BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM 4 CHƯƠNG 2: Sự Phát Triển Của Tư Tưởng Quản Trị - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Ngay từ b攃Ā Max Weber đ愃̀ sớm nhân thức về lý luâ ̣ n tऀ chức v愃 quyền lực, ̣
năm 13 tuऀi ông đ愃̀ có những b愃i tiểu luân viĀt về l椃⌀ch sử Đức với những ̣
tham chiĀu về v椃⌀ trí của ho愃ng đĀ v愃 giáo ho愃ng” , v愃 “ về đĀ chĀ La m愃̀, giai
đoạn từ Constantine đĀn sự di trú của các dân tộc”. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49426763
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM 4
CHƯƠNG 2: Sự Phát Triển Của Tư Tưởng Quản Trị
- M. Weber A.
Thảo luận:
1. Ngô Thị Cẩm Tú:
a. Tiểu sử Max Weber:
- Maximilian Weber (21/04/1864 - 14/06/1920), l môt nh kinh t Ā h c
x愃 hô
i h c n i ti Āng ngươ
i Đư
c. Ông l ti Ān s愃 luât h c v
đ愃 từng phục vụ trong quân đội nên ông hiểu bi Āt khá nhiều về ch Ā độ
quản lý trong quân đội Đư
c. Điều ny rất có ích cho việc nghiên cư
u lý luận
t chư
c của ông sau đó.
- Ngay từ bĀ Max Weber đ愃 sơ
m nhân thư
c về lý luâ
n t chư
c v
quyền lư
c, năm 13 tu 愃i ông đ愃 có như
ng bi tiểu luân vi Āt về l ch
sử Đư
c vơ
i như
ng tham chi Āu về v trí của hong đ Ā v giáo
hong” , v về đ Ā ch Ā La m愃, giai đoạn từ Constantine đ Ān sư
di
trú của các dân tộc”.
- Max Weber nghiên cư
u các vấn đề x愃 hội h c, chính tr h c, kinh
t Ā h c, l ch sử, tôn giáo v có nhiều công trnh n i ti Āng vơ
i
như
ng ki Ān giải độc đáo, sâu sắc. Do thể ch Ā hnh chính trong
tưởng” m ông nêu ra đ愃 đóng góp to lơ
n vo lý luận t chư
c c điển
nên các nh khoa h c về quản lý ở phương tây đ愃 g i ông l ngươ
i
cha của lý luận về t chư
c”.
b. Bối cảnh l ch sử:
- Vo như
ng năm cuối th Ā kỷ 19, nhiều t chư
c tại châu âu được quản
tr theo cách cá nhân v gia đnh. Ngươ
i lao động đòi hỏi phải trung
thnh vơ
i một cá nhân no đó chư
không phải l trung thnh vơ
i t
chư
c hay sư
mệnh của t chư
c. Hậu quả l nguồn lư
c được sử dụng để
thư
c hiện mong muốn của cá nhân thay v đạt được mục tiêu của t
chư
c. Thư
c vậy, như
ng ngươ
i lao động sở hư
u t chư
c v sử dụng các
lOMoARcPSD|49426763
nguồn lư
c cho lợi ích của h thay v phục vụ cho khách hng. Weber
Đ愃 hnh dung rằng các t chư
c ny nên
được quản tr theo cách phi cá nhân v hợp lý hơn.T chư
c được quản
tr theo cách ny g i l t chư
c quan liêu.
c. H c thuy Āt Quản tr quan liêu của Max Weber:
- Trên cơ sở lí luân của mnh, Max Weber đ愃 xây dư
ng lý thuy Āt quản lý
hnh chính quan liêu ( bn giấy ) gắn vơ
i quyền lư
c. Lý thuy Āt ny
thuôc trươ
ng phái quản lý c điển.
- Max Weber đ愃 chỉ rõ quyền lư
c pháp lý l loại hnh quyền lư
c có thể
dùng lm cơ sở cho thể ch Ā quản lý hnh chính lý tưởng , chỉ có loại
hnh ny mơ
i có thể đảm bảo tính liên tục, 愃n đ nh của quản lý, đảm
bảo hiệu quả cao của quản lý.
- H c thuy Āt của Max Weber thích ư
ng vơ
i thể ch Ā quản lý sản xuất
lơ
n v th Ā nó đ愃 trở thnh nền tảng cho thể ch Ā quản lý của các
doanh nghiệp , các cơ quan hnh chính trong nươ
c v trên th Ā giơ
i.
d. Nội dung của thuy Āt “quản lý quan liêu”
- Khái niệm “quan liêu”:
+ Được hiểu l hệ th ng chư
c vụ v nhiệm vụ được xác đ nh rõ
rng, phân công phân nhiệm chính xác, các mục tiêu phân biêt, hệ thống
quyền hnh có tôn ti trật tư
.
+ Khái niêm bô
máy quan liêu đ愃 xuất hiê
n ở Trung Quốc từ rất
lâu, v c愃ng không xa lạ đối vơ
i Viêt Nam. Cốt lõi của quan niệm c
xưa ny l ch Ā độ tuyển dụng quan chư
c trên cơ sở thi v quan chư
c
được cất nhắc trên cơ sở thnh tích. Tuy nhiên cách hiểu chính thống ở Viêt
Nam hơn nửa th Ā kỉ qua cho rằng “quan liêul cách l愃nh đạo, chỉ đạo
“thiên về dùng mệnh lệnh, giấy tơ
, xa rơ
i thư
c t Ā, xa rơ
i quần chúng”.
máy quan liêu l mô
t bô
máy hnh dân. Cách hiểu ny đ愃 khác xa
như
ng g m Max Weber đưa ra về bô máy quan liêu.
lOMoARcPSD|49426763
+ Trong cuốn sách “lý luận về t chư
c kinh t Ā v x愃 hội”, Weber đ愃
đưa ra 1 thể ch Ā quản lý hnh chính lý tưởng, tư
c l thể ch Ā quan liêu.
