Báo cáo thực hành - Thực hành Hóa Đại Cương | Trường Đại học Nam Cần Thơ

Báo cáo thực hành - Thực hành Hóa Đại Cương | Trường Đại học Nam Cần Thơ được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Nam Cần Thơ 96 tài liệu

Thông tin:
73 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo thực hành - Thực hành Hóa Đại Cương | Trường Đại học Nam Cần Thơ

Báo cáo thực hành - Thực hành Hóa Đại Cương | Trường Đại học Nam Cần Thơ được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

151 76 lượt tải Tải xuống
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠ ẦN THƠI HC NAM C
KHOA Y
B MÔN HÓA CƠ BẢN
Trình độ: Đạ ọc chính quyi h
Ngành: Y khoa
Lp : DH22YKH08
Nhóm: 1
Tiểu nhóm: 1
Giảng viên hướng dn: Ths.Nguy n Duy Tu n
Các thành viên tham gia:
Ngô Tấn Nam Nguyên (229779)
Nguyễn Phương Nhung (225006)
Lê Tâm Vy (221919)
Nguyn Danh Thái (223242)
Cần Thơ, 11/2022
HÓA Đ
HÓA Đ
HÓA Đ
HÓA ĐHÓA Đ
I C
I C
I C
I CI C
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠƯƠ
NG
NG
NG
NG NG
PHÚC TRÌNH TH C HÀNH
Team one, one for all !
1
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
Bài 1: VN TC PHN NG CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. N I DUNG TH ỰC HÀNH.
1. M 1: NG CTHÍ NGHIỆ ẢNH HƯỞ A N ỒNG ĐỘ TRÊN VẬN TC PH N NG
1.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh h t v v n t c ph n ọa lý thuyế ứng và khảo sát yế ồng độ ảnh hưởng đếu t n n v n t c
phn ng
Áp dụng nguyên lý chuyể ịch cân bằ telier vào việ ảo sát ảnh hưở ủa các n d ng Le Cha c kh ng c
yếu t n , nhi n s chuy n d ồng độ ệt độ, áp suất đế ịch cân bằng hóa học.
1.2 Thc hành, hiện tượ ải thích, nhậng, gi n xét:
ng nghiDùng 3 ố ệm đánh số 1, 2 và 3, cho hóa chất vào các ống nghi m. Chu n b ng h đồ
bấm giây. Khi bắt đầu nh 1 git H
2
SO
4
vào tiếp xúc với dung dch trong ng nghi ng ệm thì bấm đồ
h để tính thời gian xu t hi n k t t a c ế a b nh. Ghi nh n thột lưu huỳ i gian
Th i gian ph n ng của các ống nghim:
ng 1: + t = 34
1
giây
+ t = 38
2
giây
𝑡
01
=
𝑡1+𝑡2
2
=
34+38
2
= 36 â𝑦 𝑔𝑖
ng 2: + t
1
= 20.3 giây
+ t
2
= 24 giây
𝑡
02
=
𝑡1+𝑡2
2
=
20.3+24
2
= 22 15. â𝑦 𝑔𝑖
ng 3: + t 18
1
= giây
+ t
2
= 16 giây
𝑡
03
=
𝑡1+𝑡2
2
=
18+16
2
= 17 𝑔𝑖â𝑦
Ta được bng sau:
ng
nghim
Na
2
S O
2 3
0,5N
H
2
O
H
2
SO
4
2N
Th tích
chung
Thi gian quan
sát t trung bình
(giây)
1
𝑡
(giây
-1
)
1
1 ml
2 ml
3 ml
6 ml
36 giây
1
36
giây
-1
2
2 ml
1 ml
3 ml
6 ml
22.15 giây
20
445
giây
-1
3
3 ml
0 ml
3 ml
6 ml
17 giây
1
17
giây
-1
Hiện tượng: T o k t t ế ủa lưu huỳnh màu trắng đục.
Giải thích: Vì theo thứ ống 1, 2 và 3, lượ tăng dần, lượ t ng Na
2
S O
2 3
ng H O gi
2
m dần, làm
tăng nồng độ nên tốc độ Na
2
S O
2 3
phn ứng tăng vì nồng độ t l thun vi t n ng. ốc độ ph
Phương trình:
+ H + S + SO + HNa
2
S O
2 3 2
SO
4
Na
2
SO
4
2
2
O
Team one, one for all !
2
Nhận xét tốc độ phn ng: t ph n ốc độ ứng tăng dần t ng nghi n 3. Suy ra, n ng ệm 1 đế
độ có ảnh hưởng đế ốc độn t phn ng.
2. M 2: NG CTHÍ NGHIỆ ẢNH HƯỞ A NHIỆT Đ TRÊN VẬ N TC PHN NG
2.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh h t v v n t c ph n ọa lý thuyế ứng và khảo sát yế ệt độ ảnh hưởng đếu t nhi n v n t c
phn ng
Áp dụng nguyên lý chuyể ịch cân bằ telier vào việ ảo sát ảnh hưở ủa các n d ng Le Cha c kh ng c
yếu t n , nhi n s chuy n d ồng độ ệt độ, áp suất đế ịch cân bằng hóa học.
2.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét
Thc hi n ph n ứng oxy hóa acid oxalic (H
2
C O
2 4
) bng dung dịch KmnO4 trong môi trường
acid:
L y 2 ng nghi m s ạch, cho vào mỗi ng nghiệm các dung dch sau:
- ng 1: 3 ml dung dch KMnO 0,05N (b ng pipet).
4
- ng 2: 3 ml dung dch H
2
C O
2 4 2
0,1N và 2 ml dung dch H SO
4
0,2M
ch t ng nghiRót dung dị ệm 2 vào ống nghi ng h bệm 1. Dùng đồ ấm giây tính từ lúc trộ n
đến lúc dung dịch mất màu hoàn toàn. Thứ ện thêm 2 ần tương tược hi l ng mc nhi t 40
o
C và
50
o
C. Thu được thi gian thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: + t
1
= 505 giây
+ t
2
= 510 giây
𝑡
01
=
𝑡1+𝑡2
2
=
505+510
2
= 507.5 𝑔𝑖â𝑦
Thí nghiệm 2: + t
1
= 377 giây
+ t
2
= 390 giây
𝑡
02
=
𝑡1+𝑡2
2
=
377+390
2
= 383.5 𝑔𝑖â𝑦
Thí nghiệm 3: + t
1
= 110 giây
+ t
2
= 93 giây
𝑡
03
=
𝑡1+𝑡2
2
=
110+93
2
= 101.5 𝑔𝑖â𝑦
Sau m t th ời gian ta thu được bng sau:
TN
V (ml)
KMnO
4
0,05N
V (ml)
H
2
SO
4
0,1N
V (ml)
H C O
2 2 4
Nhiệt độ phn
ng
Thi gian
quan sát t
trung bình
(giây)
1
𝑡
(giây
-1
)
1
3
3
3
Nhiệt độ
thường
507.5 giây
2
1015
giây
-1
2
3
3
3
40
o
C
383.5 giây
2
767
giây
-1
3
3
3
3
50
o
C
101.5 giây
2
203
giây
-1
Hiện tượng: Sau m t kho ng thời gian thì KMnO
4
b mất màu tím.
t lGiải thích: Vì nhiệt độ thun v i v n tc phn ng, nhiệt độ càng cao, các phân tử
chuyển động càng hỗn lo n, ph n ng diễn ra càng nhanh.
Phương trình:
2 5 3KMnO
4
+ H C O
2 2 4
+ H
2 4 4 2 4 2
SO 2MnSO + K SO + 10CO + 8H
2
O
Team one, one for all !
3
Nhận xét tốc độ phn ng: T ph n ốc độ ứng tăng dần t n 3 do nhi n. ống 1 đế ệt độ tăng dầ
Suy ra, nhiệt độ có ảnh hưởng đến t ph ng. ốc độ n
3. M 3: NG CTHÍ NGHIỆ ẢNH HƯỞ A CHẤT XÚC TÁC TRÊN VẬN TC PHN NG.
3.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh h t v v n t c ph n ọa lý thuyế ứng và khảo sát yế ất xác tác ảnh hưởng đếu t ch n vn
tc ph n ng
Áp dụng nguyên lý chuyể ịch cân bằ telier vào việ ảo sát ảnh hưở ủa các n d ng Le Cha c kh ng c
yếu t n , nhi n s chuy n d ồng độ ệt độ, áp suất đế ịch cân bằng hóa học.
3.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét:
Chun b 2 ng nghim lần lượt cho vào:
ng 1: 2 ml dung dch H
2
C O
2 4
0.1N; 2 ml dung d ch H
2
SO
4
0.2M.
ng 2: 2 ml dung dch H
2
C O
2 4
0.1N; 2 ml dung d ch H
2 4
SO 0.2M và 2 giọt MnSO
4
0.2M.
ng 3 : 2 ml dung dch H 0.1N; 2 ml dung d ch H
2
C O
2 4
2
SO
4
0.2M và 4 giọt MnSO
4
0.2M.
Cho vào 1’: 1 ml dung dịch KMnO 0.05N, r
4
ồi đổ nhung lượ ng dung d ch KMnO ng
4
vào ố
nghiệm 1. Dùng đồng h b ấm giây để đo thời gian làm mất màu tím của dung d ch.
Lại cũng cho vào ố ệm 2 và 3 mỗng nghi i ng 1 ml dung dch KMnO
4
0.05N (cũng làm như
trên) và đo thời gian làm mất màu tím của các dung dịch thu được.
Lưu ý: bắt đầu bm gi t n khi dung d ch m lúc trộn đế ất màu hoàn toàn.
Ta thu được kết qu sau:
Thí nghiệm 1: + t
1
= 210 giây
+ t
2
= 180 giây
𝑡
01
=
𝑡1+𝑡2
2
=
210+180
2
= 195 𝑔𝑖â𝑦
Thí nghiệm 2: + t
1
= 48.23 giây
+ t
2
= 48.25 giây
𝑡
02
=
𝑡1+𝑡2
2
=
48 23. +48 25.
