lOMoARcPSD| 58097008
BÁO CÁO THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
lOMoARcPSD| 58097008
PHIẾU GHI ĐIỂM
I. ĐÁNH GIÁ iểm từng tiêu chí đánh giá lấy sau dấu phảy hai số)
III. NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022
NGƯỜI ĐÁNH G
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
PHIẾU GHI ĐIỂM......................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................5
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................5
3. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp....................5
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
5. Kết cấu bài thực hành.........................................................................................6
TT
Mã SV
Họ và tên
Điểm đánh giá của GV
theo CĐR
L2
L3
1
Đào Phương Nhung
2
Nguyễn Thị Phương
2020600043
3
4
5
6
lOMoARcPSD| 58097008
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HẢI HÀ.......................................................6
1. SƠ LƯỢC CHUNG VỀ CÔNG TY....................................................................6
2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN...................................................6
PHẦN II: THỰC HÀNH.............................................................................................8
BÀI 2: DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP...................................8
1. Chi tiết doanh thu sản phẩm...........................................................................8
2. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán..........................................................10
3. Doanh thu hoạt động tài chính......................................................................10
4. Chi phí tài chính.............................................................................................11
5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN..............................................................11
6. Phân tích cấu trúc doanh thu, chi phí..........................................................12
BÀI 3: THÔNG TIN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN..........14
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.........................................14
2. Lãi cơ bản trên cổ phần................................................................................15
BÀI 5: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN NGẮN HẠN......................21
1. Tiền và các khoản tương đương tiền...........................................................21
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn...............................................................21
3. Phải thu khách hàng......................................................................................22
4. Các khoản phải thu khác...............................................................................23
5. Hàng tồn kho..................................................................................................23
6. Chi phí khác...................................................................................................24
BÀI 6: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN DÀI HẠN...........................32
1. Tài sản cố định hữu hình...............................................................................32
2. Điền bảng.......................................................................................................34
3. Đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, so sánh với số liệu công ty Kinh Đô.........36
BÀI 8: CÁC LOẠI NGUỒN VỐN.......................................................................39
1. Chi phí phải trả.............................................................................................39
2. Phải trả, phải nộp khác.................................................................................39
3. Phải trả người bán........................................................................................40
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.......................................................40
5. Vay ngắn dài hạn...........................................................................................41
6. Vốn chủ sở hữu..............................................................................................43
BÀI 9: DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................47
1. Tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp các tháng quý I/N...................47
2. Tính các khoản thuế phải nộp NSNN trong quý I/N...................................48
3. Xác định dòng tiền vào và dòng tiền ra các tháng trong quý I/N...............48
lOMoARcPSD| 58097008
BÀI 10: QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP..............................50
1. Tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp các tháng quý I/N...................50
2. Tính các khoản thuế phải nộp NSNN trong quý I/N...................................51
3. Xác định dòng tiền vào và dòng tiền ra các tháng trong quý I/N...............51
BÀI 11: LẬP KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP..............52
1. Tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp các tháng quý I/N...................52
2. Tính các khoản thuế phải nộp NSNN trong quý I/N...................................53
3. Xác định dòng tiền vào và dòng tiền ra các tháng trong quý I/N...............53
BÀI 12: ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ XÁC ĐỊNH CÁC TỶ SỐ TÀI
CHÍNH...................................................................................................................54
BÀI 14: QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ........................................................................62
1. Quyết định tài trợ...........................................................................................62
2. Quyết định phân phối lợi nhuận...................................................................66
3. Quyết định đầu tư..........................................................................................67
4. Lựa chọn DA..................................................................................................70
PHẦN III: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................71
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................72
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Còn nhớ mỗi câu chuyện bố mẹ kể về cuộc sống xưa, mỗi nét phảng phất nét buồn
hoài niệm về một thời khá vất vả khó khăn nhưng cũng khá vui vẻ đằm thắm tình
cảm gia đình –Thời bao cấp . Thời đó mỗi cân thịt , con cá nong gạo ,… đều chia và
phân phối và ngày tết mới đầy đủ chút , thêm một vài cái bánh cái kẹo cho gọi có tết
Nhưng trẻ con với mấy cái kẹo đen vỏ ngoài thì xấu xí vẫn ăn ngon lành vẫn vui vẻ
nô đùa . Hôm nay đất nước như thay da đổi thịt cuộc sống no ấm hơn rất nhiều .Lớn
lên giữa thời đại đất nước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Tớc những khó khăn
những thử thách của việc toàn cầu hóa cũng là cơ hội đưa đất nước bắt kịp các cừong
quốc trên thế giới . Trong quá trình đó đất nước đang lớn lên từng ngày từng giờ từng
bước tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa với sự vận động biến chuyển không
ngừng .Và Hôm nay trước khi bước chân thứ hai vào đời em muốn biết một góc nhỏ
về những thay đổi của những ngày qua. Những đổi mới như thế nào ? hơn một chút là
do đâu ? vì đâu mà có những thay đổi đó . Và em muốn tìm hiểu qua ngành bánh kẹo
với công ty CP bánh kẹo Hải Hà
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhằm làm rõ xu
hướng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 58097008
3. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Các chỉ tiêu tài chính tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
trong năm 2017, 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài thực hành sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu về kinh tế, bao
gồm:
Phương pháp thống kê.
Phương pháp tổng hợp, so sánh.
Phương pháp phân tích các số liệu thống kê.
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
5. Kết cấu bài thực hành
Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục đồ thị. Bài tiểu
luận được kết cấu thành các phần sau như sau:
PHẦN 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CP BÁNH KẸO HẢI HÀ
PHẦN 2. THỰC HÀNH THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HẢI HÀ
1. SƠ LƯỢC CHUNG VỀ CÔNG TY
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
- Tên tiếng Anh: Haiha Confectionery Joint-Stock Company- Tên viết tắt : HAIHACO
- Biểu tượng:
- Hiện công ty có 3 nhà máy sản xuất tại KCN Bắc Ninh, TP Nam Định,TP Việt T
vàhai chi nhánh phân phối hàng hóa tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty bao gồm:
lOMoARcPSD| 58097008
Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên
ngành, hàng hoá tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.
Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp luật.
2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO ) là một trong những doanh nghiệp
chuyên sản xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam.
- Công ty được thành lập từ năm 1960 trải qua hơn 50 năm phấn đấu và trưởng
thành Công ty đã không ngừng lớn mạnh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất kinh doanh. Với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, chiến lược kinh doanh tốt,
đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên ngành có năng lực và lực lượng công nhân giỏi tay
nghề Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã tiến bước vững chắc và phát triển liên tục
để giữ vững uy tín và chất lượng xứng đáng với niềm tin yêu của người tiêu dùng. -
Tiền thân là một xí nghiệp nhỏ với công suất 2000 tấn/ năm. Ngày nay, Công ty đã
phát triển thành Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà với qui mô sản xuất lên tới 20.000
tấn/ năm.
- Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà là Doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản
xuất bánh kẹo được cấp chứng nhận hệ thống "Phân tích mối nguy và các điểm kiểm
soát tới hạn" (HACCP) tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết của Lãnh đạo doanh
nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khoẻ của người tiêu dùng. - Năm
2003 Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 191/2003/QĐ-BCN ngày
14/11/2003 của Bộ Công nghiệp.
- Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần từ ngày 20/01/2004
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp và thay đổi lần thứ bảy ngày 09/05/2018.
lOMoARcPSD| 58097008
PHẦN II: THỰC HÀNH
BÀI 2: DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi tiết doanh thu sản phẩm
Tăng/ giảm 2018
Năm 2018 Năm 2017
so với 2017
Giá bán Giá bán Số tuyệt Số
Tổng DT Tỷ Tổng DT Tỷ
Sản chưa thuế Sản chưa thuế đối tương
Số lượng (triệu trọng Số lượng (triệu trọng
phẩm (triệu phẩm (triệu (triệu đối đồng) (%) đồng) (%)
đồng) đồng) đồng) (%)
1 0,02 10.100 202 0,02 1 0,02 10.000 200 0,02 2 1,00
2 0,06 200.000 12.000 1,20 2 0,066 190.000 12.540 1,45 (540) -4,31
3 0,08 101.972 8.158 0,82 3 0,08 127.565 10.205 1,18 (2.047) -20,06 4 0,05 2.002.080 100.104 10,00 4 0,05 1.301.000
65.050 7,50 35.054 53,89
5 0,04 2.858.000 114.320 11,42 5 0,04 1.574.500 62.980 7,26 51.340 81,52
6 0,025 395.000 9.875 0,99 6 0,02 330.000 6.600 0,76 3.275 49,62
7 0,02 500.000 10.000 1,00 7 0,024 450.000 10.800 1,25 (800) -7,41
8 0,024 270.500 6.492 0,65 8 0,023 260.000 5.980 0,69 512 8,56
9 0,01 500.084 5.001 0,50 9 0,01 598.103 5.981 0,69 (980) -16,39
10 0,026 800.000 20.800 2,08 10 0,028 800.000 22.400 2,58 (1.600) -7,14
11 0,035 2.700.000 94.500 9,44 11 0,038 2.150.000 81.700 9,42 12.800 15,67
12 0,03 260.900 7.827 0,78 12 0,03 201.000 6.030 0,70 1.797 29,80
13 0,035 250.000 8.750 0,87 13 0,049 250.000 12.250 1,41 (3.500) -28,57 14 0,08 245.000 19.600 1,96 14 0,08 206.000
16.480 1,90 3.120 18,93 15 0,06 2.036.000 122.160 12,21 15 0,06 1.800.000 108.000 12,45 14.160 13,11
16 0,1 240.000 24.000 2,40 16 0,1 200.000 20.000 2,31 4.000 20,00
lOMoARcPSD| 58097008
2. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v 1.000.799 867.366
Doanh thu bán hàng 988.689 858.291
Doanh thu cung cấp dịch vụ khác 12.110 9.075
Các khoản giảm trừ doanh thu 18.506 9.381
Chiết khấu thương mại 7.79 1.28
Hàng bán bị trả lại 10.536 8.101
Doanh thu thuần 982.293 857.985 Giá vốn hàng bán 748.429 682.679
Nhận xét:
Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất là 98,16% trong cơ
cấu doanh thu của doanh nghiệp. Đóng góp giá trị lớn nhất trong cơ cấu doanh thu của
doanh nghiệp là 1.000.799 triệu đồng
+ Hoạt động tài chính cũng là một hoạt động mà doanh nghiệp đang thực hiện mang
ai doanh nghiệp 17.253 triệu đồng chiếm 1,69% doanh thu có được trong kỳ. + Các
hoạt động khác cũng tạo ra doanh thu là 1.547 đồng chiếm tỷ trọng nhỏ hất 0,15%
tổng doanh thu của công ty.
3. Doanh thu hoạt động tài chính
Đơn vị tính: triệu đồng
Chi tiêu Năm 2018 Năm 2017 Lãi tiền gửi, cho vay
16.957 3.735
Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh 297 58
Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại - 51
Cộng 17.253 3.845
Nhận xét:
Về tăng trưởng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2018 tăng 147.752 triệu đồng. Việc
doanh thu tăng là do Doanh thu các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu tài chính và oanh thu khác đều tăng. Trong đó:
+ Tăng trưởng mạnh nhất là hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ. Năm 2018 oanh
thu tăng 133.222 triệu đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ trọng là 15,38% ó thể
nói doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ đã góp phần lớn vào việc
tăng doanh thu của công ty.Và có thể thấy doanh nghiệp đã làm tốt trong công tác tăng
số tăng doanh thu của công ty. Và có thể thấy doanh nghiệp đã làm tốt trong công tác
tăng số lượng và chất lượng sản phẩmnhưng vẫn đáp ứng được đủ yêu cầu về số lượng
+ Doanh thu tài chính có mức tăng trưởng thứ hai tăng 13.405, ứng với tỷ trọng tăng
lOMoARcPSD| 58097008
348,73% giá trị tăng thêm từ năm 2017 đến năm 2018 so với 2017
+ Cuối cùng là doanh thu khác tăng 910.34 triệu đồng ứng với tỷ trọng tăng là
143,05%
Nhìn chung doanh thu năm 2018 tăng hơn năm 2017 có thể do năm 2018 đã thực
hiện các chính sách hoạt động mua bán có hiệu quả. Cải thiện rõ rệt sự thua lỗ bù đắp
cho năm 2017.
4. Chi phí tài chính
Đơn vị tính: triệu đồng
Chi tiêu Năm 2018 Năm 2017
Lãi tiền vay 15.755 16
Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh 210 76
Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ 29 -
Chiết khấu thanh toán 300 124
Chi phí khác 199 -
Tổng 16.493 216
Nhận xét:
Lãi tiền vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí tài chính với 15.755 triệu đồng
.Năm 2018 so với năm 2017, chi phí tài chính tăng nhanh với 16.278 triệu đồng do các
khoản lãi tiền vay tăng mạnh (15.739 triệu đồng), các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá phát
sinh, lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ, chiết khấu thanh toán các chi phí
khác đều tăng.
5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2018 Năm 2017
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 700 922
Chi phí nhân viên quản lý 20.892 28.284
Chi phí khấu hao tài sản cố định 323 6.932
Thuế, phí và lệ phí 8.766 5.129
Chi phí dịch vụ mua ngoài 17.559 14.228
Chi phí khác 3.479 5.185
Tổng 51.719 60.680
Các khoản chi phí bán hàng trong kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 3.659 4.644
lOMoARcPSD| 58097008
Chi phí nhân viên 43.348 16.415
Chi phí khấu hao tài sản cố định 1.162 1.348
Chi phí dịch vụ mua ngoài 69.575 37.629
Chi phí khác 12.120 15.939
Tổng 129.864 75.975
Nhận xét:
Trong các khoản chi phí quảndoanh nghiệp phát sinh trong kỳ, các chi phí chiếm
phần lớn chi phí nhân viên quản 20.892 triệu đồng , chi phí khấu hao tài sản cố
định 323 triệu đồng. Các khoản chi phí quản doanh nghiệp phát sinh trong kỳ năm
2018 giảm 8.962 triệu đồng so với năm 2017 do các chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi
phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác đều giảm.
Các khoản chi phí bán hàng trong kỳ chủ yếu từ chi phí nhân viên với 43.348 triệu
đồng chi pdịch vụ mua ngoài 69.575 triệu đồng. Do chi pnhân viên tăng
26.933 triệu đồng, chi phí dịch vụ mua ngoài tăng 31.946 triệu đồng, các khoản chi phí
bán hàng trong kỳ tăng 53.888 triệu đồng.
6. Phân tích cấu trúc doanh thu, chi phí
Đơn vị tính: triệu đồng
Tăng/giảm năm 2018
Năm 2018 Năm 2017
Chỉ tiêu so với 2017
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
DTBH và
cung ứng 1.000.799 98,16% 867.366 99,49% 133.433
15,38% dịch vụ
DTTC 17.253 1,69% 3.845 0,44% 13.408 348,71%
DT khác 1.546 0,15% 636 0,07% 910 143,08%
TỔNG 1.019.598 871.847
Chi phí
930.023 98,12% 819.335 99,89% 110.688 13,51%
SXKD
Chi phí
748.430 80,47% 682.680 83,32% 65.750 9,63%
sản xuất
Chi phí
129.864 13,96% 75.975 9,27% 53.889 70,93%
bán hàng
Chi phí
lOMoARcPSD| 58097008
51.729 5,56% 60.680 7,41% -8.951 -14,75% QLDN
Chi phí
16.493 1,74% 216 0,03% 16.277 7535,65%
tài chính
Chi phí
1.373 0,14% 657 0,08% 716 108,98%
khác
TỔNG 947.889 820.208 127.681 7658,14%
Nhận xét:
- Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất là 98,31%
trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Đóng góp giá trị lớn nhất trong cơ cấu
doanh thu của doanh nghiệp là 1.000.799 triệu đồng. Tổng doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng 133,433 ( triệu đồng) so với năm 2017 và tỷ lệ tăng
tương ứng là 15.38%.
