Báo cáo: “Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và khó khăn khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại Việt Nam”.

Báo cáo: “Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và khó khăn khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại Việt Nam” môn luật doanh nghiệp , giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài báp cáo 

lOMoARcPSD|36723385
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA LUẬT
-----
-----
THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN VÀ KHÓ KHĂN KHI THÀNH LẬP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẠI
Đơn vị kiến tập
Công ty TNHH
:
Monday VietNam
Giảng viên hướng dẫn:
ThS Ngô Minh
Tín.
Sinh viên thực hiện:
Lê Triệu Vy
Lớp:
K20504
MSSV:
K205042256
TP.HCM, ngày 30 tháng 7 năm 2022.
BÁO
CÁO
KIẾN
TẬP
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
1 | P a g e
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
2 | P a g e
LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến thầy Ngô Minh Tín đã tạo cơ hội cho em có thể
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
3 | P a g e
thực hiện kiến tập tại công ty TNHH Monday
VietNam tận nh hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực hiện bài báo cáo này.
Đồng thời, em ng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH
Monday VietNam, tập thể các anh chị trực thuộc phòng ban đã tạo điều kiện thuận
lợi, tận tình giúp đỡ chia sẻ rất nhiều kinh nghiệm cho em trong suốt thời gian
em kiến tập tại công ty.
Trong quá trình kiến tập làm bài báo cáo thể xảy ra những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý từ quý Thầy Cô để bài báo cáo được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 30 tháng 7 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Lê Triệu Vy
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... 5
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 6
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 7
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
MONDAYVIETNAM (MONDAY VIETNAM) ............................................... 7
1. Thông tin chung về công ty TNHH Monday VietNam............................. 7
1.1. Tên công ty ............................................................................................ 7
1.2. Thông tin của công ty ........................................................................... 7
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
4 | P a g e
1.3. Tầm nhìn, giá trị cốt lõi và sứ mệnh ................................................... 8
1.4. Tại sao nên chọn dịch vụ tại Monday VietNam ................................ 8
1.5. Lịch sử hình thành và thành tựu đạt được ........................................ 9
2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 10
CHƯƠNG II: THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ....... 11
1. Công ty TNHH MTV ................................................................................. 11
1.1. Khái niệm ............................................................................................ 11
1.2. Xác lập tư cách chủ sở hữu công ty .................................................. 11
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH MTV .................................. 12
1.3.1. Trường hợp tổ chức làm chủ sở hữu ............................................. 12
1.3.2. Trường hợp cá nhân làm chủ sở hữu ............................................ 12
2. Công ty TNHH HTV trở lên ..................................................................... 12
2.1. Khái niệm ............................................................................................ 12
2.2. Xác lập tư cách thành viên ................................................................ 13
2.3. Cơ cấu tổ chức thành viên công ty TNHH HTV trở lên ................. 13
3. Các điều kiện cần thiết để thành lập công ty TNHH .............................. 14
3.1. Điều kiện về chủ sở ............................................................................. 14
3.2. Điều kiện về vốn ................................................................................. 15
3.3. Điều kiện về trụ s .............................................................................. 15
3.4. Tên công ty .......................................................................................... 16
4. Quy trình thành lập công ty TNHH ......................................................... 16
4.1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH ........................................ 16
4.2. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH lên sở KH&ĐT ....... 17
4.3. Thẩm định hồ sơ thành lập công ty TNHH sau khi nộp ................ 17
4.4. Nhận giấy GCNĐK Công ty TNHH ................................................. 17
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
5 | P a g e
4.5. Khắc dấu ............................................................................................. 18
4.6. Đăng ký mã số thuế ............................................................................ 18
5. Chi phí dịch vụ để thành lập công ty TNHH .......................................... 18
6. Một số khó khăn khi thành lập công ty TNHH và hướng giải quyết ... 19
6.1. Một số khó khăn khi thực hiện thủ tục thành lập công ty ............. 19
6.2. Khó khăn về ý tưởng và lập kế hoạch kinh doanh .......................... 19
6.3. Khó khăn về vốn và cơ sở vật chất ................................................... 19
6.4. Khó khăn về nguồn nhân lực ............................................................ 20
6.5. Vấn đề pháp lý .................................................................................... 20
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................ 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 23
PHỤ LỤC (NHẬT KÝ KIẾN TẬP) ................................................................. 23
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
HTV
Hai thành viên
GCN
Giấy chứng nhận
GCNĐK
Giấy chứng nhận đăng
GCNĐKDN
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
6 | P a g e
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
ICP
Internet Content Provider (Trang thông
tin điện tử tổng hợp)
CMND
Chứng minh nhân dân
CCCD
Căn cước công dân
LDN
Luật Doanh nghiệp
GĐ/TGĐ
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
MSDN
Mã số doanh nghiệp
LĐT
Luật Đầu tư
KH&ĐT
Kế hoạch và Đầu tư
PHẦN MỞ ĐẦU
Pháp luật công ty châu Âu đã được người Pháp đem đến Việt Nam từ cuối
thế k19 nửa đầu thế k20, thế pháp luật công ty của Việt Nam đã bảnh
hưởng lớn bởi mô hình luật công ty châu Âu. Các hình thức công ty như trong luật
thương mại của Pháp đã xuất hiện trong các Bộ luật thời Pháp thuộc như Dân luật
thi hành tại các tòa án Nam Bắc k1931 Bộ luật thương mại Trung K1942.
Hai bộ luật này đều có quy định về các mô hình công ty, được gọi là hội hay công
ty, mà chúng ta thấy ngày nay trong luật định Việt Nam. Những quy định của Bộ
luật thương mại Trung Kỳ vẫn tiếp tục được áp dụng tại miền Nam Việt Nam cho
đến khi Bộ luật thương mại Việt Nam Cộng hòa năm 1972 hiệu lực áp dụng.
Trong Bộ luật thương mại nước Việt Nam Cộng hòa năm 1972, hình công ty
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
7 | P a g e
TNHH (hội trách nhiệm hữu hạn) cũng tiếp tục được ghi nhận bên cạnh các nh
thức công ty khác.
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2022 đạt mức
kỷ lục với 76.233 doanh nghiệp, tăng 13,6% so với cùng knăm 2021. Tính đến
hết quý II, 116.900 doanh nghiệp gia nhập tái gia nhập thị trường tăng 25,4%
so với cùng knăm 2021 gấp 1,4 lần số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường.
Tuy nhiên trước sự ảnh ởng của dịch Covid-19 yêu cầu của công cuộc đổi
mới kinh tế, đã khiến nhiều công ty phải bắt buộc giải thể. hội kiến tập tại
công ty TNHH Monday VietNam khiến em hiểu hơn về cách hoạt động của một
công ty TNHH từ đó lựa chọn đề tài: “Thành Lập Công Ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Và Khó Khăn Khi Thành Lập Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tại
Việt Nam”.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MONDAY
VIETNAM (MONDAY VIETNAM)
1. Thông tin chung về công ty TNHH Monday VietNam
1.1. Tên công ty
Tên chính thức: Công ty TNHH Monday VietNam.
Tên giao dịch: Monday VietNam.
1.2. Thông tin của công ty
Công ty được cấp GCNĐKDN số 0313040191 vào ngày 04/12/2014, quan
thuế quản lý là Chi cục Thuế Quận 1.
Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động vấn trong lĩnh vực bảo hộ quyền
tài sản trí tuệ, đơn vị uy tín hàng đầu trong việc vấn xác lập quyền bảo hộ:
Bản quyền tác giả, Nhãn hiệu, ng chế, Giải pháp hữu ích, Kiểu dáng công
nghiệp, Hợp đồng Li-xăng, Chuyển nhượng các đối tượng sở hữu trí tuệ, Nhượng
quyền kinh doanh (franchising), chuyển giao công nghệ v.v…
Địa chỉ trụ sở: 25 Bis Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
8 | P a g e
HCM.
Hotline/Hỗ trợ: 0962667762.
E-mail: info@mondayvietnam.com.
Website: https://mondayvietnam.com
Người đại diện: anh Nguyễn Anh Toàn Tổng giám đốc.
Logo:
Hình 1. 1 Logo công ty TNHH Monday VietNam
1.3. Tầm nhìn, giá trị cốt lõi và sứ mệnh
Tầm nhìn: Monday VietNam quyết tâm hành động trở thành Nhà vấn Sở
hữu trí tuệ và doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam và khu vực.
Giá trị cốt lõi: Làm việc sáng tạo, trung thực, tận tâm và tuân thủ pháp luật.
