triu tn-km m 1971 lên 5.454,6 triu tn-
km năm 2020, tăng trưởng bình quân hàng năm 5,42%.
d, Khách hàng
Khách hàng mc tiêu phc v, mối quan tâm hàng đu ca hãng hàng không
Lufthansa Cargo. S la chn s dng dch v ca khách hàng s đánh giá ưu thế ca sn
phm và quyết đnh s tn ti và phát trin ca hãng hàng không.
Lufthansa Cargo là mt trong nhng công ty hàng đầu thế gii v vn ti hàng không.
Mạng lưới đường bay bao ph khoảng 361 điểm đến ti hơn 100 quốc gia. Do đó, khách
hàng Lufthansa Cargo t chức, đại lý, doanh nghip khách hàng l, những người
nhu cu vn ti hàng hóa bằng đường hàng không trên khp thế gii. Lufthansa Cargo luôn
cung cp cho khách hàng gii pháp phù hp vi lch trình ngân sách, vn chuyn hàng
hóa đến đúng nơi, đúng lúc, bt k kích thưc và trng lượng vi bí quyết và nhiều năm kinh
nghim ca hãng trong vic xếp d và vn chuyn hàng hóa.
18
e, Công chúng trc tiếp
Công chúng trc tiếp ca hãng Lufthansa Cargo là nhng t chc mi quan tâm và
ảnh hưởng ti hot động kinh doanh ca Lufthansa Cargo. Đng thi h cũng những
khách hàng tiềm năng của doanh nghip. Công chúng trc tiếp ca Lufthansa Cargo bao
gm:
- Công chúng tích cực: Đây nhóm công chúng thiện chí đối vi Lufthansa Cargo.
Lufthansa Cargo cn phát huy s ng h ca h. Các công chúng trc tiếp bao gm:
+ Công chúng tài chính như: Ngân hàng, các công ty đầu tài chính, các quỹ đầu
tư, các công ty môi giới ca S giao dch chng khoán, các c đông... Gii này
ảnh hưng trc tiếp ti kh năng đảm bo ngun vn cho Lufthansa Cargo để gii
quyết các nhim v chiến lược.
+ Công chúng ni b: Bao gm công nhân viên, các nhà quản lí, ban giám đốc...
cũng những lực lượng ảnh hưởng tt hay xấu đến hiu qu các quyết định
marketing ca công ty. Nếu lực lượng này được động viên, khuyến khích thường
xuyên thì s hưng phấn trong công vic ca h s lan ta ra công chúng bên
ngoài.
+ Khách hàng trung thành: Khách hàng trung thành nhóm khách hàng đã đang
cam kết thc hin hành vi s dng dch v nhiu ln ti một thương hiệu. H
không d dàng quay lưng với thương hiu h đang trung thành cho đi th
có dùng mi cách thc nhằm thay đổi hành vi mua hàng hin ti ca h.
+ Đối tác: Đối tác là mt t chc hay cá nhân có quan h làm vic vi doanh nghip,
cùng xây dng, tham gia, chia s mt loi hot động để hướng ti mục đích chung
và hp tác win - win c hai cùng có li.
- Công chúng tìm kiếm: Đây là nhóm công chúng chưa phản ng ràng, Lufthansa
Cargo phi tìm cách thu hút, lôi kéo h. Các công chúng tìm kiếm bao gm:
+ Các phương tiện thông tin đại chúng: đài phát thanh, đài truyền hình, báo chí,
mng xã hi... Nhóm này s đưa nhng thông tin có li hoc bt li cho Lufthansa
Cargo.
19
+ Các quan Nhà c kh năng tác động đến các hoạt đng marketing. y
theo chức năng ca mình mỗi quan có th tác động đến các khía cnh khác
nhau ca hot đng marketing ca doanh nghip.
- Công chúng phn ứng: Đây những nhóm người không thiện chí đối vi
Lufthansa Cargo Lufthansa Cargo cn đề phòng phn ng ca h. Công chúng
phn ng như:
+ Khách hàng không thiện chí: Đây những khách hàng th đã tng s dng
dch v ca Lufthansa Cargo, tuy nhiên không hài lòng v chất lượng dch v.
Hoc th nhng khách hàng nghe thông tin truyn ming t nhng khách
hàng không có thin chí khác và sinh ra ác cm vi Lufthansa Cargo.
2.2. Tình hình hot đng ca Lufthansa Cargo t năm 2021 đến nay
2.2.1. Các yếu t phn ánh tình hình hoạt động
a, Quy mô công ty
Lufthansa Cargo là mt trong nhng hãng hàng không vn chuyển hàng hóa hàng đầu
Châu Âu Ngoài Lufthansa Cargo AG, các chuyên gia hu cn ca Lufthansa Group, mng
Logistics bao gm chuyên gia qun vn ti hàng không vn chuyn container Jettainer,
công ty con Time - chuyên v các lô hàng đặc bit khn cp, công ty con Heyworld - chuyên
cung cp các gii pháp phù hợp cho nh vực thương mại đin t và khoản đầu cổ phn
vào hãng hàng không vn chuyển hàng hóa AeroLogic. Lufthansa Cargo cũng các khon
đầu cổ phn vào các công ty x khác nhau các công ty nh hơn liên quan đến các
khía cnh k thut s hóa trong lĩnh vực này.
Trng tâm hoạt động ca Lufthansa Cargo nằm trong lĩnh vực kinh doanh vn ti
hàng không t cng đến cng (Airport to Airport). Danh mc sn phm ca Lufthansa Cargo
bao gm vn chuyn hàng hóa tiêu chun và chuyển phát nhanh cũng như các sn phm
chuyên dng. Các chuyến hàng thương mại điện t xuyên biên gii phân khúc vn ti
hàng không phát trin nhanh nht. Bao gm các vic vn chuyển các động vt sng, hàng
hóa giá trị, bưu phẩm hàng hóa khó khăn, cũng như đáp ng nhu cầu ngày càng tăng
ca th trường đối vi vic vn chuyn hàng hóa được kim soát nhiệt độ. Công ty s
20
h tng chuyên bit tại Sân bay Frankfurt để x nhng hàng hóa này, bao gm phòng ch
động vật và Trung tâm Dược phm Lufthansa Cargo.
Ngoài 16 chuyên cơ vn ti Boeing 777F, Lufthansa Cargo tn dng ti ca Lufthansa
German Airlines, Austrian Airlines, Brussels Airlines, Eurowings Discover SunExpress
để vn chuyn hàng hóa. Ngoài ra, liên doanh AeroLogic tại Leipzig điều hành 20 chuyên
vận ti 777F thay mt cho hai c đông Lufthansa Cargo DHL Express. Lufthansa
Cargo chu trách nhim tiếp th năng lực ca bn chiếc máy bay này.
Quy đội tàu bay: Tính đến tháng 9 năm 2022, đi bay Lufthansa Cargo bao gm
các máy bay sau: 16 chiếc Boeing 777F và 2 chiếc Airbus A321F.
Hình 2.3: Quy mô hạm đội ca Lufthansa Cargo
Ngun: Lufthansa Cargo
Mạng đường bay: Lufthansa Cargo khai thác 361 điểm đến trên thế gii 3 Hubs
Châu Âu (Frankfurt, Munich, Vienna).
Mt s đối tác ca Lufthansa Cargo: Các hãng hàng không Áo, Các hãng hàng không
Brussels, Eurowings Discover, Swiss World Cargo, ANA, Cathay Pacific, United Cargo
21
Hình 2.4: Quy mô mng đưng bay ca Lufthansa Cargo
Ngun: Lufthansa Cargo
b, Tình hình nhân s
Dorothea von Boxberg Giám đốc điều hành ca Lufthansa Cargo k t ngày 1
tháng 3 năm 2021. Trước đó, thành viên Ban điều hành Lufthansa Cargo chu trách
nhim n hàng toàn cu, lp kế hoch mạng i phát trin sn phm. Công ty hin s
dng khong 4.200 nhân viên trên toàn thế gii.
Nhân viên của Lufthansa Cargo đi din cho các mc tiêu giá tr ca bn thân mi
ngày. H mang đến s cam kết thái độ trong giao dch với khách hàng, đồng nghip
đối tác là nhng gì làm nên thành công của công ty….
Thành viên ban điu hành:
Hình 2.5: Thành viên ban điều hành ca Lufthansa Cargo
Ngun: Lufthansa Cargo
22
Lufthansa Cargo đưc qun lý bi ban điu hành gm ba thành viên.
Ch tch Hội đồng Điều hành kiêm Giám đốc Điều hành cũng như Giám đốc Tài
chính ca Lufthansa Cargo: Dorothea von Boxberg.
Thành viên Ban Điều hành kiêm Giám đốc Thương mại: Ashwin Bhat
Thành viên Ban Điều hành kiêm Giám đốc Điều hành Giám đốc Nhân s, Giám
đốc Lao đng: Dietmar Focke
Các nhân viên ca Lufthansa Cargo sn sàng phấn đấu đi xa hơn nữa s thành
công ca toàn b Lufthansa Cargo. Mc hu hết nhân viên làm vic cho một đơn vị kinh
doanh c th, nhưng vic nhìn thấy “bức tranh toàn cảnh” hiểu cách thúc đẩy s hip lc
và to ra giá tr cho khách hàng cũng như toàn bộ nhóm là chìa khóa.
c, Kh năng cạnh tranh
Lufthansa cargo hãng vn ti hàng hóa ln th 15 trên thế gii tính theo hàng tn -
km vào năm 2022, họ đã xử lý 7,2 t tn/km vi h s ti trung bình là 71%.
Lĩnh vực vn chuyn hàng không vốn đã hoạt động vi mc thâm ht 10% công sut
do các hãng hàng không ch khách phi vt lộn để phc hi sau COVID nhu cu vn
chuyn d dội trưc cuc khng hong Ukraine. Các hãng vn chuyn hàng hóa ca Nga
như Volga-Dnepr công ty AirBridgeCargo không th bay đến châu Âu M, các công
ty phương Tây s tránh h các khu vc khác trên thế giới đ đảm bo h không vi phm
các lnh trng phạt khác đối vi Nga.
Bên cạnh đó sự khác biệt đối vi các hãng hàng không khác Lufthansa Cargo s
không áp dng ph phí chiến tranh đối vi các chuyến hàng.
Lufthansa Cargo cung cp dch v đưa đón bằng xe ti min phí vi hàng cu tr cho
người Ukraine những người t nn Ukraine châu Âu, công ty con Logistics fast h
tr vn chuyển hàng hóa đến kho hàng chính ca chính ph Ba Lan.
Lufthansa Cargo đã báo cáo kết qu tt nht t trước đến nay, với doanh thu tăng
37,7% lên 4,3 t USD và điều chnh thu nhập trước lãi và thuế là 1,7 t USD, tăng 93,4%.
Lufthansa Cargo đã tn dng tt việc liên danh cũng như đi tác kinh doanh vi nhiu
hãng hàng không vn chuyn khác vi mc tiêu chung. Bên cạnh đó, Lufthansa Cargo đã đạt
được những bước tiến ln trong vic phát trin k thut s, phn ln hoạt đng ca nhằm để
23
ci thin kh năng hiển th chui cung ng, bao gm vic gii thiu ca riêng mình, cùng vi
quan h đối tác vi các công ty k thut s hin có.
2.2.2. Thc trng hoạt động kinh doanh ca công ty
a, Thc trng doanh thu
Năm 2021
Trong năm 2021, thị trưng vn ti hàng không tiếp tc thiếu ht nghiêm trng v
kh năng vận chuyn hàng a do đi dch COVID-19. Lufthansa Cargo cũng đang thiếu
mt phn lớn năng lực ca các hãng hàng không thuc Tp đoàn vốn thường vn chuyn
mt na tng khi lưng hàng hóa. Vic lp kế hoch mạng lưới linh hot, vic s dng máy
bay ch khách làm chuyên vn ti thun túy ch th đắp mt phn cho nhng nh
hưởng này. Do nhu cầu đối vi ti cung ng vn chuyn hàng hóa vn tiếp tục ng đáng k
do ngun cung toàn cu b tc nghn s gián đoạn trong lưu thông vận tải đường bin,
nên th đạt được mc giá trung bình h s tải cao chưa từng trong lch s. Doanh
thu và thu nhập do đó đạt đưc mc k lc mi.
Trong năm 2021, doanh thu tăng 38% so vi cùng k năm trước do giá c và s ng
lên 3.800 triệu EUR vào năm 2021 (năm trước: 2,757 triu EUR). Thu suất cao hơn do giảm
công suất trong toàn ngành nguyên nhân tăng. Doanh thu trong việc khai thác tăng 37%
lên 3.865 triệu EUR (năm trước: 2.826 triu EUR).
Doanh thu khai thác tăng do doanh s thu suất cao hơn nên tăng tng cng 40%
lên 3.644 triệu EUR (năm trưc: 2.596 triệu EUR). Doanh thu khai thác tăng tt c các khu
vc.
24
Hình 2.6: Các ch s doanh thu quan trng của Lufthansa Cargo năm 2021
Nguồn: Báo cáo thưng niên 2021
H s tải hàng hóa được ci thiện 1,7% nên năm 2021 đạt 71,0% (năm trưc: 69,3%).
So vi mức trước khng hoảng vào năm 2019, thu suất đã cao hơn 100,4%.
Lufthansa Cargo đã cung cp thêm ti luân chuyển trong năm 2021 thêm 9% so vi
năm trước. Khi so sánh với năm trước khng hong 2019, ti cung ứng đã thấp hơn 30%.
Ti thừa được tn dng trong các chuyến bay vn chuyn hành khách trong năm báo cáo đã
dn phc hi, trong khi năng lc của ngưi vn chuyển hàng hóa được duy trì mc gn
như tương tự thông qua việc đưa vào hai chiếc 777F để so sánh vi vic ngng hoạt động
ca nhng chiếc MD-11F cui cùng còn li. Doanh s bán hàng tăng 11% so với năm trước.
25
Hình 2.7: Các ch s khai thác Logistics ca Lufthansa Cargo năm 2021
Nguồn: Báo cáo thưng niên 2021
6 tháng đầu năm 2022
Hiu qu hoạt động ca mng Logistics vn mc cao k lc; tng công sut vn
chuyn hàng hóa trên th trưng tiếp tc giảm do đại dch COVID-19 và hu qu không có
sc cha trên máy bay ch khách; nhu cu v năng lực vn chuyn hàng hóa còn duy trì
mc cao; Vi s gia nhp th trường, Lufthansa Cargo đang đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
t ngành thương mại đin t do đó thể cung cp cho khách hàng nhiu ti cung ng
hơn
Lufthansa Cargo đang đầu mở rộng năng lực đội tàu ch hàng ca mình; hãng
hàng không đã đặt hàng tng cộng 10 chuyênvận ti, bao gm ba chiếc Boeing 777F vi
công ngh hiện đại by chiếc 777-8F, thế h tiếp theo ca máy bay vn ti Boeing; chiếc
Boeing 777F đầu tiên được giao vào tháng 6 năm 2022 đang đưc phc v ti Aerologic;
Hợp đồng thuê hai máy bay ch hàng Boeing 777F s hết hạn vào năm 2024 cũng được gia
hn thêm bảy năm đến năm 2031.
Ti cung ng của Lufthansa Cargo đã tăng 19% so vi cùng k năm ngoái trong nửa
đầu năm 2022, ch yếu nh vào vic tn dng ti tha do phc hi các chuyến bay ch
khách; doanh s bán hàng tăng 3%; h s ti hàng hóa gim 10,3% xung còn 64,2%; thu
suất được điều chnh do ảnh hưởng ca t giá hối đoái ng tt c các hoạt động vn ti
26
Lufthansa Cargo cao hơn 38,1% so với năm trước; điều này th hin mt k lc mi
trong lch s ca Lufthansa Cargo.
Doanh thu khai thác cũng tăng tt c các khu vc giao thông do doanh s bán ng
cao hơn số ợng cao hơn, tăng 740 triệu EUR tương đương 46% lên 2.335 triu EUR
(năm trước: 1.595 triu EUR); giá tr tăng 755 triệu EUR ơng đương 45% lên 2.426 triu
EUR (năm trưc: 1,671 triu EUR).
Hình 2.8: Doanh thu của Lufthansa Cargo 6 tháng đầu năm 2022
Ngun: Báo cáo quý II Lufthansa Cargo
b, Thc trng li nhun
Năm 2021
Đưc h tr bi qun chi phí cht ch li nhun k lc trong kinh doanh hàng
hóa, l hoạt động gim nhiều hơn một na so với năm trước (năm 2020). EBIT đưc hiu
chnh trong k báo o đt 2.349 triệu EUR (năm trước: 5,451 triệu EUR). Điều này bao
gồm các chi phí không định k cho tái cấu 581 triệu EUR (năm trước: 233 triu EUR)
chi phí khai thác bất thưng cho các th tc pháp 103 triệu EUR (năm trưc: 0 triu
EUR). EBIT đã hiệu chnh t sut li nhun lên ti –14,0% (năm trước: –40,1%). EBIT đt
ti 2.316 triệu EUR (năm trước: 7.353 triu EUR).
Ch s li nhuận trước thuế và lãi (EBIT)
EBIT (Earnings Before Interest and Taxes) li nhuận trước lãi vay thuế hay n
gi li nhuận trưc thuế được th hin thông qua li nhun kiếm được t hoạt động kinh
27
doanh. EBIT bao gm tt c nhng li nhuận trước khi tính vào các khon thanh toán
tin lãi và thuế thu nhp. Vai trò ca EBIT là loi b được s khác nhau gia cu trúc vn
t sut thuế gia các doanh nghip khác nhau.
Lufthansa Cargo to ra mt kết qu k lục đạt tng tr giá 1.493 triu EUR. C th,
EBIT điều chnh tăng ơng ứng 93% o năm 2021 lên 1.493 triệu EUR (năm trưc: 772
triệu EUR). Do đó, Lufthansa Cargo cn n lc hơn nữa để duy trì mức tăng trưng v EBIT
đã được to ra trong 2021.
Hình 2.9: Logistics: Phát trin doanh thu, EBIT hiu chnh bng triu EUR và
EBIT hiu chnh theo % Lufthansa Cargo
Ngun: Báo cáo tài chính 2021
EBIT vn ch s giúp các nhà đầu áp dng trong vic so sánh hai hoc nhiu
công ty thuc cùng một lĩnh vực hot động nhưng lại mc thuế thu nhp khác nhau. Vic
s dng ch s li nhuận trước thuế lãi vay giúp các nhà đầu cái nhìn khách quan
nht v hiu sut hoạt đng tiềm năng phát triển trong tương lai của công ty. Vy nên,
Lufthansa Cargo cn ci thiện hơn nữa v thu nhp k lục được tạo ra trong năm trước. Biên
EBIT điều chỉnh đưc ci thiện thêm 11,3% đến 39,3% (năm trước: 28,0%). EBIT đạt 1.497
triu EUR vào cuối năm báo cáo (năm trưc: 717 triu EUR).
Li nhun sau thuế (Profit/loss after income taxes)
Li nhun sau thuế thu nhp doanh nghip (li nhun ròng) t sut thc hin tài
chính, tính bng cách chia thu nhp ròng theo doanh thu thuần. Nghĩa là phần còn li sau khi
ly tng doanh thu tr đi các khoản chi phí để làm ra sn phm (bao gm c thuế thu nhp
28
doanh nghip). Li nhun sau thuế càng cao thì công ty càng hoạt động ổn định, con s này
cũng cho thy mt phn các công ty đang kim soát chi phí của mình như thế nào.
Mc li nhun ca Lufthansa Cargo vẫn đang mc âm, tuy nhiên đây một kết
qu đáng khen t s n lc ca Lufthansa Cargo khi li nhun sau thuế tăng ơng ng
67,48% t -6,766 triu EUR lên thành -2,193 triệu EUR vào năm 2021. Do đó, Lufthansa
Cargo cn n lực hơn nữa đ duy trì mức tăng trưng v li nhun sau thuế được to ra trong
2021.
Để làm được điều này, Lufthansa Cargo cn s dng tối ưu chi phí vận hành doanh
nghip, nghiên cu k ỡng để đưa ra giá hp nht cho sn phm/dch v ca nh
đảm bo phn thuế thu nhp doanh nghiệp. Do đó, để tăng li nhun, các doanh nghip cn
phi áp dng các bin pháp khác. C th như nâng cao năng lực sn xuất, tăng thời gian làm
vic ca nhân viên hay m rng quy mô phát trin.
Hình 2.10: Li nhun sau thuế ca Lufthansa Cargo năm 2021
Ngun: Báo cáo tài chính 2021
6 tháng đầu năm 2022
Bắt đầu t năm tài chính 2022, việc điều chnh t EBIT sang “EBIT hiệu chỉnh” đã
điều chnh chi phí tái cấu trúc i hình thc thanh toán thôi vic chi phí ca các th tc
pháp cùng vi các giao dch ca công ty không phát sinh trong quá trình kinh doanh bình
thường, cũng như và các chi phí quan trọng không định k khác do các yếu t ngoi cnh bt
thưng.
29
Lufthansa Cargo cũng được ng li t điều này trong quý II. C th, Lufthansa
Cargo báo cáo “EBIT” đạt 482 triu EUR (492 triệu đô la) cho quý th hai kết thúc vào ngày
30 tháng 6 năm 2022, tức tăng 48% so với quý 2 năm 2021 do nhu cu vn chuyn hàng hóa
cao hơn sản ng trung bình trong ngành vn ti hàng không cao hơn mức trước khng
hong.
Trong nửa đầu năm 2022, Lufthansa Cargo đã đạt được k lc mới “EBIT đã điều
chỉnh” đạt ti 977 triu EUR (996 triu đô la) so với 641 triu EUR (654 triệu đô la) trong
nửa đầu năm 2021. Doanh thu từ lưu lượng truy cập đã tăng 46% lên 2,3 t EUR (2,3 t
USD).
Vy, EBIT hiu chỉnh được ci thin thêm 336 triu EUR hoc 52% thành EUR 977
triệu (năm trước: 641 triu EUR), ch yếu nh sản lượng doanh s cao hơn, cho phép
Lufthansa Cargo đạt được mt kết qu k lc khác trong na năm đầu của Năm 2022; EBIT
ci thin 313 triu EUR hay 49% lên 956 triệu EUR (năm trưc: 643 triu EUR); s khác
bit đ EBIT hiu chnh ch yếu do chi phí tái cơ cấu.
V mặt tài chính, Lufthansa Cargo đã đạt đưc nhng tiến b đáng kể trong nửa đầu
năm 2022. Lufthansa Cargo đã giảm đáng k l hoạt động so với năm trưc to ra EBIT
hiu chỉnh dương gần 400 triệu EUR trong quý II. Đc biệt, Lufthansa Cargo đã những
đóng p tích cực vi mt kết qu k lc khác, Lufthansa Technik và tiến trình ca công ty
trong vic triển khai chương trình gim chi phí.
Đối vi c năm 2022, Lufthansa Cargo hiện k vng có th đạt được EBIT điều chnh
dương ít nhất na t EUR, gi s không có thay đổi quan trọng nào trong môi trưng kinh tế
nửa năm sau. Trên hết, quý II vi s phc hi kinh tế mnh m liên tc ti hãng hàng
không hành khách hiu sut thu nhp liên tc mnh m ti Lufthansa Cargo d kiến s
đóng góp vào việc này.
c, Thc trng chi phí
Năm 2021
Chi phí khai thác của Lufthansa Cargo 2021 đã tăng 15% lên 2.396 triu EUR trong
khi năm 2020 là 2.082 triệu EUR.
30
Hình 2.11: Các ch s chi phí chính của Lufthansa Cargo năm 2021
Nguồn: Báo cáo hàng năm 2021
Chi phí vt liu dch v tăng 28% so với cùng k năm 2020 lên 1,665 triu EUR
(năm trước: 1,300 triu EUR). Chi phí nhiên liệu tăng 44% lên 251 triu EUR do các yếu t
ti trọng trên đi xe giá c cao hơn (năm trưc: 174 triu EUR). Chi phí thuê chuyến tăng
do sc cha ngày càng tăng của các máy bay ch khách. Điều này cũng đồng nghĩa với vic
gia tăng chi phí phi tr cho các công ty thuc Tập đoàn lên 43% tương đương 945 triu
EUR (năm 2020: 660 triệu EUR).
Chi phí nhân viên đã giảm 2% xung 369 triu EUR vào năm 2021 (năm 2020: 377
triu EUR). S ng nhân viên trung bình giảm 5% đã được khc phc khi kết thúc thi
gian làm vic ngn hn Đức.
