Bệnh án cường giáp | Y tế - Sức khỏe

Bệnh nhân nữ 57 tuổi, cách nhập viện 3 năm, phát hiện cường giáp, tăng huyết áp (cao nhất là 150/80 mmHg) ở Bv Nguyễn Trãi, điều trị thuốc (Concor, Thyrozole, Lexomil) liên tục 26 tháng, triệu chứng cải thiện, bệnh nhân tự bỏ thuốc 8 tháng. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Bnh nhân n 57 tui, cách nhp viện 3 năm, phát hiện cường giáp, tăng huyết áp (cao nht là
150/80 mmHg) Bv Nguyễn Trãi, điều tr thuc (Concor, Thyrozole, Lexomil) liên tc 26
tháng, triu chng ci thin, bnh nhân t b thuc 8 tháng, Cách nhp vin 2 tháng, bnh nhân
thy hi hộp, đánh trống ngc khi ngh ngơi,leo cầu thang ( 12 bc) thì thy khó th 2 thì phi
ngi ngh, b run đầu ngón tay biên độ nh, mi gối khi đi bộ 100m, đổ m hôi nhiu, cm thy
nóng nực, ăn uống bình thường, đi cầu 2 ln / ngày phân vàng sệt (trước khi khi bệnh đi cầu 1
ln/ngày).
Cách nhp vin 3 tun, triu chng không gim, bệnh nhân chán ăn, chỉ ung sa, st cân 3kg,
mt ng-> Nhp vin Nguyn Trãi.
Tình trng lúc nhp vin: (12/10)
M: 108l/ phút, Nhp th: 18 ln/phút, HA: 160/80mmHg, T: 37
o
C.
Cân nng: 46kg
Bnh nhân tnh, tiếp xúc tt.
Da niêm nht
Tim đều nhanh
Phi trong, bng mm
ECG: nhp nhanh xoang 100 ln/ phút
- Chẩn đoán : Cường giáp, tăng huyết áp, suy nhược cơ thể
- Điu tr
1/Dorocardyn (Propanolol) 40mg 1/2v (u) ©
2/Magdivix (Magnesi lactat dihdrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid 5mg) 1v x2 (u) (C-T)
3/Bar 2v x2 (C-T)
4/Neopeptin(Alpha amylase) 1 v x2 (C-T
Calsid 1250mg 1v x2 (C-S)
Din tiến t lúc nhp viện đến lúc khám:
Gim mt, hi hp giảm, ăn uống được
13/10 K
+
= 2,73 -> Kaleoride 0.6g 2v x2 (S-C)
14/10 mât ng Diazepam 5mg 1/2v (u) (T) Ngưng Magdivix.
Thêm Thyrozole(Thiamazole) 10mg 1v x3
Hin ti:
M: 100 l/p, HA: 120/80 mmHg, NT: 20l/p, T:37C
Niêm hng nht
Da m, nóng
Tuyến giáp to độ II, lan ta , không âm thổi, trơn láng, mềm, không đau, không rung miu
Tim đều rõ T1,T2, không âm thi
Run đầu chi biên độ nh, tn s cao
Du ghế đẩu (+)
Teo cơ thái dương
Phn x gân xương (+++)
Ánh mắt long lanh, nhìn chăm chú, ít chớp mt.
Du Von Graefe(+)
Cn lâm sàng:
ECG : Nhp nhanh xoang tn s 110 ln/phút , trục trung gian 60 độ
Sinh hóa 13/10:
Glucose 5,18 mmol/l
Ure 4,3 mmol/l
Creatinin 45,5 umol/l
AST 32,3 U/l
ALT 22 U/l
Na 145,2 mmlol/l
K 2,73 mmol/l
Ca 2,39 mmol/l
Cl 106,6 mmol/l
FT3 > 30pg/ml (1,71-3,71)
FT4>6,18ng/dl (0,7-1,48)
TSH 0,01 mIU/ml (0,35-4,94)
1/ Công thc máu:
WBC 6.09 k/ul
Neu: 2.4k/ul
Lym: 2.47k/ul
RBC: 4.05 M/ul
Hb: 10.9 g/dl Hct 33.7%
PLT: 291 k/ul
MCV 83.3 fl MCH :27pg MCHC 32.4g/dl
2/ 14/10 Siêu âm tim: chức năng tâm thu thất trái bo tn
Siêu âm Tuyến giáp 2 bên to, mật độ echo dày, kém đồng nhất, tăng sinh mạch máu, không tn
thương khu trú,
XQ (14/10) : quai đc chủ rng ,bong tikm to, 2 phổi sang đều
Chẩn đoán: Basedow gây tổn thương mắt độ 1 theo werner
| 1/2