Sứ mệnh: Đồng nh cùng bảo vệ nâng cao giá trị thương hiệu doanh
nghiệp.
1.4. Tại sao nên chọn dịch vụ tại Monday VietNam
Đến nay, Monday VietNam đã đại diện vấn thành công cho rất nhiều
khách hàng, với một số lượng lớn các đơn đăng ký xác lập quyền Sở hữu trí tuệ đã
nộp tại Việt Nam nước ngoài, cùng nhiều doanh nghiệp được thành lập, hoạt
động an toàn.
Monday VietNam với một đội ngũ chuyên gia, luật giàu kinh nghiệm trong
lĩnh vực Sở hữu trí tuệ pháp luật doanh nghiệp, được đào tạo tốt nghiệp tại
các trường Đại học
Monday Vietnam là nhà tư vấn bảo hộ tài sản trí tuệ với phương châm:
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
9 | P a g e
Uy tín chuyên nghiệp. Luôn đem đến những giải pháp tối ưu phù hợp
với từng khách hàng.
Minh bạch trung thực trong từng chi tiết, giảm thiểu tối đa rủi ro cho khách
hàng.
Phục vụ tận tâm, tiết kiệm thời gian, hạn chế đi lại và chi phí tối đa.
Bảo mật nội dung công việc cao nhất.
Hỗ trợ các công việc cần thực hiện sau thành lập công ty.
Hướng dẫn khách hàng lưu trữ hồ sơ tại cơ sở đúng quy định …
1.5. Lịch sử hình thành và thành tựu đạt được
Hình 1. 2 Lịch sử hình thành công ty TNHH Monday VietNam
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
10 | P a g e
Monday VietNam hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực vấn đăng
bảo hộ quyền sở hữu ttuệ như: nhãn hiệu, bản quyền tác giả, kiểu dáng công
nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, tên thương mại, gia hạn văn bằng, bí mật kinh
doanh… Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp dịch vụ xin cấp các loại giấy phép
như: công bố chất lượng thực phẩm/mỹ phẩm, giấy phép ICP, số mã vạch, giấy
phép xuất bản... và dịch vụ tư vấn quản lý, tư vấn kinh doanh như: quản lý tài sản
trí tuệ, chuyển giao ng nghệ, mua bán, chuyển nhượng nhãn hiệu, soạn thảo,
đàm phán hợp đồng…
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã đạt được nhiều thành tựu vấn thành
công cho nhiều thương hiệu.
Hình 1. 3 Thương hiệu tư vấn thành công
2. Cơ cấu tổ chức
Công ty một TGĐ cũng người đại diện duy nhất đó chính anh
Nguyễn Anh Toàn, đồng thời anh Nguyễn Anh Toàn cũng là người giữ vai trò chủ
đạo trong những dự án liên quan đến quản trị tài sản trí tuệ. Dưới TGĐ các
Phòng pháp lý, Phòng kế toán, Phòng hành chính, nhân sự với đội ngũ nhân viên
những cử nhân, thạc sỹ, luật năng động, đam với nghề, được tốt nghiệp
tại các trường đại học uy tín như: Đại học luật TP. HCM, Đại học Kinh tế, Đại học
Kinh tế luật, Học viện tư pháp, …
Hình 1. 3 Một số thương hiệu đã tư vấn thành công
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
11 | P a g e
Hình 1. 4 Cơ cấu công ty
CHƯƠNG II: THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
1. Công ty TNHH MTV
1.1. Khái niệm
Công ty TNHH MTV được hiểu doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một
nhân làm chủ sở hữu (chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ
của công ty. Công ty cách pháp nhân ktừ ngày được cấp GCNĐKDN
không được quyền phát hành cổ phần.
1
1.2. Xác lập tư cách chủ sở hữu công ty
Để có quyền thành lập và trở thành chủ sở hữu của công ty TNHH MTV, các
nhân, tổ chức phải không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định của LDN
2014. Theo đó, thành viên công ty TNHH MTV bắt buộc phải sở hữu toàn bộ vốn
trong công ty đó. Và cách thức xác lập tư cách thành viên công ty có thể theo một
trong những cách sau:
- Tổ chức hoặc nhân “người” duy nhất bỏ vốn đầu tư, thành lập doanh
nghiệp tạo nên vốn điều lệ công ty.
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn từ chủ sở hữu công ty
TNHH MTV.
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn từ tất cả các thành viên
của một công ty TNHH HTV trở lên.
1
Điều 73 LDN 2014
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
12 | P a g e
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH MTV
1.3.1. Trường hợp tổ chức làm chủ sở hữu
Trong công ty TNHH MTV do tổ chức m chủ sở hữu thì y thuộc vào số
lượng người đại diện do chủ sở hữu bổ nhiệm mà mô hình quản trị, điều hành của
công ty sẽ khác nhau.
Trường hợp chủ sở hữu bổ nhiệm nhiều người làm đại diện theo ủy quyền để
quản trị điều hành công ty thì cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành trong công ty lúc
này tuân thủ theo mô hình: Hội đồng thành viên, GĐ/TGĐ, Kiểm soát viên.
Ngược lại, trong trường hợp chủ sở hữu chỉ bổ nhiệm một người làm đại diện
phần vốn góp của mình trong công ty thì cơ cấu tổ chức công ty bao gồm:
Chủ sở hữu, Chủ tịch công ty, GĐ/TGĐ và Kiểm soát viên.
1.3.2. Trường hợp cá nhân làm chủ sở hữu
Khác với trường hợp tchức chủ sở hữu tcông ty TNHH MTV do cá
nhân làm chủ sở hữu chỉ có một mô hình quản trị điều hành gồm có: Chủ tịch công
ty, GĐ/TGĐ. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm chức danh GĐ/TGĐ hoặc thuê
người khác làm GĐ/TGĐ.
2
Mô hình này cho phép chủ sở hữu thể trực tiếp quản lý, điều hành doanh
nghiệp không cần phải thông qua chế đại diện. Đồng thời, quyền hạn của
Chủ tịch công ty sẽ bao quát tất cả các hoạt động của công ty.
Quyền nghĩa vụ của GĐ/TGĐ được quy định trong điều lệ công ty hoặc
trong hợp đồng lao động được ký kết giữa công ty và GĐ/TGĐ.
2. Công ty TNHH HTV trở lên
2.1. Khái niệm
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì công ty TNHH HTV trở n loại
hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, do có từ 02 đến 50 thành viên cùng góp
2
Điều 185 LDN 2014
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
13 | P a g e
vốn, cùng hưởng lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp.
Công ty TNHH HTV trở lên không được phát hành cổ phần.
3
2.2. Xác lập tư cách thành viên
Về nguyên tắc, các tổ chức cá nhân không thuộc các trường hợp bị cấm tham
gia thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 LDN 2014
có sở hữu phần vốn góp trong công ty TNHH đều có thể trở thành thành viên của
công ty. Tuy nhiên, nh chất đóng của thành viên trong công ty TNHH nên việc
xác lập tư cách thành viên có một số ràng buộc nhất định.
nhiều cách thức để xác lập cách thành viên trong công ty TNHH. Về
nguyên tắc khi một chủ thể sở hữu phần vốn góp trong công ty thông qua cách thức
trực tiếp (góp vốn) hoặc gián tiếp thông qua hoạt động mua lại, nhận tặng cho,
nhận thừa kế phần vốn góp được công ty cấp GCN phần vốn góp thì cách
thành viên sẽ được xác lập. Bởi với các nội dung được quy định tại GCN phần vốn
góp thì sẽ có đầy đủ chứng minh rằng tư cách thành viên sẽ được xác lập.
4
2.3. Cơ cấu tổ chức thành viên công ty TNHH HTV trở lên
Trong quản trị và điều hành doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức quản lý có ý nghĩa
quan trọng nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên cũng như
đảm bảo hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
LDN m 2014 quy định cấu, tổ chức quản của công ty TNHH từ hai
thành viên trở lên bao gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên,
GĐ/TGĐ. Công ty TNHH từ 11 thành viên trlên phải thành lập Ban kiểm
soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp
với yêu cầu quản trị công ty.
3
Điều 47 LDN 2014
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
14 | P a g e
3. Các điều kiện cần thiết để thành lập công ty TNHH
3.1. Điều kiện về chủ sở
Chủ thể quyền thành lập doanh nghiệp bao gồm các nhân, tổ chức không
thuộc trường hợp cấm của pháp luật.
Cá nhân được thành lập doanh nghiệp khi có năng lực chủ thể phù hợp.