Khu hao gim 16% so vi cùng k năm 2020 xuống còn 149 triu EUR (năm 2020:
178 triu EUR)
Chi phí khai thác khác gim 6% xung 213 triu EUR, ch yếu do ảnh hưởng ca tin
t (năm trưc: 227 triu EUR)
31
Hình 2.12: Chi phí khai thác ca Lufthansa Cargo năm 2021
Nguồn: Báo cáo hàng năm 2021 của Lufthansa Group
6 tháng đầu năm 2022
Chi phí khai thác tăng 432 triu EUR lên 1.504 triu EUR (tương đương 40%), phần
ln là do chi phí nhiên liu và chi phí qun lý cao hơn dùng đ tr cho các công ty thuc Tp
đoàn (năm trước: 1.072 triu EUR).
Chi tiêu vn cho b phận đạt 221 triu EUR trong nửa đầu năm 2022 (năm trưc: 28
triu EUR).
Tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, số ng nhân viên gim 4% xung còn 4.068
(năm trưc: 4.216).
32
Hình 2.13: Chi phí khai thác ca Lufthansa Cargo 6 tháng đầu năm 2022
Nguồn: Báo cáo quý II Lufthansa Cargo
2.3. Phân tích SWOT
2.3.1. Đim mnh (S)
Nhìn vào các thế mnh ca Lufthansa Cargo trong hoạt động kinh doanh, ta th
thấy đưc mt s yếu t quan trng trong thế mnh của thương hiệu bao gm v thế tài
chính, lực lượng lao động kinh nghiệm chuyên môn hóa, tính độc đáo của dch v đa
dng tài sản hình như giá tr thương hiệu. Dưới đây Điểm mnh trong Phân tích
SWOT ca Lufthansa Cargo:
S1. Đa dng loi hình dch v: Bao gm dch v vn chuyn hàng hóa nguy him,
chuyn phát nhanh, nhiên liu bn vững… Với Lufthansa Cargo thì vic vn chuyn bt c
th cũng được, ch cn hp l đều được vn chuyn, dù là hoa hng hay trái cây,là tua
vít hay tranh ngh thut. Ch cn có nhu cu vn chuyn thì Lufthansa s h tr tn tình.
S2. Mức độ nhn diện thương hiu cao: Lufthansa Cargo một thương hiệu ln
chuyên vn chuyển ng hóa hàng đu Châu Âu. Vi s liên kết, liên doanh đi tác vi c
đối tác toàn cầu như DHL, UPS... rt nhiều đơn vị toàn cầu khác, Lufthansa Cargo đã tận
dng li thế mạng lưi này và ph rng khp thế gii.
33
S3. Mạng đưng bay rng khp: Lufthansa Cargo hơn 361 điểm đến trên thế
gii 3 Hubs Châu Âu (Frankfurt, Munich, Vienna). c điểm Lufthansa Cargo khai
thác bao gm:
Ti Châu Phi: Đông Phi, Nam Phi, phía tây Châu Phi.
Ti Châu M: Ca-ri-bê, Bc M, Nam M, Trung M.
Ti Châu Á: Trung Á, Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á.
Ti Châu Âu: Đông Âu, Bc Âu, Nam Âu, Tây Âu.
2.3.2. Đim yếu (W)
Đim yếu ca Lufthansa Cargonhng khía cnh hoạt động kinh doanh hãng
th ci thiện để nâng cao v thế của mình n nữa. Dưới đây những điểm yếu trong ca
Lufthansa Cargo:
W1. Chi phí khai thác cao: Lufthansa cargo cho biết giá nhiên liu liên tc biến
động làm ảnh hưởng nghiêm trng chi phí khai thác ca ng. Bên cạnh đó, tỷ giá tin t
cũng ảnh hưởng không kém, nguyên nhân do Cc D tr liên bang M (Fed)nhiu Ngân
hàng trung ương lớn đẩy mnh l trình tht cht chính sách tin tệ, tăng nhanh lãi suất điều
hành do xung đột Nga - Ukraine làm chui cung ng toàn cu tiếp tc gián đoạn, giá xăng
dầu hàng hóa tăng cao, lm phát ti nhiu nn kinh tế vượt mc kiểm soát… gây biến
động ln trên th trưng quc tế trong nước. Phíl phí sân bay liên tc nh hưởng đến
Lufthansa Cargo.
W2. Phn ng chm vi các mối đe dọa v cnh tranh: Mc Lufthansa Cargo
có mi quan h đối tác vi các hãng hàng không vi mục tiêu làm đa dạng hơn khu vc khai
thác. Tuy nhiên, Mt s hãng ng không hàng hóa khác ngày càng s ci tiến phát
triển vượt tri. Bên cạnh đó thêm nhiu hãng hàng không mi, làm cho th trưng b chia
s và ngày càng cnh tranh khc liệt hơn.
W3. Thưng xuyên xảy ra đình công: Tình trạng đình công xảy ra liên tc, gây nh
hưởng nghiêm trọng đến Lufthansa Cargo. Các nhân viên ca ng liên tc ngh vic do
bnh lương không được tha thun hp lý. Bên cạnh đó các phi công ca toàn b tp
đoàn Lufthansa đã lên tiếng cnh báo s tiếp tục đình công bất c lúc nào nếu hãng không
đáp ứng được yêu cu của công đoàn. Bao gm việc tăng lương 5,5% trong năm 2022 cho
các phi công và t động bù lạm phát sau đó.
34
2.3.3. Cơ hội (O)
hội đề cập đến những môi trường xung quanh doanh nghip Lufthansa Cargo
có th tn dụng để tăng lợi nhun của mình. Cơ hội đây chính là thương hiệu mà bt kc
hãng nói chung và Lufthansa Cargo nói riêng bao gồm các lĩnh vực ci tiến để nâng cao hot
động kinh doanh. Mt s cơ hội bao gm:
O1. Gia tăng thị phn các th trưng khác nhau: Lufthansa Cargo thâm nhp
vào nhiu th trưng trên thế gii, đc bit trong th trưng vn chuyn hàng hóa bằng đường
hàng không. Vic vn chuyển hàng hóa đã tăng lên nhu cu ca khách hàng ngày mt
tăng. Điều này dẫn đến vic nhiều hãng hàng không trong đó Lufthansa Cargo mở rng
các đường bay các nước đang phát triển hơn đ đáp ng nhu cu ca khách hàng v vn
chuyn hàng hóa.
O2. Ci thin tri nghim dch v chất lượng cao cho khách hàng: Thông qua
việc đánh giá chất ng vn chuyn hàng hóa ca khách hàng, Lufthansa Cargo tp trung
nhiều hơn vào việc ci tiến dch v vn chuyn hàng hóa bằng đường hàng không đ đáp
ng nhu cu ca khách hàng.
2.3.4. Thách thc (T)
Các mối đe dọa đối vi Lufthansa Cargo là nhng yếu t có th tác động tiêu cực đến
hot đng kinh doanh, gây bt li cho s phát trin ca hãng trong vic vn chuyn hàng hóa
bằng đường hàng không, mt s mối đe dọa bao gm:
T1. S cạnh tranh gia tăng: Lufthansa Cargo rt nhiều đối th cnh tranh trong
lĩnh vực vn chuyển hàng hóa hàng không nTurkish Airlines, Finnair, Air France KLM,
Delta Cargo, United Cargo, Swissworld Cargo, Emirates Sky Cargo, Afkl Cargo, American
Airlines Cargo… Đc s hu h thng giao thông hiu qu, vic vn ti ng hóa kết hp
với các phương thức vn chuyển: đường bộ, đường sắt, đường hàng không ngày càng phát
triển. Đức h thng cng bin Hamburg là cng bin ln nht tại Đức cũng một
trong 3 cng ln nht thế gii. H thng cảng đưc b trí ph khp, tn dng tt c vùng
bin trong vic vn ti hàng hóa. Trong s 10 bn hàng ln nht ca cng Hamburg ti 5
bạn hàng các nước châu Á như Nhật Bn, Trung Quốc, Đài Loan, Singapore và Bắc Triu
Tiên. Bên cạnh đó rt nhiều công ty logistics như Doerrenhaus, Hellmann Worldwide
Logistics hay DHL International phát trin dch v vn ti bằng xe rơ moóc từ na cuối năm
35
2020, DHL mt tuần điều khong 30 - 50 xe, còn ca Doerrenhaus khong 30 xe/tháng.
Chính vì vic vn ti hàng hóa kết hp với các phương thức vn chuyn ngày càng phát trin
đã làm gia tăng cạnh tranh trong vic chiếm lĩnh thị trưng nm gi th phn ca
Lufthansa Cargo trong vic vn ti hàng hóa bằng đường hàng không.
T2. Giá nhiên liệu gia tăng: S gia tăng của chi phí nhiên liệu đã gây khó khăn cho
hãng trong vic vn chuyn hàng hóa bằng đường hàng không. (Nhân t môi trường th
tác đng tiêu cc đến doanh nghip hoc d án.)
Mt mối đe dọa ln giá nhiên liu tiêu th nhiên liu vn mt trong nhng chi
phí chính của toàn ngành hàng không. (Xung đột quân s Ukraine - Nga diễn ra căng thẳng).
Hơn nữa, mối đe dọa v chi phí bo hiểm đội tàu bay ca Lufthansa cao.
2.3.5. Phân tích SWOT
Bng 2.1: Bng phân tích SWOT ca Lufthansa Cargo
O1. Gia tăng thị phần các thị
trường khác nhau
O2. Cải thiện trải nghiệm và dịch vụ
chất lượng cao cho khách hàng
T1. Gia tăng cạnh tranh
T2. Giá nhiên liệu gia tăng
S1. Đa dạng loại
hình dịch vụ
S2. Mức độ nhận
diện thương hiệu
cao
S3. Mạng đường
bay rộng khắp
S(1,3) & O1: Thâm nhập vào thị
trường mới.
S2 & O(1,2): Đẩy mạnh chiến lược
thương hiệu toàn cầu.
S(1,2,3) & T1: Đẩy mạnh
marketing thông qua các TVC
quảng cáo ngắn hoặc qua
Website.
S3 & T1: Xây dựng lịch bay
linh hoạt
S(2,3) & T2: Khuyến khích
khách hàng sử dụng nhiên liệu
bền vững
W1. Chi phí khai
thác cao
W2. Phản ứng
chậm với các mối
đe dọa về cạnh
tranh
W3. Thường xuyên
xảy ra đình công
O1 & W(1,2): Mở rộng mạng
đường bay.
O2 & W(1,2): Chú trọng mở rộng
dịch vụ chăm sóc khách hàng.
W2 & T1: Chú ý sâu sắc đến
sự thay đổi của môi trường
xung quanh.
W(1,2) & T2: Sử dụng nhiên
liệu bền vững thay thế hoặc pha
trộn
Ngun: Nhóm tác gi
36
a, S-O
S(1,3) & O(1): Kết hp Điểm mạnh 1 (S1) điểm mnh 3 (S3) với hội 1 (O1):
S dụng điểm mạnh đa dng loi hình dch v và mạng đường bay rng khắp để khai thác cơ
hi Gia tăng th phn các th trưng khác nhau.
Lufthansa Cargo đa dạng loi hình dch v vi mng đường bay rng khp thế
gii. Lufthansa Cargo có hơn 316 điểm đến hơn 100 Quốc gia.
Nhu cu vn chuyn hàng hóa bng đường hàng không ngày càng tăng sau đại dch.
Lufthansa Cargo s dng li thế v ngun lc, v đa dạng loi hình dch v, v mng đường
bay kết hp cùng vi cơ hội gia tăng thị phn các th trưng khác nhau để thâm nhp vào
các th trường mi nhm phát trin thành hãng hàng không hàng hóa toàn cu.
S2 & O(1,2): Kết hợp Điểm mnh 2 với hội 1 (O1), hi 2 (O2): Mc độ nhn
diện thương hiệu cao để khai thác cơ hội Gia tăng th phn các th trường khác nhau và Ci
thin tri nghim và dch v cht lưng cao cho khách hàng.
Chiến lược thương hiệu toàn cu nhng nhóm giải pháp, ng dn kế hoch
vi mc tiêu khẳng định v thế độc tôn của thương hiu Lufthansa Cargo trong tâm trí khách
hàng, không xa vi so vi ngun lc sn ca Lufthansa Cargo. Lufthansa Cargo tn
dng điểm mnh kết hp vi nhng cơ hội đ đưa dịch v ca Lufthansa Cargo đến vi tt
c khách hàng trên thế gii.
b, S-T
S1S2S3 & T1: Vi s kết hp thế mnh 1,2,3 (S1S2S3) thách thc 1 (T1): Tn
dng thế mnh v đa dạng loi hình dch v vn chuyn, với độ nhn diện thương hiệu cao
mạng lưới đường bay bao ph khoảng 361 điểm đến tại hơn 100 quốc gia để hn chế s
cạnh tranh gia tăng.
Lufthansa Cargo với đa dạng loi hình dch v vn chuyn, kết hp với độ nhn din
thương hiệu cao mạng lưới đường bay bao ph khoảng 361 điểm đến tại hơn 100 quốc
gia. Mt khác, th trưng vn ti hàng không vi nhiu hãng cnh tranh nhau ng khc
lit, cùng với sở h tng giao thông Đức đang ngày càng phát triển đa dng các
phương thức vn chuyn, dn ti s cnh tranh ca các sn phm thay thế như đường b,
đường thủy, tàu điện… cũng đáng bn tâm. Vi nhng thế mnh trên, hãng th tn dng
để đẩy mnh marketing thông qua các TVC qung cáo ngn hoc qua Website. Nhm y
37
dựng thương hiệu tốt hơn nữa, thu hút được s chú ý của đông đảo người quan tâm và qung
rộng rãi đến nhiều đối tượng khách ng khác nhau để th cnh tranh vi các hãng
cũng như các phương thc vn chuyn khác.
S3 & T1: Vi s kết hp thế mnh 3 (S3) thách thc 1 (T1): Tn dng mng
đường bay rng khắp để hn chế s cạnh tranh gia tăng.
khách hàng thưng thích la chn hãng tn sut chuyến bay cao hơn cũng như
lch bay linh hoạt hơn để gi hàng. Do đó, ng thể tn dng thế mnh mạng đưng bay
rng, bao ph khoảng 361 điểm đến tại hơn 100 quốc gia, kết hp vi việc tăng tần sut
chuyến bay ca mt s đưng bay ph biến, xây dng lch bay phù hp, thun tin vi nhu
cầu khách hàng để ng sức cnh tranh với các hãng khác và tăng doanh thu, lợi nhun.
S(2,3) & T2: Vi s kết hp thế mnh 1,2 (S1S2) thách thc 2 (T2): Tn dng thế
mnh v mạng đường bay rng khp, với độ nhn diện thương hiệu cao để hn chế chi phí
nhiên liệu gia tăng.
Do xung đột quân s gia Nga và Ukraine giá nhiên liệu đang ngày càng gia tăng.
Lufthansa Cargo vi đa dạng loi hình dch v vn chuyn, kết hp với đ nhn din thương
hiu cao, hãng cn hiện đại hóa hạm đội để tiết kim nhiên liu, Bên cạnh đó, hãng cần đẩy
mnh s dng nhiên liu bn vng (SAF) va hn chế được chi phí nhiên liu ngày càng gia
tăng vừa giảm lượng kthải CO2 ra môi trưng. Điều này góp phn giúp Lufthansa Cargo
tiến gần hơn với vn ti hàng không bng nhiên liu hàng không bn vng.
c, W-O
O1 & W12: Vi s kết hợp hội 1 (O1) Điểm yếu 1,2 (W1,2): tn dụng hội
khi gia tăng thị phn các th trường khác nhau để khc phục điểm yếu chi phí khai thác cao
và phn ng chm vi các mi đe da v cnh tranh.
Các hãng th phn cao các th trường khác nhau thường nhn được mc giá tt
hơn từ các nhà cung cp, do nhiu khách hàng nhu cầu đặt hàng nhiều hơn dẫn đến h
cũng tăng sức mua. T đó có thể gim mt phn chi phí khai thác nh giảm chi phí đầu vào,
đồng thời cước phí cho các loi dch v cũng sẽ gim nh vic tối ưu hóa được chi phí khai
thác, gia tăng mức độ cnh tranh vi các hãng khác. Phn ng mt cách nhanh chóng vi các
mi đe da cnh tranh v giá cước hay th phn trên các mng đường bay…
38
O2 & W12: Vi s kết hợp hội 2 (O2) Đim yếu 1,2 (W1,2): tn dụng hội
ca vic ci thin tri nghim dch v cht lượng cao cho khách hàng đ khc phục điểm
yếu chi phí khai thác cao và phn ng chm vi các mối đe dọa v cnh tranh.
Phn hi ca khách hàng mt phn thiết yếu để hiu tri nghim ca khách hàng.
Vic theo dõi các phn hi ca khách s giúp Lufthansa Cargo xác định cách khách hàng ca
cm nhn v dch v ca hãng; giúp hãng ci thin và phát trin các sn phm và dch v ca
mình; đồng thi làm cho khách hàng ca hãng nhn ra rằng hãng quan tâm, và đng cm vi
nhu cu ca h. Khi thc hin dch v chăm sóc khách hàng tốt, hãng th giảm được chi
phí khai thác đáng kể. C th là gim chi phí cho vic tìm kiếm khách hàng mi, chi phí tiếp
th, quảng bá… Mặt khác, hãng còn giảm được chi phí v thi gian, công sc c tin bc
để x nhng khiếu ni, phàn n của khách. Đây một hội tt giúp hãng th khc
phục điểm yếu v chi phí khai thác cao của mình. Đơn gin khi hãng cung cp mt dch
v nào đó, chỉ khách hàng mi th cho hãng biết các dch v ca h đang chưa tt
đâu, vướng mc ch nào, để t đó cải thin phát trin dch v ca mình mt cách chuyên
nghiệp hơn cũng góp phần tối ưu hóa chi phí khai thác và gia tăng doanh thu.
Hơn nữa hội y cũng khc phc vic phn ng chm vi các mối đe dọa v cnh
tranh ca mình, khi mt khách hàng vui vhài lòng là một khách hàng đưc duy trì và
trung thành, ngưi sn sàng gii thiu hãng với đồng nghip, gia đình bn ca h.
Lòng trung thành ca khách hàng th giúp ngăn chặn vic khách hàng ri b Lufthansa
Cargo để đến với hãng khác. Hơn nữa, hãng có th tăng thêm số ng khách hàng ca mình
nh vào vic tiếp th truyn ming.
Đồng thi việc này cũng hỗ tr gia tăng hội 1 (gia tăng thị phn các th trưng
khác nhau). Xây dng cng c mi quan h vi khách hàng hin ti bng cách nuôi
dưỡng lòng trung thành ca h là mt chiến lược thông minh đ giành th phn.
d, W-T
Ta không th b qua s kết hợp đc sc nht, làm tiền đề nghiên cu chiến c loi
b yếu điểm hiu qu: W-T. đây, ta nhận biết nhn Ri ro (Threat - T) đi cùng Thế mnh
(Strong - S) thì ch là Ri ro (S-T) tuy nhiên khi kết hp cùng Yếu đim (Weakness - W),
s tr thành Mối đe dọa (W-T) thc s cho mt doanh nghip, mức độ ảnhng hoàn toàn
khác bit.
39
ới đây chiến ợc nhóm chúng tôi đề xuất để loi b “Mối đe dọa” của hãng
hàng không vn chuyn hàng hóa Lufthansa Cargo. Nhưng thực tế, bn không th loi b
được hoàn toàn các Mối đe dọa. Thế nhưng, việc đối phó theo dõi các “Mối đe dọa” phải
mt trong những ưu tiên hàng đu ca doanh nghip, bt k kh năng kiểm soát ca bn
đối với các “Mối đe dọa” ra sao. đi vi mỗi “điểm yếu - mối đe dọa” khác nhau s cn
chiến lược x lý khác nhau. C th như sau:
Đim yếu: th được xác định trong lĩnh vực chi phí c định cao và giá c cao hơn
cũng như s ph thuộc vào đối tác
W2 & T1: Vic cnh tranh trong th trường ngày càng gia tăng (T1) kết hơp với s
thiếu nhy bén vi vic cnh tranh ca Lufthansa Cargo (W1) cho thấy đây sẽ mi nguy
hi lâu i cho hãng. Bi l, v dài hn ngành vn ti hàng không hay bt c ngành ngh
kinh doanh o khác khi thiếu s thích ứng để n lc cạnh tranh cũng như cải tiến liên tc
để cạnh tranh thì đều nhanh chóng dẫn hãng đến kết qu tht bi bt ngờ. Đó thực s mt
“mi đe dọa” tiềm tàng n sâu bên trong hãng này.
Ngành hàng không cnh tranh cùng gay gt. vy, Lufthansa n chú ý sâu sc
đến s thay đổi ca môi tờng xung quanh nó, đặc biệt chú ý đến các đối th cnh tranh.
Hãng phải xác định bt k mối đe da tim ẩn nào do môi trường gây ra thc hin các
bin pháp thích hợp để gii quyết chúng. S cnh tranh gay gt ngày nay những thay đổi
nhanh chóng trên th trường đã buộc các hãng hàng không phi áp dng các chiến lược mi.
W1 & T2: Chi phí tăng, đặc biệt chi phí khai thác tăng cao ngiá nhiên liệu tăng,
chi phí lao động cao các quy đnh ca chính ph s ảnh hưởng sâu sắc đến t sut li
nhun. Đây là mối đe da lớn đến tài chính ca doanh nghip c trong ngn và dài hn.
Trước đó, Boeing từng thc hin thành công các chuyến bay th nghim bng 100%
nhiên liu bn vững thay cho xăng máy bay, trưc nhng thách thc khn cp do biến đổi
khí hu. Lufthansa Cargo th nghiên cu hydro lỏng đ làm nhiên liu cho máy bay hoc
dùng nhiên liu máy bay bn vững được pha trn trc tiếp vi nhiên liệu thường vi t l
50/50, mc tối đa được phép theo các ch dn k thut hin nay. Nhm thc hin cam kết
giảm 50% lượng khí thi CO2 vào năm 2050 so với mc của m 2005, các hãng hàng
không cn s dng 100% nhiên liu bn vững trước năm trước năm 2050.
40
Chương 3: Gii pháp
3.1. Gii pháp
3.1.1. S kết hp gia cơ hội và đim mnh
Thâm nhp th trưng mi
Th trưng vn ti hàng hóa bằng đường hàng không đang dần phc hồi sau đi dch
Covid-19. Nhu cu vn chuyn hàng hóa bằng đường hàng không rt lớn, tăng trưng
khong 4,1% mỗi năm từ 2020 đến 2039 (Boeing, 2020).
Lufthansa Cargo có tài nguyên công ty di dào.
- Nhân lc: Lufthansa Cargo n 4200 nhân viên chất lượng cao trên khp thế
gii.
- Vt lc: Lufthansa Cargo ti 18 chiếc máy bay hiện đại bao gm 16 chiếc
Boeing 777F và 2 chiếc Airbus A321F.
- Tài lc: Vn ch s hu ca Lufthansa Cargo rt lớn, tính đến tháng 6/2022, vn
ch s hu ca Lufthansa Cargo có 7927 triu EUR.
Vi ngun lc di o, Lufthansa Cargo kh năng để thâm nhp vào th trưng
mi nhm mục đích tăng doanh thu rút ngn thi gian tr thành hãng hàng không vn
chuyển hàng hóa hàng đầu thế gii. Lufthansa Cargo mạng đường bay rng ln với hơn
316 điểm đến, hơn 100 Quốc gia. Tuy nhiên, Lufthansa Cargo chưa có điểm đến Châu Úc.
Lufthansa Cargo th s dụng điểm mạnh đa dạng loi hình dch v mạng đường bay
rng khắp để khai thác hi thâm nhp vào th trường Châu Úc, đặc bit là nưc Úc.
Ngành vn ti hàng không Úc không ngng ln mnh phát trin bao gm xut
nhp khu nội địa. Trong năm 2021, tổng khối lượng vn chuyn hàng hóa bằng đường
hàng không ti Úc khong 895 nghìn tấn. Năm 2022, IBISWorld dự đoán rằng, quy mô th
trường, được đo bằng doanh thu, ca ngành Dch v Vn ti Hàng không Úc 10,1 t đô
la và tc đ phát trin ca ngành Dch v Vn ti Hàng không Úc tăng khoảng 9,3% so vi
năm 2021. Hiện ti, Úc 6 doanh nghip ln hoạt động trong ngành Dch v Vn ti
Hàng không, bao gm: Australian airExpress, Express Freighters Australia, HeavyLift Cargo
Airlines, Pionair Australia, Qantas Freight và Tasman Cargo Airlines.
Lufthansa Cargo dùng chiến lược thâm nhp th trường để thâm nhp vào th trưng
nước Úc, cnh tranh vi các hãng hàng không vn chuyn hàng hóa nước này. Nhóm tác
41
gi đề xuất, trong năm đầu tiên thâm nhp vào th trưng Úc, Lufthansa Cargo nên m 9
đường bay t 3 Hub ca Lufthansa Cargo ti 3 sân bay Úc như: Sân bay Quốc tế
Kingsford Smith - Sydney (SYD); Sân bay Melbourne (MEL) và sân bay Perth (PER).
