Báo cáo Bào chế Dược học 1 khóa 2023 Nhóm 2(chiều)
dược động học (Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên)
Scan to open on Studeersnel
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Báo cáo Bào chế Dược học 1 khóa 2023 Nhóm 2(chiều)
dược động học (Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên)
Scan to open on Studeersnel
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
VIET NAM NATIONAL UNIVERSITY IN HO CHI MINH CITY
SCHOOL OF MEDICINE
Department of Pharmaceutics and Biopharmaceutics
THỰC HÀNH BÀO CHẾ
LAB REPORT
COURSE
CỒN ASA
CLASS : D2023
GROUP : 2
SUB-GROUP : 2
MEMBER
No. Fullname Student ID
Task in
report
Campus email
1 Nguyễn Tiến Phát 237720201037 Part 1 ; 3 ; 4 ntphat.d2023@medvnu.edu.vn
2 Lưu Bảo Trâm 237720201048 Part 3 ; 4 ; 5 lbtram.d2023@medvnu.edu.vn
3
Nguyễn Thị Thanh
Trúc
237720201049 Part 2 ; 5 ntttruc.d2023@medvnu.edu.vn
4
Nguyễn Thị Thảo
Vy
237720201052 Part 4 ; 5 nttvy.d2023@medvnu.edu.vn
5
Nguyễn Thị Tường
Vy
237720201053 Part 2 ; 3 ; 6 nttvy1.d2023@medvnu.edu.vn
Ho Chi Minh City
01/01/2024
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
MỤC LỤC
1.TÓM TẮT…………………………………………………………………………......................................................3
2.GIỚI THIỆU…………………………………………………………………………………………………………
4
2.1.DẠNG CHẾ PHẨM…………………………………………………………………………………………4
2.2.THÀNH PHẦN………………………………………………………………………………………………...4
2.3. CÁCH SỬ DỤNG BẢO
QUẢN………………………………………………………………..4
2.4.QUY TRÌNH THỰC HIỆN……………………………………………………………………………..4
2.5.DỤNG CỤ ĐIỀU
CHẾ……………………………………………………………………………………..5
3.CÔNG THỨC PHƯƠNG PHÁP……………………………………………………………………
6
3.1.CÔNG THỨC…………………………………………………………………………………………………..6
3.2.PHƯƠNG PHÁP……………………………………………………………………………………………...6
3.2.1.PHA 150 ML CỒN 70………………………………………………………………………………6
3.2.2.PHA CỒN ASA………………………………………………………………………………………...7
4.THÀNH PHẨM THẢO LUẬN………………………………………………………………………
9
4.1.THÀNH
PHẨM………………………………………………………………………………………………..9
4.2.THẢO LUẬN…………………………………………………………………………………………………...9
4.3 SO SÁNH ………………………………………………………………………………………………………10
5.KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………………………………11
6.TÀI LIỆU THAM
KHẢO…………………………………………………………………………………...12
2
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
1. TÓM TẮT
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Việt Nam thuộc khu vực nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm điều kiện thích hợp cho các
loại nấm da lây lan phát triển. Gây ra những bệnh ngoài da phổ biến như lang ben,
hắc lào, nấm kẽ tay kẽ chân, nấm móng,… Bệnh nấm nếu không được điều trị để
tồn tại lâu ngày bệnh thể xâm nhập vào các quan bên trong máu, gây nhiều
rối loạn cho thể, gây ra những tự ti về mặt thẩm mỹ nguy lây nhiễm cao.
Tuy nhiên, nấm da không gây nguy hiểm thể chữa khỏi hoàn toàn. Một trong
các dược phẩm trị nấm có thể kể đến là cồn ASA.
Ngày 27/11 nhóm em đã được điều chế chế phẩm cồn ASA điều chế cồn 70° từ cồn
cao độ nước cất. Cồn ASA dạng cồn thuốc dùng ngoài da các thành phần
chính là: Aspirin, Natri salicylat, Cồn 70° [2].
