Báo cáo thực tập hoàn thiện quy trình xuất hàng của công ty cổ phần U&I Logistics

báo cáo

lOMoARcPSD| 35883770
BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT HÀNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN U&I LOGISTICS
Họ và tên sinh viên: Nhật Dương
Mã số sinh viên: 2025106050498
Lớp – Nhóm học: HK3.NT.01
Ngành: LOGISTICS VÀ QLCCU
Giảng viên HD: Bùi Thành Tâm
Bình Dương, ngày 26 tháng 6 năm 202
lOMoARcPSD| 35883770
QUAN/ĐƠN V
.........................................................
.........................................................
.........................................................
CNG HÒA HI CH NGHĨA VIT
NAM
Đc lp T do Hnh phúc
Bình Dương, ngày ……. tháng ………năm 20…
GIẤY TIẾP NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
quan/Đơn vị tiếp nhận thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS
U&I
Địa chỉ: Đường D6, KCN Nam Tân Uyên, Bình Dương
Điện thoại: 0931339908; Fax:0931339908
Đồng ý tiếp nhận anh/chị: NHẬT DƯƠNG
số sinh viên: 2025106050498; Ngày sinh:24/08/2002
Là sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một thuộc khoa: Kinh tế
Chuyên ngành:LOGISTICS QLCCC
Thực tập tại bộ phận: KHO VẬN của quan/Đơn vị chúng tôi trong
thời gian từ ……………đến ngày ………..
Với nhiệm vụ: ...........................................................................................................
Anh/chị sinh viên thực tập chấp hành đúng nội quy kỷ luật phân công
của quan/đơn vị.
Xác nhận của Cơ quan/Doanh nghiệp
(Ký & ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu)
lOMoARcPSD| 35883770
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU THÔNG TIN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.
THÔNG TIN SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên:VÕ NHẬT DƯƠNG
số sinh viên:2025106050498
Lớp: D20LOQL01
Số điện thoại:0334008320
Email:vonhatduong@gmail.com
Địa chỉ liên lạc:Tân Định, Bắc Tân Uyên, Bình Dương
2.
THÔNG TIN ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP:
Tên đầy đủ của doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
Địa chỉ:Đường D6, KCN Nam Tân Uyên, Bình ơng
Số điện thoại cơ quan:0931339908
Website (nếu có): www.unilogistics.vn
3.
THÔNG TIN NGƯỜI TIẾP NHẬN THỰC TẬP:
Họ tên:..........................................................................................................................
Chức
vụ:............................................................................................................................
Phòng/ban:.........................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Email:.................................................................................................................................
Xác nhận của Cơ quan/Doanh nghiệp
……………………….
Bình Dương, ngày tháng
năm
SINH VIÊN
………………………………….
III
lOMoARcPSD| 35883770
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬT KÝ THỰC TẬP
(DÀNH CHO ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP)
I.
THÔNG TIN SINH VIÊN THỰC TẬP:
Họ và tên sinh viên: Võ Nhật Dương
MSSV:2025106050498, Lớp:D20LOQL01
Chuyên ngành:LOGISTICS QLCCC
Tên cơ quan tiếp nhận thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
Phòng/ban:KHO VẬN
II.
NHẬT THỰC TẬP:
STT
NGÀY
NI DUNG CÔNG VIC
ĐÃ THC HIN
XÁC NHN (KÝ VÀ NH
N XÉT) CA ĐƠN V TI
P NHN THC TP
1
23/5/2022
Ngày đầu thc tp ti công
ty:
Được Huyền (trưởng kho
2) gii thiu tng quan v
công ty, các nhân viên trong
văn phòng nhim v ca
h.
Được dẫn xuống kho ngoại
quan 2 tham quan
2
24/5/2022
-Được xem bộ chứng từ và
được chỉ cho những lưu ý khi
xem bộ chứng từ.
-Tìm hiu v quy trình in
barcode tìm hiểu về seal
hàng hóa
lOMoARcPSD| 35883770
3
30/5/2022
-Tìm hiu v quy trình xut
hàng hóa của kho ngoại quan.
-Biết thêm phần mềm hỗ trợ
của công ty trong việc xuất
hàng hóa.
4
1/6/2022
-Được hướng dẫn cho làm
thử quy trình xuất hàng hóa
trong kho.
-Được tìm hiểu về các loại
container và nên chọn
container nào phù hợp với
đơn hàng cần xuất.
5
7/6/2022
-Được trực tiếp làm thử phần
mềm xuất kho : nhập số liệu
của đơn hàng,...
-Được hướng dẫn in barcode
KHOA QUẢN
……………………….
ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP
………………………………….
6
8/6/2022
-Trực tiếp xuống kho xem
quy trình xuất kho ( quy trình
lấy hàng trên kệ, quy trình
kiểm hàng, quy trình chất
hàng lên container)
7
10/6/2022-26/6/2022
Viết quy trình xuất hàng hóa
của công ty.
V
lOMoARcPSD| 35883770
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬT KÝ THỰC TẬP
(DÀNH CHO GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
I.
THÔNG TIN SINH VIÊN THỰC TẬP:
Họ tên sinh viên:................................................................................................................
MSSV:…………………………..............Lớp:......................................................................
Chun
ngành:........................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn:............................................................................................................
II.
NHẬT THỰC TẬP:
STT
NGÀY
NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐÃ
THỰC HIỆN
1
2
lOMoARcPSD| 35883770
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :VÕ NHẬT DƯƠNG
LớpD20LOQL01, Khóa: D20Khoa : KINH T,Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Trong thời gian từ ngày 23 tháng 5 năm 2022 đến ngày..tháng..năm ….......
Tại :CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
Địa chỉ: Đường D6, KCN Nam Tân Uyên, Bình Dương
Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có một số nhận xet
đánh giá như sau :
1.
Tri thức, năng lực, chuyên môn nghề nghiệp :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2.
Kỹ năng thực hành nghề nghiệp:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3.
Thái độ:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
4.
Các nhận xet khác :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Đánh giá chung kết quả thực tập
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày ........ tháng
năm………
Cán bộ hướng dân Xác nhận của đơn vi thực tập
(Ky ghi ro ho tên) (Ky, đong dâu và ghi
ro ho tên)
lOMoARcPSD| 35883770
QUAN/ĐƠN VỊ
.....................................................
.....................................................
.....................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
------------------------------------
4.
THÔNG TIN SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: VÕ NHẬT DƯƠNG
số sinh viên: 2025106050498
5.
THÔNG TIN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP:
Họ tên:..........................................................................................................................
Chức
vụ:............................................................................................................................
Phòng/ban:.........................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Email:.................................................................................................................................
6.
TÊN ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTISC U&I
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đánh giá
1
Chuyên cần
1.0
2
Thái độ
2.0
3
Năng lực giao tiếp
2.0
4
Năng lực chuyên môn
5.0
Điểm tổng cộng
10
lOMoARcPSD| 35883770
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1.
Về hình thứckỹ năng trình bày báo cáo thực tập
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.
Nội dung báo cáo
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.1.
Kết quả đợt thực tập
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.2.
Tính sáng tạo của chuyên đề thực tập:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.3.
Tính thực tiễn của chuyên đề thực tập:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………,
ngày….tng….m……
Giảng viên hướng dân
( Ky ghi ro ho tên)
lOMoARcPSD| 35883770
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CTĐT LOGISTICS VÀ QLCCU
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm …
PHIẾU CHẤM ĐIỂM THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
1.
Họtên GVHD: BÙI THÀNH TÂM
2.
Họ tên sinh viên:VÕ NHẬT DƯƠNG , số SV:2020106050498
3.
Lớp: D20LOQL01 ,Khóa học:D20, Ngành: KINH TẾ
4.
Tên đề tài đề tài thực tập tốt nghiệp: QUY TRÌNH XUẤT HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
5.
Phần đánh giá và cho điểm của giảng viên: (Theo thang điểm 10, lẻ đên 0,1
điểm)
T
T
Nội
dung
Các câp độ đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
1
0,5
0
Liên hệ với giảng
Liên hệ với giảng viên
viên hướng dẫn đúng
hướng dẫn đúng theo
theo kế hoạch làm
kế hoạch làm việc,
việc, được giảng
được giảng viên
1
Điểm
chuyên
cần
viên hướng dẫn đánh
giá tích cực trong
việc thu thập tài liệu,
số liệu, phân tích số
hướng dẫn đánh giá
chưa tích cực việc
thu thập tài liệu, số
liệu, phân tích số liệu
Không liên hệ với
giảng viên hướng dẫn
đúng theo kế hoạch
1
liệu viết bài thực
viết bài thực tập
làm việc.
tập đáp ứng các yêu
bản đáp ứng các yêu
cầu của giảng viên
cầu của giảng viên
hướng dẫn.
hướng dẫn.
lOMoARcPSD| 35883770
2
Hình
thức
Trình bày đúng theo
hướng dẫn quy định,
không lỗi chính tả
trong văn bản, hình
ảnh bảng biểu
ràng.
Văn phong trong
sáng, không câu
tối nghĩa.
Trình bày đúng theo
hướng dẫn quy định,
vẫn còn lỗi chính tả
trong văn bản, hình
ảnh bảng biểu ràng.
Văn phong trong sáng,
không có câu tối
nghĩa.
Trình bày đúng theo
hướng dẫn quy định,
còn nhiều lỗi chính tả
trong văn bản, hình
ảnh bảng biểu chưa
ràng.
Văn phong tối nghĩa.
1
Nội
dung
Các câp độ đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
0,5
0,25
0
Trình bày ràng,
Trình bày chưa
logic:
ràng, hoặc thiếu một
- do chọn đề tài
trong các mục sau
-Mục tiêu nghiên
đây:
Không trình bày, hoặc
3
Phần
mở đầu
cứu
-Đối tượng & phạm
- do chọn đề tài
-Mục tiêu nghiên cứu
trình bày không logic
các muc trong phần
0,5
vi nghiên cứu
-Đối tượng & phạm vi
mở đầu
-Phương pháp
nghiên cứu
nghiên cứu & nguồn
-Phương pháp nghiên
dữ liệu
cứu & nguồn dữ liệu
nghĩa của đ tài
nghĩa của đề tài
Nội
dung
Các câp độ đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
1,5
1
0
4
Chương
1
Giới thiệu khái quát
về doanh nghiệp
ĐẦY ĐỦ các thông
tin theo nội dung chi
tiết trong đề cương
Giới thiệu khái quát
về doanh nghiệp
CHƯA ĐẦY ĐỦ các
thông tin theo nội
dung chi tiết trong đề
cương.
Giới thiệu khái quát
về doanh nghiệp
KHÔNG CÓ các
thông tin theo nội
dung chi tiết trong đề
cương.
1,5
lOMoARcPSD| 35883770
T
T
Nội
dung
Các câp độ đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
3
2
1
5
Chương
2
Vận dụng linh hoạt
những kiến thức đã
học vào việc xác
định các vấn đề thực
tiễn tại doanh nghiệp
MỘT CÁC ĐẦY
ĐỦ
Vận dụng linh hoạt
những kiến thức đã
học vào việc xác định
các vấn đề thực tiễn
tại doanh nghiệp
MỘT CÁC CHƯA
ĐẦY ĐỦ
KHÔNG Vận dụng
linh hoạt những kiến
thức đã học vào việc
xác định các vấn đề
thực tiễn tại doanh
nghiệp
3
T
T
Nội
dung
Các câp độ đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
2
1
6
Chương
3
nêu nhận xet kiến ngh PHÙ HỢP
Nêu nhận xet và kiến
nghị nhưng KHÔNG
PHÙ HỢP, SƠ XÀI
2
Nội
dung
Các câp độ đánh giá
0,5
0
7
Phần kết
luận
Kết luận đầy đủ về những bài thực tập đã
làm được, ngoài ra nếu có thể thì nêu hướng
nghiên cứu trong tương lai.
Kết luận còn chưa đầy
đủ về những gì bài
thực tập đã làm được
0,5
8
Tài liệu
tham
khảo
Trình bày đầy đủ, đúng hình thức viết tài liệu
tham khảo
Trình bày chưa đầy
đủ, hoặc chưa đúng
hình thức viết tài liệu
tham khảo
0,5
TỔNG CỘNG
10
GIẢNG VIÊN CHẤM
lOMoARcPSD| 35883770
LỜI CẢM ƠN
Sau nhiều ngày được học tập tìm hiểu trường, em đã hội áp
dụng những thuyết ấy vào thực tế tại Công Ty U&I Logistics.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tỉnh của Ban lãnh đạo công ty,
anh chị phòng xuất nhập khẩu và đặc biệt Huyền đã tạo điều kiện cho em
được học tập tim hiểu những vấn đề trọng tâm nhất, tập thể anh chị nhân
viên phòng xuất nhập khẩu tạo điều kiện cho em được thời gian học tập
tìm hiểu thực tiễn, cảm ơn các anh đã giúp đỡ em trong thời gian qua.
Trong suốt thời gian qua em rất biết ơn sự giúp đỡ tận nh của thầy Bùi
Thành Tâm. Thầy đã dành rất nhiều thời gian quan tâm giúp đỡ em để hoàn
thành bài báo cáo này.
Trong quá trình thực tập làm báo cáo, do còn thiếu kinh nghiệm trong
việc viết báo cáo nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong c thầy chỉ
bảo thêm giúp em hoàn thành đạt kết quả tốt hơn. Cuối cùng em cầu mong
cho quý Công ty ngày càng làm ăn phát triển hơn trong tương lai. Kính chúc
ban giám hiệu cùng toàn thể quý thầy trường Đại Học Thủ Dầu Một nhiều
sức khỏe và thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 35883770
MỤC LỤC:
Catalog
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.
do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 1
4.
Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu..................................................... 2
5.
Ý nghĩa đề tài .................................................................................................. 2
6.
Kết cấu đề tài ................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: SỞ THUYẾT .................................................................... 3
1.1.
Khái quát về dịch vụ giao hàng xuất khẩu bằng container .......................... 3
1.1.1.
Khái niệm container ................................................................................ 3
1.1.2.
Khái niệm dịch vụ giao nhận bằng container ............................................ 3
1.1.3.
Khái niệm xuất khẩu ................................................................................. 3
1.2.
Khái niệm hải quan điện tử .......................................................................... 4
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
LOGISTICS U&I ................................................................................................ 6
2.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Logistics U&I .......... 6
2.1.1.
Lịch sử hình thành của công ty cổ phần Logistics U&I ............................ 6
2.1.2.
Quá trình phát triển của công ty cổ phần Logistics U&I .......................... 8
2.2.
Nhiệm vụchức năng của công ty Cổ Phần Logistics U&I .................... 10
2.2.1
Nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Logistics U&I ........................................ 10
2.2.2
Chức năng của công ty Cổ Phần Logistics U&I ...................................... 10
2.3.
Hệ thống tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I .............................. 11
2.3.1.
đồ cấu tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I ..................... 11
của công ty Cổ Phần Logistics U&I .................................................................. 11
2.3.2.
Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban của công ty Cổ Phần
Logistics U&I .................................................................................................... 12
2.4 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ Phần Logistics U&I ..... 16
CHƯƠNG III : NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I ......................................................... 17
3.1.
Thực trạng công ty Cổ phần giao nhận vận tải U&I .................................. 17
3.1.1.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Logistics U&I\ ..... 17
3.1.2.
Thị trường kinh doanh của Công ty ........................................................ 19
Bảng 2.2: Thị trường trong nước của công ty ................................................... 19
Bảng 2.3: Thị trường nước ngoài của công ty .................................................. 20
3.2.
Quy trình xuất hàng của công ty Logistics U&I ........................................ 20
3.2.1.
Quy trình hàng xuất nội địa..................................................................... 21
3.2.1. Quy trình hàng xuất nước ngoài .............................................................. 23
3.3.
Quy trình cho một bộ chứng từ cụ thể: Một lô hàng xuất khẩu đồ gỗ của
Công ty TNHH TOC Việt Nam theo hợp đồng số FD 13080014 .................... 26
3.4.
Nhận xet đánh giá ...................................................................................... 27
3.4.1.
Ưu điểm ................................................................................................... 27
3.4.2.
Nhược điểm ............................................................................................. 28
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I .30
lOMoARcPSD| 35883770
4.1.
Giải pháp .................................................................................................... 30
4.2.
Một số kiến nghị đối với nhà nước và hải quan ......................................... 35
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 366
Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 37
lOMoARcPSD| 35883770
Danh mục viết tắt
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
Nghĩa tiếng Anh
TTHQ
Thủ tục hải quan
Customs Procedure
KNQ
Kho ngoại quan
Bonded Warehouse
HQ_KNQ
Hải quan giám sát kho ngoại quan
Bonded Warehouse Customs Officer
TTHQ
Bộ phận thủ tục hải quan
Customs Broker Agent
WMS
Hệ thống quản kho
Warehouse Management System
FIFO
Nhập trước - xuất trước
First in - First out
LCL
Hàng lẻ
Less Container Load
DO
Lệnh giao hàng
Delivery Order
PO
Đơn đặt hàng
Purchase Order
SI
Đề nghị giao hàng
Shipping instruction
INV
Hóa đơn
Invoice
P/L
Bảnchi tiết
Packing list
B/L
Vận đơn
Bill of Lading
PNK
Phiếu nhập kho
Receipt note
PXK
Phiếu xuất kho
Delivery note
TKHQ
Tờ khai hải quan
Customs Declaration
BBBG
Biên bản bàn giao
The minutes of hand-over
NV
Nhân viên
Staff
XLDL
Xử dữ liệu
Data Processing Staff
GSĐH
Giám sát đóng hàng
Loading supervisor
KHX
Kiểm hàng xuất
Export cargo tallyman
KHN
Kiểm hàng nhập
Inbound supervisor
TX
Tài xế xe nâng
Driver
PLH
Phụ lấy hàng
Worker
NCC
Nhà cung cấp
Supplier / Factory
lOMoARcPSD| 35883770
DANH MỤC HÌNH ẢNH BẢNG BIỂU
Hình ảnh
Số
trang
Hình 1.1 Sơ đồ bộy tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I
11
Hình 3.1 đồ xuất hàng nội địa
21
Hình 3.2: đồ xuất hàng nước ngoài
23
Bảng biểu
Số
trang
Bảng 2.1 Báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh của công ty từ
2019-2020
17
Bảng 2.2: Thị trường trong nước của công ty
19
Bảng 2.3: Thị trường nước ngoài của công ty
20
lOMoARcPSD| 35883770
LỜI MỞ ĐẦU
1.
do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay Việt Nam luôn sự phát triển mạnh, nhu cầu tiêu
thụ cũng như hàng hóa ngày càng cao. Việc ảnh hưởng của xu thế thế giới khi
Việt Nam đã là thành viên của WTO. Thị trường xuất khẩu được mở rộng. Tạo
điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế trong ngoài nước tạo điều kiện
cho ngành dịch vụ giao nhận vận tải Việt Nam phát triển, tác động tích cực đến
nhu cầu xuất nhập khẩu đang ngày càng tăng cao.
Tuy vậy để thể hội nhập vào thị trường thế giới trong xu ớng hội nhập
quốc tế đối với ngành xuất khẩu vận tải nước ta còn gặp nhiều hạn chế. Do đó
việc phân tích, đánh giá những yếu kem trong ngành xuất khẩu nước ta để từ
đó tìm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành xuất khẩu đó việc làm
hết sức cần thiết đối với ngành xuất khẩu hiện nay.
Trước tầm quan trọng đó mong muốn tìm hiểu một cách sâu sắc hơn về
nghiệp vụ xuất khẩu nên em quyết định chọn đề tài: “Quy trình xuất khẩu
công ty cổ phần Logistics U&I”.
Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần Logistics U&I em đã tìm hiểu được
một số net chính về quá trình hình thành phát triển, tình hình hoạt động,
cũng như kết quả đạt được cùng phương hướng kế hoạch phát triển trong thời
gian tới của công ty.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình xuất khẩu của công ty Cổ phẩn Logistics U&I và đồng thời
qua đó đưa ra một số giải pháp để cải thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa tại
công ty.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuất khẩu hàng hóa tại công ty cổ phần
Logistics U&I
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: công ty cổ phần Logistics U&I Tại bộ phận kho
vận của công ty.
lOMoARcPSD| 35883770
Phạm vi nội dung: Hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa của công ty
cổ phần Logistics U&I
4.
Phương pháp nghiên cứunguồn dữ liệu
Phương pháp khảo sát thực tế: Trong thời gian nghiên cứu sẽ trực tiếp quan sát
cũng như trực tiếp thực hiện, lắng nghe ý kiến từ những người đang thực hiện
công việc bộ phận xuất nhập khẩu công ty cổ phần Logistics U&I.
