Bệnh án Loét giác mạc cầu | Y tế - Sức khỏe

Bệnh án Loét giác mạc cầu | Y tế - Sức khỏe.  Tài liệu gồm 5 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

BNH ÁN MT
I. HÀNH CHÍNH
- H và tên: Huỳnh Văn Sơn Tui: 43 Gii: Nam
- Địa ch: ...................................................................................................................................................................................
- Ngh nghip: .........................................................................................................................................................................
- Vào vin lúc: .................................................................................. Ngày làm bnh án: .........................................................
II. BNH S:
1. Lý do vào vin: chói mt, S ánh sáng
2. Quá trình bnh lý:
Cách nhp vin 2 ngày, bnh nhân có cm giác cm xốn, rát, đau nhức mt (T) nh, liên tc không gim, đau không lan, kèm
theo bnh nhân ra nng thì chói, chảy nước mt, khó m mắt được lâu. Bệnh nhân mua nước muối sinh lý để nh
mt và thuc nh ngoài hiu thuốc nhưng không giảm, bnh nhân s dụng kính râm thì đỡ chói. Cùng ngày nhp
vin, cm giác cm xn, rát, chảy nước mt và s ánh sáng ngày càng tăng kèm theo nhìn mờ -> đến khám ti
bnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ.
3. Ghi nhn lúc vào vin: Bnh nhân tnh, rát mt (T), chảy nước mt sng.
Sinh hiu:
Mch: 78 ln/phút
Huyết áp: 120/80 mmHg
Nhp th 20 ln/phút
Nhit đ 37
III. TIN S:
- Bn thân:
+ Ti mt: Cách nhp vin 7 ngày, bệnh nhân đi gặt lúa b hạt thóc văng vào mắt, đã lấy ra và nh c mui sinh lý
và thuc nh t mua hiu thuc (không rõ loi)
+ Toàn thân: .Chưa ghi nhn bnh lý
- Gia đình : + Bệnh mt: V b loét giác mc 1 m trước, điu tr tại bv Đa khoa trung ương CT, hiện còn so giác mc
+ Bnh toàn thân Chưa ghi nhận bnh lý
IV. THĂM KHÁM HIỆN TI:
1. Khám mt
1. Th lc: Mt phi: 7/10
Mt trái: 1/10
2. Nhãn áp:
3. Lác và vn nhãn:
4. L đạo
5. Mi mt: mt phi: bình thường, không qum
Mắt trái: bình thường, không qum
6. Kết mc: Mt phải: bình thường
Mắt trái: cương tụ rìa, cùng đồ bình thưng
7. Giác mc: Mt phải: bình thường, kích thước, hình dạng bình thường
Mt trái: kích thước bình thường, hình dạng bình thường, hình dng loét tròn, biu mô b loét
g cao hơn bờ biu mô giác mc, loét hoi t lõm xuống, đáy ổ loét có cht hoi t bn, nhu mô
tiêu mng <1/2 chiu dày, lệch tâm (hướng 6h).
8. Cng mc: Mt phải: bình thường
Mắt trái: bình thương
9. Tin phòng: Mt phải: bình thường
Mắt trái: bình thường
10. Mng mt: mt phải: bình thường
Mắt trái: bình thường
11. Đồng t: Mt phải: đường kính: 1.5mm, tròn, phn x tt
Mắt trái: đường kính 1.5mm, tròn, phn x tt
12. Thy tinh th: Mt phải: bình thường
Mắt trái: bình thường
13. Ánh đồng t: Mt phi: hng
Mt trái: hng
14. Dch kính
15. Đáy mắt: Mt phải: bình thường
Mắt trái: bình thường
2. Khám bnh toàn thân:
- Huyết áp: 120/80mmHg Nhit đ: 37 Mch 80l/ph
- Ni tiết: bình thưng
- Tm thn, thần kinh: bình thường
- Tun hoàn: bình thưng
- Hô Hấp: bình thường
- Tiêu hóa: bình thường
- Cơ xương khớp: bình thưng
- Tiết niu sinh dục: bình thường
- Khác: Chưa ghi nhn bnh lý liên quan
V. Tóm tt bnh án:
1. Tóm tt bnh án:
Bnh nhân nam ... tui, vào vin vì chói mt, s ánh sáng. Qua hi tin s, bnh s và thăm khám lâm sàng ghi
nhn:
Triu chứng cơ năng:
- S ánh sáng
- Cm giác cm xốn, đau nhức
- Chảy nước mt sng
- nhìn m
- Đỏ mt
Triu chng thc th:
Mt trái:
Th lc 1/10
Kết mạc cương tụ rìa
Giác mc hình dng loét tròn, biu mô b loét g cao hơn bờ biu mô giác mc, loét hoi t lõm xuống, đáy
loét có cht hoi t bn, nhu mô tiêu mng <1/2 chiu dày, lệch tâm (hưng 6h).