1.2. MỤC TIÊU
Tóm tắt các bước điều chế cồn ASA: đầu tiên ta điều chế cồn 70° từ cồn cao độ (cồn
87°), sau đó tính toán lượng chất cần cân và đem cân các chất, tiếp theo là hoà tan các
chất lại theo thứ tự cách làm trong giáo trình, cuối cùng đóng chai dược phẩm
cồn ASA và tạo nhãn cho thành phẩm.
Thành phẩm tạo ra 2 đơn vị cồn ASA 50 ml. qua cách điều chế cồn ASA, nhóm
biết được cách tra bảng Gay-Lussac qua việc điều chế cồn 70° từ cồn cao độ, biết
được những khó khăn trong điều chế cũng như giải pháp cho những khó khăn đó để
rút kinh nghiệm cho những lần sau.
KEYWORD: cồn ASA, nấm da, cồn thuốc, dùng ngoài da
3
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
2. GIỚI THIỆU
2.1. DẠNG CHẾ PHẨM
- Cồn ASA thuộc loại cồn thuốc. [1]
- Cồn thuốc những chế phẩm lỏng, được điều chế bằng cách chiết dược liệu thực
vật, động vật hoặc hòa tan cao thuốc, dược chất theo tỷ lệ quy định với ethanol
các nồng độ khác nhau.[1]
- Chế phẩm trong suốt, màu hơi vàng.[2]
2.2. THÀNH PHẦN
- Công thức: Pha cồn ASA 10 ml [2]
Aspirin 1 g
Natri salicylat 0,88 g
Cồn 70° vđ 10 ml
- Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) một dẫn xuất của acid
salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; tác dụng giảm đau, hạ sốt,
chống viêm [3]. Aspirin đặc thường có mùi giống như giấm, bởi aspirin
thể tự phân tách thành acid salicylic acid acetic [4]. Acid salicylic với cách
một loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất để giúp tẩy da chết. Do vậy, được
dùng để trị các bệnh mụn cóc, vẩy nến, gàu da đầu, mụn trứng cá, nấm da, vẩy
cá.[5]
- Natri salycilate: bột kết tinh trắng hoặc hình vảy mỏng bóng, không mùi,vị ngọt
mặn.Dễ tan trong nước cồn tạo môi trường kềm để thủy phân Aspirin phản
ứng tiếp để tạo ra acid salicylic.[6]
- Cồn 70°: Cồn y tế 70 độ được dùng để sát trùng da, sát trùng một số dụng cụ y tế
được dùng phổ biến. Tỉ lệ 7:3 của cồn y tế 70 độ đã được nghiên cứu cho thấy tối
ưu khả năng sát khuẩn, khi hàm lượng này đủ để giữ cồn lại da lâu để sát
khuẩn[7]. Cồn 70° được dụng làm dung môi và có tính sát khuẩn[8].
2.3. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
- Trị hắc lào, lang ben, nấm, ăn kẽ chân, kẽ tay.[2]
- Cách dùng: Bôi lên vùng da bị bệnh 2-3 lần/ngày.[2]
- Bảo quản nơi kín, mát, tránh ánh sáng.[2]
- Dùng ngoài, thuốc thường.[2]
4
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
2.4. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
- Tính toán khối lượng chất cần cân, dung dịch cồn cần đong cho 2 đơn vị cồn ASA
từ công thức ban đầu theo quy tắc tam suất.
- Điều chế cồn 70° từ cồn 87°.
- Điều chế cồn 2 đơn vị cồn ASA 50 ml như giáo trình hướng dẫn, đóng chai và dán
nhãn.
2.5. DỤNG CỤ ĐIỀU CHẾ
STT Tên dụng cụ/thiết bị Số lượng
1 Ống đong 250 ml 1
2 Ly có chân 100 ml 1
3 Cốc có mỏ 200 ml 2
4 Phễu lọc 1
5 Giá lọc 1
6 Cồn kế 1
7 Chai đựng thành phẩm 2
8 Bông gòn Vừa đủ
9 Cân 4 số 1
10 Đũa khoáy 1
5
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
3. CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
3.1. CÔNG THỨC
- Sử dụng công thức tam suất ta suy ra công thức 50 ml cồn ASA từ công thức 10
ml cồn ASA cho sẵn trong giáo trình.
