lO MoARcPSD| 45467232
TNG ĐẠI HỌC NG NGHIỆP HÀ NI
KHOA QUN LÝ KINH DOANH
HOÀNG THỊ MAI LINH
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
ĐẠI HỌC NGÀNH I CHÍNH NN HÀNG
Đơn vthực tập: Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS
HÀ NỘI - 2022
lO MoARcPSD| 45467232
TỜNG ĐI HC CÔNG NGHIỆP HÀ NI
KHOA QUN LÝ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
ĐẠI HC NNH I CHÍNH NGÂN HÀNG
Đơn vthực tập:
H và n : Hoàng Thị Mai Linh
Lớp, khoá, ngành : TCNH02 - K13, Nnh TCNH
Ging viên hướng dẫn : TS.
Bùi Th Thu Loan
HÀ NỘI - 2022
lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
1
MỤC LỤC
DANH MỤC BNG BIU .............................................................................. 3
DANH MỤC HÌNHNH ................................................................................ 3
DANH MỤC KÝ HIU VIT TT.................................................................. 4
LI M ĐU ................................................................................................. 6
PHN 1. KHÁI QUÁT CHUNG V CÔNG TY C PHN CHNG ............... 8
KHN VPS ................................................................................................. 8
1.1. Lch shình thành và phát trin của Công ty Cổ phần Chứng khoán9
............................................................................................................ 8
1.2. Ngành ngh và đa bàn kinh doanh ................................................ 12
1.3. Tầm nhìn, sứ mnh và chiến lược kinh doanh ................................ 13
1.4. Cơ cu b máy tổ chức quản lý của doanh nghip .......................... 15
1.5. Tình hình hot đng kinh doanh trong thời gian 2018-2020............ 20
1.5.1. Khái quát các hot đng kinh doanh chính ca doanh nghiệp ... 20
1.5.2. Khái quát kết quả hot đng kinh doanh ca công ty ............... 23
PHN 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NG TY C PHN ........ 25
CHỨNG KHOÁN VPS .................................................................................. 25
2.1. Khái qt cơ cấu i sản, ngun vốn ca Công ty C phn Chng ... 25
khoán VPS ............................................................................................. 25
2.2. Pn tích biến đng tài sản, cơ cu tài sản của Công ty Cổ phn ..... 27
Chứng khoán VPS .................................................................................. 27
2.2.1. Pn tích xuớng biến đngi sn ...................................... 27
2.2.2. Pn tích cơ cui sn ca doanh nghiệp ............................... 32
2.3. Pn tích xu hướng biến đng cơ cu ngun vn ca công ty ..... 35
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
2
2.3.1. Pn tích xu hướng biến đng ngun vn ............................... 36
2.3.2. Pn ch cơ cu ngun vn của ng Ty Cổ Phn ChứngKhoán
VPS ................................................................................................ 40
2.4. Pn tích hiu quả kinh doanh ca doanh nghip ........................... 43
2.5. Pn tích khả năng sinh li ca doanh nghip ................................ 50
2.6. Pn tích khả năng thanh toán ....................................................... 51
2.7. Đánh giá chung về CTCP CK VPS và đ xuất lựa chn đi tốt
nghiệp ................................................................................................ 52
PH LỤC 1: KT QU HOT ĐỘNG KINH DOANH CA NG TYC
PHN CHNG KHN VPS 2018 – 2021 ................................................... 53
PH LC 2: BN CÂN ĐI K TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHN ............ 58
CHỨNG KHOÁN VPS 2018-2021 ................................................................. 58
TÀI LIU THAM KHO .............................................................................. 65
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
3
DANH MỤC BNG BIỂU
Bảng 1.1: Các ct mc quan trọng trong q trình hình thành và pt trin
ca CTCP CK VPS..............................................................................................10
Bảng 2.1: Cơ cu tài sản ngun vn của CTCP CK VPS (2018-2021)......26
Bảng 2.2: Vn lưu đng thưởng xuyên của CTCP CK VPS.......................27
Bảng 2.3: Xu hướng biến động i sn của CTCP CK VPS.......................29
Hình 2.4: Tài sản ngắn hạn ca CTCP Chứng Khoán VPS........................30
Bảng 2.5: Cơ cu tài sản ca CTCP CK VPS.............................................34
Bảng 2.6: Xu ớng biến động ngun vốn ca CTCP CK VPS.................37
Bảng 2.7: Cơ cu ngun vn của CTCP CK VPS.......................................41
Bảng 2.8: Hiu quả kinh doanh ca CTCP CK VPS 2018-2021................44
Bảng 2.9: Tỷ l chi p so với doanh thu ca CTCP CK VPS....................48
Bảng 2.10: Khả năng sinh lời ca CTCP CK VPS.....................................51
Bảng 2.11: Hệ s kh ng thanh toán của CTCP CK VPS.......................52
DANH MỤC HÌNHNH
Hình 1.1: cu b máy tổ chức quản lý ca doanh nghip......................16
Hình 1.2: Top các ng ty chứng khoán v doanh thu vn m 2021...22
Hình 1.3: Top 5 công ty đứng đu th phn chứng khoán lớn nht ti
SGDCK TP.HCM................................................................................................23
Hình 1.4: Tỷ trọng các khon đu cho vay ca VPS năm 2021.........24
Hình 1.5: Tăng trưởng doanh thu ca VPS (2018-2021)............................24
Hình 2.1: Tài sản dài hn Công ty CPCK VPS...........................................32
Hình 2.2: Nợ phải tr của CT CP CK VPS 2018-2021...............................38
Hình 2.3: Vn chủ shữu của CTCP CK VPS 2018-2021........................40
Hình 2.4: Doanh thu ca CTCP CK VPS 2018-2021.................................45
Hình 2.5: Chi phí ca CTCP CK VPS 2018-2021......................................47
Hình 2.6: Lợi nhuận của CTCP CK VPS 2018-2021..................................50
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
4
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
n đy đ
1
CTCP
ng ty C phần
2
SGD
Sgiao dch
3
CK
Chứng khoán
4
TMCP
Thương mại Cổ phần
5
CPHDKD
Cấp phép hoạt đng kinh doanh
6
UBCK
y ban chứng khoán
7
TNHH
Trách nhiệm hu hạn
8
UBCKNN
y ban Chứng khoán Nhàớc
9
CTCK
ng ty Chứng Khoán
10
CTHĐQT
Chủ tịch Hi đng Quản Trị
11
T
Tng giám đc
12
PT
Phó tổng giám đc
13
GĐK
Giám đc khi
14
GĐP
Giám đc phòng
15
PP
Phó giám đc phòng
16
CN
Giám đc chi nhánh
17
TP
Trưởng phòng
18
PP
Phó phòng
19
QLDM
Quản lý danh mc
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
5
20
CNTT
ng ngh thông tin
21
DN
Doanh nghiệp
22
TS
Tài sn c đnh
23
VCSH
Vn ch shữu
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
6
LI MĐẦU
Trước sự biến đi sâu sc ca nn kinh tế toàn cu hóa, mức đ cạnh tranh
hàng hóa, dch v giữa các doanh nghip Vit Nam trên th trường trong nước và
quc tế ngày càng khc liệt. Do đó mi doanh nghiệp không những phải vươn lên
trong quá tnh sản xuất kinh doanh mà còn biết pt huy tiềm lực tối đa ca mình
đ đạt được hiu quả cao nht.
