Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiểm toán cơ bản | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiểm toán cơ bản môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
20 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiểm toán cơ bản | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiểm toán cơ bản môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

90 45 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|45470368
lOMoARcPSD|45470368
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MÔN: KIỂM TOÁN
CÂU HỎI
Câu 1. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng báo cáo
tài chính nên hiểu rằng:
a. Kiểm toán viên không thể nhận xét về toàn bộ báo cáo tài chính.
b. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký báo cáo
kiểm toán.
c. Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm.
d. 3 câu trên đều sai.
Câu 2. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
a. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày báo cáo tài chính.
b. Có sự thay đổi quan trong về chính sách kế toán của đơn vị.
c. Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và kiểm toán viên không thể kiểm
tra.d. 3 câu trên đều đúng.
Câu 3. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về: a.
Khả năng thu hồi về món nợ.
b. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng.
c. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng.
d. Tất cả đều sai.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
a. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán.
b. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu.
c. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi
khách
hàng yêu
cầu.
d. Tất cả đều sai.
5. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa
hoạn và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình,
kiểm toán viên cần:
a. Khai báo trên báo cáo kiểm toán.
b. Yêu cầu đơn vị khai báo trên báo cáo tài chính.
c. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại bào cáo tài chính.
d. Ngưng phát hành lại báo cáo kiểm toán cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề
trênđối với báo cáo tài chính.
Câu 6. Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
a. Hóa đơn của nhà cung cấp.
lOMoARcPSD|45470368
b. Hóa đơn bán hàng của đơn vị.
c. Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị.
d. Thư xác nhận của ngân hàng.
Câu 7. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
a. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế.
b. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp.
c. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản
của hợp đồng tín dụng.
d. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng.
Câu 8. Kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản
phải trả, và đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm
toán:
a. Sự ghi chép chính xác.
b. Sự đầy đủ.
c. Sự phát sinh.
d. Trình bày và khai báo.
Câu 9. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì:
a. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi.
b. Rủi ro phát hiện sẽ thấp.
c. Rủi ro phát hiện sẽ cao.
d. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng.
Câu 10. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền
ngay của khách hàng, vấn đề cơ bản:
a. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ.
b. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền.
c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hang.
d. Khuyến khích khách hàng đòi hóa đơn.
Câu 11. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
a. Cơ quan nhà nước.
b. Công ty cổ phần.
c. Các bên thứ ba.
d. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba.Câu 12.
Chuẩn mực kiểm toán là:
a. Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán.
b. Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.
c. Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ.
d. 3 câu trên đều đúng.
Câu 13. Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ thu thập nên các kiểm toán
viên độc lập đã nhận định sai, đó là ví dụ về: a. Rủi ro tiềm tàng.
b. Rủi ro kiểm toán.
c. Rủi ro phát hiện.
d. 3 câu trên sai.
Câu 14. Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về:
lOMoARcPSD|45470368
a. Xem doanh thu áp dụng chính sách kế toán có nhất quán hay không.
b. Lập các báo cáo tài chính.
c. Lưu trữ các hồ sơ kế toán.
d. Các câu trên đều sai.
Câu 15. Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến:
a. Làm sai lệch kết quả kinh doanh.
b. Làm thay đổi kết quả kinh doanh.
c. Làm cho người đọc báo cáo tài chính không thể hiểu được về thực trạng sản xuất
kinhdoanh của doanh nghiệp.
d. Vi phạm khái niệm nhất quán.
Câu 16. Trước khi phát hành báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần đặc biệt chú trọng xem
xét về các khái niệm và nguyên tắc:
a. Hoạt động liên tục và nhất quán.
b. Dồn tích và thận trọng.
c. Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu.
d. Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích.
Câu 17. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
a. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán.
b. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá
trìnhvận hành hệ thống đó.
c. Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh.
d. Ghi sót một số hóa đơn bán hang.
Câu 18. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phảicác
trường hợp ngoại lệ.
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn.
c. Sự thông đồng của một số nhân viên.
d. Tất cả những điểm trên.Câu 19. Bằng chứng kiểm toán là:
a. Mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp.
b. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét báo cáo tài chính của kiểm toán viên.
c. Bằng chứng minh về mọi sự gian lận của doanh nghiệp.
d. 3 câu trên đúng.
