Báo cáo thực tập công tác tại công ty xăng dầu Nghệ An | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Báo cáo thực tập công tác tại công ty xăng dầu Nghệ An thường sẽ là một tài liệu nhằm tổng kết quá trình thực tập của sinh viên tại công ty, với mục tiêu đánh giá và rút kinh nghiệm về những kiến thức thực tiễn đã học được. Báo cáo này cần có các phần cơ bản như sau:

lOMoARcPSD| 40190299
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, MẪU BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN ......................................................... 2
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................... 2
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................... 2
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ............................................. 2
1.2.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ .............................................. 3
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 4
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .................................................................. 5
1.3.1. Chế độ, Chính sách kế toán sử dụng ................................................................ 5
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 7
PHẦN THỨ HAI:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN .......... 9
2.1. Đặc điểm quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng tại Công ty CP kinh
doanh xăng dầu Nghệ An ........................................................................................... 9
2.1.1. Các hình thức bán hàng tại Công ty ................................................................. 9
2.1.2. Phương thức thanh toán ................................................................................... 9
2.1.3.Hình thức thanh toán ........................................................................................ 10
2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn tại Công ty CP kinh doanh XD Nghệ An ...... 10
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............ 10
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 10
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................... 14
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................ 17
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................ 18
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................ 21
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................. 23
2.2.6. Kế toán thu nhập, chi phí khác ........................................................................ 24
2.2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN ............................................................................ 25
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 26
2.3. Đánh giá thực trạng, đưa ra các giải pháp hoàn thiện phần hành kế toán “Bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh” ...................................................................... 30
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 30
2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 31
2.3.3. Một số giải pháp đề xuất ................................................................................. 31
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 33
lOMoARcPSD| 40190299
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Diễn giải từ viết tắt
1.
BCTC
Báo cáo tài chính
2.
BTC
Bộ tài chính
3.
BHXH
Bảo hiểm xã hội
4.
CTGS
Chứng từ ghi sổ
5.
DN
Doanh nghiệp
6.
DNTM
Doanh nghiệp thương mại
7.
ĐV
Đơn vị
8.
GTGT
Giá trị gia tăng
9.
HH
Hàng hóa
10.
HTK
Hàng tồn kho
11.
Hóa đơn
12.
KT
Kế toán
13.
NH
Ngân hàng
14.
NV
Nguốn vốn
15.
Quyết định
16.
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
17.
SXKD
Sản xuất kinh doanh
18.
SH
Số hiệu
19.
TMCP
Thương mại cổ phần
20.
TK
Tài khoản
21.
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
22.
TS
Tài sản
23.
TSNH
Tài sản ngắn hạn
24.
TSDH
Tài sản dài hạn
25.
TSCĐ
Tài sản cố định
26.
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
27.
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
28.
KQKD
Kết quả kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, MẪU BIỂU
Sơ đồ:
Sơ đồ 1:Quy trình luân chuyển hàng hóa...................................................................
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..........................................................
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty.............................................................
Sơ đồ 4: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.................................................................
Biểu đồ
lOMoARcPSD| 40190299
Biểu số 2.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Giá vốn Dầu Diezen) ............................. 11
Biểu số 2.2: Chứng từ ghi sổ số 51 ........................................................................... 12
Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ số 52 ........................................................................... 13
Biểu số 2.4: Sổ cái tài khoản 632 .............................................................................. 14
Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ số 53 ........................................................................... 15
Biểu số 2.6: Chứng từ ghi sổ số 54 ........................................................................... 16
Biểu số 2.7: Sổ cái tài khoản 511 .............................................................................. 17
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết TK 642 ................................................................................. 19
Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ số 55 ........................................................................... 20
Biểu số 2.10: Sổ cái tài khoản 642 ............................................................................ 21
Biểu số 2.11: Chứng từ ghi sổ số 56 ......................................................................... 22
Biểu số 2.12: Sổ cái tài khoản 515 ............................................................................ 23
Biểu số 2.13: Sổ cái tài khoản 635 ............................................................................ 24
Biểu số 2.14: Chứng từ ghi sổ số 57 ......................................................................... 25
Biểu số 2.15: Sổ cái tài khoản 821 ............................................................................ 26
Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ số 58 ......................................................................... 27
Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ số 59 ......................................................................... 28
Biểu số 2.18: Sỏ cái TK 911 ..................................................................................... 29
Biểu số 2.19: Sổ cái tài khoản 421 ............................................................................ 30
lOMoARcPSD| 40190299
LỜI NÓI ĐẦU
Kế toán công cụ rất đắc lực trong các việc thu nhập, xử cung cấp
những thông tin cho các nhà quản lý, chủ DN, những người điều hành… Với vai trò
quan trọng của hạch toán kế toán nói chung thì bộ phận kế toán bán hành xác
định kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh chiếm một vị trí không nhỏ.
Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp DN tìm ra những hạn chế cần khắc phục phát
huy những nhân tố tích cực để mang lại hiệu quả kinh tế cao cho DN.
Xuất phát từ lụân, đồng thời kết hợp với thời gian thực tế thực tập tại
Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An, được sự giúp đỡ của giáo hướng dẫn
Trương Thị Hoài các anh chị trong phòng tài chính kế toán của công ty, em đã
thấy sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh
doanh. Do vậy, em đã chọn phần hành: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng xác
định kết quả kinh doanh” tại “Công ty CP Kinh Doanh xăng dầu Nghệ An”.
Báo cáo gồm hai phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan công tác kế toán tại Công ty CP kinh doanh
xăng dầu Nghệ An.
Phần thứ hai: Thực trạng và giải pháp tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả tại Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An.
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 1 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
PHẦN THỨ NHẤT:
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP KINH DOANH
XĂNG DẦU NGHỆ AN
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An được thành lập ngày 05/04/2017
theo giấy phép kinh doanh số 2901885591 do Sở Kế hoạch Đầu Tỉnh
Nghệ An cấp ngày 05 tháng 04 năm 2017 chính thức đi vào hoạt động từ
tháng 4 năm 2017.
