-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo thực tập - Chăn nuôi trâu bò | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Bài báo cáo này tập trung vào chủ đề "Chăn nuôi Trâu bò" và bao gồm các phần như quan sát giáo cụ trực quan, đánh giá chất lượng sữa, bài tập phối hợp khẩu phần thủ công. Nội dung bao gồm các dụng cụ và cách sử dụng chúng, cũng như phân tích dữ liệu sữa và nhu cầu năng lượng cho gia súc.
Chăn nuôi 7 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu
Báo cáo thực tập - Chăn nuôi trâu bò | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Bài báo cáo này tập trung vào chủ đề "Chăn nuôi Trâu bò" và bao gồm các phần như quan sát giáo cụ trực quan, đánh giá chất lượng sữa, bài tập phối hợp khẩu phần thủ công. Nội dung bao gồm các dụng cụ và cách sử dụng chúng, cũng như phân tích dữ liệu sữa và nhu cầu năng lượng cho gia súc.
Môn: Chăn nuôi 7 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CHĂN NUÔI
BÁO CÁO THỰC TẬP
Môn: Chăn nuôi Trâu bò
Số tín chỉ: 03 THÀNH VIÊN MỤC LỤC
BÀI 1 :QUAN SÁT GIÁO CỤ TRỰC QUAN ................................................................
BÀI 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SỮA....................................................................... 1.
Số liệu thô...................................................................................................................
2. Phân tích số liệu ........................................................................................................
BÀI 3 : BÀI TẬP PHỐI HỢP KHẨU PHẦN THỦ CÔNG...........................................
BÀI 4 : BÀI TẬP PHỐI HỢP KHẨU PHẦN SỬ DỤNG PHẦN MỀM.......................
Bài 1: QUAN SÁT GIÁO CỤ TRỰC QUAN
Tên dụng cụ
Hình minh họa
Công dụng và cách dùng
Cách dùng: Cho trâu, bò đứng
thẳng bốn chi trên mặt phẳng
Thước đo thể
nằm ngang và quàng dây quanh
trọng ( Thước phần đo
eo nhỏ nhất của bò (ở vị trí dây, Thước
sau 2 chi trước của trâu bò). đo thẳng, Thước
Công dụng: Đo kích thước bò để cong)
ước lượng khối lượng cơ thể. Cách dùng:
• Bước 1: Đánh dáu vị trí
cần đeo thẻ tai ở vật buôi cần theo dõi.
• Bước 2: Cho thẻ tai mặt có
số vào gọng kìm phía dưới
Kìm bấm và sao cho ngay ngắn để sau thẻ tai
khi bấm không bị trượt ra ngoài.
• Bước 3: Chốt cài của thẻ đeo tai vào mũi kim của
kìm và ướm vị trí đánh dấu
rồi bóp mạnh, nhanh, dứt khoát rồi nhả kìm.
Công dụng: Dùng để bấm lỗ đeo
thẻ tai cho vật nuôi theo dõi tình
hình sức khỏe và mọi thông tin
cần thiết về vật nuôi trong trang trại.
Cách dùng: Cố định phần đầu
của bò, dùng dụng cụ bấm mạnh
Kẹp cắt sừng
và dứt khoát vào phần sừng muốn cắt.
Công dụng: Cắt sừng. Cách dùng:
• Bước 1: Cố định đầu bò một cách chắc chắn.
• Bước 2: Để giảm hoạt động vận
đông của con bò, tiêm vào tinh
mạch Xelazin (0,5 ml là liều lượng vừa đủ).
• Bước 3: Dùng tăm bông lấy dịch
nhầy trong xoang mũi ra và tiêm
thuốc tê vào phần trên của vách
Kìm xỏ mũi ngăn
và khuyên đeo
mũi (có thể dùng dung dịch mũi
Novocain 2%). Bước 4: Vòng đã
được khử trùng, hãy xuyên qua
vách ngăn, luồn vòng và gài ốc vít vào.
• Bước 5: Khu vực xỏ khuyên được khử trùng.
