Bộ câu hỏi ôn tập học kì 222 (có đáp án) môn kinh tế chính trị Mác – Lênin | Đại học Văn Lang
Bộ câu hỏi ôn tập học kì 222 (có đáp án) môn kinh tế chính trị Mác – Lênin | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học
Môn: Kinh tế chính trị Mác -Lênin (022)
Trường: Đại học Văn Lang
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HK 222 HỌC PHẦN KTCT MÁC - LÊNIN ÔN TẬP I/ LÝ THUYẾT
1. Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển
trực tiếp những thành tựu của?
a. Kinh tế chính trị cổ điển Anh b. Chủ nghĩa trọng nông
c. Chủ nghĩa trọng thương
d. Kinh tế- chính trị tầm thường
2. Chức năng thực tiễn của kinh tế- chính trị Mác- Lênin đối với sinh viên là:
a. Cơ sở khoa học lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm và sáng tạo
b. Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
c. Cơ sở để nhận thức được các qui luật và tính qui luật trong kinh tế
d. Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
3. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:
a. Sản xuất của cải vật chất
b. Quan hệ xã hội giữa người với người
c. Quan hệ sản xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất mà
các quan hệ đó hình thành và phát triển.
c. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
4. Đặc điểm của phương pháp trừu tượng hóa khoa học
trong nghiên cứu kinh tế chính trị là
a. Tìm được bản chất của đối tượng nghiên cứu
b. Tìm được nội dung của đối tượng nghiên cứu
c. Tìm được hình thức của đối tượng nghiên cứu
d. Tìm được ý nghĩa của đối tượng nghiên cứu.
5. Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin:
a. Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
b. Là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế khác
c. Là cơ sở để nhận thức được các qui luật và tính qui luật trong kinh tế
d. Các đáp án kia đều đúng.
6. Giá trị sử dụng là gì?
a.Tất cả các phương án còn lại
b. Là tính hữu ích của vật
c. Là thuộc tính tự nhiên của vật
d. Là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người 7. Hàng hóa là gì?
a. Là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn những nhu cầu
nhất định nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
b. Là những sản phẩm có thể thoả mãn được nhu cầu nhất định nào đó của con người.
c. Là mọi sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.
d. Là sản phẩm của lao động, thoả mãn những nhu cầu của người làm ra nó.
8. Giá trị của hàng hóa được xác định bởi yếu tố nào sau đây?
a. Sự khan hiếm của hàng hóa.
b. Sự hao phí sức lao động của con người nói chung.
c. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hoá ấy. d. Công dụng hàng hóa.
9. Giá trị hàng hóa được tạo ra từ khâu nào?
a. Từ sản xuất hàng hóa.
b. Từ phân phối hàng hóa.
c. Từ trao đổi hàng hóa.
d. Cả sản xuất, phân phối và trao đổi hàng hóa.
10. Lao động trừu tượng là gì?
a. Là lao động không xác định được kết quả cụ thể.
b. Là lao động của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức
hao phí sức lực nói chung của con người, không kể đến hình thức
cụ thể của nó như thế nào.
c. Là lao động của những người sản xuất nói chung.
d. Cả 3 phương án kia đều đúng.
11. Vai trò của lao động cụ thể là gì?
a. Nguồn gốc của của cải
b. Nguồn gốc của giá trị
c. Nguồn gốc của giá trị trao đổi
d. Tất cả các phương án còn lại
12. Tác động của nhân tố nào dưới đây làm thay đổi lượng
giá trị của một đơn vị sản phẩm?
a. Cường độ lao động. b. Năng suất lao động.
c. Cả cường độ lao động và năng suất lao động.
d. Mức độ nặng nhọc của lao động.