“Thể ch Ā quan liêuđây không phải l khái niệm quan liêu theo ngh愃a
xấu như nền kinh t Ā chính tr quan liêu, chủ ngh愃a quan liêu, c愃ng
không có ngh愃a l thoát ly thư
c t Ā, chủ ngh愃a giấy tơ
, hiệu suất
thấp…m nó có ngh愃a rằng t chư
c ny ti Ān hnh công việc quản
thông qua chư
c vụ hoặc chư
c v . Thể ch Ā quản lý Hnh chính trong lý
tưởng nói đây không phải l thể ch Ā quan lý tốt nhất hoặc phù hợp vơ
i
nhu cầu no đó m l một hnh thư
c thái t chư
c thuần túy, không có
ví dụ thư
c t Ā trong hiện thư
c, dùng để phân biệt nó vơ
i các t chư
c
mang các hnh thái đặc thù khác nhau tồn tại trong thư
c t Ā.
+ Weber cho rằng thể ch Ā quan liêu l 1 t chư
c x愃 hội chặt chẽ hợp
lý giống như 1 cỗ máy. Nó có như
ng hoạt động chuyên nghiệp thnh thạo,
có quy đ nh rõ rng về quyền hạn, trách nhiệm, có quy ch Ā thư
c hiện
nghiêm khắc v quan hệ phục tùng theo cấp bậc, do đó trở thnh 1 hệ
thống k愃 thuật quản lý.
+ Lí thuy Āt quản tr quan liêu của Weber có hai y Āu tố chính. Đầu
tiên, lí thuy Āt ny yêu cầu t chư
c phải được k Āt cấu theo một hệ
thống phân cấp. Thứ hai, t chư
c v các thnh viên trong t chư
c phải
được điều chỉnh bởi các qui tắc ra quy Āt đ nh hợp lí v hợp pháp đ愃
được xác đ nh rõ rng. Hai y Āu tố trên giúp t chư
c đạt được mục
tiêu của mnh.
- Các đặc điểm của thuy Āt Quản lý quan liêu:
+ Từ hệ thống lí luận trên, đặc điểm của một t chư
c quan liêu lí tưởng
theo Weber có thể được minh h a như sau:
lOMoARcPSD|49426763
e. Ứng dụng của thuy Āt Quản tr quan liêu vo thư
c t Ā:
- Ứng dụng thuy Āt quan liêu vo thư
c t Ā quản lý.
Đồng thơ
i vơ
i sư
phát triển của kinh t Ā x愃 hội tư bản chủ ngh愃a, quy mô
của các xí nghiệp v t chư
c x愃 hội được mở rộng, nên ngươ
i ta ngy
cng nhận rõ giá tr của thể ch Ā quản lý hnh chính trong lý tưởng do
Weber nêu ra. Ngy nay, thể ch Ā quản lý ấy đ愃 trở thnh 1 cơ cấu điển
hnh của các t chư
c chính thư
c, 1 hnh thư
c t chư
c chủ y Āu,
được ư
ng dụng rộng r愃i trong các thi Āt k Ā t chư
c v đ愃 phát huy
tác dụng chỉ đạo 1 cách hư
u hiệu. Như
ng quan điểm sắc sảo của ông đ愃 ảnh
hưởng rông r愃i v sâu sắc đ Ān sư
phát triển của lý luận quản lý phương
tây sau đó. Cống hi Ān của Weber đối vơ
i sư
phát triển của lý luận đ愃
không ngừng gợi mở nhiều vấn đề cho các nh quản lý.
- Như
ng vấn đề khi áp dụng vo doanh nghiêp.
lOMoARcPSD|49426763
Việc áp dụng tư tưởng ny của ông vo các doanh nghiệp Viêt Nam hiện
nay còn chưa được triệt để. Như l việc phân công lao động vẫn chưa theo
đúng chuyên môn, tnh trạng sinh viên ra trươ
ng lm trái vơ
i ngnh nghề
đang còn l vấn đề rất nan dải. Sinh viên tốt nghiệp ngnh kinh t Ā lại đi
lm hươ
ng đẫn viên du l ch hay cử nhân anh văn lại đi lm 1 nhân viên
k Ā toán …M đáng ra h phải đảm nhiệm như
ng công việc m trên
gh Ā nh trươ
ng h đ愃 được trang b 1 cách rất căn bản…Tnh
trạng ny dẫn đ Ān tính chuyên môn hóa không cao, sư
hiểu bi Āt hạn
ch Ā về l愃nh vư
c mnh đang lm, thi Āu sư
tinh thông nghề nghiệp dẫn
đ Ān hiệu quả công việc không đạt tối ưu.
Như trên đ愃 nói, bất k 1 t chư
c x愃 hội no c愃ng phải lấy quản lý
bằng quyền lư
c lm cơ sở tồn tại. X愃 hội v các bộ phận hợp thnh nó
phần lơ
n không phải quy tụ vơ
i nhau thông qua quan hệ kh Ā ươ
c hoặc sư
nhất trí về đạo đư
c m thông qua quyền lư
c. Ngay cả ở như
ng nơi m sư
hòa thuận chi Ām ưu th Ā, việc vận dụng quyền lư
c cung chưa bao giơ
mất hẳn. Có thể nói, m i l愃nh vư
c hnh vi của con ngươ
i đều ch u
tác động của quyền lư
c. N Āu không có quyền lư
c dươ
i hnh thư
c no đó
th hoạt động của tất cả các t chư
c x愃 hội đều không thể ti Ān hnh
bnh thươ
ng.
V các doanh nghiệp của Việt Nam c愃ng th Ā. Chỉ có quyền lư
c mơ
i lm
cho bộ máy t chư
c của các doanh nghiệp Việt Nam đi theo đúng mục
tiêu m doanh nghiệp đ愃 đề ra. Sư
sắp x Āp các v trí trong t chư
c
theo một hệ thống quyền lư
c, có 1 tuy Ān chỉ huy rõ rng đ愃 mang lại
như
ng k Āt quả rất tốt, tác phong công nghiệp cao song bên cạnh đó vẫn
mang tính hnh thư
c, sư
lạm dụng chư
c quyền dẫn đ Ān tính áp đặt không
dân chủ nhân viên ch u nhiều áp lư
c lm cho như
ng đề xuất, ý ki Ān
hay của h không được chấp nhận còn tồn tại nhiều bư
c xúc. Cấp dươ
i
lm việc như 1 cái máy rồi ra về h không coi
công ty l 1 ngôi nh chung, không quan tâm đ Ān sư
đi lên hay tụt hậu,
sư
sống còn của doanh nghiệp
Vậy nên cần có 1 hệ thống nội quy thủ tục chính thư
c chi phối quy Āt
đ nh v hnh động, đảm bảo sư
phối hợp tốt, đ nh hươ
ng cho h
lOMoARcPSD|49426763
phát triển, đề bạt theo thnh tích v thâm niên. Về công tác ny ở các
doanh nghiệp đ愃 áp dụng v đạt được k Āt quả tốt. Như
ng ngươ
i có đóng
góp lâu năm cộng vơ
i sư
lm việc có k Āt quả cao v tinh thần trách
nhiệm, cống hi Ān đối vơ
i công ty qua 1 số năm công tác nhất đ nh đều
sẽ được đề bạt thăng chư
c. Công tác ny đ愃 l động lư
c rất
n thúc đẩy
nhân viên lm viêc tốt, tm tòi nghiên cư
u hon thnh công việc 1 cách
nhanh nhất, tôt nhất. H luôn tận tâm v lm v lm việc h Āt mnh.