Tên công ty: Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An
Trụ sở chính: Số 39- đường Xô Viết Nghệ Tĩnh- Xã Nghi Phú- Thành phố
Vinh- Tỉnh Nghệ An- Việt Nam
Số điện thoại: 0916888385 Fax:
Mã số thuế: 2901885591
Giấy phép kinh doanh số: 2901885591 do Sở Kế hoạch Đầu tỉnh
Nghệ An cấp ngày 05/04/2017. Đăng thay đổi lần thứ 1 ngày 10 tháng 04 năm
2017.
Với vốn điều lệ : 12.000.000.000 đồng (mười hai tỷ đồng chẵn).
Tổng số cổ phần: 12.000
Mệnh giá cổ phần: 1.000.000 đồng
Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp, đi lên cùng với
những kinh nghiệm được đúc kết trong quá trình công tác nên khi thành lập Công ty
CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An xác định sản xuất kinh doanh thương mại đa
ngành đa nghề - đa lĩnh vực, song song với việc ổn định, phát triển bền vững các
lĩnh vực kinh doanh sẽ mang đến sự phát triển của Công ty.
Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An chọn ngành bán buôn nhiên liệu
rắn, lỏng, khí làm nghề chính. Ngoài ra còn mở rộng thêm một số ngành nghề khác.
Sau bao nhiêu m xây dựng trưởng thành, với kiến thức được trang bị, cùng
kinh nghiệm kinh doanh, sự am hiểu thị trường, ngành nghề….cùng mạng lưới phân
phối rộng lớn đã giúp cho Công ty có những bước phát triển ngày càng vững mạnh
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
* Đặc điểm hoạt động:
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 2 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
- Công ty kinh doanh xăng dầu dựa o đơn đặt hàng của khách hàng chủ
yếu nên quá trình bán hàng hoá diễn ra liên tục. Ngoài ra Công ty một cửa hàng
bán lẻ nên hoạt động kinh doanh trên đà phát triển. Địa bàn hoạt động chyếu
Thành phố Vinh.
* Ngành nghề kinh doanh:
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
-Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
-Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
-Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên
doanh -Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
-Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có cơ động khác
1.2.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Với đặc điểm của một DNTM, công việc kinh doanh chủ yếu mua vào,
bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh tổ chức quy trình luân chuyển hàng a
chứ không phải quy trình công nghệ sản xuất. Công ty áp dụng đồng thời cả hai
phương thức kinh doanh mua bán buôn mua bán lẻ. Quy trình luân chuyển ng
hóa của công ty thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:Quy trình luân chuyển hàng hóa
Mua vào
Dự trữ
Bán ra
(bán buôn qua kho)
(bán lẻ) (Phòng kinh doanh)
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An Công ty quy nhỏ xong
đã xây dựng cho mình một mô hình phù hợp theo quy định Luật DN gồm Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc và các bộ phận khác.
Mô hình đó được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 3 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
Hi đồồng Thành viên
Giám đồốc cng ty
Phòng
Tài chính kê toán
Kho hàng hoá
C a hàng bán l
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:
- Hội đồng Thành viên: Gồm các thành viên góp vốn, quan quản có
quyền quyết định về chiến lược phát triển, kế hoạch đầu kinh doanh cũng như
quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
- Giám đốc Công ty: người quyền lợi cao nhất, điều hành việc kinh
doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên Pháp
luật về hành vi của mình.
- Phòng Tài chính kế toán: Tham mưu trong công tác quản kinh tế tài
chính, công tác hạch toán kế toán trong Công ty nội bdoanh nghiệp, lập các kế
hoạch về nhu cầu vốn sử dụng các nguồn đảm bảo đúng chế độ hiệu quả,
dự thảo các khoản phải thu, xây dựng kế hoạch tài chính, mở tiền gửi tại ngân hàng,
lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo định kỳ,…
- Kho hàng hoá: Có nhiệm vụ tiếp nhận, dự trữ, bảo quản và bán buôn mặt
hàng xăng dầu.
- Cửa hàng bán lẻ: điểm bán lẻ trực tiếp cho khách hàng nhu cầu về
xăng dầu mỡ nhờn. Hệ thống này rất quan trọng và là nơi thay mặt Công ty tiếp xúc
với khách hàng hàng ngày.
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.3.1. Chế độ, Chính sách kế toán sử dụng
- Chế độ kế toán: Từ năm 2016 về trước, Công ty áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 4 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
Tuy nhiên kể từ ngày 01/01/2017 Công ty áp dụng theo chế độ kế toán theo
Thông 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của BTC thực hiện đúng toàn bộ
hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam cùng các thông tư hướng dẫn.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ : Đồng Việt Nam.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc, trong quá
trình sử dụng được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
- Phương pháp hạch toán tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xđ giá trị HH xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Hình thức ghi sổ: Hình thức chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty
Ch ng t gốốc
S quỹỹ,
th kho
S đăng ký
chng t ghi s
Chng t ghi s
S th kếố toán
chi tiếốt
S cái
Bng cân đốối sốố
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bng tng hp
chi tiếốt
Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối ngày:
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Theo sơ đồ trên:
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 5 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán làm căn cứ lập “Chứng từ
ghi sổ” “Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ”, sau đó được dùng để ghi “Sổ cái”. Các
chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập “Chứng từ ghi sổ” được dùng để ghi vào
“Sổ, thẻ kế toán chi tiết” có liên quan.
- Cuối tháng, kế toán khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên “Sổ Đăng chứng từ ghi sổ”, tính ra Tổng số
phát sinh nợ, Tổng số phát sinh số của từng tài khoản trên “Sổ cái”. Căn
cứ vào “Sổ cái” lập “Bảng cân đối số phát sinh”.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh nợ phải bằng
tổng số phát sinh của tất cả các tài khoản trên “Bảng cân đối số phát sinh”
bằng tổng số tiền phát sinh trên “Sổ đăng chứng từ ghi sổ”. Tổng số nợ phải
bằng tổng số có của các tài khoản trên “Bảng cân đối số phát sinh”, và số dư của
từng tài khoản trên “Bảng cân đối sphát sinh” phải bằng số của từng tài khoản
tương ứng trên “Bảng tổng hợp chi tiết”.