Năng lực chủ thể là khả năng pháp lý mà chủ thể có thể tham gia vào quan hệ
4
GCN phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a/ Tên, MSDN, địa chỉ trụ sở chính của công ty; b/
Vốn điều lệ của công ty;
c/ Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc MSDN, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên tổ chức; d/ Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên; đ/ Số ngày cấp GCN vốn
góp của thành viên; e/ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
(Theo Khoản 5 Điều 48 LDN 2014)
pháp luật với tư cách một chủ thể độc lập. Năng lực chủ thể của cá nhân thành lập
doanh nghiệp chỉ đầy đủ, hoàn hiện độc lập khi họ năng lực pháp luật
năng lực hành vi dân sự. Về năng lực pháp luật, pháp luật đã quy định quyền thành
lập doanh nghiệp cho các cá nhân không thuộc trường hợp cấm của pháp luật, nói
cách khác họ đều có quyền thành lập doanh nghiệp, việc hiện thực hóa quyền này
phụ thuộc vào khả năng hành động thực tế, tức phụ thuộc vào năng lực hành vi của
nhân. Về năng lực hành vi dân sự, nhân muốn thành lập doanh nghiệp phải
đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Những đối tượng chưa đủ năng lực hành vi dân
sự hay bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khả năng thực hiện các nghĩa vụ dân
sự của họ sẽ bhạn chế vì vậy, không thể chủ thể thành lập doanh nghiệp. Ngoài
ra, cá nhân phải thực hiện những hành vi cụ thể theo trình tự, thủ tực quy định để
thực hiện quyền thành lập doanh nghiệp của mình.
Tổ chức muốn thành lập doanh nghiệp cũng buộc phải năng lực chủ thể
phù hợp. Về năng lực pháp luật của tổ chức, pháp luật hiện hành chỉ trao quyền
thành lập doanh nghiệp cho tổ chức là pháp nhân. Do đó, những tổ chức không có
cách pháp nhân sẽ không phát sinh năng lực pháp luật để thực hiện việc thành
lập doanh nghiệp. Về năng lực hành vi của tổ chức thành lập doanh nghiệp, cần
xác định vấn đềy thông qua hành vi của người đại diện thông qua tổ chức. Khi
người đại diện nhân danh tổ chức, thực hiện c hành vi pháp lý nhằm đáp ứng các
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
15 | P a g e
điều kiện khác về thành lập doanh nghiệp., dồng nghĩa tổ chức đó đang hiện thực
hóa các quyền pháp luật trao cho năng lực hành vi của tổ chức đang được thể
hiện. Như vậy, một tổ chức cách pháp nhân, thực hiện các hành vi pháp
cần thiết thông qua vai trò của người đại diện sẽ có quyền thành lập doanh nghiệp.
3.2. Điều kiện về vốn
Về mặt pháp lý, vốn là số tiền đảm bảo cho doanh nghiệp trả nợ. Về mặt kinh
tế, vốn nguồn lực tài chính, vật chất, là phương tiện kinh doanh. Vì vậy, vốn là
điều kiện cần thiết không thể thiếu khi thành lập doanh nghiệp và để doanh nghiệp
hoạt động. Ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, pháp luật Việt
Nam không quy định khống chế mức vốn tôi sthieeur bao nhiêu thì mới được thành
lập doanh nghiệp. một số nước lại quy định cụ thể về vấn đề này. dụ,
Phần Lan, vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp quốc gia này quy định
chung 2.500 euro; Đức, để thành lập công ty TNHH thì họ quy định phải có
tối thiểu 25.000 euro; Ở Pháp, để thành lập công ty TNHH thì phải có vốn tối thiểu
là 7.500 euro.
4
Theo LDN 2014 thì vốn của doanh nghiệp khi thành lập thể được gọi
vốn đầu ban đầu (đối với doanh nghiệp tư) hoặc vốn điều lệ (với các loại hình
doanh nghiệp khác). Cụ thể, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã
góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH.
5
3.3. Điều kiện về trụ s
Theo quy định thì khi làm thủ tực thành lập doanh nghiệp, chủ thể thành lập
phải “chuẩn bị” xong trụ sở chính của doanh nghiệp mà mình định thành lập. Đây
điều kiện bắt buộc. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh
nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm,
ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã,
4
Trần Huỳnh Thanh Nghị, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, Quy định về vốn pháp định trong pháp
luật doanh nghiệp Việt Nam – dưới một góc nhìn so sánh
5
Khoản 29, Điều 4 LDN 2014
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
16 | P a g e
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố thuộc TW; số điện thoại, số fax thư điện
tử (nếu có).
6
3.4. Tên công ty
Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết “công ty
TNHH” hoặc “CT TNHH”.
Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng
Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
7
Đối với tên doanh nghiệp được viết bằng tiếng nước ngoài. Đây là tên được
dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi
dịch sang tiếng nước, n riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo
nghĩa ơng ứng sang tiếng nước ngoài. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh
nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp
tại sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu ấn
phẩm do doanh nghiệp phát hành. Còn tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt
từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
8
4. Quy trình thành lập công ty TNHH
4.1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với loại hình doanh nghiệp này bao gồm
9
:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty; - Danh sách thành viên;
- Bản sao các giấy tờ:
+ Thẻ CCCD, giấy CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực nhân hợp pháp khác
của các thành viên là cá nhân;
6
Điều 43 LDN 2014
7
Khoản 1 Điều 38 LDN 2014
8
Điều 40 LDN 2014
9
Điều 22 LDN 2014
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
17 | P a g e
+ Quyết định thành lập, GCNĐKDN hoặc tài liệu tương đương khác của tổ
chức văn bản y quyền; CCCD, CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của người đại diện theo y quyền của thành viên tổ chức. Đối với
thành viên là tổ chức ớc ngoài thì bản sao GCNĐKDN hoặc tài liệu tương đương
phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ GCNĐK đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của LĐT.
4.2. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH lên sở KH&ĐT
Nộp trực tiếp: Nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi công
ty đặt trụ sở chính.
Nộp trực tuyến: Nộp qua mạng trên cổng thông tin quốc gia về đăng doanh
nghiệp.
Từ năm 2022, tại Tp. Hồ Chí Minh và Tp. Nội, sở KH&ĐT 2 thành phố
này chỉ nhận hồ đăng thành lập doanh nghiệp nộp trực tuyến (online) qua
cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, không nhận hồ sơ nộp trực tiếp
(bản giấy).
4.3. Thẩm định hồ sơ thành lập công ty TNHH sau khi nộp
Sau khi tiếp nhận, quan đăng ký sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ giải
quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Trường hợp hồ chưa hợp lệ, Phòng Đăng kinh
doanh thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng n bản cho người thành
lập doanh nghiệp trong vòng năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối với hình thức nộp hồ trực tuyến, sau khi nộp xong chuyên viên sẽ
kiểm tra hồ sơ và trong trường hợp hồ sơ đẩy đủ và hợp lệ, người nộp hồ sơ mang
bản cứng hồ sơ đến phòng 1 cửa để đối chiếu và nhận kết quả.
4.4. Nhận giấy GCNĐK Công ty TNHH
Thành viên hoặc người được y quyền tiến hành nộp hồ sẽ đến sở KH&ĐT
tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH sau khi hồ được chấp nhận
hợp lệ trực tuyến.
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
18 | P a g e
4.5. Khắc dấu
Theo quy định mới của LDN, doanh nghiệp được tự quyết định hình thức và
số lượng con dấu của doanh nghiệp và hiện tại (từ năm 2021) không áp dụng hình
thức công bố thông tin mẫu dấu trước khi sử dụng. Do đó, sau khi hoàn thành xong
việc làm dấu, doanh nghiệp có thể sử dụng con dấu luôn được mà không cần công
bố như trước kia.
4.6. Đăng ký mã số thuế
Đăng số thuế công việc cuối cùng phải làm để đưa công ty TNHH
đi vào hoạt động. Chủ sở hữu đến Cục thuế cấp tỉnh xin mẫu hồ sơ đăng ký mã số
thuế, làm hồ và nộp tại Cục thuế. Cục thuế trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận
mã số thuế trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp mã số thuế.
5. Chi phí dịch vụ để thành lập công ty TNHH
Chi phí dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Monday VietNam là
2.000.000 VND.
Chi phí trên đã bao gồm:
Tư vấn loại doanh nghiệp cần thành lập;
Tư vấn các nội dung về Điều lệ, vốn góp, điều kiện hoạt động; …
Soạn hồ sơ và nộp tại Sở KH&ĐT;
Nhận và bàn giao kết quả là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Hỗ trợ khắc dấu tròn công ty;
Thông báo mẫu dấu lên Sở KH&ĐT;
Hỗ trợ các công việc cần làm sau thành lập theo quy định pháp luật.