2
= 48 24. 𝑔𝑖â𝑦
Thí nghiệm 3: + t
1
= 7.9 giây
+ t
2
= 7.44 giây
𝑡
03
=
𝑡1+𝑡2
2
=
7.9+7.44
2
= 7.67 𝑔𝑖â𝑦
Sau khi th c hi ện thí nghiệm ta được b ng sau:
TN
V(ml)
KMnO
4
0.05N
V(ml)
H
2
SO
4
0.2M
V(ml)
H C O
2 2 4
0.1N
MnSO
4
0.2M
Thi gian
t (giây)
1
𝑡
(giây
-1
)
1
1
2
2
0 gi t
195 giây
1
195
giây
-1
2
1
2
2
2 gi t
48 24. 𝑔𝑖â𝑦
25
1206
giây
-1
3
1
2
2
4 gi t
7. â𝑦67 𝑔𝑖
100
667
giây
-1
Hiện tượng: dung dịch màu tím của các ống nghi m b m ất đi. Nhưng tốc độ thay đổi màu
các ống nghi n tệm tăng dầ n 3. 1 đế
Giải thích: do H
2
C O
2 4
làm oxi hóa KMnO nên thuốc tím bị ất màu khi có xúc tác H
4
m
2
SO
4
.
Khi có H làm phả
2
SO
4
s n ng xy ra vi t nhanh h ng nghiốc độ ơn nên ố ệm nào chứa hàm lượng
H
2
SO
4
l xớn hơn sẽ ảy ra nhanh hơn.
Phương trình:
Team one, one for all !
4
2KMnO H C
4
+ 5
2 2 4 4 2
O + 3H
2
SO 2MnSO
4
+ K SO
4 2
+ 10CO
2
+ 8H O
Nhận xét: qua thí nghiệm trên ta có tốc độ phn ứng hóa học ph thuộc vào ảnh hưởng ca
chất xúc tác.
4. M 4: NG DITHÍ NGHIỆ ẢNH HƯỞ ỆN TÍCH TIẾP XÚC TRÊN TỐC ĐỘ PHN NG
4.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh h t v v n t c ph n ọa lý thuyế ứng và khảo sát yế ện tích tiếp xúc ảnh hưởng đếu t di n
tốc độ phn ng
Áp dụng nguyên lý chuyể ịch cân bằ telier vào việ ảo sát ảnh hưở ủa các n d ng Le Cha c kh ng c
yếu t n , nhi n s chuy n d ồng độ ệt độ, áp suất đế ịch cân bằng hóa học.
4.2 ng, giThực hành, hiện tượ ải thích, nhận xét
L ng nghi m, m ng 5 ml dung dấy vào 2 ố i ch H
2
SO
4
2N, sau đó:
ng 1: Thêm vào một ít bột km (kho ng b ng h ạt đậu)
ng 2: Thêm vào một ít viên kẽm
Hiện tượng: C 2 ống đều có bọt khí thoát ra.
Giải thích:
Phương trình:
Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
So sánh tốc độ phn ng: ng 1 xy ra ph n ứng nhanh hơn ống 2 r t nhi u, g ần như
ngay l p t c, s i b t nhi ng 2. ều hơn ố
Nhận xét: Khi tăng diện tích tiếp xúc thì tốc độ ng cũng tăng theo. ện tích phn Suy ra di
tiếp xúc có ảnh hưởng đế ốc độn t phn ng.
5. M 5: NG CTHÍ NGHIỆ ẢNH HƯỞ A NHIỆT Đ ĐẾN CÂN BẰ NG
5.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh h t v v n t c ph n ọa lý thuyế ứng và khảo sát yế ệt độ ảnh hưởng đến cân bằu t nhi ng
phn ng
Áp dụng nguyên lý chuyể ịch cân bằ telier vào việ ảo sát ảnh hưở ủa các n d ng Le Cha c kh ng c
yếu t n , nhi n s chuy n d ồng độ ệt độ, áp suất đế ịch cân bằng hóa học.
5.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét:
Bước 1: Cho 5 ml dung d ch CoCl
2
bão hòa vào trong ống nghiệm và đun nóng dung dịch
bng ngn la của đèn cồn cho đến khi dung d ch t màu hồng hóa xanh.
Bước 2: Rót dung dịch màu xanh vào ống nghiệm khác rồi ngâm ố ệm này vào cống nghi c
đựng s c lẵn nướ ạnh cho đến khi chuyển sang màu hồng.
5.2 Hiện tượng: Sau khi đun nóng thì CoCl màu hồ
2
ng chuyển sang màu xanh, khi để ngui
(ngâm vào chậu nước) thì chuyn v màu ban đầu là màu hồng.
Thi gian chuyển màu:
Hồng sang xanh: 2 phút 33 giây
Xanh sang hồng: 1 phút 5 giây
5.3 Giải thích: Khi nhi ệt độ nóng, dung dịch CoCl chuy
2
ển màu từ hng sang xanh.
Chuyn sang nhiệt độ ạnh thì chuyể l n lại màu từ xanh sang h ng.
6. M 6: NG CTHÍ NGHIỆ ẢNH HƯỞ A N ỒNG ĐỘ ĐẾN CÂN BNG
6.1 Mục tiêu thí nghiệm
Team one, one for all !
5
Minh h t v v n t c ph n ọa lý thuyế ứng và khảo sát ồng độ ảnh hưởng đếyếu t n n n ồng độ
đến cân bằng.
Áp dụng nguyên lý chuyể ịch cân bằ telier vào việ ảo sát ảnh hưởn d ng Le Cha c kh ng ca
các yế ồng độu t n , nhiệt độ, áp suất đến s chuyn dịch cân bằng hóa học.
6.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét
Ống 1 và 2: Ly 1 ml dung d ch K 0,1M
2
CrO
4
Ống 3 và 4: L y 1 ml dung d ch K 0,2%
2
Cr
2
O
7
Ống 1 và 3 dùng để so sánh
Vi ng 2, cho ti p 5 giế t dung d ch H
2
SO
4
2M. So sánh vớ ống 1 và 3i
Vi ng 4, cho ti p 5 giế t dung dịch NaOH 1M. So sánh vớ ống 1 và 3i
Hin ng: tượ
ng 2: dung dch biến thành màu cam
ng 4: dung d ch xu t hiện màu vàng
Giải thích:
Ống 1 và 2: 2K CrO
2 4
+ H
2
SO SO
4
K
2 4
+ K + H
2
CrO
7 2
O.
(da cam)
Ống 3 và 4: K O
2
Cr
2 7
+ 2NaOH → H
2
O + Na
2
CrO
4 4
+ K
2
CrO .
(vàng)
Nhận xét: Ống 2 có hiện tượ ển màu từ màu vàng sang màu da cam. Ống chuy ng 4
có hiện tượng ngượ màu da cam sang màu vàng. ồng độ ảnh hưởng đến cân bằc li, t Suy ra n ng
hóa học
7. M 7: NG CTHÍ NGHIỆ ẢNH HƯỞ ỦA ION CHUNG ĐẾN CÂN BẰNG
7.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh h t v v n t c ph n ọa lý thuyế ứng và khảo sát yếu t ion chung ảnh hưởng đến cân
bng ph n ng
Áp dụng nguyên lý chuyể ịch cân bằ telier vào việ ảo sát ảnh hưở ủa các n d ng Le Cha c kh ng c
yếu t n , nhi n s chuy n d ồng độ ệt độ, áp suất đế ịch cân bằng hóa học.
7.2 ng, giThực hành, hiện tượ ải thích, nhận xét
Ly 2 ống đong hình trụ 100 ml có khắc độ ồi cho vào mỗ ống đong 2 gam CaCO r i
3
dng
bt.
Rót ngay 20 ml dung dị COOH 3M vào ốch CH
3
ng 1, 10 ml CH
3
COOH 3M có hoà tan 10
ml CH ng 2.
3
COONa vào ố
Đo chiề ọt khí sinh ra trong mỗ ống (đo từ ức trên dung dịch đếu cao ca b i m n mc cao
nhất mà bọt khí lên đến). So sánh chiề ống và giải thích.u cao ca 2
ng
Dung dch
CaCO
3
Chiu cao bọt khí (cm)
1
20 ml CH
3
COOH
2 gam
21.5 cm
2
10 ml CH
3
COOH 3M và 10 ml
CH COONa
3
2 gam
16 cm
Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, dâng lên cao. Ống 1 dâng cao hơn ố ng 2
So sánh chiề ọt khí:u cao b Bọt khí được sinh ra trong ống 1 cao hơn (nhiều hơn) ống 2.
Team one, one for all !
6
Giải thích: CH COOH
3
có tính acid nên khi phản ng vi CaCO
3
s t o b t khí.Vì ống 2 có
10 ml CH COONa
3
phân li ra CH3COO làm tăng nồng độ ẫn đến thí nghiệ
-
ion CH3COO d
-
m di n
ra ch ậm hơn.
Phương trình:
CH COONa
3
CH3COO
-
+ Na
+
CH3COO
CH COOH
3
-
+ H
+
H + CO
+
3
2-
CO
2
+ H O
2
Nhận xét: M ật độ ion chung trong phân tử càng cao thì phả n ng xảy ra càng mãnh liệt. Vy
nồng độ ion chung có ảnh hưở ng tr c ti ếp đến cân bằng hóa học.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. T m 1, gi ng c a n thí nghiệ ải thích ảnh hưở ồng độ ốc độ đến t phn ng?
Tr l i:
T m 1 ta th y n 0,5N thí nghiệ ồng độ Na
2
S O
2 3
tăng dần thì tốc độ ứng càng tăng nên ta phn
có thể ồng độ ảnh hưởng đế ốc độ kết lun n n t phn ng
2. T m 2, gi ng c a nhi thí nghiệ ải thích ảnh hưở ệt đ ốc độ đến t phn ng?
Tr l i:
T 2 ta th y nhi thí nghiệm t độ c a ph n ng tăng dần thì tốc độ phn ứng càng tăng nên
ta có thể kết lun nhi t n t ph n độ ảnh hưởng đế ốc độ ng
3. T m 3, gi ng c a ch thí nghiệ ải thích ảnh hưở ất xúc tác đế ốc độn t phn ng?
Tr l i:
T m 2 ta y nhi thí nghiệ th ệt độ ứng tăng dần thì tốc độ ứng càng tăng nên ca phn phn
ta có thể kết lun nhi n t ph n ệt độ ảnh hưởng đế ốc độ ng
4. thí nghiệm 6, khi cho dung dịch NaOH vào thì ảnh hưởng đến ion H trong dung
+
dịch như thế nào ( sẽ làm tăng nồng đ hay gim n H c lồng độ
+
). Ngượ ại, khi thêm dung dịch
H
2
SO
4
vào thì gây ảnh hưởng gì?