Công dụng: Xỏ mũi, đeo vòng điều
khiển bò dễ dàng. Không hôi, không nhiễm trùng.
Cách dùng: Lựa từ từ vào miệng bê ,
Bình bú sữa
cho tới khi bê mở miệng và đưa dụng cụ
cho bê con vào cho bê con bú.
Công dụng: Cho bê con uống sữa, tập cai sữa sớm. Cách dùng:
• Bước 1: Đầu tiên chúng ta cần cố định bê.
• Bước 2: Dùng vòng chống bú
Vòng mũi cai
trộm đảm bảo đọ hở của vòng là sữa
lớn nhất bằng cách xoay ốc , đeo
vào mũi bê và siêt ốc lại cho vừa mũi.
Công dụng: Chống bú bê , ngăn những
con vật không thể bú con khác trong đàn.
Cách dùng: Khi thụ tinh nhân tạo bò
hoặc kiểm tra thai bò ta cần kiểm tra kỹ
găng tay và bôi trơn bằng gel bôi trơn để Găng tay
không gây tổn thương cho con vật. nilong dài CETTIA Công dụng:
• Sử dụng trong quá trình thụ tinh
nhân tạo, kiểm tra quá trình mang
thai hoặc đỡ đẻ gia súc.
• Đeo găng tay để không bị bẩn và
tránh truyền lây bệnh truyền
nhiễm khi phối giống trâu, bò.
Cách dùng: Khi sử dụng một đầu của gậy
ta đặt trên lưng trâu, bò và đầu còn lại dặt
Gậy chống đá
cạnh vú bò (trên gậy có nhiều lỗ điều sau
chỉnh độ dài phù hợp với từng con).
Công dụng: Phòng tránh bị bò đá trong lúc làm việc. Dụng
Cách dùng: Dùng dụng cụ để cắt , gọt bỏ cụ cạo
các phần không thích hợp theo khuôn
móng - Dụng hình của móng.
cụ vệ sinh móng:
Công dụng: Vệ sinh móng cho trâu bò. Cách dùng:
• Bước 1: cố định chân
• Bước 2 : vệ sinh dụng cụ, khử trùng
Công dụng : Dùng dụng cụ để cắt , gọt bỏ
các phần không thích hợp theo khuôn hình của Móng.
Chọc dò ổ apse
Cách dùng: Hút dịch tại ổ viêm/ áp xe.
Vừa hút, vừa kết hợp với quan sát, thăm
khám lâm sàng. Hút đến khi nào ổ áp xe
hết hoặc không thể hút được nữa. Rút kim
ra khi ổ viêm/ áp xe. Sát khuẩn, dán urgo tại vị trí chọc hút.
Công dụng: Chọc dò ổ apse.
Kìm cắt móng
Công dụng: Sử dụng trong việc chăm sóc
móng cho bò, dê, cừu,...Giúp cho quá
trình cắt móng đơn giản va thuận tiện hơn.
Dụng cụ thụt
Công dụng: Dụng cụ thụt rửa tử cung gia
rửa tử cung
súc giúp gia súc hạn chế được các bệnh
liên quan đến viêm nhiễm các bộ phận
sinh dục (bệnh viêm tử cung,...) gây ảnh
hưởng đến năng suất sinh sản của gia súc.
Bình đựng tinh
Cách sử dụng:
Khi lấy tinh đông lạnh ra nên kéo gáo
đựng tinh tới bằng hoặc thấp hơn mặt
phẳng miệng bình , sau đó dùng panh
chuyên dụng để gắp tinh ra sử dụng ( giải
đông, thụ tinh nhân tạo,...).
Sau đó nhanh chóng hạ gáo đựng mẫu vào
trong bình để đảm bảo chất lượng tinh
trong quá trình bảo quản lạnh.
Công dụng: Bảo quản tinh trùng.
Máy phát hiện động
Cách dùng: Đưa đầu dò vào trong âm dục
đạo của bò trong 6 giây và xem kết quả
Công dụng: Xác định thời gian động dục để phối giống .
