Bảo hiện vận tải đường biển là như thế nào? - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bảo hiện vận tải đường biển là như thế nào? - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Nhóm I: Áp dụng cho hình thức vận tải biển và ường thủy đ
nội địa:
Đ ềềi u kiện FAS (Free Along Side Ship: Giao dọc mạn tàu)
Đ ềềi u kiện FOB (Free On Board: Giao hàng trên tàu)
Đ ềềi u kiện CFR (Cost and Freight: Ti n hàng và cước phí)ềề
Đ ềềi u kiện CIF (Cost, Insurance & Freight: Ti n hàng, bảo hiểm và cước phí)ềề
Nhóm II: Áp dụng cho t t cả các loại hình vận tải (vận tải ấấ
đa phương thức)
Đ ềềi u kiện EXW (Ex Works: Giao hàng tại xưởng)
Đ ềềi u kiện FCA (Free Carrier: Giao cho người chuyên chở)
Đ ềềi u kiện CPT (Carriage Paid To: Cước phí trả tới)
Đ ềềi u kiện CIP (Carriage & Insurance Paid To: Cước phí và bảo hiểm trả tới)
Đ ềềi u kiện DAP (Delivered At Place: Giao tại ịa đ điểm)
Đ ềềi u kiện DPU (Delivery at Place Unloaded: Giao tại ịa iểm ã dỡ hàng)đ đ đ
Đ ềềi u kiện DDP (Delivered Duty Paid: Giao ã trả thu )đ ềế
3.Phân Loại Theo Nhóm (Theo Các Chữ Cái Đầầu)
Incoterms ược chia làm 4 nhóm ó là: đ đ E, F, C, D. Bạn có thể nhớ như sau
Em, ải, , i”. Cụ thể, ta s xem xét từng nhóm:F Cốế Đ ẽẽ
Nhóm E: EXW (Ex Works: Giao hàng tại xưởng)
u kiện mà , người bán không phải chịu b t điềề nghĩa vụ của người bán là t i thiểuốố ấế
cứ trách nhiệm và chi phí nào v lô hàng, từ xin gi y phép xu t khẩu n thuê phương ềề ấế ấế đềế
tiện vận chuyển, thủ tục Hải quan và thu xu t khẩu…ềế ấế
Người bán chỉ c n giao hàng tại xưởng của người bán và mọi v n phía sau người ấề ấế đềề
mua s lo, ẽẽ rủi ro c ng ược chuyển từ thời iểm này.ũ đ đ
Không b t buộc mua bảo hiểm hàng hóa.ắế
Cách vi ịa iểm giao hàng]ếốt: EXW [đ đ Incoterms 2020
Vi dụ: EXW Thuy Nguyen Hai Phong, Viet Nam Incoterms 2020
Nhóm F: FCA; FAS; FOB
F là “free” ngh a là không có trách nhiệm, ngh a là ĩ ĩ không có trách nhiệm với việc
vận chuyển từ cảng b c hàng n cảng dỡ hàng.ốố đếố
Không b t buộc mua bảo hiểm hàng hóa.ắế
Trách nhiệm chuyên chở của người bán s t ng d n từ: FCA ⇒ FAS ⇒ FOBẽẽ ấề
Bán hàng nhóm F ược hiểu là bán hàng chỉ ịnh người bán không có trách nhiệm thuêđ đ
vận tải qu c t .ốế ềế
FCA (Free Carrier: Giao hàng cho người chuyên chở)
C ngh a là , Free Carrier là mi n trách nhiệm vận chuyển.ĩ Carrier – vận chuyển ềẽ
Cách vi t :ếố FCA [ ịa iểm giao hàng] Incoterms 2020Đ đ
Vi dụ: FCA 96 Tran Quang Khai, Tan Dinh, Viet Nam Incoterms 2020
Trách nhiệm Người bán: c hàng lên phương tiện vận tải s chỉ phải ẽẽ bốố của người
mua gửi n đềế nếốu vị tri giao hàng n m trong cơ sở của người bán.ằầ
Nềếu ịa iểm nhận hàng đ đ nằầm ngoài (càng biển hay cảng hàng không) thì người
bán phải vận chuyển hàng hóa n ịa iểm ó, đềế đ đ đ người mua s phải chịu trách ẽẽ
nhiệm b c hàng lên xe.ốố
Trách nhiệm của người mua: Chịu rủi ro và chi phí từ thời iểm người bán giao hàng đ
cho người chuyên chở.