5.
Ý nghĩa đề tài
Sau khi đi nghiên cứu được kết quả giúp chúng ta biết được quy trình xuất
khẩu hàng hóa của công ty cổ phần Logistics U&I, xác định được các lỗi
thường gặp khi xuất khẩu hàng hóa. Từ đó đưa ra một số giải pháp để cải thiện
quy trình xuất khẩu hàng hóa tại công ty công ty cổ phần Logistics U&I, khắc
phục những lỗi thường gặp đó.
Đề tài này mang lại lợi ích cho doanh nghiệp cũng như công ty phát triển phần
mềm. Từ đó giúp cho ngành xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ trong tương
lai.
6.
Kết câu đề tài:
CHƯƠNG I: CƠ SỞ THUYẾT
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
LOGISTICS U&I
CHƯƠNG III : NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
2
lOMoARcPSD| 35883770
CHƯƠNG I: SỞ THUYẾT
1.1.
Khái quát về dich vụ giao hàng xuât khẩu bằng container
1.1.1.
Khái niệm container
Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), container hàng a (freight container)
một công cụ vận tải có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho
việc sử dụng lại; được thiết kế đặc biệt để thể chở hàng bằng một hay nhiều
phương thức vận tải, không cần phải dỡ ra đóng lại dọc đường; được lắp
đặt thiết bị cho phep xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức
vận tải này sang phương thức vận tải khác; được thiết kế dễ dàng cho việc đóng
hàng vào rút hàng ra khỏi container; thtích bên trong bằng hoặc hơn 1
met khối (35,3 ft khối).
1.1.2.
Khái niệm dich vụ giao nhận bằng container
Theo Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FIATA) đưa khái niệm về lĩnh
vực này như sau: “giao nhận vận tải bất kỳ dịch vụ o liên quan đến vận
chuyển, gom hàng, lưu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối ng hóa cũng
như các dịch vụ phụ trợ vấn liên quan đến các dịch vụ kể trên, bao
gồm nhưng không ch giới hạn ở những vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo
hàng hóa cho những mục đích chính thức, mua bảo hiểm hàng hóa thu tiền
hay những chứng từ liên quan đến hàng hóa.”
Giao nhận vận tải bằng container dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi
hàng đến nơi nhận hàng bằng container, trong đó người giao nhận (freight
forwarder) hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng
đối ứng với người vận tải để thực hiện dịch vụ.
1.1.3.
Khái niệm xuât khẩu
Xuất khẩu hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, quá trình
trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy
tiền tệ làm môi giới. Đây không phải việc thực hiện mua bán riêng lẻ
một hệ thống các quan hệ mua bán trong một nền kinh tế cả tổ chức bên
trong và bên ngoài.
Xuất khẩu của doanh nghiệp hoạt động bán hàng hóa dịch vtừ trong
nước phục vụ nhu cầu của các ớc bên ngoài lãnh thổ nước ta hoặc vùng
3
lOMoARcPSD| 35883770
lãnh thđặc biệt nhằm mục đích đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hay nói
theo cách khác xuất khẩu việc bán hàng hóa từ các tổ chức kinh tế, công ty
trong nước cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ban
hành ngày 14 tháng 06 năm 2005 quy định như sau: "Xuât khẩu hàng hoa
việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi khu vực hải quan riêng theo quy
định của pháp luật."
1.2.
Khái niệm hải quan điện tử
Hải quan điện tử hình thức khai báo hải quan bằng cách sử dụng phần
mềm được cài trên máy tính. Doanh nghiệp sẽ điền các thông tin cần thiết trong
mẫu tờ khai hải quan dữ liệu tờ khai này sẽ được truyền qua mạng internet
tới quan hải quan.
Quy tình khai báo hải quan điện tử gồm các bước sau
Bước 1: Khai thông tin xuất khẩu (EDA). Người khai sẽ phải khai các thông
tin xuất khẩu cần thiết bằng nghiệp vụ EDA trước khi tiến hành đăng tờ
khai xuất khẩu. Sau khi hệ thống đã nhận cấp số thì thông tin bản khai
xuất khẩu EDA sẽ được u trữ trên hệ thống VNACCS.
Bước 2: Đăng tờ khai xuất khẩu. Sau khi nhận được màn hình đăng tờ
khai EDC, người khai sẽ cần kiểm tra lại những thông tin mình đã khai báo.
Nếu đã chính xác chắc chắn đúng thì gửi đến hệ thống để đăng tờ
khai. Nếu sai sót thì phải sửa đổi bằng cách sử dụng EDB.
Bước 3: Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai.
Bước 4: Phân luồng, kiểm tra, thông quan hàng. Hệ thống sẽ tự động phân
luồng tờ khai thành các luồng xanh, vàng đỏ. Tuỳ theo từng trường hợp,
người khai sẽ hướng dẫn cụ thể về cách thực thực hiện kiểm tra xử
sau đó.
Bước 5: Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan.
4
lOMoARcPSD| 35883770
Một số loại hình khai báo hải quan điện tử hiện nay
Hàng hóa xuất nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với phía thương nhân
nước ngoài hoặc đặt gia công tại nước ngoài
Hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình mua bán hàng hóa
Hàng hóa đưa vào/đưa ra Doanh nghiệp chế xuấtDoanh nghiệp ưu tiên
Hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng
xuất khẩu.
Hàng hóa xuất nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư
Hàng hóa đưa vào/đưa ra kho ngoại quan
Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ
Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất
Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại
Hàng hóa xuất nhập khẩu, chuyển cửa khẩu
Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả.
5
lOMoARcPSD| 35883770
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
LOGISTICS U&I
2.1.
Lich sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Logistics U&I
2.1.1.
Lich sử hình thành của công ty cổ phần Logistics U&I
Công ty Cổ phần Đầu U&I (U&I Investment Corporation) tên gọi của
công ty mẹ bao gồm nhiều công ty thành viên liên doanh hoạt động trong
nhiều lĩnh vực khác nhau như Logistics, bất động sản xây dựng, dịch vụ tài
chính, kế toán kiểm toán, bán lẻ, nông nghiệp và sản xuất hàng xuất khẩu. U&I
từ viết tắt của cụm từ Bạn và Tôi trong tiếng Anh (You and I).
U&I Logistics một thành viên đứng đầu trong nh vực logistics thuộc
Unigroup. Được điều hành bởi những doanh nhân Việt Nam giàu kinh nghiệm,
chúng tôi luôn tự hào một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam
chuyên cung cấp các dịch vụ đại lý khai thuê hải quan, giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu, kho hàng hóa,vận tải nội địa bằng đường bộ, đường thủy nội địa,
ven biển đường sắt. Chúng tôi hiểu rằng để tồn tại phát triển U&I
Logistics phải luôn tự hoàn thiện mình để cung cấp cho khách hàng những dịch
vụ tin cậy nhất.
6
lOMoARcPSD| 35883770
Tên công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
Tên Tiếng anh
U&I LOGISTICS CORPORATION
Tên viết tắt
U&I LOGISTICS
Trực thuộc
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ U&I
Tên viết tắt Công ty
UNIGROUP
Ý nghĩa tên công ty
U&I Logistics thành viên đứng đầu trong lĩnh
vực logistics thuộc Unigroup. U&I từ viết tắt
của cụm từ Bạn Tôi trong tiếng Anh (You
and I)
Logo
Màu sắc chủ đạo logo
Xanh và cam
Chi nhánh
Miền Nam
Miền Bắc
Địa chỉ
Trụ sở chính: Số 158,
đường Ngô Gia Tự,
phường Chánh Nghĩa,
thành phố Th Dầu
Một, tỉnh Bình Dương.
Văn phòng: Tầng 6,
Tòa nhà Transerco,
311-313,Trường
Chinh, Khương Mai,
Thanh Xuân, Nội.
Văn phòng: Đường
D6, khu công nghiệp
Nam Tân Uyên, thị
Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương.
7
lOMoARcPSD| 35883770
Đại diện pháp
CEO. Nguyễn Xuân Phúc
Số thuế
3700492666
Nơi đăngquản
Cục Thuế Tình Bình Dương
Loại hình doanh nghiệp
Công ty cổ phần
Nơi thành lập
Số 158, đường Ngô Gia Tự, phường Chánh
Nghĩa, thành ph Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương
Thời gian thành lập
Tháng 5 năm 2015 đổi tên thành ng ty
Logistics U&I
Điện thoại
+84 274 3816288
+84 274 3822908
Link Website
www.unilogistics.vn
2.1.2.
Quá trình phát triển của công ty cổ phần Logistics U&I
Tháng 4 năm 1998 : Công ty TNHH U&I được thành lập bởi 6 thành
viên với số vốn ban đầu 200 triệu đồng, hoạt động trong các lĩnh vực kinh
doanh như: tư vấn đầu tư, môi giới hải quan và giao nhận hàng hóa. Trụ sở ban
đầu đặt tại E296, đường 30/4, phường Phú Thọ, thị Thủ Dầu Một (nay
thành phố Thủ Dầu Một), tỉnh Bình Dương.
Tháng 10 năm 2001: Trụ sở chính chuyển về số 9 đường Ngô Gia Tự,
phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Năm 2003: Chuyển hình thức shữu thành Công ty cổ phần với tên gọi
mới: Công ty Cổ phần Giao nhận Vận tải U&I. Bên cạnh đó, thành lập bộ
phận vận tải nội địa (bằng container)
Tháng 1, Năm 2007: Khánh thành đưa kho ngoại quan (giai đoạn 1)
vào hoạt động với tổng diện tích 39.600 m2.
Tháng 10 m 2008: Thành lập Công ty Cổ phần Vận tải U&I
(UNITRANS)
8
lOMoARcPSD| 35883770
Khánh thành đưa kho ngoại quan (giai đoạn 2) vào hoạt động với tổng
diện tích 37.664 m2
Tháng 1 năm 2010: Hoàn thành đưa kho ngoại quan (giai đoạn 3) vào
hoạt động với tổng diện tích 9.776 m2.
Tháng năm 2019: Đầu vốn vào Công ty Cổ phần Kho vận Dịch
vụ Hàng hóa Cao su(RUSCO)
Tháng 7:Hoàn thành đưa kho ngoại quan (giai đoạn 4) vào hoạt động
với tổng diện tích 20.633 m2
Tháng 2 năm 2021:Thành lập Công ty Cphần Dịch vụ Hàng hóa U&I
logistics Nội. Khánh thành đưa văn phòng của UBM Logistics tại
KCN Nam Tân Uyên vào hoạt động.
Tháng 6: Thành lập Tổng công ty Vận tải hàng. hóa Việt Nam
(VETNAM TRUCKING- Vtruck)
Tháng 7: Đầu tư vốn vào An Thời Đầu tư và Công ty Cổ phần Hàng hải ô
Khai thác Công thông tin (Công An Thới).
Tháng 8: Hoàn thành và đưa khi ngoại quan toiai đoạn 5) vào hoạt động
với sống diện tich 10.428 m2. Thành lập Tổng công ty Kho vận U&I(U&I
Warehouse)
Tháng 4 năm 2015:Hoàn thành đưa kho ngoại quan (giai đoạn 6) vào
hoạt động với tổng diện tích 30.375 m2.
Tháng 2 năm 2016: Đầu vốn thành lập Công ty Cphần Tiếp vận Pan
Pacilfic (PPLog) - Thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 4: Hoàn thành và đưa kho ngoại quan (giai đoạn 7) vào hoạt động
với tổng diện tích 30,375 m2.
Tháng 9: Khánh thành đưa Trung tâm Logistics Thái Bình Dương
diện tích 19.000 m2 vào hoạt động tại KCN Sóng Thần 2, thị An, tỉnh
Bình Dương.
Tháng 3 năm 2017: Thành lập Công ty Cổ phần Giải pháp Vận tải U&I.
Tháng 9: Hoàn thiện đưa kho vận của U&l Logistics tại VSIP I (giai
đoạn 1) vào hoạt động với tổng diện tích 13.500 m2.
9
lOMoARcPSD| 35883770
Tháng 12:Thành lập U&I Logistics - Long Thành Corporation.
Tháng 2 năm 2018: thành lập công ty Cổ Phần Tiếp Vận U&I - northerm
Tháng 7 năm 2019: thành lập công ty Cổ Phần vận tải miền Bắc
Tháng 7 năm 2020: Hoàn thành đi vào hoạt động kho thứ 8 kho th;
với tổng diện tích lần lượt là 11.040 m2 và 12.512 m2.
Tháng Mười năm 2021: Khánh thành đưa vào hoạt động kho ngoại
quan số 10 với tổng diện tích sàn 12,668 m2
Tháng 1 năm 2022: Khai trương văn phòng Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.2.
Nhiệm vụ và chức năng của công ty Cổ Phần Logistics U&I
2.2.1
Nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Logistics U&I
Xây dựng tổ chức các hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo
nguồn vốn cho các dịch vụ của ng ty, quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn đó nhằm đảm bảo mọi hoạt động và làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho
nhà nước
Thực hiện các cam kết trong hợp đồng ủy thác giữa công ty với khách hàng
hợp đồng có liên quan đến hoạt động giao nhận của công ty, các chính sách
thuế, lao động, tiền lương các chính sách hội, làm tốt công tác tổ chức
cán bộ đào tạo bồi dưỡng văn hóa, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên của
công ty, đảm bảo chất lượng cuộc sống cho nhân viên, các chính sách phúc lợi,
bảo hiểm theo quy định của nhà nước.
Nghiên cứu thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng giao nhận, mở rộng
thị trường củng cố mối quan hệ với các khách hàng cũ. Tạo môi trường làm
việc thoải mái để nhân viên tích cực tham gia hoàn thành công việc, đẩy mạnh
mối quan hệ với khách hàng với phương châm “Sự thành ng của khách hàng
niềm hạnh phúc của chúng i”
2.2.2
Chức năng của công ty Cổ Phần Logistics U&I
Công ty Cổ Phần Logistics U&I công ty chuyên cung cấp các dịch vụ liên
đến lĩnh vực xuất nhập khẩu như:
-Cung cấp các dịch vcho thkho ngoại quan, khách hàng ththuê một
phần hoặc toàn bộ kho ngoại quan để chứang phục vụ xuất khẩu
10
lOMoARcPSD| 35883770
-Dịch vụ vấn xuất nhập khẩu, giúp khách hàng giải quyết những vướng, mắc
liên quan đến thủ tục hành chính trong hoạt động xuất nhập khẩu bằng những
kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp.
-Dịch vụ đại thủ tục Hải quan giao nhận hàng hóa giúp khách hàng, tính
thuế một ch chính xác tối ưu nhất. Dịch vụ vận tải hàng hóa nội địa
công ty cung cấp dịch vụ vận tải trên các tuyến đường theo yêu cầu của khách
hàng, khách hàng sẽ được vấn về kinh nghiệm trong việc chọn đơn vị bảo
hiểm cho hàng hóa trong quá trình chuyên ch nội địa.
-Dịch vụ đại vận tải quốc tế: thay mặt khách hàng tiến hành thuê tàu, thuê
chỗ trên tàu, làm việc với hãng tàu để vận tải quốc tế hàng hóa của quý khách
hàng sẽ được giao đến nơi an toàn, đảm bảo thời gian theo các điều khoản
điều kiện trên hợp đồng vận chuyển.
2.3.
Hệ thống tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I
2.3.1.
Sơ đồ cơ câu tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I
của công ty Cổ Phần Logistics U&I
Hình 1.1 Sơ đồ bộy tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I
(Nguồn: Website của công ty Cổ Phần Logistics U&I)
11
lOMoARcPSD| 35883770
2.3.2.
Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban của ng ty Cổ Phần
Logistics U&I
*Phòng kế toán
+Chức năng
-Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của công ty Lưu trữ đầy đủ
chính xác các số liệu về chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy
móc, vật liệu,... và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh theo quy
định của Công ty.
-Chịu trách nhiệm ghi chep lập chứng từ về tình hình vận động của các loại tài
sản trong Công ty.
-Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc
+ Nhiệm vụ
-Phối hợp với phòng hành chính nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho cán
bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển
tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết
toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, u trữ các chứng từ liên quan
đến việc giao nhận.
*Phòng Hành chính nhân sự
+Chức năng
-
Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự.
-
Lên kế hoạch tuyển dụng, phát triểnđào tạo nhân lực.
-
Chịu trách nhiệm theo dõi, quản nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao
động, đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên đào tạo nhân viên
mới.
-
Chịu trách nhiệm về chấm lương công cho cán bộ công nhân viên.
-
Chịu trách nhiệm soạn thảo lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, n bản, hợp
đồng, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ trong Công ty gửi cho khách
hàng.
-
Quản lý tài sản cố địnhbảo dưỡng tài sản của công ty
-
Tổ chức, quản theo dõi kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự, phòng
12
lOMoARcPSD| 35883770
+ Nhiệm vụ
-Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản
lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện c quy định nhằm đảm bảo quyền
lợinghĩa vụ đối với người lao động như ơng, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,....
-Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về ng tác thanh toán tiền lương, tiền
thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã
hội theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
*Phòng Kinh doanh
+Chức năng
-
Nghiên cứu thị trường, giới thiệu dịch vụ Logistics mở rộng thị trường
cũng như thu hút khách hàng mới.
-
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá trị hợp đồng lập hợp đồng
với khách hàng.
-
Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh đạo.
-
Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban.
+ Nhiệm vụ
-Lập phân bổ kế hoạch kinh doanh hàng năm cho ng ty, hàng quý và
hàng tháng cho các phòng ban để trình Tổng giám đốc phê duyệt. Tham mưu
xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, chiết khấu các
chương trình quảng , tiếp cận đến khách hàng để trình Tổng giám đốc phê
duyệt.
-Tìm kiếm phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của
Công ty. Tìm kiếm khách hàng thực hiện đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết
theo kế hoạch chiến lược phát triển của Công ty. Tìm kiếm, duy trì phát
triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của
Công ty.
*Phòng Dich vụ khách hàng
+ Chức năng
-Kiểm soát được nhân viên đang làm việc gì và tiến độ như thế nào đối với mỗi
khách hàng.
13
lOMoARcPSD| 35883770
Đảm bảo nhân viên sẽ triển khai quy trình bán hàng chăm sóc khách
hàng theo đúng quy chuẩn, tránh trường hợp mất khách hàng do chăm sóc
không tốt
+Nhiệm vụ
-Tổ chức ghi nhận, tổng hợp ý kiến khiếu nại của khách hàng, tổ chức việc
phân tích nguyên nhân, hành động khắc phục phòng ngừa theo i quá trình
thực hiện. Hàng năng tổng kết hoạt động khiếu nại của khách hàng, phân tích
chỉ số khiếu nại. Tổ chức xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể
tiếp cận dễ dàng các thông tin về ng ty, tính năng sản phẩm, giá cả, phương
thức thanh toán...
-Định kỳ hàng năm đánh giá mức độ, hiệu quả của các kênh thông tin cho
khách hàng, báo cáo TP bán hàng. Tchức thực hiện các cuộc thăm hỏi khách
hàng. Lập báo cáo phân tích ý kiến của khách hàng để cải tiến công việc. Chủ
trì trong việc chuẩn bị quà, tặng qcho từng khách hàng trong các dịp đặc
biệt.
-Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách ng hàng năm trình Trưởng phòng
bán hàng xem xet đề xuất BGĐ thông qua. Tổ chức thực hiện theo ngân
sách chăm sóc khách hàng.
-Cung cấp công cụ số liệu tổng hợp, tự động hiển thị theo lịch định trước
gán nhân viên chăm sóc, kế hoạch chăm sóc... hỗ trợ việc chăm sóc khách hàng
một cách tốt nhất. Tập hợp tất cả thông tin khách hàng thành một hệ thống, lưu
giữ tất cả thông tin và lịch sử giao dịch với khách hàng.
*Phòng Đại thủ tục hải quan
+ Chức năng
-Đảm bảo hàng hóa, phương tiện xuất nhập khẩu khi đưa đi hoặc nhập vào Việt
Nam đều phải tính thuế, đảm bảo hàng hóa ra/vào nh thổ Việt Nam không
thuộc danh mục cấm.
+ Nhiệm vụ
-Đây bộ phận đảm nhiệm chuẩn bị bộ chứng từ làm thủ tục hải quan cho
khách hàng, khai nộp tờ khai hải quan, lấy kết quả phân luồng (luồng xanh,
14
lOMoARcPSD| 35883770
luồng vàng, luồng đỏ), nộp thuế, thông quan hàng hóa, thanh hải quan giám
sát, xử các văn bản pháp luật liên quan.