Trong bi cảnh kinh tế hội nhp hiện nay, đc biệt từ khi Vit Nam trở thành
thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới WTO đã mang li cho các doanh
nghiệp Việt Nam nhiu cơ hi cũng như thách thức mới. Mt trong những thách
thức lớn nhất mà các doanh nghiệp Việt Nam s phi đối mặt đó là sc ép cnh
tranh với các ng ty trong ớc, quốc tế, đặc biệt là các tập đoàn đa quc gia,
những Công ty hùng mạnh c v vốn, thương hiệu và trình đqun lý đang ngày
càng gia tăng trở n gay gt.
Hiểu được những kkhăn và th thách trên cũng như ứng dng những kiến
thức và kng có được từ các hc phầno thc tế hoạt đng của doanh nghiệp
nhằm củng c c kiến thức k năng đã hc, đng thời bước đầu phát triển k
năng nghnghiệp, em đã tham gia o đợt thc tập tt nghiệp lần này và cgng
hc hi đnh hình được nghề nghip cũng như con đường ơng lai sắp tới. Em
xin chân thành cm ơn TS Bùi Thu Loan Công ty C phn Chứng khoán VPS
đãớng dn to cơ hội cho em được tiếp xúc và ứng dng những kiến thc
mà mình đã hc.
Trong q trình thực tập ti ng ty C phần Chứng Khoán VPS, để hiu
hơn v nh hình i chính ca công ty, em đã tìm hiu và hoàn thiện báo cáo qua
hai nội dung cnh:
Phn 1: Khái quát chung v Công ty C phần Chứng khoán VPS
Phn 2: Phân tích nh hình tài chính Công ty C phần Chứng khoán VPS
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
7
T đó thì em đã có cái nhìn khái quát nht về i chính doanh nghip cũng
như tìm được ớng đi cho bài luận án tốt nghiệp sắp tới.
Trong quá trình làm bài có lúc em s không tránh khi được sai sót, mi đóng
góp của thy cô slàm em trưởng thành và phát trin bản thân hơn. Rất mong thy
cô s góp ý giúp em y dng mt bài báo cáo hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cm ơn!
Linh
Hoàng Thị Mai Linh
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
8
PHN 1. KHÁI QUÁT CHUNG V NG TY CỔ PHN
CHỨNG KHOÁN VPS
1.1. Lịch snh thành và phát triển ca Công ty C phn Chng khoán
ng ty Cổ phần Chứng khoán VPS (“VPS”), tiền thân là Công ty TNHH
Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, được thành lập theo
Quyết đnh s 30/UBCK-CPHĐKD ca Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán N nước
cấp ngày 20/12/2006 với vn điều l ban đu là 50 tỷ đng. Trải qua hơn 12m
hot đng, hthng của VPS đã được mrộng gm 01 tr scnh tại Hà Ni,
02 Chi nnh ti Tp. H Chi Minh và Đà Năng, 02 Phòng Giao dch trực thuc
Hi s 02 phòng giao dch trực thuc chi nhánh Tp. H C Minh.
Năm 2015, công ty đã chuyn đi sang mô hình ng ty Cổ phn và đưc
y ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt đng mới ngày
08/12/2012. Tới ngày 31/10/2018, công ty được UBCKNN chấp thun ng vốn
điều llên 3500 tỷ đng. Ngày 21 tháng 02 năm 2019, công ty chính thức đưc
UBCKNN chấp thun đổi tên thành Công ty C phn Chứng Khoán VPS. nh
đến thời điểm 30/06/2019, quy mô tngi sn ca VPS ng thêm gần 7 tỷ đng,
đt tới 10.274 tỷ đng.
VPS cung cấp các sản phm đa dng, chất lượng cao, tạon giá tr gia tăng
cho doanh nghip và nhà đầu tư, bao gồm: môi giới chứng khoán, dch v i
chính, dch v ngân hàng đầu , vn i chính và phân ch. Cụ th, VPS thc
hin các dch v i cnh như thu xếp vốn, bảo lãnh phát hành chứng khoán, hoạt
đng mua bán và sáp nhp doanh nghiêp (M&A), vấn xác đn giá tr doanh
nghiệp, cơ cu lại vn, ntrong từng giai đoạn, thời k.
