



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58833082
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
GVHD: TS. Huỳnh Thị Châu Ái
SVTH: Phạm Hữu Quang Vinh MSSV: 211A290019 LỚP: 242INT50501 TP. HỒ CHÍ MINH – 2025 1 lOMoAR cPSD| 58833082 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Đại Học Văn Hiến và các thầy cô
trong khoa Công nghệ Thông tin đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tham gia thực tập tại Công ty
Cổ phần Lục Giác (HHC). Em đặc biệt trân trọng sự chỉ dẫn, tận tình của các anh chị trong doanh
nghiệp và sự quan tâm, hỗ trợ nhiệt tình của giảng viên môn Thực Tập Tốt Nghiệp, những người
đã góp phần giúp em hoàn thành báo cáo một cách tốt nhất.
Nhờ vào những kiến thức quý báu được truyền đạt trong quá trình thực tập cùng những bài học
thực tế từ các anh chị, em đã có thêm nhiều kinh nghiệm và định hướng rõ ràng hơn cho bài báo
cáo cũng như cho tương lai nghề nghiệp của mình. Dù báo cáo vẫn còn nhiều hạn chế do em còn
thiếu kinh nghiệm, em mong nhận được những góp ý quý báu từ quý thầy cô để có thể hoàn thiện hơn nữa.
Em tin rằng, sau khi kết thúc môn Thực Tập Tốt Nghiệp, em và các bạn sẽ được trang bị đầy đủ
kiến thức và kỹ năng cần thiết cho sự nghiệp sau này.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày..........tháng.............năm...........
Sinh viên thực hiện 2 lOMoAR cPSD| 58833082
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Phạm Hữu Quang Vinh .................
MSSV: 211A290019.....................
Ngành: Công nghệ phần mềm.........................................
Khoá: 2021-2025...........................
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Lục Giác (HHC) thành viên của HUNGHAU
HOLDINGS................................................................................................................................. Thời gian thực tập:
từ ....................................................
đến ..................................................
1. Chấp hành nội quy, quy định của cơ quan:
Luôn đến đúng giờ và tuân thủ nghiêm túc quy định công ty....................................................
Thực hiện công việc theo đúng quy định, hướng dẫn được giao...............................................
Duy trì tác phong làm việc chuyên nghiệp, không vi phạm nội quy..........................................
2. Ý thức học tập:
Chủ động tìm hiểu, nghiên cứu để nâng cao kỹ năng chuyên môn............................................
Tiếp thu nhanh các kiến thức và kỹ năng mới từ công việc.......................................................
Thể hiện tinh thần cầu tiến, sẵn sàng học hỏi từ đồng nghiệp....................................................
3. Quan hệ, giao tiếp tại đơn vị:
Hòa đồng, thân thiện, tạo không khí tích cực trong nhóm.........................................................
Giao tiếp lịch sự, rõ ràng khi trao đổi với mọi người.................................................................
Biết lắng nghe và phối hợp hiệu quả trong các nhiệm vụ chung...............................................
4. Điểm đánh giá: .......................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan, đơn vị thực tập
Tp.HCM, ngày tháng năm 20….
(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu) Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên) 3 lOMoAR cPSD| 58833082
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Phạm Hữu Quang Vinh.................
MSSV: 211A290019.....................
Ngành: Công nghệ phần mềm.........................................
Khoá: 2021-2025...........................
Tên đề tài thực tập: Xây dựng ứng dụng bán thiết bị điện tử.....................................................
......................................................................................................................................................
4. Về nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... ..........
............................................................................................................................................
5. Về hình thức trình bày báo cáo thực tập
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Nhận xét: ................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Điểm: ........................................ Bằng chữ:
........................................................