Câu 20. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các báo cáo tài chính
thì kiểm toán viên phải:
a. Rút lui không tiếp tục làm kiểm toán viên.
b. Thông báo cho cơ quan thuế vụ.
c. Thảo luận và đề nghị thân chủ điều chỉnh số liệu trong các báo cáo tài chính.
d. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan
Câu 21. Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm:
a. Nhận được đơn đặt hàng của người mua.
b. Gửi hàng hóa cho người mua.
c. Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán).
d. Tùy từng trường hợp để kết luận.
lOMoARcPSD|45470368
Câu 22. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật các thông tin của thân chủ, chủ yếu là do:
a. Đạo đức nghề nghiêp.
b. Do luật pháp quy định.
c. Do hợp đồng kiểm toán quy định.
d. 3 câu trên đều đúng.
Câu 23. Doanh nghiệp phải kiểm kê tài sản khi:
a. Bắt đầu kiểm toán.
b. Cuối niên độ kiểm toán.
c. Sát nhập hay giải thể đơn vị.
d. Câu B và C đều đúng.
Câu 24. Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là để tăng độ tin cậy của báo cáo tài chính
được kiểm toán. a. Đúng
b. Sai
Câu 25. Việc lập định khoản sai chỉ là do sự yếu kém về trình độ của nhân viên kế toán.
a. Đúng
b. Sai
Câu 26. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, nếu có sự mâu thuẫn trong khi vận dụng giữa cơ sở
dồn tích và nguyên tắc thận trọng, đơn vị sẽ ưu tiên áp dụng: a. Cơ sở dồn tích.
b. Nguyên tắc thận trọng.
c. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà quyết định.
d. Tùy theo quy định của từng quốc gia.
Câu 27. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
a. Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị thực hiện, kiểm toán nội bộ do người
của
đơn vị tiến
hành.
b. Kiểm toán độc lập có thu phí, kiểm toán nội bộ không có thu phí.
c. Kiểm toán độc lập phục vụ cho người bên ngoài đơn vị, kiểm toán nội bộ phục vụ cho
đơn vị.
d. Kiểm toán độc lập tiến hành sau khi kết thúc niên độ, kiểm toán nội bộ tiến hành khi
cần thiết.
Câu 28. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
a. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn.
b. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không.
c. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý.
d. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập.
Câu 29. Khi kiểm toán viên chính yêu cầu kiểm toán viên phụ lập báo cáo về các công
việc đã thực hiện trong tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến: a. Sự độc
lập khách quan.
b. Lập kế hoạch kiểm toán.
c. Sự giám sát đầy đủ.
d. 3 câu trên đều đúng.
lOMoARcPSD|45470368
Câu 30. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
a. Khuyến khích kiểm toán viên thực hiện để được khen thưởng.
b. Kiểm toán viên cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp.
c. Kiểm toán viên phải chấp hành vì là đòi hỏi của luật pháp.
d. Câu A và B đúng.
Câu 31. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
a. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
b. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ.
c. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước.
d. Giúp kiểm toán viên độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán.
Câu 32. Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là tình trạng khi
mà sai phạm trọng yếu không được phát hiện kịp thời do:
a. Kiểm toán viên độc lập trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
b. Kế toán trưởng của đơn vị khi kiểm tra kế toán.
c. Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình.
d. Kiểm toán viên nội bộ khi tiến hành kiểm toán.
Câu 33. Kiểm toán viên độc lập xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm:
a. Xác định nội dung, thời gian, phạm vi của công việc kiểm toán.
b. Đánh giá kết quả của công việc quản lý.
c. Duy trì một thái độ độc lập đối với vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán.d. 3 câu
trên đúng.
Câu 34. Kiểm toán viên sẽ thiết kế và thưc hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
a. Kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém.
b. Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao.
d. 3 câu trên đúng.
Câu 35. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc -> các biên bản họp nội bộ của đơn vị -> thư xác nhận công nợ.
b. Thư xác nhận công nợ -> bảng lương của đơn vị có ký nhận -> sổ phụ ngân hang.
c. Biên bản kiểm quỹ có chữ ký của kiểm toán viên -> các phiếu chi -> hóa đơn của nhà
cungcấp.
d. 3 câu trên sai.