- Tổng doanh thu tài chính năm 2018 so tăng 13,408 ( triệu đồng) so với năm
2017. Trong đó, lãi tiên gửi và cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất 98,28%, lãi tiền gửi và
phát sinh chiếm 1,72%.
- Tổng chi phí bán hàng của năm 2018 tăng 53,888.16 ( triệu đồng) so với năm
2017. Trong đó, Chi phí dịch vụ mua ngoài chiếm tỷ trọng cao nhất 53,58% , Chi phí
khấu hao tài sản cố định chiếm tỷ trọng thấp nhất 0,89%.
- Tổng chi phí QLDN của năm 2018 giảm 8,962 triệu đồng so với năm 2017.
Trong đó, Chi phí nhân viên quản lý chiếm tỷ trọng cao nhất 40,40%, Chi phí khấu
hao tài sản cố định chiếm tỷ trọng thấp nhất 0,62%.
- Tổng doanh thu năm 2018 tăng 146,842 triệu đồng so với năm 2017.Trong đó
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm chủ yếu ( 98,31%) , doanh thu tài
chính chỉ chiếm 1,69%, không có doanh thu khác.
- Tổng chi phí năm 2018 tăng 256,017 % so với năm 2017. Trong đó, Chi phí
khác chiếm tỷ trọng cao nhất 50,4%, chi phí tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ nhất 0,86%.
Giải pháp:
- Bản thân doanh nghiệp đã làm tốt trong việc tăng số lượng sản phẩm, dịch vụ.
Dođó phải tiếp tục đẩy mạnh việc năng cao về cả số lượng và chất lượng, phù hợp với
thị hiếu của người tiêu dùng, mặt hàng sản xuất phải phong phú đa dạng về chủng loại
và mẫu mã, phải đảm bảo tiến độ sản xuất.
- Trong khâu tiêu thụ sản phẩm cần quan tâm đến tình hình trang bị về cơ sở vật
chất,kỹ thuật phục vụ việc tiêu thụ sản phẩm.
- Công tác quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đạt hiệu quả. Cần có
nhữngphương thức bán hàng và thanh toán phù hợp, cần tạo uy tín của doanh nghiệp
trên thị trường.
lOMoARcPSD| 58097008
- Cố gắng khai thác thị trường hơn nữa, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng,
ápdụng các hình thức ưu đãi như giảm giá cho các nhà phân phối có quy mô vừa và
lớn. Thực hiện tốt các dịch vụ hậu mãi với các khách hàng để củng cố mối quan hệ
thêm bền lâu với công ty. Thực hiện chính sách linh hoạt đối với từng đối tượng khách
hàng riêng biệt, đặc biệt là những khách hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt ban đầu.
BÀI 3: THÔNG TIN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017 Lợi nhuận trước thuế
53.216 42.257
Điều chỉnh cho thu nhập trước thuế 1.443 521
Trừ: thu nhập không chịu thuế 0 (358)
Lỗ/Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 0 (51)
Lãi chênh lệch tỷ giá năm trước đã thực hiện năm nay 0 (409)
Cộng: Chi phí không được trừ cho mục đích tính thuế 1.443 163
Thu nhập chịu thuế 54.659 42.778
Thuế suất hiện hành 0 0
Thuế TNDN năm nay 10.932 8.556
Truy thu thuế TNDN năm 2017 209 0
Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 11.141 8.556
Nhận xét:
Thu nhập không chịu thuế cuối m 2018 so với đầu năm 2018 tăng 358 triệu đồng
do lỗ/lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện tăng 51 triệu đồng lãi chênh lệch tỷ giá năm
trước đã thực hiện năm nay tăng 409 triệu đồng.
Do thu nhập không chịu thuế tăng 358 triệu đồng, chi phí không được trừ cho mục
đích tính thuế tăng 1.280 triệu đồng, điều chỉnh cho thu nhập trước thuế cuối năm 2018
tăng 922 triệu đồng.
Trong tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế TNDN cuối năm 2018
tăng 2.376 triệu đồng, truy thu thuế TNDN cuối năm 2018 tăng 209 triệu đồng, vậy
tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tăng 2.585,09 triệu đồng so với cuối
năm 2018.
2. Lãi cơ bản trên cổ phần
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 42.075 33.701
Trích quỹ khen thưởng phúc lợi (*) - 1.685
lOMoARcPSD| 58097008
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ 42.075 32.016 thông
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ 16.425.000 16.425.000 (cổ
phiếu)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cp) 2.562 1.949
(*) Số trích quỹ khen thưởng phúc lợi loại trừ khỏi lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở
hữu cổ phiếu phổ thông của năm 2017 là số được phân phối theo Nghị quyết của Đại
hội cổ đông thường nên số 241/NQ-ĐHĐCĐ ngày 24/04/2018
Yêu cầu 1: Phân tích các giao dịch về vốn đối với chủ sở hữu và phân phối lợi
nhuận
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 392.692.575.170 352.302.570.503
Vốn góp đầu kỳ 164.250.000.000 164.250.000.000
Vốn góp tăng trong kỳ 0 0 Vốn góp giảm trong kỳ 0 0
Vốn góp cuối kỳ 164.250.000.000 164.250.000.000 Cổ tức, lợi nhuận đã chia
0 8.213.925.000
Trong hai năm 2017 và 2018, vốn đầu tư và vốn góp của doanh nghiệp không có sự
thay đổi
Chỉ tiêu 31/12/2018 01/01/2017
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 16.425.000 16.425.000
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 16.425.000 16.425.000
- cổ phiếu phổ thông 16.425.000 16.425.000
Số lượng cổ phiếu được mua lại (cổ phiếu quỹ)
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 16.425.000 16.425.000
- cổ phiếu phổ thông 16.425.000 16.425.000
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành (đồng/cp) 10.000 10.000
Năm 2017, công ty tiến hành chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông 8.214 triệu đồng.
Năm 2018, công ty không thực hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông mà tiếp tục sử dụng
phần lợi nhuận đó để tái đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
Trong hai năm 2017 2018, số lượng cổ phiếu đăng phát hành đã được bán hết
ra công chúng, không cổ phiếu mua lại. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
16.425.000 cổ phiếu, được duy trì ổn định trong hai năm.
lOMoARcPSD| 58097008
Yêu cầu 2: Phân tích cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp
Năm 2018 Năm 2017
Chỉ tiêu
Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%)
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 52.281,78 98,24 38.648,71 91,46
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 759,85 1,43 3.629,19 8,59
Lợi nhuận khác 174,18 0,33 -20,88 -0,05
TỔNG LỢI NHUẬN 53.215,81 42.257,02
DPS (đồng/cổ phiếu) 0 500
EPS (đồng/cổ phiếu) 2.562 1.949
Nhận xét:
Tỷ trọng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2018 so với 2017 giảm 7,16% từ 8,59% xuống còn 1,43%. Tỷ trọng lợi nhuận
bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2018 so với 2017 tăng 6,78% từ 91,46% lên 98,24%.
Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2018 so với năm 2017 tăng 10.958,79 triệu đồng từ 42.257,02 triệu đồng lên 53.215,81 triệu
đồng do lợi nhuận bán hàng cung ứng dịch vụ tăng 13.633,07 triệu đồng, lợi nhuận khác tăng 195,06 triệu đồng, lợi nhuận tài
chính giảm 2.869,34 triệu đồng.