Preview text:

Bệnh nhân nữ 57 tuổi, cách nhập viện 3 năm, phát hiện cường giáp, tăng huyết áp (cao nhất là
150/80 mmHg) ở Bv Nguyễn Trãi, điều trị thuốc (Concor, Thyrozole, Lexomil) liên tục 26
tháng, triệu chứng cải thiện, bệnh nhân tự bỏ thuốc 8 tháng, Cách nhập viện 2 tháng, bệnh nhân
thấy hồi hộp, đánh trống ngực khi nghỉ ngơi,leo cầu thang ( 12 bậc) thì thấy khó thở 2 thì phải
ngồi nghỉ, bị run đầu ngón tay biên độ nhỏ, mỏi gối khi đi bộ 100m, đổ mồ hôi nhiều, cảm thấy
nóng nực, ăn uống bình thường, đi cầu 2 lần / ngày phân vàng sệt (trước khi khởi bệnh đi cầu 1 lần/ngày).
Cách nhập viện 3 tuần, triệu chứng không giảm, bệnh nhân chán ăn, chỉ uống sữa, sụt cân 3kg,
mất ngủ-> Nhập viện Nguyễn Trãi.
Tình trạng lúc nhập viện: (12/10)
M: 108l/ phút, Nhịp thở: 18 lần/phút, HA: 160/80mmHg, T: 37oC. Cân nặng: 46kg
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt. Da niêm nhạt Tim đều nhanh Phổi trong, bụng mềm
ECG: nhịp nhanh xoang 100 lần/ phút
- Chẩn đoán : Cường giáp, tăng huyết áp, suy nhược cơ thể - Điều trị
1/Dorocardyn (Propanolol) 40mg 1/2v (u) ©
2/Magdivix (Magnesi lactat dihdrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid 5mg) 1v x2 (u) (C-T) 3/Bar 2v x2 (C-T)
4/Neopeptin(Alpha amylase) 1 v x2 (C-T Calsid 1250mg 1v x2 (C-S)
Diễn tiến từ lúc nhập viện đến lúc khám:
Giảm mệt, hồi hộp giảm, ăn uống được
13/10 K+= 2,73 -> Kaleoride 0.6g 2v x2 (S-C)
14/10 mât ngủ Diazepam 5mg 1/2v (u) (T) Ngưng Magdivix.
Thêm Thyrozole(Thiamazole) 10mg 1v x3 Hiện tại:
M: 100 l/p, HA: 120/80 mmHg, NT: 20l/p, T:37C Niêm hồng nhạt Da ẩm, nóng
Tuyến giáp to độ II, lan tỏa , không âm thổi, trơn láng, mềm, không đau, không rung miu
Tim đều rõ T1,T2, không âm thổi
Run đầu chi biên độ nhỏ, tần số cao Dấu ghế đẩu (+) Teo cơ thái dương
Phản xạ gân xương (+++)
Ánh mắt long lanh, nhìn chăm chú, ít chớp mắt. Dấu Von Graefe(+) Cận lâm sàng:
ECG : Nhịp nhanh xoang tần số 110 lần/phút , trục trung gian 60 độ Sinh hóa 13/10: Glucose 5,18 mmol/l Ure 4,3 mmol/l Creatinin 45,5 umol/l AST 32,3 U/l ALT 22 U/l Na 145,2 mmlol/l K 2,73 mmol/l Ca 2,39 mmol/l Cl 106,6 mmol/l
FT3 > 30pg/ml (1,71-3,71)
FT4>6,18ng/dl (0,7-1,48)
TSH 0,01 mIU/ml (0,35-4,94) 1/ Công thức máu: WBC 6.09 k/ul Neu: 2.4k/ul Lym: 2.47k/ul RBC: 4.05 M/ul Hb: 10.9 g/dl Hct 33.7% PLT: 291 k/ul
MCV 83.3 fl MCH :27pg MCHC 32.4g/dl
2/ 14/10 Siêu âm tim: chức năng tâm thu thất trái bảo tồn
Siêu âm Tuyến giáp 2 bên to, mật độ echo dày, kém đồng nhất, tăng sinh mạch máu, không tổn thương khu trú,
XQ (14/10) : quai đc chủ rộng ,bong tikm to, 2 phổi sang đều
Chẩn đoán: Basedow gây tổn thương mắt độ 1 theo werner