Sân bay Quc tế Kingsford Smith - Sydney (SYD)
Kingsford Smith mt trung tâm vn tải hàng hóa chính đến đi từ Úc, x
khoảng 45% lưu lượng hàng hóa quốc gia. các phương tin vn chuyn hàng a
phong phú bao gm by nhà ga hàng hóa chuyên dng do mt s nhà vn tải điều hành.
Năm 2019, Sân bay Sydney đã xử 521.014 tấn hàng hóa đường hàng không quc tế
23.260 tn thư từ bng đường hàng không quc tế.
Sân bay Perth (PER)
Perth là ca ngõ cho giao thông hàng hóa vào bang Tây Úc. Sân bay bn rn th
Úc v lưu lượng hành khách và cũng là nơi cung cp tổng lượng hàng hóa xut khu theo giá
tr xut khu vàng tính theo giá tr ln nht. Perth tng khối ng hàng hóa vn
chuyn bằng đường hàng không khong 47,7 nghìn tn vi tng khối lượng hàng hóa xut
khu khong 66 nghìn tn.
Sân bay Melbourne (MEL)
Sân bay Melbourne sân bay quc tế chính phc v khu vực đô th Melbourne. V
lưu lượng hành khách, đường bay Melbourne-Sydney đường hàng không ng hành
khách đi lại nhiu th ba trên thế gii. Đối vi hàng hóa, YMML x n 30% th trưng
vn ti hàng không quc tế của Úc được đánh giá nhà nhập khu ln th hai ca Úc
theo giá tr.
3.1.2. S kết hp giữa điểm mnh và nguy cơ
Hin đại hóa đội tàu bay, đẩy mnh s dng nhiên liu bn vng (SAF)
Đối mt vi đại dch COVID-19 vấn đề xung đột quân s gia Nga - Ukraine hin
nay, khng hoảng năng ng xut hin kéo theo lm phát, khiến giá nhiên liệu năng ng
đang tăng cao ngày càng tr nên khan hiếm. Vi ngành hàng không nói chung
Lufthansa Cargo nói riêng, thì chi phí nhiên liu khon tin rt ln chiếm t trng cao
trong tng chi phí khai thác. Giá nhiên liệu tăng cao chính thách thức lớn đến tài chính
ca Lufthansa Cargo trong c ngn và dài hạn. Do đó, hãng cần nhng giải pháp đ
42
đương đầu vi tình trng khan hiếm nhiên liệu đm bo hoạt động khai thác din ra bình
thưng.
Vào năm 2021, các ct mc quan trọng đã đạt đưc, chng hạn như vic s dụng đội
bay toàn B777F. Hãng cn tiếp tc đầu tư vào việc hiện đại hóa đội bay và vn hành các loi
máy bay ch hàng mi nht tiết kim nhiên liu nht trên th trường như: B777F, B777-
8F…
T vic thu gom nguyên liệu thô như rác thải sinh hot, dầu ăn đã qua sử dng, phế
thi lâm nghip, qua sn xut ng nghip ca nhà máy sn xut nhiên liu và tạo ra đưc
nguyên liu bn vng SAF. Nhiên liu hàng không bn vng được pha trn trc tiếp vi
nhiên liệu y bay thông thường theo t l 50/50, mc tối đa được phép theo các ch dn
k thut hin nay. Khi hãng s dụng SAF để khai thác va th ct giảm đưc chi phí
nhiên liu, va gim bớt lượng khí CO2 thải ra môi trường. so vi nhiên liu hóa thch,
SAF gim tới 80% lưng khí thi CO2.
Bên cnh đó, Lufthansa Cargo cần đẩy mnh kế hoch trang b cho đội bay B777 ca
mình lp màng AeroSHARK mới được phát trin bng công ngh đặc biệt. Ước tính công
ngh này s giúp Lufthansa ct giảm hơn 1% tổng lượng khí phát thải, tương ứng gn 11.700
tn khí thi CO2 và tiết kim 3.700 tn nhiên liu máy bay hằng năm.
Vi mc tiêu tr thành hãng hàng không vn chuyn hàng hóa bn vng nht thế gii,
hãng cần hướng ti khai thác chuyến bay bng 100% nhiên liu bn vững thay cho xăng
máy bay. Trong giai đoạn ti, Lufthansa Cargo th nghiên cu hydro lỏng để làm nhiên
liu cho máy bay m rộng chương trình Nhiên liu Hàng không Bn vững để giảm lượng
khí thải CO2 hơn na. Thông qua các d án chất lượng cao không ch liên quan đến các bin
pháp bo v khí hu tiết kim CO2 mà các d án còn luôn mang li li ích cc b cho người
dân và môi trường.
3.1.3. S kết hp giữa cơ hội và đim yếu
Chú trng nâng cao dch v chăm sóc khách hàng
Đối vi mi hãng hàng không việc chăm sóc khách hàng luôn điu quan trng
cn thiết, được tiến nh ti giai đoạn sau khi cung cp dch v. th nói dch v khách
hàng s ảnh ng không nh đến doanh thu của hãng, do đó nâng cao dch v chăm sóc
khách hàng là chìa khóa để giúp Lufthansa Cargo thành công trên thương trưng.
43
Dch v chăm sóc khách hàng tốt s mang li cho Lufthansa Cargo rt nhiu li ích
như: Giúp hãng duy trì, gi chân khách hàng trung thành; thu hút ng khách hàng tim
năng; giảm chi phí; đồng thời có được vũ khí cạnh tranh mnh m so vi các hãng khác.
để làm được điều này dưới đây một s gii pháp nhóm tác gi đưa ra để th
giúp Lufthansa Cargo nâng cao cht lưng dch v chăm sóc khách hàng của mình:
Th nht, nâng cao k năng chăm sóc khách hàng của đội ngũ nhân viên: Thưng
xuyên đào tạo nâng cao k năng cho đội nnhân viên của mình, để h th x tình
hung mt cách linh hot ch đng, hãng cn như: Trau di kiến thc v các dch v ca
hãng mt cách chuyên sâu; Nâng cao đạo đức ngh nghip cho nhân viên; Khuyến khích
nhân viên đồng cm kiên nhn vi khách hàng truyn tải thông điệp đến khách hàng
mt cách rõ ràng và d hiu.
Th hai, Thúc đẩy đội ngũ nhân viên: Hãng cần đưa ra mục tiêu công vic cho mi
nhân; Khen thưởng cho nhân viên đúng lúc kp thi mi khi h thành tích tt; Luôn
nhc nhân viên li sng lành mnh, tôn trng hòa hp với đng nghip ca mình; To
điều kin cho nhân viên ngh ngơi, chăm sóc sức khe tt. Bi công việc chăm sóc khách
hàng khiến cho nhân viên chu nhiu áp lc. Nếu sc khe và tinh thn làm vic không tt s
ảnh hưởng đến hiu sut công vic.
Th ba, đo ng hiu sut dch v khách hàng: Thông qua các công c sn có, hãng
cũng cần theo dõi các ch s th hin hiu sut dch v khách hàng một cách thường xuyên
hơn, các chỉ s như: Dựa vào thang điểm hài lòng ca khách hàng bng các cuc kho sát
theo dõi khách hàng; Thi gian x trung bình vấn đề ca khách; T l gii quyết vấn đề
ca khách thành công; Thi gian phn hi khách hàng.
Th tư, nâng cp công c dch v chất lượng: Nâng cp công c dch v chất lượng
giúp ci thin chất ng dch v làm dch v cn nhiu công c, công c dch v cht
ng thì dch v mi chất lượng đưc. Lufthansa Cargo cn thiết kế trang web d s dng,
thân thin, gần gũi vi khách hàng; To tài khon trên mng hội như Facebook,
Instagram, YouTube, Twitter… thường xuyên cp nht các thông tin ca hãng; Nhn
thông tin phn hi và tr li khách hàng trên các trang mng hi ca hãng mt ch
nhanh chóng bng các công c tr li t động; Ngoài ra, thêm liên kết tài khon trên c
44
mng hội khác nhau để khách hàng thêm nhiu trang thông tin v hãng th liên
h mt cách d dàng vi hãng bng nhiu cách.
3.1.4. S kết hp giữa điểm yếu và nguy cơ
Chú ý sâu sc đến s thay đổi của môi trường xung quanh.
Vn chuyn hàng hóa hàng không hiện đang thị trưng ha hẹn đem lại tăng
trưng, li nhuận cao và đóng góp thiết thc cho nn kinh tế chung trên toàn b các quc gia
trên thế giới cũng như tại Đức. Nhm loi b/ hn chế mi nguy v đối th cnh tranh,
Lufthansa Cargo nên chú ý sâu sắc đến s thay đổi của môi trường xung quanh nó, đc
biệt đng thái của đối th cnh tranh. Hãng phải xác định bt k mối đe dọa tim n nào
do môi trường gây ra và thc hin các bin pháp thích hợp để gii quyết chúng, bao gm:
Th nht, s cnh tranh v dch v vn chuyn hàng hóa hàng không nội địa Đức như
Eurowings, Air Berlinngày càng ln mnh thông qua áp dng mt s chính sách giá đặt
gi ch hàng hoá thông thoáng hơn trên các tuyến có nhiu nhà cung cp dch v.
Th hai, cạnh tranh đến t các khu vc kinh tế khác. Hip hi c quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) va qua tiếp tc ghi du mt thành qu phát trin vi vic cùng Liên minh
châu Âu (EU) Tha thun vn ti hàng không toàn din (ASEAN - EU CATA). Theo
tha thun, tt c các hãng hàng không ca ASEAN th khai thác các chuyến bay thng
t bt k sân bay nào trong ASEAN đến tt c các sân bay các quốc gia EU ngược li
đối với các hãng hàng không EU. Điều này s giúp các hãng hàng không EU ASEAN
cnh tranh vi các đi th đang nhắm đến th trường đầy tim năng này.
Th ba, cạnh tranh còn đến t các hãng ln trong ngành vn chuyn hàng hoá thông
qua đường hàng không ti th trưng quc tế như DHL, UPS, FedEx. Đây mối đe da ln
cho hot đng kinh doanh ca Lufthansa Cargo.
Nếu Lufthansa Cargo không duy trì thái đ ch động, tích cực thay đổi hoàn thin
chất lượng dch v/ sn phm ca mình, mối đe dọa ln v vic mt th phn vn chuyn v
tay các đối th nêu trên là hoàn toàn th xy ra. Hãng cn kiên trì theo mc tiêu góp phn
tăng giá trị cnh tranh ca các hãng hàng không hàng hóa của Đức trên trường quc tế, góp
phn vào s phát trin chung ca ngành hàng không Đức. Điều này cũng như góp phn bình
ổn giá cưc vn chuyn hàng hóa, ổn đnh chi phí hàng hóa, nguyên vt liu, gim thiu vic
ảnh hưởng đến xut nhp khẩu, nguy cơ lm phát và góp phn phát trin nn kinh tế.
45
3.2. Định hưng phát trin tới năm 2030
Lufthansa Cargo đã điu chnh tt c các hoạt động thc hành trách nhim hi ca
doanh nghip vi các Mc tiêu Phát trin Bn vng (SDGs) ca Liên Hp Quc. Chúng tôi
đã cam kết đưa 5 mục tiêu SDG được chn vào chiến c doanh nghip của nh đóng
góp rõ ràng cho chúng vào năm 2030.
- Hành động vi khí hu: Chúng tôi đang hành động để chng li biến đổi khí hu
và các tác động ca nó.
+ Đội tàu ch hàng ca Lufthansa Cargo bao gm các tàu ch hàng B777F tiết
kim nhiên liu;
+ Lufthansa Cargo tiết kim rt nhiu nhiên liu - thông qua 100% thùng cha
nh và công ngh AeroShark;
+ Lufthansa Cargo đang đi tiên phong trong sáng kiến eFreight cho hàng
không cn giy t;
+ Tt c các b phn ca h thng quản môi trưng của Lufthansa Cargo đều
được chng nhn phù hp vi ISO 14001;
+ Nâng cp thiết b ti cho phép tái s dng các vt liệu đã qua s dng;
+ Lufthansa Cargo s dụng 100% năng lượng xanh ti tr s chính tại các
s ca Lufthansa Cargo Đức, Áo và Thụy Sĩ;
+ H thng quản năng ng tiết kim nhiên liệu đảm bo bo tn các
nguồn năng lượng.
- Sc khe tt và hnh phúc: Lufthansa Cargo đảm bo rng các sn phm y tế nhy
cảm được phân phi trên khp thế gii - đặc bit trong thi gian khng hong.
Lufthansa Cargo cũng cung cp h tr trong các tình hung khng hong.
+ Lufthansa Cargo đm bo dch v chăm sóc y tế đáng tin cậy bng cách vn
chuyn ni tng (organs), insulin vc xin (chng hạn như vắc xin Ebola
coronavirus) hoc khu trang bo v (ví dụ: để chng li s lây lan ca
coronavirus);
+ Vào tháng 2 năm 2013, Lufthansa Cargo bắt đầu hp tác cht ch vi liên
minh quan vin tr Đức Aktion Deutschland Hilft để cho phép cung cp
46
vin tr nhanh chóng trên khp thế giới trong trường hp xy ra các thm ha
ln.
+ Lufthansa Cargo Hi Ch thập đỏ Đức đã kết tha thun hp tác vào
tháng 12 năm 2016
+ Lufthansa Cargo đầu tư vào các trung tâm dược phm hiện đại nht các
thành ph như Frankfurt, Munich và Chicago.
- Không đói nghèo: Chúng tôi giúp chng lại đói nghèo bằng cách cung cp kh
năng tiếp cn th trưng toàn cầu do đó đóng góp vào sự phát trin kinh tế, bao
gm c các nước đang phát triển. Cargo Human Care cung cp h tr b sung.
+ Lufthansa Cargo tạo công ăn việc làm đảm bo sinh kế - d bng cách
vn chuyn hàng dt t Kenya, trái cây t Ai Cp và ô tô t Nam M;
+ Lufthansa Cargo t chc các sáng kiến kêu gi quyên góp toàn cu, trong
đó tất c s tiền thu được s được chuyển đến các d án vin tr;
+ Lufthansa Cargo hp tác với các bác sĩ Đức để thành lp t chc phi li nhun
Cargo Human Care e. V. vào năm 2007;
+ Cargo Human Care mang đến mt mái m cho tr m côi Kenya và đm bo
rằng chúng được cho ăn và học;
+ Lufthansa Cargo vn chuyn hàng hóa quyên góp tr giá vài nghìn EUR đến
Kenya mỗi năm;
+ Lufthansa Cargo h tr Cargo Human Care vi công vic quan h công chúng
các hoạt động gây quỹ. Điều này bao gồm tăng gấp đôi phí o cửa CHC
Run
- Làm vic hiu qu tăng trưởng kinh tế: Chúng tôi đóng góp vai trò của mình
trong việc thúc đẩy tăng trưng kinh tế bn vng, bao trùm bn vững cũng như
công vic t tế.
+ S tăng trưởng bn vng độ tin cy lâu i ca Lufthansa Cargo yếu t
ổn định trong th trường đầy biến đng mà Lufthansa Cargo hoạt động;
+ Lufthansa Cargo bay bt k điều cung cp s ổn định - ngay c trong
nhng thời điểm không chc chn;
47
+ Lufthansa Cargo đầu tư liên tục bn vng vào tt c các khía cnh ca hot
động kinh doanh ct lõi của mình: o đội tàu sở h tầng cũng như số
hóa;
+ Lufthansa Cargo phát triển các ý ng mới đầu vào các công ty khởi
nghip.
- Công nghiệp, đi mới sở h tng: Chúng tôi ng h công nghip hóa bn
vng, h tr đổi mi và tham gia xây dựng cơ sở h tng chng khng hong.
+ Lufthansa Cargo thúc đy quá trình s hóa toàn b ngành vi nhng ý ng
mnh m đảm bo các quy trình hiu qu hơn tỷ l sai sót thấp hơn nhờ
API, eDGD, RapidRateResponse, eBooking, eFreight, PreCheck và eTracking;
+ Lufthansa Cargo cung cp kiến thc của mình để tạo điều kin thun li cho
vic tham gia trên toàn thế gii vào các quá trình vn tải do đó đặt ra các
tiêu chun toàn cu cao;
+ Lufthansa Cargo đu tư vào sở h tng k thut s vt lý, đng thi các
trung tâm x máy bay hiện đi của Lufthansa Cargo đã đang biến
chui cung ng và phân phi ca ngày mai tr thành hin thc.
48
C. KT LUN
“Phân tích hoạt động kinh doanhquá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá
trình kết qu ca hoạt động kinh doanh; các ngun tiềm năng cần khai thác doanh
nghiệp, trên sở đó đ ra các phương án giải pháp để nâng cao hiu qu hoạt động sn
xut kinh doanh ca doanh nghip. Nhng phm vi được chú trng bao gm quy công
ty, cấu nhân s, kh năng cạnh tranh, hiu qu hoạt động (doanh thu, li nhun, chi phí)
phân tích SWOT. Trình t logic trong phân tích gm: mt c th hóa các mc tiêu
nghiên cứu; hai là đưa ra hệ thng ch tiêu nghiên cu theo quy mô chung; ba là phân tích
gii thích các s liu bng hình SWOT; cui cùng đưa ra mt h thng các gii
pháp đề xut da trên các s liu.
Vic phân tích hoạt động kinh doanh nói chung và phân tích tình hình kinh doanh ca
doanh nghip vn chuyn hàng hóa hàng không nói riêng không ch cung cp thông tin b
ni v hiu qu kinh doanh cho nhà qun tr. thc s mang li s li ích bn vng đối
với các nhà đầu trong việc đánh giá tiềm năng phát triển, khuyến ngh đầu tư. Bên cạnh
đó, các nhà cung cấp, đơn vị cho vay, người lao động trong doanh nghiệp cũng như các
quan quản lý nhà c th d dàng theo dõi đưa ra chiến lược hành động phù hp vi
khuynh hướng phát trin ca công ty.
Theo đó, nhóm tác giả đề xut mt s giải pháp để nâng cao hiu qu hoạt động ca
doanh nghip Lufthansa Cargo thông qua vic phân tích ma trận SWOT, như sau:
Th nht, Lufthansa Cargo được đề xuất trong năm đầu tiên thâm nhp vào th trưng
Úc - m thêm đường bay t các Hub ti 3 sân bay Úc như: Sân bay Quốc tế Kingsford
Smith - Sydney (SYD); Sân bay Melbourne (MEL) và sân bay Perth (PER).
Th hai, Lufthansa Cargo được đề xut tp trung nghiên cu hydro lng đểm nhiên
liu cho máy baym rộng chương trình Nhiên liu Hàng không Bn vững (SAF) để gim
ng khí thải CO2 hơn nữa.
Th ba, Lufthansa Cargo n lc duy trì thái đ ch động, tích cực thay đổi hoàn
thin chất lượng dch v/ sn phm của mình thường xuyên, để tránh mối đe dọa ln v vic
mt th phn vn chuyn v tay các đi th cnh tranh trên th trưng.
Đứng trên góc độ nhà qun tr, thông qua vic phân tích tình hình hoạt động kinh
doanh ca hãng vn chuyn hàng hóa bằng đường hàng không Lufthansa Cargo, nhóm tác
49
gi đã được cho mình nhng tri nghim thú v, thc tế vi nhng thông s quan trng
ca doanh nghip. T đó, tác giả đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh cũng như
kh năng cạnh tranh ca doanh nghip trong năm. Kỹ năng đc hiu phân tích hoạt động
kinh doanh (qua Báo cáo thưng niên & phân tích SWOT) ha hn smt trong nhng k
năng chuyên môn then chốt giúp nhóm tác gi d dàng kết ni vi doanh nghip, m rng
kh năng việc làm trong tương lai.
50
TÀI LIU THAM KHO
Aviation Laws and Regulations Report 2022 Germany. (n.d.). ICLG. Retrieved October 31,
2022, from https://iclg.com/practice-areas/aviation-laws-and-regulations/germany
ECB tăng lãi suất mạnh chưa từng thy, cam kết tiếp tc nâng cho ti khi khng chế đưc
lm phát. (2022, September 9). VnEconomy. Retrieved November 1, 2022, from
https://vneconomy.vn/ecb-tang-lai-suat-manh-chua-tung-thay-cam-ket-tiep-tuc-nang-cho-
toi-khi-khong-che-duoc-lam-phat.htm
Gaga, L., & Cooper, B. Growth by cooperation: Lufthansa Cargo’s strategy for a successful
future. (2022, January 17). Retrieved October 31, 2022, from
https://www.linkedin.com/pulse/growth-cooperation-lufthansa-cargos-strategy-future-
anselm-eggert/
German economy grows by 2.7% in 2021. (2022, January 14). Deutsche Bundesbank.
Retrieved October 31, 2022, from https://www.bundesbank.de/en/tasks/topics/german-
economy-grows-by-2-7-in-2021-883908
Germany Air transport freight, 1960-2021 - knoema.com. (n.d.). Knoema. Retrieved October
31, 2022, from https://knoema.com/atlas/Germany/Air-transport-freight
Germany Economic Snapshot. (n.d.). OECD. Retrieved October 31, 2022, from
https://www.oecd.org/economy/germany-economic-snapshot/
Germany GDP - 2022 Data - 2023 Forecast - 1970-2021 Historical - Chart - News. (n.d.).
Trading Economics. Retrieved October 31, 2022, from
https://tradingeconomics.com/germany/gdp
Gii thiu tng quan v nước Đức t kinh tế, văn hoá con người. (n.d.). IECS. Retrieved
November 1, 2022, from https://iecs.vn/nuoc-duc/
Kulisch, E. (2022, March 4). Lufthansa Cargo sees 10% capacity cut due to Russia flight
detours. FreightWaves. Retrieved October 31, 2022, from
https://www.freightwaves.com/news/lufthansa-sees-10-capacity-cut-due-to-russia-flight-
detours
List of Lufthansa Cargo destinations. (n.d.). Wikipedia. Retrieved October 31, 2022, from
https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_Lufthansa_Cargo_destinations
51
Lufthansa Cargo: Laying foundations for the future. (2021, July 6). Air Cargo News.
Retrieved October 31, 2022, from https://www.aircargonews.net/monthly-
exclusive/lufthansa-cargo-laying-foundations-for-the-future/
Lufthansa Marketing Analysis: SWOT and PESTEL. (2017, June 30). UK Essays. Retrieved
October 31, 2022, from https://www.ukessays.com/essays/management/the-turnaround-of-
lufthansa-airlines-analysis-management-essay.php
Lufthansa SWOT Analysis, Competitors & USP. (2020, April 12). MBA Skool.Retrieved
October 31, 2022, from https://www.mbaskool.com/brandguide/airlines/4266-
lufthansa.html
Oil & Gas. (n.d.). Lufthansa Cargo. Retrieved October 31, 2022, from https://lufthansa-
cargo.com/industries-oil-gas
O'Neill, A. (2022, May 9). Germany - gross domestic product (GDP) 2021. Statista.
Retrieved October 31, 2022, from https://www.statista.com/statistics/295444/germany-
gross-domestic-product/
Road freight transported in Germany 2006-2020. (2022, October 12). Statista. Retrieved
October 31, 2022, from https://www.statista.com/statistics/435367/germany-tonne-
kilometres-of-freight-transported-by-road/
Salas, E. B. (2022). Lufthansa Group - statistics & facts. Statista. Retrieved October 31,
2022, from https://www.statista.com/topics/6677/lufthansa-group/#topicHeader__wrapper
Slight boost to German air travel in 2021 DW 01/31/2022. (2022, January 31). DW.
Retrieved October 31, 2022, from https://www.dw.com/en/german-air-travel-up-273-during-
2021-but-far-below-pre-pandemic-level/a-60609145
Sustainable development goals. (n.d.). Lufthansa Cargo. Retrieved October 31, 2022, from
https://lufthansa-cargo.com/sustainable-development-goals
Sustainable development goals. (n.d.). Lufthansa Cargo. Retrieved October 31, 2022, from
https://lufthansa-cargo.com/sustainable-development-goals
T l lm phát tại Đức th tăng cao nhất trong nhiu thp kỷ. (2022, August 22). Đảng
Cng sn Vit Nam. Retrieved November 1, 2022, from https://dangcongsan.vn/the-gioi/tin-
tuc/ty-le-lam-phat-tai-duc-co-the-tang-cao-nhat-trong-nhieu-thap-ky-617924.html
52
T l tht nghip tại Đức gim v mức trước đại dch COVID-19 | Đời sng | Vietnam+.