Với mc tiêu cung cp các sn phm và dch v tài chính vượt tri mang
đng cấp quốc tế, VPS đã quy tụ được đi ngũ chuyên gia trong ngoài nước
giàu kinh nghim tn th tờng tài chính, cùng với viêc trang môt hệ thng
công nghthông tin hiện đi nhất. Những kết qu đạt được đã giúp VPS ngày
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
9
càng khng định v thế trên th trường i chính Viêt Nam, tở thành mt trong
những đnh chếi chính uy nng đu Vit Nam và khu vực.
Hiện tại VPS đã có đi ngũ nn s chất lượng cao giàu kinh nghim và
chúng i đang tiếp tục tuyển dng thêm nhng nn schất lượng cao trong
ngành i chính với điu kiện làm vic và chế đ đãi ng tốt nhất.
c cột mc quan trng trong quá trình hình thành, phát triển ca
VPS được th hiện trong bng sau:
Bng 1.1: Các ct mc quan trng trong q trình hình thành và phát trin của
CTCP CK VPS
Thời gian
Dấu mc lịch s
6
29/09/200
VPS được Ch tịch UBCKNN chp thun nguyên tắc
thành lập theo quyết đnh s 413/UBCK-QLKD
6
28/11/200
VPS được thành lp với tên gi ban đầu là Công ty
TNHH Chứng khoán Nn hàng TMCP các Doanh nghip
ngoài Quốc doanh Vit Nam theo giấy chứng nhn kinh
doanh s0104000621
6
20/12/200
VPS được Ch tịch y ban Chứng khoán N nước cấp
giy pp hot đng kinh doanh chứng khoán theo
Quyết đnh s 30/UBCK-GPHĐKD
6
25/12/200
VPS trở thành thành viên lưu kỹ ca Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam theo quyết đnh s30/GCNTVLK
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
10
6
26/12/200
VPS trthành thành viên ca Sở giao dch Chứng khoán
Hà Ni theo Quyết đnh s 112/QĐ-TTGDHN
7
15/02/200
VPS khai trương hoạt đng Chi nhanh Tp. H Chí
Minh theo Quyết đh s151/QĐ-UBCK ca Chủ tịch
UBCKNN
7
27/03/200
VPS được kết np thành hi viên cnh thức ca Hip
hi kinh doanh chứng khoán Vit Nam theo Quyết đnh s
50/QĐ-HHCK VN
7
06/04/200
VPS trthành thành viên ca Sở giao dch Chứng khoán
Tp. H C Minh theo Quyết đnh s 26/-
TTGDCKHCM
7
10/09/200
VPS khai trương hoạt đng Phòng Giao dch H Gươm
theo Quyết đnh s 512/QĐ-UBCK ca Chủ tịch
UBCK NN
7
28/08/200
VPS được ng vn điều l từ 50 tỷ đng lên 300 tỷ
VND theo Quyết đnh s70/UBCK-GP ca Chủ tịch
UBCK NN
8
13/12/200
VPS được ng vn điều l từ 300 t lên 500 tỷ VND
theo Quyết đnh s 96/UBCK-GPĐCCTCK của Chủ tịch
UBCK NN
0
15/04/201
VPS khai trương hoạt đng Chi nhánh Đà Nẵng theo
Quyết đnh s 243/QĐ-UBCK ca Chủ tịch UBCK NN
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
11
2
16/08/201
VPS được ng vn điều l từ 500 tỷ lên 800 tỷ VN tho
Quyết đnh s 108/GPĐC-UBCK ca Ch tịch UBCK NN
3
03/04/201
VPS khai trương hot đng Phòng Giao dch Láng H
trực thuc Hi stheo Quyết đnh s183/QĐ-UBCK của
Chủ tịch UBCK NN
3
25/06/201
VPS khai trương hoạt đng Phòng Giao dch Nguyn
Chí Thanh trực thuộc chi nhánh tp. H Chí Minh theo
Quyết đnh s 376/QĐ-UBCK ca Chủ tịch UBCK NN
Q2/2014
VPS tham gia và trthành thành viên Vit Nam duy nht
tại IMAP, Hiệp hi Những nhà vn M&A toàn cu.
5
10/06/201
theo
NN
VPS được ng vn điều l từ 800 tỷ lên 970 tỷ VND
quyết đnh s 29/GPĐC-UBCK ca Ch tịch UBCK
5
08/12/201
UB
120/
VPS chuyn sang nh thức công ty cphần được
CK NN cấp giy phép thành lập và hoạt đng mới s
GP-UBCK
2016
Mở rộng hot động kinh doanh sang mng n dng tiêu
dùng, ng trưởng doanh thu & lợi nhuận vượt bc so với năm
2015
7
16/05/201
VPS được ng vn điều ltừ 970 tỷ lên 1470 tỷ VND
8
31/10/201
VND
VPS được ng vn điều l từ 1470 tỷ lên 3500 tỷ
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
12
9
21/02/201
ng ty đin thành ng ty c phần Chứng khoán
VPS theo Giấy phép điu chỉnh s 11/GPĐC-UBCK ca
Chủ tịch UBCK Nhà nước
0
08/01/202
VPS khai tơng hot động Phòng giao dch Sài Gòn tại
Thành ph HCM theo quyết đnh s18/QĐ UBCK ca ch
tịch UBCK NN
0
06/02/202
VPS chuyn trụ svề văn phòng 65 Cảm Hi, Hà Ni.
0
11/02/202
VPS khai trương hot đng Phòng Giao dch Đông Đô
tại Hà Ni theo quyết đnh s86/QĐ UBCK của ch tịch
UBCKNN.
Nguồn: Báo cáo thường nn ca CTCP CK VPS
Trong các ct mc dưới đây, ta c ý đến skin 12/2015, khi VPS chuyển
sang nh thức công ty c phn và được cp giy phép hoạt đng mới, đến năm
2016 VPS mở rộng sang mng n dụng tiêu dùng. Chính hai ct mc này đã đánh
du s chuyn mình ca VPS từ mt Công ty TNHH và trở thành mt Công ty C
phn. Cũng chinh sthay đi vloại hình doanh nghiệp chiến lược đu ,
những năm tiếp theo ngun vn điều l đã không ngừng ng lên,
VPS trthành mt trong những công ty chứng khoán có th phần cao nht Vit
Nam.