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
19 | P a g e
6. Một số khó khăn khi thành lập công ty TNHH và hướng giải quyết
6.1. Một số khó khăn khi thực hiện thủ tục thành lập công ty
Một trong những vấn đề trở ngại khi Doanh nghiệp tiến hành thủ tục thành
lập công ty là các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa
phương đăt trụ sở công ty.
Đối với nhân bình thường thì sẽ rất mất thời gian trong các khâu như tìm
hiểu quy định pháp luật về loại hình doanh nghiệp, các ưu/nhược điểm của loại
hình lựa chọn, các loại giấy tờ cần kèm theo, kê khai hồ sơ, ký tá hồ sơ hoặc công
chứng các loại giấy tờ… Những vấn đề trên thường khiến cho chủ doanh nghiệp
thường mất khá nhiều thời gian thực hiện.
Từ những yếu tố đó các công ty cung ứng dịch vụ ra đời để chdoanh
nghiệp có thêm lựa chọn khi cần thiết.
6.2. Khó khăn về ý tưởng và lập kế hoạch kinh doanh
Khó khăn về ý tưởng không phải là bởi thiếu ý tưởng mà bởi tính khả thi của
những ý tưởng đó. Có rất nhiều ý tưởng kinh doanh có thể nghĩ ra nhưng việc thực
hiện biến thành thành công hiện thực thì không phải điều dễ dàng.
nhiều ý tưởng đưa ra với kỳ vọng lớn, thuyết phục nhưng khi thực hiện lại thất bại
hoặc khó khả thi. Bên cạnh đó, với ý tưởng cũ, nhiều người đã thực hiện thì lại
thành công hơn.
Do vậy việc chuẩn bị cho mình một ý tưởng kinh doanh cũng như chiến lược
hợp sẽ tiền đề thành công đầu tiên, phương ớng mục tiêu để tiến tới
thành công ý tưởng. Việc chuẩn bị ý tưởng cũng là cách để xem xét kỹ mức độ khả
thi, đánh giá những yếu tố liên quan tác động đến quá trình thực hiện.
6.3. Khó khăn về vốn và cơ sở vật chất
Trong thời buổi kinh tế bất ổn, giá trị bất động sản liên tục thay đổi, đưa ra
nhiều thách thức, cân nhắc đầu tư những khó khăn khi thành lập công ty mà nhà
đầu gặp phải. Việc tiếp cận vốn của các doanh nghiệp vừa nhỏ cũng gặp
nhiều khó khăn và trở ngại, gặp nhiều vấn đề khó khăn trong việc xin cấp vốn.
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
20 | P a g e
Chính vậy nếu chủ doanh nghiệp nhỏ thì y cẩn trọng trong vấn đề
quyết định đầu tư cơ sở vật chất để tránh lãng phí cũng như đạt hiệu suất cao nhất
sau khi thành lập công ty.
6.4. Khó khăn về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực luôn là một trong những vấn đề đau đầu đối với công ty mới
thành lập, nhất quốc gia Việt Nam khi tỷ lệ người lao động chuyên môn tay
nghề cao còn rất thấp. Do đó, hầu hết các công ty phải có chương trình đào tạo bài
bản khi tuyển dụng ng nhân viên. Bên cạnh đó, với người chuyên môn cao
thì đồng nghĩa mức lương trả cho người đó phải cao hơn; nhưng nếu người không
chuyên môn, chưa được đào tạo bài bản tdoanh nghiệp lại mất chi phí thời
gian và tiền bạc đề đào tạo lại.
6.5. Vấn đề pháp lý
Trường hợp nhân tmình làm thủ tục thành lập ng ty mới nhưng do
không nắm được trình tự thủ tục dẫn đến kéo dài thời gian thành lập tới 06 tháng
làm mất đi hội kinh doanh của chính mình. Khi thành lập xong lại vướng vào
vấn đề lĩnh vực đăng ký kinh doanh không đúng với lĩnh vực đã đăng ký hoặc địa
điểm đặt trụ sở không đúng theo quy định của pháp luật.
Để tránh gặp phải các thủ tục pháp lý rắc rối mất thời gian, chủ doanh nghiệp
phải tìm hiểu về nó. Nên thuê một đơn vị vấn Luật uy tínchuyên nghiệp để
tư vấn trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình khởi nghiệp.
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
21 | P a g e
PHẦN KẾT LUẬN
1. Nội dung bài báo cáo
1.1. Tóm tắt
Bài báo cáo được thực hiện với đề tài: Thành Lập Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Khó Khăn Khi Thành Lập Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Tại Việt Nam”. Bài viết nói về cơ sở lý thuyết liên quan đến cấu cũng
như quy trình thành lập một công ty TNHH và bên cạnh đó là những khó khăn khi
một doanh nghiệp hoặc nhân muốn thành lập công ty TNHH. Qua đó, so sánh
được những gì đã học với những gì đã trải qua ở công ty, đồng thời rút ra được bài
học kinh nghiệm cũng như bài học cho bản thân.
1.2. Ưu điểm
Qua bài báo cáo chúng ta cũng có thể hình dung ra được Monday Vietnam là
một tổ chức như thế nào, hoạt động ra sao, trong lĩnh vực gì?
Bài báo cáo được em vận dụng tất cả những kiến thức liên quan đến nhãn
hiệu của bản thân đã được học; đã nghiên cứu, tìm hiểu; được chỉ bảo, cũng như
kinh nghiệm trong quá trình thực tập ở Công ty;
Bài báo cáo đã được em chỉnh sửa đúng như yêu cầu về mặt hình thức, đáp
ứng đầy đủ nội dung và sắp xếp đúng như thứ tự mà khoa đã hướng dẫn.
1.3. Khuyết điểm
Kiến thức thành lập ng ty TNHH cũng như quy trình, thủ tục được sử dụng
trong bài chưa được chuyên sâu;
Đề tài chưa vận dụng tối đa về những kiến thức LDN đã được học;
Phụ lục còn chưa đa dạng, phong phú;
Vẫn còn thiếu sót khi tiến hành so sánh giữa chương trình đào tạo và thực
tiễn kiến tập.
2. Bài học kinh nghiệm
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
22 | P a g e
Khi làm bất kmột ng việc nào thì chúng ta phải làm một cách chỉn chu
nhất, hoàn thiện nhất; vừa đáp ứng được nhiệm vụ được giao, nhu cầu của khách
hàng, vừa thể hiện sự tôn trọng với đối tác và chuyên nghiệp của bản thân. Ngoài
ra, khi làm việc, bên cạnh việc quan tâm đến vấn đề chính chúng ta còn phải chú ý
đến các vấn đề liên quan khác, không chỉ giúp cho công việc được giải quyết
triệt để còn làm cho khách hàng hài lòng sự chủ động của mình, từ đó thu
hút được nhiều khách hàng hơn;
Rút ra được kinh nghiệm khi làm việc khách hàng, biết được những điều cần
chuẩn bị khi thành lập công ty TNHH.
lOMoARcPSD|36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
23 | P a g e
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Luật Doanh nghiệp 2014.
2. Luật Đầu tư 2020.
3. Nghị định số 01/2021/-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính
phủvề Đăng ký doanh nghiệp.
B. GIÁO TRÌNH VÀ SÁCH
1. ThS. Đào Thị Thu Hằng (2015), Pháp luật về chủ thể kinh doanh,
NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
2. ThS. i Thị Hằng Nga, ThS. Trương Trọng Hiếu, ThS. Giản Thị
Lê Na,
Pháp luật doanh nghiệp: Quy định và tình huống, NXB Đại Học Quốc Gia
TP.HCM.
C. TÀI LIỆU INTERNET
1. Công ty TNHH Monday VietNam, Thành lập công ty TNHH, truy
cập tại: https://mondayvietnam.com/thanh-lap-cong-ty-tnhh/
2. Nguyễn Văn Phi (2022), Thủ tục thành lập công ty TNHH 2022
như thế nào?, truy cập tại: https://luathoangphi.vn/huong-dan-thu-tuc-thanh-lap-
cong-tynhanh/
PHỤ LỤC (NHẬT KÝ KIẾN TẬP)
Cơ quan kiến tập: Công ty TNHH Monday VietNam.
Thời gian kiến tập: Từ ngày 18/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
Thời gian
Công việc thực hiện
lOMoARcPSD| 36723385
BÁO CÁO KIẾN
TẬP Lê Triệu Vy –
K205042256
24 | P a g e
18/7/2022
Đến công ty Monday VietNam để đưa giấy giới thiệu
thực tập người hướng dẫn sắp xếp phòng ban hợp
lý để thuận tiện cho việc kiến tập.
