



















Preview text:
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO KIẾN TẬP Đề tài :
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO
NHÂN VIÊN TẠI TRUNG TÂM BƯU CHÍNH SÀI GÒN –
CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN
GVHD:Nguyễn Xuân Quyết
Sinh viên thực hiện: Ngô Thanh Sơn Khóa:08DH Lớp: 08DHQT3 TP.HCM, tháng 06, năm 2020 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO KIẾN TẬP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO
NHÂN VIÊN TẠI TRUNG TÂM BƯU CHÍNH SÀI GÒN –
CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN
GVHD:Nguyễn Xuân Quyết
Sinh viên thực hiện: Ngô Thanh Sơn Khóa: 08DH Lớp: 08DHQT3 TP.HCM, tháng 06, năm 2020 LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những gì em đã nêu trong phần báo cáo kiến tập là hoàn toàn
trung thực và chưa được công bố trong các công trình khác. Ngoài ra trong bài đồ án
còn sử dụng một số thông tin được lấy từ các nguồn khác nhau, và đều có ghi trích dẫn
và chú thích nguồn gốc rõ ràng. Nếu không đúng như trên em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về đề tài của mình.
TP.HCM, ngày 05 tháng 06 năm 2020 Sinh viên thực hiện LỜI CẢM ƠN
Để đạt được kết quả ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Xuân
Quyết là người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, ủng hộ, hỗ trợ, truyền thụ cho
em những kiến thức quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình làm
báo cáo kiến tập tại trường.
Qua thời gian kiến tập tại công ty Cổ phần dịch vụ bưu chính viên thông Sài Gòn,
em xin gửi lời cám ơn chân thành đến chú Tùng và chị Nguyễn Dương Hương Giang
đã luôn luôn giúp đỡ em để hoàn thành bài báo cáo này được tốt nhất.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc thực tế và còn hạn chế
về nhận thức nên không thể tránh những thiếu sót khi tìm hiểu, đánh giá và trình bày về
công ty. Rất mong nhận được sự bỏ qua của công ty và được sự đóng góp, giúp đỡ từ quý thầy, cô.
TP.HCM, ngày 5 tháng 06 năm 2020 Sinh viên thực hiện
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: (1) NGÔ THANH SƠN
MSSV: 2013170481 LỚP: 08DHQT3
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………
TPHCM, ngày 05 tháng 6 năm 2020
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Theo thứ tự ABC
Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn SPT thông Sài Gòn SGP
Trung tâm bưu chính Sài Gòn HĐQT Hội đồng quản trị GĐ Giám đốc DN Doanh nghiệp NLĐ Người lao động TNDN Thu nhập doanh nghiệp
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Danh mục các hình ảnh
Hình 1.1: Logo Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn
Hình 1.2: Nơi kiến tập
Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.2 Bộ máy tổ chức của Trung Tâm Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn Danh mục các bảng
Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2018 so với năm 2019 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1.
Lý do kiến tập: .......................................................................................... 1 2.
Mục tiêu kiến tập: ..................................................................................... 1 3.
Phạm vi kiến tập: ...................................................................................... 1 4.
Phương pháp tiếp cận công việc: ............................................................. 2 5.