1.2. Ngành ngh địa bàn kinh doanh
Ngành ngh kinh doanh: Hoạt đng chính ca công ty bao gm môi giới
chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vn đầu tư chứng khoán và bảo lãnh phát
hành chứng khoán. Ngoài ra còn có lưu ký chứng khoán, tư vấn c phần hóa doanh
nghiệp, tư vn đấu giá, vấn v thay đi cơ cấu vn, ngồn vn và hoàn thin hệ
thng quản lý doanh nghip, vn pt hành chứng khoán.
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
13
Địa bàn kinh doanh ca công ty gm:
+ Hi schính ti Hà Ni: 65 Cảm Hi, Qun Hai Bà Tng, Hà Ni
+ Phòng Giao dch Đông Đô: 35 Thi Sách, Qun Hai Hà Tng, Hà Ni
+ Chi nhánh Đà Nng: Số 112 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, TP. Đà
Nẵng
+ Chi Nhánh TP. H Chí Minh: Lu 3, s76 Lê Lai, Quận 1, TP. H Chí
Minh
+ Phòng Giao dch Sài Gòn: Tòa nhà Sky Pax, 144-146-148 Lê Lai, Qun
1, TP. H Chí Minh
1.3. Tm nn, s mnh và chiến c kinh doanh
Mục tiêu chiến c: Trong ơng lai VPS ớng đến trở thành đối c kinh
doanh tin cậy hàng đu trong ớc và quốc tế, cung cp các gii pp sáng tạo
đem li giá tr bn vng cho Kháchng.
Tầm nhìn: Trthành mt trong những đnh chế tài cnh hàng đầu tại Vit
Nam và khu vực, đạt đng cp quc tế, được kch hàng, nhân viên, cđông tin
cậy mong mun gắn bó lâu dài.
S mnh: Tạo ra giá trị ợt trội cho khách hàng, nhân viên và c đông
thông qua s nỗ lực hết mình nhm mang li các sn phm, dch vụ cnh tranh và
sáng tạo, đt chun mực cao nhất vnh hoàn thiện và schuyên nghip.
Giá trị cốt lõi:
Th nht, chú trọng khách hàng: VPS luôn coi khách hàng là trung tâm điểm
quyết đnh mi hot đng ca ng ty; th hai, ngun nhân lực: là i sản quý giá
nhất ca ng ty; thứ ba, cnh tranh lành mnh: đ cao đo đức ngh nghiệp, xây
dựng mt môi trường kinh doanh mang tính cnh tranh cao, s pt trin bn
vng; cui cùng là, nh trung thực và chính trực: luôn hành xử mt cách trung
thực, thng thắn.
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
14
Chiến c kinh doanh:
Nnh chứng khoán là mt nnh cnh tranh khc liệt với nhiu CTCK tham
gia th trường. Đcó thkhng đnh v thế của mình, đng thời không ngừngng
cao uy n hình nh của ng ty trên th trường, VPS xác đnh chieesn lược
cạnh tranh thời gian với là chiến lược: Vượt tri và khác biệt hóa sn phẩm dch
v”. Việc thực hiện thành công chiến lược cnh tranh y đòi hi những gii pháp
đng bvề con người, công nghệ, h thống sản phẩm và dch v. C th, thời gian
tới VPS định ra mt chiến lược kinh doanh như sau:
+ Hướng đến đối ợng khách hàng tổ chức tim ng các khách hàng
VIP, m rng sản phm nhằm cung cấp cho nhà đu các dch v toàn diện,
đng thời vươn lên dn đầu ti các pn kc th tờng mới
+ Liên tục sáng tạo, cải tiến và đa dạng hóa sản phm dch vụ, tin ích cho
kháchng, đng thời phát triển lực lượng bán ng nằm thu hút và duy trì kch
hàng
+ Tạo dựng thương hiu VPS vng mạnh tn th tờng trongớc và quc
tế
+ Phát trin tổ chức và h thng quản lý một cách linh hot với các b phn
chuyên biệt để phù hợp với stăng trưởng nhanh chóng ca công ty
+ Xây dựng hệ thng công ngh thông tin hiu đại, đảm bảo h trtốt cho
sphát triển hin tại trong ơng lai
+ Xây dng chiến lược phát triển nhân skhoa học từ khâu tuyn dụng, đào
tạo đến phát trin nguồn nhân lực cũng như các chính sách đãi ng, thu hút và gi
chân người tài
+ Xây dựng trung m phân ch hàng đầu Việt Nam, cung cấp các báoo
phân ch chínhc, kịp thời, chất lượng cao cho ni b Công ty cùng n cho
kháchng.
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
15
Chiến lược kinh doanh y được dựa trên nguyên tắc thn trng, bo toàn
vn, gim thiu tối đa ri ro; đng thời đảm bảo nh linh hoạt trong kinh doanh
khi điều kiện th trường thun lợi.
1.4. Cơ cấu b máy tổ chc qun của doanh nghip
cu b máy t chc qun lý ca doanh nghiệp:
Hình 1.1: Cơ cấu b máy tổ chc qun ca doanh nghip
Ngun: o cáo thường nn CTCP CK VPS 2019
* Chc năng, quyn hn, nhim v của từng bphn
lO MoARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghip Hà Ni Khoa Qun lý Kinh doanh
16
Đại hi đng c đông: bao gm các c đông có quyn biểu quyết, là cơ quan
có thm quyền cao nhất ca Công ty, hot đng thông qua các cuộc hp Đi hi
đng cđông thường niên, Đại hi đng c đông bất thường và thông qua hình
thức lấy ý kiến c đông bằng văn bản.