Điều ny rất có lợi cho công ty trong việc nâng cao khả năng l愃nh đạo,
t chư
c trong doanh nghiệp nhất l trong thơ
i đại hiện nay
i xu th Ā
hội nhập v phát triển.
2. Phan Đinh Mẫn
- MAX WEBER (1864-1920): L một nh lý thuy Āt ngươ
i Đư
c. Ông đ愃 đưa
ra như
ng lý luận cơ bản về công tác l愃nh đạo v t chư
c thông qua việc
đ nh rõ về cơ cấu quyền lư
c v phân công việc trong một t chư
c.
- Trong suốt th Ā kỉ 19: Nhiều t chư
c tại Châu Âu được quản tr theo cách
cá nhân v gia đnh. V ngươ
i lao động phải trung thnh vơ
i cá nhân v hoạt
động v mục đích cá nhân thay v phục vụ cho khách hng.
=> T chư
c lm việc không hiệu quả.
- Max Weber t chư
c nên được quản tr theo hươ
ng phi cá nhân. V t
chư
c như vậy được g i l “TỔ CHỨC QUAN LIÊU”- l một nhánh của
trươ
ng phái quản tr c điển. T chư
c dư
a trên quyền lư
c sẽ hoạt động có
hiệu suất hơn v hợp lý hơn để thích ư
ng vơ
i sư
thay đ 愃i liên tục, m tính
chất liên tục lại có mối quan hệ mật thi Āt vơ
i cấu trúc chính thư
c v v trí
chư
không phải một cá nhân no, v h có thể rơ
i bỏ t chư
c hay mất đi.
- Một t chư
c quan liêu lý tưởng:
+ Lư
a ch n v đề bạt lao động dư
a trên trnh độ, phẩm chất chuyên môn.
+ Chuyên môn hóa lao động: xác đ nh rõ quyền hạn v nhiệm vụ.
+ Các v trí được bố trí theo 1 hệ thống cấp bậc quyền lư
c.
+ Các nh quản tr l đối tượng của các quy tắc, quy đ nh để đảm bảo
hnh vi đáng tin v dư
đoán được.
+ Hệ thống quản tr tách rơ
i vơ
i hệ thống sở
u.
+ Các hnh động quản lí v quy Āt đ ng được ban hnh bằng văn bản.
lOMoARcPSD|49426763
Tuy nhiên, luôn có như
ng khía cạnh tiêu cư
c v tích cư
c. V thuật ngư
quan liêu
hiện nay có hm ý tiêu cư
c để chỉ 1 t chư
c có như
ng quy đ nh ơ
m r v
phong cách quan liêu giấy tơ
rối rắm. Nhưng ở một số t chư
c nó vẫn hư
u dụng
như ở D ch vụ Bưu phẩm v bưu kiện Hoa Kỳ (UPS). V mặc dù Max Weber
đ愃 ơ
ng trươ
c được t chư
c quan liêu sẽ đe d a tơ
i quyền tư
do cá nhân
nhưng ông tin rằng cách ti Āp cận ny trong quản tr sẽ cho ra hiệu suất v
hợp lí cao nhất trong hoạt động t chư
c.
3. Lê Nữ Khánh Chi:
1. Quản tr quan liêu:
- Quản tr quan liêu được t
c hiện dư
a trên các quy tắc, một hệ thống cấp
bậc mộtsư
phân công lao động rõ rng v các thủ tục chi ti Āt .
- Max Weber (1864-1920),Một nh l ch sử x愃 hội ngươ
i đư
c, la tác giả
n i ti Āng nhất của quan điểm quản tr quan liêu.
- Quản tr quan liêu cung cấp một cẩm nang cho hoạt động của ton bộ
t chư
c, nó chỉ rõ 7 đặc điểm mong muốn của t chư
c:
+ Các quy tắc
+ Tính khách quan
+ Phân công lao động +
Cơ cấu cấp bậc :
lOMoARcPSD|49426763
+ Cơ cấu quyền hnh :
Quyền hnh mang tính truyền thống
Quyền hnh dư
a trên uy tín
Quyền hnh hợp pháp
+ Sư
cam k Āt về nghề nghiệp suốt
đơ
i + Tính hợp lý.
- T chư
c quan liêu lí tưởng:
lOMoARcPSD|49426763
- Đánh giá chung về t chư
c quan liêu:
a. Lợi ích: - Tính hiệu quả - Sư
nhất quán - Tuân theo quy tắc v thủ tục b, Hạn
ch Ā: - Các quy tắc cư
ng nhắc v tệ quan liêu - Sư
tham quyền - Ra quy Āt
đ nh chậm - Không tương thích vơ
i sư
thay đ 愃i công nghệ - Không tương
thích vơ
i các giá tr của nhân viên.
- Điều kiện t chư
c quan liêu hiệu quả:
- Một lượng lơ
n thông tin phải được xử lí v được xử lí bằng phương pháp xử lí
hiệu quả.
- Các như cầu của khác hng đều được bi Āt v ít thay đ i
- Công nghệ 愃n đ nh, ít thay đ i
- T chư
c phải phối hợp các hoạt động của 1 lượng lơ
n nhân viên
4. Trần Thị Ngọc Kiều
- TƯ TƯỞNG QUAN LIÊU: Max Weber( 1864-1920)
L nh x愃 hội h c ngươ
i Đư
c, đóng góp nhiều vo quản tr thông
qua việc phát triển một t chư
c quan liêu bn giấy.
lOMoARcPSD|49426763
Quản tr quan liêu được thư
c hiện dư
a trên các quy tắc, hệ thống cấp bậc,
sư
phân công lao động rõ rng v các thủ tục chi ti Āt. T chư
c phụ
thuộc vo quy tắc v hồ sơ.
