-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo thực tập công ty giao nhận vận tải | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Báo cáo thực tập công ty giao nhận vận tải | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội. Tài liệu gồm 20 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Vận hành dịch vụ Logistics 54 tài liệu
Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Báo cáo thực tập công ty giao nhận vận tải | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Báo cáo thực tập công ty giao nhận vận tải | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội. Tài liệu gồm 20 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Vận hành dịch vụ Logistics 54 tài liệu
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thủ đô Hà Nội
Preview text:
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT - APEC :
Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế Châu Á - Thái Bình Dương - ASEM :
Hội nghị thưởng đỉnh Á – Âu - ASIAN :
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - BGĐ : Ban giám đốc - CPTPP :
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương - FDI :
Đầu tư trực tiếp nước ngoài - HĐQT : Hội đồng quản trị - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn - WTO :
Tỏ chức Thương mại Thế giới 1
PHẦN I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN
VẬN TẢI CARGOTRANS VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu sơ lược về Cargotrans
1.1.1 Thông tin chung
Tên tiếng việt : Công ty TNHH Giao nhận vận tải Cargotrans Việt Nam
Tên tiếng anh: Cargotrans Viet Nam Merchandise Exchange Transport Company Limited
Tên viết tắt: Cargotrans Co.,Ltd
Ngày thành lập: ngày 03 tháng 11 năm 2014
Địa chỉ trên DKKD: Số 20, Xóm Cầu, Xã Hữu Hòa, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội. MST: 0106680838
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Vận tải hàng hóa bằng đường thủy, đường bộ. Trụ sở chính:
- Địa chỉ : 352 Giải Phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội Chi Nhánh:
- Hải Phòng: Phòng 306 tòa nhà Tasaco, Km 104+200, Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Hải An, Hải PHòng. Thành lập 01/06/2016
- Hồ Chí Minh: Phòng 3B, Số 19M, Đường Nguyễn Hữu Cảnh, Bình Thạnh, Hồ Chí
Minh. Thành lập ngày 01/09/2016
1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh của Cargotrans a. Tầm nhìn
Cargotrans là một tổ chức dẫn đầu trong lĩnh vực logistic tại Việt Nam và khu vực,
là nơi mà tất cả các thành viên trong công ty luôn được quan tâm, che chở, được đào tạo,
phát triển bản thân ở mức độ tốt nhất. Xây dựng không chỉ phát triển giá trị công ty mà còn cả giá trị con người. 2 b. Sứ mệnh
Cargotrans ra đời với sứ mệnh phát triển những dịch vụ logistic đem lại những giá
trị hơn cả sự kỳ vọng của khách hàng, không ngừng sáng tạo để luôn là người đi đầu trong
lĩnh vực logistic, giúp hàng hóa luân chuyển xuyên biên giới quốc gia , tăng giá trị , tiết
giảm chi phí vận chuyển tối đa.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty
Bộ máy của Công ty TNHH Giao nhận vận tải Cargotrans Việt Nam được hình theo
theo mô hình trực tuyến – chức năng. Đây là mô hình tổ chức khá phổ biến ở công ty TNHH. Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Chi hành marketing chăm kinh Chứng kế nhánh chính, , nghiên sóc doanh từ toán Hải nhân cứu sản khách (sale) tài Phòng, sự, đào phẩm hàng chính Hồ Chí tạo Minh
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Giao nhận vận tải Cargotrans Việt Nam
Nguồn: Phòng nhân sự 3
Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty khá đơn giản. Đứng đầu là HĐQT có nhiệm vụ
cung cấp vốn, xác định chiến lược lâu dài của công ty, quyết định giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ. Dưới HĐQT là Ban giám đốc. BGĐ điều hành thực hiện các
chiến lược đề ra . Tham gia vào xác định chiến lược của công ty; xây dựng các quy định chế
độ, chính sách chông của công ty về tổ chức nhân sự, tài chính. Bên cạnh đó BGĐ có nhiệm
vụ lập kế hoạch hàng năm để trình HĐQT. Phòng Hành chính- nhân sự tham mưu cho BGĐ
trong lĩnh vực hành chính, nhân sự. Tổ chức tuyển dụng nhân viên, tổ chức thực hiện các
nghĩa vụ với người lao động, lưu trữ hồ sơ nhân viên và cung cấp nhu yếu phục vụ hoạt
động công ty. Phòng marketing, thiết kế sản phẩm tham mưu cho BGĐ trong lĩnh vực
marketing, nghiên cứu phát triển các dịch vụ mới, tìm giải pháp nâng cao hiệu quả kênh
quảng cáo của công ty. Phòng chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ quản lí, giao dịch, chăm
sóc, hỗ trợ khách hàng. Tổ chức ghi nhận những khiếu nại, phản hồi, tổng kết và báo cáo.