13. Nhận định nào đúng trong mối quan hệ tăng cường độ
lao động (CĐLĐ) với giá trị hàng hoá?
a. Tăng CĐLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
b. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ thuận với CĐLĐ
c. Tăng CĐLĐ thì tổng giá trị hàng hoá tăng lên và giá trị 1 đơn vị
hàng hoá cũng tăng lên tương ứng
d. Tất cả các đáp án còn lại
14. Giá trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
a. Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định.
b. Hao phí lao động của ngành quyết định.
c. Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định.
d. Tất cả các phương án còn lại
15. Tăng cường độ lao động nghĩa là gì? Chọn phương án sai.
a. Lao động khẩn trương hơn.
b. Lao động nặng nhọc hơn.
c. Lao động căng thẳng hơn
d. Thời gian lao động được phân bổ hợp lý hơn.
16. Tăng năng suYt lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở điểm nào?
a. Đều làm giá trị đơn vị hàng hóa giảm.
b. Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian.
c. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.
17. Bản chYt của tiền tệ là gì?
a. Là thước đo giá trị của hàng hóa.
b. Là phương tiện để lưu thông hàng hóa và để thanh toán.
c. Là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung thống nhất. d. Là vàng, bạc.
18. Khi thực hiện chức năng phương tiện lưu thông, tiền dùng để làm gì?
a. Tiền là thước đo giá trị của hàng hóa.
b. Tiền dùng để trả nợ, nộp thuế.
c. Tiền là môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
d. Tiền dùng để trả khoảng mua chịu hàng hóa.
19. Quy luật kinh tế nào có tác dụng điều tiết quan hệ sản
xuYt và lưu thông hàng hoá; làm thay đổi cơ cYu và quy mô
thị trường, ảnh hưởng tới giá cả của hàng hoá?
a. Quy luật Cung – cầu b. Quy luật Cạnh tranh c. Quy luật giá cả
d. Quy luật lưu thông tiền tệ
20. Trong kinh tế thị trường, chủ thể nào có nhiệm vụ thực
hiện khắc phục những khuyết tật của thị trường? a. Nhà phân phối b. Người sản xuất c. Người tiêu dùng d. Nhà nước
21. Trong lưu thông hàng hóa tư bản chủ nghĩa, Nhà tư
bản đã thu về đựợc giá trị thặng dư, giá trị thặng dư đó đó do đâu mà có ? a. Mua rẻ bán đắt.
b. Nhà tư bản mua được máy móc hiện đại.
c. Nhà tư bản mua được hàng hoá sức lao động.
d. Tiết kiệm được chi phí
22. Điều kiện biến sức lao động thành hàng hoá
a. Người lao động phải được mua bán; người lao động không có đủ tư liệu tiêu dùng
b. Người lao động được tự do về thân thể; người lao động không
có đủ tư liệu tiêu dùng
c. Người lao động được tự do về thân thể; người lao động không có
đủ tư liệu sản xuất cần thiết.
d. Người lao động phải được mua án; người lao động không có đủ tư liệu sản xuất
23. Giá trị sức lao động được đo lường gián tiếp bằng:
a. Giá trị những tư liệu sản xuất để nuôi sống người lao động.
b. Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
c. Giá trị sử dụng những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động.
d. Giá trị những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống nhà tư bản.
24. Bộ phận tư bản nào dưới đây có vai trò trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư ? a. Tư bản bất biến. b. Tư bản khả biến. c. Tư bản cố định. d. Tư bản lưu động.
25. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chYt đặc biệt gì?
a. Tạo ra của cải nhằm thỏa mãn nhu cầu con người.
b. Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của sức lao động.
c. Tạo ra giá trị sử dụng lớn hơn bản thân nó.
d. Tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho người lao động.
26. Thực chYt giá trị thặng dư là gì?
a. Bộ phận giá trị dôi ra ngoài chi phí tư bản.
b. Phần tiền lời mà chủ tư bản thu được sau quá tcnh sản xuất.
c. Một bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.
d. Toàn bộ giá trị mới do công nhân làm thuê tạo ra.
27. CYu tạo hữu cơ của tư bản là gì ?
a. Là cấu tạo tư bản xét về lượng giữa tư liệu sản xuất và sức lao
động sử dụng những tư liệu sản xuất đó.
b. Là cấu tạo kỹ thuật của tư bản phản ánh cấu tạo giá trị của tư
bản do cấu tạo giá trị quyết định.
c. Là cấu tạo giá trị của tư bản phản ánh sự biến đổi cấu tạo kỹ
thuật của tư bản và do cấu tạo kỹ thuật quyết định.
d. Là cấu tạo tư ản mà các bộ phận của nó có quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau.
28. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động được coi là:
a. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản và tư bản.
b. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản.
c. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
d. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của xã hội tư bản.
29. Căn cứ vào đâu để chia tư bản thành tư bản bYt biến và tư bản khả biến?
a. Tốc độ chu chuyển chung của tư bản.
b. Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản sang sản phẩm.
c. Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
d. Sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
30. Điểm giống nhau giữa phương pháp sản xuYt giá trị
thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuYt giá trị thặng dư tương đối là gì?
a. Đều làm tăng cường độ lao động.
b. Đều làm tăng năng suất lao động.
c. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư.
d. Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân.
31. Những ý kiến dưới đây về phương pháp sản xuYt giá trị
thặng dư tương đối, ý kiến nào đúng?
a. Ngày lao động không thay đổi.
b. Thời gian lao động tất yếu và giá trị sức lao động thay đổi.
c. Thời gian lao động thăng dư thay đổi.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.
32. Trong phương pháp sản xuYt giá trị thặng dư tuyệt đối,
người lao động muốn giảm thời gian lao động trong ngày
còn nhà đầu tư lại muốn kéo dài thời gian lao động trong
ngày, giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?
a. Đủ bù đắp giá trị sức lao động của công nhân.
b. Bằng thời gian lao động cần thiết.
c. Do nhà tư bản quy định.
d. Lớn hơn thời gian lao động tất yếu.
33. Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản bYt biến?
a. Máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
b. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
c. Tiền lương, tiền thưởng.
d. Điện, nước, nguyên liệu.
34. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm:
a. Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
b. Thời gian mua và thời gian bán.
c. Thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư.
d. Cả ba phương án đều đúng.
35. Thực chYt của tích lũy tư bản là gì?
a. Biến sức lao động thành tư bản.
b. Biến toàn bộ giá trị mới thành tư bản.
c. Biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
d. Biến giá trị thặng dư thành tiền đưa vào tích lũy.
36. Nguồn của tích lũy tư bản là từ đâu?
a. Từ giá trị thặng dư.
b. Từ nguồn tiền có shn từ trước của nhà tư bản.
c. Từ toàn bộ tư bản ứng trước.
d. Từ sự vay mượn lẫn nhau giữa các nhà tư bản.
37. Để sản xuYt kinh doanh có hiệu quả cao, các doanh
nghiệp cần vận dụng lý luận về chu chuyển của tư bản như thế nào ?
a. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
b. Nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản cố định và tư bản lưu động.
c. Rút ngắn thời gian sản xuất và thời gian lưu thông của tư bản.
d. Cả a phương án đều đúng.
38. Tập trung tư bản là gì?
a. Là tập trung mọi nguồn vốn để tích lũy.
b. Tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng dư.
c. Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều tư bản
cá biệt có shn thành tư bản cá biệt khác lớn hơn.
d. Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều tư bản
nhỏ thành tư bản lớn và tư bản hóa một phần giá trị thặng dư.
39. Trong sản xuYt giá trị thặng dư, độ dài ngày lao động được chia thành:
a. Thời gian lao động xã hội cần thiết – Thời gian lao động cá biệt.
b. Thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết – Thời gian hao phí lao động cá biệt
c. Thời gian lao động tất yếu – Thời gian lao động thặng dư.
d. Thời gian sản xuất – Thời gian lưu thông
40. Lợi nhận bình quân là ?
a. Là con số trung bình của các tỷ suất lợi nhuận.
b. Là số lợi nhuận thu được ở các ngành sản xuất khác nhau.
c. Là số lợi nhuận bằng nhau của tư bản như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau.
d. Là con số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của doanh
nghiệp kinh doanh ở các ngành khác nhau.