- 7 đặc điểm mong muốn của t chư
c:
Các quy tắc: Như
ng hươ
ng dẫn chính thư
c cho hnh vi của ngươ
i lao động
khi lm việc
Tính khách quan: Dư
a trên quy tắc để đối xử khách quan vơ
i ngươ
i lao động
Phân công lao động: Phân chia công việc thnh các nhiệm vụ đơn giản,
chuyên môn hóa
Cơ cấu quyền hnh gồm:Quyền hnh truyền thống, quyền hnh dư
a trên
uy tín v quyền hnh hợp pháp
Sư
cam k Āt nghề nghiệp suốt đơ
i
Tính hợp lý
Cơ cấu quyền hnh theo cấp bậc:
- Đặc điểm của một t chư
c quan liêu lý tưởng theo Max Weber
lOMoARcPSD|49426763
- Điều kiện t chư
c quan liêu phát triển hiệu quảKhông phải các
t chư
c quan liêu đều kĀm hiệu quả
Hiệu quả nhất l khi:
a. Một lượng lơ
n thông tin tiêu chuẩn phải được xử lí v bằng phương pháp
hiệu quả
b. Nhu cầu của khách hng đều được bi Āt v ít thay đ i
c. Chi Ān lược dẫn đạo về chi phi v bảo vệ
d. Công nghệ môi trươ
ng có tính 愃n đ nh
e. Phải phối hợp
i một lượng lơ
n nhân viên- Đánh giá chung về t chư
c
quan liêu
lOMoARcPSD|49426763
5. Trần Bảo Nguyên
* T chư
c quan liêu: (Max Weber -1864/1920): một hệ thống cấp bậc, một sư
phân công lao động rõ rng v các thủ tục chi ti Āt. Quản tr các t chư
c
theo một cách phi cá nhân v hợp lý. T chư
c phụ thuộc vo quy tắc v hồ sơ.
- Giơ
i thiệu 7 đặc điểm mong muốn của t chư
c:
+ Quy tắc (rules): Như
ng hươ
ng dẫn chính thư
c cho hnh vi của ngươ
i lao động
khi đang lm việc
+ Tính khách quan (Impersonality): Dư
a trên các quy tắc để đối xử một cách khách
quan vơ
i ngươ
i lao động
+ Phân công lao động (Division of Labor): Phân chia công việc thnh các nhiệm
vụ đơn giản v chuyên môn hóa hơn.
Cơ cấu quyền hnh theo cấp bậc (Hierarchical Structure)
Cơ cấu quyền hnh (Authority Structure): Quyền hnh mang tính truyền
thống, phong tục, dòng dõi, quyền hnh
+ Cơ cấu quyền hnh theo cấp bậc (Hierarchical Structure)
+ Cơ cấu quyền hnh (Authority Structure): Quyền hnh mang tính truyền thống,
phong tục, dòng dõi, quyền hnh dư
a trên uy tín, quyền hnh hợp pháp
+ Sư
cam k Āt nghề nghiệp suốt đơ
i
Lợi ích
Hạn chế
Tính hiệu quả
Sư
nhất quán
Tuân theo các quy tắc, thủ tục
quan liêu
Tham quyền
Ra quy Āt đ nh chậm
Không tương thích vơ
i sư
thay đ i
công nghệ
Không tương thích vơ
i sư
thay đ i,
tính sáng tạo của nhân viên
lOMoARcPSD|49426763
+ Tính hợp lý
- Điều kiện t chư
c qua liêu phát huy hiệu quả:
+ Không phải tất cả các t chư
c quan liêu đều kĀm hiệu quả.
+ Cách ti Āp cận ny l hiệu quả nhất khi: Một lượng lơ
n thông tin tiêu chuẩn
phải được xử lý v bằng phương phápxử lý hiệu quả. Các nhu cầu của khách
hng đều được bi Āt v ít thay đ i. Chi Ān lược dẫn đạo về chi phí hoặc
bảovệ. Công nghệ, môi trươ
ng có tính 愃n đ nh. T chư
c phải phối hợp các
hoạt động của một lượng lơ
n nhân viên (quy mô lơ
n)
- Đánh giá chung về t chư
c quan liêu:
+Lợi ích: Tính hiệu quả, sư
nhất quán, tuân theo các quy tắc v thủ tục.
+Hạn ch Ā: Các quy tắc cư
ng nhắc v tệ quan liêu, sư
tham quyền, ra quy Āt
đ nh chậm, không tương thích vơ
i sư
thay đ 愃i của công nghệ, không tương
thích vơ
i tính sáng tạo, sư
thay đ 愃i của nhân viên.
B. Câu hỏi, thắc mắc:
1. V sao hệ thống quản tr phải tách rơ
i vơ
i hệ thống sở
u?
2. Cách khắc phục như
ng hạn ch Ā của tư tưởng quan liêu.
3. 7 đặc điểm mong muốn của t chư
c hỗ trợ lẫn nhau như th Ā no trong
công việc?
| 1/13

Preview text:

lOMoARcPSD| 49426763
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM 4
CHƯƠNG 2: Sự Phát Triển Của Tư Tưởng Quản Trị - M. Weber A. Thảo luận:
1. Ngô Thị Cẩm Tú: a. Tiểu sử Max Weber:
- Maximilian Weber (21/04/1864 - 14/06/1920), l愃 môt nh愃 kinh t Ā h漃⌀ c
x愃̀ hô ̣ i ̣ h漃⌀ c n 愃i ti Āng người Đức. Ông l愃 ti Ān s愃̀ luât h漃⌀ c v愃
đ愃̀ từng phục vụ trong ̣ quân đội nên ông hiểu bi Āt khá nhiều về ch Ā độ
quản lý trong quân đội Đức. Điều n愃y rất có ích cho việc nghiên cứu lý luận
t 愃 chức của ông sau đó.