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 4: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
toán trưở ng:
KT xác đnh KQKD
toán:
- Hàng tốồn kho
- TSCĐ
Kếố toán:
- Vốốn băồng tiếồn
- Thanh toán
Th quỹỹ kiếm kếố
toán tiếồnươl ng
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhiệm vụ của mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán như sau:
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 6 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
- Kế toán trưởng nhiệm vụ chung tập hợp số liệu do các nhân viên kế
toán khác cung cấp để từ đó lập báo cáo tổng hợp, phối hợp hoạt động, đôn đốc
kiểm tra công tác của các nhân viên kế toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về mặt số
liệu và quy trình kế toán. Đồng thời xem xét ký duyệt các bản báo cáo tài chính, các
bản hợp đồng, phân tích số liệu báo cáo tài chính để tư vấn cho ban giám đốc.
Ngoài ra hàng tháng kế toán trưởng còng phải xác định kết quả kinh doanh
để phân tích sự biến động của giá bán tới kết quả kinh doanh nhằm sớm tìm ra
nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
- Kế toán hàng tồn kho, TSCĐ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi giá trị hiện còn của TSCĐ, hàng thánh tính và trình
khấu hao tài sản cố định, mở sổ (thẻ) chi tiết tài sản và nộp cho kế toán tổng hợp.
+ Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, còn từng loại hàng hoá; lập các
sổ chi tiết về hàng hoá để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
- Kết toán tiền lương kiêm thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ hàng tháng tính chính xác lương và khoản trích theo lương
(BHXH) cho cán bộ công nhân viên của công ty.
+ Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi biến động tiền mặt tại quỹ. Hàng tháng, thủ
quỹ nộp báo cáo quỹ cho kế toán trưởng.
- Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán thanh toán:
+ Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt và thường xuyên theo dõi, kiểm tra lượng
tiền mặt tồn quỹ, lập phiếu thu, phiếu chi khi có nghiệp vụ phát sinh.
+ Kế toán thanh toán theo dõi các giao dịch của công ty với các nhà cung cấp
khách hàng, thuế các khoản phải nộp Nnước… Hàng tháng kế toán thanh
toán phải lập báo cáo công nợ, tờ khai thuế mua vào, bán ra.
Hiện nay Công ty chưa áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế
toán, mọi công việc được thực hiện bằng tay và trong Word, Excel.
PHẦN THỨ HAI:
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 7 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH XĂNG DẦU
NGHỆ AN
2.1. Đặc điểm quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng tại Công
ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An
2.1.1. Các hình thức bán hàng tại Công ty
Hiện nay Công ty đang sử dụng nhiều phương thức bán hàng khác nhau như:
- Trường hợp bán buôn qua kho, theo hình thức giao hàng trực tiếp:
Đây phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của đơn vị.
Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, người mua (hoặc đại diện bên mua)
nhận đủ hàng hoá và đã thanh toán tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ.
- Trường hợp xuất bán theo phương thức bán lẻ:
Đây hình thức bán ltại các cửa hàng đại của Công ty. Theo hình thức
này, cuối ngày nhân viên bán hàng căn cứ vào số lượng bán ra trong ngày lập báo
cáo bán hàng (bảng bán lẻ hàng hoá dịch vụ) nộp cho kế toán làm căn cứ để
xác định doanh thu thuế GTGT phải nộp của hàng hoá dịch vụ bán ra (lập hoá
đơn GTGT). Hình thức thanh toán tiền hàng chủ yếu là nộp tiền mặt tại quỹ đơn vị.
bán theo phương thức nào thì thời điểm để kết thúc nghiệp vụ bán hàng
ghi sổ các chỉ tiêu liên quan của khối ợng hàng luân chuyển thời điểm kết
thúc việc giao nhận quyền sở hữu về hàng hoá, đơn vị được quyền shữu về khoản
tiền thu từ bán hàng hoặc khoản nợ phải thu với khách hàng mua của mình.
2.1.2. Phương thức thanh toán
Tại Công ty bán hàng theo hai phương thức bán hàng bán buôn trực tiếp qua
kho bán lẻ thông qua cửa hàng bán lẻ nên hình thành nên hai phương thức thanh
toán gồm:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Được áp dụng chủ yếu đối với phương
thức bán lẻ khách hàng không thường xuyên mua với khối lượng không lớn, đơn
lẻ phương thức này thường thanh toán bằng tiền mặt.
- Phương thức trả chậm trả góp: Được áp dụng với phương thức bán buôn và
các khách hàng uy tín, đơn đặt hàng thường xuyên, mua hàng khối lượng lớn.
Với phương thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kết bên mua phải thanh
toán trước một phần hoặc nhận nợ. Nếu nợ, số tiền còn lại phải thanh toán vào
thời gian sau tùy thuộc vào hợp đồng đã ký kết. Và đối với phương thức này, kế
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 8 Lớp: 56B8- Kế toán
toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng và từng lần thanh toán để
tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ không đòi được.
2.1.3.Hình thức thanh toán
Hiện nay, Công ty áp dụng hai hình thức thanh toán chủ yếu như sau:
- Thanh toán bằng tiền mặt: Được áp dụng với các khách hàng mua bán lẻ
với số lượng không lớn tại cửa hàng đại lý của DN.
- Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Hình thức này áp dụng cho những
khách hàng thường xuyên, có uy tín, mua hàng với khối lượng hàng lớn.
2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn tại Công ty CP kinh doanh XD Nghệ An
Phương pháp xác định giá của hàng hoá xuất bán tại Công ty đang áp dụng là
phương pháp tính giá bình quân cả kỳ dự trữ (theo từng tháng). Cụ thể được áp
dụng theo công thức sau:
Giá BQ hàng
Giá trị HH tồn đầu kỳ + Giá trị HH nhập trong kỳ
hoá xuất kho
=
Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong kỳ
Ví dụ: Đầu tháng 12 Công ty tồn 45.635 lít dầu Diezen với số tiền là 621.675.777
đồng. Trong tháng Công ty nhập 250.453 lít dầu Diezen với số tiền là
3.650.066.631đồng.