41. Trong kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, nếu không
thu được lợi nhuận theo tỷ suYt lợi nhuận bình quân, nhà
tư bản sẽ làm cách nào ?
a. Di chuyển tư bản đến ngành có lợi nhuận cao hơn.
b. Đầu tư đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động.
c. Tăng cường bóc lột lao động làm thuê.
d. Tiết kiệm chi phí tư bản.
42. Bản chYt của lợi tức cho vay trong chủ nghĩa tư bản là gì?
a. Là số tiền lời do đi vay với lợi tức thấp, cho vay thu lợi tức cao mà có.
b. Là một phần lợi nhuận bình quân của nhà tư bản đi vay trả cho
tư bản cho vay vì đã vay tiền của họ.
c. Là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động do nhân viên
làm thuê trong doanh nghiệp tư bản cho vay tạo ra.
d. Là phần lợi nhuận của nhà tư bản đi vay kiếm được do vay tiền để kinh doanh.
43. Nguồn gốc của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là:
a. Nhà tư bản trả cho người lao động làm thuê sau khi đã hoàn
thành công việc theo hợp đồng
b. Là do hao phí sức lao động của ngươi lao động làm thuê tự trả cho mình.
c. Là một phần giá trị thặng dư nhà tư bản thu được sau khi bán
hàng hoá trả cho người lao động.
d. Là một phần lơi nhuận nhà tư bản thu được sau khi bán hàng
hoá trả cho người lao động
44. Địa tô chênh lệch I là gì?
a. Là địa tô thu được trên đất do hiệu quả đầu tư tư bản đem lại.
b. Là địa tô thu được trên ruộng đất tốt và có điều kiện tự nhiên thuận lợi đem lại.
c. Là địa tô thu được trên đất do thâm canh tăng năng suất mà có.
d. Là địa tô thu được trên đất do ứng dụng khoa học kỹ thuật mang lại.
45. Loại ruộng đYt nào chỉ có địa tô tuyệt đối? a. Ruộng tốt b. Ruộng trung bình
c. Ruộng có vị trí thuận lợi d. Ruộng xấu.
46. Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở
chủ yếu trực tiếp nào?
a. Sản xuất nhỏ phân tán.
b. Tích tụ, tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn.
c. Sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học.
d. Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
47. Yếu tố nào thuộc về đầu tư trực tiếp?
a. Cho các nước khác vay để thu lợi tức
b. Xây dựng các quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
c. Xây dựng xí nghiệp ở nước ngoài để sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận
d. Trực tiếp mua trái phiếu ở nước ngoài
48. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật
giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật nào?
a. Quy luật giá cả độc quyền.
b. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
c. Quy luật lợi nhuận bình quân.
d. Quy luật giá cả sản xuất.
49. Tư bản tài chính là gì?
a. Là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít
ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh
độc quyền các nhà công nghiệp.
b. Là tư bản do sự liên kết về tài chính giữa các nhà tư bản hợp thành.
c. Là những tư bản đầu tư trong lĩnh vực tài chính.
d. Là kết quả hợp nhất giữa tư bản sản xuất và tư bản ngân hàng.
50. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
a. Sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân và sức
mạnh của nhà nước tư sản thành thiết chế, thể chế thống nhất..
b. Nhà nước tư sản can thiệp vào kinh tế, chi phối độc quyền.
c. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước.
d. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền.
51. Quan niệm nào không đúng về kinh tế thị trường?
a. Kinh tế thị trường là sản phẩm của Chủ nghĩa tư bản
b. Không có nền kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia
c. Kinh tế thị trường là hình thức phát triển cao của nền kinh tế hàng hóa
d. Kinh tế thị trường là kết quả phát triển lâu dài của lực lượng sản
xuất và xã hội hóa các quan hệ kinh tế
52. Định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị
trường thực chYt là hướng tới điều gì?
a. Hệ giá trị toàn diện gồm cả dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
b. Duy trì sự lãnh đạo toàn diện của Đảng cộng sản
c. Thành phần kinh tế Nhà nước luôn giữ vai trò then chốt, chủ đạo
d. Xóa bỏ toàn bộ đặc điểm của nền sản xuất hàng hóa
53. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam phản ánh điều gì?
a. Trình độ phát triển và điều kiện lịch sử của Việt Nam
b. Xu thế hội nhập của Việt Nam trong nền kinh tế thế giới
c. Sự phân công lao động ở Việt nam đã đạt đến trình độ cao
d. Quan hệ sản xuất ở Việt Nam đã phù hợp hoàn hảo với sự phát
triển của lực lượng sản xuất.