So với năm 2017, DPS giảm 500 đồng/cổ phiếu, EPS tăng 613 đồng /cổ phiếu.
lOMoARcPSD| 58097008
Yêu cầu 3: CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
16
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mẫu số B02 - DN
Năm 2018 Năm 2017 So sánh 2018 so với 2017 Mã Thuyết
Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
số minh Số tiền (trđ) Số tiền (trđ) Số tiền (trđ)
(%) (%) (%)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1. Doanh thu bán hàng
01 VL25 1.000.798.829.977 98,16 867.365.550.694 99,49 133.433.279.283 15,30
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ 02 18.505.904.659 1,82 9.381.253.022 1,08 9.124.651.637 1,05
- Giảm trừ ngay khi bán 0 0 0
- Giảm trừ sau khi bán 0 0 0
3. DTT về BH và cung
10 982.292.925.318 96,34 857.984.297.672 98,41 124.308.627.646 14,26
cấp dịch vụ (10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán 11 VL27 748.429.064.106 73,40 682.679.273.051 78,30 65.749.791.055 7,54
5. LN gộp về BH và
cung cấp dịch vụ 20 VL28 233.863.861.212 22,94 175.305.024.621 20,11 58.558.836.591 6,72
(20=10-11)
6. Doanh thu HĐTC 21 17.253.229.498 1,69 3.844.884.545 0,44 13.408.344.953 1,54
7. Chi phí tài chính 22 16.493.377.884 1,62 215.692.534 0,22 16.277.685.350 1,87
- Trong đó: Lãi vay phải
23 15.755.163.943 1,55 16.329.600 0,002 15.738.834.343 1,81
trả
lOMoARcPSD| 58097008
8. Chi phí bán hàng 24 129.863.743.833 12,74 75.975.584.765 8,71 53.888.159.068 6,18
9. Chi phí quản lý
25 51.718.333.959 5,07 60.680.733.582 6,96 (8.962.399.623) -1,03
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 30 53.041.635.034 5,20 42.277.898.285 4,85 10.763.736.749 1,23
[30=20+(21-2)-(24+25)]
17
Người lập
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng tài vụ
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
18
lOMoARcPSD| 58097008
Yêu cầu 4:
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch
1. Doanh thu thuần 124.308.627.64
857.984.297.672 982.292.925.318 6
2. Lợi nhuận sau thuế 34.222.575.472 43.727.202.243 9.504.626.771
3. Tổng tài sản đầu năm 505.376.603.404 510.471.755.810 5.095.152.406
4. Tổng tài sản cuối 301.432.022.99 năm 510.471.755.810 811.903.778.807 7 5.
Tổng tài sản bình 153.263.587.70 quân 507.924.179.607 661.187.767.309
2
6. VCSH đầu năm 326.813.694.267 352.302.570.503 25.488.876.236 7.
VCSH cuối năm 352.302.570.503 392.692.575.170 40.390.004.667
8. VCSH bình quân 339.558.132.385 372.497.572.837 32.939.440.452
9. ROS 0,04 22,46 22,42
10. ROA 0,07 0,07 0 11. ROE 0,10 0,12 0,02
Nhận xét về hiệu quả kinh doanh của công ty:
* Công ty cần duy trì và phát huy chính sách, chiến lược kinh doanh hiện tại để tăng
lợi nhuận trong những năm tới:
- Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong tổng
lợi nhuận khoảng (98,24%) năm 2018 và (91,47%) năm 2017
- Lợi nhuận khác chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng lợi nhuận ở cả 2 năm,
khoảng 0,33% năm 2018 và thậm chí còn đạt ở mức tỷ trọng âm khoảng -0,05% năm
2017 so sánh năm lợi nhuận năm 2018 và 2017:
- Tổng lợi nhuận năm 2018 lớn hơn 2017 10,992.83 triệu đồng và tăng khoảng
25,82% so với năm 2017, cụ thể như sau:
+ Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 lớn hơn 2017 13,597.09 triệu
đồng tương ứng 35,14%
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính năm 2018 lớn hơn năm 2017
+ Lợi nhuận khác của doanh nghiệp lại tăng hơn so với năm 2017 là 195 cho thấy
doanh nghiệp đã có những khoản thu ngoài thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ hay
hoạt động tài chính
- Về chỉ số DPS năm 2017 và năm 2018 giảm 500.08 triệu đồng tương ứng tỷ
trọng giảm 0,06% chỉ số này cho thấy lợi nhuận không khả quan để đầu tư kinh
doanh - Chỉ số EPS của năm 2018 tăng so với năm 2017 cụ thể là tăng 509.83 triệu
đồng tương ứng tỷ trọng tăng 0.02% cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh rất tốt, doanh nghiệp đã sử dụng vốn hiệu quả.
* Để nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp cần tăng doanh thu và giảm giá thành sản phẩm
để tăng lợi nhuận thu được trên một đơn vị sản phẩm. Một trong các biện pháp tăng
doanh thu là hạ giá thành sản phẩm, qua đó ta thấy hạ giá thành sản phẩm là vấn đề
quan trọng.
lOMoARcPSD| 58097008
BÀI 5: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2018 01/01/2018
Tiền mặt 1.287,638 625,884
Tiền gửi ngân hàng 31.588,883 5.6039,221
Các khoản giảm trừ 0 21.000
CỘNG 32.876,520 77.665,104
Năm 2018, tiền và các khoản tương đương tiền, tiền gửi ngân hàng đều giảm. Tiền
mặt tăng
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
(*) Công ty nắm giữ 120.000 trái phiếu không chuyển đổi, mệnh giá 100.000 đồng/trái
phiếu, phát hành ngày 27/04/2018, đáo hạn ngày 27/04/2021; công ty đã bán cho công
ty cổ phần chứn khoán NHTM Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ngày 02/05/2018; bàn
giao cho VPS ngày 19/04/2019 theo hợp đồng số 40/HĐTP-M/VPBS/HKB_TP/HO
(**) Là khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, theo hợp đồng dịch vụ chứng khoán
số 01/2018/HHC-VFS ngày 24/04/2018 với công ty cổ phần chứng khoán Nhất Việt
("VFS" bên liên quan của công ty. Ngày 24/04/2018, VFS có Công văn thông báo về
việc tìm kiếm được đối tác là công ty Cổ phần đầu tư tài chính Alpha ("Alpha"), cùng
tìm kiếm khách hàng đáp ứng nhu cầu đầu tư của công ty. Công ty Hải Hà đã chấp
nhận chuyển tiền đặt cọc mua chứng khoán theo đề xuất của VFS. Ngày 31/12/2018,
công ty Alpha xác nhận có nghĩa vụ phải trả khoản nợ gốc 140 tỷ đồng và lãi
10.108.767.123 đồng cho công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà theo đúng các hợp đồng và
thỏa thuận đã ký kết giữa HHC-VFS-Alpha
Năm 2018, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm mua trái phiếu công ty TNHH
Hakuba và đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác, trong đó mua trái phiếu công
ty TNHH Hakuba chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2018
01/01/2018
Giá gốc
Dự
phòng
Giá gốc
Dự phòng
Mua trái phiếu công ty TNHH
Hakuba (*)
12000
-
-
-
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
khác (**)
140000
-
-
-
lOMoARcPSD| 58097008
3. Phải thu khách hàng
Đơn vị tính: triệu đồng
Phải thu khách hàng 31/12/2018 01/01/2018 IMPACT Co.,Ltd
(Shine Win tranding) 5533,085963 2613,914
ZONATRADING FOODS Co.,Ltd (D-Khand) 9827,690878 7011,94975
Các khoản phải thu khách hàng khác 105444,4256 34759,8011
Cộng 120805,2025 44385,6649
Phải thu khách hàng 31/12/2018 01/01/2018
Chi nhánh công ty TNHH thương mại & kỹ thuật
PCCC Phú Thị - 1577,2907
Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại MESA 20154,67813 -
Tanis Confectionery B.V 7826,65235 -
Các đối tương khác 4665,587186 1145,0264
Cộng 32646,91766 2722,3171
Phải thu khách hàng năm 2018 tăng 76.419,54 triệu đồng do các khoản phải thu
của IMPACT Co.,Ltd (Shine Win trading), ZONATRADING FOODS Co., Ltd
(D-Khand) và các khoản phải thu khách hàng khác đều tăng.