Đ ềề ấế ềề ềếi u khoản này có lợi cho những nhà xu t khẩu, bán hàng nhi u, có vị trí tập k t hàng
t t.ốế
FCA: Sử dụng cho vận tải a phương thức.đ
FAS (Free alongside: Giao hàng dọc mạn tàu)
Người bán phải thuê phương tiện vận chuyển đ đưa hàng ã thông quan xu t đ ầố
khẩu x p dọc mạn tàuếố .
Cách viếốt: FAS [Cảng giao hàng quy ịnh] Incoterms 2020đ
Vi dụ: FAS, Dinh Vu Hai Phong Incoterms 2020
Trách nhiệm của người bán: ặt hàng dọc mạn tàu hoặc mua hàng ã ặt s nĐ đ đ ằẽ
ở dọc mạn tàu chuyên chở. Sau khi hoàn thành việc dỡ hàng xu ng ặt dọc mạn tàuốế đ
thì rủi ro và chi phí ược chuyển giao sang cho người mua.đ
Nềếu chỉ có thể chuyển tới 1 bãi container không mu n ặt hàng tại dọc mạn tàu thì nênốế đ
cân nh c sử dụng FCA trong vận tải ường biển.ắế đ
FAS: chỉ dùng với vận tải ường thủy nội đ địa
FOB (Free On Board: Giao hàng trên tàu)
Từ Free on Board – Mi n trách nhiệm khi ã giao hàng lên tàu.ềẽ đ
Người bán phải giao hàng lên tàu ngh a là chịu trách nhiệm v việc cẩu hàng lên tàu ĩ ềề
an toàn.
Cách vi t: ếố FOB [Cảng giao hàng quy ịnh] Incoterms 2020đ
Vi dụ: FOB, Cat Lai Ho Chi Minh Incoterms 2020
Rủi ro v việc hỏng hay m t mát hàng hóa ược chuyển từ người bán sang người mua ềề ấế đ
khi , và từ ây người mua c ng s chịu mọi chi phí liên hàng hóa ã n m trên tàuđ ằầ đ ũ ẽẽ
quan n hàng hóa.đềế
FOB dùng cho vận tải ường thủy nội ịa. ây là u kiện người bán làm tròn trách đ đ Đ điềề
nhiệm của mình và người mua chịu tổn th t t i thiểu.ấế ốế
Nhóm C: CFR, CIF, CPT, CIP
Các điều kiện nhóm C trong Incoterms.
Trách nhiệm của người bá: ảm nhận luôn việc chuyên chở hàng ã thông quan xu t đ đ ấế
khẩu n cảng ích (cảng của nước nhập khẩu) cho người mua chỉ đềế đ định
Trách nhiệm người mua: làm thủ tục nhập khẩu, nộp thu và lệ phí nhập khẩu thuộc ềế
người mua.
Trách nhiệm người bán t ng d n CFR ⇒ CIF ⇒ CPT ⇒ CIP ấề
CFR, CIF chỉ áp dụng phương tiện vận tải thủy
CPT, CIP áp dụng ường s t, ường bộ, ường hàng không, và cả vận tải a phương đ ắế đ đ đ
thức.
CFR (Cost and Freight: Ti n hàng và cước phi)ếầ
Người bán thuê vận tải qu c t chở hàng ã thông quan xu t khẩu n cảng dỡ hàng, ốế ềế đ ấế đềế
còn chi phí dỡ hàng do chịu n u có thỏa thuận thì người bán s làm việc dỡngười mua ềế ẽẽ
hàng này.