(2022, March 3). VietnamPlus. Retrieved November 1, 2022, from
https://www.vietnamplus.vn/ty-le-that-nghiep-tai-duc-giam-ve-muc-truoc-dai-dich-
covid19/775989.vnp
| 1/63

Preview text:

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ TIỂU LUẬN
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HÃNG
HÀNG KHÔNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA LUFTHANSA CARGO
GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Mã học phần: 010100023803 Lớp: 19ĐHQTVT2
TP. Hồ Chí Minh – 2022
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ TIỂU LUẬN
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HÃNG
HÀNG KHÔNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA LUFTHANSA CARGO
GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện
Mã học phần: 010100023803 Đỗ Bình An 1951010319 Lớp: 19ĐHQTVT2 Nguyễn Quỳnh Trâm 1951010318
Nguyễn Thị Cẩm Đoan 1951010296 Trần Thị Hoài 1951010404 Lưu Phước Anh 1951010396 Lương Thị Thúy 1951010309
TP. Hồ Chí Minh – 2022
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM BÀI 1
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. Ngày 2 tháng 11 năm 2022
Giáo viên chấm bài 1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM BÀI 2
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. Ngày 2 tháng 11 năm 2022
Giáo viên chấm bài 2 iii
DANH SÁCH THÀNH VIÊN Mã số sinh
Tỉ lệ % hoàn thành STT Họ và tên Lớp viên công việc 1 Đỗ Bình An 19ĐHQTVT03 1951010319 100 2 Lưu Phước Anh 19ĐHQTVT03 1951010396 100 3 Trần Thị Hoài 19ĐHQTVT03 1951010404 100 4 Lương Thị Thuý 19ĐHQTVT03 1951010309 100 5 Nguyễn Quỳnh Trâm 19ĐHQTVT03 1951010318 100 6 Nguyễn Thị Cẩm Đoan 19ĐHQTVT03 1951010296 100 iv LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên chúng tôi chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Quản trị kinh
doanh, Học viện Hàng không Việt Nam, đã trang bị cho chúng tôi kiến thức và kinh nghiệm
quý báu trong thời gian chúng tôi theo học tại Học viện.
Chúng tôi chân thành cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Tuấn -
Giảng viên khoa Quản trị kinh doanh, Học viện Hàng không Việt Nam. Thầy là người đã
truyền đạt kiến thức giúp chúng tôi tìm hiểu về Vận tải hàng hóa hàng không, nhờ sự chỉ dạy
tận tình của thầy mà chúng tôi đã hoàn thành tiểu luận này.
Lời tiếp theo, chúng tôi xin cảm ơn tất cả những người bạn đã giúp đỡ cho chúng tôi
rất nhiều trong thời gian học tập. Đặc biệt, chúng tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình,
những người thân đã luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập.
Bài tiểu luận có thể còn những khuyết điểm, phân tích còn hạn chế, chúng em mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy để chúng em có thể hoàn thiện hơn nữa trong công
việc và định hướng trong tương lai. v
DANH MỤC VIẾT TẮT STT
Ký hiệu chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ 1 IATA
Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế 2 FTKs
Lượng tấn hàng trên số kilometer 3 AFTKs
Số tấn hàng hóa sẵn có trên số kilometer chuyên chở 4 DHL Dalsey, Hillblom và Lynn 5 ISO
International Organization for Standardization 6 DEG
Deutsche Investitions-und Entwicklungsgesellschaft 7 LCSC
The Lufthansa Cargo Service Center 8 LCCC
The Lufthansa Cargo Cool Center 9 GDP
Tổng sản phẩm quốc nội 10 CPI Chỉ số giá tiêu dùng 11 Destatis
Cơ quan Thống kê liên bang Đức 12 ECB
Ngân hàng Trung ương châu Âu 13 Eurozone
Khu vực đồng tiền chung euro 14 IMF International Monetary Fund 15 CO2 Carbon dioxide 16 LBA Luftfahrt-Bundesamt 17 EC Regulation 18 EEA Khu vực Kinh tế Châu Âu 19 Luft StG Luftverkehrsteuergesetz 20 EU Liên minh châu Âu 21 m Meter vi 22 km Kilometer 23 EUR Euro 24 EBIT
Earnings Before Interest and Taxes 25 UPS United Parcel Service 26 Fed
Cục Dự trữ liên bang Mỹ 27 S Strong 28 W Week 29 O Opportunities 30 T Threats 31 TVC Television Commercials 32 SAF
Nhiên liệu Hàng không Bền vững 33 SYD
Sân bay Quốc tế Kingsford Smith - Sydney 34 MEL Sân bay Melbourne 35 PER Sân bay Perth 36 ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 37 FedEx Federal Express 38 SDGs
Mục tiêu Phát triển Bền vững vii MỤC LỤC Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... v
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................................... vi
MỤC LỤC ............................................................................................................................ viii
MỤC LỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU ................................................................................... xi
A. MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.5. Kết cấu bài nghiên cứu .............................................................................................. 2
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 3
Chương 1: Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 3
1.1. Tổng quan thị trường vận tải hàng hóa hàng không .................................................. 3
1.2. Giới thiệu về hãng hàng không Lufthansa Cargo ...................................................... 4
1.2.1. Thông tin chung .................................................................................................. 4
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 4
1.2.3. Sứ mệnh .............................................................................................................. 5
1.2.4. Sản phẩm ............................................................................................................. 5
1.2.5. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................. 5
Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Lufthansa Cargo ........................ 6
2.1. Phân tích môi trường.................................................................................................. 6
2.1.1. Môi trường vĩ mô ................................................................................................ 6
a, Môi trường kinh tế ................................................................................................ 6 viii
b, Môi trường chính trị - pháp luật ......................................................................... 10
c, Môi trường dân số ............................................................................................... 13
d, Môi trường văn hóa xã hội .................................................................................. 13
e, Môi trường công nghệ ......................................................................................... 14
f, Môi trường tự nhiên ............................................................................................. 14
2.1.2. Môi trường vi mô .............................................................................................. 15
a, Nhà cung cấp ....................................................................................................... 15
b, Trung gian Marketing ......................................................................................... 16
c, Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................... 16
d, Khách hàng ......................................................................................................... 17
e, Công chúng trực tiếp ........................................................................................... 18
2.2. Tình hình hoạt động của Lufthansa Cargo từ năm 2021 đến nay ............................ 19
2.2.1. Các yếu tố phản ánh tình hình hoạt động ......................................................... 19
a, Quy mô công ty ................................................................................................... 19
b, Tình hình nhân sự ............................................................................................... 21
c, Khả năng cạnh tranh ........................................................................................... 22
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty.................................................. 23
a, Thực trạng doanh thu .......................................................................................... 23
b, Thực trạng lợi nhuận ........................................................................................... 26
c, Thực trạng chi phí ............................................................................................... 29
2.3. Phân tích SWOT ...................................................................................................... 32
2.3.1. Điểm mạnh (S) .................................................................................................. 32
2.3.2. Điểm yếu (W) ................................................................................................... 33
2.3.3. Cơ hội (O) ......................................................................................................... 34 ix
2.3.4. Thách thức (T) .................................................................................................. 34
2.3.5. Phân tích SWOT ............................................................................................... 35
a, S-O ...................................................................................................................... 36
b, S-T ....................................................................................................................... 36
c, W-O ..................................................................................................................... 37
d, W-T ..................................................................................................................... 38
Chương 3: Giải pháp ........................................................................................................... 40
3.1. Giải pháp .................................................................................................................. 40
3.1.1. Sự kết hợp giữa cơ hội và điểm mạnh .............................................................. 40
3.1.2. Sự kết hợp giữa điểm mạnh và nguy cơ ........................................................... 41
3.1.3. Sự kết hợp giữa cơ hội và điểm yếu ................................................................. 42
3.1.4. Sự kết hợp giữa điểm yếu và nguy cơ .............................................................. 44
3.2. Định hướng phát triển tới năm 2030 ........................................................................ 45
C. KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 50 x
MỤC LỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Thị phần vận tải hàng không năm 2021.................................................................... 3
Hình 1.2: Tăng trưởng hàng hóa quốc tế và hàng hóa vận tải bằng đường hàng không .......... 4
Hình 2.1: GDP của Đức qua các năm ....................................................................................... 6
Hình 2.2: Lãi suất của ECB qua các năm ................................................................................. 9
Hình 2.3: Quy mô hạm đội của Lufthansa Cargo ................................................................... 20
Hình 2.4: Quy mô mạng đường bay của Lufthansa Cargo ..................................................... 21
Hình 2.5: Thành viên ban điều hành của Lufthansa Cargo .................................................... 21
Hình 2.6: Các chỉ số doanh thu quan trọng của Lufthansa Cargo năm 2021 ......................... 24
Hình 2.7: Các chỉ số khai thác Logistics của Lufthansa Cargo năm 2021 ............................. 25
Hình 2.8: Doanh thu của Lufthansa Cargo 6 tháng đầu năm 2022 ......................................... 26
Hình 2.9: Logistics: Phát triển doanh thu, EBIT hiệu chỉnh bằng triệu EUR và EBIT hiệu
chỉnh theo % Lufthansa Cargo ................................................................................................ 27
Hình 2.10: Lợi nhuận sau thuế của Lufthansa Cargo năm 2021 ............................................ 28
Hình 2.11: Các chỉ số chi phí chính của Lufthansa Cargo năm 2021 .................................... 30
Hình 2.12: Chi phí khai thác của Lufthansa Cargo năm 2021 ................................................ 31
Hình 2.13: Chi phí khai thác của Lufthansa Cargo 6 tháng đầu năm 2022 ............................ 32
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng phân tích SWOT của Lufthansa Cargo ......................................................... 35 xi A. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phụ thuộc
vào rất nhiều nhân tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý của các nhà doanh
nghiệp, đặc biệt là hoạt động kinh doanh. Việc phân tích hoạt động kinh doanh là một tác vụ
rất quan trọng trong công tác xây dựng và phát triển doanh nghiệp trong dài hạn. Nó giúp
doanh nghiệp đánh giá được tình hình phát triển của mình từ đó có thể xây dựng các phương
án nhằm khắc phục nhược điểm và phát huy ưu điểm.
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình nghiên cứu, để đánh
giá toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh
doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng, các nguồn tiềm năng cần khai thác từ đó đề ra các
biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp. Đặc biệt, trong giai đoạn cơn
sốt về nhu cầu vận chuyển hàng hóa toàn cầu ngày càng lên cao, việc phân tích tình hình
hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, điển hình là vận
chuyển hàng hóa bằng đường hàng không càng cần được chú trọng nâng cao.
Những kiến thức, giải pháp mang tính cập nhật về quản lý kinh doanh vận tải hàng
hóa hàng không của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là một trong những nội dung
quan trọng trong công trình đào tạo sinh viên tại các học viện, đại học có chuyên ngành về
Kinh tế, đặc biệt có liên quan đến ngành Hàng không. Và đó cũng là một đòi hỏi vô cùng
bức thiết đối với các nhà quản lý doanh nghiệp Việt Nam. Do đó, việc thực hành phân tích
hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng
không ở sinh viên Kinh tế chuyên ngành Vận tải hàng không là rất cần thiết, mang ý nghĩa
thực tiễn lâu dài cho ngành Vận chuyển hàng hóa hàng không thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như tính cấp thiết của việc đưa ra giải pháp cho
doanh nghiệp từ việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp dịch
vụ vận chuyển hàng hóa hàng không, nhóm tác giả đã lựa chọn một doanh nghiệp phù hợp
để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài của nhóm. Chúng tôi tiến hành lựa chọn phân tích đơn
vị vận chuyển hàng hóa hàng không của Đức - Hãng hàng không Lufthansa với tên đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của hãng hàng không vận chuyển 1
hàng hóa Lufthansa Cargo”. Tất cả những kiến thức được trình bày trong bài tiểu luận
hoàn toàn đảm bảo tính khoa học, mang tính tổng hợp cao và có thể áp dụng đối với các loại
hình doanh nghiệp có hình thức sở hữu cũng như quy mô tương tự.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Lufthansa
Cargo - một doanh nghiệp dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Từ kết quả
nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp này.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình hoạt động kinh doanh của Lufthansa Cargo
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa Lufthansa Cargo
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính, bao gồm:
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp từ các
bản Báo cáo của công ty, các bài báo trên internet, chọn lọc và xử lý các số liệu cần thiết cho đề tài.
- Phương pháp so sánh: Phân tích kết quả kinh doanh của Lufthansa Cargo có gia tăng
qua các năm hay không. Từ đó, đề xuất giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh cho tương lai.
1.5. Kết cấu bài nghiên cứu
Kết cấu của bài nghiên cứu gồm 3 phần như sau: A. Mở đầu
B. Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Lufthansa Cargo Chương 3: Giải pháp C. Kết luận 2
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận
1.1. Tổng quan thị trường vận tải hàng hóa hàng không
Trên thế giới vận tải hàng hóa bằng đường hàng không tăng trưởng nhờ khối lượng
hàng hoá xuất nhập khẩu tăng mạnh. Mặc dù khối lượng hàng hóa vận tải bằng đường hàng
không chỉ chiếm chưa đến 1%, nhưng lại chiếm đến 35% giá trị hàng xuất khẩu quốc tế.
Năm 2021, vận tải hàng hóa bằng đường hàng không ghi nhận mức tăng mạnh mẽ so với
trước khi dịch bệnh bùng phát.
Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA) công bố những số liệu về thị trường vận
tải hàng không toàn cầu cho thấy rằng nhu cầu, được đo lường bằng lượng tấn hàng trên số
kilometer (FTKs) tăng 6,1% so với 2020.
Hình 1.1: Thị phần vận tải hàng không năm 2021 Nguồn: IATA
Công suất vận tải hàng hóa, được đo lường bởi bằng số tấn hàng hóa sẵn có trên số
kilometer chuyên chở (AFTKs) tăng 4,7% so với cùng kỳ năm 2020.
Theo báo cáo của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế, năm 2021, lượng hàng hóa
vận chuyển bằng đường hàng không tăng 18,7% so với cùng kỳ năm 2020, ghi nhận mức
cao thứ hai kể từ khi chuỗi hoạt động của IATA bắt đầu vào năm 1990 (sau năm 2010). Khối
lượng hàng hóa vận tải bằng đường hàng không cao hơn 3,5% so với mức đỉnh trước khủng hoảng 2018.
Mức tăng trưởng này đến từ mức tăng trưởng thương mại hàng hóa quốc tế. Năm
2021, nhu cầu hàng hóa quốc tế tăng 9,8% so với cùng kỳ năm 2020. Hậu đại dịch, các hãng
sản xuất phải sử dụng dịch vụ vận tải hàng không để kịp thời bổ sung hàng tồn kho bị thiếu 3
hụt bởi đại dịch. Vận chuyển Vaccine và dược phẩm tăng mạnh bởi đại dịch cũng là lý do
khiến vận tải hàng không tăng mạnh trong 2 năm qua.
Hình 1.2: Tăng trưởng hàng hóa quốc tế và hàng hóa vận tải bằng đường hàng không
Nguồn: Số liệu của IATA
1.2. Giới thiệu về hãng hàng không Lufthansa Cargo
1.2.1. Thông tin chung
Lufthansa Cargo AG là một hãng hàng không vận chuyển hàng hóa của Đức và là
công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn của Lufthansa. Hãng vận hành các dịch vụ hậu cần và
vận tải hàng không trên toàn thế giới. - Thành lập: 30/11/1994
- Trụ sở chính: Tại Sân bay Frankfurt, trung tâm chính của Lufthansa
- Tên công ty mẹ: Lufthansa Group
- Trang web: https://lufthansa-cargo.com/
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 06/01/1926: Thành lập Deutsche Lufthansa AG
Năm 1990: Lufthansa đầu tư vào DHL: Lufthansa và Japan Airlines mua 5% mỗi bên
trong dịch vụ chuyển phát nhanh DHL, do đó mở rộng phạm vi sản phẩm của họ.
Ngày 30/11/1994: Thành lập Lufthansa Cargo AG.
Năm 1997: Hầu hết tất cả các cơ sở bán hàng và xử lý trên toàn thế giới của
Lufthansa Cargo đều đạt được chứng chỉ ISO 9001.
Năm 2008: Vận chuyển hàng hóa điện tử: Lufthansa Cargo gửi lô hàng vận tải hàng
không không cần giấy tờ đầu tiên từ thị trường Đức. 4
Năm 2012: Trao giải thưởng: Lufthansa Cargo được Air Cargo News và Hellmann
vinh danh là hãng hàng không vận chuyển hàng hóa tốt nhất châu Âu. 1.2.3. Sứ mệnh
Lufthansa Cargo đang theo đuổi mục tiêu trở thành hãng hàng không vận chuyển
hàng hóa bền vững nhất thế giới. Để đạt được điều này, công ty dựa vào các công nghệ hiện
đại và đầu tư liên tục vào lĩnh vực bền vững. 1.2.4. Sản phẩm
Các sản phẩm của Lufthansa Cargo bao gồm vận chuyển: Hàng hóa nói chung, hàng
hóa cần kiểm soát nhiệt độ, hàng hóa nguy hiểm, vật có giá trị, dễ bị hư hỏng, động vật sống,
chuyển phát nhanh, khẩn cấp và đường hàng không/ thương mại điện tử.
1.2.5. Lĩnh vực hoạt động
Lufthansa Cargo tập trung vào hoạt động kinh doanh từ cảng đi đến cảng đến (Airport
to Airport). Mạng lưới đường bay bao phủ khoảng 361 điểm đến tại hơn 100 quốc gia.
Lufthansa Cargo sử dụng cả máy bay chuyên chở và sức chở hàng từ máy bay chở khách do
Lufthansa, Austrian Airlines, Brussels Airlines, Eurowings Discover và SunExpress khai
thác, cũng như xe tải. Phần lớn hoạt động kinh doanh hàng hóa được thực hiện thông qua
cảng hàng không Frankfurt (Đức). 5
Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Lufthansa Cargo
2.1. Phân tích môi trường
2.1.1. Môi trường vĩ mô
a, Môi trường kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế và ngành Hàng không
Năm 2021, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Đức lên tới 3.570,62 tỷ EUR, tăng
2,7% sau một năm nữa trải qua đại dịch Covid-19 với các biện pháp hạn chế phòng dịch
cũng như áp lực lớn đối với chuỗi cung ứng. Kết quả này đảo chiều mạnh mẽ so với mức sụt
giảm 4,6% của nền kinh tế lớn nhất châu Âu trong năm 2020 - năm đầu tiên Đức áp dụng
các biện pháp phong tỏa toàn quốc và nhiều biện pháp hạn chế xã hội nghiêm ngặt để phòng chống dịch.
Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn chưa trở về mức trước khủng hoảng. Tăng trưởng của Đức
năm 2021 vẫn thấp hơn khoảng 2,0% so với thời điểm năm 2019. Điều này cho thấy nền
kinh tế vẫn chưa phục hồi về mức trước đại dịch. Bên cạnh đó, số liệu GDP mới nhất cũng
cho thấy Đức đang phục hồi chậm hơn nhiều so với các nước láng giềng châu Âu như Pháp,
Italy và Tây Ban Nha. Dù vậy, Đức vẫn đang nằm trong số năm quốc gia dẫn đầu trong bảng
xếp hạng GDP thế giới.
Hình 2.1: GDP của Đức qua các năm Nguồn: Statista 6
Theo Cục Thống kê Liên bang (Destatis), tốc độ tăng trưởng của vận tải hàng không
đã đảo ngược xu hướng đi lại của hành khách. Năm 2021, kỷ lục 5,3 triệu tấn hàng hóa vận
chuyển bằng đường hàng không, bao gồm cả đường hàng không, đi qua các sân bay của
Đức, tăng 17,5% so với năm trước. Con số năm 2021 cũng tăng 12,7% so với mức trước đại
dịch năm 2019. Chỉ số CPI và tỷ lệ lạm phát
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Giá năng lượng tại Đức đã tăng 22,1% trong tháng 11/2021 so với cùng kỳ năm
ngoái. Tốc độ tăng giá năng lượng đã liên tục tăng trong 5 tháng liên tiếp. Trong đó, giá dầu
sưởi tăng nhanh nhất và hiện đã cao gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi giá nhiên
liệu tăng 43,2%. Giá hàng hóa ở Đức tăng trên mức trung bình với 7,9% trong tháng 11. Giá
thuê ròng, vốn chiếm một phần lớn trong chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình chỉ tăng 1,4% và
có tác động giảm đối với lạm phát nói chung.
Theo số liệu mới nhất của Cục Thống kê liên bang Đức, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) ở
Đức trong tháng 8/2022 đã tăng lên mức 7,9 % so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức tăng
cao nhất ở nước này kể từ mùa Thu năm 1981 và tăng hơn 0,4% so với tháng 7/2022. CPI
tăng cao chủ yếu do tác động từ xung đột ở Ukraine khiến giá năng lượng và vật liệu thô
tăng mạnh. Đối với ngành công nghiệp Đức giá các sản phẩm công nghiệp đắt hơn 37,2%,
giá khí đốt tự nhiên đặc biệt tăng mạnh 163,8% so với tháng 7/2021. Bên cạnh đó, giá các
mặt hàng thực phẩm cũng đồng loạt tăng giá do nguồn cung bị gián đoạn cùng với hậu quả của đại dịch COVID-19.
- Tỷ lệ lạm phát
Trong tháng 12/2021, tỷ lệ lạm phát của nước này tiếp tục tăng so với tháng 11 trước
đó, lên mức 5,3%. Tính trung bình cả năm 2021, tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế đầu tàu châu Âu đạt 3,1%.
Theo số liệu do Cơ quan Thống kê liên bang Đức (Destatis) mới công bố, tỷ lệ lạm
phát của Đức đã chạm mốc 7,9% trong tháng 5/2022. Đây là mức cao nhất kể từ khi nước
Đức thống nhất, và dự kiến sẽ còn tăng mạnh trong thời gian tới nếu giá cả tiếp tục nhảy vọt.
Lạm phát đang là rủi ro lớn đối với nền kinh tế nước này. Hiện Đức đang dồn mọi nguồn lực
nhằm giải quyết bài toán kinh tế đặc biệt phức tạp, sau khi ghi nhận mức lạm phát cao kỷ lục
trong 5 thập kỷ vừa qua - Hệ quả của đại dịch Covid-19 và chiến sự tại Ukraine. 7 - Lãi suất
Chủ tịch Bundesbank Joachim Nagel (Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Đức) đã kêu
gọi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có hành động kiên quyết để kiềm chế giá cả tăng
vọt. ECB cho biết đã thực hiện “các bước đi quan trọng” để đảm bảo đưa lạm phát quay trở
lại mức mục tiêu 2% mà Ngân hàng Trung ương đề ra. Nhằm hưởng ứng các nỗ lực kiềm
chế lạm phát mà các ngân hàng trung ương khác đang tiến hành, ECB đã quyết định tăng lãi
suất trong những tháng tới nhằm kiềm chế lạm phát đang tăng cao tại nhiều quốc gia châu
Âu. Đây là lần tăng lãi suất đầu tiên của ECB trong hơn 10 năm qua.
ECB tăng lãi suất tiền gửi 50 điểm cơ bản lên 0%, vượt mức dự kiến trước đó là 25
điểm cơ bản, khi cùng với các ngân hàng trung ương khác trên toàn cầu tăng chi phí đi vay.
ECB đã quyết định nâng lãi suất mạnh hơn dự kiến khi tăng lên 0,5% nhằm kiểm soát lạm
phát, khi nền kinh tế Khu vực đồng tiền chung euro (Eurozone) chịu tác động từ xung đột tại Ukraine.
Kết thúc 8 năm áp dụng lãi suất âm, ECB cũng tăng lãi suất tái cấp vốn lên 0,5% và
có thể sẽ tiếp tục tăng tại cuộc họp tới. ECB cũng nhất trí hỗ trợ bổ sung cho các nước có
mức nợ cao trong Eurozone, phê chuẩn cơ chế mua trái phiếu mới có tên gọi Công cụ bảo vệ
trong giai đoạn chuyển đổi, nhằm khống chế mức tăng chi phí đi vay và hạn chế sự phân mảnh về tài chính.
ECB cho biết việc tiếp tục bình thường hóa lãi suất là quyết định phù hợp. Việc kết
thúc thời kỳ lãi suất âm cho phép ECB chuyển sang cách tiếp cận theo từng cuộc họp trong
các quyết định lãi suất. 8
Hình 2.2: Lãi suất của ECB qua các năm Nguồn: VnEconomy
- Tỷ lệ thất nghiệp
Tại Đức, bất chấp làn sóng đại dịch COVID-19 thứ 4 đang bùng phát, thị trường lao
động nước này vẫn đang tiếp tục phục hồi với số người thất nghiệp giảm mạnh trong những
tháng qua. Đây tiếp tục là một tín hiệu tốt của nền kinh tế hàng đầu châu Âu này. Số liệu từ
Cơ quan Việc làm Liên bang Đức cho biết, số người thất nghiệp ở nước này trong tháng
11/2021 là 2,31 triệu, giảm hơn 60.000 người so với tháng trước đó và giảm 382.000 người
so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp ở thời điểm tháng 11/2021 ở mức 5,1%, thấp
hơn 0,1% so với tháng trước và 0,8% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong tháng 2/2022 tỷ lệ thất nghiệp tại nước này ở mức 5%, tương đương mức ghi
nhận vào tháng 2/2020 khi đại dịch COVID-19 chưa tàn phá nền kinh tế. Chủ tịch BA Detlef
Scheele cho biết tỷ lệ người lao động có việc làm tại Đức cũng tiếp tục duy trì đà tăng ổn
định. Về số liệu thô, trong tháng 2/2022, Đức có 2,4 triệu lao động không có việc làm, cao
hơn khoảng 32.000 người so với tháng 2/2020. Số người mất việc trong tháng 2/2022 là
476.000 người, thấp hơn mức ghi nhận tháng 2/2021 khi nền kinh tế Đức phải hứng chịu
những tác động nặng nề nhất của đại dịch.