Công dụng: cạo lông, tắm chải cho con
Dụng cụ chải vật. lông
Dụng cụ cố định
Cách dùng: Đầu có móc dùng để móc
vào mũi trâu, bò. Tay cầm đầu có thanh lăn để kéo
Công dung: Dùng trong những lần khám
cùng đầu, cho uống thuốc,… Cách dùng:
Máy đo viêm
• Bước 1: Đổ sữa vào cốc đo lường vú với 2 điện cực.
• Bước 2: Sau khi đổ sữa vào cốc
ấn nút, thiết bị sẽ tự tính toán trong 3 giây.
• Bước 3: Quan sát và xem kết quả.
Công dụng: Kiểm tra chẩn đoán viêm vú
Bình sát trùng
Cách dùng: Đổ cồn khử trùng vào bình, vú
rồi đưa cốc vào đầu vú bò sau đó bóp nhẹ
nhàng cho cồn khử trùng ngập đầu vú
Công dụng: vệ sinh đầu vú. Cách dùng:
• Bước 1: Dùng dụng cụ chọc vào
giữa ngang nối mép dưới gò
ngoài xướng chậu với xương sườn cuối cùng.
Troca ( trọc dò khi bị
• Bước 2: Làm sạch ống và vệ sinh
chướng hơi dạ
, sát trùng vùng chọc bằng cồn iod.
cỏ cấp tính)
• Bước 3: Để sát đầu nhọn troca
vào da vị trí chọc, dùng lòng bàn
tay đẩy mạnh vào chuôi traco sao
cho traco chọc thủng qua thành ruột và thành dạ cỏ.
Công dụng: Điều trị chướng hơi dạ cỏ cấp tính.
Dụng cụ thông
Cách dùng : sát trùng và chọn đầu phù tắc sữa
hợp, và cắm ngập đầu thông
Công dụng : thông tắc sữa khi bị viêm, tắc Cách dùng:
• Bước 1: cố định, Chọn vị trí đứng ở sau con vật.
• Bước 2: Túm một bên dịch hoàn,
dồn về phía đáy bìu.Dùng các
Kẹp thiến hoạn
ngón tay dồn thừng dịch hoàn ra
sát mép da ngoài bìu. (Trong suốt
thời gian này phải luôn túm giữ chặt thừng dịch hoàn )
• Bước 3: Tay kia dồn đặt thừng
dịch hoàn vào trong hàm ngậm
của kìm (nên có người hỗ trợ thì
thuận lợi hơn). Sau khi khớp kìm,
cần kiểm tra xem thừng dịch hoàn
có nằm hẳn trong hàm ngậm của
kìm không. (Nếu thao tác một
mình thì tỳ cán kìm lên đùi và
khớp kìm bằng một tay (nấc 1),
khép chặt kìm (nấc 2) trong ít nhất một phút ).
• Bước 4: Mở kìm, kiểm tra lại
xem thừng dịch hoàn đã bị dập
nát hẳn chưa. Làm lại như vậy
với thừng dịch hoàn kia nhưng ở
vị trí lệch với lần trước khoảng
l,5cm để tránh hoại tử bìu.
Công dụng: Triệt sản cho bò đực Cách dùng:
• Bước 1: Sau khi phối, tính từ
ngày thứ 19-24 hoặc ngày 40-43
rồi mới tiến hành sử dụng que.
Que thử thai
• Bước 2: Gỡ các thiết bị kiểm tra
từ túi bằng cách xé dọc lát cắt. bò
• Bước 3: Sử dụng ống nhỏ nước
tiểu, lấy mẫu nước tiểu từ cốc
mẫu và nhỏ từ 2-3 giọt.
• Bước 4: Đọc kết quả trong vòng 1-5 phút.
Công dụng: Xác định sớm khả năng có thai.
Cá ch dùng: Trên gậy CAPPUL có các
mó c được nối với dây cột vào hai chân bê.