Cách viếốt: CFR [Cảng n quy ịnh] Incoterms 2020đềế đ
Vi dụ: CFR,Cai Mep Incoterm 2020
Người bán không b t buộc mua bảo hiểm hàng hóa.ắế
Điểm chuyển giao rủi ro: chuyển từ người bán sang người mua khi mà hàng hóa
đã an toàn trên tàu. Tuy nhiên, s phải chịu chi phí ưa ược hàng n người bán ẽẽ đ đ đ đềế
cảng ích, tức là s . Ở u kiện này người bán có đ ẽẽ phải thuê tàu chuyên chở hàng điềề
thể có lợi n u người bán ược nhận thêm ti n hoa h ng từ việc thuê tàu.ềế đ ềề ốề
Giá CFR = Giá FOB + F (Cước phí vận chuyển)
CIF (Cost, Insurance & Freight: Ti n hàng, bảo hiểm và cước phi)ếầ
CIF gi ng CFR v việc bên bán thuê phương tiện vận tải và trả cước phí, chuyển rủi ro, ốế ềề
nhưng ở CIF người bán có thêm chi phi mua bảo hiểm cho lô hàng. Tại
Incoterm 2020 bảo hiểm người bán mua là loại A (mức cao nhấết)
Trách nhiệm người bán: thông quan xu t khẩu , thuê vận tải qu c t chở hàngầố ốố ếố
tới cảng ich do người mua chỉ đ định hàng hóa ã ặt s n trên phương tiện vận tải.đ đ ắẽ
Cách vi t: ếố CIF [Cảng giao quy ịnh] Incoterms 2020 / CIF, Cat Lai Ho Chi Minh đ
Incoterms 2020
Rủi ro: Chuyên giao từ người bán qua người mua khi mà hàng ược giao an toàn đ
trên tàu.
Người bán s phải chịu chi phí ưa ược hàng n cảng ích, tức là s phải thuê tàu ẽẽ đ đ đ đềế đ ẽẽ
chuyên chở hàng.
Sự khác biệt của CIF với các u kiện khác là chữ .điềề I – Insurance – Bảo hiểm
Giá CIF = Giá FOB + F (cước vận chuyển) + I (phí bảo hiểm)
CPT (Carriage Paid To: Cước phi trả tới)
Với Incoterms 2020, Người bán có ngh a vụ vận chuyển hàng giao cho người ĩ
chuyên chở.
CPT gi ng hệt CFR, ngoài ra cònốế thêm cước phi vận chuyển từ cảng dỡ hàng n đếố
vị tri nhận hàng do người bán chỉ định.
CPT người bán không b t buộc người bán mua bảo hiểm hàng hóa.ắế
Bên bán s chịu chi phi vận chuyển hàng n cảng ẽẽ đếố đich. Rủi ro s ược chuyển ẽẽ đ
giao khi mà hàng hóa ược giao cho bên vận tải u tiên. Mọi rủi ro sau ó ược đ đấề đ đ
chuyển giao cho người mua chịu.
Với CPT Incoterms 2020, có 2 iểm áng lưu ý là nơi mà hàng hóa ược giao cho bên đ đ đ
vận tải u tiên nơi giao hàng tại ích tới đấề (nơi chuyển giao rủi ro hàng hóa) đ (điểm
mà người bán phải ký hợp ng vận tải ưa hàng tới ó). đốầ đ đ đ
CIP (Carriage & Insurance Paid To: Cước phi và bảo hiểm trả tới)
Với CIP Incoterms 2020, có ngh a vụ vận chuyển hàng giao cho người người bán ĩ
chuyên chở, trả ti n vận chuyển hàng tới cảng ềề đích.
Người bán mua bảo hiểm cho hàng hóa theo u kiện Ađiếầ u kiện bảo hiểm điềề
cao nhấết.