- Tính sai số phép cân bằng cách cộng và trừ đi 1% khối lượng chất cần cân.
- Hóa chất mỗi đơn vị cồn ASA 50 ml:
Aspirin 1 ×
50
10
= 5 g (sai số phép cân: 4,95g – 5,05g)
Natri salicylat 0,88 ×
50
10
= 4,4 g (sai số phép cân: 4,356g – 4,444g)
Cồn 70° vđ 10 ×
50
10
= 50 ml
Dụng cụ: Ly chân 100 ml, đũa thủy tinh, giấy cân, ống đong 250 ml , phễu lọc, giá
lọc, bông gòn, cốc có mỏ 200 ml, ống nhỏ giọt 3 ml, cồn kế, chai đựng thành phẩm.
3.2. PHƯƠNG PHÁP
3.2.1. PHA 150 ML CỒN 70
Bước 1 : Xác định nhiệt độ lúc đo và độ cồn biểu kiến (t, B).
1.1: Rót cồn ra ống đong 500ml.
1.2: Cho từ từ cồn kế vào ống đong sao cho cồn kế nổi lên.
1.3: Đọc thông số trên cồn kế.
- Nhiệt độ lúc đo là 26°C, độ cồn biểu kiến là 90°
Bước 2 : Xác định độ cồn thực (T).
- Sử dụng bảng Gay-lussac để chuyển sang độ cồn thực.
- Độ cồn thực là 87.1°.
Bước 3: Áp dụng công thức tính toán để lấy đúng thể tích cồn nguyên liệu cần lấy.
V
1
=
C
2
×V
2
C
1
150=
87.1 × V
2
70
V
2
= 121ml
V
1
: thể tích cồn thấp độ cần điều chế
V
2
: thể tích cồn cao độ cần dùng
nồng độ cồn thấp độ
C
2
: nồng độ cồn cao độ
Bước 4: Tiến hành pha cồn:
- Đong chính xác thể tích cồn cao độ (121 ml) đã tính toán, cho vào ống đong 250
ml.
- Thêm từ từ nước cất đến vừa đủ thể tích cần pha (
29 ml
)
Bước 5: Kiểm tra và xác định độ cồn.
6
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
- Sau khi pha cồn xong ta sử dụng cồn kế bảng tra độ cồn Gay-Lussac để kiểm
tra lại độ cồn của dung dịch.
- Độ cồn thực mức ( 69,5 70,4 ) đúng, nhóm điều chế ra cồn độ cồn biểu
kiến là 74° ở 26°C, sử dụng bảng tra độ cồn Gay-Lussac thì độ cồn thực là 70.5°.
3.2.2. PHA CỒN ASA
Bước 1: cân natri salicylat, aspirin trên giấy cân có ghi rõ tên và khối lượng.
Hình 3.1. Cân natri salicylat Hình 3.2. Cân aspirin
Bước 2: Hòa tan hóa chất bằng phương pháp hòa tan
- Hòa tan natri salicylat với khoảng 4/5 thể tính cồn (40ml) thể tích cồn 70° đã pha
trong ly có chân.
- Thêm aspirin vào khuấy kĩ bằng đũa thủy tinh cho tan hết.
Bước 3:
- Chuyển hỗn hợp vô ống đong dung một ít cồn 70° tráng ly có chân.
- Thêm cồn 70° cho vừa đủ thể tích và trộn đều
Bước 4: Lọc
- Đặt vật liệu lọc (bông) vào phía trong của phễu.
- Làm ướt bông và tráng qua 1 lần trước khi lọc.
- Rót hỗn hợp chảy theo đũa thủy tinh vào
thành phễu.
7
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
Hình 3.3. Lọc hỗn hợp qua bông
Bước 5: Đóng chai, dán nhãn, ghi đúng các số liệu (tên sản phẩm, ngày sản
xuất, nơi sản xuất, định lượng, nguyên liệu, công dụng, cách bảo quản, lưu ý
không được uống.