Đặ t thanh ngang dưới mông bò, cán gậy
th eo phương dọc với bò hoặc cán đặt dưới
đấ t. Khi kéo cần thì gậy sẽ kéo từng chân
Gậy đỡ đẻ
củ a bê :đẩy cần lên thì kéo chân trái, kéo cappul
xu ống kéo chân phải. Khi bị vướng không
kéo được: hạ cán xuống sát đất rồi nâng
lên làm lại động tác kéo cần, lặp lại quá
trình trên đến khi thấy kéo dễ hơn.
Công dụng: Giúp bò mẹ dễ dàng hơn trong quá trình sinh. Đánh
Cách dùng: Cho sữa vào ½ cốc dùng sữa dụng cụ đánh đều.
Công dụng: Đánh đều sữa để kiểm tra sữa. Thuốc chữa viêm vú
Công dụng: Điều trị viêm vú
Âm đạo giả
Cách dùng: Đưa âm đạo giả vào dương
vật của bò đực, sau đó ta xóc dương vật
đều tay cho đến khi bò cho sản phẩm là tinh bò.
Công dụng: Lấy tinh trùng Cách dùng:
• Bước 1: Lau sạch vùng âm hộ và
mép âm hộ bò với giấy mềm.
• Bước 2: Dùng tay hé phần âm hộ
phần đầu súng không được tiếp
xúc với bất kì vậ gì bên ngoài để tránh nhiễm trùng.
• Bước 3: Đưa súng qua âm hộ
Súng bắn tinh theo góc 30-45 độ.
• Bước 4: Cố định và xác định lỗ
mở cổ tử cung, kéo nó về phía
sau để trùm lên đầu súng bắn tinh.
• Bước 5:Xác định phần sụn tử
cung và phần nhão tử cung bơm
từ từ theo nhịp sau đó rút sung ra từ từ.
Công dụng: thụ tinh nhân tạo cho bò
Máy vắt sữa
Cách sử dụng:
Vệ sinh máy, lòng ống hút bằng nước nóng.
Khi lắp máy vắt sữa ổn định, cần kiểm
tra độ chân không theo nhịp hút.
Đưa vòi đến bầu vú cần giữ cố định
khoảng 1-2 phút để vòi bám chặt không bị rơi.
Sau khi hút xong rửa sạch sẽ bằng nước
nóng, không để lượng sữa tồn dư trong
máy với lần vắt sữa sau.
Công dụng: Vắt sữa bò.
Bình đựng sữa
Công dụng: Bảo quản sữa bò.
Máy siêu âm
Công dụng: Siêu âm thai trâu bò. thai
Bài 2: Khảo sát chất lượng sữa
I, Một số thông số cơ bản để khảo sát chất lượng sữa Fatness(Chất béo) Protein VCK Đường SNF Sữa VTM Nước Khoáng Chất khác Tỷ trọng
1. Khảo sát những thông số trong khung tô đậm của 3 mẫu sữa. * Dụng cụ: Máy đo, sữa,
* Tiến hànhTừng mẫu một, cho đủ lượng vào ống đong sau đó bấm máy đợi máy chạy
cho kết quả rồi ghi lại số liệu, lặp lại 3 lần. Sau khi đo xong một mẫu, rửa lại ống đong
tiến hành với mẫu số 2 tương tự mẫu số 1. 2. Kết quả Máy EKOMIL Mẫu Mẫu 1 Mẫu 3 2
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 %H2O 2.03 1.11 0.66 26.8 26.3 26.7 38.6 38 38.7 Fatnes 3.47 3.48 3.49 2.7 2.6 2.7 1.8 1.79 1.77 s SNF 8.28 8.36 8.4 6.28 6.22 6.27 5.41 5.46 5.41 Protein 1.77 1.8 1.8 1.02 1 1.01 0.7 0.72 0.7 Tỷ 1.002 1.002 1.002 1.001 1.001 1.001 trọng 1.002 1.002 1.002 7 7 7 7 7 7