Cách vi t: ếố CIP [Nơi n quy ịnh] Incoterms 2020/ CIP 123 Tr n Quang Khải, District 1, đềế đ ấề
Ho Chi Minh, Viet Nam Incoterms 2020
Bên bán rủi ro s chịu chi phí vận chuyển hàng n cảng ích, ẽẽ đềế đ s ược chuyển giao ẽẽ đ
khi mà hàng hóa ược Tức là n u sau khi chuyển đ giao cho bên vận tải u tiên.đầầ ềế
hàng cho bên vận tải u tiên, b t kì u gì làm nảy sinh rủi ro và chi phí với hàng hóa đấề ấế điềề
mà không n m trong hợp ng vận tải người bán kí k t ưa hàng tới cảng ích s do ắề đốề ềế đ đ đ ẽẽ
người mua chịu.
Người mua: nhận hàng tại ịa iểm người bán giao hàng ở nước nhập khẩu, làm thủ đ đ
tục thông quan nhập khẩu và chịu trách nhiệm với các công việc v sauềề
CIP = CIF + (I + F) (Cước phí vận chuyển và bảo hiểm từ cảng dỡ hàng
đềế đn vị trí nhận hàng do người bán chỉ ịnh)
CIP = CPT + I (Cước phí bảo hiểm từ cảng dỡ hàng n vị trí nhận hàngđềế
do người bán chỉ định)
Nhóm D: DAT/DPU, DAP, DDP
Đặc trưng của nhóm D là việc bàn giao hàng hóa diềẽn ra ở nước nhập khẩu. Người bán
có trách nhiệm trở hàng tới ịa chỉ người mua chỉ ịnh. Tại đ đ nơi người bán giao hàng
cũng là lúc chuyển giao rủi ro giữa người bán với người mua.
Incoterms 2020 không có u kiện DAT mà thay vào ó là u kiện điếầ đ điếầ
DPU. Nhưng ể có thông tin tổng quát mình v n phân tích cả 2 u kiện này.đ ấẽ điềề
DPU (Delivery at Place Unloaded: Giao tại ịa iểm ã dỡ hàng) ( u đ đ đ Điếầ
kiện mới xu t hiện ở Incoterms 2020)ầố
Việc chuyển giao hàng hóa ược coi là hoàn thành khi đ người bán ưa ược hàng nđ đ đếố
và dỡ xu ng tại iểm giao hàngốố đ ã quy đ định vào thời gian ã thỏa thuận, ặt hàng đ đ
dưới sự ịnh oạt của người mua. đ đ Đây c ng là iểm chuyển giao rủi ro. ũ đ
Cách vi t: ếố DPU [nơi n quy ịnh] Incoterms 2020đềế đ
Vi dụ: DPU 45 Longbeach Blvd, Longbeach, United States Incoterms 2020
DPU thay th cho u khoản DAT trong incoterm 2010 sự khác biệt của 2 u kiện nàyềế điềề điềề
DAT– Người bán có trách nhiệm giao hàng tới cảng ích người mua chỉ ịnh không phảiđ đ
giỡ hàng cho người mua tại nơi giao hàng tới.
DPU: người bán có ngoài việc giao hàng tới ịa chỉ người mua chỉ ịnh s có trách đ đ ẽẽ
nhiệm dỡ hàng xu ng cho người mua va giao hàng tại mặt t tại cảng ích do người ốế đấế đ
mua chỉ định.
DAP (Delivered At Place: Giao tại ịa đ điểm)
Người mua chịu mọi rủi ro và chi phí thông quan nhập khẩu. chịu mọi rủi Người bán
ro cho n khi hàng ã ược trên phương tiện đềế đ đ đặt dưới sự ịnh oạt của người muađ đ
vận tải n và s n sàng ể dỡ tại nơi n theo quy ịnh trong hợp đềế ắẽ đ đềế đ đốềng.