54. Khẳng định nào dưới đây về kinh tế thị trường là đúng?
a. Kinh tế thị trường là nền kinh tế của chủ nghĩa tư bản.
b. Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
c. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế mà mọi quốc gia buộc phải tuân theo.
d. Kinh tế thị trường phản ánh sự phát triển bền vững của xã hội.
55. Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là gì?
a. Nhằm có lợi thế khi tham gia mậu dịch quốc tế
b. Gia tăng tầm ảnh hưởng của nền kinh tế Việt Nam đối với quốc tế
c. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
d. Nhằm tạo sức hút trên lãnh thổ để thu hút đầu tư nước ngoài
56. Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa thông qua yếu tố nào? a. Pháp luật
b. Các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch. c. Các công cụ kinh tế
d. Các đáp án kia đều đúng
57. Thành phần kinh tế tư nhân giữ vai trò gì trong nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta? a. Là yếu tố chủ đạo b. Là yếu tố nòng cốt
c. Là yếu tố quyết định
d. Là một động lực quan trọng
58. VYn đề nào được xem là nội dung hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
và các loại thị trường.
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế.
c. Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo
đảm tiến bộ và công bằng xã hội.
d. Các phương án kia đều đúng.
59. VYn đề nào đóng vai trò quyết định thúc đẩy hoạt động
của mỗi cá nhân, tổ chức cũng như xã hội trong nền kinh tế thị trường? a. Lợi ích kinh tế b. Lợi ích văn hóa c. Lợi ích chính trị d. Lợi ích xã hội
60. Muốn tạo lập môi trường thuận lợi cho các hoạt động
kinh tế đòi hỏi nhà nước trước hết phải làm gì?
a. Giữ vững ổn định về chính trị
b. Đảm bảo được đầy đủ các yếu tố đầu vào
c. Hệ thống pháp luật nghiêm minh
d. Mở rộng quan hệ đối ngoại
61. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhYt khởi phát từ quốc gia nào? a. Nước Anh b. Nước Pháp c. Nước Đức d. Nước Nga
62. Nghiên cứu về cách mạng công nghiệp lần thứ nhYt,
C.Mác đã khái quát tính quy luật của cách mạng công nghiệp như thế nào?
a. Qua ba giai đoạn: sản xuất giản đơn, cơ khí và tự động hóa
b. Qua ba giai đoạn: cơ khí, công trường thủ công và đại công nghiệp
c. Qua ba giai đoạn: hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp
d. Qua ba giai đoạn: hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và tự động hóa
63. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần ba là gì?
a. Sử dụng công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất
b. Cơ khí hóa sản xuất và bước đầu sử dụng công nghệ thông tin
c. Sử dụng công nghệ thông tin và kết nối vạn vật bằng internet
d. Sử dụng công nghệ thông tin và đột phá về trí tuệ nhân tạo
64. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có đặc trưng gì?
a. Xuất hiện các công nghệ mới có tính đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo
b. Liên kết giữa thế giới thực và ảo
c. Xuất hiện các công nghệ mới như big data, in 3D
d. Các phương án kia đều đúng
65. Cuộc cách mạng công nghiệp có vai trò gì đối với sự phát triển ở nước ta?
a. Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
b. Phát huy được các lợi thế truyền thống đang shn có
c. Tạo ra nhiều việc làm giảm được tỷ trọng thất nghiệp cơ cấu lao động
d. Các phương án kia đều đúng
66. Nguồn vốn để công nghiệp hoá ở các nước tư bản cổ
điển chủ yếu từ đâu?