*Khối Kho vận
+ Chức năng
Khối kho vận bao gồm kho vận tải:
-
Đối với kho: quản kho ngoại quan, đóng hàng vào container xuất khẩu
-
Đối với vận tải: quản các vấn đề thủ tục hải quan, quản đội xe
+ Nhiệm vụ
-Đối với kho: kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng kho các thiết bị trong
kho hàng ngày. Theo dõi lượng hàng hóa ra vào kho, vị trí hàng trong kho, tình
trạng hàng xử các chứng từ liên quan đến hàng khóa trước khi xuất hay
nhập vào kho. Đối với các container xuất khẩu, khi khách hàng những yêu
cầu về dịch vụ vận chuyển của công ty CP Logistics U&I từ đơn hàng của
mình thì chủ hàng sẽ yêu cầu phía công ty mình giúp mình hoàn thành hàng
đó theo quy định của chủ hàng. Khi đó nhân viên của công ty CP Logistics
U&I tiếp nhận hoàn tất hủ tục xử đơn hàng thì sẽ tiến hành lấy container
rỗng và đóng hàng vào container.
-
Đối với vận tải: Mở tkhai đối với toàn bộ hàng hóa trong các kho ngoại
quan, thanh các tờ khai đã hết hạn, soạn thảo đề ra các kế hoạch chiến
lược kinh doanh. Lên lịch cho các thành viên trong đội xe của công ty bao gồm
đầu keo container và xe tải.
*Phòng Nghiên cứu và phát triển
+Chức năng
-
Nghiên cứu phát triển công nghệ bao gồm các phần mềm mới áp dụng hiệu
quả trong việc quản nhân sự, theo dõi đơn hàng vận chuyển.
-
Quản mạng nội bộ, kiểm tra bảo trì hệ thống mạng của công ty, xây
dựng kho dữ liệu nội bộ, quản mạng kết nối với khách hàng.
+ Nhiệm vụ
-Nghiên cứu các phần mềm ứng dụng trên nền tảng Android, cải thiện các ứng
dụng công nghệ đang áp dụng tại hệ thống của công ty.
15
lOMoARcPSD| 35883770
-Đảm bảo việc hoạt động liên tục của hệ thống mạng, bảo trì các thiết bị điện t
như: kiểm trasữa chữa máy tính, máy in, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng.
-Xây dựng một hệ thống thông tin chung cho toàn ng ty đảm bảo nhân
viên thể tìm mọi thông tin họ cần liên quan đến công việc. Đảm bảo khả
năng liên kết với khách hàng trong mọi trường hợp. 1.4Tổng quan về tình hình
nhân sự của công ty Cổ Phần Logistics U&I
-Theo báo cáo công c đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên của phòng
nhân sự thuộc công ty cổ phần Logistics U&I năm 2019 thống kê tổng số lượng
cán bộ công nhân viên của toàn công ty 230 người không tính các công ty
con trong đó:
+Hợp đồng 1 năm: 64 người
+Hợp đồng 3 năm: 59 người
+Hợp đồng không thời hạn: 115 người
Cụ thể Thạc sĩ: 3 người; Đại học: 67 người; Cao đẳng: 40 người; Trung Cấp:
20 người; THPT: 100 người. Trong đó số ợng CBCNV nam 150 người
nữ là 80 người.
2.4 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ Phần Logistics U&I
Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, chuyên cung cấp các
dịch vụ liên quan đến các hoạt động xuất nhập khẩu như: dịch vụ vận chuyển,
giao nhận hàng hóa đường bộ, đường thủy, đường hàng không, đường biển,
bốc xếp đóng gói hàng hóa, dịch vụ Đại thủ tục Hải quan, khai thuê Hải
quan, cho thuê Kho ngoại quan, đại vận tải quốc tế.
16
lOMoARcPSD| 35883770
CHƯƠNG III : NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
3.1.
Thực trạng công ty Cổ phần giao nhận vận tải U&I
3.1.1.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Logistics U&I\
U&I trong 3 năm (2019-2021)
Bảng 2.1 Báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh của công ty từ 2019-2020
DVT: Tỷ Đồng ( % )
Năm
Chi tiêu
2019
2020
2021
2020/2019
2021/2020
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Doanh
thu
158,35
7
173,52
1
250,0
89
15,17
9,58%
76.568
44,126
%
Chi phí
138,89
6
145,68
5
168.2
39
6,79
4,89%
22,554
15,481
%
Lợi
nhuận
sau thuế
14,304
20,879
71.81
4
6,58
45,97%
50.935
243.953
%
(Nguồn phòng kế toán)
Công ty Cổ Phần Logistics U&I một trong những công ty vận tải hàng đầu
tại Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ đại khai thuế hải quan giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, vận tải nội địa và kho vạn, đại lý vận tải quốc tế
vấn xuất nhập khẩu. Thị trường hoạt động chủ yếu của công ty trên
địa bàn tỉnh Bình Dương các khu vực n cận, thị trường nước ngoài gồm
các Công ty tạm nhập tái xuất sang Việt Nam
Dựa vào số liệu trên ta thể thấy công ty đã nhiều chuyển biến riệt,
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua từng năm.
*Tổng doanh thu:
Doanh thu năm 2020 so với 2019 tăng 15,17 tỷ đồng tương đương với tăng
9,58%.
Doanh thu năm 2021 so với 2020 ng 76.568 tỷ đồng tương ứng với tăng
44,126%
Thời điểm m 2019-2020 là thời điểm cùng khó khăn trên khắp thế giới do
ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19 nên doanh thu của doanh nghiệp vào thời
gian này vô cùng khó khăngần như bị đóng băng.
17
lOMoARcPSD| 35883770
Đến năm 2021 thì ảnh hưởng của dịch bệnh không còn nặng nề như trước tình
tình kinh tế trong nước trên thế giới dần được cải thiện Công ty Logistics
U&I cũng vậy tổng doanh thu năm 2021 đã tăng từ 173,521 tỷ đồng lên
250,089 tỷ đồng
=>Doanh thu tăng qua từng năm chứng tỏ doanh nghiệp đã có những bước phát
triển mạnh mẽ, biết nắm bắt thị trường, sự phục hồi của nền kinh tế thị trường,
sự phát triển của dịch vụ giao nhận vận tải, nhờ sự tin tưởng của các khách
hàng tìm ra cho mình nhiều khách ng mới đầy tiềm năng. Bên cạnh đó
sự tăng trưởng này còn ảnh ởng bởi sự phát triển không ngừng cải tiến
cho phù hợp với chính sách kinh tế thương mại.
* Tổng chi phí
Chi phí năm 2020 so với 2019 tăng 6,79 tỷ đồng tương đương với 4,89%
Chi phí năm 2021 so với năm 2020 tăng 22,554 tỷ đồng tương đương với
15,481%
Nhìn chung chi phí qua các năm đều sự tăng trưởng. Năm 2020 chi phí tăng
4,89% nguyên do là có sự gia tăng giá xăng dầu cao dẫn tới tăng các chi phí
quản lý, mở rộng đội ngủ nhân viên cho việc phục vụ khách ng. Bước sang
năm 2021 tổng chi ptăng 6,54% do doanh nghiệp đã mở rộng quy môi sản
xuất chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh vấn đề kho bãi,
container đã là cho chi phí tăng cao so với m 2020.
*Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2020 tăng 6,58 tỷ đồng so với năm
2019 tức là tương đương với 45,97%
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2021 tăng 50.935 tỷ đồng đồng so
với năm 2020 tương ứng với 243.953%
Mặc tốn khá nhiều chi phí cho các công việc như quản các hoạt động
khi doanh nhưng lợi nhuận sau thuế của của công ty vẫn tăng qua các năm
2019-2021. Năm 2021 doanh thu của công ty tăng cao tới 44,126% so với cùng
kỳ năm trước, trên sở đó lợi nhuận của ng ty cũng tăng vọt lên 50.935 tỷ
đồng tương dương với khoảng 243.953% so với với năm 2019. Lợi nhuận của
công ty tăng điều qua các năm cho thấy được khả năng thích nghi phán đoán
18
lOMoARcPSD| 35883770
cùng tốt tầm nhìn xa rộng của ban lãnh đạo trong việc ứng phó phục
hồi đối với trước và sau tình hình dịch bệnh.
3.1.2.
Thi trường kinh doanh của Công ty
> Thị trường trong nước
Thị
trường
2019
2020
2021
Giá trị
Tỉ
trọng(%)
Giá trị
Tỉ
trọng(%)
Giá trị
Tỉ
trọng(%)
Thủ Dầu
Một
4,829
12,18
4,130
10,39
7,232
9,03
Thuận
An
13,423
33,86
13,17
33,12
24,122
30,12
An
1,828
4,61
2,21
5,33
6,321
7,89
Nam Tân
Uyên
8,736
22,04
8,6
21,63
16,232
20,27
Bến Cát
8,615
21,73
7,118
17,9
21,954
27,42
Tỉnh
Khác
2,214
5,58
4,63
11,64
4,219
5,27
Tổng
39,645
100
39,768
100
80,08
100
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Bảng 2.2: Thi trường trong nước của công ty
Theo số liệu phân tích trên ta thể thấy thị trường trong nước nơi làm ăn
thuận lợi đối với công ty cụ thể Thuận An là khu vực tỉ trọng tăng nhanh
nhất từ năm 2019 2021, bên cạnh đó Thuận An vẫn khu vực thu hút nhiều
công ty mua bán hàng hóa trong ngoài nước nên được xem khu vực kinh
doanh trọng điểm của công ty với tỷ trọng chiếm hơn 30,12% năm 2021. Ngoài
ra khu vực Bến Cát khu vực Nam Tân Uyên cũng tỉ trọng khá lớn lần
lược chiếm 27,42% và 20,27%.
19
lOMoARcPSD| 35883770
>Thị trường nước ngoài
ĐVT: Tỷ đồng
Thị
trường
2019
2020
2021
Giá trị
Tỉ
trọng(%)
Giá trị
Tỉ
trọng(%)
Giá trị
Tỉ
trọng(%)
Đài Loan
2,784
34,18
4,917
47,22
10,8
44,3
Pháp
0,385
4,73
0,512
4,92
2,12
8,7
Nhật Bản
2,109
25,9
1,898
18,23
5,32
21,82
Hàn
Quốc
1,533
18,82
1,84
17,67
4,85
19,89
TT Khác
1,333
16,37
1,247
11,97
1,29
5,29
Tổng
8,144
100
10,414
100
24,38
100
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Bảng 2.3: Thi trường nước ngoài của công ty
Dựa vào bảng sliệu trên ta thể thấy Đài Loan thị trường nước ngoài
trọng nhất của công ty với tỷ trọng chiếm hơn 44,3%, bên cạnh đó Nhật Bản
vàHàn Quốc đã những ớc tiến nhảy vọt về tỷ trọng cho thấy sự phát triển
về chiến lược phù hợp với từng vùng miềncác khu vực ngoài nước.
3.2.
Quy trình xuât hàng của công ty Logistics U&I
Quá trình thực hiện xuất hàng trong kho được chia thành 2 trường hợp: xuất
hàng nội địa xuất hàng nước ngoài. Ứng với 2 trường hợp trên cũng sẽ 2
quy trình xuất hàng cụ thể khác nhau. Tuy nhiên các quy trình đó đều tuân thủ
theo một trình thực nhất định cho việc xuất khẩu hàng đúng quy định.
20
lOMoARcPSD| 35883770
NO
3.2.1.
Quy trình hàng xuât nội đia
Trách
nhiệm
Lưu đồ
Hướng
dân
Biểu mâu
XLDL
Nhận thông tin và chứng
từ xuất từ chủ hàng
Kiểm tra
NO
lượng tồn
kho
YES
Phát hành Lệnh giao hàng và bộ
chứng từ hàng xuất cho người mua
Nhập thông tin lô hàng và hệ thống
quản kho (xuất theo quy tắc FIFO)
NO
YES
Lấy hàng từ kệ ra bãi tập kết và
kiểm hàng thực tế
Bốc hàng lên phương tiện vận
chuyển
Hoàn tất bộ chứng từ xuất
Lập báo cáo,
lưu hồ sơ
- 1
- D/O, INV, P/L.
XLDL
- 2
- D/O, INV, P/L.
XLDL
- D/O, INV, P/L, hợp
- 3
đồng thuê kho, TKHQ,
Danh mục hàng nhập
XLDL
- 4
- INV, P/L, TKHQ,
Phiếu lấy hàng, Phiếu
kiểm hàng (nếu có)
ĐP,
XLDL, NV
xe nâng,
- 5
- Phiếu lấy hàng, P/L
PHL, KHX
hoặc phiếu kiểm hàng
(nếu có)
ĐP, GSĐH
- 6
- P/L, Barcode (nếu có)
XLDL,
TTHQ,
- TKHQ, Phiếu xuất kho,
XLCT
- 7
Danh mục hàng xuất,
ĐLTTHQ
P/L, Phiếu lấy hàng,
Phiếu kiểm hàng (nếu có)
- Báo cáo hàng cho
XLDL
- 8
chủ hàng , Báo cáo
hàng theo từng tháng cho
kế toán.
Hình 3.1 Sơ đồ xuất hàng nội địa(nguồn: trang web tại công ty)
21
lOMoARcPSD| 35883770
Diễn giải:
1
: Nhận thông tin và chứng từ xuất từ chủ hàng theo mẫu định sẵn đã được hai
bên thống nhất.
2
: NV XLDL kiểm tra chứng từ, so sánh với số lượng hàng hóa tồn kho qua hệ
thống quản kho.
3
: NV XLDL hoặc chủ hàng sẽ phát hành lệnh giao hàng (D/O) và bộ chứng từ
sao y cho người mua hàng để làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
4
: NV XLDL tạo phiếu xuất trên hệ thống WMS cho lô hàng xuất theo quy tắc
FIFO. Làm phiếu lấy hàng, phiếu kiểm hàng (nếu có), P/L chuyển cho NV
Điều phối.
5
: NV Điều phối phân công cho TX xe nâng hạ, NV Phụ lấy hàng, TX xe nâng
chuyển lấy hàng từ kệ ra bãi tập kết chỉ định, sau đó NV kiểm hàng xuất s
kiểm tra lượng hàng cần xuất.
6
: NV Giám sát đóng hàng bốc hàng lên phương tiện vận chuyển. Dán
barcode của khách hàng cung cấp nếu yêu cầu.
7
: Chuyển bộ chứng từ xuất cho XLCT, TTHQ PĐL mở tờ khai xuất đóng
dấu thông quan, lập phiếu xuất kho, niêm phong Hải Quan (nếu có). Đề nghị
người nhận hàng ký nhận vào phiếu xuất kho.
8
: NV XLDL gởi o cáo hàng xuất đó cho chủ hàng sau khi hoàn tất việc
xuất hàng, gởi báo cáo hàng tháng cho Phòng kế toán và lưu hồ sơ.
22
lOMoARcPSD| 35883770
NO
3.2.1. Quy trình hàng xuât nước ngoài
Trách
nhiệm
Lưu đồ
Hướng
dân
Biểu mâu
XLDL
Nhận thông tin và chứng
từ xuất t chủ hàng
Kiểm tra
NO
lượng tồn
kho
YES
Chuyển booking cho phòng vận tải
để nhận container rỗng và seal
Nhập thông tin lô hàng và hệ thống
quản kho (xuất theo quy tắc FIFO)
NO
YES
Lấy hàng từ kệ ra bãi tập kết và
kiểm hàng thực tế
Bốc hàng lên phương tiện vận
chuyển, thực hiện 7 điểm cần kiểm
tra container
Hoàn tất bộ chứng từ xuất
Lập báo cáo,
lưu hồ sơ
- 1
-Booking (nếu có), INV,
P/L.
XLDL
- 2
- Đơn hàng, INV, P/L.
XLDL
- 3
- Tạo Booking
- INV, P/L, TKHQ,
XLDL
Phiếu lấy hàng, Phiếu
- 4
kiểm hàng (nếu có)
ĐP,
XLDL, NV
- Phiếu lấy hàng, P/L
xe nâng,
- 5
hoặc phiếu kiểm hàng
PHL, KHX
(nếu có)
- P/L, phiếu kiểm hàng
ĐP,
- 6
(nếu có), Barcode (nếu
GSĐH,
có), biên bản 7 điểm
bảo vệ
kiểm hàng
- TKHQ, Phiếu xuất kho,
XLDL,
- 7
Danh mục hàng xuất,
TTHQ,
P/L, Phiếu lấy hàng,
XLCT
Phiếu kiểm hàng (nếu có)
PĐL
- Báo cáo hàng cho
- 8
chủ hàng , Báo cáo
hàng theo từng tháng cho
XLDL
kế toán.
Hình 3.2: Sơ đồ xuất hàng nước ngoài (nguồn: trang web tại công ty)
23
lOMoARcPSD| 35883770
Diễn giải:
1
: NV XLDL nhận đơn hàng booking từ chhàng. Trong trường hợp KNQ
tự thực hiện booking, NV XLDL tiến hành thực hiện nhận booking từ
hãng tàu. NV XLDL cần kiểm tra lại các thông tin để đảm bảo booking phù
hợp với đơn hàng.
2
: NV XLDL kiểm tra chứng từ, so sánh với số lượng hàng hóa tồn kho qua hệ
thống quản kho.
3
: Chuyển booking cho phòng vận tải để nhận container rỗng seal. Đề nghị
tài xế lưu ý kiểm tra cẩn thận tình trạng container từ chối nhận các container
bị hỏng, móp meo, mùi hôi hay cửa container không thể đóng. Nếu
đơn hàng lẻ LCL hoặc AIR thì kiểm tra số CBM để đặt xe cho phù hợp. Lưu ý
hàng AIR cần kiểm tra “quy cách & trọng lượng cả (gross weight) thực tế”
trước khi khai hải quan. Đồng thời chuyển booking, đơn hàng cho XLCT PĐL
qua mail/skype.
4
: NV XLDL tạo phiếu xuất trên WMS cho hàng xuất theo quy tắc FIFO.
Làm phiếu lấy hàng, phiếu kiểm hàng (nếu có), P/L chuyển cho NV Điều phối.
5 : NV Điều phối phân công cho TX xe nâng hạ, NV Phụ lấy hàng, TX xe nâng
chuyển lấy hàng từ kệ ra bãi tập kết chỉ định, sau đó NV kiểm hàng xuất sẽ
kiểm tra lượng hàng cần xuất.
6
: NV Giám sát đóng hàng bốc hàng lên phương tiện vận chuyển. Dán barcode
của khách hàng cung cấp nếu yêu cầu.
7
: Hoàn tất bộ chứng từ xuất : Chuyển chứng txuất cho XLCT, TTHQ PĐL
mở tờ khai xuất đóng dấu thông quan, lập phiếu xuất kho, niêm phong Hải
Quan. Thông báo đơn vị cung cấp dịch vụ phun trùng nếu khách hàng yêu cầu.
Đề nghị người nhận hàng ký nhận vào phiếu xuất kho.
8
: NV XLDL gởi o cáo hàng xuất đó cho chủ hàng sau khi hoàn tất việc
xuất hàng, gởi báo cáo hàng tháng cho Phòng kế toán và lưu hồ sơ.
24
lOMoARcPSD| 35883770
*Biểu Mẫu:
Stt
Tên biểu mâu
hiệu
Nơi lưu
Thời gian
lưu
1
Phiếu thu thập yêu cầu của các
bên quan tâm
BM01-QT01/
KV
Ban ISO
5 năm
2
Phiếu thu thập và phân tích rủi
ro
BM02-QT01/
KV
Ban ISO
5 năm
3
Packing list
VP kho
2 năm
4
Invoice
VP kho
2 năm
5
Bill of Lading
Phòng
đại
2 năm
6
Giấy báo hàng đến
Phòng
đại
2 năm
7
Booking
VP kho
2 năm
8
Biên bản bàn giao
Phòng
đại
5 năm
9
Phiếu lấy hàng
VP kho
2 năm
10
Phiếu kiểm hàng (nếu có)
VP kho
2 năm
11
Tờ khai hải quan
Phòng
đại
5 năm
12
Hợp đồng thuê kho
Phòng
đại
5 năm
13
Danh mục hàng nhập
Phòng
đại
5 năm
14
Danh mục hàng xuất
Phòng
5 năm
25
lOMoARcPSD| 35883770
đại
15
Biên bản 7 điểm cần kiểm tra
container
VP kho
2 năm
16
Lệnh giao hàng D/O
VP kho
2 năm
3.3.