Hình 3.4. 2 đơn vị Cồn Asa 50ml
8
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
4. THÀNH PHẨM VÀ THẢO LUẬN
4.1 THÀNH PHẨM
Thành phẩm 2 đơn vị cồn ASA (50ml), chế phẩm trong suốt, màu hơi vàng,
có mùi cồn.
Hình 4.1
4.2 THẢO LUẬN
Nhóm em khi điều chế cồn ASA không gặp vấn đề khó khănnhưng khi so sánh
quá trình điều chế với nhóm khác, nhóm phát hiện ra một số các khó khăn trong
khi điều chế cồn ASA là:
- Độ cồn khi pha không đúng 70
°
bởi chưa đưa về độ cồn thực dựa vào bảng
tra độ cồn GAY-LUSSAC.
- Trong quá trình hòa tan, các chất không tan hết.
Nguyên nhân: hòa tan sai phương pháp.
Cách xử lý: phải dùng đũa thủy tinh tạo một lực xoáy cùng chiều trong ly
chân hoặc cốc có mỏ đến khi các chất hòa tan vào nhau.
- Dung dịch sau khi lọc vẫn còn cặn dư.
Nguyên nhân: bông bị nổi lên thành phễu trong quá trình lọc.
Cách xử lý: phải thấm ướt dụng cụ lọc bông bằng vài giọt dung dịch trước
khi lọc.
9
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
4.3 SO SÁNH
Hình 4.2 Cồn Asa được nhóm bào chế Hình 4.3 Cồn Asa Nam Việt
- Thành phẩm bào chế được màu sắc (trong suốt màu hơi vàng) độ nhớt
tương đương với sản phẩm được bán ở ngoài (cồn Asa Nam Việt)
10
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
5. KẾT LUẬN
- Qua buổi thực hành, nhóm đã điều chế được thành công thành phẩm là 2 đơn vị
cồn ASA 50 ml, tác dụng trong các trường hợp nhiễm nấm ngoài da mức
độ nhẹ, trị hắc lào, lang ben, nước ăn kẽ chân,tay,..…
- Nhìn chung, nhóm không gặp khó khăn trong quá trình điều chế, thành phẩm
đạt được mục tiêu đề ra là 9/10.
- Nhóm được học và thực hành kỹ thuật lọc bông. Qua đó, nhóm đã hiểu rõ và áp
dụng thành công thao tác lọc để loại bỏ tạp chất thu được sản phẩm cuối
cùng là dung dịch cồn ASA trong suốt màu vàng nhạt.
- Nhóm đã sử dụng tốt bảng tra độ cồn Gay-Lussac công thức điều chế cồn
thấp độ từ cồn cao độ để điều chế cồn đúng nồng độ gần 70 cần sử dụng.
Ngoài ra, nhóm cũng đã rút ra được một số khó khăn cách khắc phục trong
lúc điều chế cồn Asa.
11
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Dược điển Việt Nam V (phụ lục 1.2)
[2]. Minh Trí, Giáo trình: “THỰC HÀNH DƯỢC KHOA BÀO CHẾ”. ĐHQG-
TPHCM năm 2019.tr70.
[3]. Desborough MJR; Keeling DM “Câu chuyện về aspirin từ cây liễu đến loại
thuốc kỳ diệu” . Anh. J. Hamaetol. 2017.
[4]. Jinno Laboratory,School of Materials Science,Toyohashi .“Acetylsalicylic acid”.
[5]. Salicylic acid”. Drugs.com.
[6]. Quan Nghiệm, Huỳnh Văn Hóa, 2010, Giáo trình Bào chế Sinh dược học
tập 1 và 2, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, NXB Y học.
[7]. WHO Model Formulary 2008”. World Health Organization. 2009. tr. 310.
[8]. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, NXB Y học.