a. Bóc lột lao động làm thuê
b. Làm phá sản những người sản xuất nhỏ trong nông nghiệp
c. Xâm chiếm và cướp bóc thuộc địa
d. Các phương án kia đều đúng
67. Tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hiện đại của một nền
kinh tế dựa vào yếu tố nào?
a. Trình độ văn hóa của dân cư
b. Mức thu nhập bình quân đầu người
c. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của xã hội
d. Những phát minh khoa học có được
68. Đảng và Nhà nước ta xác định nhiệm vụ trung tâm trong
suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là nhiệm vụ nào?
a. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần
c. Phát triển nông lâm ngư nghiệp
d. Cải cách về giáo dục, nâng cao dân trí
69. Trong nền kinh tế tri thức, tri thức đóng vai trò gì?
a. Tri thức là nền tảng trong công tác giáo dục.
b. Tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
c. Tri thức được xem là công cụ lao động chính.
d. Tri thức là nội dung chính trong phát triển, nâng cao dân trí.
70. Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào trở thành tài nguyên quan trọng nhYt? a. Thông tin. b. Tài nguyên khoáng sản. c. Nguồn nhân lực. d. Giáo dục. II/ BÀI TẬP
Câu 1: Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng
giá trị 300.000 USD. Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động giảm hai lần? Giải:
Khi cường độ lao động tăng lên hay giảm xuống thì lượng giá trị 1 đơn
vị sản phẩm không đổi và bằng:
Giá trị 1 sản phẩm = 300.000USD : 100.000sp = 3USD Đáp án: 3USD
Câu 2: Trên thị trường có 3 chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm -
Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ; -
Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ; -
Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ;
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm là bao nhiêu? Giải:
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết của một sản phẩm là
∑ Thờigianlaođộngcábiệt Thời gian LĐXHCT = ∑ Sản phẩmlàmra t +t +t
Thời gian LĐXHCT = 1 Q1 2 Q 2 3 Q 3 Q1+Q2+Q3 3.300+3000+4.500 10.800 ¿ =
=3,375 giờ / sp 1.100+1.200 .+900 3.200
Đáp số: TGLĐXHCT = 3,375 giờ/sản phẩm
Câu 3: Từ sơ đồ G = 500.000 C + 300.000 V + 600.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu tư ? Giải: - Tư bản đầu tư: k = c +v
k = 500.000 + 300.000 = 800.000 Đáp án: 800.000
Câu 4: Từ sơ đồ G = 400.000 C + 100.000 V + 200.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư bản ? Giải:
Cấu tạo hữu cơ tư bản = c/v = 400.000 : 100.000 = 4/1 Đáp án: c/v = 4/1
Câu 5: Từ sơ đồ G = 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định giá trị
mới do người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất? Giải: Giá trị mới = v + m
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Trong đó v = 25.000; m = 75.000
=> Giá trị mới là = v+m= 25.000 +75.000= 100.000 Đáp án: 100.000
Câu 6: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản ? Giải z :
Trình độ bóc lột được xác định bằng tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = m/v x 100%
Ta có: G= 100.000c +25.000v + 75.000m
Vậy tỷ suất giá trị thặng dư : 75.000
m'= m .100 % =>m'= . 100 %=300 % v 25.000 Đáp án: 300%
Câu 7: Một đơn vị sản xuất một ngày được 2000 sản phẩm với tổng giá trị
150.000 USD. Tính giá trị một đơn vị sản phẩm khi cường độ lao động tăng lên 2 lần ? Giải:
Khi cường độ lao động tăng lên hay giảm xuống thì giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi và bằng:
Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 150.000 USD : 2000 sản phẩm = 75 USD. Đáp án: 75 USD.