Tr l i:
Khi thêm acid vào ố làm nồng độ tăng lên, chuyểng 2 s H
+
n d ng s m h n ng ịch cân bằ gi
độ xuOH
-
ống, làm dung dị màu vàng sang màu da cam. Ống 4 tương tự, nhưng sẽch t gim nng
độ . OH
-
5. Dung d ch CoCl
2
bão hòa là gì? Tại sao dung d ch CoCl
2
có màu hồng? Khi đun nóng
CoCl
2
ch trthì dung dị nên có màu xanh, màu xanh củ ất gì?a ch
Tr l i:
Coban(II) clorua v c h a hới công thứ ó ọc là CoCl Đây là ất vô cơ của coban và
2
mt hp ch
clo. Nó thường được cung cấp như hexahydrate CoCl
2
·6H
2
O, m t trong nhng h p ch t coban
đượ c s d ng ph bi n nhế ất trong phòng thí nghiệm.
D ng ng ậm 6 nước có màu tím, trong khi dạng khan c a ch ất này có màu xanh da trời. Do
chất này dễ dàng hydrat hóa/mất nước, và việc thay đổi màu sắc tương ứng, coban(II) clorua đượ c
s dụng như một ch th thông báo có nước trong cht ch ng m.
CoCl
2
Clorua không có nước kết tinh s xanh, biến thành màu nên khi đun nóng CoCl
2
trạng thái nhiệt độ thường là ển thành vì các tinh thể ớc đã bị CoCl .6H
2 2
O s chuy CoCl
2
biến
mt nhi ệt độ cao nên khi đun nóng CoCl
2
có màu xanh
6. thí nghiệm 7, ion chung của thí nghiệm này là ion gì? Sự ện ion chung này hin di
làm ảnh hưởng đế ọt khí của các thí nghiệm như thến s to b nào?
Team one, one for all !
7
Tr l i:
thí nghiệm 7, ion chung của thí nghiệm này là ion CH
3
COO
-
thí nghiệm này, ion H là yế làm cho ion CO
+
u t
3
2-
thoát khi CO có mặ
2
, khi s t ca ion
CH COO
3
-
s làm cho sự có mặ t ca ion H
+
giảm đi, từ đó ảnh hưởng đế n s t o b ọt khí của thí
nghim.
Team one, one for all !
8
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
Bài 2: XÁC ĐỊNH CHẤT ĐIỆN LY DUNG D N LY QUA T CH ỊCH ĐIỆ CH TH
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
1. TH NGHI M 1: S Y PH N C A MU I TRONG DUNG D Í TH Â CH
1.1 Mục tiêu thí nghiệm
Để gi c acid, base cải thích mứ ủa các hóa chất thông qua các chất ch th, giải thích sự phân ly
của các chấ ất điện điệt ch n li khi b solvate hóa trong môi trường dung môi.
1.2 Thực hành, hiện tượ ải thích, nhận xétng, gi
Dùng 5 ố ệm, cho vào mỗng nghi i ng khong một đầu tăm tinh thể.
ng 1: FeCl
3
ng 2: KCl
ng 3: K
2
CO
3
ng 4: NH
4
Cl
ng 5: CH
3
COONa
Thêm vào mỗi ống 5ml nước ct, khuy cho tan hết, đo pH của dung dch b ng gi y pH ta được
bng sau:
ng
Mui
Màu phenolphtalein
Màu giấy pH
Môi trường
1
FeCl
3
Không đổi
Đỏ (1)
Acid
2
KCl
Không đổi
Vàng xanh (7)
Trung tính
3
K
2
CO
3
Đỏ h ng
Tím than (11)
Kim
4
NH
4
Cl
Không đổi
Vàng cam (6)
Acid
5
CH COONa
3
Đỏ h ng
Vàng lục (8)
Kim
Các phương trình ion trong các ống nghim:
1. FeCl + 3Cl
3
Fe
3+ -
2. KCl K + Cl
+ -
Fe3+ là ion của base y u, Cl- ế là ion có tính
axit mạnh nên khi điệ ạo môi trườn ly s t ng
acid.
K+ và Cl đều là nhữ- ng ion c a acid m nh
và base mạnh nên tạo môi trường trung
tính.
Team one, one for all !
9
3. K
2
CO
3
K
+
+ CO
3
2-
4. NH Cl NH
4 4
+
+ Cl
-
5. CH COONa + Na
3
CH
3
COO
- +
CH COO CH
3
-
+ HOH
3
COOH + OH
-
Môi trường to OH
-
có tính base
2. TH NGHI M 2: KH O S U KI N H NH TH NH K T TÍ ÁT ĐI Ì À A
2.1 Mục tiêu thí nghiệm
S d ụng phương pháp phân tích sự phân ly của ion trong môi trường dung môi, các ion tọ
kết tủa theo nguyên tắ ảng tích số tan để ải thích sự hình thành và điềc b gi u kin to k t t a trong ế
dung d ch.
2.2 Thực hành, hiện tượ ải thích, nhậng, gi n xét:
Đánh số th t t n 4: 1 đế
ng 1: ng 2:
ng 3: ng 4:
CO
3
2-
+ HOH HCO
3
-
+ OH
-
Môi trường to OH- . có tính base
NH
4
+
+ H O
2
NH
3
+ H
3
O
+
Môi trườ ạo ra H3O+ làm cho dung dịng t ch
có môi trường acid.
Cho 2 ml dung dch CaCl 0,00002M
2
Cho 2 ml dung dch K 0,00002M
2
CO
3
Team one, one for all !
10
Tiến hành thí nghiệm:
Đổ ng nghi m s 2 vào ống nghim s 1
Đổ ng nghi m s 4 vào ống nghim s 3
Quan sát ta thy:
ng 1 + ng 2
To kết ta ch m (m t th i gian sau)
ng 3 + ng 4
To kết ta ngay ph n ng
ng 2+1: ng 3+4:
Giải thích: vì ống 1 và ống 2 có nồng độ dung dịch khá thấp (0,00002M) nên ph ảy ra khá n ng x
chậm, còn ống 3 và ống 4 có nồng độ dung dịch khá cao (0,2M) nên phản ng xảy ra nhanh hơn.
3. TH NGHI M 3: S D NG CH T CH X NH CHÍ TH ĐỂ ÁC ĐỊ T ĐIN LY
3.1 Mục tiêu thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm, giải thích đượ ất điện ly thông qua sửc ch dng ch t ch th để nh xác đị
chất điện ly thông qua sự phân ly ion dựa trên solvate hóa dưới tác dụ ng c ủa các phân tử dung môi.
3.2 Thực hành, hiện tượ ải thích, nhận xét:ng, gi
ng
Thành phần dung dch
Màu sắc
1
2 ml HCl 0,1M + 1 gi t methyl da cam
Đỏ
2
2 ml NaOH 0,1M + 1 t methyl da cam gi
Vàng
3
2 ml HCl 0,1M + 1 gi t phenolphtalein
Không màu
4
2 ml NaOH 0,1M + 1 gi t phenolphtalein
Đỏ h ng
Hình ả thí nghiệnh kết qu m:
Cho 2 ml dung dch CaCl 0,2M
2
Cho 2 ml dung dch K 0,2M
2
CO
3
Team one, one for all !
11
ng 1: ng 2:
ng 3: ng 4:
Giải thích:
ng 1: do HCl là axit nên khi cho chất ch th methyl da cam làm dung dịch chuyn sang
màu đỏ.
ng 2: NaOH là base nên khi cho chất ch th methyl da cam làm dung dịch chuyn sang
màu vàng.
ng 3: HCl là axit nên khi cho chất ch th phenolphtalein nên không làm dùng dịch đổ i
màu.
ng 4: NaOH là base nên làm chấ phenolphtalein làm cho dung dịt ch th ch chuy n sang
màu hồng đỏ.
4. TH NGHI M 4: DUNG D CH Í ĐỆM ACID YU VÀ MUI C A N Ó
4.1 Mục tiêu thí nghiệm
Điều ch dung dế ịch đệm thông qua sự phân ly củ trong môi trường dung môi, sau đó a ion
dùng chất ch th để xác đị ồng độnh n pH t đó nhận định được dung dịch đó có môi trường acid
hay base
Tùy theo mức độ ẫn điệ ịch mà phân biệ d n ca dung d t:
+ Ch n ly mất điệ ạnh là chất ion hóa hoàn toàn trong nước.
+ Ch n ly yất điệ ếu là chấ ion hóa mộ ần trong nướt ch t ph c.
4.2 Thực hành, hiện tượ ải thích, nhậng, gi n xét:
4.2. u ch dung d1 Điề ế ịch đệm
L ng nghiấy vào ố ệm theo đúng thứ các dung dị t ch sau, l u, ghi nhắc đề ận màu sắc M c
1
a mi
ng nghi m ta được kết qu sau:
Team one, one for all !
12
ng 1: ng 2:
ng 3: ng 4:
ng 5: ng 6:
Tiếp theo, thêm vào các ố ệm trên các dung dịng nghi ch sau, l u, ghi lắc đề ại màu M2, ta được kết
qu sau:
ng 1: Gi nguyên
dung d ịch có màu vàng nhạt, môi trường acid (pH=5).
ng 2: Thêm 2ml nước
dung d ịch có màu cam đậm, môi trường acid (pH=3).
ng 3: Thêm 2ml dung dịch CH COONa 0.1M (cho t ng gi
3
t)
dung d ịch có màu cam, môi trường acid (pH=4).
ng 4: Thêm 2 ml dung dị COONa 0,1M và 2ml nướch CH
3
c (cho tng gi t)
dung d ịch có màu vàng nht dn, xut hi n k t t ế ủa , môi trường có tính acid (pH=2).
Sau ph n ng dung d ch có màu vàng nhạt
dung d ch i trường trung tính (pH=5).