Thể hiêYn iêZu kiêYn trên hơYp ôZng ngoại thương: đ đ DAP [nơi n quy ịnh] Incotermsđềế đ
2020
Vi dụ: DAP 121 Tran Quang Khai stress, Tan Dinh District, Ho Chi Minh, Viet Nam
Incoterms 2020
DDP (Delivered Duty Paid: Giao ã trả thu / ã thông quan nhập đ ếố đ
khẩu)
Với DDP Incoterms 2020, người bán chuyển giao hàng hóa sang cho người mua khi
hàng hóa ã ược ưa tới ịa iểm giao hàng ã quy đ đ đ đ đ đ định trong hợp ng, dưới sựđốề
định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, sằẽ đ ốốn sàng ể dỡ xu ng.
DDP thể hiện ngh a vụ t i a của người bán.ĩ ốố đ
Thể hiêYn iêZu kiêYn trên hơYp ôZng ngoại thương: đ đ DDP [nơi n quy ịnh] Incotermsđềế đ
2020
Vi dụ: DDP 81 Lang Ha, Dong Da Dictrics Incoterms 2020
| 1/6

Preview text:

Nhóm I: Áp dụng cho hình thức vận tải biển và đường thủy nội địa:
Đ
iềều kiện FAS (Free Along Side Ship: Giao dọc mạn tàu)
Điềều kiện FOB (Free On Board: Giao hàng trên tàu)
Điềều kiện CFR (Cost and Freight: Ti n hàng và cước phí) ềề
Điềều kiện CIF (Cost, Insurance & Freight: Tiềền hàng, bảo hiểm và cước phí)
Nhóm II: Áp dụng cho tấất cả các loại hình vận tải (vận tải đa phương thức)
Điềều kiện EXW (Ex Works: Giao hàng tại xưởng)
Điềều kiện FCA (Free Carrier: Giao cho người chuyên chở)
Điềều kiện CPT (Carriage Paid To: Cước phí trả tới)
Điềều kiện CIP (Carriage & Insurance Paid To: Cước phí và bảo hiểm trả tới)
Điềều kiện DAP (Delivered At Place: Giao tại địa điểm)
Điềều kiện DPU (Delivery at Place Unloaded: Giao tại địa điểm đã dỡ hàng)
Điềều kiện DDP (Delivered Duty Paid: Giao đã trả thu)ế
3.Phân Loại Theo Nhóm (Theo Các Chữ Cái Đầầu)
Incoterms được chia làm 4 nhóm đó là: E, F, C, D. Bạn có thể nhớ như sau
Em, Fải, Cốế, Đi”. Cụ thể, ta s x ẽẽ em xét từng nhóm:
Nhóm E: EXW (Ex Works: Giao hàng tại xưởng)
đi u kiện mà ềề
nghĩa vụ của người bán là tốối thiểu, người bán không phải chịu bấết
cứ trách nhiệm và chi phí nào vềề lô hàng, từ xin giấếy phép xuấết khẩu đềến thuê phương
tiện vận chuyển, thủ tục Hải quan và thuềế xuấết khẩu…
Người bán chỉ cấền giao hàng tại xưởng của người bán và mọi vấến đềề phía sau người
mua sẽẽ lo, rủi ro cũng được chuyển từ thời điểm này.
Không bắết buộc mua bảo hiểm hàng hóa.
Cách viếốt: EXW [địa điểm giao hàng] Incoterms 2020
Vi dụ: EXW Thuy Nguyen Hai Phong, Viet Nam Incoterms 2020 Nhóm F: FCA; FAS; FOB
F là “free” nghĩa là không có trách nhiệm, nghĩa là không có trách nhiệm với việc
vận chuyển từ cảng bốốc hàng đếốn cảng dỡ hàng.
Không bắết buộc mua bảo hiểm hàng hóa.
Trách nhiệm chuyên chở của người bán s t
ẽẽ ắng dấền từ: FCA ⇒ FAS ⇒ FOB
Bán hàng nhóm F được hiểu là bán hàng chỉ định người bán không có trách nhiệm thuê
vận tải quốếc tềế. 