Phòng kinh doanh xây dựng các kế hoạnh kinh doanh định kỳ hàng tháng, quý, năm để thúc
đẩy kinh doanh và giải quyết các vấn đề khác liên quan đến hoạt động kinh doanh. Phòng
chứng từ giải quyết các vấn đề liên quan đến chứng từ, hải quan, hỗ trợ đội ngũ sales và xử
lý các phát sinh trong quá trình vận tải hàng hóa. Phòng kế toán làm công tác hạch toán, kế
toán, tài chính và kiểm tra-giám sát việc chấp hành chính sách kế toán- tài chính và chế độ
kế toán của công ty. Lập và đảm bảo các kế hoạch kế toán: trả nợ ngân hàng, mua hàng,
thanh toán khách hàng đồng thời có nghĩa vụ cung cấp các số liệu kế toán cho các cơ quan
kế thuế là việc. Chi nhánh Hải Phòng, Hồ Chí Minh thực hiện kế hoạch công việc ở khu vực
và hỗ trợ văn phòng chính ở Hà Nội theo chỉ đạo của BGĐ
1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
- Hệ thống vận tải nội địa được đầu tư với hệ thống 15 xe chuyên chở ( xe đầu kéo)
đặc thù, hiện đại để vận chuyển contener từ cảng về kho bãi và từ nhà xưởng đến cảng biển;
hệ thống giám sát lộ trình để quản lý đạt hiệu quả tối ưu.
- Hệ thống 5 xe nâng và 5 cần cẩu cùng nhà ga tiêu chuẩn, kho hàng rộng 1200m2 có
thể đáp ứng nhu cầu lưu trữ với số lượng lớn cho phép cung cấp tốt nhất dịch vụ hậu cần. 4
- Ngoài ra không thể thiếu hệ thống trang thiết bị văn phòng: 70 máy tính, 6 máy in, 5
máy scan, hệ thống thông tin liên lạc, phần mềm quản lý giao dịch,. để các phòng ban có
thể hoàn thành công việc, chăm sóc khách hàng được tốt nhất.
1.4 Mạng lưới kinh doanh của Công ty
1.4.1 Lĩnh vực kinh doanh
Hoạt động đại lý cho các hãng tàu như: Evergreen (EMC), Maersk (MSK), Ocean
Network Express (ONE), Hapag-Lloyd (HPL).Chine Ocean Shipping Company (COSCO),
… ; là đối tác của công ty logistic trên thế giới. Cung cấp các dịch vụ logistic như đường
bộ, đường thủy, đường hàng không, kho bãi để phục vụ khách hàng. Ngoài ra còn hỗ trợ
giao nhận và làm các thủ tục hải quan.
1.4.2 Mạng lưới kinh doanh
Cargotrans hiện đang hoạt động tại ba miền Bắc – Trung - Nam, có đối tác khắp các
khu vực trên cả nước , mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia đến đến khắp các khu vực trên
toàn cầu: châu Á, châu Âu, châu Âu, Nam Mỹ, Bắc Mỹ, Trung Đông, là thành viên của các
tổ chức, hiệp hội kinh doanh lớn như : World Cargo Allian (WCA), ELITE Global Logistic
Network, Global Affinity Alliance (GAA),…
Bên cạnh trụ sở chính tại Hà Nội, công ty còn có văn phòng đại diện hoạt động tại
Hải Phòng và Hồ Chí Minh, mục tiêu sẽ xây dựng văn phòng đại diện tại Đà Nẵng trong 2 năm tới.
PHẦN II : CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN TẢI CARGOTRANS VIỆT NAM
2.1 Chế độ quản lý của Công ty
Triết lý quản lý: Cải tiến, cải tiến và cải tiến. Từ chất lượng dịch vụ đến năng lực
con người đều cần sự đổi mới và nâng cao từng giờ từng phút.. Đối thủ cạnh tranh liên tục
đưa ra những dịch vụ với giá trị tốt hơn và giá cả rẻ hơn. Bên cạnh đó không một sản phẩm,
dịch vụ nào được coi là hoàn thiện . Bất kỳ giải pháp nào rồi cũng sẽ có giải pháp tốt hơn.
Vì vậy muốn gia tăng giá trị, thu hút khách hàng thì cải tiến và đổi mới là những yếu tố
không thể bỏ qua trong quá trình xây dựng và vận hành công ty 5
Luôn đẩy nhanh quá trình : Giả thuyết => Thử nghiệm => Đánh giá => Tạo quy
trình. Không bao giờ được thỏa mãn với những gì đã đạt được. Luôn suy nghĩ để tìm ra ý
tưởng tốt hơn, không ngần ngại thực hiện, tích cực để các quy trình làm việc và chất lượng
dịch vụ ngày càng hoàn thiện.
Luôn tạo ra cơ chế cạnh tranh triệt để trong công ty. Tạo động lực giữa các phòng
ban, các nhóm, từ các nhân các nhân viên với nhau để nâng cao hiệu quả hoạt động, năng
suất lao động, trách nhiệm công việc và chất lượng dịch vụ của công ty. Khuyến khích
nhân viên làm việc, tạo ra các động lực rong quá trình làm việc hàng ngày. Trả lương theo
năng lực, thưởng theo thành tích. Không quên nâng cao giá trị tinh thần nhân viên thông
qua các hoạt động dã ngoại hàng năm của công ty.