Theo công thức trên ta tính được giá xuất kho của mặt hàng dầu Diezen trong
tháng 12 năm 2018 là:
Giá đơn vị xuất kho
=
=
14.427,273
dầu Diezen đồng/lít
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán
-Chứng từ nguồn: hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT….
-Chứng từ thực hiện: Phiếu xuất kho
-Tài khoản sử dụng: TK 632-“Giá vốn hàng bán”
Khi lệnh xuất hàng Thủ kho tiến hành xuất kho hàng hoá viết phiếu
xuất kho, trên phiếu chữ của người lập phiếu người nhận hàng. Phiếu xuất
kho được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại Công ty, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3
giao cho Phòng kế toán.
dụ1: Ngày 01/11/2018 xuất bán cho Công ty CP xây dựng đầu thương mại
Thuần Phát 26,34 lít dầu Diezen với đơn giá xuất kho tính theo phương pháp bình
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 9 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
quân gia quyền là 17.254,545 đồng/ lít . Thủ kho xuất hàng bán và viết Phiếu xuất
kho.
(Phụ lục 04)
Ví dụ 2: Ngày 18/12/2018 xuất bán cho Đội cảnh sát CC & CNCH trên song-
phòng PC07- công an tỉnh Nghệ An 606 lít Xăng 92 với đơn giá xuất kho tính theo
phương pháp bình quân gia quyền là 15,927 đồng/ lít và 378 lít Dầu diezen với đơn
giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là 15,064 đồng/ lít. Thủ kho đã
xuất hàng bán và viết Phiếu xuất kho
(Phụ lục 05)
Hàng ngày kế toán căn cứ và phiếu xuất kho tiến hành vào sổ chi tiết giá vốn
hàng xuất bán chi tiết cho từng mặt hàng.
Biểu số 2.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Giá vốn Dầu Diezen)
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 10 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm: Dầu Diezen
Quý IV năm 2018
ĐVT: Đồng
Chứng từ
NT SH
01/11
0006
129
….
18/12
0006
131
Diễn giải
Dư đầu kỳ
Công ty CP xây dựng
đầu thương mại
Thuần Phát
….
Đội cảnh sát CC và CNCH
trên song- phòng PC07-
công an tỉnh Nghệ An
Cộng phát sinh
TK
Ghi nợ TK 632
ĐƯ
SL
Đơn giá
Thành tiền
… …
156
26,34
17.254,545
454.554
….
….
….
5.694.054
156
378,00
15.063,636
701.378
5.925.778.795
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ số liệu trên các sổ chi tiết giá vốn hàng xuất bán chi tiết
từng mặt hàng cụ thể kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập xuất kho hàng hoá
tháng 12 năm 2018
(phụ lục 10)
Đồng thời kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, định kỳ 01 tháng tiến hành lập
CTGS. Sau đó, tiến hành vào sổ cái TK 632.
Biểu số 2.2: Chứng từ ghi sổ số 51
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 11 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 11 năm 2018
Số 51
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
A
B
C
D
E
……..
…..
….
Công ty CP xây dựng và đầu tư thương mại Thuần Phát
632
156
454.554
…..
….
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 12 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
.
…….
Cộng
3.015.412.794
Ngày 30 tháng 11 năm 2018
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ số 52
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Số 52
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 13 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
A
B
C
D
E
……..
…..
….
Đội cảnh sát CC và CNCH
15.345.981
trên song- phòng PC07- công
632
156
an tỉnh Nghệ An
…..
….
…..
…….
Cộng
3.953.081.997
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kèm theo 45 chứng từ gốc
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.4: Sổ cái tài khoản 632
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 14 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 Giá vốnng bán
Quý IV năm 2018
ĐVT: Đồng
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
ĐƯ
Nợ
08
31/10
Giá vốn hàng xuất bán trong
156
3.453.562.264
tháng 10
18
31/10
Kêt chuyển GVHB để xác
911
3.453.562.264
định KQKD tháng 10
32
30/11
Giá vốn hàng xuất bán trong
156
3.383.822.051
tháng 11
36
30/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
3.383.822.051
để xác định KQKD tháng 11
….
…..
…………
…….
58
31/12
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
3.023.878.975
để xác định KQKD tháng 12
Cộng phát sinh
9.861.263.290
9.861.263.290
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2.1 Chứng từ, tài khoản sử dụng
-Chứng từ nguồn: Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế
-Chứng từ thực hiện: Hóa đơn GTGT
-Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
2.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi hàng hoá đã giao cho khách hàng (sau khi khách hàng đã kiểm tra chất
lượng, quy cách, mẫu mã, số lượng đạt yêu cầu), khách hàng thanh toán hay chấp
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 15 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
nhận thanh toán, Phòng kế toán sẽ lập Hoá đơn GTGT. Hoá đơn này gồm 3 liên:
liên 1 lưu tại Phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 nội bộ dùng để hạch
toán.
Ví dụ 3: Căn cứ vào phiếu xuất bán hàng hoá cho Công ty CP xây dựng và đầu tư
thương mại Thuần Phát, kế toán tiến hành lập HĐ GTGT số 0005302 ngày 01 tháng
11 năm 2018 xuất bán 26,34 lít Dầu Diezel với giá bán 17.254,545 đồng/lít
(phụ lục 08)
dụ 4: Căn cứ vào phiếu xuất bán hàng hoá cho Đội cảnh sát CC & CNCH trên
song- phòng PC07 công an tỉnh Nghệ An, kế toán tiến hành lập GTGT số
0006131 ngày 18 tháng 12 năm 2018 xuất bán 378 lít Dầu Diezel với giá bán
15.063,636 đồng/ lít và 606 lít Xăng 92 với giá bán 15.927,273 đồng/ lít.