Quy trình cho một bộ chứng từ cụ thể: Một hàng xuât khẩu đồ gỗ
của Công ty TNHH TOC Việt Nam theo hợp đồng số FD 13080014
Để chứng minh cụ thể cho những quy trình nghiệp vụ đã nêu, dưới đây quy
trình cho một bộ chứng từ cụ thể:
Lô hàng xuất khẩu gỗ của công ty TNHH TOC Việt Nam theo hợp đồng số FD:
13080014
Bước 1: Công ty TOC Việt Nam gửi skyper cho U&I các thông tin cụ thể về
hàng TOC muốn xuất đi. Căn cứ vào đó, các nhân viên xử chứng từ của
U&I, bộ chứng từ cho hàng hóa gồm hợp đồng, invoice, packing list...
Bước 2: Nhân viên nghiệp vụ của U&I liên hệ với hãng tàu cung cấp các thông
tin về ng khả năng chuẩn bị hàng xuất cho họ. ng u nếu đồng ý sẽ
cung cấp cho U&I một Booking Confirmation.
Bước 3: Dựa vào Booking các chứng từ đã có nhân viên thủ tục hải quan đã
tiến hành khai báo điện tự cho lô hàng qua phần mềm ECUS_EX4. Đây là phần
mềm dành cho các doanh nghiệp khai báo hàng hóa theo loại hình xuất đầu
sản xuất xuất khẩu. Sau khi nhập xong các thông tin cần thiết, bấm vào nút khai
báo để tiến hành khai báo hải quan, sau bước tiếp nhận của Hải quan ta được
phân luồng xanh và thông quan
Bước 4: Sau khi được chấp nhận thông quan ra tiến hành in tờ khai nhân
viên giao nhận sẽ n cứ vào thời gian giao hàng để .Điều đội xe lấy container
rỗng của hãng tàu mang đến kho cho khách hàng để tiếnnh đóng hàng.
Mang tờ khai xuất khẩu vừa in đi xin chữ đống dấu của hải quan. Nhân
viên xử chứng từ nhiệm vụ phải cập nhật từng công đoạn của hàng lên
phần mềm onp.unilogistics.vn
26
lOMoARcPSD| 35883770
Phần mềm này hỗ trợ cho TOC biết lô hàng của mình đang ở giai đoạn nào của
quy trình xuất để từ đó đưa ra các yêu cầu với U&I về những bất cập cho kịp
thời.
Nhân viên U&I nắm được quy trình để bổ sung thêm các công việc kế tiếp, báo
cáo với TQC theo i hàng, phát hiện xem hàng nào bị rớt ra khỏi
container nào thiếu hàng không.
Quản của U&I dựa vào hệ thống này thể biết được nhân viên của mình
đang tiến hành như thế nào, ai chậm trễ, ai chăm chỉ,... từ đó đưa ra được các
phương án tránh sai sót, kiểm điểm nhân viên cũng như khen thưởng.
Bước 5: Nhân viên giao nhận của U&I n cvào Closing Time/Cut-off Time
trên Booking để đội xe keo container ra cảng thanh lyus cho kịp ngày tàu chạy.
Đồng thời kết thúc quá trình xin đóng dấu của hải quan vào ô số 32 trên tờ khai
xuất khẩu là xác nhận được thông quan.
Bước 6: Sau ngày tàu chạy ngày, nhân viên giao nhận lấy B/L tại đại của
hãng tàu Maersk Line Ho Chi Minh sau đó giao cho bộ phận xử lý chứng từ.
Bước 7: Nhân viên giao nhận đem bộ chứng từ đến TQC và đến hạn thanh toán
TQC sẽ trả tiền dịch vụ cho công ty U&I.
Bước 8: Nhân viên nghiệp vụ xử lý dữ liệu sẽ lập báo cáo lưu hồ sơ của đơn
hàng.
3.4.
Nhận xet đánh giá
3.4.1.
Ưu điểm:
U&I vốn hoạt động lâu năm và có uy tín trên thương trường nên tranh thủ được
sự tín nhiệm nhvào các mối quan hệ đã thúc đẩy xúc tiến công việc giao
nhận hiệu quả, nhanh chóng.
U&I đội xe riêng với số lượng đầu keo và mooc ngày càng nhiều thuận
tiện cho việc giao hàng.
Công ty bộ máy quản gọn nhẹ, đội n cán bộ nhân viên trình độ
nghiệp vụ chuyên môn cao nhiều kinh nghiệm, nội bộ đoàn kết. sở vật chất
phương tiện hiện đại đảm bảo cho việc thực hiện thủ tục hải quan, giao hàng
một cách nhanh chóng, hiệu quả, giảm được các chi phí không cần thiết.
27
lOMoARcPSD| 35883770
Công tác tổ chức lao động tiền lương nhân viên được củng cố, đời sống cán
bộ ngày được cải thiện ổn định về vật chất cũng như tinh thần. Hằng m
công ty thường tổ chức những chuyến tham quan nhằm giúp cán bnhân viên
hội gần gủi với nhau hơn.
Ban giám đốc công ty luôn nổ lực phấn đáu để điều hành bố trí công tác cho
các bộ phận nhân viên trong các phòng ban, tìm các phương pháp cải thiện để
khắc phục các nhược điểm còn tồn tại.
Công ty có vị trí địa lý thuận lợi gần trung tâm thành phố và khu công nghiệp.
Công ty luôn thu hút được lượng khách hàng mới tiềm năng, luôn tạo lòng tin
với khách hàng.
Công ty uy tín trên thị trường ợng khách hàng ổn định khách hàng
nướcnước ngoài mối quan hệ rộng rãi, làm ăn lâu dài với công ty.
3.4.2.
Nhược điểm
Công ty chưa chiến lược cụ thể để khai thác thị trường khách hàng, chưa
hoạch định chiến ợc cho mục tiêu dài hàng về khách hàng chiến lượt. Đội
ngũ nhân viên giao nhận hiện nay không đủ đáp ng với số ợng công việc
ngày một tăng cao. Nên dẫn đến công việc khó giải quyết một cách nhanh
chóng gây nh hưởng đến chất lượng giao nhận dịch vụ hàng hóa xuất khẩu
ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
Trình độ ngoại ngữ của nhân viên còn yếu.
Trong quá trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu yếu tố quan trọng nhất phải
bảo đảm được thời gian giao hàng xuống cảng theo quy định trên Booking
Note. Nhưng đôi khi công ty chưa hoàn thành việc đảm bảo được yếu tố này do
nhiều nguyên nhân khách quan chủ quan như thời gian khai o hải quan
quá dài, thiếu 1 số chứng từhải quan yêu cầu bổ sung, nhiều thủ tục rừm
một số cán bộ hải quan làm việc chưa đúng trách nhiệm, một vài thông tin
khách hàng bị sai lệch. Việc trễ thời gian ảnh hưởng đến uy tín cũng như mối
quan hệ với khách hàng.
Hồ sơ cung cấp thông tin khách hàng chậm và thiếu sót trong khâu xử lý chứng
từ. Nhân viên xử chứng từ thiếu đồng bộ trong khâu yêu cầu khách hàng
cung cấp thông tin về hàng. Các thông tin khách hàng gửi đến không theo
28
lOMoARcPSD| 35883770
một hệ thống trình tự nhất định lộn xộn khiến chậm trễ thời gian nhân
viên xử chứng từ gọi điện, mail, skype. Dẫn đến tốn các chi phí liên lạc
chậm trễ thời gian khai báo ảnh hưởng đến việc giao nhận hàng hóa, tốn thời
gian chi phí làm lại nhất khi đã khai báo hải quan thì chi phí thủ tục hủy
tờ khai rất phức tạp.
29
lOMoARcPSD| 35883770
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
LOGISTICS U&I
4.1.
Giải pháp
Dựa vào những nhược điểm còn tồn tại trong công ty, để công ty ngày một phát
triển lớn mạnh hơn đòi hỏi tăng cường nhiều giải pháp cần hoàn thiện. Một số
kiến nghị được đề ra n sau:
Giải pháp 1 Tăng cường sự phối hợp giữa nhân viên và khách hàng.
Lập kế hoạch gửi cho khách ng về số lượng, quy cách, mức gia tối thiểu do
Hải quân quy định về loại hàng khách hàng cần xuất để khách hàng chuẩn
bị đầy đủ và chính xác các chứng từ cần thiết, tiết kiệm thời gian.
Báo trước với khách hàng về thời gian nhân viên mang bộ chứng từ đến
đóng dấu xác nhận để tiết kiệm thời gian và nhân lực.
Thông báo với khách hàng về thời gian tiến hành khai báo hải quan để nhận
được thông tin cuối ng từ khách hàng, tránh tình trạng khi đã đăng xong
lại sự thay đổi.
Bộ phận khai bái hải quan hỗ trợ kiểm tra với nhân viên xử chứng từ bảo
đảm chính xác đầy đủ các hồ sơ.
Sau khi đầy đủ chứng từ nhận hàng mới liên lạc với đội xe đi nhận hàng để
tránh phát sinh thêm chi phí.
Tạo mối quan hệ tốt với quan hải quan để thuận tiện khi chính sách mới,
để nhận được thông tin nhanh cũng như các chính sách mới, hướng dẫn việc
thực hiện một cách chính xác. Nhân viên hoàn thành đúng thời hạn công việc
được giao, không gây chậm trễ đến trình giao nhận hàng hóa cho khách hàng,
tránh phát sinh chi phí.
Giải pháp 2: Về môi trường làm việc
Để tránh sự sai sót khi làm việc, công ty nên chia nhỏ công việc trong quy trình
cho nhiều nhân viên để đảm bảo công việc được thực hiện một cách nhan
chóng hiệu quả hơn, tránh những sai sót không n thiết. Mỗi khách hàng
nên chia cho 2 nhân viên xử chứng từ để giúp đỡ lẫn nhau. Công việc thể
30
lOMoARcPSD| 35883770
chia ra một người sẽ đảm nhận chứng từ cần thiết một người phụ trách khai
hải quan điện tử, 2 người này sẽ hỗ trợ nhau trong suốt quá trình làm việc.
Ngoài ra ng ty cũng n chú trọng đến việc tạo nên môi trường làm việc
thoải mái hơn, không gian thoáng mát mẻ hơn nhằm tránh tình trạng gây áp
lực công việc cho nhân viên. Hệ thống máy móc phục vụ cho công việc luôn
phải trong tình trạng tốt.
Những người lãnh đạo của các phòng ban phải luôn biến lắng nghe hướng
dẫn nếu có thể để giúp nhân viên hiểu rõ hơn về công việc đồng thời cũng nâng
cao tinh thần làm việc cho nhân viên.
Giải pháp 3: Tuyển dụng và đào tạo nhân sự
Việc tuyển dụng phải mang tính chất khách quan, người dự tuyển phải người
đủ các yêu cầu về đạo đức, tác phong, trình độ chuyên môn đối với lĩnh vực
giao nhận, kiến thức về kinh tế, thương mại quốc tế, luật hải quan đặc
biệt phải khả năng về ngoại ngữ khả ng giao tiếp ứng xử tốt các tiêu
chuẩn khác mà công ty đề ra.
Công ty nên tạo điều kiện để nhân viên thể nâng cao năng lực nghiệp vụ
bằng cách tham gia các khóa học nghiệp vụ ngắn hạn để cập nhật kiến thức.
Đối với bất cứ vấn đề nào thì con người luôn nhân tố quyết định cho sự
thành bại phát triển của công ty. vậy muốn nâng cao quy trình làm việc
cũng như cải thiện quy trình thì công ty cũng nên chý ý vào con người.
Tuyễn dụng nhân viên đáp ứng nhu cầu công việc.
Những yêu cầu cần thiết về kiến thức kỹ năng nghiệp vụ một nhân viên
giao nhận phải để đảm bảo chất lượng.
- kiến thức về luật đầu tư, luật doanh nghiệp, các luật về thuế luật về hải
quan.
-Phải biết phân loại hàng hóa. kiến thức về hợp đồng mua bán ngoại
thương.
-Có kỹ năng giao tiếp tốt.
-Có tính trogn thực, kiên nhẫn, chịu khổ trong công việc.
-Linh động trong công việc khả năng chịu được áp lực cao.
-Khả năng làm việc theo nhóm cao.
31
lOMoARcPSD| 35883770
Công ty thể tuyễn dụng từ nguồn nhân viên nội bộ của công ty, thông qua
các trung tâm dịch vụ lao động, quảng cáo hoặc liên kết tuyển sinh viên các
trường đại học.
Sau khi được tuyển dụng nhân viên mới được giới thiệu bản về công ty,
thông qua các ch thức làm việc tại công ty, nhận việc được đánh gia trong
thời hạn 3 tháng về mức độ hoàn thành công việc thông qua báo cáo hằng ngày.
Bố trí đào tạo để phát triển nhân viên giỏi về nghiệp vụ
Xuất nhập khẩu là một nghề đòi hỏi nhiều hiểu biết kỹ năng. thế, với một
công ty chuyên làm dịch vụ xuất nhập khẩu đòi hỏi phải tạo được một đội ngũ
nhân viên giỏi. Công ty nên đào tạo nhân viên theo hướng tổ chức các khóa học,
các chương trình huấn luyện thực tế nhằm bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
cho nhân viên.
Đào tạo thông qua các lớp huấn luyện giao tiếp bản: nhân viên nghiệp vụ
thường xuyên phải tiếp xúc với khách hàng các quan chức năng, thế,
kỹ năng giao tiếp quan trọng trong việc tạo mối quan hệ tốt thuận lợi cho công
việc.
Đào tạo thông qua các lớp nghiệp vụ xuất nhập khẩu để nâng cao kỹ năng
nghiệp vụ, hiểu biết bản cũng như chuyên sâu về vấn đề thuế má, các công
văn thông của các bộ ngành liên quan
Thuyên chuyển công tác nhân viên nghiệp vụ qua nhiều giai đoạn khác nhau
của quy trình: Với hình thức này nhân viên hội đi học thực tế, hiểu được
tình hình, cách thức làm việc khác nhau thì kỹ năng nghiệp vụ mới được củng
cố và nâng cao, khi đó thể xử được các hồ sơ khác nhau biết cách phối
hợp với các bộ phận khác.
chính sách khuyến khích nhân viên để thúc đẩy công việc nhanh hơn hiệu
quả hơn. Khen thưởng đối với những nhân viên được đánh giá xuất sắc từ phía
khách hàng.
Tổ chức du lịch, cắm trại hàng năm các chuyến du lịch nước ngoài cho nhân
viên ưu của năm.
Tổ chức các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao để nhân viên có thể thư giãn
sau giờ làm việc mệt nhọc, tăng sự đoàn kết, gắn bó trong nội bộ công ty.
32
lOMoARcPSD| 35883770
Bên cạnh việc khen thưởng cũng không quên những xử phạt cần đối với
những nhân hay phòng ban vi phạm quy định của công ty.
Đào tạo phát triển nhân viên theo quy trình trên sẽ đảm bảo cho nhân viên
đầy đủ kinh nghiệm kỹ năng cần thiết cho công việc, ng tính chính xác
hiệu quả trong công việc.
Giải pháp 4: Đẩy mạnh công tác marketing
Ngày nay, Marketing đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh,
vừa bộ phận kết nối các phòng ban khác nhau trong cùng 1 doanh nghiệp,
vừa là bộ phận kết nối khách hàng với nhà cung cấp dịch vụ.
Mục đích kinh doanh của công ty là phục vụ tốt nhất cho khách hàng nhằm tìm
kiếm lợi nhuận nhưng công ty thường phục vụ cho những khách hàng thân thiết
nên đã m hạn chế sự cạnh tranh cũng như nguồn lợi nhuận trên thị trường.
vậy, công ty cần một chiến lượng Marketing phù hợp, tìm kiếm nhiều đối
tượng khách ng khác nhau trên thị trường liên tục nâng cao vị thế của
công ty.
Công ty nên những chính sách chiến ợc lâu dài về thời gian giao nhận.
chất lượng phục vụ thường xuyên liên lạc với khách ng để biết được chất
lượng phục vụ của công ty để thể cải tiến nhằm thu hút nhiều khách hàng.
Công ty cũng nên chú trọng việc xây dựng Website cho công ty vì đây một
phương tiện nhanh nhất thể dễ dàng tạo ấn tượng tốt đẹp với khách hàng.
Giải pháp 5: Nâng cao chât lượng dich vụ
Chất ợng luôn yêu cầu cần thiết đối với khách hàng, thế công ty phải
luôn nâng cao chất lượng dịch vụ của mình. Bằng nhiều cách khác nhau
công ty có thể thực hiện được. Đó có thể là giảm thời gian chờ đợi đối với khâu
chứng từ giao nhận đồng thời mở ra các kênh dịch vụ chăm sóc vấn
khách hàng.
công ty giao nhận nên thể sẽ gặp trường hợp làm nhiều hàng cùng
lúc khi đó công ty lại không đủ lượng tiền cung ứng cho nhân viên kịp thời.
Do đó, công ty nên xây dựng một quỹ dự phòng để tránh tình trạng những
33
lOMoARcPSD| 35883770
trường hợp phát sinh chi phí khi không đủ tiền mặc phục vụ quá trình làm
việc này.
Giải pháp 6: Quản lý kho bãi
Công ty lợi thế đó bãi kho rộng, tạo điều kiện thuận lời cho việc vận
chuyển lưu kho hàng. Tuy vậy. công ty cũng cần tập trung kiếm tra tình
trạng kho cho phù hợp với việc bảo quản hàng hóa nâng cao công tác an
ninh nhằm tránh xảy ra mất mát không đáng có.
Giải pháp 7: Giá cả
Giá cả một yếu tố mà khách hàng luôn chú trọng sau chất lượng dịch vụ,
thế công ty n những chính sách chiến lược lâu dài về giá cả. Nên
thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường để có thể đưa ra cái giá hợp
lý.
Bên cạnh đó công ty cũng nên đưa ra những chính sách ưu đại về giá cả như
giảm giá đối với khách hàng lâu năm và khách hàng thân thiết.
Việc xây dựng một chiến lược giá đúng đắn sđảm bảo cho doanh nghiệp
lãi góp phần năng cao năng lực cạnh tranh. Việc ấn giá phù hợp với các
khâu trong quá trình giao nhận, cắt bớt giảm bớt các chi phí không cần thiết
trong quá trình nâng cao chất lượng dịch vụ sao cho tương xứng với giá cả dịch
vụ là tiêu chuẩn hàng đầu mà công ty luôn nhắm tới.
Tùy theo mối quan hệ của mình với khách hàng công ty nên áp dụng nhiều
mức phí dịch vụ khách nhau, đối với khách hàng mới ban đầu cho họ mức gia
tương đối thấp, để thể keo khách hàng về công ty, sau đó tăng lại mức giá
phù hợp với công ty vẫn đảm bảo được lợi nhuận cho công ty, khách hàng
thể chấp nhận được.
4.2.
Một số kiến nghi đối với nhà nướchải quan
» Đối với nhà nước:
-
Cần chính sách hợp hơn về các quy định cảng biển cũng như tránh tình
trạng quá tải tại cảng biển.
-
Mở rộng các lớp đào tạo miễn phí về quan điểm kinh tế của Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập quốc tế.
-
Lượng hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng nhiều qua các năm đòi hỏi phải
34
lOMoARcPSD| 35883770
thêm nhiều đội ngủ nhân viên hải quan để đáp ứng nhu cầu hiện nay.
> Đối với hải quan
-
Nâng cấp mạng thông tin kết kết giữa chỉ cục thuế, kho bạc và hải quan nhằm
tránh các trường hợp doanh nghiệp đã đóng thuế do thông tin sai sót hoặc
chậm làm cho thủ tục đănghải quan bị trì trệ.
-
Thống nhất các phương pháp làm việc giữa các chi cục hải quan để gây thuận
tiện thêm cho việc giao nhận.
35
lOMoARcPSD| 35883770
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập gần 1 tháng tại công ty Logisticsi U&I, tuy không nhiều
nhưng đã giúp em hiểu thêm được phần nào về quy trinh nghiệp vụ giao nhận
vận tải tại doanh nghiệp.
Quy trình xuất ng hóa của công ty đơn giản không phức tạp từ xuất nội địa
cho tới xuất nước ngoài đều ràng rành mạch.
Tuy nhiên trong những năm gần đây nhiều doanh nghiệp đã biết cách khai thác
thị trường màu mỡ về nghiệp vụ giao nhận vận tải dẫn đến cạnh tranh ngày
càng gay gắt. cạnh tranh thì sẽ phát triển đòi hỏi công ty U&1 phải
không ngừng cải tiến quy trình cũng như chất lượng dịch vụ sao cho đám ứng
tốt nhất các nhu cầu khách hàng đề ra.
Với chính sách quản lý chặt chẽ và đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm như
hiện nay thì công ty sẽ có thể luôn giữ vững vị trí của mình trên thị trường quốc
tế.