2.2 Phương pháp quản lý các nguồn lực của Công ty
2.2.1 Nguồn nhân lực
Đây là nguồn lực quan trọng nhất của các doanh nghiệp nói chung và của
Cargotrans nói riêng. Đây là nguồn lực đặc biệt luôn chiếm vị trí trọng tâm trong các kế
hoạch hoạt động, chiến lược phát triển của các công ty. Vì vậy lãnh đạo Cargotrans luôn cố
gắng để có thể quản lý hiệu quả và phát huy tiềm năng của nguồn lực này thông qua một số cách:
- Sắp xếp đúng người có kỹ năng và trình độ phù hợp vào đúng công việc, bộ phận ở
đúng thời điểm thích hợp để đạt được mục tiêu chung của công ty.
- Lắng nghe ý kiến, đề xuất của nhân viên, khuyến khích những ý kiến đổi mới sáng
tạo để đạt hiệu quả cao thông qua các chính sách thi đua khen thưởng theo quý, theo năm.
- Xây dựng chính sách đãi ngộ tốt để có được nguồn nhân lực giàu kinh nghiệm, gắn
bó với công ty, làm việc hết mình vì sự phát triển của công ty.
2.2.2 Nguồn lực vật chất
Nguồn lực vật chất là nguồn lực hữu hình của công ty có thể chia ra làm hai nhóm
là nguồn lực cần thiết và nguồn lực bắt buộc phải có. Nhận thức được tầm quan trọng của
việc đảm bảo chất lượng cho nguồn lực vật chất công ty luôn cố áp dụng đúng gắng áp dụng 6
những phương pháp để nâng cao hiệu quả sử sử dụng. Đầu tiên là chọn những nhà cung cấp
uy tín để đảm bảo máy móc thiết bị hoạt động tốt, hạn chế tối đa những trục rặc có thể xảy
ra trong quá trình hoạt động. Thứ hai, trao quyền quản lý máy móc, trang thiết bị cho nhân
viên. Các phòng ban, các nhân được bàn giao tài sản hữu hình của công ty để sử dụng phục
vụ công việc và đồng thời có nghĩa vụ giữ gìn, bảo về tài sản đó. Nếu xảy ra hư hỏng hoặc
bị mất cá nhân, phòng ban có nghĩa vụ bồi thường thiệt hai cho công ty theo giá trị của tài sản khi được bàn giao.
2.2.3 Nguồn lực thông tin
Cargotrans luôn ý thức được rằng nào kiểm soát và khai thác được thông tin hiệu
quả trong thời đại 4.0 sẽ tạo cơ hội để dẫn đầu thị trường kinh doanh. Vì vậy công ty luôn
chú trọng trong việc quản lý và bảo mật nguồn thông tin, nhất là data khách hàng. Để quản
lý nguồn lực này hiệu quả công ty áp dụng các phương pháp sau:
- Luôn nhắc nhở nhân viên về việc bảo mật dữ liệu thông tin công ty, nếu nhân viên
nào để các thông tin lộ ra ngoài gây ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Tất cả các văn bản liên quan đến công việc kinh doanh của công ty đều phải để lại
nơi làm việc, không được mang ra ngoài trừ khi được sự cho phép của cấp trên.
- Lưu trữ dữ liệu dưới dạng văn bản và lưu trữ dữ liệu trên máy tính. Các thông tin về
hóa đơn chứng từ trong quá trình giao nhận hàn hóa luôn được in ra thành văn ban để thuận
tiện cho việc chuyển giao qua lại giữa các bộ phận để kiểm tra. Các thông tin đó cũng được
lưu trữ dưới dạng các file trên cơ sở dữu liệu của công ty để thuận tiện cho việc tạo mới,
chỉnh sửa, tìm kiếm và truy xuất khi cần.
2.3 Chiến lược, chính sách kinh doanh của Công ty
Hiện tại, trung bình một năm công ty thực hiện giao nhận cho 3000-4000 chuyến
hàng từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại. Mục tiêu chiến lược của công ty trong 5 năm tới là:
Gia tăng số lượng xử lý vận chuyển hàng hóa 8-10%/năm. 7
Tăng số lượng nhân viên hiện tại từ 80 người lên 120 người
Thành lập chi nhánh ở Đà Nẵng.
Để thực hiện tốt chiến lược và hoàn thành mục tiêu đề ra, HĐQT và BGĐ đã đề ra
một số chính sách kinh doanh như sau:
Hoạt động kinh doanh phải đảm bảo uy tín, nếu không thể giảm giá thì phải nâng
cao chất lượng dịch vụ. Không vì để có mức giá tốt hơn mà chất lượng phục vụ kém đi. Nếu
không thể rút ngắn chi phí với dịch vụ như hiện tại thì BGĐ và nhân viên phải xây dựng kế
hoạch để có thể nâng cao hơn nữa chất lượng các sản phẩm dịch vụ của công ty.