12
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
lOMoARcPSD|60496117

Preview text:

lOMoARcPSD|60496117
Báo cáo Bào chế Dược học 1 khóa 2023 Nhóm 2(chiều)
dược động học (Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên) Scan to open on Studeersnel
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117
VIET NAM NATIONAL UNIVERSITY IN HO CHI MINH CITY SCHOOL OF MEDICINE
Department of Pharmaceutics and Biopharmaceutics THỰC HÀNH BÀO CHẾ LAB REPORT COURSE CỒN ASA CLASS : D2023 GROUP : 2 SUB-GROUP : 2 MEMBER Task in No. Fullname Student ID Campus email report 1 Nguyễn Tiến Phát 237720201037 Part 1 ; 3 ; 4 ntphat.d2023@medvnu.edu.vn 2 Lưu Bảo Trâm 237720201048 Part 3 ; 4 ; 5 lbtram.d2023@medvnu.edu.vn Nguyễn Thị Thanh 3 237720201049 Part 2 ; 5 ntttruc.d2023@medvnu.edu.vn Trúc Nguyễn Thị Thảo 4 237720201052 Part 4 ; 5 nttvy.d2023@medvnu.edu.vn Vy Nguyễn Thị Tường 5 237720201053 Part 2 ; 3 ; 6 nttvy1.d2023@medvnu.edu.vn Vy Ho Chi Minh City 01/01/2024
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117 MỤC LỤC
1.TÓM TẮT…………………………………………………………………………......................................................3
2.GIỚI THIỆU………………………………………………………………………………………………………… 4
2.1.DẠNG CHẾ PHẨM…………………………………………………………………………………………4
2.2.THÀNH PHẦN………………………………………………………………………………………………...4 2.3. CÁCH SỬ DỤNG BẢO
QUẢN………………………………………………………………..4
2.4.QUY TRÌNH THỰC HIỆN……………………………………………………………………………..4 2.5.DỤNG CỤ ĐIỀU
CHẾ……………………………………………………………………………………..5
3.CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP…………………………………………………………………… 6
3.1.CÔNG THỨC…………………………………………………………………………………………………..6
3.2.PHƯƠNG PHÁP……………………………………………………………………………………………...6
3.2.1.PHA 150 ML CỒN 70………………………………………………………………………………6
3.2.2.PHA CỒN ASA………………………………………………………………………………………...7
4.THÀNH PHẨM VÀ THẢO LUẬN……………………………………………………………………… 9 4.1.THÀNH
PHẨM………………………………………………………………………………………………..9
4.2.THẢO LUẬN…………………………………………………………………………………………………...9
4.3 SO SÁNH ………………………………………………………………………………………………………10
5.KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………………………………11 6.TÀI LIỆU THAM
KHẢO…………………………………………………………………………………...12 2
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117 1. TÓM TẮT
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Việt Nam thuộc khu vực nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm là điều kiện thích hợp cho các
loại nấm da lây lan và phát triển. Gây ra những bệnh ngoài da phổ biến như lang ben,
hắc lào, nấm kẽ tay kẽ chân, nấm móng,… Bệnh nấm nếu không được điều trị và để
tồn tại lâu ngày bệnh có thể xâm nhập vào các cơ quan bên trong và máu, gây nhiều
rối loạn cho cơ thể, gây ra những tự ti về mặt thẩm mỹ và có nguy cơ lây nhiễm cao.
Tuy nhiên, nấm da không gây nguy hiểm và có thể chữa khỏi hoàn toàn. Một trong
các dược phẩm trị nấm có thể kể đến là cồn ASA.
Ngày 27/11 nhóm em đã được điều chế chế phẩm cồn ASA và điều chế cồn 70° từ cồn
cao độ và nước cất. Cồn ASA là dạng cồn thuốc dùng ngoài da và có các thành phần
chính là: Aspirin, Natri salicylat, Cồn 70° [2]. 1.2. MỤC TIÊU
Tóm tắt các bước điều chế cồn ASA: đầu tiên ta điều chế cồn 70° từ cồn cao độ (cồn
87°), sau đó tính toán lượng chất cần cân và đem cân các chất, tiếp theo là hoà tan các
chất lại theo thứ tự và cách làm trong giáo trình, cuối cùng là đóng chai dược phẩm
cồn ASA và tạo nhãn cho thành phẩm.
Thành phẩm tạo ra là 2 đơn vị cồn ASA 50 ml. Và qua cách điều chế cồn ASA, nhóm
biết được cách tra bảng Gay-Lussac qua việc điều chế cồn 70° từ cồn cao độ, biết
được những khó khăn trong điều chế cũng như giải pháp cho những khó khăn đó để
rút kinh nghiệm cho những lần sau.