Bên cạnh đó, những tác động từ tình hình xung đột tại Ukraine có thể sẽ khiến thị
trường việc làm dao động. Do đó, Đức cần xem xét kỹ để tránh nguy cơ thiếu hụt lao động,
dẫn tới lạm phát dai dẳng hơn. Mặt khác, thất nghiệp thấp đồng nghĩa nhu cầu thanh toán
lương tăng, càng tác động đến xu hướng tăng giá trong toàn bộ nền kinh tế Đức. 9 - Khái quát:
Nhìn chung, theo báo cáo, trong nửa đầu năm 2022, nền kinh tế Đức có sự phục hồi
nhẹ và đạt tăng trưởng 0,1%. Tuy nhiên, triển vọng tăng trưởng trong nửa cuối năm đang trở
nên mờ nhạt. Cho đến nay, theo đánh giá của IMF, Đức đã vượt qua hoàn cảnh đầy thách
thức một cách tốt đẹp, nhưng vẫn còn nhiều rủi ro đặc biệt là trong thị trường năng lượng.
Mối đe dọa lớn nhất đối với triển vọng kinh tế Đức là sự cắt giảm liên tục và hoàn toàn xuất
khẩu khí đốt của Nga sang Đức và châu Âu nói chung. Điều này có thể làm giảm hoạt động
kinh tế của Đức và lạm phát sẽ tiếp tục tăng.
b, Môi trường chính trị - pháp luật
Môi trường chính trị Thế giới
Sau khi hậu quả nặng nề cả về kinh tế - xã hội của đại dịch COVID-19 cơ bản kiểm
soát và mở cửa trở lại trên đà phục hồi, nhưng cũng phát sinh những tình huống mới, vẫn có
nguy cơ dịch chồng dịch đầu năm 2022. Xung đột chính trị gần đây nhất là xung đột quân sự
giữa Nga và Ukraine. Nó đã làm trầm trọng thêm những khó khăn thế giới phải đương đầu
về đứt gãy chuỗi cung ứng làm giá năng lượng và lương thực tăng cao.
Chính những tác động của đại dịch cũng như những xung đột chính trị quốc tế gây
ảnh hưởng nhiều mặt đến nền kinh tế đối với các quốc gia Châu Âu nói chung và Đức nói
riêng. Xung đột chính trị gây đứt gãy chuỗi cung ứng, bất ổn thị trường lao động, tăng giá
nguyên liệu đầu vào. Các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong ổn định sản xuất kinh
doanh và vận chuyển hàng hóa.
Cộng hoà Dân chủ Đức
Cộng hoà Dân chủ Đức là một quốc gia có nền dân chủ nghị viện và liên bang, hệ
thống chính trị của nước này được xây dựng vào năm 1949 khi Cộng hoà liên bang Đức
được thành lập. Vốn là một đất nước đi lên từ sự sụp đổ sau thế chiến thứ II, Đức luôn đáp
ứng đủ 05 yếu tố để giữ một nền chính trị vững mạnh: (1) Ngăn ngừa hình thành chế độ độc
tài (2) Ngăn ngừa đảo chính (3) Bảo đảm chính quyền ổn định và làm được việc (4) Ngăn
cản việc thực thi các chính sách tồi tệ (5) Kéo dài sự cầm quyền của một chính phủ thành công. 10
Việc bãi bỏ quy định là một trong những vấn đề chính xung quanh các công ty hàng
không trong ngành hàng không. Tuy nhiên, chính phủ cung cấp trợ cấp nhiên liệu cho các
công ty hàng không. Chính phủ cũng tham gia vào việc quy định việc ấn định giá vé và
phạm vi giá vé. Hơn nữa, chính phủ cũng tham gia vào việc sử dụng các tuyến đường có thể
để hoàn thành việc hoàn thành trong nước. Chính phủ cũng kiểm soát rủi ro duy trì các yêu
cầu đối với khách du lịch và người nhập cư.
Ngoài ra còn có một số ràng buộc liên quan đến việc tuân thủ các quy định của chính
phủ. Chẳng hạn như cam kết đã được chính phủ Vương quốc Anh thực hiện nhằm giảm
lượng khí thải CO2 khoảng 60% và điều này đã được đề cập trong dự luật về biến đổi khí
hậu của Vương quốc Anh. Ngoài ra, kế hoạch kinh doanh khí thải của EU cũng đã được phát
triển vào năm 2012, hạn chế phát thải khí cacbonic với tỷ lệ 3,15 kg CO2 trên mỗi kg nhiên
liệu mà các hãng hàng không sử dụng. Cuối cùng, có nhiều chính sách của chính phủ đang
được thiết lập không khuyến khích việc hợp nhất xuyên biên giới.
Môi trường pháp luật
Ở Đức, luật Hàng không chủ yếu được điều chỉnh bởi các điều ước quốc tế và luật
Châu Âu. Đức là thành viên của các hiệp định đa phương có liên quan đến các công ước,
hiệp định về vận tải quốc tế sau đây:
- Công ước về Hàng không Dân dụng Quốc tế (Chicago);
- Hiệp định Vận chuyển Dịch vụ Hàng không Quốc tế (Chicago);
- Công ước về Thống nhất các quy tắc nhất định liên quan đến Vận chuyển quốc tế
bằng đường hàng không (Warsaw);
- Công ước, bổ sung cho Công ước Warsaw, để thống nhất các quy tắc nhất định liên
quan đến quốc tế vận chuyển bằng đường hàng không được thực hiện bởi một người
không phải là người vận chuyển theo hợp đồng (Guadalajara);
- Công ước Thống nhất các quy tắc nhất định liên quan đến Vận chuyển quốc tế bằng
đường Hàng không (Montreal);
Cơ quan Hàng không Dân dụng Đức (Luftfahrt-Bundesamt - LBA) ở Braunschweig
là cơ quan chính phủ quản lý ngành Hàng không. Có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện bay và giấy phép hoạt động. Đây là cơ quan có thẩm quyền đăng ký máy bay và
cho phép nhập cảnh. Nó cũng giải quyết các vấn đề môi trường, an toàn và an ninh hàng 11
không cũng như nhân viên hàng không. LBA cũng là Cơ quan Giám sát chính trong ngành
Hàng không và cũng là Cơ quan Thực thi Quốc gia về các Quy định khác nhau của Châu Âu.
Hơn nữa, các Quy định của Châu Âu về luật Hàng không được áp dụng ở Đức.
Đức là Quốc gia Thành viên của EU nên Quy chế (EC) số 1008/2008 cũng được quốc
gia này áp dụng và các hoạt động được cấp phép chịu sự điều chỉnh của Quy chế nêu trên.
- Theo Điều 3 Khoản 1 của Quy chế (EC) số 1008/2008, "Không có cam kết nào được
thiết lập trong Cộng đồng EU sẽ được phép vận chuyển hành khách bằng đường hàng
không, thư hoặc hàng hóa để trả thù lao hoặc thuê trừ khi nó đã được cấp giấy phép hoạt động thích hợp".
- Theo Điều 15 của Quy chế (EC) số 1008/2008, các hãng hàng không từ các Quốc gia
Thành viên Khu vực Kinh tế Châu Âu (EEA) được quyền khai thác các chuyến bay
trong Cộng đồng; một ứng dụng hoặc thông báo đặc biệt là không cần thiết. Điều này
cũng áp dụng cho các hãng hàng không từ Thụy Sĩ.
Trường hợp các điều ước và quy định quốc tế không được áp dụng, luật Quốc gia
Đức sẽ được áp dụng, đặc biệt là Đạo luật Không lưu Đức (Luftverkehrs Gesetz - LuftVG),
Quy chế Không lưu (Luftverkehrs-Ordnung - Luftvo) và Đạo luật An ninh Hàng không (Luft
Sicherheits Gesetz - LuftSiG).
- Theo Điều 3 của LuftVG, một chiếc máy bay chỉ có thể được đăng ký trong Sổ đăng
bạ tàu bay Đức nếu nó thuộc sở hữu độc quyền của công dân EU hoặc công dân Đức.
Trong trường hợp sở hữu bởi các pháp nhân có đăng ký tại Đức, phần vốn chính và
quyền kiểm soát thực tế phần vốn đó phải thuộc sở hữu của công dân EU hoặc Đức
và phần lớn đại diện hoặc cổ đông chịu trách nhiệm cá nhân phải là công dân EU hoặc Đức.
- Theo Đạo luật Thuế Giao thông Hàng không của Đức (Luftverkehrs Steuergesetz -
Luft StG), các hãng vận chuyển có địa điểm kinh doanh đăng ký không phải ở Đức
hoặc ở EU phải xác định đại diện thuế có trụ sở tại Đức. LuftVG yêu cầu các hãng
hàng không phải trả thuế cho mỗi hành khách khởi hành từ Đức trên các chuyến bay
của họ; số tiền thuế được tính trên cơ sở quãng đường bay. Đại diện thuế do các hãng
hàng không ngoài Liên minh Châu Âu chỉ định là người trung gian giữa cơ quan thuế 12
và hãng hàng không phải chịu các nghĩa vụ như chính hãng hàng không đó. Người
đại diện thuế cũng là người nợ thuế bên cạnh hãng hàng không. Đối với các hãng
hàng không của Đức hoặc EU, không cần chỉ định đại diện thuế như vậy.
c, Môi trường dân số
Dân số hiện tại của Đức là 83.849.803 người vào ngày 22/10/2022 theo số liệu mới
nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Đức hiện chiếm 1,05% dân số thế giới. Đức đang đứng thứ
19 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
Mật độ: Mật độ dân số của Đức là 241 người/km vuông tính đến 22/10/2022. Trong
đó tới 77.45% dân số là sống ở những khu đô thị (tương đương với 64.893.179 người vào
năm 2019 – theo số liệu của Liên Hợp Quốc).
Lý do khiến cho tỷ lệ dân số nước Đức có % người sống ở thành thị nhiều hơn nông
thôn chủ yếu do ở các thành thị có khả năng xin việc sẽ cao hơn và có nhiều cơ hội phát triển
bản thân hơn cho nên phần lớn mọi người đều đổ xô về các khu đô thị sinh sống.
Cơ cấu dân số của nước Đức đa phần là người nhập cư và Đức cho rằng người nhập
cư là chìa khóa cho tương lai của họ và những người này có trình độ tay nghề khá cao, tuy
nhiên do tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp cũng khá lớn, đây cũng là cơ hội để Lufthansa Cargo
có thể sử dụng nhân công chất lượng với mức lương không quá cao.
d, Môi trường văn hóa xã hội Văn hóa
Là một trong những đối tác thương mại quan trọng của Việt Nam, nhu cầu giao
thương hàng hóa hai chiều giữa Đức – Việt Nam ngày càng phổ biến. Thêm vào đó, việc mở
rộng và đa dạng của các hình thức kinh doanh cũng tác động đến tâm lý thói quen sử dụng
các sản phẩm nhập khẩu vào trong nước. Khiến nhu cầu nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa
để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Đức tăng nhanh trong những năm gần đây. Xã hội
Nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không có sự gia tăng mạnh mẽ nhất
kể từ khi đại dịch COVID-19 bùng phát. Theo Hiệp hội Vận tải Hàng không quốc tế
(IATA), nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không bắt đầu tăng trưởng trở lại
mức trước khi xảy ra đại dịch COVID-19, khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường
hàng không đạt mức cao nhất vào 03/2022 cao hơn 4,4% so với cùng kỳ 2019. Trong giai 13
đoạn đầu của đại dịch, việc vận chuyển hàng hóa thiết yếu như thuốc men, thiết bị bảo hộ cá
nhân và các lô hàng thương mại điện tử chiếm phần lớn khối lượng vận tải của các hãng bay
không thể không nhắc đến Lufthansa Cargo.
e, Môi trường công nghệ Công nghệ tàu bay
Ngày nay, công nghệ trên thế giới thay đổi nhanh chóng, và điều này mang lại cho
doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức. Công nghệ mới có thể
giúp sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp ra một cách tốt hơn, tối ưu hơn, tiếp nhận
thông tin nhanh hơn… Vì vậy sự phát triển của công nghệ tàu bay trong lĩnh vực hàng
không dân dụng đã tác động mạnh mẽ đến thị trường nói chung và các hãng hàng không nói
riêng, sự ra đời của tàu bay mới như Boeing 777 Freighter, 767-300 Freighter, 787, 777-8
Freighter thay thế cho các dòng cũ như Boeing 727, 737, 747 hay Airbus A321P2F, 350F,
380, 330-200F, 330P2F thay thế cho các dòng như Airbus A320, 318, 340….
Nhờ có sự phát triển của công nghệ tàu bay mới sẽ giúp các hãng tạo ra các dịch vụ
mới cạnh tranh hơn so với các dịch vụ hiện có, giảm thiểu chi phí khai thác trên các đơn vị
cung ứng, giảm thiểu chi phí bảo trì bảo dưỡng, gia tăng lợi nhuận thay đổi hành vi tiêu
dùng của khách hàng nhờ việc cung cấp đội tàu bay trẻ, an toàn, có tầm bay xa, tiết kiệm nhiên liệu.
Bên cạnh đó, với xu hướng kinh doanh bền vững, các nhà sản xuất tàu bay hướng đến
việc tập trung vào những công nghệ giúp giảm thiểu mức độ gây ô nhiễm môi trường bằng
cách chế tạo các loại tàu bay sử dụng pin nhiên liệu hydrogen hay tàu bay sử dụng động cơ
điện trong tương lai. Điều này giúp hãng hàng không thực hiện được mục tiêu phát triển bền
vững, bảo vệ môi trường và tối ưu hóa chi phí.
Lufthansa Cargo thêm vào một dịch vụ bổ sung “Sự lựa chọn bền vững” cho khách
hàng có thể lựa chọn để giảm lượng khí thải CO2. Và dịch vụ bổ sung này có sẵn trên các
tuyến đường với phân khúc chuyên chở hàng hóa, dành cho tất cả các nhóm sản phẩm và tất
cả khách hàng trên toàn thế giới.
f, Môi trường tự nhiên
Nước Đức nằm giữa vùng đồng bằng được hình thành từ thời kỳ băng hà (Ice Age) ở
phía Bắc và dãy núi cao Alpen ở phía Nam là một vùng rừng núi với độ cao trung bình trải 14
rộng ở miền trung. Nơi thấp nhất nước Đức là Neuendorf - Sachsen Bande ở Wilstermarsch
với 3,54m dưới mực nước biển. Ngọn núi cao nhất là Zugspitze với độ cao 2.962 m.
Những sông chính là Rhein, Donau, Elbe, Weser và Oder. Điều kiện khí hậu khắc
nghiệt giống như hạn hán, gió xoáy, bão, thời tiết băng giá hay nóng bức thường ít xảy ra ở
đây vì nước Đức thuộc vào khu vực khí hậu ôn đới. Động đất với hậu quả nghiêm trọng
cũng chưa hề có, nếu có cũng chỉ ở mức độ không đáng kể.
Cộng Hoà Liên Bang Đức là một trong các nước công nghiệp hoá nhiều nhất trên thế
giới, nằm ở giữa châu Âu và có chung đường biên giới với các nước Đan Mạch, Ba Lan,
Cộng hòa Czech, Áo, Pháp, Luxembourg, Bỉ và Hà Lan. Ở phía Bắc, nước Đức nằm giáp
ranh với biển Baltic và Bắc Hải. Thủ đô và trụ sở của chính phủ Đức nằm tại Berlin, một số
trụ sở của các bộ liên bang nằm tại Bonn. Nước Đức có tất cả 16 tiểu bang.
2.1.2. Môi trường vi mô
a, Nhà cung cấp
- Nhà cung cấp công nghệ
Cung cấp tàu bay của Lufthansa Cargo là Boeing và Airbus
Máy bay được thiết kế riêng biệt để vận chuyển hàng hóa sàn của máy bay Freighter chịu
được lực lớn hơn so với passenger.
Nhà cung cấp bảo dưỡng: Lufthansa Technik là nhà cung cấp của hãng với các dịch vụ
bảo dưỡng, sửa chữa, đại tu và sửa đổi cho máy bay.
Lufthansa Technik là một tổ chức bảo trì, sản xuất và phát triển được cấp phép quốc tế.
Bảy đơn vị kinh doanh của Lufthansa Technik (Bảo trì, Đại tu, Dịch vụ linh kiện, Dịch vụ
động cơ, Dịch vụ VIP, Dịch vụ bánh răng hạ cánh và Đổi mới thiết bị gốc) phục vụ khoảng
800 khách hàng trên toàn thế giới.
- Nhà cung cấp dịch vụ
Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Lufthansa Cargo tự cấp
+ Dịch vụ khai thác nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa + Dịch vụ hải quan + Dịch vụ sân đỗ
+ Và rất nhiều dịch vụ khác…
Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không: Lufthansa Cargo 15
Lufthansa là một “nhà cung cấp của các nhà cung cấp” từ máy bay cho đến pallet.
b, Trung gian Marketing
Lufthansa Cargo cung cấp các dịch vụ của mình thông qua các hoạt động thương mại,
các trung gian marketing như các cá nhân, tổ chức có thể tiến hành quảng bá và truyền thông
các sản phẩm, dịch vụ của thương hiệu mà hãng mang đến cho khách hàng. Từ đó, giúp
doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng tới khách hàng.
Hiện nay có rất nhiều loại trung gian Marketing hàng không, xét riêng về vận chuyển hàng hóa ta có:
- Trung gian phân phối: Đại lý hàng hóa.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ và logistic: Các công ty kinh doanh về kho bãi, lưu kho,
đóng gói hàng hóa, bưu điện.
- Các nhà cung cấp dịch vụ tiếp thị: Các công ty truyền thông.
- Trung gian liên quan đến tài chính: Ngân hàng, tổ chức tài chính
c, Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh trực tiếp - Quốc tế
Về đối thủ cạnh tranh, Lufthansa Cargo phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh trên
các mạng đường bay quốc tế như Turkish Airlines, Finnair, Air France KLM, Delta Cargo,
United Cargo, Swissworld Cargo, Emirates Sky Cargo, Afkl Cargo, American Airlines
Cargo…đây là một số hãng lớn cạnh tranh với Lufthansa Cargo trên các tuyến đường. - Quốc nội.
Hiện nay, thị trường vận tải hàng không tại Đức có sự xuất hiện của các hãng hàng
không như TUI fly, AeroLogic, CargoLogic, European Air Transport Leipzig,....
Trong đó, AeroLogic GmbH là một hãng hàng không vận chuyển hàng hóa của Đức. Hãng
là một liên doanh giữa DHL và Lufthansa Cargo. Và đặc biệt hơn là European Air Transport
Leipzig GmbH là một hãng hàng không thuộc sở hữu hoàn toàn của Deutsche Post, vận hành
các dịch vụ chuyển phát nhanh và bưu kiện mang thương hiệu DHL của tập đoàn. Đây là
hãng cạnh tranh trực tiếp chính với Lufthansa Cargo ở các đường bay quốc nội.
Cạnh tranh thay thế 16
Bên cạnh các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành thì Lufthansa Cargo còn phải
đối mặt với các phương thức vận tải thay thế khác như: đường sắt, đường biển, đường
bộ…trong việc vận chuyển hàng hóa trong thị trường Đức. Mỗi phương thức đều có ưu
nhược điểm riêng, so với các phương thức vận tải khác, vận tải hàng không có lợi về thời
gian vận chuyển, an toàn và tiện nghi.
Hiện nay, lưu lượng giao thông ở Đức, đặc biệt là vận chuyển hàng hóa, ở mức rất
cao do vị trí trung tâm của châu Âu. Đức có hệ thống giao thông với đầy đủ các phương thức
vận tải, bao gồm 43.468 km đường sắt (trong đó ít nhất 19.973 km được điện khí hóa),
650.000 km đường bộ (trong đó 231.000 km đường quốc lộ), 7.467 km đường thủy với các
con sông chính bao gồm sông Rhine và Elbe; Kênh Kiel… nhằm phục vụ cho các hoạt động
vận chuyển hàng hóa hay hành khách.
Trong năm 2020, khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa ở Đức
giảm 4,6 tỷ tấn-km (-9,04%) vào năm 2020 so với năm trước. Khối lượng vận chuyển hàng
hóa bằng đường sắt ở Đức giảm xuống còn 108,4 tỷ tấn-km kể từ năm trước. Điều này có
nghĩa là sẽ giảm 20,8 tỷ tấn-km (-16,07%) vào năm 2020. Về vận tải đường bộ ở Đức giảm
7,3 tỷ tấn-km (-2,33%) kể từ năm 2019. Vận tải hàng không của Đức là 5.454,6 triệu tấn-
km. Vận tải hàng không của Đức tăng từ 532,9 triệu tấn-km năm 1971 lên 5.454,6 triệu tấn-
km năm 2020, tăng trưởng bình quân hàng năm 5,42%. d, Khách hàng
Khách hàng là mục tiêu phục vụ, là mối quan tâm hàng đầu của hãng hàng không
Lufthansa Cargo. Sự lựa chọn sử dụng dịch vụ của khách hàng sẽ đánh giá ưu thế của sản
phẩm và quyết định sự tồn tại và phát triển của hãng hàng không.
Lufthansa Cargo là một trong những công ty hàng đầu thế giới về vận tải hàng không.
Mạng lưới đường bay bao phủ khoảng 361 điểm đến tại hơn 100 quốc gia. Do đó, khách
hàng Lufthansa Cargo là tổ chức, đại lý, doanh nghiệp và khách hàng lẻ, những người có
nhu cầu vận tải hàng hóa bằng đường hàng không trên khắp thế giới. Lufthansa Cargo luôn
cung cấp cho khách hàng giải pháp phù hợp với lịch trình và ngân sách, vận chuyển hàng
hóa đến đúng nơi, đúng lúc, bất kể kích thước và trọng lượng với bí quyết và nhiều năm kinh
nghiệm của hãng trong việc xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa. 17
e, Công chúng trực tiếp
Công chúng trực tiếp của hãng Lufthansa Cargo là những tổ chức có mối quan tâm và
có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Lufthansa Cargo. Đồng thời họ cũng là những
khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. Công chúng trực tiếp của Lufthansa Cargo bao gồm:
- Công chúng tích cực: Đây là nhóm công chúng có thiện chí đối với Lufthansa Cargo.
Lufthansa Cargo cần phát huy sự ủng hộ của họ. Các công chúng trực tiếp bao gồm:
+ Công chúng tài chính như: Ngân hàng, các công ty đầu tư tài chính, các quỹ đầu
tư, các công ty môi giới của Sở giao dịch chứng khoán, các cổ đông... Giới này có
ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng đảm bảo nguồn vốn cho Lufthansa Cargo để giải
quyết các nhiệm vụ chiến lược.
+ Công chúng nội bộ: Bao gồm công nhân viên, các nhà quản lí, ban giám đốc...
cũng là những lực lượng có ảnh hưởng tốt hay xấu đến hiệu quả các quyết định
marketing của công ty. Nếu lực lượng này được động viên, khuyến khích thường
xuyên thì sự hưng phấn trong công việc của họ sẽ lan tỏa ra công chúng bên ngoài.
+ Khách hàng trung thành: Khách hàng trung thành là nhóm khách hàng đã và đang
cam kết thực hiện hành vi sử dụng dịch vụ nhiều lần tại một thương hiệu. Họ
không dễ dàng quay lưng với thương hiệu mà họ đang trung thành dù cho đối thủ
có dùng mọi cách thức nhằm thay đổi hành vi mua hàng hiện tại của họ.
+ Đối tác: Đối tác là một tổ chức hay cá nhân có quan hệ làm việc với doanh nghiệp,
cùng xây dựng, tham gia, chia sẻ một loại hoạt động để hướng tới mục đích chung
và hợp tác win - win cả hai cùng có lợi.