- Ngay từ b攃Ā Max Weber đ愃̀ sớm nhân thức về lý luâ ̣ n t 愃 chức v愃
quyền lực, ̣ năm 13 tu 愃i ông đ愃̀ có những b愃i tiểu luân vi Āt về l椃⌀ ch
sử Đức với những ̣ tham chi Āu về v椃⌀ trí của ho愃ng đ Ā v愃 giáo
ho愃ng” , v愃 “ về đ Ā ch Ā La m愃̀, giai đoạn từ Constantine đ Ān sư ̣ di
trú của các dân tộc”.
- Max Weber nghiên cứu các vấn đề x愃̀ hội h漃⌀ c, chính tr椃⌀ h漃⌀ c, kinh
t Ā h漃⌀ c, l椃⌀ ch sử, tôn giáo v愃 có nhiều công tr椃nh n 愃i ti Āng với
những ki Ān giải độc đáo, sâu sắc. Do thể ch Ā h愃nh chính trong “ lý
tưởng” m愃 ông nêu ra đ愃̀ đóng góp to lớn v愃o lý luận t 愃 chức c 愃 điển
nên các nh愃 khoa h漃⌀ c về quản lý ở phương tây đ愃̀ g漃⌀ i ông l愃 “ người
cha của lý luận về t 愃 chức”.
b. Bối cảnh l椃⌀ ch sử:
- V愃o những năm cuối th Ā kỷ 19, nhiều t 愃 chức tại châu âu được quản
tr椃⌀ theo cách cá nhân v愃 gia đ椃nh. Người lao động đòi hỏi phải trung
th愃nh với một cá nhân n愃o đó chứ không phải l愃 trung th愃nh với t 愃
chức hay sứ mệnh của t 愃 chức. Hậu quả l愃 nguồn lực được sử dụng để
thư ̣c hiện mong muốn của cá nhân thay v椃 đạt được mục tiêu của t 愃
chức. Thực vậy, những người lao động sở hữu t 愃 chức v愃 sử dụng các lOMoARcPSD| 49426763
nguồn lực cho lợi ích của h漃⌀ thay v椃 phục vụ cho khách h愃ng. Weber
Đ愃̀ h椃nh dung rằng các t 愃 chức n愃y nên
được quản tr椃⌀ theo cách phi cá nhân v愃 hợp lý hơn.T 愃 chức được quản
tr椃⌀ theo cách n愃y g漃⌀ i l愃 t 愃 chức quan liêu.
c. H漃⌀ c thuy Āt Quản tr椃⌀ quan liêu của Max Weber:
- Trên cơ sở lí luân của m椃nh, Max Weber đ愃̀ xây dư ̣ng lý thuy Āt quản lý
h愃nh ̣ chính quan liêu ( b愃n giấy ) gắn với quyền lực. Lý thuy Āt n愃y
thuôc trường ̣ phái quản lý c 愃 điển.
- Max Weber đ愃̀ chỉ rõ “ quyền lư ̣c pháp lý ” l愃 loại h椃nh quyền lư ̣c có thể
dùng l愃m cơ sở cho thể ch Ā quản lý h愃nh chính lý tưởng , chỉ có loại
h椃nh n愃y mới có thể đảm bảo tính liên tục, 愃n đ椃⌀ nh của quản lý, đảm
bảo hiệu quả cao của quản lý.
- H漃⌀ c thuy Āt của Max Weber thích ứng với thể ch Ā quản lý sản xuất
lớn v椃 th Ā nó đ愃̀ trở th愃nh nền tảng cho thể ch Ā quản lý của các
doanh nghiệp , các cơ quan h愃nh chính trong nước v愃 trên th Ā giới.
d. Nội dung của thuy Āt “quản lý quan liêu”
- Khái niệm “quan liêu”:
+ Được hiểu l愃 hệ th 愃ng chức vụ v愃 nhiệm vụ được xác đ椃⌀ nh rõ
r愃ng, phân công phân nhiệm chính xác, các mục tiêu phân biêt, hệ thống
quyền h愃nh có ̣ tôn ti trật tự. + Khái niêm bô ̣
máy quan liêu đ愃̀ xuất hiê ̣ n ở Trung Quốc từ rất
lâu, v愃 c愃̀ng ̣ không xa lạ đối với Viêt Nam. Cốt lõi của quan niệm c 愃
xưa n愃y l愃 ch Ā độ ̣ tuyển dụng quan chức trên cơ sở thi v愃 quan chức
được cất nhắc trên cơ sở th愃nh tích. Tuy nhiên cách hiểu chính thống ở Viêt
Nam hơn nửa th Ā kỉ qua ̣ cho rằng “quan liêu” l愃 cách l愃̀nh đạo, chỉ đạo
“thiên về dùng mệnh lệnh, giấy tờ, xa rời thực t Ā, xa rời quần chúng”. Bô máy quan liêu l愃 mô ̣
t bô ̣ máy ̣ h愃nh dân. Cách hiểu n愃y đ愃̀ khác xa
những g椃 m愃 Max Weber đưa ra về bô ̣ máy quan liêu. lOMoARcPSD| 49426763
+ Trong cuốn sách “lý luận về t 愃 chức kinh t Ā v愃 x愃̀ hội”, Weber đ愃̀
đưa ra 1 thể ch Ā quản lý h愃nh chính lý tưởng, tức l愃 thể ch Ā quan liêu.
“Thể ch Ā quan liêu” đây không phải l愃 khái niệm quan liêu theo ngh愃̀a
xấu như nền kinh t Ā chính tr椃⌀ quan liêu, chủ ngh愃̀a quan liêu, c愃̀ng
không có ngh愃̀a l愃 thoát ly thư ̣c t Ā, chủ ngh愃̀a giấy tờ, hiệu suất
thấp…m愃 nó có ngh愃̀a rằng t 愃 chức n愃y ti Ān h愃nh công việc quản lý
thông qua chức vụ hoặc chức v椃⌀ . Thể ch Ā quản lý H愃nh chính trong lý
tưởng nói đây không phải l愃 thể ch Ā quan lý tốt nhất hoặc phù hợp với
nhu cầu n愃o đó m愃 l愃 một h椃nh thức thái t 愃 chức thuần túy, không có
ví dụ thực t Ā trong hiện thực, dùng để phân biệt nó với các t 愃 chức
mang các h椃nh thái đặc thù khác nhau tồn tại trong thư ̣c t Ā.