Hi đng Quản tr: là cơ quan qun lý ca công ty, có toàn quyn nhân danh
công ty để quyết đnh thc hin các quyn hạn và nghĩa v ca công ty không
thuc thm quyn của Đi hội Đồng cđông, Hi đng quản tr chịu tch nhim
đm bo hoạt đng ca công ty tuân thcác quy đnh ca Pháp Lut, điều lVPS
và các quy đnh ni b của công ty, đi xử bình đng đối với tất c cđông vàn
trng lợi ích của người quyn lợi liên quan tới công ty,
Ban kiểm st: thực hiện giám sát hi đng quản tr, ban TGĐ trong vic
qun lý và điu hành công ty, chu trách nhiệm trước pháp lut, Đi hi đng cổ
công về vic thực hiện nhiệm v ca mình.
Tổng giám đc: là người điều nh công việc kinh doanh ng ngày ca
công ty, chu s giám át của hi đng quản tr và chu trách nhim trước hi đng
qun tr pháp luật về vic thực hin các nhiệm v được giao.
Ban qun trị rủi ro: có chức năng xây dựng và đxuất cơ chế v kiểm soát
ri ro, các chiến lược, chính sách, kế hoạch, phương án kiểm soát rủi ro với các
hot đng kinh doanh ca công ty, phânch, đánh giá, xây dựng phương án gii
quyết, giảm thiểu ri ro.
Ban c vn: có chc năng tham mưu cho TGĐ trong việc điều hành hot
đng ca công ty, h trvic phi hợp giữa các phòng ban, đơn v trực thuc trong
vic thực hin nhim vụ.
Ban tr: có chức năng h trợ TGĐ phi hợp, làm việc kết nối với các
b phận trong công ty.
Ban chiến c: có chức năng tham mưu cho T trong việc xây dựng chiến
lược kinh doanh ca công ty với tầm nn dài hn cũng n trong từng thời k

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH HOÀNG THỊ MAI LINH
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
ĐẠI HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS HÀ NỘI - 2022 lO M oARcPSD| 45467232
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
ĐẠI HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS
Họ và tên : Hoàng Thị Mai Linh
Lớp, khoá, ngành : TCNH02 - K13, Ngành TCNH
Giảng viên hướng dẫn : TS. Bùi Thị Thu Loan HÀ NỘI - 2022 lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................ 3
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 6
PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG ............... 8
KHOÁN VPS ................................................................................................. 8
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Chứng khoán9
............................................................................................................ 8
1.2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh ................................................ 12
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược kinh doanh ................................ 13
1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp .......................... 15
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian 2018-2020............ 20
1.5.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp ... 20
1.5.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............... 23
PHẦN 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ........ 25
CHỨNG KHOÁN VPS .................................................................................. 25
2.1. Khái quát cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần Chứng ... 25
khoán VPS ............................................................................................. 25
2.2. Phân tích biến động tài sản, cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần ..... 27
Chứng khoán VPS .................................................................................. 27
2.2.1. Phân tích xu hướng biến động tài sản ...................................... 27
2.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp ............................... 32
2.3. Phân tích xu hướng biến động và cơ cấu nguồn vốn của công ty ..... 35 1 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
2.3.1. Phân tích xu hướng biến động nguồn vốn ............................... 36
2.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công Ty Cổ Phần ChứngKhoán
VPS ................................................................................................ 40
2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................... 43
2.5. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp ................................ 50
2.6. Phân tích khả năng thanh toán ....................................................... 51
2.7. Đánh giá chung về CTCP CK VPS và đề xuất lựa chọn đề tài tốt
nghiệp ................................................................................................ 52
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TYCỔ
PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS 2018 – 2021 ................................................... 53
PHỤ LỤC 2: BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ............ 58
CHỨNG KHOÁN VPS 2018-2021 ................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 65 2 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các cột mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển
của CTCP CK VPS..............................................................................................10
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản nguồn vốn của CTCP CK VPS (2018-2021)......26
Bảng 2.2: Vốn lưu động thưởng xuyên của CTCP CK VPS......... ... .. .. .. 27
Bảng 2.3: Xu hướng biến động tài sản của CTCP CK VPS........ .. .. .. .. ..29
Hình 2.4: Tài sản ngắn hạn của CTCP Chứng Khoán VPS........ .. .. .. .. .. 30
Bảng 2.5: Cơ cấu tài sản của CTCP CK VPS.......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .34
Bảng 2.6: Xu hướng biến động nguồn vốn của CTCP CK VPS......... .. .. .37
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn của CTCP CK VPS.......... .. .. .. .. .. .. .. .. ... 41
Bảng 2.8: Hiệu quả kinh doanh của CTCP CK VPS 2018-2021................44
Bảng 2.9: Tỷ lệ chi phí so với doanh thu của CTCP CK VPS....................48
Bảng 2.10: Khả năng sinh lời của CTCP CK VPS........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .51
Bảng 2.11: Hệ số khả năng thanh toán của CTCP CK VPS....... .. .. .. .. .. 52 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp................ .. ..16
Hình 1.2: Top các công ty chứng khoán về doanh thu tư vấn năm 2021...22
Hình 1.3: Top 5 công ty đứng đầu thị phần chứng khoán lớn nhất tại
SGDCK TP.HCM................................................................................................23
Hình 1.4: Tỷ trọng các khoản đầu tư và cho vay của VPS năm 2021.........24
Hình 1.5: Tăng trưởng doanh thu của VPS (2018-2021)............................24
Hình 2.1: Tài sản dài hạn Công ty CPCK VPS.......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..32
Hình 2.2: Nợ phải trả của CT CP CK VPS 2018-2021...............................38
Hình 2.3: Vốn chủ sở hữu của CTCP CK VPS 2018-2021........................40
Hình 2.4: Doanh thu của CTCP CK VPS 2018-2021.................................45
Hình 2.5: Chi phí của CTCP CK VPS 2018-2021......................................47
Hình 2.6: Lợi nhuận của CTCP CK VPS 2018-2021..................................50 3 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên đầy đủ 1 CTCP Công ty Cổ phần 2 SGD Sở giao dịch 3 CK Chứng khoán 4 TMCP Thương mại Cổ phần 5
CPHDKD Cấp phép hoạt động kinh doanh 6 UBCK Ủy ban chứng khoán 7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 8
UBCKNN Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 9 CTCK Công ty Chứng Khoán 10
CTHĐQT Chủ tịch Hội đồng Quản Trị 11 TGĐ Tổng giám đốc 12 PTGĐ Phó tổng giám đốc 13 GĐK Giám đốc khối 14 GĐP Giám đốc phòng 15 PGĐP Phó giám đốc phòng 16 GĐ CN Giám đốc chi nhánh 17 TP Trưởng phòng 18 PP Phó phòng 19 QLDM Quản lý danh mục 4 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh 20 CNTT Công nghệ thông tin 21 DN Doanh nghiệp 22 TSCĐ Tài sản cố định 23 VCSH Vốn chủ sở hữu 5 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh LỜI MỞ ĐẦU
Trước sự biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và
quốc tế ngày càng khốc liệt. Do đó mỗi doanh nghiệp không những phải vươn lên
trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn biết phát huy tiềm lực tối đa của mình
để đạt được hiệu quả cao nhất.