- Công chúng tìm kiếm: Đây là nhóm công chúng chưa có phản ứng rõ ràng, Lufthansa
Cargo phải tìm cách thu hút, lôi kéo họ. Các công chúng tìm kiếm bao gồm:
+ Các phương tiện thông tin đại chúng: đài phát thanh, đài truyền hình, báo chí,
mạng xã hội... Nhóm này sẽ đưa những thông tin có lợi hoặc bất lợi cho Lufthansa Cargo. 18
+ Các cơ quan Nhà nước có khả năng tác động đến các hoạt động marketing. Tùy
theo chức năng của mình mỗi cơ quan có thể tác động đến các khía cạnh khác
nhau của hoạt động marketing của doanh nghiệp.
- Công chúng phản ứng: Đây là những nhóm người không có thiện chí đối với
Lufthansa Cargo và Lufthansa Cargo cần đề phòng phản ứng của họ. Công chúng phản ứng như:
+ Khách hàng không có thiện chí: Đây là những khách hàng có thể đã từng sử dụng
dịch vụ của Lufthansa Cargo, tuy nhiên không hài lòng về chất lượng dịch vụ.
Hoặc có thể là những khách hàng nghe thông tin truyền miệng từ những khách
hàng không có thiện chí khác và sinh ra ác cảm với Lufthansa Cargo.
2.2. Tình hình hoạt động của Lufthansa Cargo từ năm 2021 đến nay
2.2.1. Các yếu tố phản ánh tình hình hoạt động
a, Quy mô công ty
Lufthansa Cargo là một trong những hãng hàng không vận chuyển hàng hóa hàng đầu
Châu Âu Ngoài Lufthansa Cargo AG, các chuyên gia hậu cần của Lufthansa Group, mảng
Logistics bao gồm chuyên gia quản lý vận tải hàng không vận chuyển container Jettainer,
công ty con Time - chuyên về các lô hàng đặc biệt khẩn cấp, công ty con Heyworld - chuyên
cung cấp các giải pháp phù hợp cho lĩnh vực thương mại điện tử và khoản đầu tư cổ phần
vào hãng hàng không vận chuyển hàng hóa AeroLogic. Lufthansa Cargo cũng có các khoản
đầu tư cổ phần vào các công ty xử lý khác nhau và các công ty nhỏ hơn liên quan đến các
khía cạnh kỹ thuật số hóa trong lĩnh vực này.
Trọng tâm hoạt động của Lufthansa Cargo nằm trong lĩnh vực kinh doanh vận tải
hàng không từ cảng đến cảng (Airport to Airport). Danh mục sản phẩm của Lufthansa Cargo
bao gồm vận chuyển hàng hóa tiêu chuẩn và chuyển phát nhanh cũng như các sản phẩm
chuyên dụng. Các chuyến hàng thương mại điện tử xuyên biên giới là phân khúc vận tải
hàng không phát triển nhanh nhất. Bao gồm các việc vận chuyển các động vật sống, hàng
hóa có giá trị, bưu phẩm và hàng hóa khó khăn, cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của thị trường đối với việc vận chuyển hàng hóa được kiểm soát nhiệt độ. Công ty có cơ sở 19
hạ tầng chuyên biệt tại Sân bay Frankfurt để xử lý những hàng hóa này, bao gồm phòng chờ
động vật và Trung tâm Dược phẩm Lufthansa Cargo.
Ngoài 16 chuyên cơ vận tải Boeing 777F, Lufthansa Cargo tận dụng tải của Lufthansa
German Airlines, Austrian Airlines, Brussels Airlines, Eurowings Discover và SunExpress
để vận chuyển hàng hóa. Ngoài ra, liên doanh AeroLogic tại Leipzig điều hành 20 chuyên
cơ vận tải 777F thay mặt cho hai cổ đông là Lufthansa Cargo và DHL Express. Lufthansa
Cargo chịu trách nhiệm tiếp thị năng lực của bốn chiếc máy bay này.
Quy mô đội tàu bay: Tính đến tháng 9 năm 2022, đội bay Lufthansa Cargo bao gồm
các máy bay sau: 16 chiếc Boeing 777F và 2 chiếc Airbus A321F.
Hình 2.3: Quy mô hạm đội của Lufthansa Cargo
Nguồn: Lufthansa Cargo
Mạng đường bay: Lufthansa Cargo khai thác 361 điểm đến trên thế giới và 3 Hubs ở
Châu Âu (Frankfurt, Munich, Vienna).
Một số đối tác của Lufthansa Cargo: Các hãng hàng không Áo, Các hãng hàng không
Brussels, Eurowings Discover, Swiss World Cargo, ANA, Cathay Pacific, United Cargo… 20
Hình 2.4: Quy mô mạng đường bay của Lufthansa Cargo
Nguồn: Lufthansa Cargo
b, Tình hình nhân sự
Dorothea von Boxberg là Giám đốc điều hành của Lufthansa Cargo kể từ ngày 1
tháng 3 năm 2021. Trước đó, bà là thành viên Ban điều hành Lufthansa Cargo chịu trách
nhiệm bán hàng toàn cầu, lập kế hoạch mạng lưới và phát triển sản phẩm. Công ty hiện sử
dụng khoảng 4.200 nhân viên trên toàn thế giới.
Nhân viên của Lufthansa Cargo đại diện cho các mục tiêu và giá trị của bản thân mỗi
ngày. Họ mang đến sự cam kết và thái độ trong giao dịch với khách hàng, đồng nghiệp và
đối tác là những gì làm nên thành công của công ty….
Thành viên ban điều hành:
Hình 2.5: Thành viên ban điều hành của Lufthansa Cargo
Nguồn: Lufthansa Cargo 21
Lufthansa Cargo được quản lý bởi ban điều hành gồm ba thành viên.
Chủ tịch Hội đồng Điều hành kiêm Giám đốc Điều hành cũng như Giám đốc Tài
chính của Lufthansa Cargo: Dorothea von Boxberg.
Thành viên Ban Điều hành kiêm Giám đốc Thương mại: Ashwin Bhat
Thành viên Ban Điều hành kiêm Giám đốc Điều hành và Giám đốc Nhân sự, Giám
đốc Lao động: Dietmar Focke
Các nhân viên của Lufthansa Cargo sẵn sàng phấn đấu và đi xa hơn nữa vì sự thành
công của toàn bộ Lufthansa Cargo. Mặc dù hầu hết nhân viên làm việc cho một đơn vị kinh
doanh cụ thể, nhưng việc nhìn thấy “bức tranh toàn cảnh” và hiểu cách thúc đẩy sự hiệp lực
và tạo ra giá trị cho khách hàng cũng như toàn bộ nhóm là chìa khóa.
c, Khả năng cạnh tranh
Lufthansa cargo là hãng vận tải hàng hóa lớn thứ 15 trên thế giới tính theo hàng tấn -
km vào năm 2022, họ đã xử lý 7,2 tỷ tấn/km với hệ số tải trung bình là 71%.
Lĩnh vực vận chuyển hàng không vốn đã hoạt động với mức thâm hụt 10% công suất
do các hãng hàng không chở khách phải vật lộn để phục hồi sau COVID và nhu cầu vận
chuyển dữ dội trước cuộc khủng hoảng Ukraine. Các hãng vận chuyển hàng hóa của Nga
như Volga-Dnepr và công ty AirBridgeCargo không thể bay đến châu Âu và Mỹ, các công
ty phương Tây sẽ tránh họ ở các khu vực khác trên thế giới để đảm bảo họ không vi phạm
các lệnh trừng phạt khác đối với Nga.
Bên cạnh đó sự khác biệt đối với các hãng hàng không khác là Lufthansa Cargo sẽ
không áp dụng phụ phí chiến tranh đối với các chuyến hàng.
Lufthansa Cargo cung cấp dịch vụ đưa đón bằng xe tải miễn phí với hàng cứu trợ cho
người Ukraine và những người tị nạn Ukraine ở châu Âu, và công ty con Logistics fast hỗ
trợ vận chuyển hàng hóa đến kho hàng chính của chính phủ ở Ba Lan.
Lufthansa Cargo đã báo cáo kết quả tốt nhất từ trước đến nay, với doanh thu tăng
37,7% lên 4,3 tỷ USD và điều chỉnh thu nhập trước lãi và thuế là 1,7 tỷ USD, tăng 93,4%.
Lufthansa Cargo đã tận dụng tốt việc liên danh cũng như đối tác kinh doanh với nhiều
hãng hàng không vận chuyển khác với mục tiêu chung. Bên cạnh đó, Lufthansa Cargo đã đạt
được những bước tiến lớn trong việc phát triển kỹ thuật số, phần lớn hoạt động của nhằm để 22
cải thiện khả năng hiển thị chuỗi cung ứng, bao gồm việc giới thiệu của riêng mình, cùng với
quan hệ đối tác với các công ty kỹ thuật số hiện có.
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty
a, Thực trạng doanh thu Năm 2021
Trong năm 2021, thị trường vận tải hàng không tiếp tục thiếu hụt nghiêm trọng về
khả năng vận chuyển hàng hóa do đại dịch COVID-19. Lufthansa Cargo cũng đang thiếu
một phần lớn năng lực của các hãng hàng không thuộc Tập đoàn vốn thường vận chuyển
một nửa tổng khối lượng hàng hóa. Việc lập kế hoạch mạng lưới linh hoạt, việc sử dụng máy
bay chở khách làm chuyên cơ vận tải thuần túy chỉ có thể bù đắp một phần cho những ảnh
hưởng này. Do nhu cầu đối với tải cung ứng vận chuyển hàng hóa vẫn tiếp tục tăng đáng kể
do nguồn cung toàn cầu bị tắc nghẽn và sự gián đoạn trong lưu thông vận tải đường biển,
nên có thể đạt được mức giá trung bình và hệ số tải cao chưa từng có trong lịch sử. Doanh
thu và thu nhập do đó đạt được mức kỷ lục mới.
Trong năm 2021, doanh thu tăng 38% so với cùng kỳ năm trước do giá cả và số lượng
lên 3.800 triệu EUR vào năm 2021 (năm trước: 2,757 triệu EUR). Thu suất cao hơn do giảm
công suất trong toàn ngành là nguyên nhân tăng. Doanh thu trong việc khai thác tăng 37%
lên 3.865 triệu EUR (năm trước: 2.826 triệu EUR).
Doanh thu khai thác tăng do doanh số và thu suất cao hơn nên tăng tổng cộng 40%
lên 3.644 triệu EUR (năm trước: 2.596 triệu EUR). Doanh thu khai thác tăng ở tất cả các khu vực. 23
Hình 2.6: Các chỉ số doanh thu quan trọng của Lufthansa Cargo năm 2021
Nguồn: Báo cáo thường niên 2021
Hệ số tải hàng hóa được cải thiện 1,7% nên năm 2021 đạt 71,0% (năm trước: 69,3%).
So với mức trước khủng hoảng vào năm 2019, thu suất đã cao hơn 100,4%.
Lufthansa Cargo đã cung cấp thêm tải luân chuyển trong năm 2021 thêm 9% so với
năm trước. Khi so sánh với năm trước khủng hoảng 2019, tải cung ứng đã thấp hơn 30%.
Tải thừa được tận dụng trong các chuyến bay vận chuyển hành khách trong năm báo cáo đã
dần phục hồi, trong khi năng lực của người vận chuyển hàng hóa được duy trì ở mức gần
như tương tự thông qua việc đưa vào hai chiếc 777F để so sánh với việc ngừng hoạt động
của những chiếc MD-11F cuối cùng còn lại. Doanh số bán hàng tăng 11% so với năm trước. 24
Hình 2.7: Các chỉ số khai thác Logistics của Lufthansa Cargo năm 2021
Nguồn: Báo cáo thường niên 2021
6 tháng đầu năm 2022
Hiệu quả hoạt động của mảng Logistics vẫn ở mức cao kỷ lục; tổng công suất vận
chuyển hàng hóa trên thị trường tiếp tục giảm do đại dịch COVID-19 và hậu quả là không có
sức chứa trên máy bay chở khách; nhu cầu về năng lực vận chuyển hàng hóa còn duy trì ở
mức cao; Với sự gia nhập thị trường, Lufthansa Cargo đang đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
từ ngành thương mại điện tử và do đó có thể cung cấp cho khách hàng nhiều tải cung ứng hơn
Lufthansa Cargo đang đầu tư mở rộng năng lực đội tàu chở hàng của mình; hãng
hàng không đã đặt hàng tổng cộng 10 chuyên cơ vận tải, bao gồm ba chiếc Boeing 777F với
công nghệ hiện đại và bảy chiếc 777-8F, thế hệ tiếp theo của máy bay vận tải Boeing; chiếc
Boeing 777F đầu tiên được giao vào tháng 6 năm 2022 và đang được phục vụ tại Aerologic;
Hợp đồng thuê hai máy bay chở hàng Boeing 777F sẽ hết hạn vào năm 2024 cũng được gia
hạn thêm bảy năm đến năm 2031.
Tải cung ứng của Lufthansa Cargo đã tăng 19% so với cùng kỳ năm ngoái trong nửa
đầu năm 2022, chủ yếu nhờ vào việc tận dụng tải thừa do phục hồi các chuyến bay chở
khách; doanh số bán hàng tăng 3%; hệ số tải hàng hóa giảm 10,3% xuống còn 64,2%; thu
suất được điều chỉnh do ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái tăng ở tất cả các hoạt động vận tải 25
Lufthansa Cargo và cao hơn 38,1% so với năm trước; điều này thể hiện một kỷ lục mới
trong lịch sử của Lufthansa Cargo.
Doanh thu khai thác cũng tăng ở tất cả các khu vực giao thông do doanh số bán hàng
cao hơn và số lượng cao hơn, tăng 740 triệu EUR tương đương 46% lên 2.335 triệu EUR
(năm trước: 1.595 triệu EUR); giá trị tăng 755 triệu EUR tương đương 45% lên 2.426 triệu
EUR (năm trước: 1,671 triệu EUR).
Hình 2.8: Doanh thu của Lufthansa Cargo 6 tháng đầu năm 2022
Nguồn: Báo cáo quý II Lufthansa Cargo
b, Thực trạng lợi nhuận Năm 2021
Được hỗ trợ bởi quản lý chi phí chặt chẽ và lợi nhuận kỷ lục trong kinh doanh hàng
hóa, lỗ hoạt động giảm nhiều hơn một nửa so với năm trước (năm 2020). EBIT được hiệu
chỉnh trong kỳ báo cáo đạt –2.349 triệu EUR (năm trước: –5,451 triệu EUR). Điều này bao
gồm các chi phí không định kỳ cho tái cơ cấu 581 triệu EUR (năm trước: 233 triệu EUR) và
chi phí khai thác bất thường cho các thủ tục pháp lý 103 triệu EUR (năm trước: 0 triệu
EUR). EBIT đã hiệu chỉnh tỷ suất lợi nhuận lên tới –14,0% (năm trước: –40,1%). EBIT đạt
tới –2.316 triệu EUR (năm trước: –7.353 triệu EUR).
Chỉ số lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT)
EBIT (Earnings Before Interest and Taxes) là lợi nhuận trước lãi vay và thuế hay còn
gọi là lợi nhuận trước thuế được thể hiện thông qua lợi nhuận kiếm được từ hoạt động kinh 26
doanh. EBIT bao gồm tất cả những lợi nhuận mà trước khi tính vào các khoản thanh toán
tiền lãi và thuế thu nhập. Vai trò của EBIT là loại bỏ được sự khác nhau giữa cấu trúc vốn và
tỷ suất thuế giữa các doanh nghiệp khác nhau.
Lufthansa Cargo tạo ra một kết quả kỷ lục đạt tổng trị giá 1.493 triệu EUR. Cụ thể,
EBIT điều chỉnh tăng tương ứng 93% vào năm 2021 lên 1.493 triệu EUR (năm trước: 772
triệu EUR). Do đó, Lufthansa Cargo cần nỗ lực hơn nữa để duy trì mức tăng trưởng về EBIT
đã được tạo ra trong 2021.
Hình 2.9: Logistics: Phát triển doanh thu, EBIT hiệu chỉnh bằng triệu EUR và
EBIT hiệu chỉnh theo % Lufthansa Cargo
Nguồn: Báo cáo tài chính 2021
EBIT vốn là chỉ số giúp các nhà đầu tư áp dụng trong việc so sánh hai hoặc nhiều
công ty thuộc cùng một lĩnh vực hoạt động nhưng lại có mức thuế thu nhập khác nhau. Việc
sử dụng chỉ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay giúp các nhà đầu tư có cái nhìn khách quan
nhất về hiệu suất hoạt động và tiềm năng phát triển trong tương lai của công ty. Vậy nên,
Lufthansa Cargo cần cải thiện hơn nữa về thu nhập kỷ lục được tạo ra trong năm trước. Biên
EBIT điều chỉnh được cải thiện thêm 11,3% đến 39,3% (năm trước: 28,0%). EBIT đạt 1.497
triệu EUR vào cuối năm báo cáo (năm trước: 717 triệu EUR).
Lợi nhuận sau thuế (Profit/loss after income taxes)
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận ròng) là tỷ suất thực hiện tài
chính, tính bằng cách chia thu nhập ròng theo doanh thu thuần. Nghĩa là phần còn lại sau khi
lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản chi phí để làm ra sản phẩm (bao gồm cả thuế thu nhập 27
doanh nghiệp). Lợi nhuận sau thuế càng cao thì công ty càng hoạt động ổn định, con số này
cũng cho thấy một phần các công ty đang kiểm soát chi phí của mình như thế nào.
Mặc dù lợi nhuận của Lufthansa Cargo vẫn đang ở mức âm, tuy nhiên đây là một kết
quả đáng khen từ sự nỗ lực của Lufthansa Cargo khi lợi nhuận sau thuế tăng tương ứng
67,48% từ -6,766 triệu EUR lên thành -2,193 triệu EUR vào năm 2021. Do đó, Lufthansa
Cargo cần nỗ lực hơn nữa để duy trì mức tăng trưởng về lợi nhuận sau thuế được tạo ra trong 2021.
Để làm được điều này, Lufthansa Cargo cần sử dụng tối ưu chi phí vận hành doanh
nghiệp, nghiên cứu kỹ lưỡng để đưa ra giá hợp lý nhất cho sản phẩm/dịch vụ của mình và
đảm bảo phần thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp cần
phải áp dụng các biện pháp khác. Cụ thể như nâng cao năng lực sản xuất, tăng thời gian làm
việc của nhân viên hay mở rộng quy mô phát triển.
Hình 2.10: Lợi nhuận sau thuế của Lufthansa Cargo năm 2021
Nguồn: Báo cáo tài chính 2021
6 tháng đầu năm 2022
Bắt đầu từ năm tài chính 2022, việc điều chỉnh từ EBIT sang “EBIT hiệu chỉnh” đã
điều chỉnh chi phí tái cấu trúc dưới hình thức thanh toán thôi việc và chi phí của các thủ tục
pháp lý cùng với các giao dịch của công ty không phát sinh trong quá trình kinh doanh bình
thường, cũng như và các chi phí quan trọng không định kỳ khác do các yếu tố ngoại cảnh bất thường. 28
Lufthansa Cargo cũng được hưởng lợi từ điều này trong quý II. Cụ thể, Lufthansa
Cargo báo cáo “EBIT” đạt 482 triệu EUR (492 triệu đô la) cho quý thứ hai kết thúc vào ngày
30 tháng 6 năm 2022, tức tăng 48% so với quý 2 năm 2021 do nhu cầu vận chuyển hàng hóa
cao hơn và sản lượng trung bình trong ngành vận tải hàng không cao hơn mức trước khủng hoảng.
Trong nửa đầu năm 2022, Lufthansa Cargo đã đạt được kỷ lục mới “EBIT đã điều
chỉnh” đạt tới 977 triệu EUR (996 triệu đô la) so với 641 triệu EUR (654 triệu đô la) trong
nửa đầu năm 2021. Doanh thu từ lưu lượng truy cập đã tăng 46% lên 2,3 tỷ EUR (2,3 tỷ USD).
Vậy, EBIT hiệu chỉnh được cải thiện thêm 336 triệu EUR hoặc 52% thành EUR 977
triệu (năm trước: 641 triệu EUR), chủ yếu nhờ sản lượng và doanh số cao hơn, cho phép
Lufthansa Cargo đạt được một kết quả kỷ lục khác trong nửa năm đầu của Năm 2022; EBIT
cải thiện 313 triệu EUR hay 49% lên 956 triệu EUR (năm trước: 643 triệu EUR); sự khác
biệt để EBIT hiệu chỉnh chủ yếu do chi phí tái cơ cấu.
Về mặt tài chính, Lufthansa Cargo đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong nửa đầu
năm 2022. Lufthansa Cargo đã giảm đáng kể lỗ hoạt động so với năm trước và tạo ra EBIT
hiệu chỉnh dương gần 400 triệu EUR trong quý II. Đặc biệt, Lufthansa Cargo đã có những
đóng góp tích cực với một kết quả kỷ lục khác, Lufthansa Technik và tiến trình của công ty
trong việc triển khai chương trình giảm chi phí.
Đối với cả năm 2022, Lufthansa Cargo hiện kỳ vọng có thể đạt được EBIT điều chỉnh
dương ít nhất nửa tỷ EUR, giả sử không có thay đổi quan trọng nào trong môi trường kinh tế
ở nửa năm sau. Trên hết, quý II với sự phục hồi kinh tế mạnh mẽ liên tục tại hãng hàng
không hành khách và hiệu suất thu nhập liên tục mạnh mẽ tại Lufthansa Cargo dự kiến sẽ đóng góp vào việc này.
c, Thực trạng chi phí Năm 2021
Chi phí khai thác của Lufthansa Cargo 2021 đã tăng 15% lên 2.396 triệu EUR trong
khi năm 2020 là 2.082 triệu EUR. 29
Hình 2.11: Các chỉ số chi phí chính của Lufthansa Cargo năm 2021
Nguồn: Báo cáo hàng năm 2021
Chi phí vật liệu và dịch vụ tăng 28% so với cùng kỳ năm 2020 lên 1,665 triệu EUR
(năm trước: 1,300 triệu EUR). Chi phí nhiên liệu tăng 44% lên 251 triệu EUR do các yếu tố
tải trọng trên đội xe và giá cả cao hơn (năm trước: 174 triệu EUR). Chi phí thuê chuyến tăng
do sức chứa ngày càng tăng của các máy bay chở khách. Điều này cũng đồng nghĩa với việc
gia tăng chi phí phải trả cho các công ty thuộc Tập đoàn lên 43% tương đương 945 triệu
EUR (năm 2020: 660 triệu EUR).
Chi phí nhân viên đã giảm 2% xuống 369 triệu EUR vào năm 2021 (năm 2020: 377
triệu EUR). Số lượng nhân viên trung bình giảm 5% đã được khắc phục khi kết thúc thời
gian làm việc ngắn hạn ở Đức.
Khấu hao giảm 16% so với cùng kỳ năm 2020 xuống còn 149 triệu EUR (năm 2020: 178 triệu EUR)
Chi phí khai thác khác giảm 6% xuống 213 triệu EUR, chủ yếu do ảnh hưởng của tiền
tệ (năm trước: 227 triệu EUR) 30
Hình 2.12: Chi phí khai thác của Lufthansa Cargo năm 2021
Nguồn: Báo cáo hàng năm 2021 của Lufthansa Group
6 tháng đầu năm 2022
Chi phí khai thác tăng 432 triệu EUR lên 1.504 triệu EUR (tương đương 40%), phần
lớn là do chi phí nhiên liệu và chi phí quản lý cao hơn dùng để trả cho các công ty thuộc Tập
đoàn (năm trước: 1.072 triệu EUR).
Chi tiêu vốn cho bộ phận đạt 221 triệu EUR trong nửa đầu năm 2022 (năm trước: 28 triệu EUR).
Tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, số lượng nhân viên giảm 4% xuống còn 4.068 (năm trước: 4.216). 31
Hình 2.13: Chi phí khai thác của Lufthansa Cargo 6 tháng đầu năm 2022
Nguồn: Báo cáo quý II Lufthansa Cargo 2.3. Phân tích SWOT
2.3.1. Điểm mạnh (S)
Nhìn vào các thế mạnh của Lufthansa Cargo trong hoạt động kinh doanh, ta có thể
thấy được một số yếu tố quan trọng trong thế mạnh của thương hiệu bao gồm vị thế tài
chính, lực lượng lao động có kinh nghiệm và chuyên môn hóa, tính độc đáo của dịch vụ đa
dạng và tài sản vô hình như giá trị thương hiệu. Dưới đây là Điểm mạnh trong Phân tích SWOT của Lufthansa Cargo:
S1. Đa dạng loại hình dịch vụ: Bao gồm dịch vụ vận chuyển hàng hóa nguy hiểm,
chuyển phát nhanh, nhiên liệu bền vững… Với Lufthansa Cargo thì việc vận chuyển bất cứ
thứ gì cũng được, chỉ cần hợp lệ đều được vận chuyển, dù là hoa hồng hay trái cây, dù là tua
vít hay tranh nghệ thuật. Chỉ cần có nhu cầu vận chuyển thì Lufthansa sẽ hỗ trợ tận tình.