Bố cục bài kiến tập: ................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG SÀI GÒN ..................................................................... 3
1.1 Khái quát về doanh nghiệp . .................................................................. . 3
1.1.1 Thông tin chung ............................................................................... 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 4
1.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ........................................................ 6
1.2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ................................................................ 6
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................ 6
1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................ 10
1.3 Thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp . ....................... 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN
TẠI TRUNG TÂM BƯU CHÍNH SÀI GÒN (SGP) ....................................... 12
2.1 Cơ sở lý luận về tạo động lực cho nhân viên ...................................... 12
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản . .............................................................. . 12
2.1.2. Các học thuyết tạo động lực lao động ......................................... 14
2.2 Thực trạng công tác tạo động lực cho nhân viên tại SGP ................ 17
2.2.1 Xác định mục tiêu tạo động lực .................................................... 17
2.2.2 Nhu cầu và các mức độ thỏa mãn nhu cầu của người lao động tại trung
tâm ............................................................................................ 18
2.3 Giải pháp tạo động lực cho NLĐ tại SGP .......................................... 18
2.3.1 Khen ngợi, khuyến khích mọi nỗ lực, thành công của nhân viên
................................................................................................................... 18
2.3.2 Ghi nhận những nhân viên xứng đáng ......................................... 19
2.3.3 Đãi ngộ công bằng .......................................................................... 19
2.3.4 Lắng nghe những mối quan tâm cá nhân của nhân viên ........... 19
2.3.5 Cân bằng cuộc sống, công việc của nhân viên ............................. 20
2.3.6 Đào tạo, nâng cao kỹ năng cho nhân viên .................................... 20
2.3.7 Thúc đẩy tinh thần tạo động lực cho nhân viên . ......................... 20
2.3.8 Trao đổi và bày tỏ quan điểm dễ dàng ......................................... 21
2.3.9 Tạo sự tin tưởng cho nhân viên .................................................... 21
2.3.10 Tạo môi trường làm việc năng động ........................................... 21
2.3.11 Đưa ra những phản hồi hữu ích .................................................. 22
2.3.12 Phân quyền cho nhân viên ........................................................... 22
2.4 Các cách thức tạo động lực làm việc cho nhân viên ........................... 23
2.4.1 Tạo động lực làm việc cho nhân viên bằng công cụ tiền lương . 23
2.4.2 Tạo động lực làm việc bằng hệ thống đánh giá thành tích . ........ 23
2.4.3 Tạo động lực làm việc cho nhân viên bằng sự thăng tiến . .......... 23
2.4.4 Tạo động lực làm việc cho nhân viên bằng công tác đào tạo . .... 24
2.4.5 Tạo động lực làm việc cho nhân viên bằng môi trường làm việc
................................................................................................................... 24
CHƯƠNG 3:TỔNG KẾT ............................................................................. 25
3.1 Nhận xét chung doanh nghiệp, công tác tạo động lực cho NLĐ ...... 25
3.2 Nhận xét công tác tạo động lực cho người lao động ...................... 25
3.3 Bài học kinh nghiệm . ........................................................................... . 26
3.3.1 Kiến thức ......................................................................................... 26
3.3.2 Kỹ Năng .......................................................................................... 27
3.3.3 Kinh nghiệm ................................................................................... 27
KẾT LUẬN .................................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 29 MỞ ĐẦU
1.Lý do kiến tập: - Đối với mỗi doanh nghiệp mục tiêu cơ bản và quan trọng nhất
chính là hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để thực hiện được mục tiêu đó thì yếu tố con
người đóng vai trò quyết định. Trong một nền kinh tế thị trường với vô số những biến
đổi như hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi những nhà quản
lý phải biết khai thác và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất. Vì vậy, các doanh
nghiệp cần phải quan tâm đến những giải pháp động viên, khuyến khích người lao động
để họ mang hết khả năng ra làm việc, giữ chân họ ở lại doanh nghiệp lâu dài, ổn định
và giúp thu hút người có năng lực đến với doanh nghiệp mình. Khi người lao động tích
cực làm việc sẽ tăng hiệu quả lao động, nâng cao năng suất, tăng doanh thu và lợi nhuận
cho tổ chức, doanh nghiệp.
- Tạo động lực chính là giúp người lao động hăng say làm việc, tăng năng suất lao
động và tăng thu nhập lao động. Qua đó người lao động có cơ hội được học tập nâng
cao kiến thức bản thân và tham gia vào các hoạt đông xã hội như vui chơi, giải trí,…Tạo
động lực lao động chính là biện pháp sử dụng người lao động hiệu quả nhất, tổn ít chi
phí nhằm nâng cao năng suất lao động của các tổ chức, doanh nghiệp.
- Nhận biết được tầm quan trọng của công tác tạo động lực cho người lao động tại
các tổ chức, vì vậy trong học phần kiến tập này em đã lựa chọn và thực hiện đề tài: “
Thực trạng và giải pháp tạo động lực cho nhân viên tại Trung tâm bưu chính Sài
Gòn Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn”
2.Mục tiêu kiến tập: Mục tiêu của
những hạn chế mà thông qua đó sẽ đưa em trong đề tài
ra một số biện pháp nhằm khắc phục và này là làm rõ
phát huy tốt công cụ quan trọng này. những cơ sở lý thuyết của tạo
3.Phạm vi kiến tập: động lực, tìm
Đối tượng nghiên cứu: Công tác tạo hiểu và phân tích
động lực cho nhân viên tại doanh sâu hơn những nghiệp. thực trạng, giải pháp,
Phạm vi nghiên cứu: Trung tâm bưu kết quả mà SPT
chính Sài Gòn (SGP) -Công ty CP Dịch đã làm được, kèm vụ Bưu theo
Chính Viễn Thông Sài Gòn (SPT)
4.Phương pháp tiếp cận công việc:
Để thu thập những thông tin, đưa ra dẫn chứng, luận cứ chính xác và giải pháp
mang tính thuyết phục, em đã sử dụng kết hợp những phương pháp nghiên cứu sau:
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu có sẵn
• Phương pháp điều tra: Quan sát, phỏng vấn Phương pháp phân tích số liệu, tổng hợp, so sánh
5.Bố cục bài kiến tập:
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần Bưu chính viễn thông Sài Gòn.