Sau khi tác dụng dung dch xut hin màu
cam đỏ , môi trường mang tính acid (pH = 3).
Dung d ch xu t hi cam sau ph n ện màu đỏ
ứng vì môi trường mang tính acid (pH=3).
Dung d ch không màu vì sau phả ứng vì n
môi trường có tính trung tính (pH=7).
Dung dịch có màu đỏ vì sau phả hng n ng
vì môi trường có tính acid (pH=4).
Dung dịch có màu cam đỏ ạt vì sau phả nh n
ứng vì môi trường có tính acid (pH=3).
Team one, one for all !
13
ng 5: gi nguyên
dung d ịch không đổi màu sắc, môi trường trung tính (pH=7).
ng 6: thêm 2 ml dung dịch CH
3
COONa 0,1M (cho t ng gi t)
dung d ịch không màu, có kết tủa và môi trường có tính acid (pH=4).
Kết qu c ủa thí nghiệm:
ng 1: pH = 5 ng 2: pH=3
ng 3: pH = 4 ng 4: pH = 2
ng 5: pH = 7 ng 6: pH = 2
4.2.2 m Th tính đệ
Thêm từ t tng gi t HCl 0,1M vào các ống nghim 1 2 3 4. Lắc đều cho các ống nghim
trên chuyển sang màu đỏ ận lượng HCL 0,1M đã dùng., ghi nh
Thêm từ t tng gi t dung d ịch NaOH 0,1M vào các ng nghiệm 5 và ắc đề6. L u cho ti
khi các dung dịch trong ng nghi ệm 5 và 6 đổi màu hồ ận lượng NaOH 0,1M đã ng, ghi nh
dùng.
Thực hành thí nghiệm ta thu được kết qu sau:
ng
Màu sắc ban đầu
Lượng HCl 0.1M hay
NaOH đã dùng (ml)
Màu sắc sau khi
thêm acid hay base
M
1
M
2
Team one, one for all !
14
1
7-Không đổi
5-Không đổi
6 gi t
Đỏ nht
2
4-Hồng đậm
3-Hồng đậm
7 gi t
Đỏ đậ m
3
3-Hng nh t
4-Hng nh t
10 gi t
Đỏ nht
4
3-Hng nh t
2-Hng nh t
15 gi t
Đỏ nht
5
7-Không đổi
7-Không đổi
4 gi t
Hng
6
4-Không đổi
4-Không đổi
23 gi t
Hng
Màu sắc các kết qu:
* M1:
ng 1: pH = 7 ng 2: pH = 4 ng 3: pH = 3
ng 4: pH = 3 ng 5: pH = 7 ng 6: pH = 4
* M2:
ng 1: pH = 5 ng 2: pH = 3 ng 3: pH = 4
ng 4: pH = 2 ng 5: pH = 7 ng 6: pH = 4
5. TH NGHI M 5: DUNG D CH Í ĐỆM BASE Y ÀU V MUI C A N Ó
5.1 Mục tiêu thí nghiệm:
Team one, one for all !
15
Nhn bi m base yết dung đệ ếu và tính chấ ủa nó thông qua các thí nghiệm điềt c u ch ế và xác
định tínhnacid, base thông qua chất ch th màu, tự đó xác định đượ phân ly củ c s a base yếu và
mui của nó.
5.2 Thực hành, hiện tượ ải thích, nhậng, gi n xét:
*Điều ch dung dế ịch đệm:
Lấy vào các ống nghi m ch ứa các dung dịch sau, l ắc đều:
ng 7: ng 8:
ng 9: ng 10:
ng 11: ng 12:
Nhận xét củ ủa thí nghiệa c m:
ng
Màu sắc thí nghiệm
Độ pH
Lấy 4 ml nướ ất và 1 giọc c t
phenolphtalein. (pH = 7)
Ly 2 ml dung dch NH
4
OH 0.1M và 1
git phenolphtalein. (pH = 6 )
Ly 2 ml dung dch NH
4
OH 0.1M và 1
git phenolphtalein. (pH = 6)
Ly 2 ml dung dch NH
4
OH 0.1M và 1
git phenolphtalein. (pH = 6)
Lấy 4 ml nướ ất và 1 giọc c t methyl da
cam. (pH = 11)
Ly 2 ml dung dch NH
4
OH và 1 giọt
methyl da cam. (pH = 10)
Team one, one for all !
16
7
Không màu
7
8
Hng
6
9
Hng
6
10
Hng
6
11
Vàng
11
12
Vàng nh t
10
Giải thích thí nghiệm trên:
ng 7: nước cất không làm thay đổi màu phenolphtalein.
ng 8: vì NH
4
OH là base nên làm phenolphtalein đổi màu sang màu hồng.
ng 9: vì NH
4
OH là base nên làm phenolphtalein đổi màu sang màu hồng.
ng 10: vì NH
4
OH là base nên làm phenolphtalein đổi màu sang màu hồng.
ng 11: nước cất không làm methyl da cam đổi màu nên màu sắc không đổi.
ng 12: NH
4
OH là base nên không làm đổi màu chất ch methyl da th cam đổi màu.
Thêm vào các ống thí nghiệm các dung dị ắc đềch sau, l u :
ng 7: ng 8:
Gi nguyên Thêm 2ml nước ct
ng 9 ng 10
Thêm 2 ml dung dịch NH Cl 0,1M (cho
4
tng git).
Thêm 2 ml dung dịch NH4Cl 0,1M và 2
ml nước (cho tng git).
Team one, one for all !
17
ng 11: ng 12:
Sau khi th c hi ện thí nghiệm, ta thu được kết qu :
ng
Màu sắc thí nghiệm
Độ pH
7
Không màu
11
8
Hồng đậm
12
9
Hng nht
10
10
Hng nht
9
11
Vàng
1
12
Vàng
3
Giải thích thí nghiệm trên:
ng 7: Gi nguyên nên không đổi
ng 8: Nước không làm ảnh hưởng đến màu nên màu sắc không đổi
ng 9: Vì NH
4
OH là chấ Cl là muối có tính axit nên làm trung hòa bớ tính base t base, NH
4
t
có trong NH4OH làm cho màu dung dị ạt màu.ch nh
o
H H
+
+ OH
-
2
O
o H+ có trong NH Cl là tác nhân làm trung hòa bớt tính base trong NH
4 4
OH
ng 10: Vì NH
4
OH là chấ Cl là muối có tính axit nên làm trung hòa bớt tính t base, NH
4
base có trong NH4OH làm cho màu dung dị ạt màu.ch nh
o
H H
+
+ OH
-
2
O
o H
+
có trong NH
4
Cl là tác nhân làm trung hòa bớt tính base trong NH
4
OH
o Cùng với đó là sự có mặ ủa 2 ml nướ ất nên làm dung dị loãng nên màu t c c c ch b
sc nh t d ần đi.
ng 11: Gi nguyên trạng thái nên màu sắc không đổi.
ng 12: base, NHNH
4
OH là
4
Cl có tính axit nên làm trung hòa bớt đi lượng NH OH,
4
lượng dư làm lại làm đổi màu methyl da cam thành màu vàng
*Tiến hành thí nghiệm th m: tính đệ
t t ng gi t dung dThêm từ ịch NaOH 0.1M vào các ống nghi m 7, 8, 9, 10. L ắc đều cho ti khi
tác dụng trong dung dch trong ng nghi ệm trên đổi màu, ghi nhận lượng NaOH 0.1M đã dùng.
t t ng gi t dung dThêm t ch HCl 0.1M vào các ống nghi m 11, 12. L ắc đều cho tới khi các
dung d ch trong ng nghi ệm 11 và 12 đổi màu, ghi nhận lượng HCl 0.1M đã dùng.
Thc hiện thí nghiệm ta được bng sau:
ng
Màu sắc ban đầu
Lượng HCl 0.1M hay NaOH 0.1M
đã dùng (ml)
Màu sắ khi thêm c sau
acid ho c base
M
3
M
4
7
Không màu
Không màu
7 gi t
Hồng đậm
Gi nguyên.
Thêm 2 ml dung dịch NH4Cl (cho t ng
gi t).
Team one, one for all !
18
8
Hồng đậm
Hồng đậm
2 gi t
Hồng đậm
9
Hng nht
Hng nht
18 gi t
Hng nht
10
Hng
Hng nht
15 gi t
Hng nht
11
Vàng
Vàng
10 gi t
Đỏ nht
12
Vàng
Vàng
10 gi t
Đỏ nht
Hình ả ủa thí nghiệnh kết qu c m:
* M1:
ng 7: ng 8: ng 9:
ng 10: ng 11: ng 12:
* M2:
ng 7: ng 8: ng 9:
Giải thích hiện tượng:
ng 7: trong ống là phenolphtalein nên khi cho NaOH vào sẽ ến thành màu hồ bi ng.
ng 8: trong ống là phenolphtalein nên khi cho NaOH vào sẽ ến thành màu hồng nhưng bi
có 2 ml làm dung dị loãng nên màu bịch b nht
ng 9: : trong ống có NH
4
OH, NH
4
Cl khi thêm NaOH vào sẽ làm lượng base có lượ ng
OH- lớn nên làm phenolphtalein có màu hồng, có màu nht.
ng 10: trong ống có NH
4
OH, NH
4
Cl khi thêm NaOH vào sẽ làm lượng base có lượ ng
OH
-
lớn nên làm phenolphtalein có màu hồng, có màu nhạt nhưng trong dung dịch có 2 ml
nước cất làm trung hòa dung dịch nên có màu nhạt dn.
ng 11: trong dd có Methyl màu da cam nên khi cho HCl sẽ làm dung dị ch chuy n sang
màu hồng.
ng 12: trong dd có Methyl màu da cam nên khi cho HCl sẽ làm dung dị ch chuy n sang
màu hồng, nhưng trong dd có thêm 2 ml NH Cl nên màu hồ đậm hơn.
4
ng s
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Team one, one for all !
19
1. Cho bi t 3 ế muối khác có thể dùng thay thế mui CH COONa trong dung d
3
ịch đệm
acid và 3 muối dùng thay thế mui NH Cl trong dung d
4
ịch đệm. Nêu nguyên tắc và giải thích
cách lựa chn mui thay th ? ế
Tr l i:
CH
3
COONa khi phân ly tạo thành và Na à ion CHCH COO
3
-
+
m
3
COO
-
là ion của acid yếu
nên có tính base, chúng ta sẽ s dng muối có tính chất tượ như trên. Vì vậ ất đượng t y 3 ch c s
dụng là NaHCO
3
, NaHSO .