S2. Mức độ nhận diện thương hiệu cao: Lufthansa Cargo là một thương hiệu lớn
chuyên vận chuyển hàng hóa hàng đầu Châu Âu. Với sự liên kết, liên doanh đối tác với các
đối tác toàn cầu như DHL, UPS... và rất nhiều đơn vị toàn cầu khác, Lufthansa Cargo đã tận
dụng lợi thế mạng lưới này và phủ rộng khắp thế giới. 32
S3. Mạng đường bay rộng khắp: Lufthansa Cargo có hơn 361 điểm đến trên thế
giới và 3 Hubs ở Châu Âu (Frankfurt, Munich, Vienna). Các điểm mà Lufthansa Cargo khai thác bao gồm:
Tại Châu Phi: Đông Phi, Nam Phi, phía tây Châu Phi.
Tại Châu Mỹ: Ca-ri-bê, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Mỹ.
Tại Châu Á: Trung Á, Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á.
Tại Châu Âu: Đông Âu, Bắc Âu, Nam Âu, Tây Âu.
2.3.2. Điểm yếu (W)
Điểm yếu của Lufthansa Cargo là những khía cạnh hoạt động kinh doanh mà hãng có
thể cải thiện để nâng cao vị thế của mình hơn nữa. Dưới đây là những điểm yếu trong của Lufthansa Cargo:
W1. Chi phí khai thác cao: Lufthansa cargo cho biết giá nhiên liệu liên tục biến
động làm ảnh hưởng nghiêm trọng chi phí khai thác của hãng. Bên cạnh đó, tỷ giá tiền tệ
cũng ảnh hưởng không kém, nguyên nhân do Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) và nhiều Ngân
hàng trung ương lớn đẩy mạnh lộ trình thắt chặt chính sách tiền tệ, tăng nhanh lãi suất điều
hành do xung đột Nga - Ukraine làm chuỗi cung ứng toàn cầu tiếp tục gián đoạn, giá xăng
dầu và hàng hóa tăng cao, lạm phát tại nhiều nền kinh tế vượt mức kiểm soát… gây biến
động lớn trên thị trường quốc tế và trong nước. Phí và lệ phí sân bay liên tục ảnh hưởng đến Lufthansa Cargo.
W2. Phản ứng chậm với các mối đe dọa về cạnh tranh: Mặc dù Lufthansa Cargo
có mối quan hệ đối tác với các hãng hàng không với mục tiêu làm đa dạng hơn khu vực khai
thác. Tuy nhiên, Một số hãng hàng không hàng hóa khác ngày càng có sự cải tiến và phát
triển vượt trội. Bên cạnh đó có thêm nhiều hãng hàng không mới, làm cho thị trường bị chia
sẻ và ngày càng cạnh tranh khốc liệt hơn.
W3. Thường xuyên xảy ra đình công: Tình trạng đình công xảy ra liên tục, gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến Lufthansa Cargo. Các nhân viên của hãng liên tục nghỉ việc do
bệnh và lương không được thỏa thuận hợp lý. Bên cạnh đó các phi công của toàn bộ tập
đoàn Lufthansa đã lên tiếng cảnh báo sẽ tiếp tục đình công bất cứ lúc nào nếu hãng không
đáp ứng được yêu cầu của công đoàn. Bao gồm việc tăng lương 5,5% trong năm 2022 cho
các phi công và tự động bù lạm phát sau đó. 33 2.3.3. Cơ hội (O)
Cơ hội đề cập đến những môi trường xung quanh doanh nghiệp mà Lufthansa Cargo
có thể tận dụng để tăng lợi nhuận của mình. Cơ hội ở đây chính là thương hiệu mà bất kỳ các
hãng nói chung và Lufthansa Cargo nói riêng bao gồm các lĩnh vực cải tiến để nâng cao hoạt
động kinh doanh. Một số cơ hội bao gồm:
O1. Gia tăng thị phần ở các thị trường khác nhau: Lufthansa Cargo thâm nhập
vào nhiều thị trường trên thế giới, đặc biệt trong thị trường vận chuyển hàng hóa bằng đường
hàng không. Việc vận chuyển hàng hóa đã tăng lên vì nhu cầu của khách hàng ngày một
tăng. Điều này dẫn đến việc nhiều hãng hàng không trong đó có Lufthansa Cargo mở rộng
các đường bay ở các nước đang phát triển hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về vận chuyển hàng hóa.
O2. Cải thiện trải nghiệm và dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng: Thông qua
việc đánh giá chất lượng vận chuyển hàng hóa của khách hàng, Lufthansa Cargo tập trung
nhiều hơn vào việc cải tiến dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
2.3.4. Thách thức (T)
Các mối đe dọa đối với Lufthansa Cargo là những yếu tố có thể tác động tiêu cực đến
hoạt động kinh doanh, gây bất lợi cho sự phát triển của hãng trong việc vận chuyển hàng hóa
bằng đường hàng không, một số mối đe dọa bao gồm:
T1. Sự cạnh tranh gia tăng: Lufthansa Cargo có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong
lĩnh vực vận chuyển hàng hóa hàng không như Turkish Airlines, Finnair, Air France KLM,
Delta Cargo, United Cargo, Swissworld Cargo, Emirates Sky Cargo, Afkl Cargo, American
Airlines Cargo… Đức sở hữu hệ thống giao thông hiệu quả, việc vận tải hàng hóa kết hợp
với các phương thức vận chuyển: đường bộ, đường sắt, đường hàng không ngày càng phát
triển. Đức có hệ thống cảng biển Hamburg là cảng biển lớn nhất tại Đức và cũng là một
trong 3 cảng lớn nhất thế giới. Hệ thống cảng được bố trí phủ khắp, tận dụng tất cả vùng
biển trong việc vận tải hàng hóa. Trong số 10 bạn hàng lớn nhất của cảng Hamburg có tới 5
bạn hàng là các nước châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Singapore và Bắc Triều
Tiên. Bên cạnh đó rất nhiều công ty logistics như Doerrenhaus, Hellmann Worldwide
Logistics hay DHL International phát triển dịch vụ vận tải bằng xe rơ moóc từ nửa cuối năm 34
2020, DHL một tuần điều khoảng 30 - 50 xe, còn của Doerrenhaus là khoảng 30 xe/tháng.
Chính vì việc vận tải hàng hóa kết hợp với các phương thức vận chuyển ngày càng phát triển
đã làm gia tăng cạnh tranh trong việc chiếm lĩnh thị trường và nắm giữ thị phần của
Lufthansa Cargo trong việc vận tải hàng hóa bằng đường hàng không.
T2. Giá nhiên liệu gia tăng: Sự gia tăng của chi phí nhiên liệu đã gây khó khăn cho
hãng trong việc vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. (Nhân tố môi trường có thể
tác động tiêu cực đến doanh nghiệp hoặc dự án.)
Một mối đe dọa lớn là giá nhiên liệu vì tiêu thụ nhiên liệu vẫn là một trong những chi
phí chính của toàn ngành hàng không. (Xung đột quân sự Ukraine - Nga diễn ra căng thẳng).
Hơn nữa, mối đe dọa về chi phí bảo hiểm đội tàu bay của Lufthansa cao.
2.3.5. Phân tích SWOT
Bảng 2.1: Bảng phân tích SWOT của Lufthansa Cargo
O1. Gia tăng thị phần ở các thị T1. Gia tăng cạnh tranh trường khác nhau
T2. Giá nhiên liệu gia tăng
O2. Cải thiện trải nghiệm và dịch vụ
chất lượng cao cho khách hàng
S1. Đa dạng loại S(1,3) & O1: Thâm nhập vào thị S(1,2,3) & T1: Đẩy mạnh hình dịch vụ trường mới. marketing thông qua các TVC
S2. Mức độ nhận S2 & O(1,2): Đẩy mạnh chiến lược quảng cáo ngắn hoặc qua
diện thương hiệu thương hiệu toàn cầu. Website. cao
S3 & T1: Xây dựng lịch bay S3. Mạng đường linh hoạt bay rộng khắp
S(2,3) & T2: Khuyến khích
khách hàng sử dụng nhiên liệu bền vững
W1. Chi phí khai O1 & W(1,2): Mở rộng mạng W2 & T1: Chú ý sâu sắc đến thác cao đường bay.
sự thay đổi của môi trường W2. Phản
ứng O2 & W(1,2): Chú trọng mở rộng xung quanh.
chậm với các mối dịch vụ chăm sóc khách hàng.
W(1,2) & T2: Sử dụng nhiên đe dọa về cạnh
liệu bền vững thay thế hoặc pha tranh trộn W3. Thường xuyên xảy ra đình công
Nguồn: Nhóm tác giả 35 a, S-O
S(1,3) & O(1): Kết hợp Điểm mạnh 1 (S1) và điểm mạnh 3 (S3) với Cơ hội 1 (O1):
Sử dụng điểm mạnh đa dạng loại hình dịch vụ và mạng đường bay rộng khắp để khai thác cơ
hội Gia tăng thị phần ở các thị trường khác nhau.
Lufthansa Cargo có đa dạng loại hình dịch vụ với mạng đường bay rộng khắp thế
giới. Lufthansa Cargo có hơn 316 điểm đến ở hơn 100 Quốc gia.
Nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không ngày càng tăng sau đại dịch.
Lufthansa Cargo sử dụng lợi thế về nguồn lực, về đa dạng loại hình dịch vụ, về mạng đường
bay kết hợp cùng với cơ hội gia tăng thị phần ở các thị trường khác nhau để thâm nhập vào
các thị trường mới nhằm phát triển thành hãng hàng không hàng hóa toàn cầu.
S2 & O(1,2): Kết hợp Điểm mạnh 2 với Cơ hội 1 (O1), cơ hội 2 (O2): Mức độ nhận
diện thương hiệu cao để khai thác cơ hội Gia tăng thị phần ở các thị trường khác nhau và Cải
thiện trải nghiệm và dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng.
Chiến lược thương hiệu toàn cầu là những nhóm giải pháp, hướng dẫn và kế hoạch
với mục tiêu khẳng định vị thế độc tôn của thương hiệu Lufthansa Cargo trong tâm trí khách
hàng, mà không xa vời so với nguồn lực sẵn có của Lufthansa Cargo. Lufthansa Cargo tận
dụng điểm mạnh kết hợp với những cơ hội để đưa dịch vụ của Lufthansa Cargo đến với tất
cả khách hàng trên thế giới. b, S-T
S1S2S3 & T1: Với sự kết hợp thế mạnh 1,2,3 (S1S2S3) và thách thức 1 (T1): Tận
dụng thế mạnh về đa dạng loại hình dịch vụ vận chuyển, với độ nhận diện thương hiệu cao
và mạng lưới đường bay bao phủ khoảng 361 điểm đến tại hơn 100 quốc gia để hạn chế sự cạnh tranh gia tăng.
Lufthansa Cargo với đa dạng loại hình dịch vụ vận chuyển, kết hợp với độ nhận diện
thương hiệu cao và mạng lưới đường bay bao phủ khoảng 361 điểm đến tại hơn 100 quốc
gia. Mặt khác, thị trường vận tải hàng không với nhiều hãng cạnh tranh nhau vô cùng khốc
liệt, cùng với cơ sở hạ tầng giao thông ở Đức đang ngày càng phát triển và đa dạng các
phương thức vận chuyển, dẫn tới sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế như đường bộ,
đường thủy, tàu điện… cũng đáng bận tâm. Với những thế mạnh trên, hãng có thể tận dụng
để đẩy mạnh marketing thông qua các TVC quảng cáo ngắn hoặc qua Website. Nhằm xây 36
dựng thương hiệu tốt hơn nữa, thu hút được sự chú ý của đông đảo người quan tâm và quảng
bá rộng rãi đến nhiều đối tượng khách hàng khác nhau để có thể cạnh tranh với các hãng
cũng như các phương thức vận chuyển khác.
S3 & T1: Với sự kết hợp thế mạnh 3 (S3) và thách thức 1 (T1): Tận dụng mạng
đường bay rộng khắp để hạn chế sự cạnh tranh gia tăng.
Vì khách hàng thường thích lựa chọn hãng có tần suất chuyến bay cao hơn cũng như
lịch bay linh hoạt hơn để gửi hàng. Do đó, hãng có thể tận dụng thế mạnh mạng đường bay
rộng, bao phủ khoảng 361 điểm đến tại hơn 100 quốc gia, kết hợp với việc tăng tần suất
chuyến bay của một số đường bay phổ biến, xây dựng lịch bay phù hợp, thuận tiện với nhu
cầu khách hàng để tăng sức cạnh tranh với các hãng khác và tăng doanh thu, lợi nhuận.
S(2,3) & T2: Với sự kết hợp thế mạnh 1,2 (S1S2) và thách thức 2 (T2): Tận dụng thế
mạnh về mạng đường bay rộng khắp, với độ nhận diện thương hiệu cao để hạn chế chi phí nhiên liệu gia tăng.
Do xung đột quân sự giữa Nga và Ukraine mà giá nhiên liệu đang ngày càng gia tăng.
Lufthansa Cargo với đa dạng loại hình dịch vụ vận chuyển, kết hợp với độ nhận diện thương
hiệu cao, hãng cần hiện đại hóa hạm đội để tiết kiệm nhiên liệu, Bên cạnh đó, hãng cần đẩy
mạnh sử dụng nhiên liệu bền vững (SAF) vừa hạn chế được chi phí nhiên liệu ngày càng gia
tăng vừa giảm lượng khí thải CO2 ra môi trường. Điều này góp phần giúp Lufthansa Cargo
tiến gần hơn với vận tải hàng không bằng nhiên liệu hàng không bền vững. c, W-O
O1 & W12: Với sự kết hợp Cơ hội 1 (O1) và Điểm yếu 1,2 (W1,2): tận dụng cơ hội
khi gia tăng thị phần ở các thị trường khác nhau để khắc phục điểm yếu chi phí khai thác cao
và phản ứng chậm với các mối đe dọa về cạnh tranh.
Các hãng có thị phần cao ở các thị trường khác nhau thường nhận được mức giá tốt
hơn từ các nhà cung cấp, do nhiều khách hàng có nhu cầu đặt hàng nhiều hơn dẫn đến họ
cũng tăng sức mua. Từ đó có thể giảm một phần chi phí khai thác nhờ giảm chi phí đầu vào,
đồng thời cước phí cho các loại dịch vụ cũng sẽ giảm nhờ việc tối ưu hóa được chi phí khai
thác, gia tăng mức độ cạnh tranh với các hãng khác. Phản ứng một cách nhanh chóng với các
mối đe dọa cạnh tranh về giá cước hay thị phần trên các mạng đường bay… 37
O2 & W12: Với sự kết hợp Cơ hội 2 (O2) và Điểm yếu 1,2 (W1,2): tận dụng cơ hội
của việc cải thiện trải nghiệm và dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng để khắc phục điểm
yếu chi phí khai thác cao và phản ứng chậm với các mối đe dọa về cạnh tranh.
Phản hồi của khách hàng là một phần thiết yếu để hiểu trải nghiệm của khách hàng.
Việc theo dõi các phản hồi của khách sẽ giúp Lufthansa Cargo xác định cách khách hàng của
cảm nhận về dịch vụ của hãng; giúp hãng cải thiện và phát triển các sản phẩm và dịch vụ của
mình; đồng thời làm cho khách hàng của hãng nhận ra rằng hãng quan tâm, và đồng cảm với
nhu cầu của họ. Khi thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, hãng có thể giảm được chi
phí khai thác đáng kể. Cụ thể là giảm chi phí cho việc tìm kiếm khách hàng mới, chi phí tiếp
thị, quảng bá… Mặt khác, hãng còn giảm được chi phí về thời gian, công sức và cả tiền bạc
để xử lý những khiếu nại, phàn nàn của khách. Đây là một cơ hội tốt giúp hãng có thể khắc
phục điểm yếu về chi phí khai thác cao của mình. Đơn giản vì khi hãng cung cấp một dịch
vụ nào đó, chỉ có khách hàng mới có thể cho hãng biết các dịch vụ của họ đang chưa tốt ở
đâu, vướng mắc chỗ nào, để từ đó cải thiện và phát triển dịch vụ của mình một cách chuyên
nghiệp hơn cũng góp phần tối ưu hóa chi phí khai thác và gia tăng doanh thu.
Hơn nữa cơ hội này cũng khắc phục việc phản ứng chậm với các mối đe dọa về cạnh
tranh của mình, vì khi một khách hàng vui vẻ và hài lòng là một khách hàng được duy trì và
trung thành, người sẵn sàng giới thiệu hãng với đồng nghiệp, gia đình và bạn bè của họ.
Lòng trung thành của khách hàng có thể giúp ngăn chặn việc khách hàng rời bỏ Lufthansa
Cargo để đến với hãng khác. Hơn nữa, hãng có thể tăng thêm số lượng khách hàng của mình
nhờ vào việc tiếp thị truyền miệng.
Đồng thời việc này cũng hỗ trợ gia tăng cơ hội 1 (gia tăng thị phần ở các thị trường
khác nhau). Xây dựng và củng cố mối quan hệ với khách hàng hiện tại bằng cách nuôi
dưỡng lòng trung thành của họ là một chiến lược thông minh để giành thị phần. d, W-T
Ta không thể bỏ qua sự kết hợp đặc sắc nhất, làm tiền đề nghiên cứu chiến lược loại
bỏ yếu điểm hiệu quả: W-T. Ở đây, ta nhận biết nhận Rủi ro (Threat - T) đi cùng Thế mạnh
(Strong - S) thì chỉ là Rủi ro (S-T) tuy nhiên khi kết hợp cùng Yếu điểm (Weakness - W), nó
sẽ trở thành Mối đe dọa (W-T) thực sự cho một doanh nghiệp, mức độ ảnh hưởng hoàn toàn khác biệt. 38
Dưới đây là chiến lược nhóm chúng tôi đề xuất để loại bỏ “Mối đe dọa” của hãng
hàng không vận chuyển hàng hóa Lufthansa Cargo. Nhưng thực tế, bạn không thể loại bỏ
được hoàn toàn các Mối đe dọa. Thế nhưng, việc đối phó và theo dõi các “Mối đe dọa” phải
là một trong những ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp, bất kể khả năng kiểm soát của bạn
đối với các “Mối đe dọa” ra sao. Và đối với mỗi “điểm yếu - mối đe dọa” khác nhau sẽ cần
chiến lược xử lý khác nhau. Cụ thể như sau:
Điểm yếu: có thể được xác định trong lĩnh vực chi phí cố định cao và giá cả cao hơn
cũng như sự phụ thuộc vào đối tác
W2 & T1: Việc cạnh tranh trong thị trường ngày càng gia tăng (T1) kết hơp với sự
thiếu nhạy bén với việc cạnh tranh của Lufthansa Cargo (W1) cho thấy đây sẽ là mối nguy
hại lâu dài cho hãng. Bởi lẽ, về dài hạn ngành vận tải hàng không hay bất cứ ngành nghề
kinh doanh nào khác khi thiếu sự thích ứng để nỗ lực cạnh tranh cũng như cải tiến liên tục
để cạnh tranh thì đều nhanh chóng dẫn hãng đến kết quả thất bại bất ngờ. Đó thực sự là một
“mối đe dọa” tiềm tàng ẩn sâu bên trong hãng này.
Ngành hàng không cạnh tranh vô cùng gay gắt. Vì vậy, Lufthansa nên chú ý sâu sắc
đến sự thay đổi của môi trường xung quanh nó, đặc biệt chú ý đến các đối thủ cạnh tranh.
Hãng phải xác định bất kỳ mối đe dọa tiềm ẩn nào do môi trường gây ra và thực hiện các
biện pháp thích hợp để giải quyết chúng. Sự cạnh tranh gay gắt ngày nay và những thay đổi
nhanh chóng trên thị trường đã buộc các hãng hàng không phải áp dụng các chiến lược mới.
W1 & T2: Chi phí tăng, đặc biệt là chi phí khai thác tăng cao như giá nhiên liệu tăng,
chi phí lao động cao và các quy định của chính phủ sẽ ảnh hưởng sâu sắc đến tỷ suất lợi
nhuận. Đây là mối đe dọa lớn đến tài chính của doanh nghiệp cả trong ngắn và dài hạn.
Trước đó, Boeing từng thực hiện thành công các chuyến bay thử nghiệm bằng 100%
nhiên liệu bền vững thay cho xăng máy bay, trước những thách thức khẩn cấp do biến đổi
khí hậu. Lufthansa Cargo có thể nghiên cứu hydro lỏng để làm nhiên liệu cho máy bay hoặc
dùng nhiên liệu máy bay bền vững được pha trộn trực tiếp với nhiên liệu thường với tỷ lệ
50/50, mức tối đa được phép theo các chỉ dẫn kỹ thuật hiện nay. Nhằm thực hiện cam kết
giảm 50% lượng khí thải CO2 vào năm 2050 so với mức của năm 2005, các hãng hàng
không cần sử dụng 100% nhiên liệu bền vững trước năm trước năm 2050. 39
Chương 3: Giải pháp 3.1. Giải pháp
3.1.1. Sự kết hợp giữa cơ hội và điểm mạnh
Thâm nhập thị trường mới
Thị trường vận tải hàng hóa bằng đường hàng không đang dần phục hồi sau đại dịch
Covid-19. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không rất lớn, tăng trưởng
khoảng 4,1% mỗi năm từ 2020 đến 2039 (Boeing, 2020).
Lufthansa Cargo có tài nguyên công ty dồi dào.
- Nhân lực: Lufthansa Cargo có hơn 4200 nhân viên chất lượng cao ở trên khắp thế giới.
- Vật lực: Lufthansa Cargo có tới 18 chiếc máy bay hiện đại bao gồm 16 chiếc
Boeing 777F và 2 chiếc Airbus A321F.
- Tài lực: Vốn chủ sở hữu của Lufthansa Cargo rất lớn, tính đến tháng 6/2022, vốn
chủ sở hữu của Lufthansa Cargo có 7927 triệu EUR.
Với nguồn lực dồi dào, Lufthansa Cargo có khả năng để thâm nhập vào thị trường
mới nhằm mục đích tăng doanh thu và rút ngắn thời gian trở thành hãng hàng không vận
chuyển hàng hóa hàng đầu thế giới. Lufthansa Cargo có mạng đường bay rộng lớn với hơn
316 điểm đến, hơn 100 Quốc gia. Tuy nhiên, Lufthansa Cargo chưa có điểm đến ở Châu Úc.
Lufthansa Cargo có thể sử dụng điểm mạnh đa dạng loại hình dịch vụ và mạng đường bay
rộng khắp để khai thác cơ hội thâm nhập vào thị trường Châu Úc, đặc biệt là nước Úc.
Ngành vận tải hàng không ở Úc không ngừng lớn mạnh và phát triển bao gồm xuất
nhập khẩu và nội địa. Trong năm 2021, tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường
hàng không tới Úc khoảng 895 nghìn tấn. Năm 2022, IBISWorld dự đoán rằng, quy mô thị
trường, được đo bằng doanh thu, của ngành Dịch vụ Vận tải Hàng không ở Úc là 10,1 tỷ đô
la và tốc độ phát triển của ngành Dịch vụ Vận tải Hàng không ở Úc tăng khoảng 9,3% so với
năm 2021. Hiện tại, ở Úc có 6 doanh nghiệp lớn hoạt động trong ngành Dịch vụ Vận tải
Hàng không, bao gồm: Australian airExpress, Express Freighters Australia, HeavyLift Cargo
Airlines, Pionair Australia, Qantas Freight và Tasman Cargo Airlines.
Lufthansa Cargo dùng chiến lược thâm nhập thị trường để thâm nhập vào thị trường
nước Úc, cạnh tranh với các hãng hàng không vận chuyển hàng hóa ở nước này. Nhóm tác 40
giả đề xuất, trong năm đầu tiên thâm nhập vào thị trường Úc, Lufthansa Cargo nên mở 9
đường bay từ 3 Hub của Lufthansa Cargo tới 3 sân bay ở Úc như: Sân bay Quốc tế
Kingsford Smith - Sydney (SYD); Sân bay Melbourne (MEL) và sân bay Perth (PER).
Sân bay Quốc tế Kingsford Smith - Sydney (SYD)
Kingsford Smith là một trung tâm vận tải hàng hóa chính đến và đi từ Úc, xử lý
khoảng 45% lưu lượng hàng hóa quốc gia. Nó có các phương tiện vận chuyển hàng hóa
phong phú bao gồm bảy nhà ga hàng hóa chuyên dụng do một số nhà vận tải điều hành.
Năm 2019, Sân bay Sydney đã xử lý 521.014 tấn hàng hóa đường hàng không quốc tế và
23.260 tấn thư từ bằng đường hàng không quốc tế. Sân bay Perth (PER)
Perth là cửa ngõ cho giao thông hàng hóa vào bang Tây Úc. Sân bay bận rộn thứ tư ở
Úc về lưu lượng hành khách và cũng là nơi cung cấp tổng lượng hàng hóa xuất khẩu theo giá
trị và xuất khẩu vàng tính theo giá trị lớn nhất. Perth có tổng khối lượng hàng hóa vận
chuyển bằng đường hàng không khoảng 47,7 nghìn tấn với tổng khối lượng hàng hóa xuất
khẩu khoảng 66 nghìn tấn.