Chương 2: Thực trạng và giải pháp về tạo động lực cho nhân viên tại SPG Chương 3: Tổng kết.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN.
1.1 Khái quát về doanh nghiệp 1.1.1 Thông tin chung
Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn (SPT) là công ty cổ phần đầu
tiên hoạt động trong lĩnh vực bưu chính viễn thông Việt Nam.
Tên gọi: Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viên thông Sài Gòn.
Tên giao dịch đối ngoại: Saigon Post and Telecomunication Service Corporation. Tên viết tắt : SPT.
Trụ sở chính: 10 Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1, TP.HCM.
Điện thoại: (+84 28) 5 444 9999, Fax: (+84 28) 5 404 0609 Email: info@spt.vn Website: http://www.spt.vn
(Nguồn: www.spt.vn (2019), “Tổng quan về công ty”, http://www.spt.vn)
Hình 1.1: Logo Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn
Nơi kiến tập: Trung tâm Bưu chính viễn thông Sài Gòn (SGP) trực thuộc công ty
cổ phần Bưu chính viễn thông Sài Gòn (SPT).
Địa chỉ: 120 Ký Con, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. - Tel: (+84 28) 54 047 979. - Website: www.sgp.vn.
Hình 1.2: Nơi kiến tập
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.2.1 Lịch sử hình thành
Được thành lập theo Quyết định 69/HĐQT.QĐTL/96 ngày 31/12/1996 của Hội
đồng quản trị Công ty SPT. Trải qua 17 năm xây dựng và phát triển, từ một đơn vị nhỏ
với 24 nhân sự và một hệ thống vận hành đơn giản, mạng lưới chỉ hoạt động tập trung
ở một số thành phố lớn, đến nay SGP đã trở thành một đơn vị CPN với hơn 500 nhân
viên và sở hữu hơn 40 xe vận tải từ 0.5 tấn đến 8 tấn chạy dọc Bắc Nam. SGP tự hào đã
xây dựng được mạng lưới hoạt động độc lập và rộng khắp, với hơn 500 nhân sự và gần
70 Bưu cục và đơn vị hợp tác phủ kín 63/63 tỉnh, thành, tăng trưởng hàng năm đạt 12%,
doanh thu năm 2013 đạt gần 120 tỷ đồng.
1.1.2.2 Qúa trình phát triển
8/2/1995 : Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn (SPT) đươc
thành lập theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7093/ĐMDN với số
vốn điều lệ 50 tỷ đồng.
27/12/1995: Công ty chính thức được UBND TP.HCM cấp giấy phép thành lập
số 2914/GP.UB. SPT gồn 6 thành viên sáng lập là các công ty có kinh nghiệm hoạt động
kinh doanh ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
1996: Bắt đầu triển khai kinh doanh dịch vụ thiết bị viễn thông và chính thức
cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát bưu phẩm trong nuớc và quốc tế với thương hiệu Saigon Post (SGP).
1997 :Vượt qua nhiều khó khăn,thử thách với quyết tâm cao, SPT chính thức
cung cấp dịch vụ internet (ISP) với thương hiệu SaigonNet, trở thành một trong bốn nhà
cung cấp dịch vụ Internet đầu tiên tại Việt Nam.
1999: SPT vươn sang lĩnh vực sản xuất và liên doanh với công ty Spacebel (
vương quốc Bỉ ) – phân viện CNTT tại TP.HCM thành lập công ty TNHH phát triển
phần mềm Sài Gòn ( SDC) để sản xuất, gia công phần mềm và các giải pháp công nghệ thông tin.
2001: Chính thức cung cấp dịch vụ VoIP với đầu số 177 dành cho điện thoại
đường dài trong nước và quốc tế.