Trong bối cảnh kinh tế hội nhập hiện nay, đặc biệt từ khi Việt Nam trở thành
thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới WTO đã mang lại cho các doanh
nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội cũng như thách thức mới. Một trong những thách
thức lớn nhất mà các doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải đối mặt đó là sức ép cạnh
tranh với các Công ty trong nước, quốc tế, đặc biệt là các tập đoàn đa quốc gia,
những Công ty hùng mạnh cả về vốn, thương hiệu và trình độ quản lý đang ngày
càng gia tăng và trở nên gay gắt.
Hiểu được những khó khăn và thử thách trên cũng như ứng dụng những kiến
thức và kỹ năng có được từ các học phần vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp
nhằm củng cố cả kiến thức và kỹ năng đã học, đồng thời bước đầu phát triển kỹ
năng nghề nghiệp, em đã tham gia vào đợt thực tập tốt nghiệp lần này và cố gắng
học hỏi định hình được nghề nghiệp cũng như con đường tương lai sắp tới. Em
xin chân thành cảm ơn TS Bùi Thu Loan và Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS
đã hướng dẫn và tạo cơ hội cho em được tiếp xúc và ứng dụng những kiến thức mà mình đã học.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Chứng Khoán VPS, để hiểu
hơn về tình hình tài chính của công ty, em đã tìm hiểu và hoàn thiện báo cáo qua hai nội dung chính:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS
Phần 2: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS 6 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
Từ đó thì em đã có cái nhìn khái quát nhất về tài chính doanh nghiệp cũng
như tìm được hướng đi cho bài luận án tốt nghiệp sắp tới.
Trong quá trình làm bài có lúc em sẽ không tránh khỏi được sai sót, mỗi đóng
góp của thầy cô sẽ làm em trưởng thành và phát triển bản thân hơn. Rất mong thầy
cô sẽ góp ý và giúp em xây dựng một bài báo cáo hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! Linh Hoàng Thị Mai Linh 7 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Chứng khoán
Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS (“VPS”), tiền thân là Công ty TNHH
Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, được thành lập theo
Quyết định số 30/UBCK-CPHĐKD của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
cấp ngày 20/12/2006 với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng. Trải qua hơn 12 năm
hoạt động, hệ thống của VPS đã được mở rộng gồm 01 trụ sở chính tại Hà Nội,
02 Chi nhánh tại Tp. Hồ Chi Minh và Đà Năng, 02 Phòng Giao dịch trực thuộc
Hội sở và 02 phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh.
Năm 2015, công ty đã chuyển đổi sang mô hình Công ty Cổ phần và được
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động mới ngày
08/12/2012. Tới ngày 31/10/2018, công ty được UBCKNN chấp thuận tăng vốn
điều lệ lên 3500 tỷ đồng. Ngày 21 tháng 02 năm 2019, công ty chính thức được
UBCKNN chấp thuận đổi tên thành Công ty Cổ phần Chứng Khoán VPS. Tính
đến thời điểm 30/06/2019, quy mô tổng tài sản của VPS tăng thêm gần 7 tỷ đồng,
đạt tới 10.274 tỷ đồng.
VPS cung cấp các sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, tạo nên giá trị gia tăng
cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, bao gồm: môi giới chứng khoán, dịch vụ tài
chính, dịch vụ ngân hàng đầu tư, tư vấn tài chính và phân tích. Cụ thể, VPS thực
hiện các dịch vụ tài chính như thu xếp vốn, bảo lãnh phát hành chứng khoán, hoạt
động mua bán và sáp nhập doanh nghiêp (M&A), tư vấn xác địnḥ giá trị doanh
nghiệp, cơ cấu lại vốn, nợ trong từng giai đoạn, thời kỳ.
Với mục tiêu cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính vượt trội mang
đẳng cấp quốc tế, VPS đã quy tụ được đội ngũ chuyên gia trong và ngoài nước
giàu kinh nghiệm trên thị trường tài chính, cùng với viêc trang ḅ ị môt hệ thống ̣
công nghệ thông tin hiện đại nhất. Những kết quả đạt được đã giúp VPS ngày 8 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
càng khẳng định vị thế trên thị trường tài chính Viêt Nam, tṛ ở thành một trong
những định chế tài chính uy tín hàng đầu Việt Nam và khu vực.
Hiện tại VPS đã có đội ngũ nhân sự chất lượng cao giàu kinh nghiệm và
chúng tôi đang tiếp tục tuyển dụng thêm những nhân sự chất lượng cao trong
ngành tài chính với điều kiện làm việc và chế độ đãi ngộ tốt nhất.