Do còn nhiều hạn chế về mặt kinh nghiệm cũng hiểu biết không sâu về mặt
giao nhận vận tải của công ty nên bài báo cáo còn chưa thể diễn giải sâu hơn về
nghiệp vụ xuất khẩung hóa của công ty U&I.
Em mong rằng những đã học được tại đây sẽ giúp đỡ em rất nhiều trong
công việc sau này.
36
lOMoARcPSD| 35883770
Tài liệu tham khảo
1.
Tài liệu nội bộ của công ty: https://www.unilogistics.vn/
2.
www.haiquanbinhduong.goc.vn
3.
www.unilogistics.vn
4.
Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt, Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu,
2015
5.
Châu Thị Thanh Tiền, Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu nguyên container hàng lẻ (FCL & LCL) vận chuyển bằng
đường biển tại công ty Cổ phần Logistics U&I, 2018
6.
Huỳnh Thanh Tú, Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại
Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Thanh Lâm
37
| 1/54

Preview text:

lOMoAR cPSD| 35883770 BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT HÀNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN U&I LOGISTICS
Họ và tên sinh viên: Võ Nhật Dương
Mã số sinh viên: 2025106050498
Lớp – Nhóm học: HK3.NT.01
Ngành: LOGISTICS VÀ QLCCU
Giảng viên HD: Bùi Thành Tâm
Bình Dương, ngày 26 tháng 6 năm 202 lOMoAR cPSD| 35883770 CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
......................................................... NAM Độ
.........................................................
c lập Tự do Hạnh phúc
.........................................................
Bình Dương, ngày ………. tháng ………năm 20…
GIẤY TIẾP NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
Cơ quan/Đơn vị tiếp nhận thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
Địa chỉ: Đường D6, KCN Nam Tân Uyên, Bình Dương
Điện thoại: 0931339908; Fax:0931339908
Đồng ý tiếp nhận anh/chị: VÕ NHẬT DƯƠNG
Mã số sinh viên: 2025106050498; Ngày sinh:24/08/2002
Là sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một thuộc khoa: Kinh tế
Chuyên ngành:LOGISTICS VÀ QLCCC
Thực tập tại bộ phận: KHO VẬN của Cơ quan/Đơn vị chúng tôi trong
thời gian từ ……………đến ngày ………..
Với nhiệm vụ: ...........................................................................................................
Anh/chị sinh viên thực tập chấp hành đúng nội quy kỷ luật và phân công của Cơ quan/đơn vị.
Xác nhận của Cơ quan/Doanh nghiệp
(Ký & ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) lOMoAR cPSD| 35883770
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU THÔNG TIN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. THÔNG TIN SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên:VÕ NHẬT DƯƠNG
Mã số sinh viên:2025106050498 Lớp: D20LOQL01
Số điện thoại:0334008320 Email:vonhatduong@gmail.com
Địa chỉ liên lạc:Tân Định, Bắc Tân Uyên, Bình Dương
2. THÔNG TIN ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP:
Tên đầy đủ của doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
Địa chỉ:Đường D6, KCN Nam Tân Uyên, Bình Dương
Số điện thoại cơ quan:0931339908
Website (nếu có): www.unilogistics.vn
3. THÔNG TIN NGƯỜI TIẾP NHẬN THỰC TẬP:
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Phòng/ban:.........................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Email:................................................................................................................................. Bình Dương, ngày tháng năm
Xác nhận của Cơ quan/Doanh nghiệp SINH VIÊN
…………………………………………….
…………………………………. III lOMoAR cPSD| 35883770
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬT KÝ THỰC TẬP
(DÀNH CHO ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP)
I. THÔNG TIN SINH VIÊN THỰC TẬP:
Họ và tên sinh viên: Võ Nhật Dương
MSSV:2025106050498, Lớp:D20LOQL01
Chuyên ngành:LOGISTICS VÀ QLCCC
Tên cơ quan tiếp nhận thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I Phòng/ban:KHO VẬN
II. NHẬT KÝ THỰC TẬP:
XÁC NHẬN (KÝ VÀ NHẬ
NỘI DUNG CÔNG VIỆC STT NGÀY ĐÃ
N XÉT) CỦA ĐƠN VỊ TIẾ THỰC HIỆN P NHẬN THỰC TẬP 23/5/2022
Ngày đầu thực tập tại công ty:
Được cô Huyền (trưởng kho
2) giới thiệu tổng quan về 1
công ty, các nhân viên trong
văn phòng và nhiệm vụ của họ.
Được dẫn xuống kho ngoại quan 2 tham quan 24/5/2022
-Được xem bộ chứng từ và
được chỉ cho những lưu ý khi xem bộ chứng từ. 2
-Tìm hiểu về quy trình in
barcode và tìm hiểu về seal hàng hóa lOMoAR cPSD| 35883770 30/5/2022
-Tìm hiểu về quy trình xuất
hàng hóa của kho ngoại quan.
-Biết thêm phần mềm hỗ trợ 3
của công ty trong việc xuất hàng hóa. 4 1/6/2022
-Được hướng dẫn cho làm
thử quy trình xuất hàng hóa trong kho.
-Được tìm hiểu về các loại container và nên chọn
container nào phù hợp với đơn hàng cần xuất. 5 7/6/2022
-Được trực tiếp làm thử phần
mềm xuất kho : nhập số liệu của đơn hàng,...
-Được hướng dẫn in barcode KHOA QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP
…………………………………………….
…………………………………. 6 8/6/2022
-Trực tiếp xuống kho xem
quy trình xuất kho ( quy trình
lấy hàng trên kệ, quy trình
kiểm hàng, quy trình chất hàng lên container) 7
10/6/2022-26/6/2022 Viết quy trình xuất hàng hóa của công ty. V lOMoAR cPSD| 35883770
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬT KÝ THỰC TẬP
(DÀNH CHO GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
I. THÔNG TIN SINH VIÊN THỰC TẬP:
Họ và tên sinh viên:................................................................................................................
MSSV:…………………………..............Lớp:......................................................................
Chuyên ngành:........................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn:............................................................................................................
II. NHẬT KÝ THỰC TẬP:
NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐÃ
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG STT NGÀY THỰC HIỆN VIÊN HƯỚNG DẪN 1 2 lOMoAR cPSD| 35883770
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :VÕ NHẬT DƯƠNG
LớpD20LOQL01, Khóa: D20Khoa : KINH TẾ ,Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Trong thời gian từ ngày 23 tháng 5 năm 2022 đến ngày..tháng..năm ….......
Tại :CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
Địa chỉ: Đường D6, KCN Nam Tân Uyên, Bình Dương
Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có một số nhận xet đánh giá như sau :
1. Tri thức, năng lực, chuyên môn nghề nghiệp :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2. Kỹ năng thực hành nghề nghiệp:
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................. 3. Thái độ:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
4. Các nhận xet khác :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Đánh giá chung kết quả thực tập
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................. Ngày ........ tháng năm………
Cán bộ hướng dân
Xác nhận của đơn vi thực tập
(Ky và ghi ro ho và tên)
(Ky, đong dâu và ghi ro ho và tên) lOMoAR cPSD| 35883770 CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
.....................................................
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
.....................................................
------------------------------------
.....................................................
4. THÔNG TIN SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: VÕ NHẬT DƯƠNG
Mã số sinh viên: 2025106050498
5. THÔNG TIN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP:
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Phòng/ban:.........................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Email:.................................................................................................................................
6. TÊN ĐỀ TÀI: “ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTISC U&I ” Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10) TT Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá 1 Chuyên cần 1.0 2 Thái độ 2.0 3 Năng lực giao tiếp 2.0 4 Năng lực chuyên môn 5.0 Điểm tổng cộng 10 lOMoAR cPSD| 35883770
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Về hình thức và kỹ năng trình bày báo cáo thực tập
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Nội dung báo cáo
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.1. Kết quả đợt thực tập
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.2. Tính sáng tạo của chuyên đề thực tập:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.3. Tính thực tiễn của chuyên đề thực tập:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ …………,
ngày….tháng….năm……
Giảng viên hướng dân
( Ky và ghi ro ho tên) lOMoAR cPSD| 35883770
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
CTĐT LOGISTICS VÀ QLCCU Bình Dương, ngày tháng năm …
PHIẾU CHẤM ĐIỂM THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
1. Họ và tên GVHD: BÙI THÀNH TÂM
2. Họ tên sinh viên:VÕ NHẬT DƯƠNG , Mã số SV:2020106050498
3. Lớp: D20LOQL01 ,Khóa học:D20, Ngành: KINH TẾ
4. Tên đề tài đề tài thực tập tốt nghiệp: QUY TRÌNH XUẤT HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
5. Phần đánh giá và cho điểm của giảng viên: (Theo thang điểm 10, lẻ đên 0,1 điểm)
Các câp độ đánh giá Điểm T Nội Điểm đánh T dung tối đa 1 0,5 0 giá Liên hệ với giảng
Liên hệ với giảng viên
viên hướng dẫn đúng hướng dẫn đúng theo theo kế hoạch làm kế hoạch làm việc,
việc, được giảng được giảng viên
viên hướng dẫn đánh hướng dẫn đánh giá là Điểm
giá tích cực trong chưa tích cực việc
Không liên hệ với chuyên giảng viên hướng dẫn 1
việc thu thập tài liệu, thu thập tài liệu, số 1 cần
số liệu, phân tích số liệu, phân tích số liệu đúng theo kế hoạch
liệu và viết bài thực và viết bài thực tập cơ làm việc.
tập đáp ứng các yêu bản đáp ứng các yêu
cầu của giảng viên cầu của giảng viên hướng dẫn. hướng dẫn. lOMoAR cPSD| 35883770 Trình bày đúng theo Trình bày đúng theo hướng dẫn quy định, hướng dẫn quy định, Trình bày đúng theo không có lỗi chính tả
còn nhiều lỗi chính tả hướng dẫn quy định, trong văn bản, hình trong văn bản, hình vẫn còn lỗi chính tả ảnh bảng biểu rõ ảnh bảng biểu chưa rõ Hình trong văn bản, hình 2 thức ràng. ràng. ảnh 1 bảng biểu rõ ràng. Văn phong trong Văn phong tối nghĩa. Văn phong trong sáng, sáng, không có câu không có câu tối tối nghĩa. nghĩa.
Các câp độ đánh giá Điểm Nội Điểm đánh dung tối đa giá 0,5 0,25 0 Trình bày rõ ràng, Trình bày chưa rõ logic: ràng, hoặc thiếu một trong các mục sau -Lý do chọn đề tài đây: -Mục tiêu nghiên Không trình bày, hoặc cứu -Lý do chọn đề tài Phần trình bày không logic 3 0,5 mở
-Đối tượng & phạm -Mục tiêu nghiên cứu đầu các muc trong phần vi nghiên cứu
-Đối tượng & phạm vi mở đầu -Phương pháp nghiên cứu
nghiên cứu & nguồn -Phương pháp nghiên dữ liệu
cứu & nguồn dữ liệu -Ý nghĩa của đề tài -Ý nghĩa của đề tài Điểm Nội
Các câp độ đánh giá Điểm đánh dung tối đa 1,5 1 0 giá Giới thiệu khái quát Giới thiệu khái quát Giới thiệu khái quát về về doanh nghiệp doanh nghiệp về doanh nghiệp Chương CHƯA 1,5 4 ĐẦY ĐỦ các KHÔNG CÓ các
ĐẦY ĐỦ các thông 1 thông tin theo nội thông tin theo nội
tin theo nội dung chi dung chi tiết trong đề dung chi tiết trong đề tiết trong đề cương cương. cương. lOMoAR cPSD| 35883770
Các câp độ đánh giá Điểm T Nội Điểm đánh T dung tối đa giá 3 2 1 Vận dụng linh hoạt Vận dụng linh hoạt những kiến thức đã KHÔNG Vận dụng những kiến thức đã Chương học vào việc xác linh hoạt những kiến
học vào việc xác định thức đã học vào việc 5 2
định các vấn đề thực
các vấn đề thực tiễn 3 tiễn tại doanh nghiệp xác định các vấn đề tại doanh nghiệp thực MỘT CÁC ĐẦY tiễn tại doanh MỘT CÁC CHƯA nghiệp ĐỦ ĐẦY ĐỦ
Các câp độ đánh giá Điểm T Nội Điểm đánh T dung tối đa 2 1 giá Chương
Có nêu nhận xet kiến nghị PHÙ HỢP Nêu nhận xet và kiến 6 nghị nhưng KHÔNG 2 3 PHÙ HỢP, SƠ XÀI
Các câp độ đánh giá Nội dung 0,5 0
Kết luận đầy đủ về những gì bài thực tập đã
Kết luận còn chưa đầy Phần kết 7
làm được, ngoài ra nếu có thể thì nêu hướng đủ về những gì bài luận 0,5
nghiên cứu trong tương lai.
thực tập đã làm được Trình bày chưa đầy Tài liệu đủ, hoặc chưa đúng 8 tham
Trình bày đầy đủ, đúng hình thức viết tài liệu 0,5 khảo
hình thức viết tài liệu tham khảo tham khảo TỔNG CỘNG 10 GIẢNG VIÊN CHẤM lOMoAR cPSD| 35883770 LỜI CẢM ƠN
Sau nhiều ngày được học tập và tìm hiểu ở trường, em đã có cơ hội áp
dụng những lý thuyết ấy vào thực tế tại Công Ty U&I Logistics.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tỉnh của Ban lãnh đạo công ty,
anh chị phòng xuất nhập khẩu và đặc biệt là cô Huyền đã tạo điều kiện cho em
được học tập và tim hiểu những vấn đề trọng tâm nhất, và tập thể anh chị nhân
viên phòng xuất nhập khẩu tạo điều kiện cho em có được thời gian học tập và
tìm hiểu thực tiễn, cảm ơn các anh đã giúp đỡ em trong thời gian qua.
Trong suốt thời gian qua em rất biết ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy Bùi
Thành Tâm. Thầy đã dành rất nhiều thời gian và quan tâm giúp đỡ em để hoàn thành bài báo cáo này.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu kinh nghiệm trong
việc viết báo cáo nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong các thầy chỉ
bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Cuối cùng em cầu mong
cho quý Công ty ngày càng làm ăn phát triển hơn trong tương lai. Kính chúc
ban giám hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Thủ Dầu Một nhiều
sức khỏe và thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 35883770 MỤC LỤC: Catalog
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu..................................................... 2
5. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................. 2
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................... 3
1.1. Khái quát về dịch vụ giao hàng xuất khẩu bằng container .......................... 3
1.1.1. Khái niệm container ................................................................................ 3
1.1.2. Khái niệm dịch vụ giao nhận bằng container ............................................ 3
1.1.3. Khái niệm xuất khẩu ................................................................................. 3
1.2. Khái niệm hải quan điện tử .......................................................................... 4
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
LOGISTICS U&I ................................................................................................ 6
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Logistics U&I .......... 6
2.1.1. Lịch sử hình thành của công ty cổ phần Logistics U&I ............................ 6
2.1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần Logistics U&I .......................... 8
2.2. Nhiệm vụ và chức năng của công ty Cổ Phần Logistics U&I .................... 10
2.2.1 Nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Logistics U&I ........................................ 10
2.2.2 Chức năng của công ty Cổ Phần Logistics U&I ...................................... 10
2.3. Hệ thống tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I .............................. 11
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I ..................... 11
của công ty Cổ Phần Logistics U&I .................................................................. 11
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban của công ty Cổ Phần
Logistics U&I .................................................................................................... 12
2.4 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ Phần Logistics U&I ..... 16
CHƯƠNG III : NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I ......................................................... 17
3.1. Thực trạng công ty Cổ phần giao nhận vận tải U&I .................................. 17
3.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Logistics U&I\ ..... 17
3.1.2. Thị trường kinh doanh của Công ty ........................................................ 19
Bảng 2.2: Thị trường trong nước của công ty ................................................... 19
Bảng 2.3: Thị trường nước ngoài của công ty .................................................. 20
3.2. Quy trình xuất hàng của công ty Logistics U&I ........................................ 20
3.2.1. Quy trình hàng xuất nội địa..................................................................... 21
3.2.1. Quy trình hàng xuất nước ngoài .............................................................. 23
3.3. Quy trình cho một bộ chứng từ cụ thể: Một lô hàng xuất khẩu đồ gỗ của
Công ty TNHH TOC Việt Nam theo hợp đồng số FD 13080014 .................... 26
3.4. Nhận xet đánh giá ...................................................................................... 27
3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................... 27
3.4.2. Nhược điểm ............................................................................................. 28
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I .30 lOMoAR cPSD| 35883770
4.1. Giải pháp .................................................................................................... 30
4.2. Một số kiến nghị đối với nhà nước và hải quan ......................................... 35
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 366
Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 37 lOMoAR cPSD| 35883770
Danh mục viết tắt Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng Anh TTHQ Thủ tục hải quan Customs Procedure KNQ Kho ngoại quan Bonded Warehouse HQ_KNQ
Hải quan giám sát kho ngoại quan Bonded Warehouse Customs Officer TTHQ
Bộ phận thủ tục hải quan Customs Broker Agent WMS Hệ thống quản lý kho Warehouse Management System FIFO
Nhập trước - xuất trước First in - First out LCL Hàng lẻ Less Container Load DO Lệnh giao hàng Delivery Order PO Đơn đặt hàng Purchase Order SI Đề nghị giao hàng Shipping instruction INV Hóa đơn Invoice P/L Bản kê chi tiết Packing list B/L Vận đơn Bill of Lading PNK Phiếu nhập kho Receipt note PXK Phiếu xuất kho Delivery note TKHQ Tờ khai hải quan Customs Declaration BBBG Biên bản bàn giao The minutes of hand-over NV Nhân viên Staff XLDL Xử lý dữ liệu Data Processing Staff GSĐH Giám sát đóng hàng Loading supervisor KHX Kiểm hàng xuất Export cargo tallyman KHN Kiểm hàng nhập Inbound supervisor TX Tài xế xe nâng Driver PLH Phụ lấy hàng Worker NCC Nhà cung cấp Supplier / Factory lOMoAR cPSD| 35883770
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU Hình ảnh Số trang
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I 11
Hình 3.1 Sơ đồ xuất hàng nội địa 21
Hình 3.2: Sơ đồ xuất hàng nước ngoài 23 Bảng biểu Số trang
Bảng 2.1 Báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh của công ty từ 17 2019-2020
Bảng 2.2: Thị trường trong nước của công ty 19
Bảng 2.3: Thị trường nước ngoài của công ty 20 lOMoAR cPSD| 35883770 LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay Việt Nam luôn có sự phát triển mạnh, nhu cầu tiêu
thụ cũng như hàng hóa ngày càng cao. Việc ảnh hưởng của xu thế thế giới khi
Việt Nam đã là thành viên của WTO. Thị trường xuất khẩu được mở rộng. Tạo
điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế trong và ngoài nước tạo điều kiện
cho ngành dịch vụ giao nhận vận tải Việt Nam phát triển, tác động tích cực đến
nhu cầu xuất nhập khẩu đang ngày càng tăng cao.
Tuy vậy để có thể hội nhập vào thị trường thế giới trong xu hướng hội nhập
quốc tế đối với ngành xuất khẩu vận tải nước ta còn gặp nhiều hạn chế. Do đó
việc phân tích, đánh giá những yếu kem trong ngành xuất khẩu nước ta để từ
đó tìm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành xuất khẩu đó là việc làm
hết sức cần thiết đối với ngành xuất khẩu hiện nay.
Trước tầm quan trọng đó và mong muốn tìm hiểu một cách sâu sắc hơn về
nghiệp vụ xuất khẩu nên em quyết định chọn đề tài: “Quy trình xuất khẩu ở
công ty cổ phần Logistics U&I”.
Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần Logistics U&I em đã tìm hiểu được
một số net chính về quá trình hình thành và phát triển, tình hình hoạt động,
cũng như kết quả đạt được cùng phương hướng kế hoạch phát triển trong thời gian tới của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình xuất khẩu của công ty Cổ phẩn Logistics U&I và đồng thời
qua đó đưa ra một số giải pháp để cải thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuất khẩu hàng hóa tại công ty cổ phần Logistics U&I
Phạm vi nghiên cứu:
− Phạm vi không gian: công ty cổ phần Logistics U&I – Tại bộ phận kho vận của công ty. lOMoAR cPSD| 35883770
− Phạm vi nội dung: Hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa của công ty cổ phần Logistics U&I
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp khảo sát thực tế: Trong thời gian nghiên cứu sẽ trực tiếp quan sát
cũng như trực tiếp thực hiện, lắng nghe ý kiến từ những người đang thực hiện
công việc ở bộ phận xuất nhập khẩu ở công ty cổ phần Logistics U&I.