2002: Đầu tư, triển khai và hòa mạng hệ thống cung cấp điện thoại cố định; chính
thức cung cấp dịch vụ điện thoại cố định.
2003: Trong lĩnh vực di động, SPT là đơn vị tiên phong trong việc triển khai mạng điện
thoại di động sử dụng công nghệ CDMA 2000-1x EV-DO tại Việt Nam với thương hiệu S-Fone.
2006: Mạng di động S-Fone phủ sóng toàn quốc. Hợp tác với tập đoàn SingTel
(Singapore) cung cấp dịch vụ V-Connect + (IP VPN). Tháng 12/2006: được cấp giấy
phép thiết lập mạng viễn thông cố định quốc tế và đường dài trên toàn quốc.
2007: SPT là thành viên của Hiệp hội Asia American Gateway (AAG).
2010: Chủ trương chuyển đổi mô hình kinh doanh của Trung tâm STelecom là
đơn vị quản lý mạng di động S-Fone, từ Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh (BCC - Business
Cooperation Contract) sang Công ty liên doanh được Thủ tướng phê duyệt về nguyên tắc vào tháng 8/2010.
2011: Tháng 12, S-Telecom được cấp giấy phép chuyển đổi sang hình thức công
ty liên doanh, trong đó SPT giữ cổ phần chi phối.
2012: Tháng 3, được Bộ Thông tin & Truyền thông đồng ý chuyển đổi mạng
thông tin di động từ công nghệ CDMA sang UMTS 850 (3G).
2014: Tháng 7, SPT ra mắt dịch vụ S-wifi, một giải pháp truyền thông tiếp thị
trên nền tảng mạng không dây băng thông rộng tại Việt Nam. Đây là sản phẩm dịch vụ
tiếp thị tiên tiến được xây dựng trên hạ tầng mạng wifi băng thông rộng với khả năng
tiếp cận hơn 1 triệu người dùng hàng tháng trên toàn quốc.
2017: Đầu tháng 1/2017, SPT chính thức ra mắt dịch vụ Wifi Plus, cung cấp giải
pháp wifi marketing ưu việt cho các doanh nghiệp.
SPT đã được cấp đầy đủ các giấy phép quan trọng để đảm bảo hoạt động bền vững
trong ngành Bưu chính - Viễn thông tại Việt Nam, trong đó: (1) Giấy phép thiết lập
mạng viễn thông cố định quốc tế và đường dài trên toàn quốc; (2) giấy phép thiết lập
mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động với công nghệ UMTS 850 (3G) là những
giấy phép quan trọng nhất.
(Nguồn: Phòng TCHC,2019), “Lịch sử hình thành và phát triển”, http://www.spt.vn)
1.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh -
Trung tâm bưu chính Sài Gòn (SGP) là đơn vị hoạch toán phụ thuộc Công ty Cổ
phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT). -
SGP đảm nhiệm việc thực hiện triển khai các loại hình dịch vụ bưu chính trong
nước và quốc tế. Cùng với việc mở rộng mạng lưới bưu cục, đơn vị hợp tác tại các thành
phố lớn để phục vụ tốt các dịch vụ cơ bản của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
bưu chính, SGP đã tìm hiểu, giới thiệu và đang phục vụ khách hàng các gói dịch vụ mới
như: dịch vụ chuyển phát trong ngày, dịch vụ phát hẹn giờ, dịch vụ phát dược phẩm,
dịch vụ COD... được khách hàng đánh giá cao.
1.2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
- Hội đồng Quản trị
+ Ông Đặng Thành Tâm - Chủ tịch HĐQT
+ Ông Phan Anh Tuấn - Phó Chủ tịch HĐQT
+ Ông Phạm Nhớ Hồng Thương - Phó Chủ tịch HĐQT
+ Ông Nguyễn Thế Định - Thành viên HĐQT
+ Ông Hoàng Sĩ Hóa - Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
+ Bà Nguyễn Cẩm Phương - Thành viên HĐQT
+ Bà Ngô Thị Phương Thủy - Thành viên HĐQT 6
- Ban Kiểm soát
+ Bà Nguyễn Thị Sương - Trưởng Ban Kiếm soát
+ Ông Lê Nguyễn Hoàng Anh - Thành viên Ban Kiểm soát
+ Ông Trần Anh Dũng - Thành viên Ban Kiểm soát
+ Bà Nguyễn Ngọc Cát Tường - Thành viên Ban Kiểm soát
- Ban Điều hành
+ Ông Hoàng Sĩ Hóa - Tổng Giám đốc
+ Ông Lê Quang Triệu - Phó Tổng Giám đốc
+ Bà Nguyễn Thị Kim Thoa - Kế toán trưởng - Khối tham mưu
+ Phòng Dự án - Đầu tư;
+ Phòng Kế hoạch - Kinh doanh;
+ Phòng Hành chính - Quản trị;
+ Phòng Kỹ thuật Công nghệ;
+ Phòng Công nghệ Thông tin;
+ Phòng Tổ chức - Nhân sự;
+ Phòng Kế toán - Tài chính;
+ Ban Kiểm toán Nội bộ; + Ban Pháp chế. + Ban Phát triển Dự án.