Không vì lợi nhuận trước mắt mà bỏ qua các mục tiêu dài hạn, làm ảnh hưởng đến
các giá trị văn hóa, danh dự và uy tín công ty. Xây dựng mối quan hệ gắn bó mật thiết với
các đối tác vận tải quốc tế đã làm việc lâu năm. Không để xảy ra tình trạng chậm trễ, thiếu
quan tâm giám sát với các chuyến hàng nhỏ lẻ lợi nhuận ít để tập trung vào các lô hàng với lợi nhuận cao hơn.
Cạnh tranh lành mạnh, tôn trọng đối thủ, nắm bắt kịp thời những mong muốn của
khách hàng mà đối thủ cạnh tranh chưa đáp ứng tốt. Không nói xấu, bôi nhọ danh dự đối
thủ cạnh tranh, tôn trọng những giá trị họ mang lại để xây dựng một mạng lưới các công ty
giao nhận ở Việt Nam như hiện hay góp phần mang lại giá trị cho nền kinh tế.
Nắm bắt được nhu cầu nhân viên, luôn có chính sách khuyến khích thái độ và tinh
thần làm việc của họ, xây dựng chế độ đãi ngộ nhân viên thật tốt. BGĐ luôn quan tâm đến
những mong muốn của nhân viên. Chế độ nghỉ phép hợp lý, quà cho nhân viên trong các
dịp lễ tết, quà cho con em nhân viên trong các dịp tết thiếu nhi, trung thu,. . Đặc biệt là
chính sách thi đua khen thưởng kích thích tinh thần hăng say làm việc, cống hiến hết mình
vì công ty của nhân viên. 8
2.4 Chiến lược, chính sách cạnh tranh cuả Công ty
2.4.1 Chiến lược chi phí thấp
Trong bối cảnh ngày càng nhiều doanh nghiệp gia nhập mạng lưới freight
forwarder, đòi hỏi về chất lượng dịch vụ ngày càng tăng, chi phí thấp là một trong những
nam châm để thu hút sự chú ý của khách hàng đến sản phẩm dịch vụ của công ty. Một bài
toán khó đối với Cargotrans là giá thành thấp dịch vụ thấp nhưng tốc độ nhanh, linh hoạt,
chất lượng tốt để đảm bảo hài lòng cho khách hàng. Điều này đòi hỏi công ty phải có sự gắn
bó chặt chẽ với các đối tác vận tải quốc tế, không ngừng tìm kiếm những tuyến đường mới,
chọn lọc các bên cung ứng dịch vụ tốt nhất với giá cả phải chăng đưa đến khách hàng.
2.4.2 Chiến lược đặc trưng hóa khác biệt
Muốn cạnh tranh với những đối thủ trong thời điểm mạng lưới giao nhận vận tải
ngày càng mở rộng như hiện nay quả là một bài toán không đơn giản. Muốn vậy công ty
không chỉ nâng cao, đa dạng hóa dịch vụ mà còn phải xây dựng dịch vụ đặc trưng để lại ấn
tượng cho khách hàng để học sẵn sàng quay trở lại và tin tưởng sử dụng. Để dạt được mục
tiêu tạo ra dịch vụ mang tính đặc trưng, Cargotrans đang từng bước nâng cao chất lượng
bằng việc đưa tin nhanh chóng về giá cả theo yêu cầu khách hàng, cập nhật thường xuyên
liên tục biến động giá cước đường bộ, cước vận tải biển, cước hàng không để sẵn sàng gửi
cho khách hàng lựa chọn tối ưu nhất. Bên cạnh đó đội ngũ chăm sóc khách hàng luôn tận
tình, giải đáp mọi thắc mắc, yêu cầu, khó khăn của khách hàng một các nhanh chóng, làm
họ hài lòng và tin tưởng vào chất lượng dịch vụ của công ty. Ban lãnh đạo công ty cũng
từng bước lỗ lực để đưa công ty sách vai cùng với các đối tác vận tải quốc tế lớn mạnh và
uy tín , hòa mình vào hiệp hội các công ty giao nhận thế giới, để khách hàng nghĩ tới
Cargotrans là nghĩ tới một công ty dịch vụ vận tải giá tốt- uy tín- chất lượng.