3
và Na
2
CO
3
HCO
3
-
+ HOH H + OH
2
CO
3
-
HSO
3
-
+ HOH H
2
SO
3
+ OH
-
CO
3
2-
+ HOH HCO
3
-
+ OH
-
NH
4
Cl khi phân ly tạo thành NH
4
+
và Cl mà ion NH
-
4
+
là ion của base yếu nên có tính acid
nhẹ, chúng ta sẽ chn lọc cái các muố có tính acid yếu như trên. Các muối đượ ọn là : NaHS, i c ch
NaHCO
3
và NaHSO
3
.
HS- H + S
+ 2-
HCO
3
-
2H
+
+ CO
3
2-
HSO
3
-
2H + SO
+
3
2-
2. So sánh giá trị pH trước và sau thêm 0,01 mol NaOH vào 1l dung dịch đệm
CH
3
COOH 0,1N (th tích dung dịch không đi)
Tr l i:
Trước khi thêm NaOH có giá trị pOH =14 (− log
0,01
1
) = 12
Tiếp theo, ta có
CH CH
3
COONa
3
COO
-
+ Na
+
0,1 0,1
CH CH
3
COOH
3
COO
-
+ H
+
0,1 0,1 0,1
=> 𝑛
𝐻+
= 0,1 mol
NaOH + OH
Na
+ -
0,01 0,01 0,01
Suy ra:
H
+
+ OH H O
-
2
0,1 0,01
=> n = 0.09 mol
OH-
=> pOH = 14— log
0,09
1
= 13
Nhận xét: n pOH cồng độ a NaOH gi m khi cho dung d ịch đệm CH COOH
3
CH3COONa.
3. Giải thích sự đổi màu của dung dch CH
3
COOH 0,1N và methyl da cam khi cho
dung d ch CH
3
COONa vào?
Tr l i:
CH
3
COOH khi cho vào methyl da cam sẽ làm dung dị ển sang màu đỏ ch chuy cam vì đây là
acid yếu, sau đó cho CH3COONa vào thì thấy màu cam vì:
CH COOH
3
CH
3
COO
-
+ H
+
H
+
là nguyên nhân làm methyl da cam chuyển thành màu đỏ cam.
Cho CH COONa s
3
làm phân ly ra ion CH làm cho tăng hàm lượ
3
COO
-
ng ion CH
3
COO
-
trong
dung d n ịch làm phả ng chuyn dch theo chiu nghịch làm dung dịch có màu cam.
| 1/73

Preview text:

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC NAM CẦN THƠ KHOA Y
B MÔN HÓA CƠ BẢN PHÚC TRÌNH THỰC HÀNH HÓ H A Ó AĐẠI IC ƯƠNG N G
Trình độ: Đại học chính quy Ngành: Y khoa
Lp : DH22YKH08 Nhóm: 1
Tiểu nhóm: 1
Giảng viên hướng dn: Ths.Nguyễn Duy Tuấn
Các thành viên tham gia:
✓ Ngô Tấn Nam Nguyên (229779)
✓ Nguyễn Phương Nhung (225006) ✓ Lê Tâm Vy (221919)
✓ Nguyễn Danh Thái (223242)
Cần Thơ, 11/2022
Team one, one for all ! Điểm Nhận xét của CBHD Tên bài thực hành:
Bài 1: VN TC PHN NG CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. NI DUNG THỰC HÀNH.
1. THÍ NGHIỆM 1: ẢNH HƯỞNG CA NỒNG ĐỘ TRÊN VẬN TC PHN N G
1.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh họa lý thuyết về vận tốc phản ứng và khảo sát yếu tố nồng độ ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng
Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier vào việc khảo sát ảnh hưởng của các
yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
1.2 Thc hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét:
Dùng 3 ống nghiệm đánh số 1, 2 và 3, cho hóa chất vào các ống nghiệm. Chuẩn bị đồng hồ
bấm giây. Khi bắt đầu nhỏ 1 giọt H2SO4 vào tiếp xúc với dung dịch trong ống nghiệm thì bấm đồng
hồ để tính thời gian xuất hiện kết tủa của bột lưu huỳnh. Ghi nhận thời gian
Thi gian phn ng của các ống nghim:
– Ống 1: + t1 = 34 giây + t2 = 38 giây 𝑡1+𝑡2 34+38  𝑡 01 = = = 36 𝑔 â𝑦 𝑖 2 2
– Ống 2: + t1 = 20.3 giây + t2 = 24 giây 𝑡1+𝑡2 20.3+24  𝑡 02 = = = 22.15 𝑔 â𝑦 𝑖 2 2
– Ống 3: + t1 = 18 giây + t2 = 16 giây 𝑡1+𝑡2 18+16  𝑡 03 = = = 17 𝑔𝑖â𝑦 2 2
Ta được bng sau: Ố Thời gian quan ng Thể tích 1 Na sát t trung bình (giây-1) nghiệm 2S2O3 0,5N H2O H2SO4 2N chung (giây) 𝑡 1 1 ml 2 ml 3 ml 6 ml 36 giây 1 giây-1 36 20 2 2 ml 1 ml 3 ml 6 ml 22.15 giây giây-1 445 3 3 ml 0 ml 3 ml 6 ml 17 giây 1 giây-1 17
Hiện tượng: Tạo kết tủa lưu huỳnh màu trắng đục.
Giải thích: Vì theo thứ tự ống 1, 2 và 3, lượng Na2S2O3 tăng dần, lượng H2O giảm dần, làm
tăng nồng độ Na2S2O3 nên tốc độ phản ứng tăng vì nồng độ tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng. Phương trình:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O 1
Team one, one for all !
Nhận xét tốc độ phn ng: tốc độ phản ứng tăng dần từ ống nghiệm 1 đến 3. Suy ra, nồng
độ có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
2. THÍ NGHIỆM 2: ẢNH HƯỞNG CA NHIỆT ĐỘ TRÊN VẬN TC PHN NG
2.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh họa lý thuyết về vận tốc phản ứng và khảo sát yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng
Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier vào việc khảo sát ảnh hưởng của các
yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
2.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét
Thực hiện phản ứng oxy hóa acid oxalic (H2C2O4) bằng dung dịch KmnO4 trong môi trường acid:
Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm các dung dịch sau: -
ng 1: 3 ml dung dịch KMnO4 0,05N (bằng pipet). -
ng 2: 3 ml dung dịch H2C2O4 0,1N và 2 ml dung dịch H2SO4 0,2M
Rót dung dịch từ ống nghiệm 2 vào ống nghiệm 1. Dùng đồng hồ bấm giây tính từ lúc trộn
đến lúc dung dịch mất màu hoàn toàn. Thức hiện thêm 2 lần tương tượng ở mức nhiệt 40oC và
50oC. Thu được thời gian thí nghiệm:
– Thí nghiệm 1: + t1 = 505 giây + t2 = 510 giây 𝑡1+𝑡2 505+510  𝑡 01 = = = 507.5 𝑔𝑖â𝑦 2 2
– Thí nghiệm 2: + t1 = 377 giây + t2 = 390 giây 𝑡1+𝑡2 377+390  𝑡 02 = = = 383.5 𝑔𝑖â𝑦 2 2
– Thí nghiệm 3: + t1 = 110 giây + t2 = 93 giây 𝑡1+𝑡2 110+93  𝑡 03 = = = 101.5 𝑔𝑖â𝑦 2 2
Sau mt thời gian ta thu được bng sau: Thời gian V (ml) V (ml) V (ml) Nhiệt độ phản quan sát t 1 TN KMnO4 H2SO4 (giây-1) H ứ trung bình 2C2O4 ng 𝑡 0,05N 0,1N (giây) Nhiệt độ 2 1 3 3 3 thườ 507.5 giây giây-1 ng 1015 2 2 3 3 3 40oC 383.5 giây giây-1 767 2 3 3 3 3 50oC 101.5 giây giây-1 203
Hiện tượng: Sau một khoảng thời gian thì KMnO4 bị mất màu tím.
Giải thích: Vì nhiệt độ tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng, nhiệt độ càng cao, các phân tử
chuyển động càng hỗn loạn, phản ứng diễn ra càng nhanh. Phương trình: 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2S 4 O → 2MnSO4 + K2S 4 O + 10C 2 O  + 8H2O 2
Team one, one for all !
Nhận xét tốc độ phn ng: Tốc độ phản ứng tăng dần từ ống 1 đến 3 do nhiệt độ tăng dần.
Suy ra, nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
3. THÍ NGHIỆM 3: ẢNH HƯỞNG CA CHẤT XÚC TÁC TRÊN VẬN TC PHN NG.
3.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh họa lý thuyết về vận tốc phản ứng và khảo sát yếu tố chất xác tác ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng
Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier vào việc khảo sát ảnh hưởng của các
yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
3.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét:
Chuẩn bị 2 ống nghiệm lần lượt cho vào: –
ng 1: 2 ml dung dịch H2C2O4 0.1N; 2 ml dung dịch H2SO4 0.2M.
– Ống 2: 2 ml dung dịch H2C2O4 0.1N; 2 ml dung dịch H2S 4 O 0.2M và 2 giọt MnSO4 0.2M.
– Ống 3 : 2 ml dung dịch H2C2O4 0.1N; 2 ml dung dịch H2SO4 0.2M và 4 giọt MnSO4 0.2M.
Cho vào 1’: 1 ml dung dịch KMnO4 0.05N, rồi đổ nhung lượng dung dịch KMnO4 vào ống
nghiệm 1. Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian làm mất màu tím của dung dịch.
Lại cũng cho vào ống nghiệm 2 và 3 mỗi ống 1 ml dung dịch KMnO4 0.05N (cũng làm như
trên) và đo thời gian làm mất màu tím của các dung dịch thu được.
Lưu ý: bắt đầu bấm giờ từ lúc trộn đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn.