KEYWORD: cồn ASA, nấm da, cồn thuốc, dùng ngoài da 3
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117 2. GIỚI THIỆU
2.1. DẠNG CHẾ PHẨM
- Cồn ASA thuộc loại cồn thuốc. [1]
- Cồn thuốc là những chế phẩm lỏng, được điều chế bằng cách chiết dược liệu thực
vật, động vật hoặc hòa tan cao thuốc, dược chất theo tỷ lệ quy định với ethanol
các nồng độ khác nhau.[1]
- Chế phẩm trong suốt, màu hơi vàng.[2] 2.2. THÀNH PHẦN
- Công thức: Pha cồn ASA 10 ml [2] Aspirin 1 g Natri salicylat 0,88 g Cồn 70° vđ 10 ml
- Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid
salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt,
chống viêm [3]. Aspirin cô đặc thường có mùi giống như giấm, bởi vì aspirin có
thể tự phân tách thành acid salicylic và acid acetic [4]. Acid salicylic với tư cách
một loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất để giúp tẩy da chết. Do vậy, nó được
dùng để trị các bệnh mụn cóc, vẩy nến, gàu da đầu, mụn trứng cá, nấm da, và vẩy cá.[5]
- Natri salycilate: bột kết tinh trắng hoặc hình vảy mỏng bóng, không mùi,vị ngọt
mặn.Dễ tan trong nước và cồn tạo môi trường kềm để thủy phân Aspirin và phản
ứng tiếp để tạo ra acid salicylic.[6]
- Cồn 70°: Cồn y tế 70 độ được dùng để sát trùng da, sát trùng một số dụng cụ y tế
được dùng phổ biến. Tỉ lệ 7:3 của cồn y tế 70 độ đã được nghiên cứu cho thấy tối
ưu khả năng sát khuẩn, khi hàm lượng này đủ để giữ cồn ở lại da lâu để sát
khuẩn[7]. Cồn 70° được dụng làm dung môi và có tính sát khuẩn[8].
2.3. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
- Trị hắc lào, lang ben, nấm, ăn kẽ chân, kẽ tay.[2]
- Cách dùng: Bôi lên vùng da bị bệnh 2-3 lần/ngày.[2]
- Bảo quản nơi kín, mát, tránh ánh sáng.[2]
- Dùng ngoài, thuốc thường.[2] 4
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117
2.4. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
- Tính toán khối lượng chất cần cân, dung dịch cồn cần đong cho 2 đơn vị cồn ASA
từ công thức ban đầu theo quy tắc tam suất.
- Điều chế cồn 70° từ cồn 87°.
- Điều chế cồn 2 đơn vị cồn ASA 50 ml như giáo trình hướng dẫn, đóng chai và dán nhãn.
2.5. DỤNG CỤ ĐIỀU CHẾ STT Tên dụng cụ/thiết bị Số lượng 1 Ống đong 250 ml 1 2 Ly có chân 100 ml 1 3 Cốc có mỏ 200 ml 2 4 Phễu lọc 1 5 Giá lọc 1 6 Cồn kế 1 7 Chai đựng thành phẩm 2 8 Bông gòn Vừa đủ 9 Cân 4 số 1 10 Đũa khoáy 1 5
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117
3. CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP 3.1. CÔNG THỨC
- Sử dụng công thức tam suất ta suy ra công thức 50 ml cồn ASA từ công thức 10
ml cồn ASA cho sẵn trong giáo trình.
- Tính sai số phép cân bằng cách cộng và trừ đi 1% khối lượng chất cần cân.
- Hóa chất mỗi đơn vị cồn ASA 50 ml: 50 Aspirin 1 ×
= 5 g (sai số phép cân: 4,95g – 5,05g) 10 50 Natri salicylat 0,88 ×
= 4,4 g (sai số phép cân: 4,356g – 4,444g) 10 50 Cồn 70° vđ 10 × = 50 ml 10
Dụng cụ: Ly có chân 100 ml, đũa thủy tinh, giấy cân, ống đong 250 ml , phễu lọc, giá
lọc, bông gòn, cốc có mỏ 200 ml, ống nhỏ giọt 3 ml, cồn kế, chai đựng thành phẩm. 3.2. PHƯƠNG PHÁP
3.2.1. PHA 150 ML CỒN 70
Bước 1 : Xác định nhiệt độ lúc đo và độ cồn biểu kiến (t, B).