Các cột mốc quan trọng trong quá trình hình thành, phát triển của
VPS được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1: Các cột mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của CTCP CK VPS Thời gian
Dấu mốc lịch sử 29/09/200
VPS được Chủ tịch UBCKNN chấp thuận nguyên tắc
thành lập theo quyết định số 413/UBCK-QLKD 6 6 28/11/200
VPS được thành lập với tên gọi ban đầu là Công ty
TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP các Doanh nghiệp
ngoài Quốc doanh Việt Nam theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0104000621 6 20/12/200
VPS được Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán theo
Quyết định số 30/UBCK-GPHĐKD 25/12/200
VPS trở thành thành viên lưu kỹ của Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam theo quyết định số 30/GCNTVLK 6 9 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh 26/12/200
VPS trở thành thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán
Hà Nội theo Quyết định số 112/QĐ-TTGDHN 6 15/02/200
VPS khai trương hoạt động Chi nhanh Tp. Hồ Chí
Minh theo Quyết địh số 151/QĐ-UBCK của Chủ tịch 7 UBCKNN 7 27/03/200
VPS được kết nạp thành hội viên chính thức của Hiệp
hội kinh doanh chứng khoán Việt Nam theo Quyết định số 50/QĐ-HHCK VN 7 06/04/200
VPS trở thành thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán
Tp. Hồ Chí Minh theo Quyết định số 26/QĐ- TTGDCKHCM 7 10/09/200
VPS khai trương hoạt động Phòng Giao dịch Hồ Gươm
theo Quyết định số 512/QĐ-UBCK của Chủ tịch UBCK NN 7 28/08/200
VPS được tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ đồng lên 300 tỷ
VND theo Quyết định số 70/UBCK-GP của Chủ tịch UBCK NN 8 13/12/200
VPS được tăng vốn điều lệ từ 300 tỷ lên 500 tỷ VND
theo Quyết định số 96/UBCK-GPĐCCTCK của Chủ tịch UBCK NN 15/04/201
VPS khai trương hoạt động Chi nhánh Đà Nẵng theo
Quyết định số 243/QĐ-UBCK của Chủ tịch UBCK NN 0 10 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh 16/08/201
VPS được tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ lên 800 tỷ VN tho
Quyết định số 108/GPĐC-UBCK của Chủ tịch UBCK NN 2 3 03/04/201
VPS khai trương hoạt động Phòng Giao dịch Láng Hạ
trực thuộc Hội sở theo Quyết định số 183/QĐ-UBCK của Chủ tịch UBCK NN 25/06/201
VPS khai trương hoạt động Phòng Giao dịch Nguyễn 3
Chí Thanh trực thuộc chi nhánh tp. Hồ Chí Minh theo
Quyết định số 376/QĐ-UBCK của Chủ tịch UBCK NN Q2/2014
VPS tham gia và trở thành thành viên Việt Nam duy nhất
tại IMAP, Hiệp hội Những nhà tư vấn M&A toàn cầu. 5 10/06/201
VPS được tăng vốn điều lệ từ 800 tỷ lên 970 tỷ VND
quyết định số 29/GPĐC-UBCK của Chủ tịch UBCK theo NN 5 08/12/201
VPS chuyển sang hình thức công ty cổ phần và được
CK NN cấp giấy phép thành lập và hoạt động mới số UB GP-UBCK 120/ 2016
Mở rộng hoạt động kinh doanh sang mảng tín dụng tiêu
dùng, tăng trưởng doanh thu & lợi nhuận vượt bậc so với năm 2015 16/05/201
VPS được tăng vốn điều lệ từ 970 tỷ lên 1470 tỷ VND 7 31/10/201
VPS được tăng vốn điều lệ từ 1470 tỷ lên 3500 tỷ 8 VND 11 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh 9 21/02/201
Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần Chứng khoán
VPS theo Giấy phép điều chỉnh số 11/GPĐC-UBCK của
Chủ tịch UBCK Nhà nước 0 08/01/202
VPS khai trương hoạt động Phòng giao dịch Sài Gòn tại
Thành phố HCM theo quyết định số 18/QĐ – UBCK của chủ tịch UBCK NN 06/02/202
VPS chuyển trụ sở về văn phòng 65 Cảm Hội, Hà Nội. 0 11/02/202
VPS khai trương hoạt động Phòng Giao dịch Đông Đô
tại Hà Nội theo quyết định số 86/QĐ – UBCK của chủ tịch 0 UBCKNN.
Nguồn: Báo cáo thường niên của CTCP CK VPS
Trong các cột mốc dưới đây, ta chú ý đến sự kiện 12/2015, khi VPS chuyển
sang hình thức công ty cổ phần và được cấp giấy phép hoạt động mới, đến năm
2016 VPS mở rộng sang mảng tín dụng tiêu dùng. Chính hai cột mốc này đã đánh
dấu sự chuyển mình của VPS từ một Công ty TNHH và trở thành một Công ty Cổ
phần. Cũng chinh sự thay đổi về loại hình doanh nghiệp và chiến lược đầu tư,
những năm tiếp theo nguồn vốn điều lệ đã không ngừng tăng lên,
VPS trở thành một trong những công ty chứng khoán có thị phần cao nhất Việt Nam.
1.2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động chính của công ty bao gồm môi giới
chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và bảo lãnh phát
hành chứng khoán. Ngoài ra còn có lưu ký chứng khoán, tư vấn cổ phần hóa doanh
nghiệp, tư vấn đấu giá, tư vấn về thay đổi cơ cấu vốn, ngồn vốn và hoàn thiện hệ
thống quản lý doanh nghiệp, tư vấn phát hành chứng khoán. 12 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
Địa bàn kinh doanh của công ty gồm:
+ Hội sở chính tại Hà Nội: 65 Cảm Hội, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
+ Phòng Giao dịch Đông Đô: 35 Thi Sách, Quận Hai Hà Trưng, Hà Nội
+ Chi nhánh Đà Nẵng: Số 112 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
+ Chi Nhánh TP. Hồ Chí Minh: Lầu 3, số 76 Lê Lai, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
+ Phòng Giao dịch Sài Gòn: Tòa nhà Sky Pax, 144-146-148 Lê Lai, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược kinh doanh
Mục tiêu chiến lược: Trong tương lai VPS hướng đến trở thành đối tác kinh
doanh tin cậy hàng đầu trong nước và quốc tế, cung cấp các giải pháp sáng tạo
đem lại giá trị bền vững cho Khách hàng.