+ Weber cho rằng thể ch Ā quan liêu l愃 1 t 愃 chức x愃̀ hội chặt chẽ hợp
lý giống như 1 cỗ máy. Nó có những hoạt động chuyên nghiệp th愃nh thạo,
có quy đ椃⌀ nh rõ r愃ng về quyền hạn, trách nhiệm, có quy ch Ā thực hiện
nghiêm khắc v愃 quan hệ phục tùng theo cấp bậc, do đó trở th愃nh 1 hệ
thống k愃̀ thuật quản lý.
+ Lí thuy Āt quản tr椃⌀ quan liêu của Weber có hai y Āu tố chính. Đầu
tiên, lí thuy Āt n愃y yêu cầu t 愃 chức phải được k Āt cấu theo một hệ
thống phân cấp. Thứ hai, t 愃 chức v愃 các th愃nh viên trong t 愃 chức phải
được điều chỉnh bởi các qui tắc ra quy Āt đ椃⌀ nh hợp lí v愃 hợp pháp đ愃̀
được xác đ椃⌀ nh rõ r愃ng. Hai y Āu tố trên giúp t 愃 chức đạt được mục tiêu của m椃nh.
- Các đặc điểm của thuy Āt Quản lý quan liêu:
+ Từ hệ thống lí luận trên, đặc điểm của một t 愃 chức quan liêu lí tưởng
theo Weber có thể được minh h漃⌀ a như sau: lOMoARcPSD| 49426763
e. Ứng dụng của thuy Āt Quản tr椃⌀ quan liêu v愃o thực t Ā:
- Ứng dụng thuy Āt quan liêu v愃o thực t Ā quản lý.
Đồng thời với sự phát triển của kinh t Ā x愃̀ hội tư bản chủ ngh愃̀a, quy mô
của các xí nghiệp v愃 t 愃 chức x愃̀ hội được mở rộng, nên người ta ng愃y
c愃ng nhận rõ giá tr椃⌀ của thể ch Ā quản lý h愃nh chính trong lý tưởng do
Weber nêu ra. Ng愃y nay, thể ch Ā quản lý ấy đ愃̀ trở th愃nh 1 cơ cấu điển
h椃nh của các t 愃 chức chính thức, 1 h椃nh thức t 愃 chức chủ y Āu,
được ứng dụng rộng r愃̀i trong các thi Āt k Ā t 愃 chức v愃 đ愃̀ phát huy
tác dụng chỉ đạo 1 cách hữu hiệu. Những quan điểm sắc sảo của ông đ愃̀ ảnh
hưởng rông r愃̀i v愃 sâu sắc đ Ān sự phát triển của lý luận quản lý phương
tây sau đó. Cống hi Ān của Weber đối với sự phát triển của lý luận đ愃̀
không ngừng gợi mở nhiều vấn đề cho các nh愃 quản lý.
- Những vấn đề khi áp dụng v愃o doanh nghiêp.̣ lOMoARcPSD| 49426763
Việc áp dụng tư tưởng n愃y của ông v愃o các doanh nghiệp Viêt Nam hiện
nay còn chưa được triệt để. Như l愃 việc phân công lao động vẫn chưa theo
đúng chuyên môn, t椃nh trạng sinh viên ra trường l愃m trái với ng愃nh nghề
đang còn l愃 vấn đề rất nan dải. Sinh viên tốt nghiệp ng愃nh kinh t Ā lại đi
l愃m hướng đẫn viên du l椃⌀ ch hay cử nhân anh văn lại đi l愃m 1 nhân viên
k Ā toán …M愃 đáng ra h漃⌀ phải đảm nhiệm những công việc m愃 trên
gh Ā nh愃 trường h漃⌀ đ愃̀ được trang b椃⌀ 1 cách rất căn bản…T椃nh
trạng n愃y dẫn đ Ān tính chuyên môn hóa không cao, sự hiểu bi Āt hạn
ch Ā về l愃̀nh vư ̣c m椃nh đang l愃m, thi Āu sư ̣ tinh thông nghề nghiệp dẫn
đ Ān hiệu quả công việc không đạt tối ưu.
Như trên đ愃̀ nói, bất k椃 1 t 愃 chức x愃̀ hội n愃o c愃̀ng phải lấy quản lý
bằng quyền lực l愃m cơ sở tồn tại. X愃̀ hội v愃 các bộ phận hợp th愃nh nó
phần lớn không phải quy tụ với nhau thông qua quan hệ kh Ā ước hoặc sự
nhất trí về đạo đức m愃 thông qua quyền lực. Ngay cả ở những nơi m愃 sự
hòa thuận chi Ām ưu th Ā, việc vận dụng quyền lực cung chưa bao giờ
mất hẳn. Có thể nói, m漃⌀ i l愃̀nh vực h愃nh vi của con người đều ch椃⌀ u
tác động của quyền lực. N Āu không có quyền lực dưới h椃nh thức n愃o đó
th椃 hoạt động của tất cả các t 愃 chức x愃̀ hội đều không thể ti Ān h愃nh b椃nh thường.
V愃 các doanh nghiệp của Việt Nam c愃̀ng th Ā. Chỉ có quyền lư ̣c mới l愃m
cho bộ máy t 愃 chức của các doanh nghiệp Việt Nam đi theo đúng mục
tiêu m愃 doanh nghiệp đ愃̀ đề ra. Sư ̣ sắp x Āp các v椃⌀ trí trong t 愃 chức
theo một hệ thống quyền lực, có 1 tuy Ān chỉ huy rõ r愃ng đ愃̀ mang lại
những k Āt quả rất tốt, tác phong công nghiệp cao song bên cạnh đó vẫn
mang tính h椃nh thức, sự lạm dụng chức quyền dẫn đ Ān tính áp đặt không
dân chủ nhân viên ch椃⌀ u nhiều áp lực l愃m cho những đề xuất, ý ki Ān
hay của h漃⌀ không được chấp nhận còn tồn tại nhiều bức xúc. Cấp dưới
l愃m việc như 1 cái máy rồi ra về h漃⌀ không coi
công ty l愃 1 ngôi nh愃 chung, không quan tâm đ Ān sư ̣ đi lên hay tụt hậu,
sư ̣ sống còn của doanh nghiệp…
Vậy nên cần có 1 hệ thống nội quy thủ tục chính thức chi phối quy Āt
đ椃⌀ nh v愃 h愃nh động, đảm bảo sự phối hợp tốt, đ椃⌀ nh hướng cho h漃⌀ lOMoARcPSD| 49426763
phát triển, đề bạt theo th愃nh tích v愃 thâm niên. Về công tác n愃y ở các
doanh nghiệp đ愃̀ áp dụng v愃 đạt được k Āt quả tốt. Những người có đóng
góp lâu năm cộng với sự l愃m việc có k Āt quả cao v愃 tinh thần trách
nhiệm, cống hi Ān đối với công ty qua 1 số năm công tác nhất đ椃⌀ nh đều
sẽ được đề bạt thăng chức. Công tác n愃y đ愃̀ l愃 động lực rất lớn thúc đẩy
nhân viên l愃m viêc tốt, t椃m tòi nghiên cứu ho愃n th愃nh công việc 1 cách
nhanh nhất, tôt nhất. H漃⌀ luôn tận tâm v愃 l愃m v愃 l愃m việc h Āt m椃nh.