(phụ lục 09)
Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ số 53
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 16 Lớp: 56B8- Kế toán
lOMoARcPSD| 40190299
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 11 năm 2018
Số 53
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
A
B
C
D
E
Công ty CP xây dựng và đầu tư
511
454.554
thương mại Thuần Phát
112
VAT đầu ra
112
3331
45.446
….
Cộng
3.750.283.426
Kèm theo 58 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 11 năm 2018
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.6: Chứng từ ghi sổ số 54
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH
CHỨNG TỪ GHI S
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Số 54
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
A
B
C
D
E
SVTH: Trần Thị Kim Oanh
17
Lớp: 56B8- Kế toán
| 1/41

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40190299 MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, MẪU BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN ......................................................... 2
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................... 2
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................... 2
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ............................................. 2
1.2.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ .............................................. 3
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 4
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .................................................................. 5
1.3.1. Chế độ, Chính sách kế toán sử dụng ................................................................ 5
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 7
PHẦN THỨ HAI:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN .......... 9
2.1. Đặc điểm quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng tại Công ty CP kinh
doanh xăng dầu Nghệ An ........................................................................................... 9
2.1.1. Các hình thức bán hàng tại Công ty ................................................................. 9
2.1.2. Phương thức thanh toán ................................................................................... 9
2.1.3.Hình thức thanh toán ........................................................................................ 10
2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn tại Công ty CP kinh doanh XD Nghệ An ...... 10
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............ 10
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 10
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................... 14
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................ 17
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................ 18
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................ 21
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................. 23
2.2.6. Kế toán thu nhập, chi phí khác ........................................................................ 24
2.2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN ............................................................................ 25
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 26
2.3. Đánh giá thực trạng, đưa ra các giải pháp hoàn thiện phần hành kế toán “Bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh” ...................................................................... 30
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 30
2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 31
2.3.3. Một số giải pháp đề xuất ................................................................................. 31
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 33 lOMoAR cPSD| 40190299
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt
Diễn giải từ viết tắt 1. BCTC Báo cáo tài chính 2. BTC Bộ tài chính 3. BHXH Bảo hiểm xã hội 4. CTGS Chứng từ ghi sổ 5. DN Doanh nghiệp 6. DNTM Doanh nghiệp thương mại 7. ĐV Đơn vị 8. GTGT Giá trị gia tăng 9. HH Hàng hóa 10. HTK Hàng tồn kho 11. HĐ Hóa đơn 12. KT Kế toán 13. NH Ngân hàng 14. NV Nguốn vốn 15. QĐ Quyết định 16. QLDN Quản lý doanh nghiệp 17. SXKD Sản xuất kinh doanh 18. SH Số hiệu 19. TMCP Thương mại cổ phần 20. TK Tài khoản 21. TKĐƯ Tài khoản đối ứng 22. TS Tài sản 23. TSNH Tài sản ngắn hạn 24. TSDH Tài sản dài hạn 25. TSCĐ Tài sản cố định 26. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 27. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 28. KQKD Kết quả kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, MẪU BIỂU Sơ đồ:
Sơ đồ 1:Quy trình luân chuyển hàng hóa................................................................... 3
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................... 4
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty............................................................. 6
Sơ đồ 4: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán................................................................. 7 Biểu đồ lOMoAR cPSD| 40190299
Biểu số 2.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Giá vốn Dầu Diezen) ............................. 11
Biểu số 2.2: Chứng từ ghi sổ số 51 ........................................................................... 12
Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ số 52 ........................................................................... 13
Biểu số 2.4: Sổ cái tài khoản 632 .............................................................................. 14
Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ số 53 ........................................................................... 15
Biểu số 2.6: Chứng từ ghi sổ số 54 ........................................................................... 16
Biểu số 2.7: Sổ cái tài khoản 511 .............................................................................. 17
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết TK 642 ................................................................................. 19
Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ số 55 ........................................................................... 20
Biểu số 2.10: Sổ cái tài khoản 642 ............................................................................ 21
Biểu số 2.11: Chứng từ ghi sổ số 56 ......................................................................... 22
Biểu số 2.12: Sổ cái tài khoản 515 ............................................................................ 23
Biểu số 2.13: Sổ cái tài khoản 635 ............................................................................ 24
Biểu số 2.14: Chứng từ ghi sổ số 57 ......................................................................... 25
Biểu số 2.15: Sổ cái tài khoản 821 ............................................................................ 26
Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ số 58 ......................................................................... 27
Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ số 59 ......................................................................... 28
Biểu số 2.18: Sỏ cái TK 911 ..................................................................................... 29
Biểu số 2.19: Sổ cái tài khoản 421 ............................................................................ 30 lOMoAR cPSD| 40190299 LỜI NÓI ĐẦU
Kế toán là công cụ rất đắc lực trong các việc thu nhập, xử lý và cung cấp
những thông tin cho các nhà quản lý, chủ DN, những người điều hành… Với vai trò
quan trọng của hạch toán kế toán nói chung thì bộ phận kế toán bán hành và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh chiếm một vị trí không nhỏ.
Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp DN tìm ra những hạn chế cần khắc phục và phát
huy những nhân tố tích cực để mang lại hiệu quả kinh tế cao cho DN.
Xuất phát từ lý lụân, đồng thời kết hợp với thời gian thực tế thực tập tại
Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An, được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn
Trương Thị Hoài và các anh chị trong phòng tài chính kế toán của công ty, em đã
thấy sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. Do vậy, em đã chọn phần hành: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh” tại “Công ty CP Kinh Doanh xăng dầu Nghệ An”.
Báo cáo gồm hai phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan công tác kế toán tại Công ty CP kinh doanh
xăng dầu Nghệ An.
Phần thứ hai: Thực trạng và giải pháp tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả tại Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An.
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 1
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299 PHẦN THỨ NHẤT:
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An được thành lập ngày 05/04/2017
theo giấy phép kinh doanh số 2901885591 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Nghệ An cấp ngày 05 tháng 04 năm 2017 và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 4 năm 2017.