Tin s: Bản thân: Chưa ghi nhận bnh lý
Gia đình: + Bnh mt: V b loét giác mạc 2 năm trước, điều tr tại bv Đa khoa trung ương CT, hiện
còn so giác mc
2 . Chẩn đoán sơ bộ: Loét giác mc nghi do vi nm
Chẩn đoán phân biệt: Viêm giác mc
So giác mc
3. Bin lun chẩn đoán:
Nghĩ bệnh nhân loét giác mạc do : trước đó bệnh nhân b d vt (ht thóc văng vào mắt) làm xước giác mc, các triu
chứng cơ năng: nhìn mờ, cm xn mt, s ánh sáng, chảy nước mt sng, nhìn mờ, đỏ mt, khám thy: th lc gim
1/10, kết mạc cương tụ rìa và giác mc có hình dng loét mt t chc giác mc vùng lch trung tâm hướng 6 gi.
Nghĩ bệnh nhân viêm loét giác mc do nm do loét có hình dng tròn, không m, không có hình bản đồ, bnh nhân
t ý mua thuc nh ngoài hiu thuc không rõ loi dài ngày s dn đến nhim nm, tuy nhiên cn thêm cn lâm sàng
soi tươi và cấy loét giác mc.
Phân bit vi viêm giác mc: bnh nhân loét, b mt giác mc mt t chức, không có viêm đục khu trú tuy nhiên
cn thêm nhuộm Fluorescein để chẩn đoán xác định.
Phân bit vi so giác mc: so giác mạc không đỏ, không đau, tuy có vùng đục giác mạc nhưng bề mt nhn, bnh
nhân đau xốn mt, b mt không nhẵn nên không nghĩ đến. Cn nhuộm Fluorescein để chẩn đoán xác định.
VI. CN LÂM SÀNG:
1. CLS đề ngh: Fluorescine, Soi tươi và cy loét giác mc.
2. Kết qu CLS:
3. Bin lun CLS:
4. Chẩn đoán cuối cùng: Loét giác mc nghi do nm
VII. ĐIỀU TR:
Nguyên tắc điều tr: Điu tr nguyên nhân: Kháng nm
Điu tr phu thuật: khi không đáp ứng vi thuc và tiến triển đến da thng giác mc
Điu tr c th:Vigamox Drop (Moxifloxacin)
Sporal
VIII. TIÊN LƯỢNG:
Gn: tt, loét nh
Xa: trung bình, không tuân th điu tr d gây thng giác mc, viêm m ni nhãn hoc viêm m toàn nhãn
IX. D PHÒNG:
Đeo kính bảo h khi làm vic
D vt vào mt: ra sch và khám mt, không dùng tay di
Khám mt định k
Khi đỏ mt phải đi khám chứ không t mua thuc nh
| 1/5

Preview text:

BỆNH ÁN MẮT I. HÀNH CHÍNH
- Họ và tên: Huỳnh Văn Sơn Tuổi: 43 Giới: Nam
- Địa chỉ:
...................................................................................................................................................................................
- Nghề nghiệp: .........................................................................................................................................................................