2.4.3 Chiến lược tập trung
Bên cạnh việc nâng cao chất lượng và tạo ra sản phẩm mang tính đặc trưng,
Cargotrans không quên tập trung vào những dịch vụ và nguồn khách hàng tiếm năng vốn 9
có. Dịch vụ vận tải biển là thế mạnh vốn có và đang được công ty phát huy một cách tốt
nhất. Cargotrans là đối tác của rất nhiều hãng tàu như MSK, HPL, YML, EMC,. với các
tuyến đi từ những cảng lớn tại Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh đến hầu hết các cảng lớn
trên thế giới. Ban lãnh đạo công ty không ngừng nghiên cứu để xây dựng chiến lược phát
triển giao nhận vận tải biển ngày một chất lượng và lớn mạnh với niềm năng vốn có hiện
tại. Bên cạnh tập trung vào lĩnh vực thế mạnh công ty cũng không quên tập trung vào lượng
khách hàng trung thành và tiềm năng vốn có. Để có được niềm tin từ khách hàng hiện có,
công ty luôn cố gắng đưa tới họ dịch vụ với mức giá tốt nhất, có đội ngũ chăm sóc khách
hàng chuyên nghiệp, sẵn sàng giải đáp những băn khoăn và thắc mắc, xử lý nhanh gọn và
linh hoạt những phát sinh xảy ra kịp thời.
PHẦN III : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN TẢI CARGOTRANS TRONG THỜI GIAN QUA
3.1 Thực trạng hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Giao nhận Vận tải Cargotrans Việt Nam được thành lập ngày 03
tháng 11 năm 2014 với trụ sở chính tại Hà Nội với 20 nhân viên. Đến năm 2016 công ty mở
rộng với chi nhánh ở Hải phòng vào tháng 6 và đến tháng 9 tiếp tục mở rộng ở Hồ Chí Minh.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2016- 2018 như sau: 10
3.1.1 Doanh thu theo phương thức kinh doanh
Biến động so với năm trước Năm Năm Năm Phương thức 2017/2016 2018/2017 kinh doanh Tuyệt đối Tương Tuyệt đối Tương 2016 2017 2018 (triệu) đối (%) ( triệu) đối (%)
Vận tải đường 17.450 15.172 20.675 -2.278 86,95 5.503 136,27 biển
Vận tải đường 14.460 13.256 15.139 -1.204 91,67 1.883 114,20 hàng không Giao nhận thủ tục hải 5.889 6.231 7.146 342 105,81 915 114,68 quan Tổng
37.799 34.659 42.960 -3140 91.69 8301 123.95
Bảng 3.1. Doanh thu theo phương thức kinh doanh năm 2016-2018
Nguồn: Phòng kinh doanh 25000 20000 15000 10000 5000 0 2016 2017 2018 Vận tải đường biển
Vận tải đường hàng không
Giao nhận thủ tục hải quan
Biểu đồ 3.1. Doanh thu theo phương thức kinh doanh 2016-2018
Nguồn: Phòng kinh doanh 11
Nhìn vào tổng doanh thu từ năm 2016 đến năm 2018 cho thấy rằng: doanh thu có
sự lên xuống không đồng đều. Tổng doanh thu cao nhất là vào năm 2018 với
42.960.000.000 VND. Thấp nhất vào năm 2017 với 34.659.000.000 VND. Từ năm 2016
đến 2017 doanh thu giảm 3,1 tỷ đồng lý do là vào giai đoạn này, công ty đang thực hiện
cuộc cải cách nhân sự, đồng thời bị gián đoạn một số hoạt động do nâng cấp hệ thống cơ sở
vật chất để nâng cao hiệu quả và phát triển lâu dài. Từ năm 2017 đến 2018 đã tăng lên 8,3
tỷ VND do mở rộng thị trường, có thêm nhiều cơ hội mới từ những hiệp định hợp tác kinh
tế đem lại . Nhìn chung dao động giảm giữa năm 2016 và năm 2017 là gần 5,1 tỷ VND.
+ Vận tải đường biển: chiếm tỷ trọng cơ cấu lớn nhất trong 3 phương thức kinh doanh
với 46,2% vào năm 2016. 43,8% vào năm 2017 và 48,1% vào năm 2018. Từ năm 2016 đến
2018, phương thức vận tải đường biển vẫn chiếm gần ½ tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu.
Đây được coi là phương thức chính của hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.
+ Vận tải đường hàng không: Chiếm tỷ trọng tương đối chỉ sau vận tải đường biển.
Năm 2016 tổng doanh số của vận tải đường hàng không là 14,46 tỷ đồng, tương đương với
38,3% tổng doanh thu, đứng thứ 2 trong ba phương thức kinh doanh. Cho đến năm 2017, có
sự giảm nhẹ, nhưng tỷ lệ trong tổng doanh thu dường như không có sự thay đổi. Năm 2017,
khi vận tải đường biển có xu hướng giảm đáng kể từ 17,45 tỷ đồng xuống còn 15,17 tỷ
đồng thì vận tải đường hàng không chỉ giảm nhẹ 1,2 tỷ đồng, tương đương việc giảm 1%.
Năm 2018, vận tải hàng không đi lên với con số 15,139 tỷ đồng, thấp hơn phương thức vận
tải đường biển chỉ hơn 5,5 tỷ đồng.