Ta thu được kết qu sau:
– Thí nghiệm 1: + t1 = 210 giây + t2 = 180 giây 𝑡1+𝑡2  210+180 𝑡0 1  = = = 195 𝑔𝑖â𝑦 2 2
– Thí nghiệm 2: + t1 = 48.23 giây + t2 = 48.25 giây  48.23+48.25 𝑡 𝑡1+𝑡2 0 2  = = = 48.24 𝑔𝑖â𝑦 2 2
– Thí nghiệm 3: + t1 = 7.9 giây + t2 = 7.44 giây 𝑡1+𝑡2  7.9+7.44 𝑡0 3  = = = 7.67 𝑔𝑖â𝑦 2 2
Sau khi thc hiện thí nghiệm ta được bng sau: V(ml) V(ml) V(ml) MnSO4 Thời gian 1 TN (giây-1) KMnO t (giây) 𝑡 4 0.05N H2SO4 0.2M H2C2O4 0.1N 0.2M 1 1 2 2 0 giọt 195 giây 1 giây-1 195 2 1 2 2 2 giọt 48.24 𝑔𝑖â𝑦 25 giây-1 1206 3 1 2 2 4 giọt 7.67 𝑔 â𝑦 𝑖 100 giây-1 667
Hiện tượng: dung dịch màu tím của các ống nghiệm bị mất đi. Nhưng tốc độ thay đổi màu ở
các ống nghiệm tăng dần từ 1 đến 3.
Giải thích: do H2C2O4 làm oxi hóa KMnO4 nên thuốc tím bị mất màu khi có xúc tác H2SO4.
Khi có H2SO4 sẽ làm phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn nên ống nghiệm nào chứa hàm lượng
H2SO4 lớn hơn sẽ xảy ra nhanh hơn. Phương trình: 3
Team one, one for all ! 2KMnO4 + 5 H2C2O4 + 3H2S 4
O → 2MnSO4 + K2SO4 + 10CO2 + 8H2O
Nhận xét: qua thí nghiệm trên ta có tốc độ phản ứng hóa học phụ thuộc vào ảnh hưởng của chất xúc tác.
4. THÍ NGHIỆM 4: ẢNH HƯỞNG DIỆN TÍCH TIẾP XÚC TRÊN TỐC ĐỘ PHN NG
4.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh họa lý thuyết về vận tốc phản ứng và khảo sát yếu tố d ệ
i n tích tiếp xúc ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier vào việc khảo sát ảnh hưởng của các
yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
4.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét
Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 5 ml dung dịch H2SO4 2N, sau đó:
– Ống 1: Thêm vào một ít bột kẽm (khoảng bằng hạt đậu)
– Ống 2: Thêm vào một ít viên kẽm
Hiện tượng: Cả 2 ống đều có bọt khí thoát ra.
Giải thích: Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
So sánh tốc độ phn ng: Ống 1 xảy ra phản ứng nhanh hơn ống 2 rất nhiều, gần như
ngay lập tức, sủi bọt nhiều hơn ống 2.
Nhận xét: Khi tăng diện tích tiếp xúc thì tốc độ phản ứng cũng tăng theo. Suy ra diện tích
tiếp xúc có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
5. THÍ NGHIỆM 5: ẢNH HƯỞNG CA NHIỆT ĐỘ ĐẾN CÂN BẰNG
5.1 Mục tiêu thí nghiệm
Minh họa lý thuyết về vận tốc phản ứng và khảo sát yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng
Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier vào việc khảo sát ảnh hưởng của các
yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
5.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét:
Bước 1: Cho 5 ml dung dịch CoCl2 bão hòa vào trong ống nghiệm và đun nóng dung dịch
bằng ngọn lửa của đèn cồn cho đến khi dung dịch từ màu hồng hóa xanh.
Bước 2: Rót dung dịch màu xanh vào ống nghiệm khác rồi ngâm ống nghiệm này vào cốc
đựng sẵn nước lạnh cho đến khi chuyển sang màu hồng.
5.2 Hiện tượng: Sau khi đun nóng thì CoCl2 màu hồng chuyển sang màu xanh, khi để nguội
(ngâm vào chậu nước) thì chuyển về màu ban đầu là màu hồng.
Thi gian chuyển màu:
– Hồng sang xanh: 2 phút 33 giây
– Xanh sang hồng: 1 phút 5 giây
5.3 Giải thích: Khi ở nhiệt độ nóng, dung dịch CoCl2 chuyển màu từ hồng sang xanh.
Chuyển sang nhiệt độ lạnh thì chuyển lại màu từ xanh sang hồng.
6. THÍ NGHIỆM 6: ẢNH HƯỞNG CA NỒNG ĐỘ ĐẾN CÂN BẰNG
6.1 Mục tiêu thí nghiệm 4
Team one, one for all !
– Minh họa lý thuyết về vận tốc phản ứng và khảo sát yếu tố nồng độ ảnh hưởng đến nồng độ đến cân bằng.
– Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier vào việc khảo sát ảnh hưởng của
các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
6.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét
– Ống 1 và 2: Lấy 1 ml dung dịch K2CrO4 0,1M
– Ống 3 và 4: Lấy 1 ml dung dịch K2Cr2O7 0,2%
Ống 1 và 3 dùng để so sánh
– Với ống 2, cho tiếp 5 giọt dung dịch H2SO4 2M. So sánh với ố ng 1 và 3
– Với ống 4, cho tiếp 5 giọt dung dịch NaOH 1M. So sánh với ố ng 1 và 3
Hin tượng:
– Ống 2: dung dịch biến thành màu cam
– Ống 4: dung dịch xuất hiện màu vàng Giải thích:
– Ống 1 và 2: 2K2CrO4 + H2SO4  K2SO4 + K2CrO7 + H2O. (da cam)
– Ống 3 và 4: K2Cr2O7 + 2NaOH → H2O + Na2CrO4 + K2CrO4. (vàng)
Nhận xét: Ống 2 có hiện tượng chuyển màu từ màu vàng sang màu da cam. Ống 4
có hiện tượng ngược lại, từ màu da cam sang màu vàng. Suy ra nồng độ ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
7. THÍ NGHIỆM 7: ẢNH HƯỞNG CỦA ION CHUNG ĐẾN CÂN BẰNG
7.1 Mục tiêu thí nghiệm
– Minh họa lý thuyết về vận tốc phản ứng và khảo sát yếu tố ion chung ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng
– Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier vào việc khảo sát ảnh hưởng của các
yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
7.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét
– Lấy 2 ống đong hình trụ 100 ml có khắc độ rồi cho vào mỗi ố ng đong 2 gam CaCO3 dạng bột.
– Rót ngay 20 ml dung dịch CH3COOH 3M vào ống 1, 10 ml CH3COOH 3M có hoà tan 10 ml CH3COONa vào ống 2.
– Đo chiều cao của bọt khí sinh ra trong mỗi ống (đo từ mức trên dung dịch đến mức cao
nhất mà bọt khí lên đến). So sánh chiều cao của 2 ống và giải thích. Ống Dung dch CaCO3
Chiu cao bọt khí (cm) 1 20 ml CH3COO H 2 gam 21.5 cm 10 ml CH 2 3COOH 3M và 10 ml 2 gam 16 cm CH3COONa
Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, dâng lên cao. Ống 1 dâng cao hơn ống 2
So sánh chiều cao bọt khí: Bọt khí được sinh ra trong ống 1 cao hơn (nhiều hơn) ống 2. 5
Team one, one for all !
Giải thích: CH3COOH có tính acid nên khi phản ứng với CaCO3 sẽ tạo bọt khí.Vì ống 2 có 10 ml CH - -
3COONa phân li ra CH3COO làm tăng nồng độ ion CH3COO dẫn đến thí nghiệm diễn ra chậm hơn. Phương trình: CH3COON a → CH3COO- + Na+ CH - + 3COO H  CH3COO + H H+ + CO3 2- → CO2 + H2O
Nhận xét: Mật độ ion chung trong phân tử càng cao thì phản ứng xảy ra càng mãnh liệt. Vậy
nồng độ ion chung có ảnh hưởng trực tiếp đến cân bằng hóa học.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. T thí nghiệm 1, giải thích ảnh hưởng ca nồng độ đến tốc độ phn ng?
Tr li:
Từ thí nghiệm 1 ta thấy nồng độ Na2S2O3 0,5N tăng dần thì tốc độ phản ứng càng tăng nên ta
có thể kết luận nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
2. T thí nghiệm 2, giải thích ảnh hưởng ca nhiệt độ đến tốc độ phn ng?
Tr li:
Từ thí nghiệm 2 ta thấy nhiệt độ của phản ứng tăng dần thì tốc độ phản ứng càng tăng nên
ta có thể kết luận nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
3. T thí nghiệm 3, giải thích ảnh hưởng ca chất xúc tác đến tốc độ phn ng?
Tr li:
Từ thí nghiệm 2 ta thấy nhiệt độ của phản ứng tăng dần thì tốc độ phản ứng càng tăng nên
ta có thể kết luận nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
4. thí nghiệm 6, khi cho dung dịch NaOH vào thì ảnh hưởng đến ion H+ trong dung
dịch như thế nào ( sẽ làm tăng nồng độ hay gim nồng độ H+). Ngược lại, khi thêm dung dịch
H2SO4
vào thì gây ảnh hưởng gì?
Tr li:
Khi thêm acid vào ống 2 sẽ làm nồng độ H+ tăng lên, chuyển dịch cân bằng sẽ giảm hạ nồng
độ OH- xuống, làm dung dịch từ màu vàng sang màu da cam. Ống 4 tương tự, nhưng sẽ giảm nồng độ OH-.
5. Dung dch CoCl2 bão hòa là gì? Tại sao dung dch CoCl2 có màu hồng? Khi đun nóng
CoCl2 thì dung dịch tr nên có màu xanh, màu xanh của chất gì?
Tr li:
Coban(II) clorua với công thức hóa học là CoCl2 – Đây là một hợp chất vô cơ của coban và
clo. Nó thường được cung cấp như hexahydrate CoCl2·6H2O, một trong những hợp chất coban
được sử dụng phổ biến nhất trong phòng thí nghiệm.