FCA (Free Carrier: Giao hàng cho người chuyên chở)
C nghĩa là Carrier – vận chuyển, Free Carrier là mi n trách nhiệm vận chuyển. ềẽ
Cách viếốt : FCA [Địa điểm giao hàng] Incoterms 2020
Vi dụ: FCA 96 Tran Quang Khai, Tan Dinh, Viet Nam Incoterms 2020
Trách nhiệm Người bán: sẽẽ chỉ phải bốốc hàng lên phương tiện vận tải của người
mua gửi đềến nếốu vị tri giao hàng n m trong cơ sở của người bán. ằầ
Nềếu địa điểm nhận hàng nằầm ngoài (càng biển hay cảng hàng không) thì người
bán phải vận chuyển hàng hóa đềến địa điểm đó, người mua sẽẽ phải chịu trách
nhiệm bốốc hàng lên xe.
Trách nhiệm của người mua: Chịu rủi ro và chi phí từ thời điểm người bán giao hàng cho người chuyên chở.
Điềều khoản này có lợi cho những nhà xuấết khẩu, bán hàng nhiềều, có vị trí tập kềết hàng tốết.
FCA: Sử dụng cho vận tải đa phương thức. 
FAS (Free alongside: Giao hàng dọc mạn tàu)
Người bán phải thuê phương tiện vận chuyển đđưa hàng đã thông quan xuầốt
khẩu xếốp dọc mạn tàu.
Cách viếốt: FAS [Cảng giao hàng quy định] Incoterms 2020
Vi dụ: FAS, Dinh Vu Hai Phong Incoterms 2020
Trách nhiệm của người bán: Đặt hàng dọc mạn tàu hoặc mua hàng đã đặt sằẽn
ở dọc mạn tàu chuyên chở. Sau khi hoàn thành việc dỡ hàng xuốếng đặt dọc mạn tàu
thì rủi ro và chi phí được chuyển giao sang cho người mua.
Nềếu chỉ có thể chuyển tới 1 bãi container không muốến đặt hàng tại dọc mạn tàu thì nên
cân nhắếc sử dụng FCA trong vận tải đường biển.
FAS: chỉ dùng với vận tải đường thủy nội địa 
FOB (Free On Board: Giao hàng trên tàu)
Từ Free on Board – Mi n trách nhiệm khi ềẽ
đã giao hàng lên tàu.
Người bán phải giao hàng lên tàu nghĩa là chịu trách nhiệm v việc cẩu hàng lên tàu ềề an toàn.
Cách viếốt: FOB [Cảng giao hàng quy định] Incoterms 2020
Vi dụ: FOB, Cat Lai Ho Chi Minh Incoterms 2020
Rủi ro vềề việc hỏng hay mấết mát hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua
khi hàng hóa đã n m trên tàu ằầ
, và từ đây người mua cũng s chịu mọi chi phí liên ẽẽ
quan đềến hàng hóa.
FOB dùng cho vận tải đường thủy nội địa. Đây là điềều kiện người bán làm tròn trách
nhiệm của mình và người mua chịu tổn thấết tốếi thiểu. Nhóm C: CFR, CIF, CPT, CIP
Các điều kiện nhóm C trong Incoterms.

Trách nhiệm của người bá: đảm nhận luôn việc chuyên chở hàng đã thông quan xuấết
khẩu đềến cảng đích (cảng của nước nhập khẩu) cho người mua chỉ định
Trách nhiệm người mua: làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuềế và lệ phí nhập khẩu thuộc người mua.
Trách nhiệm người bán tng dấền CFR ⇒ CIF ⇒ CPT ⇒ CIP
CFR, CIF chỉ áp dụng phương tiện vận tải thủy
CPT, CIP áp dụng đường sắết, đường bộ, đường hàng không, và cả vận tải đa phương thức. 
CFR (Cost and Freight: Tiếần hàng và cước phi)
Người bán thuê vận tải quốếc tềế chở hàng đã thông quan xuấết khẩu đềến cảng dỡ hàng,
còn chi phí dỡ hàng do người mua chịu nềếu có thỏa thuận thì người bán sẽẽ làm việc dỡ hàng này.