Tầm nhìn: Trở thành một trong những định chế tài chính hàng đầu tại Việt
Nam và khu vực, đạt đẳng cấp quốc tế, được khách hàng, nhân viên, cổ đông tin
cậy và mong muốn gắn bó lâu dài.
Sứ mệnh: Tạo ra giá trị vượt trội cho khách hàng, nhân viên và cổ đông
thông qua sự nỗ lực hết mình nhằm mang lại các sản phẩm, dịch vụ cạnh tranh và
sáng tạo, đạt chuẩn mực cao nhất về tính hoàn thiện và sự chuyên nghiệp. Giá trị cốt lõi:
Thứ nhất, chú trọng khách hàng: VPS luôn coi khách hàng là trung tâm điểm
quyết định mọi hoạt động của Công ty; thứ hai, nguồn nhân lực: là tài sản quý giá
nhất của Công ty; thứ ba, cạnh tranh lành mạnh: đề cao đạo đức nghề nghiệp, xây
dựng một môi trường kinh doanh mang tính cạnh tranh cao, vì sự phát triển bền
vững; cuối cùng là, tính trung thực và chính trực: luôn hành xử một cách trung thực, thẳng thắn. 13 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
Chiến lược kinh doanh:
Ngành chứng khoán là một ngành cạnh tranh khốc liệt với nhiều CTCK tham
gia thị trường. Để có thể khẳng định vị thế của mình, đồng thời không ngừng nâng
cao uy tín và hình ảnh của Công ty trên thị trường, VPS xác định chieesn lược
cạnh tranh thời gian với là chiến lược: “Vượt trội và khác biệt hóa sản phẩm dịch
vụ”. Việc thực hiện thành công chiến lược cạnh tranh này đòi hỏi những giải pháp
đồng bộ về con người, công nghệ, hệ thống sản phẩm và dịch vụ. Cụ thể, thời gian
tới VPS định ra một chiến lược kinh doanh như sau:
+ Hướng đến đối tượng khách hàng tổ chức tiềm năng và các khách hàng
VIP, mở rộng sản phẩm nhằm cung cấp cho nhà đầu tư các dịch vụ toàn diện,
đồng thời vươn lên dẫn đầu tại các phân khúc thị trường mới
+ Liên tục sáng tạo, cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, tiện ích cho
khách hàng, đồng thời phát triển lực lượng bán hàng nằm thu hút và duy trì khách hàng
+ Tạo dựng thương hiệu VPS vững mạnh trên thị trường trong nước và quốc tế
+ Phát triển tổ chức và hệ thống quản lý một cách linh hoạt với các bộ phận
chuyên biệt để phù hợp với sự tăng trưởng nhanh chóng của công ty
+ Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiệu đại, đảm bảo hỗ trợ tốt cho
sự phát triển hiện tại và trong tương lai
+ Xây dựng chiến lược phát triển nhân sự khoa học từ khâu tuyển dụng, đào
tạo đến phát triển nguồn nhân lực cũng như các chính sách đãi ngộ, thu hút và giữ chân người tài
+ Xây dựng trung tâm phân tích hàng đầu Việt Nam, cung cấp các báo cáo
phân tích chính xác, kịp thời, chất lượng cao cho nội bộ Công ty cùng như cho khách hàng. 14 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
Chiến lược kinh doanh này được dựa trên nguyên tắc thận trọng, bảo toàn
vốn, giảm thiểu tối đa rủi ro; đồng thời đảm bảo tính linh hoạt trong kinh doanh
khi điều kiện thị trường thuận lợi.
1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp:
Hình 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Nguồn: Báo cáo thường niên CTCP CK VPS 2019
* Chức năng, quyển hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận 15 lO M oARcPSD| 45467232
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý Kinh doanh
Đại hội đồng cổ đông: bao gồm các cổ đông có quyển biểu quyết, là cơ quan
có thẩm quyền cao nhất của Công ty, hoạt động thông qua các cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên, Đại hội đồng cổ đông bất thường và thông qua hình
thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
Hội đồng Quản trị: là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyển nhân danh
công ty để quyết định thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội Đồng cổ đông, Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm
đảm bảo hoạt động của công ty tuân thủ các quy định của Pháp Luật, điều lệ VPS
và các quy định nội bộ của công ty, đối xử bình đẳng đối với tất cả cổ đông và tôn
trọng lợi ích của người có quyển lợi liên quan tới công ty,
Ban kiểm soát: thực hiện giám sát hội đồng quản trị, ban TGĐ trong việc
quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, Đại hội đồng cổ
công về việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
Tổng giám đốc: là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của
công ty, chịu sự giám át của hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước hội đồng
quản trị và pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Ban quản trị rủi ro: có chức năng xây dựng và đề xuất cơ chế về kiểm soát
rủi ro, các chiến lược, chính sách, kế hoạch, phương án kiểm soát rủi ro với các
hoạt động kinh doanh của công ty, phân tích, đánh giá, xây dựng phương án giải
quyết, giảm thiểu rủi ro.
Ban cố vấn: có chức năng tham mưu cho TGĐ trong việc điều hành hoạt
động của công ty, hỗ trợ việc phối hợp giữa các phòng ban, đơn vị trực thuộc trong
việc thực hiện nhiệm vụ.
Ban trợ lý: có chức năng hỗ trợ TGĐ phối hợp, làm việc và kết nối với các bộ phận trong công ty.
Ban chiến lược: có chức năng tham mưu cho TGĐ trong việc xây dựng chiến
lược kinh doanh của công ty với tầm nhìn dài hạn cũng như trong từng thời kỳ 16