Câu 36. Loại nào trong các bằng chứng sau đây được kiểm toán viên đánh đánh giá là cao
nhất:
a. Hóa đơn của đơn vị có chữ ký của khách hang.
b. Xác nhận nợ của khách hàng được gửi qua bưu điện trực tiếp đến kiểm toán viên.
c. Hóa đơn của người bán.
d. Thư giải trình của nhà quản lý.
Câu 37. Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị.
b. Giúp kiểm toán viên tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc kiểm toán.
lOMoARcPSD|45470368
c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với báo cáo tài chính.
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm toán.Câu
38. Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản lý, điều
này dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình:
a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan
sát,
kiểm tra, xác nhận.
b. Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ.
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểmtoán.
d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị.
Câu 39. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ
tục cần thiết nhằm:
a. Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của kiểm toán viên tiền nhiệm hay không.
b. Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi kiểm toán viên hay không
c. Thu thập ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của
kháchhàng.
d. Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán.
Câu 40. Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt trọng
yếu, kiểm toán viên sẽ:
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số.
b. Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao nhất.
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận.
d. Cả 3 câu trên đúng.
Câu 41. Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
a. RRTT và RRKS phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh
doanh, còn RRPH do kiểm toán viên áp dụng sai các thủ tục kiểm toán. b. RRTT và
RRKS có thể định lượng được còn RRPH thì không.
c. RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh hưởng bởi kiểm toán viên.
d. RRTT và RRKS có thể thay đổi theo ý muốn của kiểm toán viên trong khi RRPH
thìkhông.
Câu 42. Kiểm toán viên có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu
trong báo cáo tài chính của đơn vị. Để giảm rủi ro này, kiểm toán viên chủ yếu dựa vào:
a. Thử nghiệm cơ bản.
b. Thử nghiệm kiểm soát.
c. Hệ thống kiểm soát nội bộ.
d. Phân tích dựa trên số liệu thống kê.
Câu 43. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì kiểm toán viên phải:
a. Tăng thử nghiệm cơ bản.
b. Giảm thử nghiệm cơ bản.
c. Tăng thử nghiệm kiểm soát.
d. Giảm thử nghiệm kiểm soát.
lOMoARcPSD|45470368
Câu 44. Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm
toán là nhận diện sự tồn tại của:
a. Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường.
b. Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do kiểm toán viên nội bộ yếu kém.
c. Các nghiệp vụ với những bên liên quan.
d. Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt.
Câu 45. khi xem xet về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây luôn
luôn đúng:
a. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy.
b. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì
thích hợp hơn số liệu được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém.
c. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị.
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới
được
xem xét thích
hợp.
Câu 46. Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
a. Phân tích số dư nợ phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu với sổ chi tiết.
b. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo tuổi nợ để kiểm tra việc lập dựphòng
nợ khó đòi.
c. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước.
d. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ để kiểm
trachứng từ gốc.
Câu 47. Trong các thứ tự sau đây về bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc -> Bằng chứng xác nhận -> Bằng chứng do nội bộ đơn vị cấp.
b. Bằng chứng xác nhận -> Bằng chứng vật chất -> Bằng chứng phỏng vấn.
c. Bằng chứng vật chất-> Bằng chứng xác nhận ->Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp.d. 3
câu trên sai.
Câu 48. Kiểm toán viên độc lập phát hành báo cáo kiểm toán loại ý kiến không chấp nhận khi:
a. Phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng.
b. vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong báo cáo tài chính, không thể báo
cáo
kiểm toán chấp nhận từng phần dạng ngoại
trừ.
c. Kiểm toán không thể thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán để đánh giá toàn bộ tổng
thểbáo cáo tài chính.
d. Có các vấn đề không rõ ràng liên quan đến tương lai của đơn vị, và báo cáo chấp nhận
từngphần dạng ngoại trừ không phù hợp.