- Vào viện lúc: .................................................................................. Ngày làm bệnh án: ......................................................... II. BỆNH SỬ:
1. Lý do vào viện: chói mắt, Sợ ánh sáng
2. Quá trình bệnh lý:
Cách nhập viện 2 ngày, bệnh nhân có cảm giác cộm xốn, rát, đau nhức mắt (T) nhẹ, liên tục không giảm, đau không lan, kèm
theo bệnh nhân ra nắng thì chói, chảy nước mắt, khó mở mắt được lâu. Bệnh nhân mua nước muối sinh lý để nhỏ
mắt và thuốc nhỏ ngoài hiệu thuốc nhưng không giảm, bệnh nhân sử dụng kính râm thì đỡ chói. Cùng ngày nhập
viện, cảm giác cộm xốn, rát, chảy nước mắt và sợ ánh sáng ngày càng tăng kèm theo nhìn mờ -> đến khám tại
bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ.
3. Ghi nhận lúc vào viện: Bệnh nhân tỉnh, rát mắt (T), chảy nước mắt sống. Sinh hiệu: Mạch: 78 lần/phút Huyết áp: 120/80 mmHg Nhịp thở 20 lần/phút Nhiệt độ 37 III. TIỀN SỬ: - Bản thân:
+ Tại mắt: Cách nhập viện 7 ngày, bệnh nhân đi gặt lúa bị hạt thóc văng vào mắt, đã lấy ra và nhỏ nước muối sinh lý
và thuốc nhỏ tự mua ở hiệu thuốc (không rõ loại)
+ Toàn thân: .Chưa ghi nhận bệnh lý
- Gia đình : + Bệnh mắt: Vợ bị loét giác mạc 1 năm trước, điều trị tại bv Đa khoa trung ương CT, hiện còn sẹo giác mạc
+ Bệnh toàn thân Chưa ghi nhận bệnh lý
IV. THĂM KHÁM HIỆN TẠI: 1. Khám mắt
1. Thị lực: Mắt phải: 7/10 Mắt trái: 1/10 2. Nhãn áp: 3. Lác và vận nhãn: 4. Lệ đạo
5. Mi mắt: mắt phải: bình thường, không quặm
Mắt trái: bình thường, không quặm
6. Kết mạc: Mắt phải: bình thường
Mắt trái: cương tụ rìa, cùng đồ bình thường
7. Giác mạc: Mắt phải: bình thường, kích thước, hình dạng bình thường
Mắt trái: kích thước bình thường, hình dạng bình thường, hình dạng ổ loét tròn, biểu mô bờ ổ loét
gờ cao hơn bờ biểu mô giác mạc, ổ loét hoại tử lõm xuống, đáy ổ loét có chất hoại tử bẩn, nhu mô
tiêu mỏng <1/2 chiều dày, lệch tâm (hướng 6h).
8. Củng mạc: Mắt phải: bình thường Mắt trái: bình thương
9. Tiền phòng: Mắt phải: bình thường Mắt trái: bình thường
10. Mống mắt: mắt phải: bình thường Mắt trái: bình thường
11. Đồng tử: Mắt phải: đường kính: 1.5mm, tròn, phản xạ tốt
Mắt trái: đường kính 1.5mm, tròn, phản xạ tốt
12. Thủy tinh thể: Mắt phải: bình thường Mắt trái: bình thường
13. Ánh đồng tử: Mắt phải: hồng Mắt trái: hồng 14. Dịch kính
15. Đáy mắt: Mắt phải: bình thường Mắt trái: bình thường 2. Khám bệnh toàn thân: - Huyết áp: 120/80mmHg Nhiệt độ: 37 Mạch 80l/ph
- Nội tiết: bình thường
- Tậm thần, thần kinh: bình thường
- Tuần hoàn: bình thường - Hô Hấp: bình thường - Tiêu hóa: bình thường
- Cơ xương khớp: bình thường
- Tiết niệu – sinh dục: bình thường
- Khác: Chưa ghi nhận bệnh lý liên quan V. Tóm tắt bệnh án: 1. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam ... tuổi, vào viện vì chói mắt, sợ ánh sáng. Qua hỏi tiền sử, bệnh sử và thăm khám lâm sàng ghi nhận: Triệu chứng cơ năng: - Sợ ánh sáng
- Cảm giác cộm xốn, đau nhức - Chảy nước mắt sống - nhìn mờ - Đỏ mắt Triệu chứng thực thể: Mắt trái: Thị lực 1/10 Kết mạc cương tụ rìa
Giác mạc hình dạng ổ loét tròn, biểu mô bờ ổ loét gờ cao hơn bờ biểu mô giác mạc, ổ loét hoại tử lõm xuống, đáy
ổ loét có chất hoại tử bẩn, nhu mô tiêu mỏng <1/2 chiều dày, lệch tâm (hướng 6h).