Sân bay Melbourne (MEL)
Sân bay Melbourne là sân bay quốc tế chính phục vụ khu vực đô thị Melbourne. Về
lưu lượng hành khách, đường bay Melbourne-Sydney là đường hàng không có lượng hành
khách đi lại nhiều thứ ba trên thế giới. Đối với hàng hóa, YMML xử lý hơn 30% thị trường
vận tải hàng không quốc tế của Úc và được đánh giá là nhà nhập khẩu lớn thứ hai của Úc theo giá trị.
3.1.2. Sự kết hợp giữa điểm mạnh và nguy cơ
Hiện đại hóa đội tàu bay, đẩy mạnh sử dụng nhiên liệu bền vững (SAF)
Đối mặt với đại dịch COVID-19 và vấn đề xung đột quân sự giữa Nga - Ukraine hiện
nay, khủng hoảng năng lượng xuất hiện kéo theo lạm phát, khiến giá nhiên liệu năng lượng
đang tăng cao và ngày càng trở nên khan hiếm. Với ngành hàng không nói chung và
Lufthansa Cargo nói riêng, thì chi phí nhiên liệu là khoản tiền rất lớn và chiếm tỉ trọng cao
trong tổng chi phí khai thác. Giá nhiên liệu tăng cao chính là thách thức lớn đến tài chính
của Lufthansa Cargo trong cả ngắn và dài hạn. Do đó, hãng cần có những giải pháp để 41
đương đầu với tình trạng khan hiếm nhiên liệu và đảm bảo hoạt động khai thác diễn ra bình thường.
Vào năm 2021, các cột mốc quan trọng đã đạt được, chẳng hạn như việc sử dụng đội
bay toàn B777F. Hãng cần tiếp tục đầu tư vào việc hiện đại hóa đội bay và vận hành các loại
máy bay chở hàng mới nhất và tiết kiệm nhiên liệu nhất trên thị trường như: B777F, B777- 8F…
Từ việc thu gom nguyên liệu thô như rác thải sinh hoạt, dầu ăn đã qua sử dụng, phế
thải lâm nghiệp, qua sản xuất công nghiệp của nhà máy sản xuất nhiên liệu và tạo ra được
nguyên liệu bền vững SAF. Nhiên liệu hàng không bền vững được pha trộn trực tiếp với
nhiên liệu máy bay thông thường theo tỷ lệ 50/50, là mức tối đa được phép theo các chỉ dẫn
kỹ thuật hiện nay. Khi hãng sử dụng SAF để khai thác vừa có thể cắt giảm được chi phí
nhiên liệu, vừa giảm bớt lượng khí CO2 thải ra môi trường. Vì so với nhiên liệu hóa thạch,
SAF giảm tới 80% lượng khí thải CO2.
Bên cạnh đó, Lufthansa Cargo cần đẩy mạnh kế hoạch trang bị cho đội bay B777 của
mình lớp màng AeroSHARK mới được phát triển bằng công nghệ đặc biệt. Ước tính công
nghệ này sẽ giúp Lufthansa cắt giảm hơn 1% tổng lượng khí phát thải, tương ứng gần 11.700
tấn khí thải CO2 và tiết kiệm 3.700 tấn nhiên liệu máy bay hằng năm.
Với mục tiêu trở thành hãng hàng không vận chuyển hàng hóa bền vững nhất thế giới,
hãng cần hướng tới khai thác chuyến bay bằng 100% nhiên liệu bền vững thay cho xăng
máy bay. Trong giai đoạn tới, Lufthansa Cargo có thể nghiên cứu hydro lỏng để làm nhiên
liệu cho máy bay và mở rộng chương trình Nhiên liệu Hàng không Bền vững để giảm lượng
khí thải CO2 hơn nữa. Thông qua các dự án chất lượng cao không chỉ liên quan đến các biện
pháp bảo vệ khí hậu tiết kiệm CO2 mà các dự án còn luôn mang lại lợi ích cục bộ cho người dân và môi trường.
3.1.3. Sự kết hợp giữa cơ hội và điểm yếu
Chú trọng nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng
Đối với mỗi hãng hàng không việc chăm sóc khách hàng luôn là điều quan trọng và
cần thiết, được tiến hành tại giai đoạn sau khi cung cấp dịch vụ. Có thể nói dịch vụ khách
hàng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu của hãng, do đó nâng cao dịch vụ chăm sóc
khách hàng là chìa khóa để giúp Lufthansa Cargo thành công trên thương trường. 42
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt sẽ mang lại cho Lufthansa Cargo rất nhiều lợi ích
như: Giúp hãng duy trì, giữ chân khách hàng trung thành; thu hút lượng khách hàng tiềm
năng; giảm chi phí; đồng thời có được vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ so với các hãng khác.
Và để làm được điều này dưới đây là một số giải pháp nhóm tác giả đưa ra để có thể
giúp Lufthansa Cargo nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của mình:
Thứ nhất, nâng cao kỹ năng chăm sóc khách hàng của đội ngũ nhân viên: Thường
xuyên đào tạo và nâng cao kỹ năng cho đội ngũ nhân viên của mình, để họ có thể xử lý tình
huống một cách linh hoạt và chủ động, hãng cần như: Trau dồi kiến thức về các dịch vụ của
hãng một cách chuyên sâu; Nâng cao đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên; Khuyến khích
nhân viên đồng cảm và kiên nhẫn với khách hàng và truyền tải thông điệp đến khách hàng
một cách rõ ràng và dễ hiểu.
Thứ hai, Thúc đẩy đội ngũ nhân viên: Hãng cần đưa ra mục tiêu công việc cho mỗi cá
nhân; Khen thưởng cho nhân viên đúng lúc và kịp thời mỗi khi họ có thành tích tốt; Luôn
nhắc nhân viên có lối sống lành mạnh, tôn trọng và hòa hợp với đồng nghiệp của mình; Tạo
điều kiện cho nhân viên nghỉ ngơi, chăm sóc sức khỏe tốt. Bởi công việc chăm sóc khách
hàng khiến cho nhân viên chịu nhiều áp lực. Nếu sức khỏe và tinh thần làm việc không tốt sẽ
ảnh hưởng đến hiệu suất công việc.
Thứ ba, đo lường hiệu suất dịch vụ khách hàng: Thông qua các công cụ sẵn có, hãng
cũng cần theo dõi các chỉ số thể hiện hiệu suất dịch vụ khách hàng một cách thường xuyên
hơn, các chỉ số như: Dựa vào thang điểm hài lòng của khách hàng bằng các cuộc khảo sát
theo dõi khách hàng; Thời gian xử lý trung bình vấn đề của khách; Tỷ lệ giải quyết vấn đề
của khách thành công; Thời gian phản hồi khách hàng.
Thứ tư, nâng cấp công cụ dịch vụ chất lượng: Nâng cấp công cụ dịch vụ chất lượng
giúp cải thiện chất lượng dịch vụ vì làm dịch vụ cần nhiều công cụ, công cụ dịch vụ có chất
lượng thì dịch vụ mới chất lượng được. Lufthansa Cargo cần thiết kế trang web dễ sử dụng,
thân thiện, gần gũi với khách hàng; Tạo tài khoản trên mạng xã hội như Facebook,
Instagram, YouTube, Twitter… và thường xuyên cập nhật các thông tin của hãng; Nhận
thông tin phản hồi và trả lời khách hàng trên các trang mạng xã hội của hãng một cách
nhanh chóng bằng các công cụ trả lời tự động; Ngoài ra, thêm liên kết tài khoản trên các 43
mạng xã hội khác nhau để khách hàng có thêm nhiều trang thông tin về hãng và có thể liên
hệ một cách dễ dàng với hãng bằng nhiều cách.
3.1.4. Sự kết hợp giữa điểm yếu và nguy cơ
Chú ý sâu sắc đến sự thay đổi của môi trường xung quanh.
Vận chuyển hàng hóa hàng không hiện đang là thị trường hứa hẹn đem lại tăng
trưởng, lợi nhuận cao và đóng góp thiết thực cho nền kinh tế chung trên toàn bộ các quốc gia
trên thế giới cũng như tại Đức. Nhằm loại bỏ/ hạn chế mối nguy về đối thủ cạnh tranh,
Lufthansa Cargo nên có chú ý sâu sắc đến sự thay đổi của môi trường xung quanh nó, đặc
biệt là động thái của đối thủ cạnh tranh. Hãng phải xác định bất kỳ mối đe dọa tiềm ẩn nào
do môi trường gây ra và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết chúng, bao gồm:
Thứ nhất, sự cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển hàng hóa hàng không nội địa Đức như
Eurowings, Air Berlin… ngày càng lớn mạnh thông qua áp dụng một số chính sách giá đặt
giữ chỗ hàng hoá thông thoáng hơn trên các tuyến có nhiều nhà cung cấp dịch vụ.
Thứ hai, cạnh tranh đến từ các khu vực kinh tế khác. Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) vừa qua tiếp tục ghi dấu một thành quả phát triển với việc cùng Liên minh
châu Âu (EU) ký Thỏa thuận vận tải hàng không toàn diện (ASEAN - EU CATA). Theo
thỏa thuận, tất cả các hãng hàng không của ASEAN có thể khai thác các chuyến bay thẳng
từ bất kỳ sân bay nào trong ASEAN đến tất cả các sân bay ở các quốc gia EU và ngược lại
đối với các hãng hàng không EU. Điều này sẽ giúp các hãng hàng không EU và ASEAN
cạnh tranh với các đối thủ đang nhắm đến thị trường đầy tiềm năng này.
Thứ ba, cạnh tranh còn đến từ các hãng lớn trong ngành vận chuyển hàng hoá thông
qua đường hàng không tại thị trường quốc tế như DHL, UPS, FedEx. Đây là mối đe dọa lớn
cho hoạt động kinh doanh của Lufthansa Cargo.
Nếu Lufthansa Cargo không duy trì thái độ chủ động, tích cực thay đổi và hoàn thiện
chất lượng dịch vụ/ sản phẩm của mình, mối đe dọa lớn về việc mất thị phần vận chuyển về
tay các đối thủ nêu trên là hoàn toàn có thể xảy ra. Hãng cần kiên trì theo mục tiêu góp phần
tăng giá trị cạnh tranh của các hãng hàng không hàng hóa của Đức trên trường quốc tế, góp
phần vào sự phát triển chung của ngành hàng không Đức. Điều này cũng như góp phần bình
ổn giá cước vận chuyển hàng hóa, ổn định chi phí hàng hóa, nguyên vật liệu, giảm thiểu việc
ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu, nguy cơ lạm phát và góp phần phát triển nền kinh tế. 44
3.2. Định hướng phát triển tới năm 2030
Lufthansa Cargo đã điều chỉnh tất cả các hoạt động thực hành trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp với các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc. Chúng tôi
đã cam kết đưa 5 mục tiêu SDG được chọn vào chiến lược doanh nghiệp của mình và đóng
góp rõ ràng cho chúng vào năm 2030.
- Hành động với khí hậu: Chúng tôi đang hành động để chống lại biến đổi khí hậu
và các tác động của nó.
+ Đội tàu chở hàng của Lufthansa Cargo bao gồm các tàu chở hàng B777F tiết kiệm nhiên liệu;
+ Lufthansa Cargo tiết kiệm rất nhiều nhiên liệu - thông qua 100% thùng chứa
nhẹ và công nghệ AeroShark;
+ Lufthansa Cargo đang đi tiên phong trong sáng kiến eFreight cho lô hàng không cần giấy tờ;
+ Tất cả các bộ phận của hệ thống quản lý môi trường của Lufthansa Cargo đều
được chứng nhận phù hợp với ISO 14001;
+ Nâng cấp thiết bị tải cho phép tái sử dụng các vật liệu đã qua sử dụng;
+ Lufthansa Cargo sử dụng 100% năng lượng xanh tại trụ sở chính và tại các cơ
sở của Lufthansa Cargo ở Đức, Áo và Thụy Sĩ;
+ Hệ thống quản lý năng lượng và tiết kiệm nhiên liệu đảm bảo bảo tồn các nguồn năng lượng.
- Sức khỏe tốt và hạnh phúc: Lufthansa Cargo đảm bảo rằng các sản phẩm y tế nhạy
cảm được phân phối trên khắp thế giới - đặc biệt là trong thời gian khủng hoảng.
Lufthansa Cargo cũng cung cấp hỗ trợ trong các tình huống khủng hoảng.
+ Lufthansa Cargo đảm bảo dịch vụ chăm sóc y tế đáng tin cậy bằng cách vận
chuyển nội tạng (organs), insulin và vắc xin (chẳng hạn như vắc xin Ebola và
coronavirus) hoặc khẩu trang bảo vệ (ví dụ: để chống lại sự lây lan của coronavirus);
+ Vào tháng 2 năm 2013, Lufthansa Cargo bắt đầu hợp tác chặt chẽ với liên
minh cơ quan viện trợ Đức Aktion Deutschland Hilft để cho phép cung cấp 45
viện trợ nhanh chóng trên khắp thế giới trong trường hợp xảy ra các thảm họa lớn.
+ Lufthansa Cargo và Hội Chữ thập đỏ Đức đã ký kết thỏa thuận hợp tác vào tháng 12 năm 2016
+ Lufthansa Cargo đầu tư vào các trung tâm dược phẩm hiện đại nhất ở các
thành phố như Frankfurt, Munich và Chicago.
- Không đói nghèo: Chúng tôi giúp chống lại đói nghèo bằng cách cung cấp khả
năng tiếp cận thị trường toàn cầu và do đó đóng góp vào sự phát triển kinh tế, bao
gồm cả ở các nước đang phát triển. Cargo Human Care cung cấp hỗ trợ bổ sung.
+ Lufthansa Cargo tạo công ăn việc làm và đảm bảo sinh kế - ví dụ bằng cách
vận chuyển hàng dệt từ Kenya, trái cây từ Ai Cập và ô tô từ Nam Mỹ;
+ Lufthansa Cargo tổ chức các sáng kiến và kêu gọi quyên góp toàn cầu, trong
đó tất cả số tiền thu được sẽ được chuyển đến các dự án viện trợ;
+ Lufthansa Cargo hợp tác với các bác sĩ Đức để thành lập tổ chức phi lợi nhuận
Cargo Human Care e. V. vào năm 2007;
+ Cargo Human Care mang đến một mái ấm cho trẻ mồ côi ở Kenya và đảm bảo
rằng chúng được cho ăn và học;
+ Lufthansa Cargo vận chuyển hàng hóa quyên góp trị giá vài nghìn EUR đến Kenya mỗi năm;
+ Lufthansa Cargo hỗ trợ Cargo Human Care với công việc quan hệ công chúng
và các hoạt động gây quỹ. Điều này bao gồm tăng gấp đôi phí vào cửa CHC Run
- Làm việc hiệu quả và tăng trưởng kinh tế: Chúng tôi đóng góp vai trò của mình
trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, bao trùm và bền vững cũng như công việc tử tế.
+ Sự tăng trưởng bền vững và độ tin cậy lâu dài của Lufthansa Cargo là yếu tố
ổn định trong thị trường đầy biến động mà Lufthansa Cargo hoạt động;
+ Lufthansa Cargo bay bất kể điều gì và cung cấp sự ổn định - ngay cả trong
những thời điểm không chắc chắn; 46
+ Lufthansa Cargo đầu tư liên tục và bền vững vào tất cả các khía cạnh của hoạt
động kinh doanh cốt lõi của mình: vào đội tàu và cơ sở hạ tầng cũng như số hóa;
+ Lufthansa Cargo phát triển các ý tưởng mới và đầu tư vào các công ty khởi nghiệp.
- Công nghiệp, đổi mới và cơ sở hạ tầng: Chúng tôi ủng hộ công nghiệp hóa bền
vững, hỗ trợ đổi mới và tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng chống khủng hoảng.
+ Lufthansa Cargo thúc đẩy quá trình số hóa toàn bộ ngành với những ý tưởng
mạnh mẽ và đảm bảo các quy trình hiệu quả hơn và tỷ lệ sai sót thấp hơn nhờ
API, eDGD, RapidRateResponse, eBooking, eFreight, PreCheck và eTracking;
+ Lufthansa Cargo cung cấp kiến thức của mình để tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tham gia trên toàn thế giới vào các quá trình vận tải và do đó đặt ra các
tiêu chuẩn toàn cầu cao;
+ Lufthansa Cargo đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số và vật lý, đồng thời các
trung tâm xử lý và máy bay hiện đại của Lufthansa Cargo đã và đang biến
chuỗi cung ứng và phân phối của ngày mai trở thành hiện thực. 47 C. KẾT LUẬN
“Phân tích hoạt động kinh doanh” là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá
trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh
nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những phạm vi được chú trọng bao gồm quy mô công
ty, cơ cấu nhân sự, khả năng cạnh tranh, hiệu quả hoạt động (doanh thu, lợi nhuận, chi phí)
và phân tích SWOT. Trình tự logic trong phân tích gồm: một là cụ thể hóa các mục tiêu
nghiên cứu; hai là đưa ra hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu theo quy mô chung; ba là phân tích và
giải thích các số liệu bằng mô hình SWOT; và cuối cùng là đưa ra một hệ thống các giải
pháp đề xuất dựa trên các số liệu.
Việc phân tích hoạt động kinh doanh nói chung và phân tích tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa hàng không nói riêng không chỉ cung cấp thông tin bề
nổi về hiệu quả kinh doanh cho nhà quản trị. Nó thực sự mang lại sự lợi ích bền vững đối
với các nhà đầu tư trong việc đánh giá tiềm năng phát triển, khuyến nghị đầu tư. Bên cạnh
đó, các nhà cung cấp, đơn vị cho vay, người lao động trong doanh nghiệp cũng như các cơ
quan quản lý nhà nước có thể dễ dàng theo dõi và đưa ra chiến lược hành động phù hợp với
khuynh hướng phát triển của công ty.
Theo đó, nhóm tác giả đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp Lufthansa Cargo thông qua việc phân tích ma trận SWOT, như sau:
Thứ nhất, Lufthansa Cargo được đề xuất trong năm đầu tiên thâm nhập vào thị trường
Úc - mở thêm đường bay từ các Hub tới 3 sân bay ở Úc như: Sân bay Quốc tế Kingsford
Smith - Sydney (SYD); Sân bay Melbourne (MEL) và sân bay Perth (PER).
Thứ hai, Lufthansa Cargo được đề xuất tập trung nghiên cứu hydro lỏng để làm nhiên
liệu cho máy bay và mở rộng chương trình Nhiên liệu Hàng không Bền vững (SAF) để giảm
lượng khí thải CO2 hơn nữa.
Thứ ba, Lufthansa Cargo nỗ lực duy trì thái độ chủ động, tích cực thay đổi và hoàn
thiện chất lượng dịch vụ/ sản phẩm của mình thường xuyên, để tránh mối đe dọa lớn về việc
mất thị phần vận chuyển về tay các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Đứng trên góc độ nhà quản trị, thông qua việc phân tích tình hình hoạt động kinh
doanh của hãng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không Lufthansa Cargo, nhóm tác 48
giả đã có được cho mình những trải nghiệm thú vị, thực tế với những thông số quan trọng
của doanh nghiệp. Từ đó, tác giả đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh cũng như
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong năm. Kỹ năng đọc hiểu và phân tích hoạt động
kinh doanh (qua Báo cáo thường niên & phân tích SWOT) hứa hẹn sẽ là một trong những kỹ
năng chuyên môn then chốt giúp nhóm tác giả dễ dàng kết nối với doanh nghiệp, mở rộng
khả năng việc làm trong tương lai. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Aviation Laws and Regulations Report 2022 Germany. (n.d.). ICLG. Retrieved October 31,
2022, from https://iclg.com/practice-areas/aviation-laws-and-regulations/germany
ECB tăng lãi suất mạnh chưa từng thấy, cam kết tiếp tục nâng cho tới khi khống chế được
lạm phát. (2022, September 9). VnEconomy. Retrieved November 1, 2022, from
https://vneconomy.vn/ecb-tang-lai-suat-manh-chua-tung-thay-cam-ket-tiep-tuc-nang-cho-
toi-khi-khong-che-duoc-lam-phat.htm
Gaga, L., & Cooper, B. Growth by cooperation: Lufthansa Cargo’s strategy for a successful future. (2022, January 17). Retrieved October 31, 2022, from
https://www.linkedin.com/pulse/growth-cooperation-lufthansa-cargos-strategy-future- anselm-eggert/
German economy grows by 2.7% in 2021. (2022, January 14). Deutsche Bundesbank.
Retrieved October 31, 2022, from https://www.bundesbank.de/en/tasks/topics/german-
economy-grows-by-2-7-in-2021-883908
Germany Air transport freight, 1960-2021 - knoema.com. (n.d.). Knoema. Retrieved October
31, 2022, from https://knoema.com/atlas/Germany/Air-transport-freight
Germany Economic Snapshot. (n.d.). OECD. Retrieved October 31, 2022, from
https://www.oecd.org/economy/germany-economic-snapshot/
Germany GDP - 2022 Data - 2023 Forecast - 1970-2021 Historical - Chart - News. (n.d.). Trading Economics. Retrieved October 31, 2022, from
https://tradingeconomics.com/germany/gdp
Giới thiệu tổng quan về nước Đức từ kinh tế, văn hoá và con người. (n.d.). IECS. Retrieved
November 1, 2022, from https://iecs.vn/nuoc-duc/
Kulisch, E. (2022, March 4). Lufthansa Cargo sees 10% capacity cut due to Russia flight detours. FreightWaves. Retrieved October 31, 2022, from
https://www.freightwaves.com/news/lufthansa-sees-10-capacity-cut-due-to-russia-flight- detours
List of Lufthansa Cargo destinations. (n.d.). Wikipedia. Retrieved October 31, 2022, from
https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_Lufthansa_Cargo_destinations 50
Lufthansa Cargo: Laying foundations for the future. (2021, July 6). Air Cargo News. Retrieved October 31, 2022, from
https://www.aircargonews.net/monthly-
exclusive/lufthansa-cargo-laying-foundations-for-the-future/
Lufthansa Marketing Analysis: SWOT and PESTEL. (2017, June 30). UK Essays. Retrieved
October 31, 2022, from https://www.ukessays.com/essays/management/the-turnaround-of-
lufthansa-airlines-analysis-management-essay.php
Lufthansa SWOT Analysis, Competitors & USP. (2020, April 12). MBA Skool.Retrieved October 31, 2022, from
https://www.mbaskool.com/brandguide/airlines/4266- lufthansa.html
Oil & Gas. (n.d.). Lufthansa Cargo. Retrieved October 31, 2022, from https://lufthansa- cargo.com/industries-oil-gas
O'Neill, A. (2022, May 9). Germany - gross domestic product (GDP) 2021. Statista.
Retrieved October 31, 2022, from https://www.statista.com/statistics/295444/germany- gross-domestic-product/
Road freight transported in Germany 2006-2020. (2022, October 12). Statista. Retrieved October 31, 2022, from
https://www.statista.com/statistics/435367/germany-tonne-
kilometres-of-freight-transported-by-road/
Salas, E. B. (2022). Lufthansa Group - statistics & facts. Statista. Retrieved October 31,
2022, from https://www.statista.com/topics/6677/lufthansa-group/#topicHeader__wrapper
Slight boost to German air travel in 2021 – DW – 01/31/2022. (2022, January 31). DW.
Retrieved October 31, 2022, from https://www.dw.com/en/german-air-travel-up-273-during-
2021-but-far-below-pre-pandemic-level/a-60609145
Sustainable development goals. (n.d.). Lufthansa Cargo. Retrieved October 31, 2022, from
https://lufthansa-cargo.com/sustainable-development-goals
Sustainable development goals. (n.d.). Lufthansa Cargo. Retrieved October 31, 2022, from
https://lufthansa-cargo.com/sustainable-development-goals
Tỷ lệ lạm phát tại Đức có thể tăng cao nhất trong nhiều thập kỷ. (2022, August 22). Đảng
Cộng sản Việt Nam. Retrieved November 1, 2022, from https://dangcongsan.vn/the-gioi/tin-
tuc/ty-le-lam-phat-tai-duc-co-the-tang-cao-nhat-trong-nhieu-thap-ky-617924.html 51
Tỷ lệ thất nghiệp tại Đức giảm về mức trước đại dịch COVID-19 | Đời sống | Vietnam+. (2022, March 3). VietnamPlus. Retrieved November 1, 2022, from
https://www.vietnamplus.vn/ty-le-that-nghiep-tai-duc-giam-ve-muc-truoc-dai-dich- covid19/775989.vnp 52