Năm 2018, trả trước cho Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại MESA, Tanis
Confectionery B.V, các đối tượng khác đều tăng; trả trước cho Chi nhánh công ty
TNHH thương mại & kỹ thuật PCCC Phú Thị giảm 1.577,2907 triệu đồng .Mặc
dù vậy, tính đến cuối năm 2018 trả trước cho người bán vẫn tăng
29.924,60056 triệu đồng
4. Các khoản phải thu khác
Đơn vị tính: triệu đồng
31/12/2018 01/01/2018
Chỉ tiêu
Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng
Ngắn hạn 99142,1345 1776,154869

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008 BÁO CÁO THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH lOMoAR cPSD| 58097008 PHIẾU GHI ĐIỂM
I. ĐÁNH GIÁ (Điểm từng tiêu chí đánh giá lấy sau dấu phảy hai số)
Điểm đánh giá của GV TT Mã SV Họ và tên theo CĐR L2 L3 1
2020600311 Đào Phương Nhung 2
2020600043 Nguyễn Thị Phương 3 4 5 6 III. NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên) MỤC LỤC
PHIẾU GHI ĐIỂM......................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................5
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................5
3. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp....................5
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
5. Kết cấu bài thực hành.........................................................................................6 lOMoAR cPSD| 58097008
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HẢI HÀ.......................................................6
1. SƠ LƯỢC CHUNG VỀ CÔNG TY....................................................................6
2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN...................................................6
PHẦN II: THỰC HÀNH.............................................................................................8
BÀI 2: DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP...................................8
1. Chi tiết doanh thu sản phẩm...........................................................................8
2. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán..........................................................10
3. Doanh thu hoạt động tài chính......................................................................10
4. Chi phí tài chính.............................................................................................11
5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN..............................................................11
6. Phân tích cấu trúc doanh thu, chi phí..........................................................12
BÀI 3: THÔNG TIN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN..........14
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.........................................14
2. Lãi cơ bản trên cổ phần................................................................................15
BÀI 5: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN NGẮN HẠN......................21
1. Tiền và các khoản tương đương tiền...........................................................21
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn...............................................................21
3. Phải thu khách hàng......................................................................................22
4. Các khoản phải thu khác...............................................................................23
5. Hàng tồn kho..................................................................................................23
6. Chi phí khác...................................................................................................24
BÀI 6: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN DÀI HẠN...........................32
1. Tài sản cố định hữu hình...............................................................................32
2. Điền bảng.......................................................................................................34
3. Đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, so sánh với số liệu công ty Kinh Đô.........36
BÀI 8: CÁC LOẠI NGUỒN VỐN.......................................................................39
1. Chi phí phải trả.............................................................................................39
2. Phải trả, phải nộp khác.................................................................................39
3. Phải trả người bán........................................................................................40
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.......................................................40
5. Vay ngắn dài hạn...........................................................................................41
6. Vốn chủ sở hữu..............................................................................................43
BÀI 9: DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................47
1. Tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp các tháng quý I/N...................47
2. Tính các khoản thuế phải nộp NSNN trong quý I/N...................................48
3. Xác định dòng tiền vào và dòng tiền ra các tháng trong quý I/N...............48 lOMoAR cPSD| 58097008
BÀI 10: QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP..............................50
1. Tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp các tháng quý I/N...................50
2. Tính các khoản thuế phải nộp NSNN trong quý I/N...................................51
3. Xác định dòng tiền vào và dòng tiền ra các tháng trong quý I/N...............51
BÀI 11: LẬP KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP..............52
1. Tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp các tháng quý I/N...................52
2. Tính các khoản thuế phải nộp NSNN trong quý I/N...................................53
3. Xác định dòng tiền vào và dòng tiền ra các tháng trong quý I/N...............53
BÀI 12: ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ XÁC ĐỊNH CÁC TỶ SỐ TÀI
CHÍNH...................................................................................................................54
BÀI 14: QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ........................................................................62
1. Quyết định tài trợ...........................................................................................62
2. Quyết định phân phối lợi nhuận...................................................................66
3. Quyết định đầu tư..........................................................................................67
4. Lựa chọn DA..................................................................................................70
PHẦN III: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................71
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................72 LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Còn nhớ mỗi câu chuyện bố mẹ kể về cuộc sống xưa, mỗi nét phảng phất nét buồn
hoài niệm về một thời khá vất vả khó khăn nhưng cũng khá vui vẻ đằm thắm tình
cảm gia đình –Thời bao cấp . Thời đó mỗi cân thịt , con cá nong gạo ,… đều chia và
phân phối và ngày tết mới đầy đủ chút , thêm một vài cái bánh cái kẹo cho gọi có tết
Nhưng trẻ con với mấy cái kẹo đen vỏ ngoài thì xấu xí vẫn ăn ngon lành vẫn vui vẻ
nô đùa . Hôm nay đất nước như thay da đổi thịt cuộc sống no ấm hơn rất nhiều .Lớn
lên giữa thời đại đất nước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trước những khó khăn
những thử thách của việc toàn cầu hóa cũng là cơ hội đưa đất nước bắt kịp các cừong
quốc trên thế giới . Trong quá trình đó đất nước đang lớn lên từng ngày từng giờ từng
bước tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa với sự vận động biến chuyển không
ngừng .Và Hôm nay trước khi bước chân thứ hai vào đời em muốn biết một góc nhỏ
về những thay đổi của những ngày qua. Những đổi mới như thế nào ? hơn một chút là
do đâu ? vì đâu mà có những thay đổi đó . Và em muốn tìm hiểu qua ngành bánh kẹo
với công ty CP bánh kẹo Hải Hà
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhằm làm rõ xu
hướng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58097008
3. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Các chỉ tiêu tài chính tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong năm 2017, 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài thực hành sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu về kinh tế, bao gồm:
 Phương pháp thống kê.
 Phương pháp tổng hợp, so sánh.
 Phương pháp phân tích các số liệu thống kê.
 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
5. Kết cấu bài thực hành
Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục đồ thị. Bài tiểu
luận được kết cấu thành các phần sau như sau:
PHẦN 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CP BÁNH KẸO HẢI HÀ
PHẦN 2. THỰC HÀNH THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HẢI HÀ
1. SƠ LƯỢC CHUNG VỀ CÔNG TY
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
- Tên tiếng Anh: Haiha Confectionery Joint-Stock Company- Tên viết tắt : HAIHACO - Biểu tượng:
- Hiện công ty có 3 nhà máy sản xuất tại KCN Bắc Ninh, TP Nam Định,TP Việt Trì
vàhai chi nhánh phân phối hàng hóa tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty bao gồm: lOMoAR cPSD| 58097008
 Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
 Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên
ngành, hàng hoá tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.
 Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
 Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp luật.
2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO ) là một trong những doanh nghiệp
chuyên sản xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam.
- Công ty được thành lập từ năm 1960 trải qua hơn 50 năm phấn đấu và trưởng
thành Công ty đã không ngừng lớn mạnh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất kinh doanh. Với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, chiến lược kinh doanh tốt,
đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên ngành có năng lực và lực lượng công nhân giỏi tay
nghề Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã tiến bước vững chắc và phát triển liên tục
để giữ vững uy tín và chất lượng xứng đáng với niềm tin yêu của người tiêu dùng. -
Tiền thân là một xí nghiệp nhỏ với công suất 2000 tấn/ năm. Ngày nay, Công ty đã
phát triển thành Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà với qui mô sản xuất lên tới 20.000 tấn/ năm.
- Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà là Doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản
xuất bánh kẹo được cấp chứng nhận hệ thống "Phân tích mối nguy và các điểm kiểm
soát tới hạn" (HACCP) tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết của Lãnh đạo doanh
nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khoẻ của người tiêu dùng. - Năm
2003 Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 191/2003/QĐ-BCN ngày
14/11/2003 của Bộ Công nghiệp.
- Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần từ ngày 20/01/2004
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp và thay đổi lần thứ bảy ngày 09/05/2018. lOMoAR cPSD| 58097008
PHẦN II: THỰC HÀNH
BÀI 2: DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi tiết doanh thu sản phẩm Tăng/ giảm 2018 Năm 2018 Năm 2017 so với 2017 Giá bán Giá bán Số tuyệt Số Tổng DT Tỷ Tổng DT Tỷ Sản chưa thuế Sản chưa thuế đối tương Số lượng (triệu trọng Số lượng (triệu trọng
phẩm (triệu phẩm (triệu (triệu đối đồng) (%) đồng) (%) đồng) đồng) đồng) (%) 1 0,02 10.100 202 0,02 1 0,02 10.000 200 0,02 2 1,00 2 0,06 200.000 12.000 1,20 2 0,066 190.000 12.540 1,45 (540) -4,31 3
0,08 101.972 8.158 0,82 3 0,08 127.565 10.205 1,18 (2.047) -20,06 4 0,05 2.002.080 100.104 10,00 4 0,05 1.301.000 65.050 7,50 35.054 53,89 5 0,04 2.858.000 114.320 11,42 5 0,04 1.574.500 62.980 7,26 51.340 81,52 6 0,025 395.000 9.875 0,99 6 0,02 330.000 6.600 0,76 3.275 49,62 7 0,02 500.000 10.000 1,00 7 0,024 450.000 10.800 1,25 (800) -7,41 8 0,024 270.500 6.492 0,65 8 0,023 260.000 5.980 0,69 512 8,56 9 0,01 500.084 5.001 0,50 9 0,01 598.103 5.981 0,69 (980) -16,39 10 0,026 800.000 20.800 2,08 10 0,028 800.000 22.400 2,58 (1.600) -7,14 11 0,035 2.700.000 94.500 9,44 11 0,038 2.150.000 81.700 9,42 12.800 15,67 12 0,03 260.900 7.827 0,78 12 0,03 201.000 6.030 0,70 1.797 29,80 13
0,035 250.000 8.750 0,87 13 0,049 250.000 12.250 1,41 (3.500) -28,57 14 0,08 245.000 19.600 1,96 14 0,08 206.000
16.480 1,90 3.120 18,93 15 0,06 2.036.000 122.160 12,21 15 0,06 1.800.000 108.000 12,45 14.160 13,11 16 0,1 240.000 24.000 2,40 16 0,1 200.000 20.000 2,31 4.000 20,00 lOMoAR cPSD| 58097008
2. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.000.799 867.366 Doanh thu bán hàng 988.689 858.291
Doanh thu cung cấp dịch vụ khác 12.110 9.075
Các khoản giảm trừ doanh thu 18.506 9.381 Chiết khấu thương mại 7.79 1.28 Hàng bán bị trả lại 10.536 8.101
Doanh thu thuần 982.293
857.985 Giá vốn hàng bán 748.429 682.679 Nhận xét:
Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất là 98,16% trong cơ
cấu doanh thu của doanh nghiệp. Đóng góp giá trị lớn nhất trong cơ cấu doanh thu của
doanh nghiệp là 1.000.799 triệu đồng
+ Hoạt động tài chính cũng là một hoạt động mà doanh nghiệp đang thực hiện mang
ai doanh nghiệp 17.253 triệu đồng chiếm 1,69% doanh thu có được trong kỳ. + Các
hoạt động khác cũng tạo ra doanh thu là 1.547 đồng chiếm tỷ trọng nhỏ hất 0,15%
tổng doanh thu của công ty.
3. Doanh thu hoạt động tài chính
Đơn vị tính: triệu đồng Chi tiêu
Năm 2018 Năm 2017 Lãi tiền gửi, cho vay 16.957 3.735
Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh 297 58
Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại - 51 Cộng 17.253 3.845 Nhận xét:
Về tăng trưởng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2018 tăng 147.752 triệu đồng. Việc
doanh thu tăng là do Doanh thu các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu tài chính và oanh thu khác đều tăng. Trong đó:
+ Tăng trưởng mạnh nhất là hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ. Năm 2018 oanh
thu tăng 133.222 triệu đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ trọng là 15,38% ó thể
nói doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ đã góp phần lớn vào việc
tăng doanh thu của công ty.Và có thể thấy doanh nghiệp đã làm tốt trong công tác tăng
số tăng doanh thu của công ty. Và có thể thấy doanh nghiệp đã làm tốt trong công tác
tăng số lượng và chất lượng sản phẩmnhưng vẫn đáp ứng được đủ yêu cầu về số lượng
+ Doanh thu tài chính có mức tăng trưởng thứ hai tăng 13.405, ứng với tỷ trọng tăng lOMoAR cPSD| 58097008
348,73% giá trị tăng thêm từ năm 2017 đến năm 2018 so với 2017
+ Cuối cùng là doanh thu khác tăng 910.34 triệu đồng ứng với tỷ trọng tăng là 143,05%
 Nhìn chung doanh thu năm 2018 tăng hơn năm 2017 có thể do năm 2018 đã thực
hiện các chính sách hoạt động mua bán có hiệu quả. Cải thiện rõ rệt sự thua lỗ bù đắp cho năm 2017.
4. Chi phí tài chính
Đơn vị tính: triệu đồng Chi tiêu Năm 2018 Năm 2017 Lãi tiền vay 15.755 16
Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh 210 76
Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ 29 - Chiết khấu thanh toán 300 124 Chi phí khác 199 - Tổng 16.493 216 Nhận xét:
Lãi tiền vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí tài chính với 15.755 triệu đồng
.Năm 2018 so với năm 2017, chi phí tài chính tăng nhanh với 16.278 triệu đồng do các
khoản lãi tiền vay tăng mạnh (15.739 triệu đồng), các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá phát
sinh, lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ, chiết khấu thanh toán và các chi phí khác đều tăng.
5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2018 Năm 2017
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 700 922
Chi phí nhân viên quản lý 20.892 28.284
Chi phí khấu hao tài sản cố định 323 6.932 Thuế, phí và lệ phí 8.766 5.129
Chi phí dịch vụ mua ngoài 17.559 14.228 Chi phí khác 3.479 5.185 Tổng 51.719 60.680
Các khoản chi phí bán hàng trong kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 3.659 4.644 lOMoAR cPSD| 58097008 Chi phí nhân viên 43.348 16.415
Chi phí khấu hao tài sản cố định 1.162 1.348
Chi phí dịch vụ mua ngoài 69.575 37.629 Chi phí khác 12.120 15.939 Tổng 129.864 75.975 Nhận xét:
Trong các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, các chi phí chiếm
phần lớn là chi phí nhân viên quản lý là 20.892 triệu đồng , chi phí khấu hao tài sản cố
định 323 triệu đồng. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ năm
2018 giảm 8.962 triệu đồng so với năm 2017 do các chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi
phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác đều giảm.
Các khoản chi phí bán hàng trong kỳ chủ yếu từ chi phí nhân viên với 43.348 triệu
đồng và chi phí dịch vụ mua ngoài là 69.575 triệu đồng. Do chi phí nhân viên tăng
26.933 triệu đồng, chi phí dịch vụ mua ngoài tăng 31.946 triệu đồng, các khoản chi phí
bán hàng trong kỳ tăng 53.888 triệu đồng.
6. Phân tích cấu trúc doanh thu, chi phí
Đơn vị tính: triệu đồng Tăng/giảm năm 2018 Năm 2018 Năm 2017 Chỉ tiêu so với 2017 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng DTBH và cung ứng 1.000.799 98,16% 867.366 99,49% 133.433 15,38% dịch vụ DTTC 17.253 1,69% 3.845 0,44% 13.408 348,71% DT khác 1.546 0,15% 636 0,07% 910 143,08% TỔNG 1.019.598 871.847 Chi phí 930.023 98,12% 819.335 99,89% 110.688 13,51% SXKD Chi phí 748.430 80,47% 682.680 83,32% 65.750 9,63% sản xuất Chi phí 129.864 13,96% 75.975 9,27% 53.889 70,93% bán hàng Chi phí lOMoAR cPSD| 58097008 51.729
5,56% 60.680 7,41% -8.951 -14,75% QLDN Chi phí 16.493 1,74% 216 0,03% 16.277 7535,65% tài chính Chi phí 1.373 0,14% 657 0,08% 716 108,98% khác TỔNG 947.889 820.208 127.681 7658,14% Nhận xét: -
Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất là 98,31%
trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Đóng góp giá trị lớn nhất trong cơ cấu
doanh thu của doanh nghiệp là 1.000.799 triệu đồng. Tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng 133,433 ( triệu đồng) so với năm 2017 và tỷ lệ tăng tương ứng là 15.38%. -
Tổng doanh thu tài chính năm 2018 so tăng 13,408 ( triệu đồng) so với năm
2017. Trong đó, lãi tiên gửi và cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất 98,28%, lãi tiền gửi và phát sinh chiếm 1,72%. -
Tổng chi phí bán hàng của năm 2018 tăng 53,888.16 ( triệu đồng) so với năm
2017. Trong đó, Chi phí dịch vụ mua ngoài chiếm tỷ trọng cao nhất 53,58% , Chi phí
khấu hao tài sản cố định chiếm tỷ trọng thấp nhất 0,89%. -
Tổng chi phí QLDN của năm 2018 giảm 8,962 triệu đồng so với năm 2017.