+ Giao nhận thủ tục hải quan: chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu. Doanh thu
dao động từ 5,889 tỷ đồng từ năm 2016, đến năm 2018 tăng lên 7,146 tỷ đồng. Tuy chỉ
chiếm một phần nhỏ trong cơ cấu doanh thu, nhưng vẫn là phương thức kinh doanh mang
lại lợi nhuận cao của doanh nghiệp. 12
3.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty So Sánh Giữa Các Năm Chỉ 2016 2017 2018 Lượng tăng tuyệt đối
Tốc độ phát triển liên tiêu ( triệu VND) hoàn (%)
2017/2016 2018/2016 2017/2016 2018/2017 Tổng doanh 40.842 37.061 46.284 thu -3.781 9.223 90,74 124,89 Tổng 29.747 30.508 30.811 chi phí 761 3.03 102,56 100,99 Tổng lợi 11.095 6.553 15.473 nhuận -4.542 8.920 59,06 236,12
Bảng 3.2 Doanh thu - Chi phí – Lợi nhuận 2016 – 2018
Nguồn: Phòng Kế toán
Tổng doanh thu của công ty dựa trên 3 phương thức kinh doanh chính: Vận tải
đường biển, vận tải đường hàng không và Giao nhận thủ tục hải quan. Ba phương thức kinh
doanh chính này góp phần chủ yếu vào tổng doanh thu của công ty. Ngoài ra công ty còn
thu lợi nhuận từ việc chia lợi nhuận với hãng tàu hoặc chênh lệch tỷ giá. Tốc độ phát triển
trung bình về doanh thu giai đoạn 2016-2018 của công ty là 6,5%.
● Nhận xét về chi phí
Tổng chi phí phải bỏ ra vào năm 2017 là 30,5 tỷ đồng, nếu xét theo doanh thu thì chi
phí bỏ ra vào năm 2017 tương đối cao. Cao nhất chính là chi phí cho vận tải, đặc biệt là vận
tải đường biển, chiếm tới gần 50% tổng chi phí của công ty. Việc chi phí lên con số cao như 13
vậy vào năm 2017 trong khi doanh thu chỉ dừng lại ở con số 37,06 tỷ đồng là do việc Việt
Nam đạt được nhiều thỏa thuận cơ bản cho Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên
Thái Bình Dương (CPTPP), hội nhập kinh tế thế giới khiến nhiều công ty có vốn FDI đầu
tư vào thị trường. “Miếng bánh” logistics lại được xé nhỏ thêm, ảnh hưởng đến nhiều công
ty tại Việt Nam. Việc quan trọng để giữ miếng bánh của mình ổn định là phải đầu tư thật tốt
vào các phương thức kinh doanh chủ lực. Vì vậy công ty đã dùng một số vốn khá lớn đầu
tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ mục tiêu chiến lược lâu dài. Năm 2018 là năm tương
đối thành công đối với công ty. Tổng doanh thu thu về đạt ngưỡng 46,284 tỷ đồng, cao hơn
rất nhiều so với năm 2017. Chi phí phải bỏ ra là 30,81 tỷ đồng. Nguyên nhân do năm 2018
là năm xuất nhập khẩu tăng mạnh. Nhiều nguồn ngành phát triển ổn định trở lại, thị trường
tiêu thụ của ngành kỹ thuật, vật liệu xây dựng tương đối cao. Cùng với việc cạnh tranh với
các công ty lân cận, việc cắt giảm chi phí từ 20% còn 15% là rất cần thiết. Kết hợp với việc
cắt giảm nguồn lao động không cần thiết, xây dựng lại bộ máy nhân sự, quản trị.. cũng rất
quan trọng đối với việc phát triển của công ty. Chi phí trung bình trong giai đoạn 2016-2018
tăng 1,8% đây là một con số cần phải phát huy khi so sánh tương quan với chi phí trong giai đoạn này.
● Nhận xét về lợi nhuận
Nhìn vào bảng 3.1.2. có thể thấy, tổng lợi nhuận không cao như doanh thu nêu ra.
So với tổng lợi nhuận tăng lên của cả nước thì lợi nhuận của công ty vẫn ở mức thấp. năm
2016 tổng lợi nhuận của công ty đạt mức 11, 09 tỷ đồng. Năm 2017, lợi nhuận chỉ giảm gần
một nửa chỉ còn hơn có 6,5 tỷ đồng, một con số không tương đồng so với chi phí phải bỏ ra.
Năm 2018, lợi nhuận tăng lên đáng kể do việc cắt giảm nhiều chi phí. Tăng lên gấp 2,5 lần
so với cùng kì năm 2017 là 15,47 tỷ đồng. Nguyên nhân do việc cắt giảm chi phí, không
phải đầu tư quá nhiều vào hệ thống cơ sở vật chất cùng với việc hội nhập dần khi gia nhập
CPTPP. Chi phí giảm lợi nhuận tăng khiến công ty có nhiều nguồn cung ứng để tiếp tục duy
trì hoạt động logistics của mình.