Điều n愃y rất có lợi cho công ty trong việc nâng cao khả năng l愃̀nh đạo,
t 愃 chức trong doanh nghiệp nhất l愃 trong thời đại hiện nay với xu th Ā
hội nhập v愃 phát triển. 2. Phan Đinh Mẫn
- MAX WEBER (1864-1920): L愃 một nh愃 lý thuy Āt người Đức. Ông đ愃̀ đưa
ra nhứng lý luận cơ bản về công tác l愃̀nh đạo v愃 t 愃 chức thông qua việc
đ椃⌀ nh rõ về cơ cấu quyền lực v愃 phân công việc trong một t 愃 chức.
- Trong suốt th Ā kỉ 19: Nhiều t 愃 chức tại Châu Âu được quản tr椃⌀ theo cách
cá nhân v愃 gia đ椃nh. V愃 người lao động phải trung th愃nh với cá nhân v愃 hoạt
động v椃 mục đích cá nhân thay v椃 phục vụ cho khách h愃ng.
=> T 愃 chức l愃m việc không hiệu quả.
- Max Weber t 愃 chức nên được quản tr椃⌀ theo hướng phi cá nhân. V愃 t 愃
chức như vậy được g漃⌀ i l愃 “TỔ CHỨC QUAN LIÊU”- l愃 một nhánh của
trường phái quản tr椃⌀ c 愃 điển. T 愃 chức dựa trên quyền lực sẽ hoạt động có
hiệu suất hơn v愃 hợp lý hơn để thích ứng với sự thay đ 愃i liên tục, m愃 tính
chất liên tục lại có mối quan hệ mật thi Āt với cấu trúc chính thức v愃 v椃⌀ trí
chứ không phải một cá nhân n愃o, v椃 h漃⌀ có thể rời bỏ t 愃 chức hay mất đi.
- Một t 愃 chức quan liêu lý tưởng:
+ Lư ̣a ch漃⌀ n v愃 đề bạt lao động dư ̣a trên tr椃nh độ, phẩm chất chuyên môn.
+ Chuyên môn hóa lao động: xác đ椃⌀ nh rõ quyền hạn v愃 nhiệm vụ.
+ Các v椃⌀ trí được bố trí theo 1 hệ thống cấp bậc quyền lư ̣c.
+ Các nh愃 quản tr椃⌀ l愃 đối tượng của các quy tắc, quy đ椃⌀ nh để đảm bảo
h愃nh vi đáng tin v愃 dư ̣ đoán được.
+ Hệ thống quản tr椃⌀ tách rời với hệ thống sở hữu.
+ Các h愃nh động quản lí v愃 quy Āt đ椃⌀ ng được ban h愃nh bằng văn bản. lOMoARcPSD| 49426763
Tuy nhiên, luôn có những khía cạnh tiêu cực v愃 tích cực. V愃 thuật ngữ quan liêu
hiện nay có h愃m ý tiêu cực để chỉ 1 t 愃 chức có những quy đ椃⌀ nh rườm r愃 v愃
phong cách quan liêu giấy tờ rối rắm. Nhưng ở một số t 愃 chức nó vẫn hữu dụng
như ở D椃⌀ ch vụ Bưu phẩm v愃 bưu kiện Hoa Kỳ (UPS). V愃 mặc dù Max Weber
đ愃̀ lường trước được t 愃 chức quan liêu sẽ đe d漃⌀ a tới quyền tự do cá nhân
nhưng ông tin rằng cách ti Āp cận n愃y trong quản tr椃⌀ sẽ cho ra hiệu suất v愃
hợp lí cao nhất trong hoạt động t 愃 chức.
3. Lê Nữ Khánh Chi:
1. Quản tr椃⌀ quan liêu: -
Quản tr椃⌀ quan liêu được thực hiện dựa trên các quy tắc, một hệ thống cấp
bậc mộtsự phân công lao động rõ r愃ng v愃 các thủ tục chi ti Āt . -
Max Weber (1864-1920),Một nh愃 l椃⌀ ch sử x愃̀ hội người đức, la tác giả
n 愃i ti Āng nhất của quan điểm quản tr椃⌀ quan liêu. -
Quản tr椃⌀ quan liêu cung cấp một cẩm nang cho hoạt động của to愃n bộ
t 愃 chức, nó chỉ rõ 7 đặc điểm mong muốn của t 愃 chức: + Các quy tắc + Tính khách quan + Phân công lao động + Cơ cấu cấp bậc : lOMoARcPSD| 49426763 + Cơ cấu quyền h愃nh :
• Quyền h愃nh mang tính truyền thống
• Quyền h愃nh dựa trên uy tín
• Quyền h愃nh hợp pháp
+ Sư ̣ cam k Āt về nghề nghiệp suốt đời + Tính hợp lý.
- T 愃 chức quan liêu lí tưởng: lOMoARcPSD| 49426763
- Đánh giá chung về t 愃 chức quan liêu:
a. Lợi ích: - Tính hiệu quả - Sự nhất quán - Tuân theo quy tắc v愃 thủ tục b, Hạn
ch Ā: - Các quy tắc cứng nhắc v愃 tệ quan liêu - Sự tham quyền - Ra quy Āt
đ椃⌀ nh chậm - Không tương thích với sự thay đ 愃i công nghệ - Không tương
thích với các giá tr椃⌀ của nhân viên.