Trong đó, Chi phí nhân viên quản lý chiếm tỷ trọng cao nhất 40,40%, Chi phí khấu
hao tài sản cố định chiếm tỷ trọng thấp nhất 0,62%. -
Tổng doanh thu năm 2018 tăng 146,842 triệu đồng so với năm 2017.Trong đó
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm chủ yếu ( 98,31%) , doanh thu tài
chính chỉ chiếm 1,69%, không có doanh thu khác. -
Tổng chi phí năm 2018 tăng 256,017 % so với năm 2017. Trong đó, Chi phí
khác chiếm tỷ trọng cao nhất 50,4%, chi phí tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ nhất 0,86%. Giải pháp: -
Bản thân doanh nghiệp đã làm tốt trong việc tăng số lượng sản phẩm, dịch vụ.
Dođó phải tiếp tục đẩy mạnh việc năng cao về cả số lượng và chất lượng, phù hợp với
thị hiếu của người tiêu dùng, mặt hàng sản xuất phải phong phú đa dạng về chủng loại
và mẫu mã, phải đảm bảo tiến độ sản xuất. -
Trong khâu tiêu thụ sản phẩm cần quan tâm đến tình hình trang bị về cơ sở vật
chất,kỹ thuật phục vụ việc tiêu thụ sản phẩm. -
Công tác quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đạt hiệu quả. Cần có
nhữngphương thức bán hàng và thanh toán phù hợp, cần tạo uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. lOMoAR cPSD| 58097008 -
Cố gắng khai thác thị trường hơn nữa, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng,
ápdụng các hình thức ưu đãi như giảm giá cho các nhà phân phối có quy mô vừa và
lớn. Thực hiện tốt các dịch vụ hậu mãi với các khách hàng để củng cố mối quan hệ
thêm bền lâu với công ty. Thực hiện chính sách linh hoạt đối với từng đối tượng khách
hàng riêng biệt, đặc biệt là những khách hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt ban đầu.
BÀI 3: THÔNG TIN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017 Lợi nhuận trước thuế 53.216 42.257
Điều chỉnh cho thu nhập trước thuế 1.443 521
Trừ: thu nhập không chịu thuế 0 (358)
Lỗ/Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 0 (51)
Lãi chênh lệch tỷ giá năm trước đã thực hiện năm nay 0 (409)
Cộng: Chi phí không được trừ cho mục đích tính thuế 1.443 163 Thu nhập chịu thuế 54.659 42.778 Thuế suất hiện hành 0 0 Thuế TNDN năm nay 10.932 8.556
Truy thu thuế TNDN năm 2017 209 0
Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 11.141 8.556 Nhận xét:
Thu nhập không chịu thuế cuối năm 2018 so với đầu năm 2018 tăng 358 triệu đồng
do lỗ/lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện tăng 51 triệu đồng và lãi chênh lệch tỷ giá năm
trước đã thực hiện năm nay tăng 409 triệu đồng.
Do thu nhập không chịu thuế tăng 358 triệu đồng, chi phí không được trừ cho mục
đích tính thuế tăng 1.280 triệu đồng, điều chỉnh cho thu nhập trước thuế cuối năm 2018 tăng 922 triệu đồng.
Trong tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế TNDN cuối năm 2018
tăng 2.376 triệu đồng, truy thu thuế TNDN cuối năm 2018 tăng 209 triệu đồng, vì vậy
tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tăng 2.585,09 triệu đồng so với cuối năm 2018.
2. Lãi cơ bản trên cổ phần
Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 42.075 33.701
Trích quỹ khen thưởng phúc lợi (*) - 1.685 lOMoAR cPSD| 58097008
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ 42.075 32.016 thông
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ 16.425.000 16.425.000 (cổ phiếu)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cp) 2.562 1.949
(*) Số trích quỹ khen thưởng phúc lợi loại trừ khỏi lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở
hữu cổ phiếu phổ thông của năm 2017 là số được phân phối theo Nghị quyết của Đại
hội cổ đông thường nên số 241/NQ-ĐHĐCĐ ngày 24/04/2018
Yêu cầu 1: Phân tích các giao dịch về vốn đối với chủ sở hữu và phân phối lợi nhuận
Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 392.692.575.170 352.302.570.503 Vốn góp đầu kỳ 164.250.000.000 164.250.000.000
Vốn góp tăng trong kỳ 0 0 Vốn góp giảm trong kỳ 0 0 Vốn góp cuối kỳ 164.250.000.000
164.250.000.000 Cổ tức, lợi nhuận đã chia 0 8.213.925.000
 Trong hai năm 2017 và 2018, vốn đầu tư và vốn góp của doanh nghiệp không có sự thay đổi Chỉ tiêu 31/12/2018 01/01/2017
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 16.425.000 16.425.000
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 16.425.000 16.425.000
- cổ phiếu phổ thông 16.425.000 16.425.000
Số lượng cổ phiếu được mua lại (cổ phiếu quỹ)
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 16.425.000 16.425.000
- cổ phiếu phổ thông 16.425.000 16.425.000
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành (đồng/cp) 10.000 10.000
 Năm 2017, công ty tiến hành chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông 8.214 triệu đồng.
Năm 2018, công ty không thực hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông mà tiếp tục sử dụng
phần lợi nhuận đó để tái đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
Trong hai năm 2017 và 2018, số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành đã được bán hết
ra công chúng, không có cổ phiếu mua lại. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành là
16.425.000 cổ phiếu, được duy trì ổn định trong hai năm. lOMoAR cPSD| 58097008
Yêu cầu 2: Phân tích cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp Năm 2018 Năm 2017 Chỉ tiêu
Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%)
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 52.281,78 98,24 38.648,71 91,46
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 759,85 1,43 3.629,19 8,59 Lợi nhuận khác 174,18 0,33 -20,88 -0,05 TỔNG LỢI NHUẬN 53.215,81 42.257,02 DPS (đồng/cổ phiếu) 0 500 EPS (đồng/cổ phiếu) 2.562 1.949 Nhận xét:
Tỷ trọng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2018 so với 2017 giảm 7,16% từ 8,59% xuống còn 1,43%. Tỷ trọng lợi nhuận
bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2018 so với 2017 tăng 6,78% từ 91,46% lên 98,24%.
Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2018 so với năm 2017 tăng 10.958,79 triệu đồng từ 42.257,02 triệu đồng lên 53.215,81 triệu
đồng là do lợi nhuận bán hàng và cung ứng dịch vụ tăng 13.633,07 triệu đồng, lợi nhuận khác tăng 195,06 triệu đồng, lợi nhuận tài
chính giảm 2.869,34 triệu đồng.