Dạng ngậm 6 nước có màu tím, trong khi dạng khan của chất này có màu xanh da trời. Do
chất này dễ dàng hydrat hóa/mất nước, và việc thay đổi màu sắc tương ứng, coban(II) clorua được
sử dụng như một chỉ thị thông báo có nước trong chất chống ẩm. CoCl ẽ nên khi đun nóng
2 Clorua không có nước kết tinh s biến thành màu xanh, CoCl2 ở
trạng thái nhiệt độ thường là CoCl2.6H2O sẽ chuyển thành CoCl2 vì các tinh thể n ớc ư đã bị biến
mất ở nhiệt độ cao nên khi đun nóng CoCl2 có màu xanh
6. thí nghiệm 7, ion chung của thí nghiệm này là ion gì? Sự hin diện ion chung này
làm ảnh hưởng đến s to bọt khí của các thí nghiệm như thế nào? 6
Team one, one for all !
Tr li:
Ở thí nghiệm 7, ion chung của thí nghiệm này là ion CH3COO-
Ở thí nghiệm này, ion H+ là yếu tố làm cho ion CO 2-
3 thoát khi CO2, khi sự có mặt của ion CH -
3COO sẽ làm cho sự có mặt của ion H+ giảm đi, từ đó ảnh hưởng đến sự tạo bọt khí của thí nghiệm. 7
Team one, one for all ! Điểm Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
Bài 2: XÁC ĐỊNH CHẤT ĐIỆN LY DUNG DỊCH ĐIỆN LY QUA CHT CH TH
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
1. THÍ NGHIM 1: S THY PHÂN CA MUI TRONG DUNG DC H
1.1 Mục tiêu thí nghiệm
Để giải thích mức acid, base của các hóa chất thông qua các chất chỉ thị, giải thích sự phân ly
của các chất chất điện điện li khi bị solvate hóa ở trong môi trường dung môi.
1.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét
Dùng 5 ống nghiệm, cho vào mỗi ống khoảng một đầu tăm tinh thể.
– Ống 1: FeCl3
– Ống 2: KC l
– Ống 3: K2CO3
– Ống 4: NH4C l
– Ống 5: CH3COON a
Thêm vào mỗi ống 5ml nước cất, khuấy cho tan hết, đo pH của dung dịch bằng giấy pH ta được bảng sau: Ống Mui Màu phenolphtalein Màu giấy pH Môi trường 1 FeCl3 Không đổi Đỏ (1) Acid 2 KCl Không đổi Vàng xanh (7) Trung tính 3 K2CO3 Đỏ hồng Tím than (11) Kiềm 4 NH4Cl Không đổi Vàng cam (6) Acid 5 CH3COONa Đỏ hồng Vàng lục (8) Kiềm
Các phương trình ion trong các ống nghiệm: 1. FeCl - + - 3 Fe3+ + 3Cl 2. KCl K + Cl
Fe3+ là ion của base yếu, Cl- là ion có tính
K+ và Cl- đều là những ion của acid mạnh
axit mạnh nên khi điện ly sẽ tạo môi trường
và base mạnh nên tạo môi trường trung acid. tính. 8
Team one, one for all ! 3. K 2- + - 2CO3 K+ + CO3 4. NH4Cl NH4 + Cl CO 2- - 3 + HOH HCO3 + OH- NH + 4 + H2O NH3 + H3O+
Môi trường tạo OH- có tính base.
Môi trường tạo ra H3O+ làm cho dung dịch có môi trường acid. 5. CH + 3COONa CH3COO- + Na CH - - 3COO + HOH CH3COOH + OH
Môi trường tạo OH- có tính base
2. THÍ NGHIM 2: KHO SÁT ĐIU KIN HÌNH THÀNH KT TA
2.1 Mục tiêu thí nghiệm
Sử dụng phương pháp phân tích sự phân ly của ion trong môi trường dung môi, các ion tọ
kết tủa theo nguyên tắc bảng tích số tan để g ả
i i thích sự hình thành và điều kiện tạo kết tủa trong dung dịch.
2.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét:
Đánh số thứ tự từ 1 đến 4: Ống 1: ng 2:
Cho 2 ml dung dịch CaCl2 0,00002M
Cho 2 ml dung dịch K2CO3 0,00002M ng 3: ng 4: 9
Team one, one for all !
Cho 2 ml dung dịch CaCl2 0,2M
Cho 2 ml dung dịch K2CO3 0,2M
Tiến hành thí nghiệm:
– Đổ ống nghiệm số 2 vào ống nghiệm số 1
– Đổ ống nghiệm số 4 vào ống nghiệm số 3
Quan sát ta thy:
ng 1 + ng 2
Tạo kết tủa chậm (một thời gian sau)
ng 3 + ng 4
Tạo kết tủa ngay phản ứng Ống 2+1: ng 3+4:
Giải thích: vì ống 1 và ống 2 có nồng độ dung dịch khá thấp (0,00002M) nên phản ứng xảy ra khá
chậm, còn ống 3 và ống 4 có nồng độ dung dịch khá cao (0,2M) nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
3. THÍ NGHIM 3: S DNG CHT CH TH ĐỂ XÁC ĐỊNH CHT ĐIN LY
3.1 Mục tiêu thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm, giải thích được chất điện ly thông qua sử dụng chất chỉ thị để xác định
chất điện ly thông qua sự phân ly ion dựa trên solvate hóa dưới tác dụng của các phân tử dung môi.
3.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét: ng
Thành phần dung dch Màu sắc 1
2 ml HCl 0,1M + 1 giọt methyl da cam Đỏ 2
2 ml NaOH 0,1M + 1 giọt methyl da cam Vàng 3
2 ml HCl 0,1M + 1 giọt phenolphtalein Không màu 4
2 ml NaOH 0,1M + 1 giọt phenolphtalein Đỏ hồng
Hình ảnh kết qu thí nghiệm: 10
Team one, one for all ! ng 1: ng 2: ng 3: ng 4: Giải thích:
– Ống 1: do HCl là axit nên khi cho chất chỉ thị methyl da cam làm dung dịch chuyển sang màu đỏ.
– Ống 2: NaOH là base nên khi cho chất chỉ thị methyl da cam làm dung dịch chuyển sang màu vàng.
– Ống 3: HCl là axit nên khi cho chất chỉ thị phenolphtalein nên không làm dùng dịch đổi màu.
– Ống 4: NaOH là base nên làm chất chỉ thị phenolphtalein làm cho dung dịch chuyển sang màu hồng đỏ.
4. THÍ NGHIM 4: DUNG DCH ĐỆM ACID YU VÀ MUI CA NÓ
4.1 Mục tiêu thí nghiệm
Điều chế dung dịch đệm thông qua sự phân ly của ion trong môi trường dung môi, sau đó
dùng chất chỉ thị để xác định nồng độ pH từ đó nhận định được dung dịch đó có môi trường acid hay base
Tùy theo mức độ dẫn điện của dung dịch mà phân biệt:
+ Chất điện ly mạnh là chất ion hóa hoàn toàn trong nước.
+ Chất điện ly yếu là chất chỉ ion hóa một phần trong nước.
4.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét:
4.2.1 Điều chế dung dịch đệm
Lấy vào ống nghiệm theo đúng thứ tự các dung dịch sau, lắc đều, ghi nhận màu sắc M1 của mỗi
ống nghiệm ta được kết quả sau: 11
Team one, one for all ! ng 1: ng 2:
Sau phản ứng dung dịch có màu vàng nhạt vì
Sau khi tác dụng dung dịch xuất hiện màu
dung dịch ở môi trường trung tính (pH=5).
cam đỏ , môi trường mang tính acid (pH = 3). Ống 3: ng 4:
Dung dịch xuất hiện màu cam đỏ sau phản
Dung dịch có màu cam đỏ nhạt vì sau phản
ứng vì môi trường mang tính acid (pH=3).
ứng vì môi trường có tính acid (pH=3). ng 5: ng 6:
Dung dịch không màu vì sau phản ứng vì
Dung dịch có màu đỏ hồng vì sau phản ứng
môi trường có tính trung tính (pH=7).
vì môi trường có tính acid (pH=4).
Tiếp theo, thêm vào các ống nghiệm trên các dung dịch sau, lắc đều, ghi lại màu M2, ta được kết quả sau:
– Ống 1: Giữ nguyên
→ dung dịch có màu vàng nhạt, môi trường acid (pH=5).
– Ống 2: Thêm 2ml nước
→dung dịch có màu cam đậm, môi trường acid (pH=3).
– Ống 3: Thêm 2ml dung dịch CH3COONa 0.1M (cho từng giọt)
→ dung dịch có màu cam, môi trường acid (pH=4).
– Ống 4: Thêm 2 ml dung dịch CH3COONa 0,1M và 2ml nước (cho từng giọt)
→ dung dịch có màu vàng nhạt dần, xuất hiện kết tủa , môi trường có tính acid (pH=2). 12
Team one, one for all !
– Ống 5: giữ nguyên
→ dung dịch không đổi màu sắc, môi trường trung tính (pH=7).
– Ống 6: thêm 2 ml dung dịch CH3COONa 0,1M (cho từng giọt )
→ dung dịch không màu, có kết tủa và môi trường có tính acid (pH=4).
Kết qu của thí nghiệm: ng 1: pH = 5 ng 2: pH=3 ng 3: pH = 4 ng 4: pH = 2 ng 5: pH = 7 ng 6: pH = 2
4.2.2 Th tính đệm
– Thêm từ từ từng giọt HCl 0,1M vào các ống nghiệm 1 2 3 4. Lắc đều cho các ống nghiệm
trên chuyển sang màu đỏ, ghi nhận lượng HCL 0,1M đã dùng.
– Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH 0,1M vào các ống nghiệm 5 và 6. Lắc đều cho tới
khi các dung dịch trong ống nghiệm 5 và 6 đổi màu hồng, ghi nhận lượng NaOH 0,1M đã dùng.