3.2 Thị trường kinh doanh của Công ty 14
Công ty TNHH Giao nhận vận tải Cargotrans Việt Nam được thành lập năm 2014
khi nền kinh tế đang có những khởi sắc mới mẻ. Ngay từ khi thành lập, công ty đã làm việc
và thu hút một lượng khách nhất định đến với công ty. Tuy nhiên ngày đầu thành lập không
tránh khỏi những khó khăn. Công ty mới thành lập còn non trẻ và nhận nhiều hoài nghi về
lượng vốn hoạt động, chất lượng nguồn nhân lực, khả năng xử lý các vấn đề phát sinh cũng
như hệ thống cơ sở vật chất. Hơn nữa nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển và hội
nhập sâu rộng, số lượng các công ty freight fowarder ngày một nhiều và có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các công ty. Tuy nhiên cùng với sự nỗ lực của ban giám đốc, sự quyết tâm của
toàn thể cán bộ nhân viên, đường lối chiến lược đúng đắn rõ ràng, công ty đã gia nhập tổ
chức giao nhận toàn cầu GAA-WCA và đang ngày một phát triển và có chỗ đứng trên thị
trường, nhận được nhiều sự tín nhiệm của khách hàng trong nước cũng như đối tác nước ngoài.
Trong nước, công ty tổ hoạt động giao nhận vận tải tại cả ba miền trên cả nước, là
đối tác của nhiều công ty xuất nhập khẩu trong nước. Số doanh nghiệp làm việc với
Cargotrans tăng từ 64 (năm 2016) đến 137 ( năm 2018) và con số được ước tính năm 2019
là khoảng 180 doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hợp tác với Cargotrans chủ yếu là những
công ty hạn chế về năng lực làm xuất nhập khẩu, không có phòng xuất nhập khẩu.
Cargotrans sẽ hỗ trợ vận chuyển hàng hóa từ xưởng đến bến tàu, cảng hàng không, hỗ trợ
làm thủ tục giao nhận và chứng từ hải quan,…
Cargotrans còn là đối tác tin cậy của nhiều công ty giao nhận ở nước ngoài tại nhiều
quốc gia trên thế giới như : Singapore, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ, Úc,
Bangladesh, Argentina, Brasil, Chile,… số lượng các công ty tin tưởng hợp tác với
Cargotrans tăng từ 103 (năm 2016) đã tăng lên 154 (năm 2018). Nhìn chung lượng khách
thị trường quốc tế có sự nổi trội hơn hẳn so với lượng khách nội địa. Thành công đó nhờ
vào thái độ làm việc nghiêm túc hết mình của nhân viên, chất lượng dịch vụ ngày càng được
cải thiện, chi phí ngày càng có tính cạnh tranh, một phần nữa là Cargotrans đã trở thành
thành viên chính thức của mạng lưới giao nhận vận tải quốc tế nên nhận được sự tin tưởng. 15
PHẦN IV: TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG CỤ VÀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ,
THƯƠNG MẠI HIỆN HÀNH TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
4.1 Tác động của công cụ kế hoạnh
Quan điểm định hướng và mục tiêu xây dựng phát triển đất nước có sự ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty của công ty:
- Gia nhập các tổ chức thương mại thế giới giúp nước ta mở rộng quan hệ trên phạm
vi toàn cầu, hưởng các chính sách ưu đãi xuất khẩu và nhập khẩu giúp cho lượng hàng hóa
luân chuyển tăng mạnh, mở rộng cơ hội hợp lác và kinh doanh của công ty với các công ty
xuất-nhập khẩu trong nước, đối tác giao nhận nước ngoài và các hãng tàu lớn trên thế giới
giúp doanh thu có sự chuyển biến tích cực qua các năm.
- Việc đầu tư xây dựng nâng cấp hệ thống giao thông như các tuyến đường sắt, mở
rộng đường bộ, xây dựng các tuyến đường cao tốc, xây dựng và nâng cấp các cảng hàng
không, khuyến khích tư nhân đầu tư xây dựng hệ thống cảng biển chất lượng cao cũng góp
phần thúc đẩy cơ hội kinh doanh cho Cargotrans nói riêng và các công ty trong lĩnh vực logistic nói chung.
4.2 Tác động của chính sách, pháp luật
Trước năm 2005, pháp luật nhà nước chưa hề có quy định cụ thể về việc kinh doanh
liên quan đến dịch vụ logistic cũng như các hình thức dịch vụ logistic. Cho đến ngày
14/6/2005, Luật Thương mại Quốc tế được Quốc hội thông qua và Nghị định 140/2007/NĐ-
Chính phủ mới có quy định chi tiết về việc kinh doanh dịch vụ logistic và điều kiện để kinh doanh loại hình này.