3. Phân tích dữ liệu bằng Minitab
Bước 1: Nhâp dữ liệu thô:
Bước 2: Phân tích số liệu nước thêm vào
Bước 3: Phân tích số liệu Mỡ sữa ( Fatness)
Bước 4: Phân tích số liệu VCK tách sữa ( SNF)
Bước 5: Phân tích số liệu protein 4. Nhận xét:
Bài 3: Bài tập phối hợp khẩu phần ăn thủ công
Nhu cầu năng lượng :
• MEm duy trì (Kcal/ngày) = 115*KL0,75
• MEg tăng trọng = (0,025*KL + 2,583)*Tăng trọng (g/ngày)
• Tổng nhu cầu ME = (MEm + MEg)/1000 = Mcal/ngày MEm= 115*3550,75 =9405.223
MEg = (0,025*355 + 2,583)*650 = 7447.7
Tổng nhu cầu ME = (MEm + MEg)/1000 = 16.85 Mcal/ngày
Nhu cầu protein :
• CPm (g/ngày) = 3,6*KL0,75
• CPg (g/ngày) = 46,7+0,628*KL+348*Tăng trọng (kg/ngày)
• Tổng nhu cầu CP (g/ngày) = CPm + CPg
CPm (g/ngày) = 3,6*3550,75 = 294.42
CPg (g/ngày) = 46,7+0,628*355+348*0.65 (kg/ngày) = 495.84
Tổng nhu cầu CP (g/ngày) = CPm + CPg = 790.26
Nhu cầu VCK :
• ME (Mcal/kg VCK) = 1,61 + 0,782*Tăng trọng (kg/ngày)
• VCK ăn vào (kg/ngày) = Tổng nhu cầu ME/ME (Mcal/kg VCK)
ME (Mcal/kg VCK) = 1,61 + 0,782*0.65= 2.12
VCK ăn vào (kg/ngày) = 7.96 1kg kp có CP = 790.26/7.96 = 99.37 gCP/kg • Ta có bảng sau KL TT VCK ME CP kg Kg/ngày kg %LW Mcal/VC Mcal g K 355 0.65 7.96 2.24 2.12 16.85 790.26
1 kg VCK khẩu phần có 2.12 Mcal ME và 99.37g CP Thức ăn DM ME CP Kg/kg Mcal/kg gram Cỏ Hamil 0.19 2.23 103.4
Thân lá sắn ủ 0.27 2.09 90.3 chua
Khô dầu cải 0.88 2.41 350
Bã đậu nành 0.15 2.93 221.7
Hỗn hợp A %VCK
ME ( Mcal)
CP ( gram)
Thân lá sắn ủ 60 1,254 54.18 chua Cỏ Hamil 40 0.892 41.36 100 2.146 95.54 Khô dầu cải Khô dầu cải 350 106.7 31.2 115 Bã đậu nành Bã đậu nành 221.7 235 68.8 341.7
Hỗn hợp B %DM ME (Mcal)
Khô dầu cải 31.2 0.75
Bã đậu nành 68.8 2.02 Tổng 100 2.77
Hỗ hợp B có ME 2,77 Mcal ME và 115g CP/1 kg VCK Hỗn hợp A Hỗn hợp A 2.146 0.659 95 2.111 Hỗn hợp B Hỗn hợp B 2.77 0.035 5 0.694
Hỗn hợp A: 95 % ; hỗn hợp B: 5%
Tên thức ăn %A %B %KP VCK ME CP (kg) Cỏ Hamil 60 57 4.54
Thân lá sắn ủ 40 38 3.02 chua
Khô dầu cải 95 4.75 0.38
Bã đậu nành 5 0.25 0.019 Cộng 100 100 100 7.959
1 kg VCK khẩu phần (A+B) có có 2.12 Mcal ME và 99.37g CP
So sánh VCK, ME, CP của khẩu phần với nhu cầu thực tế: VCK ME CP kg Mcal Gam Khẩu phần 7.959 Nhu cầu 7.96 16.85 790.26 So sánh 0
Thành phần thức ăn:
Tên thức ăn ĐVT VCK Số lượng
20 bò thịt thức ăn Cỏ Hamil Kg
Thân lá sắn ủ Kg chua
Khô dầu cải Kg
Bã đậu nành Kg Ure Gam