Làm quen với các anh chị tại văn phòng làm việc
môi trường làm việc mới.
Tìm hiểu các quy định làm việc, tổng quan về bộ máy
hoạt động của công ty.
19/7/2022 đến 22/7/2022
Tìm hiểu những công việc đến công ty TNHH quy
trình, thủ tục thành cập công ty TNHH. m kiếm
liệu cho báo cáo kiến tập.
23/7/2022 đến 31/7/2022
Sơ lược báo cáo kiến tập và hoàn thành báo cáo.
| 1/25

Preview text:

lOMoARcPSD| 36723385
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT KHOA LUẬT ----- -----
THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
BÁO HỮU HẠN VÀ KHÓ KHĂN KHI THÀNH LẬP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẠI CÁO VIỆT NAM
Đơn vị kiến tập : Công ty TNHH
KIẾN Monday VietNam
Giảng viên hướng dẫn: ThS Ngô Minh Tín. TẬP
Sinh viên thực hiện: Lê Triệu Vy
Lớp: K20504
MSSV: K205042256
TP.HCM, ngày 30 tháng 7 năm 2022. lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256 1 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến thầy Ngô Minh Tín đã tạo cơ hội cho em có thể 2 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
thực hiện kiến tập tại công ty TNHH Monday
VietNam và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực hiện bài báo cáo này.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH
Monday VietNam, tập thể các anh chị trực thuộc phòng ban đã tạo điều kiện thuận
lợi, tận tình giúp đỡ và chia sẻ rất nhiều kinh nghiệm cho em trong suốt thời gian
em kiến tập tại công ty.
Trong quá trình kiến tập và làm bài báo cáo có thể xảy ra những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý từ quý Thầy Cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 30 tháng 7 năm 2022 Sinh viên thực hiện Lê Triệu Vy MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... 5
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 6
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 7
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
MONDAYVIETNAM (MONDAY VIETNAM) ............................................... 7
1. Thông tin chung về công ty TNHH Monday VietNam............................. 7
1.1. Tên công ty ............................................................................................ 7
1.2. Thông tin của công ty ........................................................................... 7 3 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
1.3. Tầm nhìn, giá trị cốt lõi và sứ mệnh ................................................... 8
1.4. Tại sao nên chọn dịch vụ tại Monday VietNam ................................ 8
1.5. Lịch sử hình thành và thành tựu đạt được ........................................ 9
2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 10
CHƯƠNG II: THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ....... 11
1. Công ty TNHH MTV ................................................................................. 11
1.1. Khái niệm ............................................................................................ 11
1.2. Xác lập tư cách chủ sở hữu công ty .................................................. 11
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH MTV .................................. 12
1.3.1. Trường hợp tổ chức làm chủ sở hữu ............................................. 12
1.3.2. Trường hợp cá nhân làm chủ sở hữu ............................................ 12
2. Công ty TNHH HTV trở lên ..................................................................... 12
2.1. Khái niệm ............................................................................................ 12
2.2. Xác lập tư cách thành viên ................................................................ 13
2.3. Cơ cấu tổ chức thành viên công ty TNHH HTV trở lên ................. 13
3. Các điều kiện cần thiết để thành lập công ty TNHH .............................. 14
3.1. Điều kiện về chủ sở ............................................................................. 14
3.2. Điều kiện về vốn ................................................................................. 15
3.3. Điều kiện về trụ sở .............................................................................. 15
3.4. Tên công ty .......................................................................................... 16
4. Quy trình thành lập công ty TNHH ......................................................... 16
4.1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH ........................................ 16
4.2. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH lên sở KH&ĐT ....... 17
4.3. Thẩm định hồ sơ thành lập công ty TNHH sau khi nộp ................ 17
4.4. Nhận giấy GCNĐK Công ty TNHH ................................................. 17 4 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
4.5. Khắc dấu ............................................................................................. 18
4.6. Đăng ký mã số thuế ............................................................................ 18
5. Chi phí dịch vụ để thành lập công ty TNHH .......................................... 18
6. Một số khó khăn khi thành lập công ty TNHH và hướng giải quyết ... 19
6.1. Một số khó khăn khi thực hiện thủ tục thành lập công ty ............. 19
6.2. Khó khăn về ý tưởng và lập kế hoạch kinh doanh .......................... 19
6.3. Khó khăn về vốn và cơ sở vật chất ................................................... 19
6.4. Khó khăn về nguồn nhân lực ............................................................ 20
6.5. Vấn đề pháp lý .................................................................................... 20
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................ 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 23
PHỤ LỤC (NHẬT KÝ KIẾN TẬP) ................................................................. 23
DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên HTV Hai thành viên GCN Giấy chứng nhận GCNĐK
Giấy chứng nhận đăng ký GCNĐKDN
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 5 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh ICP
Internet Content Provider (Trang thông
tin điện tử tổng hợp) CMND Chứng minh nhân dân CCCD Căn cước công dân LDN Luật Doanh nghiệp GĐ/TGĐ
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc MSDN Mã số doanh nghiệp LĐT Luật Đầu tư KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư PHẦN MỞ ĐẦU
Pháp luật công ty châu Âu đã được người Pháp đem đến Việt Nam từ cuối
thế kỷ 19 và nửa đầu thế kỷ 20, vì thế pháp luật công ty của Việt Nam đã bị ảnh
hưởng lớn bởi mô hình luật công ty châu Âu. Các hình thức công ty như trong luật
thương mại của Pháp đã xuất hiện trong các Bộ luật thời Pháp thuộc như Dân luật
thi hành tại các tòa án Nam Bắc kỳ 1931 và Bộ luật thương mại Trung Kỳ 1942.
Hai bộ luật này đều có quy định về các mô hình công ty, được gọi là hội hay công
ty, mà chúng ta thấy ngày nay trong luật định Việt Nam. Những quy định của Bộ
luật thương mại Trung Kỳ vẫn tiếp tục được áp dụng tại miền Nam Việt Nam cho
đến khi Bộ luật thương mại Việt Nam Cộng hòa năm 1972 có hiệu lực áp dụng.
Trong Bộ luật thương mại nước Việt Nam Cộng hòa năm 1972, mô hình công ty 6 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
TNHH (hội trách nhiệm hữu hạn) cũng tiếp tục được ghi nhận bên cạnh các hình thức công ty khác.
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2022 đạt mức
kỷ lục với 76.233 doanh nghiệp, tăng 13,6% so với cùng kỳ năm 2021. Tính đến
hết quý II, có 116.900 doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường tăng 25,4%
so với cùng kỳ năm 2021 và gấp 1,4 lần số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường.
Tuy nhiên trước sự ảnh hưởng của dịch Covid-19 và yêu cầu của công cuộc đổi
mới kinh tế, đã khiến nhiều công ty phải bắt buộc giải thể. Có cơ hội kiến tập tại
công ty TNHH Monday VietNam khiến em hiểu rõ hơn về cách hoạt động của một
công ty TNHH và từ đó lựa chọn đề tài: “Thành Lập Công Ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Và Khó Khăn Khi Thành Lập Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tại Việt Nam”. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MONDAY
VIETNAM (MONDAY VIETNAM)
1. Thông tin chung về công ty TNHH Monday VietNam 1.1. Tên công ty
Tên chính thức: Công ty TNHH Monday VietNam.
Tên giao dịch: Monday VietNam.
1.2. Thông tin của công ty
Công ty được cấp GCNĐKDN số 0313040191 vào ngày 04/12/2014, cơ quan
thuế quản lý là Chi cục Thuế Quận 1.
Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động tư vấn trong lĩnh vực bảo hộ quyền
tài sản trí tuệ, là đơn vị uy tín hàng đầu trong việc tư vấn xác lập quyền bảo hộ:
Bản quyền tác giả, Nhãn hiệu, Sáng chế, Giải pháp hữu ích, Kiểu dáng công
nghiệp, Hợp đồng Li-xăng, Chuyển nhượng các đối tượng sở hữu trí tuệ, Nhượng
quyền kinh doanh (franchising), chuyển giao công nghệ v.v…
Địa chỉ trụ sở: 25 Bis Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. 7 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256 HCM.
Hotline/Hỗ trợ: 0962667762.
E-mail: info@mondayvietnam.com.
Website: https://mondayvietnam.com
Người đại diện: anh Nguyễn Anh Toàn – Tổng giám đốc. Logo:
Hình 1. 1 Logo công ty TNHH Monday VietNam
1.3. Tầm nhìn, giá trị cốt lõi và sứ mệnh
Tầm nhìn: Monday VietNam quyết tâm hành động trở thành Nhà tư vấn Sở
hữu trí tuệ và doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam và khu vực.