So với năm 2017, DPS giảm 500 đồng/cổ phiếu, EPS tăng 613 đồng /cổ phiếu. lOMoAR cPSD| 58097008
Yêu cầu 3: CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 16
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mẫu số B02 - DN Năm 2018
Năm 2017 So sánh 2018 so với 2017 Mã Thuyết Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng số minh Số tiền (trđ) Số tiền (trđ) Số tiền (trđ) (%) (%) (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1. Doanh thu bán hàng 01 VL25 1.000.798.829.977 98,16 867.365.550.694 99,49 133.433.279.283 15,30 và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ 02 18.505.904.659 1,82 9.381.253.022 1,08 9.124.651.637 1,05 - Giảm trừ ngay khi bán 0 0 0 - Giảm trừ sau khi bán 0 0 0 3. DTT về BH và cung 10 982.292.925.318 96,34 857.984.297.672 98,41 124.308.627.646 14,26 cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VL27 748.429.064.106 73,40 682.679.273.051 78,30 65.749.791.055 7,54 5. LN gộp về BH và cung cấp dịch vụ 20 VL28 233.863.861.212 22,94 175.305.024.621 20,11 58.558.836.591 6,72 (20=10-11) 6. Doanh thu HĐTC 21 17.253.229.498 1,69 3.844.884.545 0,44 13.408.344.953 1,54 7. Chi phí tài chính 22 16.493.377.884
1,62 215.692.534 0,22 16.277.685.350 1,87 - Trong đó: Lãi vay phải 23 15.755.163.943 1,55 16.329.600 0,002 15.738.834.343 1,81 trả lOMoAR cPSD| 58097008 8. Chi phí bán hàng 24 129.863.743.833 12,74 75.975.584.765 8,71 53.888.159.068 6,18 9. Chi phí quản lý 25 51.718.333.959 5,07 60.680.733.582 6,96 (8.962.399.623) -1,03 doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 53.041.635.034 5,20 42.277.898.285 4,85 10.763.736.749 1,23 [30=20+(21-2)-(24+25)] 17 Người lập
Trưởng phòng tài vụ Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 18 lOMoAR cPSD| 58097008 Yêu cầu 4: Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch
1. Doanh thu thuần 124.308.627.64 857.984.297.672 982.292.925.318 6 2. Lợi nhuận sau thuế 34.222.575.472 43.727.202.243 9.504.626.771
3. Tổng tài sản đầu năm 505.376.603.404 510.471.755.810 5.095.152.406
4. Tổng tài sản cuối 301.432.022.99 năm 510.471.755.810 811.903.778.807 7 5.
Tổng tài sản bình 153.263.587.70 quân 507.924.179.607 661.187.767.309 2
6. VCSH đầu năm 326.813.694.267 352.302.570.503 25.488.876.236 7. VCSH cuối năm 352.302.570.503 392.692.575.170 40.390.004.667
8. VCSH bình quân 339.558.132.385 372.497.572.837 32.939.440.452 9. ROS 0,04 22,46 22,42 10.
ROA 0,07 0,07 0 11. ROE 0,10 0,12 0,02
Nhận xét về hiệu quả kinh doanh của công ty:
* Công ty cần duy trì và phát huy chính sách, chiến lược kinh doanh hiện tại để tăng
lợi nhuận trong những năm tới: -
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong tổng
lợi nhuận khoảng (98,24%) năm 2018 và (91,47%) năm 2017 -
Lợi nhuận khác chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng lợi nhuận ở cả 2 năm,
khoảng 0,33% năm 2018 và thậm chí còn đạt ở mức tỷ trọng âm khoảng -0,05% năm
2017 so sánh năm lợi nhuận năm 2018 và 2017: -
Tổng lợi nhuận năm 2018 lớn hơn 2017 10,992.83 triệu đồng và tăng khoảng
25,82% so với năm 2017, cụ thể như sau:
+ Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 lớn hơn 2017 13,597.09 triệu đồng tương ứng 35,14%
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính năm 2018 lớn hơn năm 2017
+ Lợi nhuận khác của doanh nghiệp lại tăng hơn so với năm 2017 là 195 cho thấy
doanh nghiệp đã có những khoản thu ngoài thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ hay hoạt động tài chính -
Về chỉ số DPS năm 2017 và năm 2018 giảm 500.08 triệu đồng tương ứng tỷ
trọng giảm 0,06% chỉ số này cho thấy lợi nhuận không khả quan để đầu tư kinh
doanh - Chỉ số EPS của năm 2018 tăng so với năm 2017 cụ thể là tăng 509.83 triệu
đồng tương ứng tỷ trọng tăng 0.02% cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh rất tốt, doanh nghiệp đã sử dụng vốn hiệu quả.
* Để nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp cần tăng doanh thu và giảm giá thành sản phẩm
để tăng lợi nhuận thu được trên một đơn vị sản phẩm. Một trong các biện pháp tăng
doanh thu là hạ giá thành sản phẩm, qua đó ta thấy hạ giá thành sản phẩm là vấn đề quan trọng. lOMoAR cPSD| 58097008
BÀI 5: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2018 01/01/2018 Tiền mặt 1.287,638 625,884 Tiền gửi ngân hàng 31.588,883 5.6039,221 Các khoản giảm trừ 0 21.000 CỘNG 32.876,520 77.665,104
 Năm 2018, tiền và các khoản tương đương tiền, tiền gửi ngân hàng đều giảm. Tiền mặt tăng
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Đơn vị tính: triệu đồng 31/12/2018 01/01/2018 Chỉ tiêu Dự Giá gốc
Giá gốc Dự phòng phòng
Mua trái phiếu công ty TNHH 12000 - - - Hakuba (*)
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 140000 - - - khác (**)
(*) Công ty nắm giữ 120.000 trái phiếu không chuyển đổi, mệnh giá 100.000 đồng/trái
phiếu, phát hành ngày 27/04/2018, đáo hạn ngày 27/04/2021; công ty đã bán cho công
ty cổ phần chứn khoán NHTM Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ngày 02/05/2018; bàn
giao cho VPS ngày 19/04/2019 theo hợp đồng số 40/HĐTP-M/VPBS/HKB_TP/HO
(**) Là khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, theo hợp đồng dịch vụ chứng khoán
số 01/2018/HHC-VFS ngày 24/04/2018 với công ty cổ phần chứng khoán Nhất Việt
("VFS" bên liên quan của công ty. Ngày 24/04/2018, VFS có Công văn thông báo về
việc tìm kiếm được đối tác là công ty Cổ phần đầu tư tài chính Alpha ("Alpha"), cùng
tìm kiếm khách hàng đáp ứng nhu cầu đầu tư của công ty. Công ty Hải Hà đã chấp
nhận chuyển tiền đặt cọc mua chứng khoán theo đề xuất của VFS. Ngày 31/12/2018,
công ty Alpha xác nhận có nghĩa vụ phải trả khoản nợ gốc 140 tỷ đồng và lãi
10.108.767.123 đồng cho công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà theo đúng các hợp đồng và
thỏa thuận đã ký kết giữa HHC-VFS-Alpha
 Năm 2018, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm mua trái phiếu công ty TNHH
Hakuba và đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác, trong đó mua trái phiếu công
ty TNHH Hakuba chiếm tỷ trọng chủ yếu. lOMoAR cPSD| 58097008
3. Phải thu khách hàng
Đơn vị tính: triệu đồng
Phải thu khách hàng
31/12/2018 01/01/2018 IMPACT Co.,Ltd (Shine Win tranding) 5533,085963 2613,914
ZONATRADING FOODS Co.,Ltd (D-Khand) 9827,690878 7011,94975
Các khoản phải thu khách hàng khác 105444,4256 34759,8011 Cộng 120805,2025 44385,6649
Phải thu khách hàng 31/12/2018 01/01/2018
Chi nhánh công ty TNHH thương mại & kỹ thuật PCCC Phú Thị - 1577,2907
Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại MESA 20154,67813 - Tanis Confectionery B.V 7826,65235 - Các đối tương khác 4665,587186 1145,0264 Cộng 32646,91766 2722,3171
 Phải thu khách hàng năm 2018 tăng 76.419,54 triệu đồng do các khoản phải thu
của IMPACT Co.,Ltd (Shine Win trading), ZONATRADING FOODS Co., Ltd
(D-Khand) và các khoản phải thu khách hàng khác đều tăng.
 Năm 2018, trả trước cho Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại MESA, Tanis
Confectionery B.V, các đối tượng khác đều tăng; trả trước cho Chi nhánh công ty
TNHH thương mại & kỹ thuật PCCC Phú Thị giảm 1.577,2907 triệu đồng .Mặc
dù vậy, tính đến cuối năm 2018 trả trước cho người bán vẫn tăng 29.924,60056 triệu đồng
4. Các khoản phải thu khác
Đơn vị tính: triệu đồng 31/12/2018 01/01/2018 Chỉ tiêu Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng Ngắn hạn 99142,1345 1776,154869