1.1: Rót cồn ra ống đong 500ml.
1.2: Cho từ từ cồn kế vào ống đong sao cho cồn kế nổi lên.
1.3: Đọc thông số trên cồn kế.
- Nhiệt độ lúc đo là 26°C, độ cồn biểu kiến là 90°
Bước 2 : Xác định độ cồn thực (T).
- Sử dụng bảng Gay-lussac để chuyển sang độ cồn thực.
- Độ cồn thực là 87.1°.
Bước 3: Áp dụng công thức tính toán để lấy đúng thể tích cồn nguyên liệu cần lấy. C × V 87.1 × V 2 2 V 2 = 150 1 =
⇒ V =121 ml C 70 2 1
V : thể tích cồn thấp độ cần điều chế 1
V : thể tích cồn cao độ cần dùng 2
C : nồng độ cồn thấp độ 1
C : nồng độ cồn cao độ 2
Bước 4: Tiến hành pha cồn:
- Đong chính xác thể tích cồn cao độ (121 ml) đã tính toán, cho vào ống đong 250 ml.
- Thêm từ từ nước cất đến vừa đủ thể tích cần pha (29 ml)
Bước 5: Kiểm tra và xác định độ cồn. 6
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117
- Sau khi pha cồn xong ta sử dụng cồn kế và bảng tra độ cồn Gay-Lussac để kiểm
tra lại độ cồn của dung dịch.
- Độ cồn thực ở mức ( 69,5 – 70,4 ) là đúng, nhóm điều chế ra cồn có độ cồn biểu
kiến là 74° ở 26°C, sử dụng bảng tra độ cồn Gay-Lussac thì độ cồn thực là 70.5°. 3.2.2. PHA CỒN ASA
Bước 1: cân natri salicylat, aspirin trên giấy cân có ghi rõ tên và khối lượng.
Hình 3.1. Cân natri salicylat Hình 3.2. Cân aspirin
Bước 2: Hòa tan hóa chất bằng phương pháp hòa tan
- Hòa tan natri salicylat với khoảng 4/5 thể tính cồn (40ml) thể tích cồn 70° đã pha trong ly có chân.
- Thêm aspirin vào khuấy kĩ bằng đũa thủy tinh cho tan hết. Bước 3:
- Chuyển hỗn hợp vô ống đong dung một ít cồn 70° tráng ly có chân.
- Thêm cồn 70° cho vừa đủ thể tích và trộn đều Bước 4: Lọc
- Đặt vật liệu lọc (bông) vào phía trong của phễu.
- Làm ướt bông và tráng qua 1 lần trước khi lọc.
- Rót hỗn hợp chảy theo đũa thủy tinh vào thành phễu. 7
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117
Hình 3.3. Lọc hỗn hợp qua bông
Bước 5: Đóng chai, dán nhãn, ghi đúng các số liệu (tên sản phẩm, ngày sản
xuất, nơi sản xuất, định lượng, nguyên liệu, công dụng, cách bảo quản, lưu ý không được uống.
Hình 3.4. 2 đơn vị Cồn Asa 50ml 8
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117
4. THÀNH PHẨM VÀ THẢO LUẬN 4.1 THÀNH PHẨM
Thành phẩm là 2 đơn vị cồn ASA (50ml), chế phẩm trong suốt, màu hơi vàng, có mùi cồn. Hình 4.1 4.2 THẢO LUẬN
Nhóm em khi điều chế cồn ASA không gặp vấn đề khó khăn gì nhưng khi so sánh
quá trình điều chế với nhóm khác, nhóm phát hiện ra một số các khó khăn trong
khi điều chế cồn ASA là:
- Độ cồn khi pha không đúng 70° bởi vì chưa đưa về độ cồn thực dựa vào bảng tra độ cồn GAY-LUSSAC.