Giá trị cốt lõi: Làm việc sáng tạo, trung thực, tận tâm và tuân thủ pháp luật.
Sứ mệnh: Đồng hành cùng bảo vệ và nâng cao giá trị thương hiệu doanh nghiệp.
1.4. Tại sao nên chọn dịch vụ tại Monday VietNam
Đến nay, Monday VietNam đã đại diện và tư vấn thành công cho rất nhiều
khách hàng, với một số lượng lớn các đơn đăng ký xác lập quyền Sở hữu trí tuệ đã
nộp tại Việt Nam và nước ngoài, cùng nhiều doanh nghiệp được thành lập, hoạt động an toàn.
Monday VietNam với một đội ngũ chuyên gia, luật sư giàu kinh nghiệm trong
lĩnh vực Sở hữu trí tuệ và pháp luật doanh nghiệp, được đào tạo và tốt nghiệp tại các trường Đại học
Monday Vietnam là nhà tư vấn bảo hộ tài sản trí tuệ với phương châm: 8 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
Uy tín và chuyên nghiệp. Luôn đem đến những giải pháp tối ưu và phù hợp với từng khách hàng.
Minh bạch và trung thực trong từng chi tiết, giảm thiểu tối đa rủi ro cho khách hàng.
Phục vụ tận tâm, tiết kiệm thời gian, hạn chế đi lại và chi phí tối đa.
Bảo mật nội dung công việc cao nhất.
Hỗ trợ các công việc cần thực hiện sau thành lập công ty.
Hướng dẫn khách hàng lưu trữ hồ sơ tại cơ sở đúng quy định …
1.5. Lịch sử hình thành và thành tựu đạt được
Hình 1. 2 Lịch sử hình thành công ty TNHH Monday VietNam 9 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
Monday VietNam hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đăng ký
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ như: nhãn hiệu, bản quyền tác giả, kiểu dáng công
nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, tên thương mại, gia hạn văn bằng, bí mật kinh
doanh… Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp dịch vụ xin cấp các loại giấy phép
như: công bố chất lượng thực phẩm/mỹ phẩm, giấy phép ICP, mã số mã vạch, giấy
phép xuất bản... và dịch vụ tư vấn quản lý, tư vấn kinh doanh như: quản lý tài sản
trí tuệ, chuyển giao công nghệ, mua bán, chuyển nhượng nhãn hiệu, soạn thảo, đàm phán hợp đồng…
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã đạt được nhiều thành tựu và tư vấn thành
công cho nhiều thương hiệu.
Hình 1. 3 Một số thương hiệu đã tư vấn thành công
Hình 1. 3 Thương hiệu tư vấn thành công
2. Cơ cấu tổ chức
Công ty có một TGĐ và cũng là người đại diện duy nhất đó chính là anh
Nguyễn Anh Toàn, đồng thời anh Nguyễn Anh Toàn cũng là người giữ vai trò chủ
đạo trong những dự án liên quan đến quản trị tài sản trí tuệ. Dưới TGĐ là các
Phòng pháp lý, Phòng kế toán, Phòng hành chính, nhân sự với đội ngũ nhân viên
là những cử nhân, thạc sỹ, luật sư năng động, đam mê với nghề, được tốt nghiệp
tại các trường đại học uy tín như: Đại học luật TP. HCM, Đại học Kinh tế, Đại học
Kinh tế luật, Học viện tư pháp, … 10 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
Hình 1. 4 Cơ cấu công ty
CHƯƠNG II: THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1. Công ty TNHH MTV 1.1. Khái niệm
Công ty TNHH MTV được hiểu là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu (chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ
của công ty. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKDN và
không được quyền phát hành cổ phần.1
1.2. Xác lập tư cách chủ sở hữu công ty
Để có quyền thành lập và trở thành chủ sở hữu của công ty TNHH MTV, các
cá nhân, tổ chức phải không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định của LDN
2014. Theo đó, thành viên công ty TNHH MTV bắt buộc phải sở hữu toàn bộ vốn
trong công ty đó. Và cách thức xác lập tư cách thành viên công ty có thể theo một trong những cách sau:
- Tổ chức hoặc cá nhân là “người” duy nhất bỏ vốn đầu tư, thành lập doanh
nghiệp tạo nên vốn điều lệ công ty.
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn từ chủ sở hữu công ty TNHH MTV.
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn từ tất cả các thành viên
của một công ty TNHH HTV trở lên. 1 Điều 73 LDN 2014 11 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH MTV
1.3.1. Trường hợp tổ chức làm chủ sở hữu
Trong công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu thì tùy thuộc vào số
lượng người đại diện do chủ sở hữu bổ nhiệm mà mô hình quản trị, điều hành của công ty sẽ khác nhau.
Trường hợp chủ sở hữu bổ nhiệm nhiều người làm đại diện theo ủy quyền để
quản trị điều hành công ty thì cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành trong công ty lúc
này tuân thủ theo mô hình: Hội đồng thành viên, GĐ/TGĐ, Kiểm soát viên.
Ngược lại, trong trường hợp chủ sở hữu chỉ bổ nhiệm một người làm đại diện
phần vốn góp của mình trong công ty thì cơ cấu tổ chức công ty bao gồm:
Chủ sở hữu, Chủ tịch công ty, GĐ/TGĐ và Kiểm soát viên.
1.3.2. Trường hợp cá nhân làm chủ sở hữu
Khác với trường hợp tổ chức là chủ sở hữu thì công ty TNHH MTV do cá
nhân làm chủ sở hữu chỉ có một mô hình quản trị điều hành gồm có: Chủ tịch công
ty, GĐ/TGĐ. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm chức danh GĐ/TGĐ hoặc thuê
người khác làm GĐ/TGĐ.2
Mô hình này cho phép chủ sở hữu có thể trực tiếp quản lý, điều hành doanh
nghiệp mà không cần phải thông qua cơ chế đại diện. Đồng thời, quyền hạn của
Chủ tịch công ty sẽ bao quát tất cả các hoạt động của công ty.
Quyền và nghĩa vụ của GĐ/TGĐ được quy định trong điều lệ công ty hoặc
trong hợp đồng lao động được ký kết giữa công ty và GĐ/TGĐ.
2. Công ty TNHH HTV trở lên 2.1. Khái niệm
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì công ty TNHH HTV trở lên là loại
hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, do có từ 02 đến 50 thành viên cùng góp 2 Điều 185 LDN 2014 12 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
vốn, cùng hưởng lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp.
Công ty TNHH HTV trở lên không được phát hành cổ phần. 3
2.2. Xác lập tư cách thành viên
Về nguyên tắc, các tổ chức cá nhân không thuộc các trường hợp bị cấm tham
gia thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 LDN 2014
có sở hữu phần vốn góp trong công ty TNHH đều có thể trở thành thành viên của
công ty. Tuy nhiên, vì tính chất đóng của thành viên trong công ty TNHH nên việc
xác lập tư cách thành viên có một số ràng buộc nhất định.
Có nhiều cách thức để xác lập tư cách thành viên trong công ty TNHH. Về
nguyên tắc khi một chủ thể sở hữu phần vốn góp trong công ty thông qua cách thức
trực tiếp (góp vốn) hoặc gián tiếp thông qua hoạt động mua lại, nhận tặng cho,
nhận thừa kế phần vốn góp và được công ty cấp GCN phần vốn góp thì tư cách
thành viên sẽ được xác lập. Bởi với các nội dung được quy định tại GCN phần vốn
góp thì sẽ có đầy đủ chứng minh rằng tư cách thành viên sẽ được xác lập. 4
2.3. Cơ cấu tổ chức thành viên công ty TNHH HTV trở lên
Trong quản trị và điều hành doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức quản lý có ý nghĩa
quan trọng nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên cũng như
đảm bảo hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
LDN năm 2014 quy định cơ cấu, tổ chức quản lý của công ty TNHH từ hai
thành viên trở lên bao gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên,
GĐ/TGĐ. Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm
soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp
với yêu cầu quản trị công ty. 3 Điều 47 LDN 2014 13 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
3. Các điều kiện cần thiết để thành lập công ty TNHH
3.1. Điều kiện về chủ sở
Chủ thể có quyền thành lập doanh nghiệp bao gồm các cá nhân, tổ chức không
thuộc trường hợp cấm của pháp luật.
Cá nhân được thành lập doanh nghiệp khi có năng lực chủ thể phù hợp.