Tiền sử: Bản thân: Chưa ghi nhận bệnh lý
Gia đình: + Bệnh mắt: Vợ bị loét giác mạc 2 năm trước, điều trị tại bv Đa khoa trung ương CT, hiện còn sẹo giác mạc
2 . Chẩn đoán sơ bộ: Loét giác mạc nghi do vi nấm
Chẩn đoán phân biệt: Viêm giác mạc Sẹo giác mạc
3. Biện luận chẩn đoán:
Nghĩ bệnh nhân loét giác mạc do : trước đó bệnh nhân bị dị vật (hạt thóc văng vào mắt) làm xước giác mạc, các triệu
chứng cơ năng: nhìn mờ, cộm xốn mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt sống, nhìn mờ, đỏ mắt, khám thấy: thị lực giảm
1/10, kết mạc cương tụ rìa và giác mạc có hình dạng ổ loét mất tổ chức giác mạc vùng lệch trung tâm hướng 6 giờ.
Nghĩ bệnh nhân viêm loét giác mạc do nấm do ổ loét có hình dạng tròn, không mủ, không có hình bản đồ, bệnh nhân
tự ý mua thuốc nhỏ ngoài hiệu thuốc không rõ loại dài ngày sẽ dẫn đến nhiễm nấm, tuy nhiên cần thêm cận lâm sàng
soi tươi và cấy ổ loét giác mạc.
Phân biệt với viêm giác mạc: bệnh nhân có ổ loét, bề mặt giác mạc mất tổ chức, không có viêm đục khu trú tuy nhiên
cần thêm nhuộm Fluorescein để chẩn đoán xác định.
Phân biệt với sẹo giác mạc: sẹo giác mạc không đỏ, không đau, tuy có vùng đục giác mạc nhưng bề mặt nhẵn, bệnh
nhân đau xốn mắt, bề mặt không nhẵn nên không nghĩ đến. Cần nhuộm Fluorescein để chẩn đoán xác định. VI. CẬN LÂM SÀNG:
1. CLS đề nghị: Fluorescine, Soi tươi và cấy ổ loét giác mạc. 2. Kết quả CLS: 3. Biện luận CLS:
4. Chẩn đoán cuối cùng: Loét giác mạc nghi do nấm VII. ĐIỀU TRỊ:
Nguyên tắc điều trị: Điều trị nguyên nhân: Kháng nấm
Điều trị phẫu thuật: khi không đáp ứng với thuốc và tiến triển đến dọa thủng giác mạc
Điều trị cụ thể:Vigamox Drop (Moxifloxacin) Sporal VIII. TIÊN LƯỢNG: Gần: tốt, ổ loét nhỏ Xa:
trung bình, không tuân thủ điều trị dễ gây thủng giác mạc, viêm mủ nội nhãn hoặc viêm mủ toàn nhãn IX. DỰ PHÒNG:
Đeo kính bảo hộ khi làm việc
Dị vật vào mắt: rửa sạch và khám mắt, không dùng tay dụi Khám mắt định kỳ
Khi đỏ mắt phải đi khám chứ không tự mua thuốc nhỏ