1..Trong các câu sau đây, câu nào đúng với khái niệm trọng yếu:
A. Trọng yếu được xác định bằng cách tham khảo hướng dẫn chuẩn mực kế toán
B. Trọng yếu chỉ phụ thuộc vào số tiền của vấn đề được xem xét trong mối quan hệ với các
khoản mục khác trên BCTC
lOMoARcPSD|45470368
C. Trọng yếu phụ thuộc vào bản chất của khoản mục hơn là số tiền của khoản mục D. Trọng
yếu là vấn đề thuộc lĩnh vực xét đoán nghề nghiệp
2. Kiểm toán viên thể hiện tính độc lập để:
A. Giảm rủi ro và trách nhiệm của mình
B. Duy trì niềm tin công chúng vào công việc chuyên môn
C. Trở thành độc lập một cách thực tế
D. Tuân thủ với các chuẩn thực hiện hành
3. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính cần khẳng định trách nhiệm của bạn giám đốc
đơn vị được kiểm toán trong việc: A. Lập và trình bày trung thực, hợp lý BCTC
B. Thiết lập kiểm soát nội bộ để đảm bảo việc lập BCTC không cổ sai sót trọng yếu
C. Sự đầy đủ trong việc trình bày thông tin
D. A và B
4. Thí dụ nào sau đây là của rủi ro phát hiện
A. Những thiếu sót trong thực hiện các hoạt động kiểm soát
B. Sự áp dụng các thủ tục kiểm toán không phù hợp với mục đích kiểm toán
C. Sự thay đổi trong phương thức kinh doanh dẫn đến việc gia tăng khả năng sai sót của các
khoản mục
D. Cả ba câu trên đều đúng
5. Mục đích việc thực hiện thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán nhằm xác
định
A. Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường
B. Các nghiệp vụ với các bên liên quan
C. Các hành vi không tuân thủ pháp luật
D. Các nghiệp vụ không được ghi chép
6. Lý do chính của kiểm toán BCTC là
A. Nhằm đáp ứng yêu cầu của pháp luật
B. Để đảm bảo rằng không có những sai lệch trong BCTC
C. Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực của các BCTC
D. Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý BCTC
7. Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện công việc kiểm toán là một cách phù hợp với năng lực
chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm là công việc được xác định trong giai đoạn
A. Lập kế hoạch
B. Kết thúc kiểm toán
C. Thực hiện kiểm toán
D. Theo dõi thực hiện kiến nghị kiểm toán
8. Để giảm thiểu rủi ro không pháp hiện được sai phạm trên BCTC của đơn vị được kiểm toán,
kiểm toán viên chủ yếu dựa vào
A. Thử nghiệm kiểm soát
(B) Thử nghiệm cơ bản
C. Kiểm soát nội bộ
D. Phân tích dựa trên số liệu thống kê
9. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
lOMoARcPSD|45470368
A. Sự tuân thủ các chuẩn mực kế toán sẽ giúp cho báo cáo tài chính luôn được trình bày trung
thực hợp lý.
(B) Kiểm toán viên không bị xem bất cần nếu tự chứng minh được tăng trong quá trình
kiểm
toán đã luôn tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện
hành
C. Kiểm toán viên có thể không bị xem là bất cẩn nếu tin tưởng vào giải thích của các nhà
quản lý.
D. Kiểm toán viên bị xem là bất cẩn nếu người sử dụng thông tin phải gánh chịu một khoản
lỗ doviệc dựa vào bảo cáo tài chính đã được kiểm toán để ra quyết định.
10. Kiểm toán viên nghiên cứu hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán
là đề:
A. Giúp doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống quản lý của mình
B. Đánh giá rủi ro kiểm soátC. Lập kế hoạch kiểm toán
D Tất cả các trường hợp trên
11. Khái niệm rủi ro ngoài lấy mẫu bao gồm:
A. Một mẫu chọn ngẫu nhiên có thể không mang tính đại diện cho tổng thể cề các đặc trưng
shung.
B. Khả năng kiểm toán viên không phát hiện ra các lỗi ghi chép kế toán trên các tài liệu
của
khách hàng đã được chọn
mẫu.
C. Khả năng kết luận của kiểm toán viên dựa trên mẫu có thể khác so với kết luận dựa trên
cuộckiểm soát toàn bộ.