Năng lực chủ thể là khả năng pháp lý mà chủ thể có thể tham gia vào quan hệ
4 GCN phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a/ Tên, MSDN, địa chỉ trụ sở chính của công ty; b/
Vốn điều lệ của công ty;
c/ Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc MSDN, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên tổ chức; d/ Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên; đ/ Số và ngày cấp GCN vốn
góp của thành viên; e/ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
(Theo Khoản 5 Điều 48 LDN 2014)
pháp luật với tư cách một chủ thể độc lập. Năng lực chủ thể của cá nhân thành lập
doanh nghiệp chỉ đầy đủ, hoàn hiện và độc lập khi họ có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự. Về năng lực pháp luật, pháp luật đã quy định quyền thành
lập doanh nghiệp cho các cá nhân không thuộc trường hợp cấm của pháp luật, nói
cách khác họ đều có quyền thành lập doanh nghiệp, việc hiện thực hóa quyền này
phụ thuộc vào khả năng hành động thực tế, tức phụ thuộc vào năng lực hành vi của
cá nhân. Về năng lực hành vi dân sự, cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp phải
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Những đối tượng chưa đủ năng lực hành vi dân
sự hay bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khả năng thực hiện các nghĩa vụ dân
sự của họ sẽ bị hạn chế vì vậy, không thể là chủ thể thành lập doanh nghiệp. Ngoài
ra, cá nhân phải thực hiện những hành vi cụ thể theo trình tự, thủ tực quy định để
thực hiện quyền thành lập doanh nghiệp của mình.
Tổ chức muốn thành lập doanh nghiệp cũng buộc phải có năng lực chủ thể
phù hợp. Về năng lực pháp luật của tổ chức, pháp luật hiện hành chỉ trao quyền
thành lập doanh nghiệp cho tổ chức là pháp nhân. Do đó, những tổ chức không có
tư cách pháp nhân sẽ không phát sinh năng lực pháp luật để thực hiện việc thành
lập doanh nghiệp. Về năng lực hành vi của tổ chức thành lập doanh nghiệp, cần
xác định vấn đề này thông qua hành vi của người đại diện thông qua tổ chức. Khi
người đại diện nhân danh tổ chức, thực hiện các hành vi pháp lý nhằm đáp ứng các 14 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
điều kiện khác về thành lập doanh nghiệp., dồng nghĩa tổ chức đó đang hiện thực
hóa các quyền pháp luật trao cho và năng lực hành vi của tổ chức đang được thể
hiện. Như vậy, một tổ chức có tư cách pháp nhân, thực hiện các hành vi pháp lý
cần thiết thông qua vai trò của người đại diện sẽ có quyền thành lập doanh nghiệp.
3.2. Điều kiện về vốn
Về mặt pháp lý, vốn là số tiền đảm bảo cho doanh nghiệp trả nợ. Về mặt kinh
tế, vốn là nguồn lực tài chính, vật chất, là phương tiện kinh doanh. Vì vậy, vốn là
điều kiện cần thiết không thể thiếu khi thành lập doanh nghiệp và để doanh nghiệp
hoạt động. Ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, pháp luật Việt
Nam không quy định khống chế mức vốn tôi sthieeur bao nhiêu thì mới được thành
lập doanh nghiệp. Ở một số nước lại có quy định cụ thể về vấn đề này. Ví dụ, ở
Phần Lan, vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp mà quốc gia này quy định
chung là 2.500 euro; Ở Đức, để thành lập công ty TNHH thì họ quy định phải có
tối thiểu 25.000 euro; Ở Pháp, để thành lập công ty TNHH thì phải có vốn tối thiểu là 7.500 euro.4
Theo LDN 2014 thì vốn của doanh nghiệp khi thành lập có thể được gọi là
vốn đầu tư ban đầu (đối với doanh nghiệp tư) hoặc vốn điều lệ (với các loại hình
doanh nghiệp khác). Cụ thể, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã
góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH.5
3.3. Điều kiện về trụ sở
Theo quy định thì khi làm thủ tực thành lập doanh nghiệp, chủ thể thành lập
phải “chuẩn bị” xong trụ sở chính của doanh nghiệp mà mình định thành lập. Đây
là điều kiện bắt buộc. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh
nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm,
ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã,
4 Trần Huỳnh Thanh Nghị, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, Quy định về vốn pháp định trong pháp
luật doanh nghiệp Việt Nam – dưới một góc nhìn so sánh
5 Khoản 29, Điều 4 LDN 2014 15 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố thuộc TW; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).6 3.4. Tên công ty
Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty TNHH” hoặc “CT TNHH”.
Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng
Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.7
Đối với tên doanh nghiệp được viết bằng tiếng nước ngoài. Đây là tên được
dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi
dịch sang tiếng nước, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo
nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh
nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp
tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn
phẩm do doanh nghiệp phát hành. Còn tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt
từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. 8
4. Quy trình thành lập công ty TNHH
4.1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với loại hình doanh nghiệp này bao gồm9:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty; - Danh sách thành viên; - Bản sao các giấy tờ:
+ Thẻ CCCD, giấy CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của các thành viên là cá nhân; 6 Điều 43 LDN 2014
7 Khoản 1 Điều 38 LDN 2014 8 Điều 40 LDN 2014 9 Điều 22 LDN 2014 16 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
+ Quyết định thành lập, GCNĐKDN hoặc tài liệu tương đương khác của tổ
chức và văn bản ủy quyền; CCCD, CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với
thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao GCNĐKDN hoặc tài liệu tương đương
phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ GCNĐK đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của LĐT.
4.2. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH lên sở KH&ĐT
Nộp trực tiếp: Nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
Nộp trực tuyến: Nộp qua mạng trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Từ năm 2022, tại Tp. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội, sở KH&ĐT 2 thành phố
này chỉ nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp nộp trực tuyến (online) qua
cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, không nhận hồ sơ nộp trực tiếp (bản giấy).
4.3. Thẩm định hồ sơ thành lập công ty TNHH sau khi nộp
Sau khi tiếp nhận, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải
quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành
lập doanh nghiệp trong vòng năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, sau khi nộp xong chuyên viên sẽ
kiểm tra hồ sơ và trong trường hợp hồ sơ đẩy đủ và hợp lệ, người nộp hồ sơ mang
bản cứng hồ sơ đến phòng 1 cửa để đối chiếu và nhận kết quả.
4.4. Nhận giấy GCNĐK Công ty TNHH
Thành viên hoặc người được ủy quyền tiến hành nộp hồ sơ sẽ đến sở KH&ĐT
tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ trực tuyến. 17 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256 4.5. Khắc dấu
Theo quy định mới của LDN, doanh nghiệp được tự quyết định hình thức và
số lượng con dấu của doanh nghiệp và hiện tại (từ năm 2021) không áp dụng hình
thức công bố thông tin mẫu dấu trước khi sử dụng. Do đó, sau khi hoàn thành xong
việc làm dấu, doanh nghiệp có thể sử dụng con dấu luôn được mà không cần công bố như trước kia.
4.6. Đăng ký mã số thuế
Đăng ký mã số thuế là công việc cuối cùng phải làm để đưa công ty TNHH
đi vào hoạt động. Chủ sở hữu đến Cục thuế cấp tỉnh xin mẫu hồ sơ đăng ký mã số
thuế, làm hồ sơ và nộp tại Cục thuế. Cục thuế có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận
mã số thuế trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp mã số thuế.
5. Chi phí dịch vụ để thành lập công ty TNHH
Chi phí dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Monday VietNam là 2.000.000 VND.
Chi phí trên đã bao gồm:
Tư vấn loại doanh nghiệp cần thành lập;
Tư vấn các nội dung về Điều lệ, vốn góp, điều kiện hoạt động; …
Soạn hồ sơ và nộp tại Sở KH&ĐT;
Nhận và bàn giao kết quả là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Hỗ trợ khắc dấu tròn công ty;
Thông báo mẫu dấu lên Sở KH&ĐT;
Hỗ trợ các công việc cần làm sau thành lập theo quy định pháp luật. 18 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
6. Một số khó khăn khi thành lập công ty TNHH và hướng giải quyết
6.1. Một số khó khăn khi thực hiện thủ tục thành lập công ty
Một trong những vấn đề trở ngại khi Doanh nghiệp tiến hành thủ tục thành
lập công ty là các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa
phương đăt trụ sở công ty.