5. Ý nghĩa đề tài
Sau khi đi nghiên cứu được kết quả giúp chúng ta biết được quy trình xuất
khẩu hàng hóa của công ty cổ phần Logistics U&I, xác định được các lỗi
thường gặp khi xuất khẩu hàng hóa. Từ đó đưa ra một số giải pháp để cải thiện
quy trình xuất khẩu hàng hóa tại công ty công ty cổ phần Logistics U&I, khắc
phục những lỗi thường gặp đó.
Đề tài này mang lại lợi ích cho doanh nghiệp cũng như công ty phát triển phần
mềm. Từ đó giúp cho ngành xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
6. Kết câu đề tài:
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
CHƯƠNG III : NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I 2 lOMoAR cPSD| 35883770
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái quát về dich vụ giao hàng xuât khẩu bằng container
1.1.1. Khái niệm container
Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), container hàng hóa (freight container) là
một công cụ vận tải có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho
việc sử dụng lại; được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều
phương thức vận tải, mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường; được lắp
đặt thiết bị cho phep xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức
vận tải này sang phương thức vận tải khác; được thiết kế dễ dàng cho việc đóng
hàng vào và rút hàng ra khỏi container; có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 met khối (35,3 ft khối).
1.1.2. Khái niệm dich vụ giao nhận bằng container
Theo Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FIATA) đưa khái niệm về lĩnh
vực này như sau: “giao nhận vận tải là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận
chuyển, gom hàng, lưu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng
như các dịch vụ phụ trợ và tư vấn có liên quan đến các dịch vụ kể trên, bao
gồm nhưng không chỉ giới hạn ở những vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo
hàng hóa cho những mục đích chính thức, mua bảo hiểm hàng hóa và thu tiền
hay những chứng từ liên quan đến hàng hóa.”
Giao nhận vận tải bằng container là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi
hàng đến nơi nhận hàng bằng container, trong đó người giao nhận (freight
forwarder) ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng
đối ứng với người vận tải để thực hiện dịch vụ.
1.1.3. Khái niệm xuât khẩu
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình
trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy
tiền tệ làm môi giới. Đây không phải là việc thực hiện mua bán riêng lẻ mà là
một hệ thống các quan hệ mua bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài.
Xuất khẩu của doanh nghiệp là hoạt động bán hàng hóa và dịch vụ từ trong
nước phục vụ nhu cầu của các nước ở bên ngoài lãnh thổ nước ta hoặc vùng 3 lOMoAR cPSD| 35883770
lãnh thổ đặc biệt nhằm mục đích đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hay nói
theo cách khác xuất khẩu là việc bán hàng hóa từ các tổ chức kinh tế, công ty
trong nước cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ban
hành ngày 14 tháng 06 năm 2005 quy định như sau: "Xuât khẩu hàng hoa là
việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy
định của pháp luật."
1.2. Khái niệm hải quan điện tử
Hải quan điện tử là hình thức khai báo hải quan bằng cách sử dụng phần
mềm được cài trên máy tính. Doanh nghiệp sẽ điền các thông tin cần thiết trong
mẫu tờ khai hải quan và dữ liệu tờ khai này sẽ được truyền qua mạng internet
tới cơ quan hải quan.
Quy tình khai báo hải quan điện tử gồm các bước sau
Bước 1: Khai thông tin xuất khẩu (EDA). Người khai sẽ phải khai các thông
tin xuất khẩu cần thiết bằng nghiệp vụ EDA trước khi tiến hành đăng ký tờ
khai xuất khẩu. Sau khi hệ thống đã nhận và cấp số thì thông tin bản khai
xuất khẩu EDA sẽ được lưu trữ trên hệ thống VNACCS.
Bước 2: Đăng ký tờ khai xuất khẩu. Sau khi nhận được màn hình đăng ký tờ
khai EDC, người khai sẽ cần kiểm tra lại những thông tin mình đã khai báo.
Nếu đã chính xác và chắc chắn đúng thì gửi đến hệ thống để đăng ký tờ
khai. Nếu có sai sót thì phải sửa đổi bằng cách sử dụng EDB.
Bước 3: Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai.
Bước 4: Phân luồng, kiểm tra, thông quan lô hàng. Hệ thống sẽ tự động phân
luồng tờ khai thành các luồng xanh, vàng đỏ. Tuỳ theo từng trường hợp,
người khai sẽ có hướng dẫn cụ thể về cách thực thực hiện kiểm tra và xử lí sau đó.
Bước 5: Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan. 4 lOMoAR cPSD| 35883770
Một số loại hình khai báo hải quan điện tử hiện nay
Hàng hóa xuất nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với phía thương nhân
nước ngoài hoặc đặt gia công tại nước ngoài
Hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình mua bán hàng hóa
Hàng hóa đưa vào/đưa ra Doanh nghiệp chế xuất và Doanh nghiệp ưu tiên
Hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu.
Hàng hóa xuất nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư
Hàng hóa đưa vào/đưa ra kho ngoại quan
Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ
Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất
Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại
Hàng hóa xuất nhập khẩu, chuyển cửa khẩu
Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả. 5 lOMoAR cPSD| 35883770
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
2.1. Lich sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Logistics U&I
2.1.1. Lich sử hình thành của công ty cổ phần Logistics U&I
Công ty Cổ phần Đầu tư U&I (U&I Investment Corporation) là tên gọi của
công ty mẹ bao gồm nhiều công ty thành viên và liên doanh hoạt động trong
nhiều lĩnh vực khác nhau như Logistics, bất động sản và xây dựng, dịch vụ tài
chính, kế toán kiểm toán, bán lẻ, nông nghiệp và sản xuất hàng xuất khẩu. U&I
là từ viết tắt của cụm từ Bạn và Tôi trong tiếng Anh (You and I).
U&I Logistics là một thành viên đứng đầu trong lĩnh vực logistics thuộc
Unigroup. Được điều hành bởi những doanh nhân Việt Nam giàu kinh nghiệm,
chúng tôi luôn tự hào là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam
chuyên cung cấp các dịch vụ đại lý khai thuê hải quan, giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu, kho hàng hóa,vận tải nội địa bằng đường bộ, đường thủy nội địa,
ven biển và đường sắt. Chúng tôi hiểu rằng để tồn tại và phát triển U&I
Logistics phải luôn tự hoàn thiện mình để cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tin cậy nhất. 6 lOMoAR cPSD| 35883770 Tên công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I Tên Tiếng anh U&I LOGISTICS CORPORATION Tên viết tắt U&I LOGISTICS Trực thuộc
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ U&I Tên viết tắt Công ty UNIGROUP Ý nghĩa tên công ty
U&I Logistics là thành viên đứng đầu trong lĩnh
vực logistics thuộc Unigroup. U&I là từ viết tắt
của cụm từ Bạn và Tôi trong tiếng Anh (You and I) Logo Màu sắc chủ đạo logo Xanh và cam Chi nhánh Miền Nam Miền Bắc Địa chỉ
Trụ sở chính: Số 158, Văn phòng: Tầng 6,
đường Ngô Gia Tự, Tòa nhà Transerco,
phường Chánh Nghĩa, 311-313,Trường
thành phố Thủ Dầu Chinh, Khương Mai,
Một, tỉnh Bình Dương. Thanh Xuân, Hà Nội. Văn phòng: Đường D6, khu công nghiệp Nam Tân Uyên, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. 7 lOMoAR cPSD| 35883770 Đại diện pháp lý CEO. Nguyễn Xuân Phúc Mã Số thuế 3700492666 Nơi đăng kí quản lý
Cục Thuế Tình Bình Dương Loại hình doanh nghiệp Công ty cổ phần Nơi thành lập
Số 158, đường Ngô Gia Tự, phường Chánh
Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Thời gian thành lập
Tháng 5 năm 2015 đổi tên thành công ty Logistics U&I Điện thoại +84 274 3816288 +84 274 3822908 Link Website www.unilogistics.vn
2.1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần Logistics U&I
➢ Tháng 4 năm 1998 : Công ty TNHH U&I được thành lập bởi 6 thành
viên với số vốn ban đầu là 200 triệu đồng, hoạt động trong các lĩnh vực kinh
doanh như: tư vấn đầu tư, môi giới hải quan và giao nhận hàng hóa. Trụ sở ban
đầu đặt tại E296, đường 30/4, phường Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một (nay là
thành phố Thủ Dầu Một), tỉnh Bình Dương.
➢ Tháng 10 năm 2001: Trụ sở chính chuyển về số 9 đường Ngô Gia Tự,
phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
➢ Năm 2003: Chuyển hình thức sở hữu thành Công ty cổ phần với tên gọi
mới: Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận tải U&I. Bên cạnh đó, thành lập bộ
phận vận tải nội địa (bằng container)
➢ Tháng 1, Năm 2007: Khánh thành và đưa kho ngoại quan (giai đoạn 1)
vào hoạt động với tổng diện tích 39.600 m2.
➢ Tháng 10 năm 2008: Thành lập Công ty Cổ phần Vận tải U&I (UNITRANS) 8 lOMoAR cPSD| 35883770
Khánh thành và đưa kho ngoại quan (giai đoạn 2) vào hoạt động với tổng diện tích 37.664 m2
➢ Tháng 1 năm 2010: Hoàn thành và đưa kho ngoại quan (giai đoạn 3) vào
hoạt động với tổng diện tích 9.776 m2.
➢ Tháng tư năm 2019: Đầu tư vốn vào Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ Hàng hóa Cao su(RUSCO)
➢ Tháng 7:Hoàn thành và đưa kho ngoại quan (giai đoạn 4) vào hoạt động
với tổng diện tích 20.633 m2
➢ Tháng 2 năm 2021:Thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng hóa U&I
logistics ở Hà Nội. Khánh thành và đưa văn phòng của UBM Logistics tại
KCN Nam Tân Uyên vào hoạt động.
➢ Tháng 6: Thành lập Tổng công ty Vận tải hàng. hóa Việt Nam (VETNAM TRUCKING- Vtruck)
➢ Tháng 7: Đầu tư vốn vào An Thời Đầu tư và Công ty Cổ phần Hàng hải ô
Khai thác Công thông tin (Công An Thới).
➢ Tháng 8: Hoàn thành và đưa khi ngoại quan toiai đoạn 5) vào hoạt động
với sống diện tich 10.428 m2. Thành lập Tổng công ty Kho vận U&I(U&I Warehouse)
➢ Tháng 4 năm 2015:Hoàn thành và đưa kho ngoại quan (giai đoạn 6) vào
hoạt động với tổng diện tích 30.375 m2.
➢ Tháng 2 năm 2016: Đầu tư vốn thành lập Công ty Cổ phần Tiếp vận Pan
Pacilfic (PPLog) - Thành phố Hồ Chí Minh.
➢ Tháng 4: Hoàn thành và đưa kho ngoại quan (giai đoạn 7) vào hoạt động
với tổng diện tích 30,375 m2.
➢ Tháng 9: Khánh thành và đưa Trung tâm Logistics Thái Bình Dương
diện tích 19.000 m2 vào hoạt động tại KCN Sóng Thần 2, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
➢ Tháng 3 năm 2017: Thành lập Công ty Cổ phần Giải pháp Vận tải U&I.
➢ Tháng 9: Hoàn thiện và đưa kho vận của U&l Logistics tại VSIP I (giai
đoạn 1) vào hoạt động với tổng diện tích 13.500 m2. 9 lOMoAR cPSD| 35883770
➢ Tháng 12:Thành lập U&I Logistics - Long Thành Corporation.
➢ Tháng 2 năm 2018: thành lập công ty Cổ Phần Tiếp Vận U&I - northerm
➢ Tháng 7 năm 2019: thành lập công ty Cổ Phần vận tải miền Bắc
➢ Tháng 7 năm 2020: Hoàn thành và đi vào hoạt động kho thứ 8 và kho th;
với tổng diện tích lần lượt là 11.040 m2 và 12.512 m2.
➢ Tháng Mười năm 2021: Khánh thành và đưa vào hoạt động kho ngoại
quan số 10 với tổng diện tích sàn 12,668 m2
➢ Tháng 1 năm 2022: Khai trương văn phòng Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.2. Nhiệm vụ và chức năng của công ty Cổ Phần Logistics U&I
2.2.1 Nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Logistics U&I
Xây dựng và tổ chức các hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo
nguồn vốn cho các dịch vụ của công ty, quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn đó nhằm đảm bảo mọi hoạt động và làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước
Thực hiện các cam kết trong hợp đồng ủy thác giữa công ty với khách hàng và
hợp đồng có liên quan đến hoạt động giao nhận của công ty, các chính sách
thuế, lao động, tiền lương và các chính sách xã hội, làm tốt công tác tổ chức
cán bộ và đào tạo bồi dưỡng văn hóa, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên của
công ty, đảm bảo chất lượng cuộc sống cho nhân viên, các chính sách phúc lợi,
bảo hiểm theo quy định của nhà nước.
Nghiên cứu thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng giao nhận, mở rộng
thị trường và củng cố mối quan hệ với các khách hàng cũ. Tạo môi trường làm
việc thoải mái để nhân viên tích cực tham gia hoàn thành công việc, đẩy mạnh
mối quan hệ với khách hàng với phương châm “Sự thành công của khách hàng
là niềm hạnh phúc của chúng tôi”
2.2.2 Chức năng của công ty Cổ Phần Logistics U&I
Công ty Cổ Phần Logistics U&I là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ liên
đến lĩnh vực xuất nhập khẩu như:
-Cung cấp các dịch vụ cho thuê kho ngoại quan, khách hàng có thể thuê một
phần hoặc toàn bộ kho ngoại quan để chứa hàng phục vụ xuất khẩu 10 lOMoAR cPSD| 35883770
-Dịch vụ tư vấn xuất nhập khẩu, giúp khách hàng giải quyết những vướng, mắc
liên quan đến thủ tục hành chính trong hoạt động xuất nhập khẩu bằng những
kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp.
-Dịch vụ đại lý thủ tục Hải quan và giao nhận hàng hóa giúp khách hàng, tính
thuế một cách chính xác và tối ưu nhất. Dịch vụ vận tải hàng hóa nội địa là
công ty cung cấp dịch vụ vận tải trên các tuyến đường theo yêu cầu của khách
hàng, khách hàng sẽ được tư vấn về kinh nghiệm trong việc chọn đơn vị bảo
hiểm cho hàng hóa trong quá trình chuyên chở nội địa.
-Dịch vụ đại lý vận tải quốc tế: thay mặt khách hàng tiến hành thuê tàu, thuê
chỗ trên tàu, làm việc với hãng tàu để vận tải quốc tế hàng hóa của quý khách
hàng sẽ được giao đến nơi an toàn, đảm bảo thời gian theo các điều khoản và
điều kiện trên hợp đồng vận chuyển.
2.3. Hệ thống tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I
2.3.1. Sơ đồ cơ câu tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I
của công ty Cổ Phần Logistics U&I
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Cổ Phần Logistics U&I
(Nguồn: Website của công ty Cổ Phần Logistics U&I) 11 lOMoAR cPSD| 35883770
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban của công ty Cổ Phần Logistics U&I *Phòng kế toán +Chức năng
-Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của công ty Lưu trữ đầy đủ và
chính xác các số liệu về chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy
móc, vật liệu,... và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh theo quy định của Công ty.
-Chịu trách nhiệm ghi chep lập chứng từ về tình hình vận động của các loại tài sản trong Công ty.
-Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc + Nhiệm vụ
-Phối hợp với phòng hành chính – nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho cán
bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển
tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết
toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận.
*Phòng Hành chính nhân sự +Chức năng
- Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự.
- Lên kế hoạch tuyển dụng, phát triển và đào tạo nhân lực.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao
động, đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới.
- Chịu trách nhiệm về chấm lương công cho cán bộ công nhân viên.
- Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp
đồng, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ trong Công ty và gửi cho khách hàng.
- Quản lý tài sản cố định và bảo dưỡng tài sản của công ty
- Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự, phòng 12 lOMoAR cPSD| 35883770 + Nhiệm vụ
-Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý
lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền
lợi và nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,....
-Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền
thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã
hội theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. *Phòng Kinh doanh +Chức năng
- Nghiên cứu thị trường, giới thiệu dịch vụ Logistics và mở rộng thị trường
cũng như thu hút khách hàng mới.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá trị hợp đồng và lập hợp đồng với khách hàng.
- Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh đạo.
- Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban. + Nhiệm vụ
-Lập và phân bổ kế hoạch kinh doanh hàng năm cho Công ty, hàng quý và
hàng tháng cho các phòng ban để trình Tổng giám đốc phê duyệt. Tham mưu
xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, chiết khấu và các
chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
-Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của
Công ty. Tìm kiếm khách hàng thực hiện đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết
theo kế hoạch và chiến lược phát triển của Công ty. Tìm kiếm, duy trì và phát
triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của Công ty.
*Phòng Dich vụ khách hàng + Chức năng
-Kiểm soát được nhân viên đang làm việc gì và tiến độ như thế nào đối với mỗi khách hàng. 13 lOMoAR cPSD| 35883770
-Á Đảm bảo nhân viên sẽ triển khai quy trình bán hàng và chăm sóc khách
hàng theo đúng quy chuẩn, tránh trường hợp mất khách hàng do chăm sóc không tốt +Nhiệm vụ
-Tổ chức ghi nhận, tổng hợp ý kiến khiếu nại của khách hàng, tổ chức việc
phân tích nguyên nhân, hành động khắc phục phòng ngừa và theo dõi quá trình
thực hiện. Hàng năng tổng kết hoạt động khiếu nại của khách hàng, phân tích
chỉ số khiếu nại. Tổ chức và xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể
tiếp cận dễ dàng các thông tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán...
-Định kỳ hàng năm đánh giá mức độ, hiệu quả của các kênh thông tin cho
khách hàng, báo cáo TP bán hàng. Tổ chức thực hiện các cuộc thăm hỏi khách
hàng. Lập báo cáo phân tích ý kiến của khách hàng để cải tiến công việc. Chủ
trì trong việc chuẩn bị quà, tặng quà cho từng khách hàng trong các dịp đặc biệt.
-Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hàng năm trình Trưởng phòng
bán hàng xem xet và đề xuất BGĐ thông qua. Tổ chức thực hiện theo ngân
sách chăm sóc khách hàng.
-Cung cấp công cụ và số liệu tổng hợp, tự động hiển thị theo lịch định trước và
gán nhân viên chăm sóc, kế hoạch chăm sóc... hỗ trợ việc chăm sóc khách hàng
một cách tốt nhất. Tập hợp tất cả thông tin khách hàng thành một hệ thống, lưu
giữ tất cả thông tin và lịch sử giao dịch với khách hàng.
*Phòng Đại lý thủ tục hải quan + Chức năng
-Đảm bảo hàng hóa, phương tiện xuất nhập khẩu khi đưa đi hoặc nhập vào Việt
Nam đều phải tính thuế, đảm bảo hàng hóa ra/vào lãnh thổ Việt Nam không thuộc danh mục cấm. + Nhiệm vụ
-Đây là bộ phận đảm nhiệm chuẩn bị bộ chứng từ làm thủ tục hải quan cho
khách hàng, khai và nộp tờ khai hải quan, lấy kết quả phân luồng (luồng xanh, 14 lOMoAR cPSD| 35883770
luồng vàng, luồng đỏ), nộp thuế, thông quan hàng hóa, thanh lý hải quan giám
sát, xử lý các văn bản pháp luật liên quan. *Khối Kho vận + Chức năng
Khối kho vận bao gồm kho và vận tải:
- Đối với kho: quản lý kho ngoại quan, đóng hàng vào container xuất khẩu
- Đối với vận tải: quản lý các vấn đề thủ tục hải quan, quản lý đội xe + Nhiệm vụ
-Đối với kho: kiểm tra và báo cáo tình hình sử dụng kho và các thiết bị trong
kho hàng ngày. Theo dõi lượng hàng hóa ra vào kho, vị trí hàng trong kho, tình
trạng hàng và xử lý các chứng từ liên quan đến hàng khóa trước khi xuất hay
nhập vào kho. Đối với các container xuất khẩu, khi khách hàng có những yêu
cầu về dịch vụ vận chuyển của công ty CP Logistics U&I từ đơn hàng của
mình thì chủ hàng sẽ yêu cầu phía công ty mình giúp mình hoàn thành lô hàng
đó theo quy định của chủ hàng. Khi đó nhân viên của công ty CP Logistics
U&I tiếp nhận và hoàn tất hủ tục xử lý đơn hàng thì sẽ tiến hành lấy container
rỗng và đóng hàng vào container.