Tên công ty: Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An
Trụ sở chính: Số 39- đường Xô Viết Nghệ Tĩnh- Xã Nghi Phú- Thành phố
Vinh- Tỉnh Nghệ An- Việt Nam
Số điện thoại: 0916888385 Fax: Mã số thuế: 2901885591
Giấy phép kinh doanh số: 2901885591 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Nghệ An cấp ngày 05/04/2017. Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 10 tháng 04 năm 2017.
● Với vốn điều lệ : 12.000.000.000 đồng (mười hai tỷ đồng chẵn).
● Tổng số cổ phần: 12.000
● Mệnh giá cổ phần: 1.000.000 đồng
Được đào tạo và rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp, đi lên cùng với
những kinh nghiệm được đúc kết trong quá trình công tác nên khi thành lập Công ty
CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An xác định sản xuất kinh doanh thương mại đa
ngành đa nghề - đa lĩnh vực, song song với việc ổn định, phát triển bền vững các
lĩnh vực kinh doanh sẽ mang đến sự phát triển của Công ty.
Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An chọn ngành bán buôn nhiên liệu
rắn, lỏng, khí làm nghề chính. Ngoài ra còn mở rộng thêm một số ngành nghề khác.
Sau bao nhiêu năm xây dựng và trưởng thành, với kiến thức được trang bị, cùng
kinh nghiệm kinh doanh, sự am hiểu thị trường, ngành nghề….cùng mạng lưới phân
phối rộng lớn đã giúp cho Công ty có những bước phát triển ngày càng vững mạnh
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
* Đặc điểm hoạt động:
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 2
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
- Công ty kinh doanh xăng dầu dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng là chủ
yếu nên quá trình bán hàng hoá diễn ra liên tục. Ngoài ra Công ty có một cửa hàng
bán lẻ nên hoạt động kinh doanh trên đà phát triển. Địa bàn hoạt động chủ yếu ở Thành phố Vinh. * Ngành nghề kinh doanh:
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
-Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
-Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
-Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên
doanh -Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
-Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có cơ động khác
1.2.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Với đặc điểm của một DNTM, công việc kinh doanh chủ yếu là mua vào,
bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hóa
chứ không phải là quy trình công nghệ sản xuất. Công ty áp dụng đồng thời cả hai
phương thức kinh doanh mua bán buôn và mua bán lẻ. Quy trình luân chuyển hàng
hóa của công ty thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:Quy trình luân chuyển hàng hóa Dự trữ Mua vào Bán ra (bán buôn qua kho) (bán lẻ) (Phòng kinh doanh)
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Công ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An là Công ty có quy mô nhỏ xong
đã xây dựng cho mình một mô hình phù hợp theo quy định Luật DN gồm có Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc và các bộ phận khác.
Mô hình đó được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 3
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
Hội đồồng Thành viên
Giám đồốc cồng ty Phòng Kho hàng hoá Cử a hàng bán lẻ
Tài chính kêố toán
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:
- Hội đồng Thành viên: Gồm các thành viên góp vốn, là cơ quan quản lý có
quyền quyết định về chiến lược phát triển, kế hoạch đầu tư kinh doanh cũng như
quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
- Giám đốc Công ty: Là người có quyền lợi cao nhất, điều hành việc kinh
doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và Pháp
luật về hành vi của mình.
- Phòng Tài chính kế toán: Tham mưu trong công tác quản lý kinh tế tài
chính, công tác hạch toán kế toán trong Công ty và nội bộ doanh nghiệp, lập các kế
hoạch về nhu cầu vốn và sử dụng các nguồn đảm bảo đúng chế độ và có hiệu quả,
dự thảo các khoản phải thu, xây dựng kế hoạch tài chính, mở tiền gửi tại ngân hàng,
lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo định kỳ,…
- Kho hàng hoá: Có nhiệm vụ tiếp nhận, dự trữ, bảo quản và bán buôn mặt hàng xăng dầu.
- Cửa hàng bán lẻ: Là điểm bán lẻ trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu về
xăng dầu mỡ nhờn. Hệ thống này rất quan trọng và là nơi thay mặt Công ty tiếp xúc
với khách hàng hàng ngày.
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.3.1. Chế độ, Chính sách kế toán sử dụng
- Chế độ kế toán: Từ năm 2016 về trước, Công ty áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 4
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
Tuy nhiên kể từ ngày 01/01/2017 Công ty áp dụng theo chế độ kế toán theo
Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của BTC và thực hiện đúng toàn bộ
hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam cùng các thông tư hướng dẫn.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ : Đồng Việt Nam.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc, trong quá
trình sử dụng được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
- Phương pháp hạch toán tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xđ giá trị HH xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Hình thức ghi sổ: Hình thức chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Chứ ng từ gốốc Sổ quỹỹ, Sổ thẻ kếố toán thẻ kho chi tiếốt Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiếốt Bảng cân đốối sốố phát sinh Báo cáo tài chính
Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra: Ghi hàng ngày: Ghi cuối ngày:
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Theo sơ đồ trên:
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 5
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán làm căn cứ lập “Chứng từ
ghi sổ” và “Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ”, sau đó được dùng để ghi “Sổ cái”. Các
chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập “Chứng từ ghi sổ” được dùng để ghi vào
“Sổ, thẻ kế toán chi tiết” có liên quan.
- Cuối tháng, kế toán khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên “Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ”, tính ra Tổng số
phát sinh nợ, Tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên “Sổ cái”. Căn
cứ vào “Sổ cái” lập “Bảng cân đối số phát sinh”.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh nợ phải bằng
tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên “Bảng cân đối số phát sinh” và
bằng tổng số tiền phát sinh trên “Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ”. Tổng số dư nợ phải
bằng tổng số dư có của các tài khoản trên “Bảng cân đối số phát sinh”, và số dư của
từng tài khoản trên “Bảng cân đối số phát sinh” phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên “Bảng tổng hợp chi tiết”.