Trong hoạt động kinh doanh nói chung và giao nhận vận tải nói riêng, thể chế chính
trị cũng như chính sách về pháp luật là một trong các nhân tố vô cùng quan trọng có ảnh
hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với một nền kinh tế có sự biến
động lớn và ảnh hưởng lẫn nhau, trong quá trình hoạt động kinh doanh, Cargotrans không
chỉ phải nắm chắc chắc thể chế chính sách pháp luật trong nước mà còn phải am hiểu luật
pháp quốc tế liên quan đến lĩnh vực vận tải nói riêng và logistic nói chung. 16
Có thể thấy dịch vụ giao nhận vận tải mới phát triển mạnh mẽ trong khoảng 10 năm
trở lại đây. Thể chế chính trị ổn định, không có bạo loạn giúp việc xuất khẩu hàng hóa ngày
càng tăng, giúp mở rộng cơ hội kinh doanh của công ty. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ vay vốn
để mở rộng kinh doanh của nhà nước giúp công ty tiếp cận được nguồn vốn ưu đãi nâng cao
chất lượng và mạng lưới hoạt động. Hệ thống luật pháp ngày càng hoàn thiện quy định rõ
ràng về trách nhiệm các bên giúp đảm bảo quyền lợi cho công ty với những phát sinh xảy
ra trong quá trình kinh doanh.
PHẦN V: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT
Theo đường lối định hướng của Đảng và Nhà nước, Việt Nam đã và đang trở thành
thành viên của các tổ chức kinh tế trong khu vực và thế giới như : APEC, ASEM, ASIAN,
CPTPP, WHO,… có được nhiều cơ hội xuất nhập khẩu hàng hóa với ưu đãi thuế quan hấp
dẫn. Nhờ đó Cargotrans nhiều có cơ hội hơn trong việc tìm kiến khách hàng, mở rộng thị
trường kinh doanh và gia tăng doanh số. Nhưng cũng không tránh khỏi việc có ảnh hưởng
đến hoạt động của công ty trên các thị trường hiện tại cũng như định hướng phát triên của
công ty. Việc mạng lưới hoạt động kinh có cơ hội mở rộng đòi hỏi công ty phải xây dựng
được các chính sách để phát triển thị trường, mở rộng hoạt động kinh doanh vận tải .
Lĩnh vực logistic phát triển, có thêm nhiều công ty giao nhận vận tải được thành
lập, “miếng bánh ngọt trong lĩnh vực logistic” được chia làm nhiều phần, như vậy đã đặt ra
bài toán lớn cho Cagotrans trong việc nâng cao hiệu quả cạnh tranh. Làm sao để xây dựng
mối quan hệ hợp tác dài lâu với các công ty freight forwarder trên thế giới, thu hút được
nhiều khách hàng trong nước hơn nữa, nâng cao được chất lượng dịch vụ, tìm ra những
hướng đi mới mà các đối thủ chưa hướng đến. Trong bối cảnh cạn tranh ngày càng khắc
nghiệt, nếu không có đường lối chiến lược phù hợp để thích ứng và thay đổi tốt đẹp hơn
công ty sẽ rất dễ bị bỏ lại sau lưng và đào thải ra khỏi mạng lưới giao nhận chuyên nghiệp. 17
PHẦN VI: ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Với những vấn đề đặt ra cần giải quyết ở mục trên, em xin phép đề xuất đề xuất
một số đề tài khóa luận như sau:
1. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty THHH Giao nhận vận tải Cargotrans.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty THHH Giao nhận vận tải Cargotrans trên thị trường miền Bắc.
3. Chính sách phát triển thị trường cung ứng dịch vụ giao nhận vận tải của Công ty
TNHH Giao nhận vận tải Cargotrans. 18 MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....1
PHẦN I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN TẢI
CARGOTRANS VIỆT NAM. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........................2 1.1
Giới thiệu sơ lược về Cargotrans. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 1.1.1
Thông tin chung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..2 1.1.2
Tầm nhìn, sứ mệnh của Cargotrans. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........................2 1.2
Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 1.3
Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 1.4
Mạng lưới kinh doanh của Công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5 1.4.1
Lĩnh vực kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .......5 1.4.2
Mạng lưới kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..........................5
PHẦN II : CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO
NHẬN VẬN TẢI CARGOTRANS VIỆT NAM. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............5
2.1 Chế độ quản lý của Công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
2.2 Phương pháp quản lý các nguồn lực của Công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.2.1 Nguồn nhân lực. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................6
2.2.2 Nguồn lực vật chất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..........................6
2.2.3 Nguồn lực thông tin. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....7
2.3 Chiến lược, chính sách kinh doanh của Công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.4 Chiến lược, chính sách cạnh tranh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 2.4.1
Chiến lược chi phí thấp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 2.4.2
Chiến lược đặc trưng hóa khác biệt:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................9 2.4.3
Chiến lược tập trung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............9
PHẦN III : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN GIAO NHẬN VẬN TẢI CARGOTRANS TRONG THỜI GIAN QUA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....10
3.1 Thực trạng hoạt động kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
3.1.1 Doanh thu theo phương thức kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....11
3.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............13 3.2
Thị trường kinh doanh của Công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .14
PHẦN IV: TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG CỤ VÀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ, THƯƠNG MẠI HIỆN
HÀNH TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..........................16 19
4.1 Tác động của công cụ kế hoạnh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
4.2 Tác động của chính sách, pháp luật. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
PHẦN V: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................17
PHẦN VI: ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................18 20