- Đối với vận tải: Mở tờ khai đối với toàn bộ hàng hóa trong các kho ngoại
quan, thanh lý các tờ khai đã hết hạn, soạn thảo và đề ra các kế hoạch chiến
lược kinh doanh. Lên lịch cho các thành viên trong đội xe của công ty bao gồm
đầu keo container và xe tải.
*Phòng Nghiên cứu và phát triển +Chức năng
- Nghiên cứu phát triển công nghệ bao gồm các phần mềm mới áp dụng hiệu
quả trong việc quản lý nhân sự, theo dõi đơn hàng vận chuyển.
- Quản lý mạng nội bộ, kiểm tra và bảo trì hệ thống mạng của công ty, xây
dựng kho dữ liệu nội bộ, quản lý mạng kết nối với khách hàng. + Nhiệm vụ
-Nghiên cứu các phần mềm ứng dụng trên nền tảng Android, cải thiện các ứng
dụng công nghệ cũ đang áp dụng tại hệ thống của công ty. 15 lOMoAR cPSD| 35883770
-Đảm bảo việc hoạt động liên tục của hệ thống mạng, bảo trì các thiết bị điện tử
như: kiểm tra và sữa chữa máy tính, máy in, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng.
-Xây dựng một hệ thống thông tin chung cho toàn công ty và đảm bảo nhân
viên có thể tìm mọi thông tin họ cần liên quan đến công việc. Đảm bảo khả
năng liên kết với khách hàng trong mọi trường hợp. 1.4Tổng quan về tình hình
nhân sự của công ty Cổ Phần Logistics U&I
-Theo báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên của phòng
nhân sự thuộc công ty cổ phần Logistics U&I năm 2019 thống kê tổng số lượng
cán bộ công nhân viên của toàn công ty là 230 người không tính các công ty con trong đó:
+Hợp đồng 1 năm: 64 người
+Hợp đồng 3 năm: 59 người
+Hợp đồng không thời hạn: 115 người
Cụ thể Thạc sĩ: 3 người; Đại học: 67 người; Cao đẳng: 40 người; Trung Cấp:
20 người; THPT: 100 người. Trong đó số lượng CBCNV nam là 150 người và nữ là 80 người.
2.4 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ Phần Logistics U&I
Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, chuyên cung cấp các
dịch vụ liên quan đến các hoạt động xuất nhập khẩu như: dịch vụ vận chuyển,
giao nhận hàng hóa đường bộ, đường thủy, đường hàng không, đường biển,
bốc xếp và đóng gói hàng hóa, dịch vụ Đại lý thủ tục Hải quan, khai thuê Hải
quan, cho thuê Kho ngoại quan, đại lý vận tải quốc tế. 16 lOMoAR cPSD| 35883770
CHƯƠNG III : NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
3.1. Thực trạng công ty Cổ phần giao nhận vận tải U&I
3.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Logistics U&I\
U&I trong 3 năm (2019-2021)
Bảng 2.1 Báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh của công ty từ 2019-2020 DVT: Tỷ Đồng ( % ) Năm 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương Chi tiêu đối đối đối đối Doanh 158,35 173,52 250,0 15,17 9,58% 76.568 44,126 thu 7 1 89 % Chi phí 138,89 145,68 168.2 6,79 4,89% 22,554 15,481 6 5 39 % Lợi 14,304 20,879 71.81 6,58 45,97% 50.935 243.953 nhuận 4 % sau thuế (Nguồn phòng kế toán)
Công ty Cổ Phần Logistics U&I là một trong những công ty vận tải hàng đầu
tại Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ đại lý khai thuế hải quan và giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, vận tải nội địa và kho vạn, đại lý vận tải quốc tế
và tư vấn xuất nhập khẩu. Thị trường hoạt động chủ yếu của công ty là ở trên
địa bàn tỉnh Bình Dương và các khu vực lân cận, thị trường nước ngoài gồm
các Công ty tạm nhập tái xuất sang Việt Nam
Dựa vào số liệu trên ta có thể thấy công ty đã có nhiều chuyển biến rõ riệt,
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua từng năm. *Tổng doanh thu:
Doanh thu năm 2020 so với 2019 tăng 15,17 tỷ đồng tương đương với tăng 9,58%.
Doanh thu năm 2021 so với 2020 tăng 76.568 tỷ đồng tương ứng với tăng 44,126%
Thời điểm năm 2019-2020 là thời điểm vô cùng khó khăn trên khắp thế giới do
ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19 nên doanh thu của doanh nghiệp vào thời
gian này vô cùng khó khăn và gần như bị đóng băng. 17 lOMoAR cPSD| 35883770
Đến năm 2021 thì ảnh hưởng của dịch bệnh không còn nặng nề như trước tình
tình kinh tế trong nước và trên thế giới dần được cải thiện Công ty Logistics
U&I cũng vậy tổng doanh thu năm 2021 đã tăng từ 173,521 tỷ đồng lên 250,089 tỷ đồng
=>Doanh thu tăng qua từng năm chứng tỏ doanh nghiệp đã có những bước phát
triển mạnh mẽ, biết nắm bắt thị trường, sự phục hồi của nền kinh tế thị trường,
sự phát triển của dịch vụ giao nhận vận tải, nhờ sự tin tưởng của các khách
hàng cũ và tìm ra cho mình nhiều khách hàng mới đầy tiềm năng. Bên cạnh đó
sự tăng trưởng này còn ảnh hưởng bởi sự phát triển và không ngừng cải tiến
cho phù hợp với chính sách kinh tế thương mại. * Tổng chi phí
Chi phí năm 2020 so với 2019 tăng 6,79 tỷ đồng tương đương với 4,89%
Chi phí năm 2021 so với năm 2020 tăng 22,554 tỷ đồng tương đương với 15,481%
Nhìn chung chi phí qua các năm đều có sự tăng trưởng. Năm 2020 chi phí tăng
4,89% nguyên do là có sự gia tăng giá xăng dầu cao dẫn tới tăng các chi phí
quản lý, mở rộng đội ngủ nhân viên cho việc phục vụ khách hàng. Bước sang
năm 2021 tổng chi phí tăng 6,54% do doanh nghiệp đã mở rộng quy môi sản
xuất và chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh vấn đề kho bãi,
container đã là cho chi phí tăng cao so với năm 2020.
*Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2020 tăng 6,58 tỷ đồng so với năm
2019 tức là tương đương với 45,97%
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2021 tăng 50.935 tỷ đồng đồng so
với năm 2020 tương ứng với 243.953%
Mặc dù tốn khá nhiều chi phí cho các công việc như quản lý và các hoạt động
khi doanh nhưng lợi nhuận sau thuế của của công ty vẫn tăng qua các năm
2019-2021. Năm 2021 doanh thu của công ty tăng cao tới 44,126% so với cùng
kỳ năm trước, trên cơ sở đó lợi nhuận của công ty cũng tăng vọt lên 50.935 tỷ
đồng tương dương với khoảng 243.953% so với với năm 2019. Lợi nhuận của
công ty tăng điều qua các năm cho thấy được khả năng thích nghi và phán đoán 18 lOMoAR cPSD| 35883770
vô cùng tốt và tầm nhìn xa rộng của ban lãnh đạo trong việc ứng phó và phục
hồi đối với trước và sau tình hình dịch bệnh.
3.1.2. Thi trường kinh doanh của Công ty
> Thị trường trong nước Thị 2019 2020 2021 trường Giá trị Tỉ Giá trị Tỉ Giá trị Tỉ trọng(%) trọng(%) trọng(%) Thủ Dầu 4,829 12,18 4,130 10,39 7,232 9,03 Một Thuận 13,423 33,86 13,17 33,12 24,122 30,12 An Dĩ An 1,828 4,61 2,21 5,33 6,321 7,89 Nam Tân 8,736 22,04 8,6 21,63 16,232 20,27 Uyên Bến Cát 8,615 21,73 7,118 17,9 21,954 27,42 Tỉnh 2,214 5,58 4,63 11,64 4,219 5,27 Khác Tổng 39,645 100 39,768 100 80,08 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh)
Bảng 2.2: Thi trường trong nước của công ty
Theo số liệu phân tích trên ta có thể thấy thị trường trong nước là nơi làm ăn
thuận lợi đối với công ty cụ thể Thuận An là khu vực có tỉ trọng tăng nhanh
nhất từ năm 2019 – 2021, bên cạnh đó Thuận An vẫn là khu vực thu hút nhiều
công ty mua bán hàng hóa trong và ngoài nước nên được xem là khu vực kinh
doanh trọng điểm của công ty với tỷ trọng chiếm hơn 30,12% năm 2021. Ngoài
ra khu vực Bến Cát và khu vực Nam Tân Uyên cũng có tỉ trọng khá lớn lần
lược chiếm 27,42% và 20,27%. 19 lOMoAR cPSD| 35883770
>Thị trường nước ngoài ĐVT: Tỷ đồng Thị 2019 2020 2021 trường Giá trị Tỉ Giá trị Tỉ Giá trị Tỉ trọng(%) trọng(%) trọng(%) Đài Loan 2,784 34,18 4,917 47,22 10,8 44,3 Pháp 0,385 4,73 0,512 4,92 2,12 8,7 Nhật Bản 2,109 25,9 1,898 18,23 5,32 21,82 Hàn 1,533 18,82 1,84 17,67 4,85 19,89 Quốc TT Khác 1,333 16,37 1,247 11,97 1,29 5,29 Tổng 8,144 100 10,414 100 24,38 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh)
Bảng 2.3: Thi trường nước ngoài của công ty
Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy Đài Loan là thị trường nước ngoài
trọng nhất của công ty với tỷ trọng chiếm hơn 44,3%, bên cạnh đó Nhật Bản
vàHàn Quốc đã có những bước tiến nhảy vọt về tỷ trọng cho thấy sự phát triển
về chiến lược phù hợp với từng vùng miền và các khu vực ngoài nước.
3.2. Quy trình xuât hàng của công ty Logistics U&I
Quá trình thực hiện xuất hàng trong kho được chia thành 2 trường hợp: xuất
hàng nội địa và xuất hàng nước ngoài. Ứng với 2 trường hợp trên cũng sẽ có 2
quy trình xuất hàng cụ thể khác nhau. Tuy nhiên các quy trình đó đều tuân thủ
theo một trình thực nhất định cho việc xuất khẩu hàng đúng quy định. 20 lOMoAR cPSD| 35883770
3.2.1. Quy trình hàng xuât nội đia Trách Lưu đồ Hướng Biểu mâu nhiệm dân XLDL Nhận thông tin và chứng - 1 - D/O, INV, P/L. từ xuất từ chủ hàng XLDL Kiểm tra - 2 NO lượng tồn - D/O, INV, P/L. kho YES XLDL
Phát hành Lệnh giao hàng và bộ - D/O, INV, P/L, hợp chứng - 3 đồng thuê kho, TKHQ,
từ hàng xuất cho người mua Danh mục hàng nhập XLDL
Nhập thông tin lô hàng và NO hệ thố ng
quản lí kho (xuất theo quy tắc FIFO) - 4 - INV, P/L, TKHQ, Phiếu lấy hàng, Phiếu kiểm hàng (nếu có) NO YES ĐP, XLDL, NV
Lấy hàng từ kệ ra bãi tập kết và xe nâng, - 5 - Phiếu lấy hàng, P/L kiểm hàng thực tế PHL, KHX hoặc phiếu kiểm hàng (nếu có)
Bốc hàng lên phương tiện vận ĐP, GSĐH chuyển - 6 - P/L, Barcode (nếu có) XLDL, TTHQ, - TKHQ, Phiếu xuất kho, XLCT
Hoàn tất bộ chứng từ xuất - 7 Danh mục hàng xuất, ĐLTTHQ P/L, Phiếu lấy hàng,
Phiếu kiểm hàng (nếu có) - Báo cáo lô hàng cho XLDL Lập báo cáo, - 8 chủ hàng , Báo cáo lô lưu hồ sơ hàng theo từng tháng cho kế toán.
Hình 3.1 Sơ đồ xuất hàng nội địa(nguồn: trang web tại công ty) 21 lOMoAR cPSD| 35883770 Diễn giải:
1 : Nhận thông tin và chứng từ xuất từ chủ hàng theo mẫu định sẵn đã được hai bên thống nhất.
2 : NV XLDL kiểm tra chứng từ, so sánh với số lượng hàng hóa tồn kho qua hệ thống quản lý kho.
3 : NV XLDL hoặc chủ hàng sẽ phát hành lệnh giao hàng (D/O) và bộ chứng từ
sao y cho người mua hàng để làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
4 : NV XLDL tạo phiếu xuất trên hệ thống WMS cho lô hàng xuất theo quy tắc
FIFO. Làm phiếu lấy hàng, phiếu kiểm hàng (nếu có), P/L chuyển cho NV Điều phối.
5 : NV Điều phối phân công cho TX xe nâng hạ, NV Phụ lấy hàng, TX xe nâng
chuyển lấy hàng từ kệ ra bãi tập kết chỉ định, sau đó NV kiểm hàng xuất sẽ
kiểm tra lượng hàng cần xuất.
6 : NV Giám sát đóng hàng bốc hàng lên phương tiện vận chuyển. Dán
barcode của khách hàng cung cấp nếu có yêu cầu.
7 : Chuyển bộ chứng từ xuất cho XLCT, TTHQ PĐL mở tờ khai xuất và đóng
dấu thông quan, lập phiếu xuất kho, niêm phong Hải Quan (nếu có). Đề nghị
người nhận hàng ký nhận vào phiếu xuất kho.
8 : NV XLDL gởi báo cáo lô hàng xuất đó cho chủ hàng sau khi hoàn tất việc
xuất hàng, gởi báo cáo hàng tháng cho Phòng kế toán và lưu hồ sơ. 22 lOMoAR cPSD| 35883770
3.2.1. Quy trình hàng xuât nước ngoài Trách Lưu đồ Hướng Biểu mâu nhiệm dân XLDL Nhận thông tin và chứng - 1 -Booking (nếu có), INV, từ xuất từ chủ hàng P/L. XLDL Kiểm - 2 tra NO lượng tồn - Đơn hàng, INV, P/L. kho YES XLDL
Chuyển booking cho phòng vận tải để - 3 - Tạo Booking
nhận container rỗng và seal - INV, P/L, TKHQ, XLDL
Nhập thông tin lô hàng và NO hệ thố ng Phiếu lấy hàng, Phiếu
quản lí kho (xuất theo quy tắc FIFO) - 4 kiểm hàng (nếu có) NO YES ĐP, XLDL, NV
Lấy hàng từ kệ ra bãi tập kết và - Phiếu lấy hàng, P/L xe nâng, - 5 hoặc phiếu kiểm hàng kiểm hàng thực tế PHL, KHX (nếu có)
Bốc hàng lên phương tiện vận
chuyển, thực hiện 7 điểm cần kiểm - P/L, phiếu kiểm hàng ĐP, - 6 (nếu có), Barcode (nếu tra container GSĐH, có), biên bản 7 điểm bảo vệ kiểm hàng - TKHQ, Phiếu xuất kho, XLDL,
Hoàn tất bộ chứng từ xuất - 7 Danh mục hàng xuất, TTHQ, P/L, Phiếu lấy hàng, XLCT
Phiếu kiểm hàng (nếu có) PĐL - Báo cáo lô hàng cho Lập báo cáo, - 8 chủ hàng , Báo cáo lô lưu hồ sơ hàng theo từng tháng cho XLDL kế toán.
Hình 3.2: Sơ đồ xuất hàng nước ngoài (nguồn: trang web tại công ty) 23 lOMoAR cPSD| 35883770 Diễn giải:
1 : NV XLDL nhận đơn hàng và booking từ chủ hàng. Trong trường hợp KNQ
tự thực hiện booking, NV XLDL tiến hành thực hiện và nhận booking từ
hãng tàu. NV XLDL cần kiểm tra lại các thông tin để đảm bảo booking phù hợp với đơn hàng.
2 : NV XLDL kiểm tra chứng từ, so sánh với số lượng hàng hóa tồn kho qua hệ thống quản lý kho.
3 : Chuyển booking cho phòng vận tải để nhận container rỗng và seal. Đề nghị
tài xế lưu ý kiểm tra cẩn thận tình trạng container và từ chối nhận các container
bị hư hỏng, móp meo, có mùi hôi hay cửa container không thể đóng. Nếu là
đơn hàng lẻ LCL hoặc AIR thì kiểm tra số CBM để đặt xe cho phù hợp. Lưu ý
hàng AIR cần kiểm tra “quy cách & trọng lượng cả bì (gross weight) thực tế”
trước khi khai hải quan. Đồng thời chuyển booking, đơn hàng cho XLCT PĐL qua mail/skype.
4 : NV XLDL tạo phiếu xuất trên WMS cho lô hàng xuất theo quy tắc FIFO.
Làm phiếu lấy hàng, phiếu kiểm hàng (nếu có), P/L chuyển cho NV Điều phối.
5 : NV Điều phối phân công cho TX xe nâng hạ, NV Phụ lấy hàng, TX xe nâng
chuyển lấy hàng từ kệ ra bãi tập kết chỉ định, sau đó NV kiểm hàng xuất sẽ
kiểm tra lượng hàng cần xuất.
6 : NV Giám sát đóng hàng bốc hàng lên phương tiện vận chuyển. Dán barcode
của khách hàng cung cấp nếu có yêu cầu.
7 : Hoàn tất bộ chứng từ xuất : Chuyển chứng từ xuất cho XLCT, TTHQ PĐL
mở tờ khai xuất và đóng dấu thông quan, lập phiếu xuất kho, niêm phong Hải
Quan. Thông báo đơn vị cung cấp dịch vụ phun trùng nếu khách hàng yêu cầu.
Đề nghị người nhận hàng ký nhận vào phiếu xuất kho.
8 : NV XLDL gởi báo cáo lô hàng xuất đó cho chủ hàng sau khi hoàn tất việc
xuất hàng, gởi báo cáo hàng tháng cho Phòng kế toán và lưu hồ sơ. 24 lOMoAR cPSD| 35883770 *Biểu Mẫu: Stt Tên biểu mâu Ký hiệu Nơi lưu Thời gian lưu 1
Phiếu thu thập yêu cầu của các BM01-QT01/ Ban ISO 5 năm bên quan tâm KV 2
Phiếu thu thập và phân tích rủi BM02-QT01/ Ban ISO 5 năm ro KV 3 Packing list VP kho 2 năm 4 Invoice VP kho 2 năm 5 Bill of Lading Phòng 2 năm đại lý 6 Giấy báo hàng đến Phòng 2 năm đại lý 7 Booking VP kho 2 năm 8 Biên bản bàn giao Phòng 5 năm đại lý 9 Phiếu lấy hàng VP kho 2 năm 10
Phiếu kiểm hàng (nếu có) VP kho 2 năm 11 Tờ khai hải quan Phòng 5 năm đại lý 12 Hợp đồng thuê kho Phòng 5 năm đại lý 13 Danh mục hàng nhập Phòng 5 năm đại lý 14 Danh mục hàng xuất Phòng 5 năm 25 lOMoAR cPSD| 35883770 đại lý 15
Biên bản 7 điểm cần kiểm tra VP kho 2 năm container 16 Lệnh giao hàng D/O VP kho 2 năm
3.3. Quy trình cho một bộ chứng từ cụ thể: Một lô hàng xuât khẩu đồ gỗ
của Công ty TNHH TOC Việt Nam theo hợp đồng số FD 13080014
Để chứng minh cụ thể cho những quy trình nghiệp vụ đã nêu, dưới đây là quy
trình cho một bộ chứng từ cụ thể:
Lô hàng xuất khẩu gỗ của công ty TNHH TOC Việt Nam theo hợp đồng số FD: 13080014
Bước 1: Công ty TOC Việt Nam gửi skyper cho U&I các thông tin cụ thể về lô
hàng mà TOC muốn xuất đi. Căn cứ vào đó, các nhân viên xử lý chứng từ của
U&I, bộ chứng từ cho hàng hóa gồm hợp đồng, invoice, packing list...
Bước 2: Nhân viên nghiệp vụ của U&I liên hệ với hãng tàu cung cấp các thông
tin về lô hàng và khả năng chuẩn bị hàng xuất cho họ. Hãng tàu nếu đồng ý sẽ
cung cấp cho U&I một Booking Confirmation.