Tp.HCM, ngày …. tháng ….. năm 2025
Giảng viên hướng dẫn (ký, ghi rõ họ tên) 4 lOMoAR cPSD| 58833082 MỤCLỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................ 7
1.1. Giới Thiệu về đơn vị Thực Tập (HUNGHAU HOLDINGS) .................................................... 7
LOGO NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU ....................................................................................... 7
Chiến lược phát triển .................................................................................................................... 7
Các đơn vị thành viên và lĩnh vực hoạt động: ............................................................................. 8
Cơ cấu tổ chức của đơn vị: .......................................................................................................... 8
1.2. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Lục Giác (HHC) thành viên củaHUNGHAU
HOLDINGS: .................................................................................................................................... 9
Các lĩnh vực hoạt động chính: ..................................................................................................... 9
Tầm Nhìn Và Sứ Mệnh .............................................................................................................. 10
1.3. thông tin về vị trí sinh viên tham gia thực tập ......................................................................... 10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ BÁO CÁO THỰC TẬP ..................... 12
TẠI ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP THỰC TẬP ................................................................................... 12
2.1. Phân tích đánh giá tình hình thực tế ........................................................................................ 12
2.1.1. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................................. 12
2.1.2. Hiện trạng hệ thống thương mại điện tử của doanh nghiệp ............................................. 14
2.2. Ưu điểm, hạn chế của vấn đề phân.......................................................................................... 14
2.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................................... 14
2.2.2. Nhược điểm ...................................................................................................................... 14
2.3. Tiến độ thực hiện công việc .................................................................................................... 15
2.3.1. phân tích thiết kế hệ thống ............................................................................................... 15
Danh sách tác nhân mô tả .......................................................................................................... 15
2.3.2. Phân tích và Thiết kế Giao diện (UI/UX) ........................................................................ 17
2.3.3. Phát triển Backend và Quản lý Dữ liệu ........................................................................... 18
2.3.4. Triển khai thanh toán ....................................................................................................... 18
2.3.5. Tối ưu hiệu suất và bảo mật ............................................................................................. 18
2.3.6. Kiểm thử và triển khai ..................................................................................................... 18
2.3.7. Giao diện Ứng dụng ......................................................................................................... 19
2.4. Công tác vệ sinh, an toàn lao động.......................................................................................... 20 5 lOMoAR cPSD| 58833082
2.4.1. An toàn thông tin .............................................................................................................. 20
2.4.2. An toàn lao động .............................................................................................................. 21
2.4.3. vệ sinh nơi làm việc ......................................................................................................... 21
2.4.4. bảo vệ sức khỏe lập trình viên ......................................................................................... 21
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ................................................................. 22
3.1. Các nhận xét, đánh giá thực trạng của quá trình làm việc ...................................................... 22
3.2. Các kết quả đạt được ............................................................................................................... 22
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 24 6 lOMoAR cPSD| 58833082
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Giới Thiệu về đơn vị Thực Tập (HUNGHAU HOLDINGS)
Sơ lược về sự hình thành và phát triển: Công ty cổ phần Phát triển HungHau (HungHau
Holdings) là một doanh nghiệp Việt Nam với hành trình phát triển ấn tượng. Được thành lập vào
năm 2010, ban đầu công ty tập trung vào các lĩnh vực Nông nghiệp, Giáo dục và Năng lượng.
Tuy nhiên, với tầm nhìn chiến lược và sự không ngừng đổi mới, HungHau Holdings đã mở rộng
quy mô và đa dạng hóa hoạt động sang nhiều lĩnh vực khác.
HungHau Holdings không ngừng nỗ lực tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hướng đến sự hoàn hảo
dành riêng cho khách hàng, đối tác của mình. Cho dù ở lĩnh vực nào, HungHau Holdings cũng
thể hiện tính chuyên nghiệp, sáng tạo nhằm xây dựng thương hiệu mang bản sắc Việt và tôn vinh các giá trị Việt.
LOGO NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
Logo HungHau Holdings là hình ảnh của 2 chữ “H” đan chặt vào nhau tượng trưng cho sự đoàn
kết, gắn bó chặt chẽ của người Hùng Hậu, thể hiện sự tin tưởng lẫn nhau, cùng nhau phát triển bền vững.
Slogan: Trust your choices
Là giá trị mà HungHau Holdings muốn hướng đến trong tương lai, đó là sự tin cậy và kiên định,
tính chuyên nghiệp, sự cởi mở và tinh thần thẳng tiến, hướng đến sự phát triển bền vững.
Chiến lược phát triển
Với lòng nhiệt huyết và nỗ lực không ngừng chinh phục đỉnh cao mới của Ban lãnh đạo cùng
toàn thể cán bộ – nhân viên thể hiện qua slogan “Trust your choices”, HungHau Holdings quyết
tâm theo đuổi các giá trị cốt lõi và hoạt động trong các lĩnh vực trọng tâm của mình, đó là:
• Nông nghiệp là lĩnh vực nền tảng.
• Giáo dục tạo sự ổn định và phát triển bền vững. 7 lOMoAR cPSD| 58833082
• Năng lượng nhằm gia tăng tích lũy và tạo đà phát triển tương lai.
Các đơn vị thành viên và lĩnh vực hoạt động: Nông nghiệp (HHA) Công nghệp (HHB) Công nghệ (HHC) Năng lượng (HHD) Giáo dục (HHE) Thực phẩm (HHF)
HungHau Holdings hướng tới mục tiêu trở thành một trong những tập đoàn kinh tế đa ngành
hàng đầu Việt Nam. Với tầm nhìn dài hạn, công ty luôn không ngừng đổi mới, sáng tạo để mang
đến những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và góp phần vào
sự phát triển bền vững của đất nước.
Cơ cấu tổ chức của đơn vị:
Cơ cấu tổ chức của HungHau Holdings thường theo mô hình tập đoàn, với Hội đồng Quản trị là
cơ quan quyền lực cao nhất. Các bộ phận chính bao gồm:
• Hội đồng Quản trị • Ban Điều hành
• Các đơn vị kinh doanh... 8 lOMoAR cPSD| 58833082
Tình hình các hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ của doanh nghiệp trong nhưng năm trở lại đây:
Trong những năm qua, công ty này đã có những bước phát triển mạnh mẽ với nhiều dự án lớn và
sự mở rộng hoạt động trên các lĩnh vực, lĩnh vực mà mà họ xem là mũi nhọn như: thực phẩm,
giáo dục. Bên cạnh đó HungHau Holdings cũng đang mở rộng, phát triển các khối còn lại.
1.2. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Lục Giác (HHC) thành viên của HUNGHAU HOLDINGS:
Công ty Cổ Phần Lục Giác, tên tiếng anh (Hexagon Corporation) viết tắt là: HHC.
Công ty được thành lập vào 2018. Logo Công ty HHC
Các lĩnh vực hoạt động chính:
• Công Nghệ/ Technology
HHC chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển đổi số, phát triển phần mềm và tích hợp hệ
thống. Chúng tôi cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin hiện đại nhằm tối ưu hóa quy
trình làm việc của doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả hoạt động.
• Giáo Dục/ Education
Chúng tôi hoạt động trong lĩnh vực giáo dục với các chương trình giáo dục phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp, và giáo dục đại học. HHC hướng tới việc phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Các cơ sở đào tạo:
- Trung Cấp Vạn Tường (HET) - Trung Tâm Tin Học
• Truyền Thông/ Communication 9 lOMoAR cPSD| 58833082
HHC cung cấp các dịch vụ truyền thông đa dạng, từ sản xuất nội dung đến quảng cáo và
marketing, giúp khách hàng xây dựng thương hiệu và tiếp cận hiệu quả với đối tượng mục tiêu.
• Trò Chơi Trực Tuyến/ Game Onilne
Chúng tôi phát triển các sản phẩm trò chơi trực tuyến hấp dẫn, mang đến trải nghiệm giải trí
thú vị cho người chơi, đồng thời tạo ra một cộng đồng game sôi động và gắn kết.
• Thương Mại Điện Tử/ E Commerce
HHC cung cấp nền tảng thương mại điện tử, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình bán
hàng và mở rộng thị trường thông qua các giải pháp trực tuyến hiệu quả. Kênh bán hàng
TMDT myU: chuyên bán các sản phẩm thực phầm, văn phòng phẩm, thời trang DFC, mỹ phẩm. -
Trang chủ myU: https://myu.vn/ - TMDT myU: https://myu.vn/shop
Tầm Nhìn Và Sứ Mệnh
Với tầm nhìn trở thành đơn vị tiên phong trong ngành công nghệ và dịch vụ tại Việt Nam, HHC
cam kết mang đến giá trị bền vững cho khách hàng và đối tác, đồng thời góp phần thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế số tại Việt Nam.
Chúng tôi luôn nỗ lực không ngừng để cải tiến và đổi mới, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng và thị trường.
1.3. thông tin về vị trí sinh viên tham gia thực tập
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Lục Giác (HHC) – đơn vị thực tập trực thuộc hệ
thống MiGame, em được giao vị trí liên quan đến phát triển và tối ưu hóa trang web công ty. Vị
trí này không chỉ đòi hỏi kiến thức chuyên môn về lập trình mà còn yêu cầu khả năng phân tích,
phát hiện và xử lý các vấn đề liên quan đến hiệu suất và bảo mật của trang web.
Giới thiệu chung về vị trí công tác: 10 lOMoAR cPSD| 58833082
Em đảm nhận vai trò kỹ thuật viên hỗ trợ phát triển và bảo trì trang web của công ty. Công
việc bao gồm việc kiểm tra, đánh giá và phát hiện các lỗi (lỗ hổng) trên trang web, đồng thời
tham gia vào việc thiết kế lại hoặc tối ưu giao diện trang web nhằm cải thiện trải nghiệm người
dùng. Đây là cơ hội để em áp dụng các kiến thức lập trình đã học vào môi trường làm việc thực
tế và góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm số của doanh nghiệp.
Mục tiêu thực tập:
• Nâng cao kỹ năng lập trình và áp dụng các nguyên tắc lập trình vào phát triển ứng dụng thực tiễn.
• Học hỏi kinh nghiệm làm việc từ các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin và marketing số.
• Phát triển khả năng phân tích, đánh giá và xử lý các vấn đề liên quan đến bảo mật, hiệu
suất và giao diện người dùng trên trang web.
Yêu cầu kỹ thuật và đặc điểm vị trí:
• Kiến thức nền tảng. • Kỹ năng chuyên môn.
• Tư duy sáng tạo và trách nhiệm.
Nhiệm vụ cụ thể tại MiGame:
• Phát hiện và khắc phục lỗi.
• Thiết kế và tối ưu giao diện.
• Hỗ trợ triển khai và bảo trì hệ thống. 11 lOMoAR cPSD| 58833082
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ BÁO CÁO THỰC
TẬP TẠI ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
2.1. Phân tích đánh giá tình hình thực tế
2.1.1. Cơ sở lý thuyết
• Phần mềm Visual Studio 2019
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft.
Microsoft Visual Studio còn được gọi là "Trình soạn thảo mã nhiều người sử dụng nhất thế
giới ", được dùng để lập trình C++ và C# là chính. Nó được sử dụng để phát triển chương
trình máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các
dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như
Windows API, Windows Forms,Windows Presentation Foundation, Windows Store và
Microsoft Sliverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải tiến mã nguồn.
Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và gỡ lỗi mức độ máy. Công
cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế
web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức
năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion)
và bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ
thể hoặc bộ công cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.
Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã và gỡ
lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) hầu như mọi ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ tích hợp gồm
có C, C++ và C++/CLI (thông qua Visual C++), VB.NET (thông qua Visual Basic .NET), C#
(thông qua Visual C#) và F# (như của Visual Studio 2010). Hỗ trợ cho các ngôn ngữ khác như
J++/J#, Python và Ruby thông qua dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó cũng hỗ trợ XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript và CSS. • .Net 12 lOMoAR cPSD| 58833082
NET là một nền tảng nguồn mở để xây dựng các ứng dụng trên máy tính để bàn, web và
thiết bị di động có thể chạy nguyên bản trên bất kỳ hệ điều hành nào. Hệ thống .NET bao
gồm các công cụ, thư viện và ngôn ngữ hỗ trợ phát triển phần mềm hiện đại, có quy mô linh
hoạt và hiệu năng cao. Một cộng đồng nhà phát triển hoạt động tích cực trong việc duy trì và hỗ trợ nền tảng .NET.
Nói một cách dễ hiểu, nền tảng .NET là phần mềm có thể thực hiện những tác vụ sau:
- Dịch mã ngôn ngữ lập trình .NET thành hướng dẫn mà thiết bị máy tính có thể xử lý.
- Cung cấp các tiện ích để phát triển phần mềm hiệu quả. Ví dụ: nó có thể tìm thời gian
hiện tại hoặc in văn bản trên màn hình.
- Xác định một tập gồm các loại dữ liệu để lưu trữ thông tin như văn bản, số và ngày tháng trên máy tính.
• Ngôn Ngữ Lập Trình C#
C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư
của Microsoft vào năm 2000. C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và được
xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java. Trong ứng dụng windows
truyền thống, mã nguồn chương trình được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.
Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương trình được biên dịch thành
mã ngôn ngữ trung gian MSIL.
Sau đó mã này được biên dịch bởi CLR để trở thành mã thực thi của hệ điều hành hình bên
dưới thể hiện quá trình chuyển đổi. 13 lOMoAR cPSD| 58833082
2.1.2. Hiện trạng hệ thống thương mại điện tử của doanh nghiệp
Hiện tại, công ty chủ yếu bán sản phẩm thông qua cửa hàng vật lý và các nền tảng thương mại
điện tử phổ biến như Shopee, Lazada, Tiki. Tuy nhiên, website của công ty chỉ đóng vai trò giới
thiệu sản phẩm mà chưa tích hợp đầy đủ chức năng thương mại điện tử. Đặc biệt, hệ thống chưa
hỗ trợ thanh toán trực tuyến, gây bất tiện cho khách hàng trong quá trình mua sắm.
Bên cạnh đó, việc quản lý kho hàng và đơn hàng vẫn được thực hiện thủ công thông qua Excel,
dẫn đến nhiều khó khăn trong việc kiểm soát hàng tồn kho, gây sai sót trong quá trình kinh doanh.
Doanh nghiệp cũng chưa triển khai các công cụ hỗ trợ tiếp thị và chăm sóc khách hàng tự động,
làm giảm hiệu quả tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Những vấn đề tồn đọng chính bao gồm việc chưa có nền tảng thương mại điện tử chuyên biệt,
phụ thuộc vào bên thứ ba, chi phí hoa hồng cao và mất kiểm soát dữ liệu khách hàng. Việc quản
lý đơn hàng, khách hàng và kho hàng chưa được tối ưu hóa, dẫn đến sai sót trong quá trình xử lý
đơn hàng. Ngoài ra, hệ thống cũng chưa có công cụ phân tích dữ liệu giúp doanh nghiệp có chiến
lược kinh doanh hiệu quả hơn.
Ví dụ: Shopee tiếp tục dẫn đầu thị trường thương mại điện tử tại Việt Nam với thị phần dao
động từ 64% đến 71,4%. Cụ thể:
• Năm 2024, Shopee duy trì thị phần khoảng 64%, tương đương với năm 2023.
• Trong quý II/2024, Shopee đạt doanh thu 62,38 nghìn tỷ đồng, chiếm 71,4% tổng giá trị
giao dịch trên các sàn thương mại điện tử lớn.
2.2. Ưu điểm, hạn chế của vấn đề phân 2.2.1. Ưu điểm
Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai thương mại điện tử, doanh nghiệp vẫn
có một số lợi thế nhất định. Công ty có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kinh doanh thiết
bị điện tử và sở hữu một lượng khách hàng trung thành từ hệ thống cửa hàng vật lý.
Ngoài ra, ban lãnh đạo nhận thức được tầm quan trọng của thương mại điện tử và sẵn
sàng đầu tư vào hệ thống mới để tối ưu hóa quy trình bán hàng. Đội ngũ kỹ thuật và nhân viên
kinh doanh có kinh nghiệm cũng là một lợi thế giúp công ty triển khai nền tảng thương mại
điện tử hiệu quả hơn.
2.2.2. Nhược điểm
Tuy nhiên, hệ thống hiện tại vẫn còn nhiều hạn chế. Công ty chưa có nền tảng thương
mại điện tử riêng biệt, mà chủ yếu phụ thuộc vào các nền tảng trung gian, làm giảm khả năng
kiểm soát dữ liệu khách hàng và gia tăng chi phí vận hành. 14 lOMoAR cPSD| 58833082
Việc quản lý đơn hàng, kho hàng và khách hàng chưa được tự động hóa, dễ dẫn đến sai
sót và tốn nhiều thời gian. Bên cạnh đó, công ty chưa tích hợp các phương thức thanh toán
trực tuyến phổ biến, làm giảm trải nghiệm người dùng.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng chưa áp dụng các công cụ tiếp thị số như email marketing,
chatbot hỗ trợ khách hàng, chương trình khách hàng thân thiết, dẫn đến việc tiếp cận khách
hàng tiềm năng chưa hiệu quả.
2.3. Tiến độ thực hiện công việc
2.3.1. phân tích thiết kế hệ thống Biểu đồ use case
Sơ đồ use case tổng quát
Trong phần này, biểu đồ Use Case tổng quát được trình bày nhằm thể hiện các tác nhân
chính (ví dụ: Người dùng, Doanh nghiệp) và các chức năng cốt lõi của hệ thống. Biểu
đồ cho thấy mối quan hệ giữa các tác nhân và các chức năng như đăng nhập, duyệt sản
phẩm, đặt hàng và quản lý đơn hàng.
Danh sách tác nhân mô tả Tác nhân Mô tả tác nhân Người dùng
Người dùng có thể sử dụng các chức năng mua hàng và xem đơn hàng Doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể quản lí sản phẩm và đơn hàng,khách hàng 15 lOMoAR cPSD| 58833082
Đặc tả Use Case – Quy trình “Bán Thiết Bị Điện Tử”
Quy trình được mô tả chi tiết từ lúc người dùng truy cập ứng dụng, đăng ký tài khoản, tìm
kiếm sản phẩm, chọn số lượng, đến khi đặt hàng và doanh nghiệp xử lý đơn hàng.
Đặc tả Use Case làm trắc nghiệm
Quy trình được mô tả chi tiết từ lúc người dùng truy cập ứng dụng, đăng ký tài khoản, tìm kiếm
sản phẩm, chọn số lượng, đến khi đặt hàng và doanh nghiệp xử lý đơn hàng.
Use Case làm trắc nghiệm Tên
Bán Thiết Bị Điện Tử Định nghĩa Mua hàng trên ứng dụng Actors Người dùng Điều kiện tiên
Người dùng truy cập vào trang mua hàng quyết Dòng sự kiện Dòng sự kiện
1. Người dùng mở ứng dụng chính
2. Người dùng đăng kí tài khoản điền thông tin cá nhân
3. Người dùng bấm tìm kiếm chọn sản phẩm muốn mua 4. Chọn số lượng 5. Bấm đặt hàng
6. Sau đó ứng dụng sẽ lưu đơn hàng vào database.
7. Doanh nghiệp nhận thông báo và thực hiện đơn hàng.
Dòng sự kiện thay Không thế
Sơ đồ hoạt động
Sơ đồ hoạt động mua hàng
Sơ đồ hoạt động minh họa chuỗi các bước xử lý của quy trình mua hàng trên ứng dụng,
từ lúc người dùng mở ứng dụng, đăng nhập, duyệt sản phẩm, cho đến việc đặt hàng và
cập nhật trạng thái đơn hàng. 16 lOMoAR cPSD| 58833082
2.3.2. Phân tích và Thiết kế Giao diện (UI/UX)
Thiết kế trang đăng nhập và giao diện chính:
Giao diện đăng nhập được thiết kế với các trường nhập thông tin tài khoản và mật khẩu.
Sau khi đăng nhập thành công, giao diện chính hiển thị danh mục sản phẩm, thanh tìm
kiếm và các bộ lọc sắp xếp theo giá. Thiết kế dựa trên nguyên tắc responsive, đảm bảo
trải nghiệm người dùng trên mọi thiết bị. 17 lOMoAR cPSD| 58833082
2.3.3. Phát triển Backend và Quản lý Dữ liệu
• Công nghệ sử dụng:
Phần backend được xây dựng trên ASP.NET với C#, triển khai theo mô hình 3 lớp
(Presentation – Business – Data Access) để đảm bảo tính module hóa và dễ bảo trì. Dữ
liệu được lưu trữ trong SQL Server, với các truy vấn SQL được tối ưu hoá để giảm thời
gian truy xuất và xử lý.
• Quản lý giỏ hàng:
Khi người dùng lựa chọn sản phẩm, thông tin sẽ được lưu tạm thời vào giỏ hàng qua
session hoặc localStorage trên trình duyệt. Hệ thống sẽ tự động cập nhật số lượng, tổng
tiền và các thông tin liên quan. Khi khách hàng tiến hành thanh toán, dữ liệu giỏ hàng sẽ
được chuyển thành đơn hàng và lưu trữ vĩnh viễn trong cơ sở dữ liệu.
2.3.4. Triển khai thanh toán
Tích hợp cổng thanh toán trực tuyến:
Ứng dụng tích hợp các cổng thanh toán như PayPal, VNPay và MoMo để hỗ trợ nhiều hình
thức thanh toán. Quy trình thanh toán bao gồm:
• Khách hàng xác nhận giỏ hàng.
• Chọn phương thức thanh toán, hệ thống chuyển hướng đến trang xác thực của cổng thanh toán.
• Sau khi giao dịch thành công, cổng thanh toán gửi thông báo qua API callback cho server.
• Server xác thực thông tin giao dịch, cập nhật trạng thái đơn hàng và gửi email xác nhận
cho khách hàng. Việc tích hợp này đảm bảo bảo mật qua giao thức HTTPS và mã hóa dữ liệu nhạy cảm.
2.3.5. Tối ưu hiệu suất và bảo mật • Hiệu suất:
Ứng dụng được tối ưu bằng cách sử dụng caching, giảm thiểu thời gian load trang và sử
dụng kỹ thuật load balancing khi cần thiết. Các truy vấn dữ liệu được tối ưu hóa để đảm
bảo tốc độ phản hồi nhanh nhất. • Bảo mật:
Dữ liệu khách hàng được bảo vệ qua việc sử dụng HTTPS, mã hóa AES-256 và cơ chế
xác thực hai yếu tố (2FA) cho các tài khoản quan trọng. Phân quyền truy cập được thực
hiện nghiêm ngặt, đồng thời hệ thống có các công cụ giám sát (logging) để phát hiện sớm
các dấu hiệu truy cập bất thường.
2.3.6. Kiểm thử và triển khai • Kiểm thử: 18 lOMoAR cPSD| 58833082
Ứng dụng được kiểm thử qua các giai đoạn: kiểm thử đơn vị (unit testing), tích hợp
(integration testing) và hệ thống (system testing) nhằm đảm bảo tính ổn định và đúng
chức năng của từng module. • Triển khai:
Sau khi hoàn tất kiểm thử, ứng dụng được triển khai trên máy chủ sản xuất thông qua quy
trình CI/CD (Continuous Integration/Continuous Deployment) để cập nhật, bảo trì và mở
rộng phiên bản một cách nhanh chóng và hiệu quả.
2.3.7. Giao diện Ứng dụng
Giao diện sau khi đăng nhập
Hình ảnh hiển thị giao diện chính của ứng dụng sau khi đăng nhập, nơi tất cả các sản phẩm
được hiển thị rõ ràng, kèm theo các chức năng tìm kiếm, sắp xếp theo giá, và các tùy chọn
khác cho người dùng. Ngoài ra, giao diện hiển thị chi tiết sản phẩm khi khách hàng bấm chọn,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua hàng.
Tất cả sản phẩm được hiển thị
Chức năng phân tích mục sản phẩm và sắp xếp theo giá
Giao diện khi bấm chọn sản phẩm
Giao diện khi bấm chọn sản phẩm 19 lOMoAR cPSD| 58833082
Giao diện khi khách hàng mua trực tiếp ở cửa hàng
Kiểm tra xem nếu khách hàng đã từng mua chỉ cần nhập căn cước công dân
2.4. Công tác vệ sinh, an toàn lao động.
2.4.1. An toàn thông tin
Trong quá trình phát triển hệ thống, vấn đề bảo mật thông tin được đặt lên hàng đầu. Hệ
thống sử dụng mã hóa AES-256 và SSL/TLS để bảo vệ dữ liệu khách hàng. Ngoài ra, các
phương thức xác thực hai yếu tố (2FA) được triển khai nhằm hạn chế truy cập trái phép, đồng
thời phân quyền người dùng hợp lý để đảm bảo an toàn dữ liệu. Định kỳ, dữ liệu sẽ được sao
lưu để tránh mất mát thông tin quan trọng 20