Cách viếốt: CFR [Cảng đềến quy định] Incoterms 2020
Vi dụ: CFR,Cai Mep Incoterm 2020
Người bán không bắết buộc mua bảo hiểm hàng hóa.
Điểm chuyển giao rủi ro: chuyển từ người bán sang người mua khi mà hàng hóa
đã an toàn trên tàu.
Tuy nhiên, người bán sẽẽ phải chịu chi phí đđưa được hàng đềến
cảng đích, tức là s
ẽẽ phải thuê tàu chuyên chở hàng. Ở điềều kiện này người bán có
thể có lợi nềếu người bán được nhận thêm tiềền hoa hốềng từ việc thuê tàu.
Giá CFR = Giá FOB + F (Cước phí vận chuyển) 
CIF (Cost, Insurance & Freight: Tiếần hàng, bảo hiểm và cước phi)
CIF giốếng CFR v việc bên bán thuê phương tiện vận tải và trả cước phí, chuyển ềề rủi ro,
nhưng ở CIF người bán có thêm chi phi mua bảo hiểm cho lô hàng. Tại
Incoterm 2020 bảo hiểm người bán mua là loại A (mức cao nhấết)
Trách nhiệm người bán: thông quan xuầốt khẩu , thuê vận tải quốốc tếố chở hàng
tới cảng đich do người mua chỉ định hàng hóa đã đặt sắẽn trên phương tiện vận tải.
Cách viếốt: CIF [Cảng giao quy định] Incoterms 2020 / CIF, Cat Lai Ho Chi Minh Incoterms 2020
Rủi ro: Chuyên giao từ người bán qua người mua khi mà hàng được giao an toàn trên tàu.
Người bán s phải chịu chi phí ẽẽ
đđưa được hàng đềến cảng đích, tức là s phải thuê tàu ẽẽ chuyên chở hàng.
Sự khác biệt của CIF với các đi u kiện khác là chữ ềề
I – Insurance – Bảo hiểm.
Giá CIF = Giá FOB + F (cước vận chuyển) + I (phí bảo hiểm) 
CPT (Carriage Paid To: Cước phi trả tới)
Với Incoterms 2020, Người bán có nghĩa vụ vận chuyển hàng giao cho người chuyên chở.
CPT giốếng hệt CFR, ngoài ra còn thêm cước phi vận chuyển từ cảng dỡ hàng đếốn
vị tri nhận hàng do người bán chỉ định.
CPT người bán không bắết buộc người bán mua bảo hiểm hàng hóa.
Bên bán sẽẽ chịu chi phi vận chuyển hàng đếốn cảng đich. Rủi ro sẽẽ được chuyển
giao khi mà hàng hóa được giao cho bên vận tải đấều tiên. Mọi rủi ro sau đó được
chuyển giao cho người mua chịu.
Với CPT Incoterms 2020, có 2 điểm đáng lưu ý là nơi mà hàng hóa được giao cho bên
vận tải đấều tiên (nơi chuyển giao rủi ro hàng hóa) nơi giao hàng tại đích tới (điểm
mà người bán phải ký hợp đốầng vận tải để đưa hàng tới đó).
CIP (Carriage & Insurance Paid To: Cước phi và bảo hiểm trả tới)
Với CIP Incoterms 2020, người bán có nghĩa vụ vận chuyển hàng giao cho người
chuyên chở, trả tiềền vận chuyển hàng tới cảng đích.
Người bán mua bảo hiểm cho hàng hóa theo điếầu kiện Ađi u kiện bảo hiểm ềề cao nhấết.
Cách viếốt: CIP [Nơi đềến quy định] Incoterms 2020/ CIP 123 Trấền Quang Khải, District 1,
Ho Chi Minh, Viet Nam Incoterms 2020
Bên bán sẽẽ chịu chi phí vận chuyển hàng đềến cảng đích, rủi ro sẽẽ được chuyển giao
khi mà hàng hóa được giao cho bên vận tải đầầu tiên. Tức là nềếu sau khi chuyển
hàng cho bên vận tải đấều tiên, bấết kì điềều gì làm nảy sinh rủi ro và chi phí với hàng hóa
mà không nắềm trong hợp đốềng vận tải người bán kí kềết đđưa hàng tới cảng đích sẽẽ do người mua chịu.