Bước 3: Dựa vào Booking và các chứng từ đã có nhân viên thủ tục hải quan đã
tiến hành khai báo điện tự cho lô hàng qua phần mềm ECUS_EX4. Đây là phần
mềm dành cho các doanh nghiệp khai báo hàng hóa theo loại hình xuất đầu tư
sản xuất xuất khẩu. Sau khi nhập xong các thông tin cần thiết, bấm vào nút khai
báo để tiến hành khai báo hải quan, sau bước tiếp nhận của Hải quan ta được
phân luồng xanh và thông quan
Bước 4: Sau khi được chấp nhận thông quan ra tiến hành in tờ khai và nhân
viên giao nhận sẽ căn cứ vào thời gian giao hàng để .Điều đội xe lấy container
rỗng của hãng tàu mang đến kho cho khách hàng để tiến hành đóng hàng.
Mang tờ khai xuất khẩu vừa in đi xin chữ ký và đống dấu của hải quan. Nhân
viên xử lý chứng từ có nhiệm vụ phải cập nhật từng công đoạn của lô hàng lên
phần mềm onp.unilogistics.vn 26 lOMoAR cPSD| 35883770
Phần mềm này hỗ trợ cho TOC biết lô hàng của mình đang ở giai đoạn nào của
quy trình xuất để từ đó đưa ra các yêu cầu với U&I về những bất cập cho kịp thời.
Nhân viên U&I nắm được quy trình để bổ sung thêm các công việc kế tiếp, báo
cáo với TQC theo dõi lô hàng, phát hiện xem có lô hàng nào bị rớt ra khỏi
container lô nào thiếu hàng không.
Quản lý của U&I dựa vào hệ thống này có thể biết được nhân viên của mình
đang tiến hành như thế nào, ai chậm trễ, ai chăm chỉ,... từ đó đưa ra được các
phương án tránh sai sót, kiểm điểm nhân viên cũng như khen thưởng.
Bước 5: Nhân viên giao nhận của U&I căn cứ vào Closing Time/Cut-off Time
trên Booking để đội xe keo container ra cảng thanh lyus cho kịp ngày tàu chạy.
Đồng thời kết thúc quá trình xin đóng dấu của hải quan vào ô số 32 trên tờ khai
xuất khẩu là xác nhận được thông quan.
Bước 6: Sau ngày tàu chạy ngày, nhân viên giao nhận lấy B/L tại đại lý của
hãng tàu Maersk Line Ho Chi Minh sau đó giao cho bộ phận xử lý chứng từ.
Bước 7: Nhân viên giao nhận đem bộ chứng từ đến TQC và đến hạn thanh toán
TQC sẽ trả tiền dịch vụ cho công ty U&I.
Bước 8: Nhân viên nghiệp vụ xử lý dữ liệu sẽ lập báo cáo và lưu hồ sơ của đơn hàng.
3.4. Nhận xet đánh giá 3.4.1. Ưu điểm:
U&I vốn hoạt động lâu năm và có uy tín trên thương trường nên tranh thủ được
sự tín nhiệm và nhờ vào các mối quan hệ đã thúc đẩy xúc tiến công việc giao
nhận hiệu quả, nhanh chóng.
U&I có đội xe riêng với số lượng đầu keo và rơ mooc ngày càng nhiều thuận tiện cho việc giao hàng.
Công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ, đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ
nghiệp vụ chuyên môn cao nhiều kinh nghiệm, nội bộ đoàn kết. Cơ sở vật chất
phương tiện hiện đại đảm bảo cho việc thực hiện thủ tục hải quan, giao hàng
một cách nhanh chóng, hiệu quả, giảm được các chi phí không cần thiết. 27 lOMoAR cPSD| 35883770
Công tác tổ chức lao động và tiền lương nhân viên được củng cố, đời sống cán
bộ ngày được cải thiện và ổn định về vật chất cũng như tinh thần. Hằng năm
công ty thường tổ chức những chuyến tham quan nhằm giúp cán bộ nhân viên
có cơ hội gần gủi với nhau hơn.
Ban giám đốc công ty luôn nổ lực phấn đáu để điều hành và bố trí công tác cho
các bộ phận nhân viên trong các phòng ban, tìm các phương pháp cải thiện để
khắc phục các nhược điểm còn tồn tại.
Công ty có vị trí địa lý thuận lợi gần trung tâm thành phố và khu công nghiệp.
Công ty luôn thu hút được lượng khách hàng mới tiềm năng, luôn tạo lòng tin với khách hàng.
Công ty có uy tín trên thị trường có lượng khách hàng ổn định khách hàng
nước và nước ngoài có mối quan hệ rộng rãi, làm ăn lâu dài với công ty.
3.4.2. Nhược điểm
Công ty chưa có chiến lược cụ thể để khai thác thị trường và khách hàng, chưa
có hoạch định chiến lược cho mục tiêu dài hàng về khách hàng chiến lượt. Đội
ngũ nhân viên giao nhận hiện nay không đủ đáp ứng với số lượng công việc
ngày một tăng cao. Nên dẫn đến công việc khó giải quyết một cách nhanh
chóng gây ảnh hưởng đến chất lượng giao nhận dịch vụ hàng hóa xuất khẩu và
ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
Trình độ ngoại ngữ của nhân viên còn yếu.
Trong quá trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu yếu tố quan trọng nhất là phải
bảo đảm được thời gian giao hàng xuống cảng theo quy định trên Booking
Note. Nhưng đôi khi công ty chưa hoàn thành việc đảm bảo được yếu tố này do
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan như thời gian khai báo hải quan
quá dài, thiếu 1 số chứng từ mà hải quan yêu cầu bổ sung, nhiều thủ tục rừm rà
và một số cán bộ hải quan làm việc chưa đúng trách nhiệm, một vài thông tin
khách hàng bị sai lệch. Việc trễ thời gian ảnh hưởng đến uy tín cũng như mối quan hệ với khách hàng.
Hồ sơ cung cấp thông tin khách hàng chậm và thiếu sót trong khâu xử lý chứng
từ. Nhân viên xử lý chứng từ thiếu đồng bộ trong khâu yêu cầu khách hàng
cung cấp thông tin về lô hàng. Các thông tin khách hàng gửi đến không theo 28 lOMoAR cPSD| 35883770
một hệ thống và trình tự nhất định mà lộn xộn khiến chậm trễ thời gian nhân
viên xử lý chứng từ gọi điện, mail, skype. Dẫn đến tốn các chi phí liên lạc và
chậm trễ thời gian khai báo ảnh hưởng đến việc giao nhận hàng hóa, tốn thời
gian và chi phí làm lại nhất là khi đã khai báo hải quan thì chi phí thủ tục hủy tờ khai rất phức tạp. 29 lOMoAR cPSD| 35883770
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I 4.1. Giải pháp
Dựa vào những nhược điểm còn tồn tại trong công ty, để công ty ngày một phát
triển lớn mạnh hơn đòi hỏi tăng cường nhiều giải pháp cần hoàn thiện. Một số
kiến nghị được đề ra như sau:
Giải pháp 1 Tăng cường sự phối hợp giữa nhân viên và khách hàng.
Lập kế hoạch gửi cho khách hàng về số lượng, quy cách, mức gia tối thiểu do
Hải quân quy định về loại hàng mà khách hàng cần xuất để khách hàng chuẩn
bị đầy đủ và chính xác các chứng từ cần thiết, tiết kiệm thời gian.
Báo trước với khách hàng về thời gian nhân viên mang bộ chứng từ đến và ký
đóng dấu xác nhận để tiết kiệm thời gian và nhân lực.
Thông báo với khách hàng về thời gian tiến hành khai báo hải quan để nhận
được thông tin cuối cùng từ khách hàng, tránh tình trạng khi đã đăng ký xong lại có sự thay đổi.
Bộ phận khai bái hải quan hỗ trợ kiểm tra với nhân viên xử lý chứng từ bảo
đảm chính xác đầy đủ các hồ sơ.
Sau khi đầy đủ chứng từ nhận hàng mới liên lạc với đội xe đi nhận hàng để
tránh phát sinh thêm chi phí.
Tạo mối quan hệ tốt với cơ quan hải quan để thuận tiện khi có chính sách mới,
để nhận được thông tin nhanh cũng như các chính sách mới, hướng dẫn việc
thực hiện một cách chính xác. Nhân viên hoàn thành đúng thời hạn công việc
được giao, không gây chậm trễ đến trình giao nhận hàng hóa cho khách hàng, tránh phát sinh chi phí.
Giải pháp 2: Về môi trường làm việc
Để tránh sự sai sót khi làm việc, công ty nên chia nhỏ công việc trong quy trình
cho nhiều nhân viên để đảm bảo công việc được thực hiện một cách nhan
chóng và hiệu quả hơn, tránh những sai sót không cân thiết. Mỗi khách hàng
nên chia cho 2 nhân viên xử lý chứng từ để giúp đỡ lẫn nhau. Công việc có thể 30 lOMoAR cPSD| 35883770
chia ra một người sẽ đảm nhận chứng từ cần thiết và một người phụ trách khai
hải quan điện tử, 2 người này sẽ hỗ trợ nhau trong suốt quá trình làm việc.
Ngoài ra công ty cũng nên chú trọng đến việc tạo nên môi trường làm việc
thoải mái hơn, không gian thoáng và mát mẻ hơn nhằm tránh tình trạng gây áp
lực công việc cho nhân viên. Hệ thống máy móc phục vụ cho công việc luôn
phải trong tình trạng tốt.
Những người lãnh đạo của các phòng ban phải luôn biến lắng nghe và hướng
dẫn nếu có thể để giúp nhân viên hiểu rõ hơn về công việc đồng thời cũng nâng
cao tinh thần làm việc cho nhân viên.
Giải pháp 3: Tuyển dụng và đào tạo nhân sự
Việc tuyển dụng phải mang tính chất khách quan, người dự tuyển phải là người
có đủ các yêu cầu về đạo đức, tác phong, trình độ chuyên môn đối với lĩnh vực
giao nhận, có kiến thức về kinh tế, thương mại quốc tế, luật hải quan và đặc
biệt là phải có khả năng về ngoại ngữ khả năng giao tiếp ứng xử tốt và các tiêu
chuẩn khác mà công ty đề ra.
Công ty nên tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao năng lực nghiệp vụ
bằng cách tham gia các khóa học nghiệp vụ ngắn hạn để cập nhật kiến thức.
Đối với bất cứ vấn đề nào thì con người luôn là nhân tố quyết định cho sự
thành bại và phát triển của công ty. Vì vậy muốn nâng cao quy trình làm việc
cũng như cải thiện quy trình thì công ty cũng nên chý ý vào con người.
Tuyễn dụng nhân viên đáp ứng nhu cầu công việc.
Những yêu cầu cần thiết về kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ mà một nhân viên
giao nhận phải có để đảm bảo chất lượng.
-Có kiến thức về luật đầu tư, luật doanh nghiệp, các luật về thuế và luật về hải quan.
-Phải biết phân loại hàng hóa. Có kiến thức về hợp đồng mua bán ngoại thương.
-Có kỹ năng giao tiếp tốt.
-Có tính trogn thực, kiên nhẫn, chịu khổ trong công việc.
-Linh động trong công việc và có khả năng chịu được áp lực cao.
-Khả năng làm việc theo nhóm cao. 31 lOMoAR cPSD| 35883770
Công ty có thể tuyễn dụng từ nguồn nhân viên nội bộ của công ty, thông qua
các trung tâm dịch vụ lao động, quảng cáo hoặc liên kết tuyển sinh viên các trường đại học.
Sau khi được tuyển dụng nhân viên mới được giới thiệu cơ bản về công ty,
thông qua các cách thức làm việc tại công ty, nhận việc và được đánh gia trong
thời hạn 3 tháng về mức độ hoàn thành công việc thông qua báo cáo hằng ngày.
Bố trí đào tạo để phát triển nhân viên giỏi về nghiệp vụ
Xuất nhập khẩu là một nghề đòi hỏi nhiều hiểu biết và kỹ năng. Vì thế, với một
công ty chuyên làm dịch vụ xuất nhập khẩu đòi hỏi phải tạo được một đội ngũ
nhân viên giỏi. Công ty nên đào tạo nhân viên theo hướng tổ chức các khóa học,
các chương trình huấn luyện thực tế nhằm bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên.
Đào tạo thông qua các lớp huấn luyện giao tiếp cơ bản: nhân viên nghiệp vụ
thường xuyên phải tiếp xúc với khách hàng và các cơ quan chức năng, vì thế,
kỹ năng giao tiếp quan trọng trong việc tạo mối quan hệ tốt thuận lợi cho công việc.
Đào tạo thông qua các lớp nghiệp vụ xuất nhập khẩu để nâng cao kỹ năng
nghiệp vụ, hiểu biết cơ bản cũng như chuyên sâu về vấn đề thuế má, các công
văn thông tư của các bộ ngành có liên quan
Thuyên chuyển công tác nhân viên nghiệp vụ qua nhiều giai đoạn khác nhau
của quy trình: Với hình thức này nhân viên có cơ hội đi học thực tế, hiểu được
tình hình, cách thức làm việc khác nhau thì kỹ năng nghiệp vụ mới được củng
cố và nâng cao, khi đó có thể xử lý được các hồ sơ khác nhau và biết cách phối
hợp với các bộ phận khác.
Có chính sách khuyến khích nhân viên để thúc đẩy công việc nhanh hơn hiệu
quả hơn. Khen thưởng đối với những nhân viên được đánh giá xuất sắc từ phía khách hàng.
Tổ chức du lịch, cắm trại hàng năm và các chuyến du lịch nước ngoài cho nhân viên ưu tú của năm.
Tổ chức các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao để nhân viên có thể thư giãn
sau giờ làm việc mệt nhọc, tăng sự đoàn kết, gắn bó trong nội bộ công ty. 32 lOMoAR cPSD| 35883770
Bên cạnh việc khen thưởng cũng không quên những xử phạt cần có đối với
những cá nhân hay phòng ban vi phạm quy định của công ty.
Đào tạo và phát triển nhân viên theo quy trình trên sẽ đảm bảo cho nhân viên
có đầy đủ kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết cho công việc, tăng tính chính xác
và hiệu quả trong công việc.
Giải pháp 4: Đẩy mạnh công tác marketing
Ngày nay, Marketing đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh, nó
vừa là bộ phận kết nối các phòng ban khác nhau trong cùng 1 doanh nghiệp,
vừa là bộ phận kết nối khách hàng với nhà cung cấp dịch vụ.
Mục đích kinh doanh của công ty là phục vụ tốt nhất cho khách hàng nhằm tìm
kiếm lợi nhuận nhưng công ty thường phục vụ cho những khách hàng thân thiết
nên đã làm hạn chế sự cạnh tranh cũng như nguồn lợi nhuận trên thị trường. Vì
vậy, công ty cần có một chiến lượng Marketing phù hợp, tìm kiếm nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau trên thị trường và liên tục nâng cao vị thế của công ty.
Công ty nên có những chính sách và chiến lược lâu dài về thời gian giao nhận.
chất lượng phục vụ và thường xuyên liên lạc với khách hàng để biết được chất
lượng phục vụ của công ty để có thể cải tiến nhằm thu hút nhiều khách hàng.
Công ty cũng nên chú trọng việc xây dựng Website cho công ty vì đây là một
phương tiện nhanh nhất có thể dễ dàng tạo ấn tượng tốt đẹp với khách hàng.
Giải pháp 5: Nâng cao chât lượng dich vụ
Chất lượng luôn là yêu cầu cần thiết đối với khách hàng, vì thế công ty phải
luôn nâng cao chất lượng dịch vụ của mình. Bằng nhiều cách khác nhau mà
công ty có thể thực hiện được. Đó có thể là giảm thời gian chờ đợi đối với khâu
chứng từ và giao nhận đồng thời mở ra các kênh dịch vụ chăm sóc và tư vấn khách hàng.
Vì là công ty giao nhận nên có thể sẽ gặp trường hợp làm nhiều lô hàng cùng
lúc và khi đó công ty lại không đủ lượng tiền cung ứng cho nhân viên kịp thời.
Do đó, công ty nên xây dựng một quỹ dự phòng để tránh tình trạng có những 33 lOMoAR cPSD| 35883770
trường hợp phát sinh chi phí khi không có đủ tiền mặc phục vụ quá trình làm việc này.
Giải pháp 6: Quản lý kho bãi
Công ty có lợi thế đó là có bãi kho rộng, tạo điều kiện thuận lời cho việc vận
chuyển và lưu kho hàng. Tuy vậy. công ty cũng cần tập trung kiếm tra tình
trạng kho cho phù hợp với việc bảo quản hàng hóa và nâng cao công tác an
ninh nhằm tránh xảy ra mất mát không đáng có.
Giải pháp 7: Giá cả
Giá cả là một yếu tố mà khách hàng luôn chú trọng sau chất lượng dịch vụ, vì
thế công ty nên có những chính sách và chiến lược lâu dài về giá cả. Nên
thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường để có thể đưa ra cái giá hợp lý.
Bên cạnh đó công ty cũng nên đưa ra những chính sách ưu đại về giá cả như
giảm giá đối với khách hàng lâu năm và khách hàng thân thiết.
Việc xây dựng một chiến lược giá đúng đắn sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có
lãi và góp phần năng cao năng lực cạnh tranh. Việc ấn giá phù hợp với các
khâu trong quá trình giao nhận, cắt bớt và giảm bớt các chi phí không cần thiết
trong quá trình nâng cao chất lượng dịch vụ sao cho tương xứng với giá cả dịch
vụ là tiêu chuẩn hàng đầu mà công ty luôn nhắm tới.
Tùy theo mối quan hệ của mình với khách hàng mà công ty nên áp dụng nhiều
mức phí dịch vụ khách nhau, đối với khách hàng mới ban đầu cho họ mức gia
tương đối thấp, để có thể keo khách hàng về công ty, sau đó tăng lại mức giá
phù hợp với công ty vẫn đảm bảo được lợi nhuận cho công ty, mà khách hàng
có thể chấp nhận được.
4.2. Một số kiến nghi đối với nhà nước và hải quan
» Đối với nhà nước:
- Cần có chính sách hợp lý hơn về các quy định cảng biển cũng như tránh tình
trạng quá tải tại cảng biển.
- Mở rộng các lớp đào tạo miễn phí về quan điểm kinh tế của Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập quốc tế.
- Lượng hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng nhiều qua các năm đòi hỏi phải có 34 lOMoAR cPSD| 35883770
thêm nhiều đội ngủ nhân viên hải quan để đáp ứng nhu cầu hiện nay.
> Đối với hải quan
- Nâng cấp mạng thông tin kết kết giữa chỉ cục thuế, kho bạc và hải quan nhằm
tránh các trường hợp doanh nghiệp đã đóng thuế mà do thông tin sai sót hoặc
chậm làm cho thủ tục đăng ký hải quan bị trì trệ.
- Thống nhất các phương pháp làm việc giữa các chi cục hải quan để gây thuận
tiện thêm cho việc giao nhận. 35 lOMoAR cPSD| 35883770 KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập gần 1 tháng tại công ty Logisticsi U&I, tuy không nhiều
nhưng đã giúp em hiểu thêm được phần nào về quy trinh nghiệp vụ giao nhận
vận tải tại doanh nghiệp.
Quy trình xuất hàng hóa của công ty đơn giản không phức tạp từ xuất nội địa
cho tới xuất nước ngoài đều rõ ràng rành mạch.
Tuy nhiên trong những năm gần đây nhiều doanh nghiệp đã biết cách khai thác
thị trường màu mỡ về nghiệp vụ giao nhận vận tải dẫn đến cạnh tranh ngày
càng gay gắt. Có cạnh tranh thì sẽ có phát triển đòi hỏi công ty U&1 phải
không ngừng cải tiến quy trình cũng như chất lượng dịch vụ sao cho đám ứng
tốt nhất các nhu cầu mà khách hàng đề ra.
Với chính sách quản lý chặt chẽ và đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm như
hiện nay thì công ty sẽ có thể luôn giữ vững vị trí của mình trên thị trường quốc tế.
Do còn nhiều hạn chế về mặt kinh nghiệm cũng hiểu biết không sâu về mặt
giao nhận vận tải của công ty nên bài báo cáo còn chưa thể diễn giải sâu hơn về
nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa của công ty U&I.
Em mong rằng những gì đã học được tại đây sẽ giúp đỡ em rất nhiều trong công việc sau này. 36 lOMoAR cPSD| 35883770
Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu nội bộ của công ty: https://www.unilogistics.vn/
2. www.haiquanbinhduong.goc.vn 3. www.unilogistics.vn
4. Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt, Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu, 2015
5. Châu Thị Thanh Tiền, Tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu nguyên container và hàng lẻ (FCL & LCL) vận chuyển bằng
đường biển tại công ty Cổ phần Logistics U&I, 2018
6. Huỳnh Thanh Tú, Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại
Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Thanh Lâm 37