- Trong quá trình hòa tan, các chất không tan hết.
Nguyên nhân: hòa tan sai phương pháp.
Cách xử lý: phải dùng đũa thủy tinh tạo một lực xoáy cùng chiều trong ly có
chân hoặc cốc có mỏ đến khi các chất hòa tan vào nhau.
- Dung dịch sau khi lọc vẫn còn cặn dư.
Nguyên nhân: bông bị nổi lên thành phễu trong quá trình lọc.
Cách xử lý: phải thấm ướt dụng cụ lọc và bông bằng vài giọt dung dịch trước khi lọc. 9
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117 4.3 SO SÁNH
Hình 4.2 Cồn Asa được nhóm bào chế Hình 4.3 Cồn Asa Nam Việt
- Thành phẩm bào chế được có màu sắc (trong suốt màu hơi vàng) và độ nhớt
tương đương với sản phẩm được bán ở ngoài (cồn Asa Nam Việt) 10
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117 5. KẾT LUẬN
- Qua buổi thực hành, nhóm đã điều chế được thành công thành phẩm là 2 đơn vị
cồn ASA 50 ml, có tác dụng trong các trường hợp nhiễm nấm ngoài da ở mức
độ nhẹ, trị hắc lào, lang ben, nước ăn kẽ chân,tay,..…
- Nhìn chung, nhóm không gặp khó khăn trong quá trình điều chế, thành phẩm
đạt được mục tiêu đề ra là 9/10.
- Nhóm được học và thực hành kỹ thuật lọc bông. Qua đó, nhóm đã hiểu rõ và áp
dụng thành công thao tác lọc để loại bỏ tạp chất và thu được sản phẩm cuối
cùng là dung dịch cồn ASA trong suốt màu vàng nhạt.
- Nhóm đã sử dụng tốt bảng tra độ cồn Gay-Lussac và công thức điều chế cồn
thấp độ từ cồn cao độ để điều chế cồn có đúng nồng độ là gần 70 cần sử dụng.
Ngoài ra, nhóm cũng đã rút ra được một số khó khăn và cách khắc phục trong lúc điều chế cồn Asa. 11
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com) lOMoARcPSD|60496117
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Dược điển Việt Nam V (phụ lục 1.2)
[2]. Lê Minh Trí, Giáo trình: “THỰC HÀNH DƯỢC KHOA – BÀO CHẾ”. ĐHQG- TPHCM năm 2019.tr70.
[3]. Desborough MJR; Keeling DM “Câu chuyện về aspirin – từ cây liễu đến loại
thuốc kỳ diệu” . Anh. J. Hamaetol. 2017.
[4]. Jinno Laboratory,School of Materials Science,Toyohashi .“Acetylsalicylic acid”.
[5]. “Salicylic acid”. Drugs.com.
[6]. Lê Quan Nghiệm, Huỳnh Văn Hóa, 2010, Giáo trình Bào chế và Sinh dược học
tập 1 và 2, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, NXB Y học.
[7]. “WHO Model Formulary 2008”. World Health Organization. 2009. tr. 310.
[8]. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, NXB Y học. 12
Downloaded by Nguyen Linh (vjt53@gmail.com)
Document Outline

  • 1. TÓM TẮT
  • 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
  • 1.2. MỤC TIÊU
  • 2. GIỚI THIỆU
  • 2.1. DẠNG CHẾ PHẨM
  • 2.2. THÀNH PHẦN
  • 2.3. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
  • 2.4. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
  • 2.5. DỤNG CỤ ĐIỀU CHẾ
  • 3. CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
  • 3.1. CÔNG THỨC
  • 3.2. PHƯƠNG PHÁP
  • 3.2.1. PHA 150 ML CỒN 70
  • 3.2.2. PHA CỒN ASA
  • 4. THÀNH PHẨM VÀ THẢO LUẬN
  • 4.1 THÀNH PHẨM
  • 4.2 THẢO LUẬN
  • 4.3 SO SÁNH
  • 5. KẾT LUẬN
  • 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO