



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58794847
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CƠ KHÍ
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẾ DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ THAM QUAN:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO CNC
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ THÚY THANH
Sinh viên thực hiện : LÊ VĂN KHÁNH Lớp : CCQ2203A MSSV : 2122030015
Tp. HCM, THÁNG 05 NĂM 2023 lOMoAR cPSD| 58794847 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian học tập tại trường Cao đẳng Công Thương Tp.HCM, ngành
Cơ khí. Em đã được các thầy cô của nhà trường mang hết tâm huyết , lòng nhiệt
thành, tình cảm và chuyên môn giảng dạy, giúp em có thời gian học tập tốt tại trường.
Đặc biệt, sau khi học xong kỳ I năm thứ nhất, chuyên ngành Cơ khí, được sự
giúp đỡ, tạo điều kiện của trường, đã cho em có thời gian được tham quan thực tế
tại công ty Cổ phần công nghệ cao CNC. Với thời gian tham quan tại công ty cùng
với sự giúp đỡ của các Anh, Chị làm việc tại công ty em đã có một khoảng thời
gian vô cùng bổ ích, được trau dồi về kỹ năng chuyên môn, cách xử lý các công
việc,… Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình tìm hiểu và tham quan tại công ty
Cổ phần công nghệ cao CNC, song vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo cáo này.
Để hoàn thành bài báo cáo này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin chân
thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Anh, Chị trong toàn công ty. Cùng với cô
Nguyễn Thị Thúy Thanh đã giúp em để hoàn thành tốt đợt tham quan vừa qua.
Trong quá trình học hỏi lý luận và nghiên cứu thực tế tuy được sự giúp đỡ tận
tình của Anh, Chị trong công xưởng làm việc nhưng do nhận thức và trình độ còn
hạn hẹp nên bài viết này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vậy em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp, nhận xét của Thầy Cô, các Anh Chị để em có
thêm điều kiện học hỏi thêm và nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho
quá trình công tác sau này. lOMoAR cPSD| 58794847
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP.HCM, Ngày 22 tháng 04 năm 2023 GVHD
Nguyễn Thị Thúy Thanh lOMoAR cPSD| 58794847
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 58794847 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................................................
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY........................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................................................
MỤC LỤC....................................................................................................................................................
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG................................................................
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................................................
1.2. Đặc điểm hoạt động và sơ đồ tổ chức tại đơn vị thực tập.........................................................
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THAM QUAN.................................................................................................
2.1. Mô tả quá trình tham quan......................................................................................................
2.2. Công việc tìm hiểu được về thực tế........................................................................................
CHƯƠNG 3. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KHI ĐI THAM QUAN..................................................
3.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian tham quan...................................................................
3.2. Học hỏi các quy định tại công ty............................................................................................
3.3. Đánh giá mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tế...................................................................... KẾT
LUẬN................................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 58794847 CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên Công ty: Công ty cổ phần Giải Pháp Công Nghệ CNC Tên viết tắt: CNC TECH
Thời gian thành lập: 29/10/2008
Cơ quang đại diện : Lô C, Đường số 2, KCN Đồng An, P.Bình Hòa, TP Thuận An, T.Bình Dương
Cơ sở sản xuất: Lô E, Đường số 2, KCN Đồng An, P.Bình Hòa, TP Thuận An, T.Bình Dương Logo công ty: Số điện thoại: (0274) 3763378 Fax: (0274) 3763734
Email: contact@cnctech.com.vn
Website: http://www.cnctech.com.vn/
Giám đốc: NGUYỄN VĂN HÙNG 1.1.1.
1.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh lOMoAR cPSD| 58794847
Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Công Nghệ CNC đi vào hoạt động vào ngày 29/10/2008,
công ty chuyên gia công chi tiết cơ khí theo bản vẽ của khách hàng từ trong và ngoài
nước, xử lý và tráng phủ kim loại, hoạt động tư vấn quản lý.
Loại hình doanh nghiệp: ……
Chủ đầu tư: NGUYỄN VĂN HÙNG
Quốc gia đầu tư: Việt Nam
Quy mô hoạt động của đơn vị
Diện tích: Xưởng sản xuất rộng ….. m2
Thị trường xuất khẩu Thương hiệu : Công ty cổ phần Giải Pháp Công
Nghệ CNC được biết đến khắp thị trường trong và ngoài nước, và đặc biệt
hơn là đã được xuất khẩu đến nhiều quốc gia có ngành công nghệ phát triển như Mỹ, Nhật,...
Đóng góp của đơn vị đối với xã hội: Tham gia vào công tác xã hội khi có
vận động từ phường xã.
1.2. Đặc điểm hoạt động và sơ đồ tổ chức tại đơn vị thực tập.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất
1.2.1.1. Những sản phẩm chính của Cơ quan/đơn vị thực tập:
Công ty chủ yếu sản xuất theo đơn hàng từ đối tác gắn bó nhiều năm nhờ sự tin cậy từ
thương hiệu được sản xuất từ sự phối hợp giữ các tồ Phay CNC, Tiện CNC, Cắt Dây, Mài và Bắn Điện. 2 lOMoAR cPSD| 58794847
Hình 1.1.Chi tiết được sản xuất hàng năm từ Nhật Bản lOMoAR cPSD| 58794847 Hình 1.2. Máy phay cơ và máy cắt phôi lOMoAR cPSD| 58794847
Hình 1.3 Tủ cấp dao và khu vực lắp dao
1.2.1.2. Những nguyên vật liệu đầu vào của Cơ quan/đơn vị thực tập bao gồm:
Phôi nguyên khối với nhiều loại vật liệu khác nhau phù hợp với các đơn
hàng do công ty đặt hàng cung cấp
Phôi do khách hàng cung cấp.
1.2.1.3. Quy trình công nghệ của Cơ quan/đơn vị thực tập hay tại công đoạn/bộ phận thực tập
Do được phân công vào tổ Phay nên chỉ thực hành máy phay CNC, chuyên môn của các
nhân viên trong tổ cần có:
Đối với quản lý: cần có kinh nghiệp lập trình gia công các chi tiết, có khả năng hướng dẫn
công nhân làm đồ gá, chạy thử hàng, đọc bản vẽ, kiểm tra, quản lý
Đối với người công nhân: cần có khả năng set dao, hiệu chỉnh, am hiểu về đồ gá CNC,
đọc bản vẽ, biết sử dụng các loại dụng cụ đo cơ bản
1.2.1.4. Những trang thiết bị sử dụng trong công ty ( nguồn từ công ty) lOMoAR cPSD| 58794847
Hình 1.4: Máy Phay CNC DOOSAN
Hình 1.7: Máy tiện CNC 4 trục lOMoAR cPSD| 58794847
Hình 1.8: Máy đo ba chiều tự động CMM Croma Dụng cụ đo
Thước cặp: điện tử và cơ Đầu dò Panme Đồng hồ so Holetset Máy CMM
Sơ đồ tồ chức của tổ Phay CNC lOMoAR cPSD| 58794847
Về mối quan hệ giữa các bộ phận có sự gắn bó thân thiết với nhau, hổ trợ nhau trong công
việc, giúp quá trình sản xuất trở nên trôi chảy hơn ghóp phần tăng năng xuất cho quá trình sản xuất hàng hóa.
Đứng đầu bộ phận Phay CNC xưởng sản xuất 2 là anh Nguyễn Huy Thông, một quản lý
giỏi, tài năng, sáng tạo, có kinh nghiệm trong lập trình phay CNC, từng là sinh viên khóa
đầu tiên tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Cao Đồng An. Đối với một người quản lý, thì
cần phải có tính cần cù, sáng tạo, biết dụng người, có khả năng hướng dẫn và sắp xếp
công việc cho công nhân hợp lý. 1.2.2. lOMoAR cPSD| 58794847
Một số quy định chung trong lao động của công ty
1.2.2.1 . Quy định về thời gian làm việc lOMoAR cPSD| 58794847
1.2.2.2. Quy định về ngày nghỉ
Những ngày nghỉ chính thức trong năm được qui định như sau:
Mỗi tuần được nghỉ 1 ngày ( 24h) trên nguyên tắc là ngày chủ nhật Công ty
có thể chọn ngày nghỉ là ngày chủ nhật hay một ngày quy định khác trong
tuần. Những khi vì thuận tiện của công việc không thể bố trí ngày nghỉ định
kì được vẫn phải đảm bảo có 4 ngày nghỉ trong tháng.
Ngoài ra, những quy định về ngày nghỉ lễ hoặc tết thì áp dụng quy định chung của Bộ Lao Động.
1.2.2.3. Quy định về kỉ luật phục vụ và tiêu chuẩn lao động 1.2.2.3.1. Nghĩa vụ cơ bản
Người lao động có trách nhiệm lưu ý tới sức khỏe của mình, nỗ lực làm việc,
tuân theo chỉ thị của cấp trên, cấp trên không được lợi dụng quyền hạn của
mình bắt người lao động làm những việc trái với trật tự công cộng và thuần phong mỹ tục. 1.2.2.3.2. Quy tắc làm việc chung
Người lao động phải làm việc và tuân thủ các việc sau đây:
Không được tiết lộ cho người khác những thông tin, điều bí mật hay những
điều bất lợi cho công ty mà mình biết được trong quá trình làm việc. Không
được mang ra ngoài, hay sao chép các linh kiện, phụ tùng, các máy móc
thiết bị, cơ sở vật chất hoặc cho người khác sử dụng nếu không có sự đồng ý
của công ty. Bất kể trong hay ngoài công ty, không được có những hành vi
làm mất uy tín, danh dự của công ty, hay làm tổn thương phẩm cách của người lao động khác
Giữ gìn cẩn thận, không được làm hư hỏng, dơ bẩn, mất mác, hay sử dụng
những mục đích ngoài công việc được giao những tài sản của công ty như:
máy móc thiết bị, cơ sở vật chất và nguyên vật liệu,..
Không được có hành vi uy hiếp, áp bức những người lao động khác hay hay
phá rối kĩ cương, trật tự nơi làm việc,..
Không được làm những việc khác với chỉ thị của cấp trên. Không được bắt
đầu công việc hay ngưng công việc khi không có phép của cấp trên. Trừ lOMoAR cPSD| 58794847
những trường hợp khẩn cấp hay bất khả kháng, những cuộc gặp gỡ hay điện
thoại riêng phải có sự cho phép của công ty
Nếu không có sự cho phép của công ty, không được dận người lạ tham quan
hoặc vào khuôn viên công ty.
Không được sử dụng danh nghĩa công ty vào những vấn đề tiền bạc, giấy tờ
vào mục đích bất hợp pháp.
Phải luôn dọn dẹp, sắp xếp nơi làm việc, chú ý vấn đề trộm cắp, hỏa hoạn, an toàn vệ sinh,..
Nếu không có lý do chính đáng, không được vắng mặt, đi trễ, về sớm, hoặc
rời bỏ nơi làm việc,..
Sử dung trang phục, bảng tên, nón và đồ bảo hộ lao động theo quy định.
Khi muốn phân phát các ấn phẩm hay dán thông báo trong khuôn viên công
ty phải được sự đồng ý của công ty
Không được đốt vật phẩm hay hút thuốc ngoài nơi quy định
Không được làm những việc khác ngoài những việc được giao
Triệt để chấp hành những quy định về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy (PCCC),.. 1.2.2.3.3. Sử dụng điện thoại
Nếu không được sự cho phép của cấp trên hoặc ngoại trừ những trường hợp
khẩn cấp, người lao động không được sử dụng điện thoại của công ty cho
những cuộc thoại vì mục đích cá nhân.
Người lao động chỉ được sử dụng các thiết bị cầm tay như điện thoại di
động, máy nhắn tin cho công việc. Trong trường hợp khẩn cấp cần sử dụng
vì mục đích cá nhân thì người lao động phải Tắt chế độ chuông.
Không được sử dụng nơi làm việc để tránh ảnh hưởng đến người xung quanh. 1.2.2.3.4. Thực hiện công vụ
Người lao động phải trình báo công ty khi có quyết định phải thực hiện các công vụ của mình:
• Khi phải đi nghĩa vụ quân sự lOMoAR cPSD| 58794847
• Khi làm công tác bầu cử trong thời gian bầu cử.
• Khi được bổ nhiệm làm nhân viên các cơ quan Nhà nước.
Khi đảm nhận những công việc trên, người lao động có thể đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động, nhưng theo nguyên tắc phải báo cho công ty trước
30 ngày. Tuy nhiên, đối với những trường hợp tạm thời ngưng hợp đồng lao
động. Công ty có thể cho làm việc lại sau khi thời hạn tạm ngưng đã kết
thúc. Thời gian tạm ngưng không được tính vào thời gian làm việc tại công ty. 1.2.2.3.5.
Quy định 5S theo tiêu chuẩn Nhật Bản
Ngoài các quy định về giờ giấc làm việc và công vụ, công ty CNC Tech còn
áp dụng nguyên tắc 5S theo tiêu chuẩn Nhật Bản vào sản xuất
Mục đích chính của 5S là loại bỏ các lãng phí trong sản xuất, giảm thiểu các
hoạt động không gia tăng giá trị, cung cấp một môi trường làm việc với tinh
thần cải tiến liên tục, cải thiện tình trạng an toàn và chất lượng.
Theo nghĩa gốc trong tiếng Nhật, 5S có nghĩ là: Seiri (Sàng lọc), Seiton (Sắp
xếp), Seiso (Sạch sẽ), Seiketsu (Săn sóc) và Shitsuke (Sẵn sàng)
1.2.2.3.5.1. Sàng lọc (Seiri): Tổng vệ sinh, sàng lọc và phân loại:
Ở đây, các tổ gia công cần xác định và phân loại được các dụng cụ, đồ dùng: dao, thước
cặp, phôi,…theo tần suất sử dụng trong quá trình sản xuất, làm việc theo mức độ thường
xuyên sử dụng, thỉnh thoảng sử dụng, sắp không cần nữa và hiện tại không còn dùng nữa.
Nguyên tắc đơn giản là “Đừng giữ những gì mà tổ không cần đến”! Bởi các vận dụng
thừa ra không dùng đến cũng gây ra lãng phí về mặt tiền bạc để cất giữ.
1.2.2.3.5.2. Sắp xếp (Seiton): Bố trí lại các khu vực
Sau khi sàng lọc và phân loại, thì đến giai đoạn này, mọi thứ cần được xếp
đặt vào đúng chỗ của nó.
Dựa trên nguyên tắc tần suất sử dụng, mỗi tổ sẽ đưa ra phương án về
vị trí sắp xếp hợp lý nhất: những vật dụng thường xuyên sử dụng sẽ được
sắp xếp gần với vị trí làm việc, những thứ ít sử dụng được sắp xếp xa vị trí làm việc.
1.2.2.3.5.3. Sạch sẽ (Seiso): Giữ vệ sinh và kiểm tra lOMoAR cPSD| 58794847
Lên kế hoạch cho việc kiểm vệ sinh thường xuyên để duy trì một môi
trường làm việc gọn gàng và sạch sẽ.
Sự sạch sẽ là một điều kiện cơ bản cho chất lượng, vì vậy, một khi khu vực
gia công làm việc đã sạch sẽ, nó cần được duy trì.
Trách nhiệm cần được thiết lập và gắn cho nhân viên ở từng khu vực cụ thể
và đảm bảo quy định rõ ràng về vai trò và trách nhiệm trong việc về sinh và kiểm tra.
Trong bước này, công ty cần thiết lập được các chu trình thường xuyên cho
duy trì môi trường làm việc sạch sẽ hàng ngày, hàng tuần. + Việc đảm bảo
vệ sinh sạch sẽ phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, được giám sát,
mọi nhân viên coi đó là niềm tự hào và giá trị đóng góp cho công ty
1.2.2.3.5.4. Săn sóc (Seiketsu): Duy trì tiêu chuẩn về sự sạch sẽ, ngăn nắp
Việc vệ sinh sạch sẽ cần xác định được tiêu chuẩn, làm cho chúng trở nên
trực quan, dễ nhận, đối với nhân viên. Chẳng hạn như: thiết kế nhãn mác rõ
ràng và tiêu chuẩn cho các vị trí được quy định, hình thành các chỉ số cũng
như cách nhận biết khi các tiêu chuẩn bị vượt, thiết lập phương pháp thống
nhất cho chỉ thị về giới hạn, xác định các vị trí,….
1.2.2.3.5.5. Sẵn sàng (Shitsuke) – Hình thành thói quen và thực hành
Đây là bước khá khó khăn bởi công ty cần làm cho nhân viên tuân thủ các quy định.
Để làm được chữ S thứ 5 này, tổ chức cần hình thành và củng cố các thói
quen thông qua hoạt động đào tạo và các quy định về khen thưởng, kỷ luật.
Quy trình mới nên được thực hiện thông qua các hình ảnh trực quan hơn là
lới nói, và luôn đảm bảo những người liên quan đều tham gia vào việc phát
triển các tài liệu tiêu chuẩn. Hãy đảm bảo mọi người đều hiểu và thống nhất
thực hiện bởi nếu không có đào tạo và kỷ luật, các bước khác của 5S sẽ không thể thành công.
1.2.2.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy (PCCC) tại công ty
Tinh thần PCCC trong công ty luôn được làm nóng bằng những công việc
cụ thể: ở mỗi nơi, mỗi vị trí đề có bình xịt PCCC, còi báo động, ... Ngoài ra lOMoAR cPSD| 58794847
công nhân luôn được trang bị về kiến thức PCCC để khi có tình trạng bất
ngờ xảy ra thì luôn bình tỉnh ứng phó và xử lý kịp thời.
Các băng roll bảng hiệu cũng được dán ở những nơi cần chú ý đê nhân viên
trong công ty luôn đề cao cảnh giác vấn đề PCCC.
Đề đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản nhân viên và trật tự an nin trong
công ty, do đó PCCC là trách nhiệm của mọi người trong cơ quan và được quy định như sau:
• Không đun nấu trong kho, phân xưởng và nơi dễ xảy ra cháy nổ.
• Không được mắt, câu điện tùy ý, tắt điện khi ra về.
• Không được thay dây đồng, bạc và cầu chì.
• Sắp xếp hàng hóa gọn gàng sạch sẽ hợp lý, xa tường , nơi có thể xử lý dễ dàng khi gặp sự cố.
• Không xuất hàng xe, không được nổ máy trong kho, nơi sản xuất, và đầu xe
phải hướng ra ngoài khi đậu xe.
• Không để hàng hóa chướng ngại vật trên lối đi.
• Bình chửa cháy phải để ở những nơi dễ láy, dễ thấy, không được lấy sử dụng vào mục đích khác.
Những việc không làm để đề phòng cháy nổ.
• Hút thuốc đúng nơi quy định, xử lý tàn thuốc đúng nơi quy định.
• Không mắt, câu điện, đặt bản điện, ổ cắm gần vật liệu dễ cháy nổ.
• Không tích trữ chất nổ vào trong xưởng, phải kiểm tra kiểm soát việc sử
dụng và bảo quản vật liệu dễ cháy nổ thường xuyên.
Trang bị đủ phương tiện PCCC theo quy định, thường xuyên kiểm tra duy trì
hoạt động của các hệ thống để đảm bảo sử dụng khi có sự cố cháy, nổ xảy ra.
Khi có cháy, nổ phải tổ chức chữa cháy kịp thời, phát huy phương trâm 4 tại
chỗ “Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, vật tư và hậu
cần tại chỗ” đồng thời nhanh chóng báo cháy cho lực lượng Cảnh sát PCCC
theo số 114 để có những biện pháp chữa cháy hiệu quả, hạn chế tới mức
thấp nhất thiệt hại do cháy gây ra.