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 4: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Kêố toán trưở ng: KT xác định KQKD Kêố toán: Kếố toán: Thủ quỹỹ kiếm kếố - Hàng tốồn kho - Vốốn băồng tiếồn toán tiếồnươl ng - TSCĐ - Thanh toán
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhiệm vụ của mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán như sau:
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 6
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
- Kế toán trưởng có nhiệm vụ chung là tập hợp số liệu do các nhân viên kế
toán khác cung cấp để từ đó lập báo cáo tổng hợp, phối hợp hoạt động, đôn đốc
kiểm tra công tác của các nhân viên kế toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về mặt số
liệu và quy trình kế toán. Đồng thời xem xét ký duyệt các bản báo cáo tài chính, các
bản hợp đồng, phân tích số liệu báo cáo tài chính để tư vấn cho ban giám đốc.
Ngoài ra hàng tháng kế toán trưởng còng phải xác định kết quả kinh doanh
để phân tích sự biến động của giá bán tới kết quả kinh doanh nhằm sớm tìm ra
nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
- Kế toán hàng tồn kho, TSCĐ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi giá trị hiện còn của TSCĐ, hàng thánh tính và trình
khấu hao tài sản cố định, mở sổ (thẻ) chi tiết tài sản và nộp cho kế toán tổng hợp.
+ Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, còn từng loại hàng hoá; lập các
sổ chi tiết về hàng hoá để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
- Kết toán tiền lương kiêm thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ hàng tháng tính chính xác lương và khoản trích theo lương
(BHXH) cho cán bộ công nhân viên của công ty.
+ Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi biến động tiền mặt tại quỹ. Hàng tháng, thủ
quỹ nộp báo cáo quỹ cho kế toán trưởng.
- Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán thanh toán:
+ Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt và thường xuyên theo dõi, kiểm tra lượng
tiền mặt tồn quỹ, lập phiếu thu, phiếu chi khi có nghiệp vụ phát sinh.
+ Kế toán thanh toán theo dõi các giao dịch của công ty với các nhà cung cấp
và khách hàng, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước… Hàng tháng kế toán thanh
toán phải lập báo cáo công nợ, tờ khai thuế mua vào, bán ra.
Hiện nay Công ty chưa áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế
toán, mọi công việc được thực hiện bằng tay và trong Word, Excel. PHẦN THỨ HAI:
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 7
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
2.1. Đặc điểm quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng tại Công
ty CP kinh doanh xăng dầu Nghệ An
2.1.1. Các hình thức bán hàng tại Công ty
Hiện nay Công ty đang sử dụng nhiều phương thức bán hàng khác nhau như:
- Trường hợp bán buôn qua kho, theo hình thức giao hàng trực tiếp:
Đây là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của đơn vị.
Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, người mua (hoặc đại diện bên mua) ký
nhận đủ hàng hoá và đã thanh toán tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ.
- Trường hợp xuất bán theo phương thức bán lẻ:
Đây là hình thức bán lẻ tại các cửa hàng đại lý của Công ty. Theo hình thức
này, cuối ngày nhân viên bán hàng căn cứ vào số lượng bán ra trong ngày lập báo
cáo bán hàng (bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ) nộp cho kế toán làm căn cứ để
xác định doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng hoá dịch vụ bán ra (lập hoá
đơn GTGT). Hình thức thanh toán tiền hàng chủ yếu là nộp tiền mặt tại quỹ đơn vị.
Dù bán theo phương thức nào thì thời điểm để kết thúc nghiệp vụ bán hàng
và ghi sổ các chỉ tiêu liên quan của khối lượng hàng luân chuyển là thời điểm kết
thúc việc giao nhận quyền sở hữu về hàng hoá, đơn vị được quyền sở hữu về khoản
tiền thu từ bán hàng hoặc khoản nợ phải thu với khách hàng mua của mình.
2.1.2. Phương thức thanh toán
Tại Công ty bán hàng theo hai phương thức bán hàng bán buôn trực tiếp qua
kho và bán lẻ thông qua cửa hàng bán lẻ nên hình thành nên hai phương thức thanh toán gồm:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Được áp dụng chủ yếu đối với phương
thức bán lẻ và khách hàng không thường xuyên mua với khối lượng không lớn, đơn
lẻ phương thức này thường thanh toán bằng tiền mặt.
- Phương thức trả chậm trả góp: Được áp dụng với phương thức bán buôn và
các khách hàng có uy tín, có đơn đặt hàng thường xuyên, mua hàng khối lượng lớn.
Với phương thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết bên mua phải thanh
toán trước một phần hoặc ký nhận nợ. Nếu nợ, số tiền còn lại phải thanh toán vào
thời gian sau tùy thuộc vào hợp đồng đã ký kết. Và đối với phương thức này, kế
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 8
Lớp: 56B8- Kế toán
toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng và từng lần thanh toán để
tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ không đòi được.
2.1.3.Hình thức thanh toán
Hiện nay, Công ty áp dụng hai hình thức thanh toán chủ yếu như sau:
- Thanh toán bằng tiền mặt: Được áp dụng với các khách hàng mua bán lẻ
với số lượng không lớn tại cửa hàng đại lý của DN.
- Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Hình thức này áp dụng cho những
khách hàng thường xuyên, có uy tín, mua hàng với khối lượng hàng lớn.
2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn tại Công ty CP kinh doanh XD Nghệ An
Phương pháp xác định giá của hàng hoá xuất bán tại Công ty đang áp dụng là
phương pháp tính giá bình quân cả kỳ dự trữ (theo từng tháng). Cụ thể được áp dụng theo công thức sau: Giá BQ hàng
Giá trị HH tồn đầu kỳ + Giá trị HH nhập trong kỳ = hoá xuất kho
Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong kỳ
Ví dụ: Đầu tháng 12 Công ty tồn 45.635 lít dầu Diezen với số tiền là 621.675.777
đồng. Trong tháng Công ty nhập 250.453 lít dầu Diezen với số tiền là 3.650.066.631đồng.
Theo công thức trên ta tính được giá xuất kho của mặt hàng dầu Diezen trong tháng 12 năm 2018 là: Giá đơn vị xuất kho = = 14.427,273 dầu Diezen đồng/lít
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán
-Chứng từ nguồn: hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT….
-Chứng từ thực hiện: Phiếu xuất kho
-Tài khoản sử dụng: TK 632-“Giá vốn hàng bán”
Khi có lệnh xuất hàng Thủ kho tiến hành xuất kho hàng hoá và viết phiếu
xuất kho, trên phiếu có chữ ký của người lập phiếu và người nhận hàng. Phiếu xuất
kho được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại Công ty, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho Phòng kế toán.
Ví dụ1: Ngày 01/11/2018 xuất bán cho Công ty CP xây dựng và đầu tư thương mại
Thuần Phát 26,34 lít dầu Diezen với đơn giá xuất kho tính theo phương pháp bình
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 9
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
quân gia quyền là 17.254,545 đồng/ lít . Thủ kho xuất hàng bán và viết Phiếu xuất kho.
(Phụ lục 04)
Ví dụ 2: Ngày 18/12/2018 xuất bán cho Đội cảnh sát CC & CNCH trên song-
phòng PC07- công an tỉnh Nghệ An 606 lít Xăng 92 với đơn giá xuất kho tính theo
phương pháp bình quân gia quyền là 15,927 đồng/ lít và 378 lít Dầu diezen với đơn
giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là 15,064 đồng/ lít. Thủ kho đã
xuất hàng bán và viết Phiếu xuất kho
(Phụ lục 05)
Hàng ngày kế toán căn cứ và phiếu xuất kho tiến hành vào sổ chi tiết giá vốn
hàng xuất bán chi tiết cho từng mặt hàng.
Biểu số 2.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Giá vốn Dầu Diezen)
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 10
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm: Dầu Diezen Quý IV năm 2018 ĐVT: Đồng Chứng từ TK Ghi nợ TK 632 Diễn giải NT SH ĐƯ SL Đơn giá Thành tiền Dư đầu kỳ … … … … … … … 01/11 0006 Công ty CP xây dựng và 454.554 129 đầu tư thương mại 156 26,34 17.254,545 Thuần Phát … …. …. … …. …. …. 18/12 0006
Đội cảnh sát CC và CNCH 5.694.054 131 trên song- phòng PC07- 156 378,00 15.063,636 công an tỉnh Nghệ An Cộng phát sinh 701.378 5.925.778.795
Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ số liệu trên các sổ chi tiết giá vốn hàng xuất bán chi tiết
từng mặt hàng cụ thể kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập xuất kho hàng hoá tháng 12 năm 2018
(phụ lục 10)
Đồng thời kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, định kỳ 01 tháng tiến hành lập
CTGS. Sau đó, tiến hành vào sổ cái TK 632.
Biểu số 2.2: Chứng từ ghi sổ số 51
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 11
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Số 51 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ A B C D E …….. … ….. ….
Công ty CP xây dựng và đầu tư thương mại Thuần Phát 632 156 454.554 ….. ….
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 12
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299 … . ……. Cộng 3.015.412.794 Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ số 52
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số 52
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 13
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299 ĐVT: Đồng
Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ A B C D E …….. … ….. ….
Đội cảnh sát CC và CNCH 15.345.981
trên song- phòng PC07- công 632 156 an tỉnh Nghệ An ….. …. ….. ……. Cộng 3.953.081.997
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kèm theo 45 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.4: Sổ cái tài khoản 632
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 14
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Quý IV năm 2018 ĐVT: Đồng CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT ĐƯ Nợ 08
31/10 Giá vốn hàng xuất bán trong 156 3.453.562.264 tháng 10 18
31/10 Kêt chuyển GVHB để xác 911 3.453.562.264 định KQKD tháng 10 32
30/11 Giá vốn hàng xuất bán trong 156 3.383.822.051 tháng 11 36
30/11 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 3.383.822.051
để xác định KQKD tháng 11 …. ….. ………… … ……. 58
31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 3.023.878.975
để xác định KQKD tháng 12 Cộng phát sinh 9.861.263.290 9.861.263.290 Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2.1 Chứng từ, tài khoản sử dụng
-Chứng từ nguồn: Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế
-Chứng từ thực hiện: Hóa đơn GTGT
-Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
2.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi hàng hoá đã giao cho khách hàng (sau khi khách hàng đã kiểm tra chất
lượng, quy cách, mẫu mã, số lượng đạt yêu cầu), khách hàng thanh toán hay chấp
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 15
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
nhận thanh toán, Phòng kế toán sẽ lập Hoá đơn GTGT. Hoá đơn này gồm 3 liên:
liên 1 lưu tại Phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 nội bộ dùng để hạch toán.
Ví dụ 3: Căn cứ vào phiếu xuất bán hàng hoá cho Công ty CP xây dựng và đầu tư
thương mại Thuần Phát, kế toán tiến hành lập HĐ GTGT số 0005302 ngày 01 tháng
11 năm 2018 xuất bán 26,34 lít Dầu Diezel với giá bán 17.254,545 đồng/lít
(phụ lục 08)
Ví dụ 4: Căn cứ vào phiếu xuất bán hàng hoá cho Đội cảnh sát CC & CNCH trên
song- phòng PC07 – công an tỉnh Nghệ An, kế toán tiến hành lập HĐ GTGT số
0006131 ngày 18 tháng 12 năm 2018 xuất bán 378 lít Dầu Diezel với giá bán
15.063,636 đồng/ lít và 606 lít Xăng 92 với giá bán 15.927,273 đồng/ lít.
(phụ lục 09)
Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ số 53
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 16
Lớp: 56B8- Kế toán lOMoAR cPSD| 40190299
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Số 53 ĐVT: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C D E … … … … …
Công ty CP xây dựng và đầu tư 112 511 454.554 thương mại Thuần Phát VAT đầu ra 112 3331 45.446 …. … … … … 3.750.283.426 Cộng
Kèm theo 58 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.6: Chứng từ ghi sổ số 54
CÔNG TY CP KINH DOANH XĂNG DẦU NGHỆ AN
SỐ 39, ĐƯỜNG XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH,XÃ NGHI PHÚ,TP VINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số 54 ĐVT: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C D E
SVTH: Trần Thị Kim Oanh 17
Lớp: 56B8- Kế toán