Người mua: nhận hàng tại địa điểm người bán giao hàng ở nước nhập khẩu, làm thủ
tục thông quan nhập khẩu và chịu trách nhiệm với các công việc v sau ềề
CIP = CIF + (I + F) (Cước phí vận chuyển và bảo hiểm từ cảng dỡ hàng
đềến vị trí nhận hàng do người bán chỉ định)
CIP = CPT + I (Cước phí bảo hiểm từ cảng dỡ hàng đềến vị trí nhận hàng
do người bán chỉ định)
Nhóm D: DAT/DPU, DAP, DDP
Đặc trưng của nhóm D là việc bàn giao hàng hóa diềẽn ra ở nước nhập khẩu. Người bán
có trách nhiệm trở hàng tới địa chỉ người mua chỉ định. Tại nơi người bán giao hàng
cũng là lúc chuyển giao rủi ro giữa người bán với người mua.
Incoterms 2020 không có điếầu kiện DAT mà thay vào đó là điếầu kiện
DPU. Nhưng để có thông tin tổng quát mình vấẽn phân tích cả 2 điềều kiện này. 
DPU (Delivery at Place Unloaded: Giao tại địa điểm đã dỡ hàng) (Điếầu
kiện mới xuầốt hiện ở Incoterms 2020)
Việc chuyển giao hàng hóa được coi là hoàn thành khi người bán đưa được hàng đếốn
và dỡ xuốống tại điểm giao hàng đã quy định vào thời gian đã thỏa thuận, đặt hàng
dưới sự định đoạt của người mua. Đây cũng là điểm chuyển giao rủi ro.
Cách viếốt: DPU [nơi đềến quy định] Incoterms 2020
Vi dụ: DPU 45 Longbeach Blvd, Longbeach, United States Incoterms 2020
DPU thay thềế cho điềều khoản DAT trong incoterm 2010 sự khác biệt của 2 điềều kiện này
DAT– Người bán có trách nhiệm giao hàng tới cảng đích người mua chỉ định không phải
giỡ hàng cho người mua tại nơi giao hàng tới.
DPU: người bán có ngoài việc giao hàng tới địa chỉ người mua chỉ định s có trách ẽẽ
nhiệm dỡ hàng xuốếng cho người mua va giao hàng tại mặt đấết tại cảng đích do người mua chỉ định. 
DAP (Delivered At Place: Giao tại địa điểm)
Người mua chịu mọi rủi ro và chi phí thông quan nhập khẩu. Người bán chịu mọi rủi
ro cho đềến khi hàng đã được đặt dưới sự định đoạt của người mua trên phương tiện
vận tải đềến và sắẽn sàng để dỡ tại nơi đềến theo quy định trong hợp đốềng.
Thể hiêYn điêZu kiêYn trên hơYp đôZng ngoại thương: DAP [nơi đềến quy định] Incoterms 2020
Vi dụ: DAP 121 Tran Quang Khai stress, Tan Dinh District, Ho Chi Minh, Viet Nam Incoterms 2020 
DDP (Delivered Duty Paid: Giao đã trả thuếố/ đã thông quan nhập khẩu)
Với DDP Incoterms 2020, người bán chuyển giao hàng hóa sang cho người mua khi
hàng hóa đã được đưa tới địa điểm giao hàng đã quy định trong hợp đốềng, dưới sự
định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, sằẽn sàng để dỡ xuốống.
DDP thể hiện nghĩa vụ tốối đa của người bán.
Thể hiêYn điêZu kiêYn trên hơYp đôZng ngoại thương: DDP [nơi đềến quy định] Incoterms 2020
Vi dụ: DDP 81 Lang Ha, Dong Da Dictrics Incoterms 2020