+ Phòng - Ban chức năng khác.
- Khối trực tiếp kinh doanh
+ Liên doanh, Hợp tác kinh doanh, Tham gia góp vốn:
Trung tâm Điện thoại Nam Sài Gòn (SST); 7
Công ty TNHH Thông tin và Viễn thông Di động S-Telecom;
Đơn vị Liên doanh Hợp tác kinh doanh khác.
+ Chi nhánh Công ty tại các tỉnh thành trong nước:
Chi nhánh Công ty SPT tại Thành phố Hà Nội;
Chi nhánh Công ty SPT tại Thành phố Đà Nẵng;
Chi nhánh Công ty SPT tại Thành phố Cần Thơ; Chi nhánh tại 64 tỉnh thành trong cả nước.
+ Các Trung tâm chuyên doanh trực thuộc:
Trung tâm Điện thoại SPT (STC);
Trung tâm Bưu chính Sài Gòn (SGP); Trung tâm Viễn thông IP;
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông SPT (STS);
Trung tâm Phát triển Kinh doanh S-wifi; Các Trung tâm chuyên doanh khác.
+ Văn phòng đại diện nước ngoài: Hong Kong.
(Nguồn: www.spt.vn (2019), “Cơ cấu tổ chức”, http://www.spt.vn) Ban Kiểm Soát
Hội Đồng Quản Trị Khối Tham Ban Điều Hành Mưu
Khối Trực Tiếp Kinh Doanh Liên Doanh- Các Trung Tâm Tr c Thu c Chi Nhánh Công Ty Ti Tham Gia Các T Góp Vốn nh Thànhỉ Trung Chi Nhánh Tại Hà Nội Trung Tâm Trung Tâm Viễễn Điện Thoại Thông IP Nam Sài Chi Nhánh Tại Cần Gòn Thơ Trung Tâm Đin T hoi SPT Công Ty Chi Nhánh Tại Đà S-Telecom Nẵng Trung Tâm Bưu Chính Sài Gòn SPT Đơn vị Chi Nhánh Tại 64 Tỉnh Trung Tâm Phát Triển kinh doanh Thành Khác Kinh Doanh S-WiFi Tâm D ch Vị ụ Viễễn Thông SPT
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
* Nguồn: Phòng TCHC, 2020 Tng Giám Đôcố Giám Đôốc
Phòng Hành Chính- NhPâhnò Sng Kinh Doanh Phòng Dch V Vn Chuyn Phòng Kễố Toán ụ ậ ể
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức của Trung Tâm Dịch Vụ Bưu Chính
Viễn Thông Sài Gòn
1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban -
Phòng hành chính nhân sự: tổ chức quản lý lao động, thống kê số lượng
công nhân viên chức, lập kế hoạch nhân sự, kế hoạch đội ngũ cán bộ chủ chốt phục vụ
các nhu cầu quản lý của trung tâm... -
Phòng kế hoạch kinh doanh: xây dựng chiến lượ, nghiên cứu thị trường,
thống kê số liệu nắm bắt tình hình hoạt động của các đơn vị sản xuất để đề xuất phát
triển các loại hình kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và thị hiếu của
khách hàng. Tổ chức công tác tiếp thị, quảng các về những hoạt động kinh doanh của
Trung Tâm nhằm tìm kiếm khách hàng. -
Phòng khai thác vận chuyển: tổ chức việc thực hiện đóng, chuyển thư an
toàn, bảo đảm chỉ tiêu thời gian và chi phí vận chuyển hợp lý... -
Phòng nghiệp vụ: nghiên cứu và xây dựng các quy trình, quy phạm khai
thác của các Bưu cục Trung tâm , các bưu cục giao dịch, giữa các Bưu cục với các bộ
phận trong chu trình khai thác... -
Phòng điều vận xe: chịu trách nhiệm chung về công tác quản lý, điều động
tài xế và xe hoạt động đúng mục đích và có hiệu quả. Lên lịch công tác tuần, tháng cho
các tài xế đi tỉnh nhận – phát hàng, thư từ , tài liệu... -
Phòng phát hàng thu tiền: thực hiện đúng quy định trong công tác nhận,
vận chuyển, phát hàng và thu tiền theo yêu cầu của khách hàng... -
Phòng chuyển phát thư báo: đảm bảo việc phát bưu phẩm, bưu kiện đúng
chỉ tiêu thời gian hoàn trình. Theo dõi, quản lý số lượng bưu phẩm phát sinh hằng ngày...