Đối với cá nhân bình thường thì sẽ rất mất thời gian trong các khâu như tìm
hiểu quy định pháp luật về loại hình doanh nghiệp, các ưu/nhược điểm của loại
hình lựa chọn, các loại giấy tờ cần kèm theo, kê khai hồ sơ, ký tá hồ sơ hoặc công
chứng các loại giấy tờ… Những vấn đề trên thường khiến cho chủ doanh nghiệp
thường mất khá nhiều thời gian thực hiện.
Từ những yếu tố đó mà các công ty cung ứng dịch vụ ra đời để chủ doanh
nghiệp có thêm lựa chọn khi cần thiết.
6.2. Khó khăn về ý tưởng và lập kế hoạch kinh doanh
Khó khăn về ý tưởng không phải là bởi thiếu ý tưởng mà bởi tính khả thi của
những ý tưởng đó. Có rất nhiều ý tưởng kinh doanh có thể nghĩ ra nhưng việc thực
hiện và biến nó thành thành công hiện thực thì không phải là điều dễ dàng. Có
nhiều ý tưởng đưa ra với kỳ vọng lớn, thuyết phục nhưng khi thực hiện lại thất bại
hoặc khó khả thi. Bên cạnh đó, với ý tưởng cũ, nhiều người đã thực hiện thì lại thành công hơn.
Do vậy việc chuẩn bị cho mình một ý tưởng kinh doanh cũng như chiến lược
hợp lý sẽ là tiền đề thành công đầu tiên, là phương hướng và mục tiêu để tiến tới
thành công ý tưởng. Việc chuẩn bị ý tưởng cũng là cách để xem xét kỹ mức độ khả
thi, đánh giá những yếu tố liên quan tác động đến quá trình thực hiện.
6.3. Khó khăn về vốn và cơ sở vật chất
Trong thời buổi kinh tế bất ổn, giá trị bất động sản liên tục thay đổi, đưa ra
nhiều thách thức, cân nhắc đầu tư là những khó khăn khi thành lập công ty mà nhà
đầu tư gặp phải. Việc tiếp cận vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng gặp
nhiều khó khăn và trở ngại, gặp nhiều vấn đề khó khăn trong việc xin cấp vốn. 19 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
Chính vì vậy nếu là chủ doanh nghiệp nhỏ thì hãy cẩn trọng trong vấn đề
quyết định đầu tư cơ sở vật chất để tránh lãng phí cũng như đạt hiệu suất cao nhất
sau khi thành lập công ty.
6.4. Khó khăn về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực luôn là một trong những vấn đề đau đầu đối với công ty mới
thành lập, nhất là ở quốc gia Việt Nam khi tỷ lệ người lao động chuyên môn tay
nghề cao còn rất thấp. Do đó, hầu hết các công ty phải có chương trình đào tạo bài
bản khi tuyển dụng công nhân viên. Bên cạnh đó, với người có chuyên môn cao
thì đồng nghĩa mức lương trả cho người đó phải cao hơn; nhưng nếu người không
có chuyên môn, chưa được đào tạo bài bản thì doanh nghiệp lại mất chi phí thời
gian và tiền bạc đề đào tạo lại.
6.5. Vấn đề pháp lý
Trường hợp cá nhân tự mình làm thủ tục thành lập công ty mới nhưng do
không nắm được trình tự thủ tục dẫn đến kéo dài thời gian thành lập tới 06 tháng
làm mất đi cơ hội kinh doanh của chính mình. Khi thành lập xong lại vướng vào
vấn đề lĩnh vực đăng ký kinh doanh không đúng với lĩnh vực đã đăng ký hoặc địa
điểm đặt trụ sở không đúng theo quy định của pháp luật.
Để tránh gặp phải các thủ tục pháp lý rắc rối mất thời gian, chủ doanh nghiệp
phải tìm hiểu về nó. Nên thuê một đơn vị tư vấn Luật uy tín và chuyên nghiệp để
tư vấn trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình khởi nghiệp. 20 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256 PHẦN KẾT LUẬN
1. Nội dung bài báo cáo 1.1. Tóm tắt
Bài báo cáo được thực hiện với đề tài: “Thành Lập Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Và Khó Khăn Khi Thành Lập Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Tại Việt Nam”. Bài viết nói về cơ sở lý thuyết liên quan đến cơ cấu cũng
như quy trình thành lập một công ty TNHH và bên cạnh đó là những khó khăn khi
một doanh nghiệp hoặc cá nhân muốn thành lập công ty TNHH. Qua đó, so sánh
được những gì đã học với những gì đã trải qua ở công ty, đồng thời rút ra được bài
học kinh nghiệm cũng như bài học cho bản thân. 1.2. Ưu điểm
Qua bài báo cáo chúng ta cũng có thể hình dung ra được Monday Vietnam là
một tổ chức như thế nào, hoạt động ra sao, trong lĩnh vực gì?
Bài báo cáo được em vận dụng tất cả những kiến thức liên quan đến nhãn
hiệu của bản thân đã được học; đã nghiên cứu, tìm hiểu; được chỉ bảo, cũng như
kinh nghiệm trong quá trình thực tập ở Công ty;
Bài báo cáo đã được em chỉnh sửa đúng như yêu cầu về mặt hình thức, đáp
ứng đầy đủ nội dung và sắp xếp đúng như thứ tự mà khoa đã hướng dẫn. 1.3. Khuyết điểm
Kiến thức thành lập công ty TNHH cũng như quy trình, thủ tục được sử dụng
trong bài chưa được chuyên sâu;
Đề tài chưa vận dụng tối đa về những kiến thức LDN đã được học;
Phụ lục còn chưa đa dạng, phong phú;
Vẫn còn thiếu sót khi tiến hành so sánh giữa chương trình đào tạo và thực tiễn kiến tập.
2. Bài học kinh nghiệm 21 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
Khi làm bất kỳ một công việc nào thì chúng ta phải làm một cách chỉn chu
nhất, hoàn thiện nhất; vừa đáp ứng được nhiệm vụ được giao, nhu cầu của khách
hàng, vừa thể hiện sự tôn trọng với đối tác và chuyên nghiệp của bản thân. Ngoài
ra, khi làm việc, bên cạnh việc quan tâm đến vấn đề chính chúng ta còn phải chú ý
đến các vấn đề liên quan khác, nó không chỉ giúp cho công việc được giải quyết
triệt để mà còn làm cho khách hàng hài lòng vì sự chủ động của mình, từ đó thu
hút được nhiều khách hàng hơn;
Rút ra được kinh nghiệm khi làm việc khách hàng, biết được những điều cần
chuẩn bị khi thành lập công ty TNHH. 22 | P a g e lOMoARcPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Luật Doanh nghiệp 2014. 2. Luật Đầu tư 2020.
3. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính
phủvề Đăng ký doanh nghiệp.
B. GIÁO TRÌNH VÀ SÁCH 1.
ThS. Đào Thị Thu Hằng (2015), Pháp luật về chủ thể kinh doanh,
NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM. 2.
ThS. Bùi Thị Hằng Nga, ThS. Trương Trọng Hiếu, ThS. Giản Thị Lê Na,
Pháp luật doanh nghiệp: Quy định và tình huống, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
C. TÀI LIỆU INTERNET 1.
Công ty TNHH Monday VietNam, Thành lập công ty TNHH, truy
cập tại: https://mondayvietnam.com/thanh-lap-cong-ty-tnhh/ 2.
Nguyễn Văn Phi (2022), Thủ tục thành lập công ty TNHH 2022
như thế nào?, truy cập tại: https://luathoangphi.vn/huong-dan-thu-tuc-thanh-lap- cong-tynhanh/
PHỤ LỤC (NHẬT KÝ KIẾN TẬP)
Cơ quan kiến tập: Công ty TNHH Monday VietNam.
Thời gian kiến tập: Từ ngày 18/7/2022 đến ngày 22/7/2022. Thời gian
Công việc thực hiện 23 | P a g e lOMoAR cPSD| 36723385 BÁO CÁO KIẾN TẬP Lê Triệu Vy – K205042256 18/7/2022
Đến công ty Monday VietNam để đưa giấy giới thiệu
thực tập và người hướng dẫn sắp xếp phòng ban hợp
lý để thuận tiện cho việc kiến tập.
Làm quen với các anh chị tại văn phòng làm việc và
môi trường làm việc mới.
Tìm hiểu các quy định làm việc, tổng quan về bộ máy
hoạt động của công ty. 19/7/2022 đến 22/7/2022
Tìm hiểu những công việc đến công ty TNHH và quy
trình, thủ tục thành cập công ty TNHH. Tìm kiếm tư
liệu cho báo cáo kiến tập. 23/7/2022 đến 31/7/2022
Sơ lược báo cáo kiến tập và hoàn thành báo cáo. 24 | P a g e