D. Các tài liệu liên quan tới mẫu có thể không có sẵn để kiểm tra.
12. Thủ tục kiểm tra kiểm soát nội bộ được thực hiện khi:
A. Kiểm toán viên nghi ngờ về tính hiệu quả của các hoạt động kiểm soát.
B. Kiểm toán viên đánh giá ban đầu về kiểm soát nội bộ là hiệu quả
C. Rủi ro tiềm tàng được đánh giá cao
D. Cả ba câu trên đều đúng
13. Mộc kiểm toán viên cần tỏ ra độc lập để:
A. Duy trì sự tin cậy của công chúng
B. Trở nên thực sự độc lập
C. Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
D. Duy trì thái độ không thiên vị
14. Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:
A. Có nguồn gốc từ bên ngoài được lưu giữ tại đơn vị được kiểm toán
B. Của đơn vị được kiểm toán có hệ thống kiểm soát nội bộ
C. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở ngoài
D, Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính xác kiểm toán viên 15.
Khái niệm rủi ro ngoài lấy mẫu bao hàm:
A. Một mẫu chọn ngẫu nhiên có thể không mang tính đại diện cho tổng thể về các đặc trưng
chung
B. Khả năng kiểm toán viên không phát hiện ra các lỗi ghi chép kế toán trên các tài liệu
lOMoARcPSD|45470368
của
khách hàng đã được chọn
mẫu
C. Khả năng kết luận của kiểm toán viên dựa trên mẫu có thể khác so với kết luận dựa trên
kiểmtoán toàn bộ
D. Các tài liệu liên quan tới mẫu có thể không sẵn có để kiểm tra
16. Một ý kiến chip toàn từng phần của kiểm toán viên được đưa ra khi phạm vi công việc kiểm
toán bị giới hạn cần được giải thích trên:
A, Thuyết minh báo cáo tài chính
B. Báo cáo kiểm toán
C. Cả báo cáo kiểm toán và báo cáo tài chính được kiểm toán
D. Thư quản lý gửi cho nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán
17. Câu trả lời nào dưới đây giải thích đúng nhất tại sao một kiểm toán viên được yêu cầu đưa ra
ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính:
A. Khó có thể lập một báo cáo tài chính trong đó trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài
chính, kết quả hoạt động của công ty mà không có sự giúp đỡ của một kiểm toán độc lập. B,
Trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp là tìm kiếm sự trợ giúp độc lập trong việc
đánh giá thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
C, Cần thiết ý kiến của một bên thứ ba độc lập bởi công ty thể không khách quan
trong
những việc liên quan đến báo cáo tài chính của chính mình.
D. Yêu cầu thông thường của các cổ đông của công ty là muốn nhận được một báo cáo độc lập
về công việc quản trị doanh nghiệp của các nhà quản lý.
18. Trong việc xem xét mức trọng yếu để phục vụ cho kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên cho
rằng sai sót tổng hợp là 400 triệu có thể làm ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, nhưng một sai sót tổng hợp là 800 triệu mới có thể ảnh hưởng đến bảng cân đối kế
toán. Nói chung, kiểm toán viên cần thiết kế những thủ tục kiểm toán để phát hiện các sai
sót tổng hợp A. 800 triệu đồng B. 400 triệu đồng C. 1200 triệu đồng D, 600 triệu
đồng
19. Ý nào sau đây là đặc điểm chính của thử nghiệm kiểm soát:
A. Kiểm toán viên tìm hiểu và mô tả hệ thống kế toán của đơn vị được kiểm toán
B, Kiểm toán viên sử dụng các kỹ thuật kiểm toán có sự trợ giúp của máy tính
C. Đơn vị được kiểm toán sử dụng hệ thống phần mềm kế toán
D. Được thực hiện khi kiểm toán viện dự định tin cậy vào kiểm soát nội bộ của đơn vị được
kiểm
toán
20. Loại công việc tho sau đây thường được thực hiện trotit, giai đoạn lập kế hoạch kiện toán:
A. Thử nghiệm kiểm soát
B. Thử nghiệm cơ bản
C. Phát hành Thục quản lý
D. Đánh giá rủi ro kiểm soát
21. Trong ứng dụng lấy mẫu kiểm toán, rủi ro lấy mẫu là:
lOMoARcPSD|45470368
A. Khả năng KTV không phát hiện ra các lỗi ghi chép kế toán trên các tài liệu của khách hàng đã
được chọn mẫu.
B. Khả năng kết luận của kiểm toán viên dựa trên mẫu thể khác so với kết luận dựa trên
cuộc
kiểm toán toàn bộ.