Thực hành thí nghiệm ta thu được kết qu sau: Màu sắc ban đầu Lượ Màu sắ Ố ng HCl 0.1M hay c sau khi ng NaOH đã dùng (ml) thêm acid hay base M1 M2 13
Team one, one for all ! 1 7-Không đổi 5-Không đổi 6 giọt Đỏ nhạt 2 4-Hồng đậm 3-Hồng đậm 7 giọt Đỏ đậm 3 3-Hồng nhạt 4-Hồng nhạt 10 giọt Đỏ nhạt 4 3-Hồng nhạt 2-Hồng nhạt 15 giọt Đỏ nhạt 5 7-Không đổi 7-Không đổi 4 giọt Hồng 6 4-Không đổi 4-Không đổi 23 giọt Hồng
Màu sắc các kết qu: * M1:
ng 1: pH = 7 ng 2: pH = 4
ng 3: pH = 3 ng 4: pH = 3 ng 5: pH = 7 ng 6: pH = 4 * M2: ng 1: pH = 5 ng 2: pH = 3
ng 3: pH = 4 ng 4: pH = 2 ng 5: pH = 7 ng 6: pH = 4
5. THÍ NGHIM 5: DUNG DCH ĐỆM BASE YU VÀ MUI CA NÓ
5.1 Mục tiêu thí nghiệm: 14
Team one, one for all !
Nhận biết dung đệm base yếu và tính chất của nó thông qua các thí nghiệm điều chế và xác
định tínhnacid, base thông qua chất chỉ thị màu, tự đó xác định được sự phân ly của base yếu và muối của nó.
5.2 Thực hành, hiện tượng, giải thích, nhận xét:
*Điều chế dung dịch đệm:
Lấy vào các ống nghim chứa các dung dịch sau, lắc đều :ng 7:ng 8:
Lấy 4 ml nước cất và 1 giọt
Lấy 2 ml dung dịch NH4OH 0.1M và 1 phenolphtalein. (pH = 7)
giọt phenolphtalein. (pH = 6 ) ng 9:ng 10:
Lấy 2 ml dung dịch NH4OH 0.1M và 1
Lấy 2 ml dung dịch NH4OH 0.1M và 1
giọt phenolphtalein. (pH = 6)
giọt phenolphtalein. (pH = 6) ng 11:ng 12:
Lấy 4 ml nước cất và 1 giọt methyl da
Lấy 2 ml dung dịch NH4OH và 1 giọt cam. (pH = 11) methyl da cam. (pH = 10)
Nhận xét của của thí nghiệm: ng
Màu sắc thí nghiệm Độ p H 15
Team one, one for all ! 7 Không màu 7 8 Hồng 6 9 Hồng 6 10 Hồng 6 11 Vàng 11 12 Vàng nhạt 10
Giải thích thí nghiệm trên:
– Ống 7: nước cất không làm thay đổi màu phenolphtalein.
– Ống 8: vì NH4OH là base nên làm phenolphtalein đổi màu sang màu hồng.
– Ống 9: vì NH4OH là base nên làm phenolphtalein đổi màu sang màu hồng.
– Ống 10: vì NH4OH là base nên làm phenolphtalein đổi màu sang màu hồng.
– Ống 11: nước cất không làm methyl da cam đổi màu nên màu sắc không đổi.
– Ống 12: NH4OH là base nên không làm đổi màu chất chỉ thị methyl da cam đổi màu.
Thêm vào các ống thí nghiệm các dung dịch sau, lắc đều : ng 7:ng 8: Giữ nguyên Thêm 2ml nước cất ng 9 ng 10
Thêm 2 ml dung dịch NH4Cl 0,1M (cho
Thêm 2 ml dung dịch NH4Cl 0,1M và 2 từng giọt).
ml nước (cho từng giọt). 16
Team one, one for all ! ng 11:ng 12: Giữ nguyên.
Thêm 2 ml dung dịch NH4Cl (cho từng giọt).
Sau khi thc hiện thí nghiệm, ta thu được kết qu : ng
Màu sắc thí nghiệm Độ p H 7 Không màu 11 8 Hồng đậm 12 9 Hồng nhạt 10 10 Hồng nhạt 9 11 Vàng 1 12 Vàng 3
Giải thích thí nghiệm trên:
– Ống 7: Giữ nguyên nên không đổi
– Ống 8: Nước không làm ảnh hưởng đến màu nên màu sắc không đổi
– Ống 9: Vì NH4OH là chất base, NH4Cl là muối có tính axit nên làm trung hòa bớt tính base
có trong NH4OH làm cho màu dung dịch nhạt màu. o H+ + OH- → H2O
o H+ có trong NH4Cl là tác nhân làm trung hòa bớt tính base trong NH4OH
– Ống 10: Vì NH4OH là chất base, NH4Cl là muối có tính axit nên làm trung hòa bớt tính
base có trong NH4OH làm cho màu dung dịch nhạt màu. o H+ + OH- → H2O
o H+ có trong NH4Cl là tác nhân làm trung hòa bớt tính base trong NH4OH
o Cùng với đó là sự có mặt của 2 ml nước cất nên làm dung dịch bị loãng nên màu sắc nhạt dần đi.
– Ống 11: Giữ nguyên trạng thái nên màu sắc không đổi.
– Ống 12: NH4OH là base, NH4Cl có tính axit nên làm trung hòa bớt đi lượng NH4OH,
lượng dư làm lại làm đổi màu methyl da cam thành màu vàng
*Tiến hành thí nghiệm th tính đệm:
Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH 0.1M vào các ống nghiệm 7, 8, 9, 10. Lắc đều cho tới khi
tác dụng trong dung dịch trong ống nghiệm trên đổi màu, ghi nhận lượng NaOH 0.1M đã dùng.
Thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl 0.1M vào các ống nghiệm 11, 12. Lắc đều cho tới khi các
dung dịch trong ống nghiệm 11 và 12 đổi màu, ghi nhận lượng HCl 0.1M đã dùng.
Thc hiện thí nghiệm ta được bng sau: Màu sắc ban đầu
Lượng HCl 0.1M hay NaOH 0.1M
Màu sắc sau khi thêm ng đã dùng (ml)
acid hoc base M3 M4 7 Không màu Không màu 7 giọt Hồng đậm 17
Team one, one for all ! 8 Hồng đậm Hồng đậm 2 giọt Hồng đậm 9 Hồng nhạt Hồng nhạt 18 giọt Hồng nhạt 10 Hồng Hồng nhạt 15 giọt Hồng nhạt 11 Vàng Vàng 10 giọt Đỏ nhạt 12 Vàng Vàng 10 giọt Đỏ nhạt
Hình ảnh kết qu của thí nghiệm: * M1:
ng 7: ng 8: ng 9:
ng 10: ng 11: ng 12: * M2:
ng 7: ng 8: ng 9:
Giải thích hiện tượng:
– Ống 7: trong ống là phenolphtalein nên khi cho NaOH vào sẽ biến thành màu hồng.
– Ống 8: trong ống là phenolphtalein nên khi cho NaOH vào sẽ biến thành màu hồng nhưng
có 2 ml làm dung dịch bị loãng nên màu bị nhạt
– Ống 9: : trong ống có NH4OH, NH4Cl khi thêm NaOH vào sẽ làm lượng base có lượng
OH- lớn nên làm phenolphtalein có màu hồng, có màu nhạt.
– Ống 10: trong ống có NH4OH, NH4Cl khi thêm NaOH vào sẽ làm lượng base có lượng
OH- lớn nên làm phenolphtalein có màu hồng, có màu nhạt nhưng trong dung dịch có 2 ml
nước cất làm trung hòa dung dịch nên có màu nhạt dần.
– Ống 11: trong dd có Methyl màu da cam nên khi cho HCl sẽ làm dung dịch chuyển sang màu hồng.
– Ống 12: trong dd có Methyl màu da cam nên khi cho HCl sẽ làm dung dịch chuyển sang
màu hồng, nhưng trong dd có thêm 2 ml NH4Cl nên màu hồng sẽ đậm hơn.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 18
Team one, one for all !
1. Cho biết 3 muối khác có thể dùng thay thế mui CH3COONa trong dung dịch đệm
acid và 3 muối dùng thay thế mui NH4Cl trong dung dịch đệm. Nêu nguyên tắc và giải thích
cách lựa chn mui thay thế ?
Tr li: CH - +
3COONa khi phân ly tạo thành CH3COO và Na mà ion CH3COO- là ion của acid yếu
nên có tính base, chúng ta sẽ sử dụng muối có tính chất tượng tự như trên. Vì vậy 3 chất được sử
dụng là NaHCO3, NaHSO3 và Na2CO3. HCO - - 3 + HOH  H2CO3 + OH HSO - 3 + HOH  H2SO3 + OH- CO 2- - - 3 + HOH  HCO3 + OH NH + - +
4Cl khi phân ly tạo thành NH4 và Cl mà ion NH4 là ion của base yếu nên có tính acid
nhẹ, chúng ta sẽ chọn lọc cái các muối c
ó tính acid yếu như trên. Các muối được chọn là : NaHS, NaHCO3 và NaHSO3. HS-  H+ + S2- HCO - 2- 3  2H+ + CO3 HSO - + 2- 3  2H + SO3
2. So sánh giá trị pH trước và sau thêm 0,01 mol NaOH vào 1l dung dịch đệm
CH3COOH 0,1N (th tích dung dịch không đổi)
Tr li:
Trước khi thêm NaOH có giá trị 0,01 pOH =14 – (− log ) = 12 1 Tiếp theo, ta có CH3COONa  CH3COO- + Na+ 0,1 0,1 CH + 3COOH  CH3COO- + H 0,1 0,1 0,1 => 𝑛𝐻+= 0,1 mol NaOH Na+ + OH- 0,01 0,010,01 Suy ra: H+ + OH- H2O 0,1 0,01 => nOH- = 0.09 mol 0,09 => pOH = 14— log = 13 1
Nhận xét: nồng độ pOH của NaOH giảm khi cho dung dịch đệm CH3COOH và CH3COONa.
3. Giải thích sự đổi màu của dung dch CH3COOH 0,1N và methyl da cam khi cho
dung dch CH3COONa vào?
Tr li:
CH3COOH khi cho vào methyl da cam sẽ làm dung dịch chuyển sang màu đỏ cam vì đây là
acid yếu, sau đó cho CH3COONa vào thì thấy màu cam vì: CH + 3COOH  CH3COO- + H
H+ là nguyên nhân làm methyl da cam chuyển thành màu đỏ cam.
Cho CH3COONa sẽ làm phân ly ra ion CH3COO- làm cho tăng hàm lượng ion CH3COO- trong
dung dịch làm phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch làm dung dịch có màu cam. 19