1.3 Thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp
So sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa năm 2018 với năm 2019
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm
2018 so với năm 2019
(Tên bàng để trên, các loại khác để dưới)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý 2/2018 LK năm 2018 STT Loại hình sản xuất với quý với LK năm 2/2019 2019 Doanh thu bán hàng và 1
cung cấp dịch vụ Giảm 0.8% Giảm 0.72% Doanh thu thuần về bán 2 Giảm 0.79% Giảm 1.4% hàng và CCDV Lợi nhuận gộp về bán 3 hàng và CCDV Tăng 2.1% Giảm 0.97% Doanh thu hoạt động tài 4 Tăng 1.06% Tăng 1.06% chính 5
Chi phí tài chính Giảm 0.94% Giarm 0.98% 6
Chi phí bán hàng Giảm 0.96% Tăng 1.56% Chi phí quản lý doanh 7 Giảm 0.74% Giảm 0.81% nghiêp
Lợi nhuận thuần từ hoạt 8 Tăng 2.63% Tăng 1.46% động kinh doanh 9 Lợi nhuận khác Tăng 4.3% Giảm 0.84% 10
Tổng lợi nhuận trước thuế Tăng 2.71% Tăng 1.44% Lợi nhuận sau thuế 11 Tăng 2.71% Tăng 1.44% TNDN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NHÂN VIÊN TẠI TRUNG TÂM BƯU CHÍNH SÀI GÒN (SGP)
2.1 Cơ sở lý luận về tạo động lực cho nhân viên
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Nhu cầu và thõa mãn nhu cầu
Nhu cầu được hiểu là trạng thái tâm lý mà con người muốn thõa mãn về một cái
gì đó hay một điều gì đó và muốn được đáp ứng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của con người. Có 2 nhóm nhu cầu:
+ Nhu cầu về vật chất: Gắn liền với những mong muốn về vật chất để tồn tại và phát triển của con người
+ Nhu cầu về tinh thần: gắn hiền với sự hài lòng thõa mãn về tâm lỳ của con người.
Ngày nay việc tìm hiểu đúng nhu cầu của người lao động là một cách tiếp cận
hiệu quả để nhà quản trị có những cách thức phù hợp giúp thõa mãn nhu cầu của
người lao động trong xu hường kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ, việc tạo môi
trường làm việc thuận lợi, thoải mái, chuyên nghiệp thân thiện để người lao động có
thể an tâm làm việc, cống hiến công sức cho doanh nghiệp, và tự nguyện muốn gắn
bó trung thành với doanh nghiệp. Thõa mãn nhu cầu của con người bao gồm việc thõa
mãn các điều kiện về vật chất và tinh thần trong những hoàn cảnh kinh tế, văn hóa và xã hội nhất đinh. 2.1.1.2 Động lực
Động lực là những yếu tố tạo ra lý do hành động cho con người và thúc đẩy con
người hành động một cách tích cực, có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, và có khả
năng thích nghi và sáng tạo cao nhất trong tiềm năng của họ. Động lực có thể có ở
dạng có ý thức và vô thức.
Động lực là sự thôi thúc khiến con người hành động chính vì thề mà có ảnh hưởng
mạnh mẽ, ảnh hưởng này có thể tốt hoặc có thể xấu . Một yếu tố tạo động lực sẽ khơi
dậy và định hường hành động. Có nghĩa khi được tạo động lực, con người sẽ thôi thúc
và hành động theo một số cách thức nào đó để đạt được mục đích. Cũng phải biết rằng
động lực tất yếu dẫn đến năng suất và hiệu quả công việc tuy nhiên khi thực hiện công