- Điều kiện t 愃 chức quan liêu hiệu quả:
- Một lượng lớn thông tin phải được xử lí v愃 được xử lí bằng phương pháp xử lí hiệu quả.
- Các như cầu của khác h愃ng đều được bi Āt v愃 ít thay đ 愃i
- Công nghệ 愃n đ椃⌀ nh, ít thay đ 愃i
- T 愃 chức phải phối hợp các hoạt động của 1 lượng lớn nhân viên
4. Trần Thị Ngọc Kiều
- TƯ TƯỞNG QUAN LIÊU: Max Weber( 1864-1920)
• L愃 nh愃 x愃̀ hội h漃⌀ c người Đức, đóng góp nhiều v愃o quản tr椃⌀ thông
qua việc phát triển một t 愃 chức quan liêu b愃n giấy. lOMoARcPSD| 49426763
• Quản tr椃⌀ quan liêu được thực hiện dựa trên các quy tắc, hệ thống cấp bậc,
sư ̣ phân công lao động rõ r愃ng v愃 các thủ tục chi ti Āt. T 愃 chức phụ
thuộc v愃o quy tắc v愃 hồ sơ.
- 7 đặc điểm mong muốn của t 愃 chức:
• Các quy tắc: Những hướng dẫn chính thức cho h愃nh vi của người lao động khi l愃m việc
• Tính khách quan: Dựa trên quy tắc để đối xử khách quan với người lao động
• Phân công lao động: Phân chia công việc th愃nh các nhiệm vụ đơn giản, chuyên môn hóa
• Cơ cấu quyền h愃nh gồm:Quyền h愃nh truyền thống, quyền h愃nh dựa trên
uy tín v愃 quyền h愃nh hợp pháp
• Sự cam k Āt nghề nghiệp suốt đời • Tính hợp lý
• Cơ cấu quyền h愃nh theo cấp bậc:
- Đặc điểm của một t 愃 chức quan liêu lý tưởng theo Max Weber lOMoARcPSD| 49426763
- Điều kiện t 愃 chức quan liêu phát triển hiệu quả• Không phải các
t 愃 chức quan liêu đều k攃Ām hiệu quả
• Hiệu quả nhất l愃 khi:
a. Một lượng lớn thông tin tiêu chuẩn phải được xử lí v愃 bằng phương pháp hiệu quả
b. Nhu cầu của khách h愃ng đều được bi Āt v愃 ít thay đ 愃i
c. Chi Ān lược dẫn đạo về chi phi v愃 bảo vệ
d. Công nghệ môi trường có tính 愃n đ椃⌀ nh
e. Phải phối hợp với một lượng lớn nhân viên- Đánh giá chung về t 愃 chức quan liêu lOMoARcPSD| 49426763 Lợi ích Hạn chế • Tính hiệu quả Các quan điểm cư • ́ ng nhắc v愃 tệ quan liêu • Sự nhất quán • Tham quyền
• Tuân theo các quy tắc, thủ tục
• Ra quy Āt đ椃⌀ nh chậm • Không tương thích vơ ́ i sự thay đ 愃i công nghệ • Không tương thích vơ ́ i sự thay đ 愃i,
tính sáng tạo của nhân viên
5. Trần Bảo Nguyên
* T 愃 chức quan liêu: (Max Weber -1864/1920): một hệ thống cấp bậc, một sự
phân công lao động rõ r愃ng v愃 các thủ tục chi ti Āt. Quản tr椃⌀ các t 愃 chức
theo một cách phi cá nhân v愃 hợp lý. T 愃 chức phụ thuộc v愃o quy tắc v愃 hồ sơ.
- Giới thiệu 7 đặc điểm mong muốn của t 愃 chức:
+ Quy tắc (rules): Những hướng dẫn chính thức cho h愃nh vi của người lao động khi đang l愃m việc
+ Tính khách quan (Impersonality): Dư ̣a trên các quy tắc để đối xử một cách khách
quan với người lao động
+ Phân công lao động (Division of Labor): Phân chia công việc th愃nh các nhiệm
vụ đơn giản v愃 chuyên môn hóa hơn.
Cơ cấu quyền h愃nh theo cấp bậc (Hierarchical Structure)
Cơ cấu quyền h愃nh (Authority Structure): Quyền h愃nh mang tính truyền
thống, phong tục, dòng dõi, quyền h愃nh
+ Cơ cấu quyền h愃nh theo cấp bậc (Hierarchical Structure)
+ Cơ cấu quyền h愃nh (Authority Structure): Quyền h愃nh mang tính truyền thống,
phong tục, dòng dõi, quyền h愃nh dựa trên uy tín, quyền h愃nh hợp pháp
+ Sư ̣ cam k Āt nghề nghiệp suốt đời lOMoARcPSD| 49426763 + Tính hợp lý
- Điều kiện t 愃 chức qua liêu phát huy hiệu quả:
+ Không phải tất cả các t 愃 chức quan liêu đều k攃Ām hiệu quả.
+ Cách ti Āp cận n愃y l愃 hiệu quả nhất khi: Một lượng lớn thông tin tiêu chuẩn
phải được xử lý v愃 bằng phương phápxử lý hiệu quả. Các nhu cầu của khách
h愃ng đều được bi Āt v愃 ít thay đ 愃i. Chi Ān lược dẫn đạo về chi phí hoặc
bảovệ. Công nghệ, môi trường có tính 愃n đ椃⌀ nh. T 愃 chức phải phối hợp các
hoạt động của một lượng lớn nhân viên (quy mô lớn)
- Đánh giá chung về t 愃 chức quan liêu:
+Lợi ích: Tính hiệu quả, sự nhất quán, tuân theo các quy tắc v愃 thủ tục.
+Hạn ch Ā: Các quy tắc cứng nhắc v愃 tệ quan liêu, sự tham quyền, ra quy Āt
đ椃⌀ nh chậm, không tương thích với sự thay đ 愃i của công nghệ, không tương
thích với tính sáng tạo, sự thay đ 愃i của nhân viên.
B. Câu hỏi, thắc mắc:
1. V椃 sao hệ thống quản tr椃⌀ phải tách rời với hệ thống sở hữu?
2. Cách khắc phục những hạn ch Ā của tư tưởng quan liêu.
3. 7 đặc điểm mong muốn của t 愃 chức hỗ trợ lẫn nhau như th Ā n愃o trong công việc?