Câu 8: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định lượng giá
trị thặng dư tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%? Giải:
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Ta có m = 75.000; Tỷ suất tích lũy = 60%
=> Lượng giá trị thặng dư tư bản hóa = 75.000 x 60% = 45.000 Đáp án: 45.000
Câu 9: Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị
một sản phẩm là 20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần? A/ 2.000.000 đồng B/ 4.000.000 đồng C/ 1.000.000 đồng D/ 6.000.000 đồng Giải
Tổng giá trị hàng hóa = Giá trị một đơn vị hàng hóa x Tổng số hàng hóa
Tổng giá trị hàng hóa =20.000đ x 100sp= 2.000.000 đ
Khi tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 2.000.000 đồng. Đáp án: 2.000.000 đồng
Câu 10: Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu
cơ tư bản 3/2. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư? Giải
Ta có: Tư bản đầu tư k = c + v = 1.200.000
Cấu tạo hữu cơ Tư Bản: c/v = 3/2
Giải hệ phương trình trên => c=720.000; v=480.000.
Giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư c =720.000usd Đáp án: 720.000 USD
Câu 11: Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu
cơ tư bản 3/2. Xác định tiền công trả cho người lao động? Giải ( Giống như bài 80)
Ta có: Tư bản đầu tư k = c + v = 1.200.000
Cấu tạo hữu cơ Tư Bản: c/v = 3/2
Giải hệ phương trình trên => c=720.000; v=480.000.
Tiền công trả cho người lao động: v=480.000usd Đáp án: 480.000 USD.
Câu 12: Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao
động tất yếu là 4 giờ thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu? Giải
Thời gian lao động tất yếu: t
Thời gian lao động thặng dư: t’
Tỷ suất giá trị thặng dư m’ = m/v x 100% và m’ = t ’/t x 100% Ta có: 50 m'= m x 100 % ¿ x 100 % = 125% (1) v 40
m'= t ' x 100 % (2) t
Từ (1)và (2) tacó :125 %= t ' x 100 % => t’ = 5 giờ 4
Thời gian lao động thặng dư là 5 giờ Đáp án: 5 giờ.
Câu 13: Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ : 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư
bản lưu động khi hao phí máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên ,
vật liệu? (Đơn vị tính: USD) Giải
Giá trị tư bản bất biến ( c) = Giá trị máy móc thiết bị (c1) + Giá trị nguyên
nhiên vật liệu (c2). Tức c = c1 + c2
Giá trị tư bản lưu động = c2 + v
Với G= 600c+200v+500m => c=600
Hao phí máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên , vật liệu. Tức c1 = 4c2
c = c1 + c2 = 4c2 + c2 => 5c2 = 600 = > c2 = 600/5 = 120
Giá trị tư bản lưu động = c2 + v = 120 + 200 = 320 Đáp án: 320 USD
Câu 14: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu
tư là 600.000 USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? Giải Cách 1:
Ta có k = c+v = 600.000; số lượng sản phẩm sản xuất ra: 5.000
Giá trị tư bản đầu tư cho 1 đơn vị sản phẩm k = 600.000/5.000 = 120
Với Cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v=3/1 và k = c + v = 120 => c= 90; v= 30
Với m'= m x100 % = 200% v
¿> m=m' x v=200 %' x 30=> m = 60
Giá trị 1 đơn vị sản phẩm G = c+v+m = 90c + 30v + 60m = 180
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 180 usd Hoặc: Cách 2:
Ta có k = c+v = 600.000 và Cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v=3/1
=> c = 450.000 và v = 150.000
Với m'= m x100 % = 200% v
¿>m=m' x v=200 %' x 150.000=> m = 300.000
Giá trị tổng sản phẩm G= c+v+m = 450.000c + 150.000v + 300.000m = 900.000
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 900.000/5000 =180usd. Đáp án: 180 USD
Câu 15: Vốn tư bản 1.000.000usd, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2, m’=100%. Xác
định tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị? Giải
Vốn tư bản: k = c+v = 1.000.000; cấu tạo hữu cơ c/v =3/2 => c= 600.000; v= 400.000
Với m’=100% và m'= m x100 % v
¿> m=m' . v=100 % x 400.000 ¿ 400.000
Nếu giá cả bằng giá trị thì: p = m = 400.000 Tỷ suất lợi nhuận 400.000 P'= p x 100 %= x 100 %=40 % k 1.000 .000
Tỷ suất lợi nhuận : 40 % Đáp án: 40%
---------- HẾT --------- 20