C. Khả năng các lỗi ghi chép kế toán sẽ xảy ra trong các nghiệp vụ vào sổ kế toán,
D. Chưa có câu nào đúng.
22.: Khỉ kiểm toán báo cáo tài chính, nếu có những điểm chưa được xác minh rõ ràng hoặc có
những sự kiện chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán có tính trọng yếu và anh
hưởng không lan tỏa lên báo cáo tài chính thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến:
A. Chấp nhận toàn phần B. Ngoại trừ C. Từ chối D. Trái ngược 23.
Các thử nghiệm kiểm soát được áp dụng thì:
A. Kiểm toán viên đã tìm hiểu, mô tả kiểm soát nội bộ.
B, Kiểm soát viên chưa tìm hiểu, mô tả kiểm soát nội bộ
C. Đã đánh giá lại rủi ro kiểm soát là cao D. Đã đánh giá lại rủi ro kiểm soát là không cao 24.
Chính sách phát triển và huấn luyện đội ngũ nhân viên liên quan đến bộ phận nào sau đây của
kiểm soát nội bộ:
A. Hoạt động kiểm soát B. Môi trường kiểm soát C. Đánh giá rủi ro D. Thông tin truyền thống
Câu 88. Các nội dung nào trong các nội dung sau phải được phản ánh trong báo cáo kiểm
toán , báo cáo tài chính ?
a. Các thông lệ, chuẩn mực kiểm toán được áp dụng
b. ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về báo cáo tài chính
c. Ngày và chữ ký của kiểm toán viên
d. Tất cả các nội dung nói trên.
Câu 89. Các ý kiến nhận xét của kiểm toán viên và công ty kiểm toán bao gồm ý kiến nào là chủ
yếu ?
a. ý kiến chấp nhận toàn bộ
b. ý kiến chấp nhận từng bộ phận
c. ý kiến từ chối và ý kiến trái ngược
d. Tất cả các ý kiến trên trên
Câu 90. Trong các loại báo cáo sau, báo cáo nào không thược báo cáo kiểm toán?
a. Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo chấp nhận từng phần
d. Báo cáo từ chối và báo cáo trái ngược
Câu 91. Hồ sơ của kiểm toán giao cho khách hàng thường bao gồm hồ sơ nào?
a. Báo cáo kiểm toán
b. Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán
c. Thư gửi ban giám đốc, hội đồng quản trị và các phụ lục kèm theo
d. Tất cả các hồ sơ nói trên
Câu 92. Trong các hồ sơ sau, hồ sơ nào không thuộc hồ sơ kiểm toán giao cho khách hàng ?
a. Hợp đồng kiểm toán
b. Báo cáo kiểm toán
c. Các báo cáo đã được kiểm toán
lOMoARcPSD|45470368
d. Thư gửi ban giám đốc, hội đồng quản trị và các phụ lục kèm theoCâu 93. Hồ sơ công ty
kiểm toán cần lưu giữ bao gồm những hồ sơ nào? a. Thư mời, thư hẹn kiểm toán và kế
hoạch kiểm toán
b. Hợ đồng kiểm toán và các giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp
c. báo cáo kiểm toán và các tài liệu làm bằng chứng kiểm toán, các ghi chép của kiểm
toán viên
d. Tất cả các hồ sơ nói trên
Câu 94. Hồ sơ nào trong các hồ sơ sau không thuộc hồ sơ lưu giữ của công ty kiểm toán ?
a. Thư mời, thư hẹn và kế hoạch kiểm toán
b. Hợp đồng kiểm toán, các giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp
c. Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán
d. Báo cáo kiểm toán các tài liệu làm bằng chứng kiểm toán và các ghi chép của các kiểm toán
viên
Câu 95. Sau khi đã lập báo cáo kiểm toán, các kiểm toán viên công ty kiểm toán cần giải quyết
các sự kiện nào có thể phát sinh?
a. Kiểm tra chất lượng của công tác kiểm toán
b. Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và các ý kiến nhận xét do sơ xuất của kiểm toán viên
c. Tiến hành hoạt động kiểm toán lại do trước đó đã từ chối không tiến hành kiểm toánd. Tất cả
các sự kiện nói trên
Câu 96. Sự kiện ( công việc ) nào trong các sự kiện sau phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm
toán không thuộc thẩm quyền giải quyết của các kiểm toán viên và công ty kiểm toán ? a.
Kiểm tra chất lượng của công tác kiểm toán
b. Sửa chữa lại báo cáo tài chính
c. Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và ý kiến nhận xét do sự sơ xuất của kiểm toán viên
d. Tiến hành hoạt động kiểm toán lại do trước đó đã từ chối không tiến hành kiểm
toánCâu 97. Chọn mẫu theo khối là một trong những phương pháp ? a. Chọn mẫu phi
xác xuất
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên
c. Chọn mẫu theo hệ thống
d. Chọn mẫu theo sự xét đoán
Câu 98. Dựa vào phép duy vật biện chứng kiểm toán đã hình thành phương pháp khách hàng
chung để nghiên cứu các đối tượng theo một trình tự logic nào? a. Nêu giả thuyết và trình
bày các giả thuyết
b. Xác định nội dung, phạm vi kiểm toán
c. Nêu ý kiến nhận xét
d. Tất cả các câu trên
Câu 99. Nếu khả năng của mọi phần tử trong tổng thể được chọn vào mẫu là như nhau thì đó
là cách chọn? a. Hệ thống
b. Phi xác xuất
c. Ngẫu nhiên
d. Theo khối
Câu 100. Để kiểm toán các số liệu trên các chứng từ ( tài khoản sổ kiểm toán, báo cáo kiểm
toán ) kiểm toán thường sử dụng phương pháp kỹ thuật nào? a. Kiểm tra đối chiếu
b. So sánh cân đối
lOMoARcPSD|45470368
c. Tính toán phân tích
d. Tất cả các câu trên
Câu 101. Chọn mẫu theo phán đoán chủ quan và không dựa theo phương pháp máy móc gọi là
?
a. Chọn mẫu ngẫu nhiên
b. Chọn mẫu phi xác xuất
c. Chọn mẫu hệ thống
d. Không câu nào đúng
Câu 102. Trong các phương pháp kỹ thuật sau, phương pháp nào không thuộc phương pháp
kỹ thuật của kiểm toán khi tiến hành kiểm toán các số liệu trên chứng từ? a. Kiểm tra đối
chiếu
b. So sánh cân đối
c. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
d. Tính toán phân tích
Câu 103. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ gồm?
a. Điều tra phỏng vấn
b. Thử nghiệm
c. Quan sát, xác nhận
d. Tất cả các câu trên
Câu 104. Đối với các số liệu không được phản ánh trên các chứng từ (tài khoản kiểm toán, sổ
kiểm toán, báo cáo tài chính) khi tiến hành kiểm toán các số liệu này, kiểm toán thường sử
dụng phương pháp nào? a. Điều tra phỏng vấn
b. Thử nghiệm, quan sát
c. Xác nhận
d. Tất cả các câu trên
Câu 105. Phương pháp kiểm toán tuân thủ gồm ?
a. Cập nhật theo hệ thống
b. Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
c. Cả 2 câu trên đều sai
d. Cả 2 câu trên đều đúng
Câu 106. Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào không thể áp dụng để kiểm toán
các số liệu không có trên các chứng từ ( tài khoản sổ kiểm toán, báo cáo tài chính… ) ? a.
Điều tra phỏng vấn
b. Đối chiếu, so sánh
c. Quan sát, thử nghiệm
d. Xác nhận
Câu 107. Chọn mẫu các phần tử liên tiếp nhau tạo thành 1 khối gọi là ?
a. Chọn mẫu theo khối
b. Chọn mẫu tình cờ
c. Chọn mẫu theo sự xét đoán
d. Không câu nào đúng
Câu 108. Khi sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá ngang chủ yếu cần tiến hành so sánh, đối
chiếu như thế nào?
a. So sánh giữa số liệu kỳ này với kỳ trước
lOMoARcPSD|45470368
b. So sánh giữa kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra
c. So sánh giữa số liệu của các doanh nghiệp thuộc cùng 1 ngành hoặc cùng phạm vi lãnh thổd.
Tất cả các câu trên
Câu 109. Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát là 1 trong những phương pháp kiểm toán nào?
a. Phương pháp kiểm toán tuân thủ
b. Phương pháp kiểm toán cơ bản
c. Phương pháp phân tích, đánh giá tổng quát
d. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 110. Khi phân tích đánh giá dọc, người ta thường sử dụng rất nhiều các tỷ suất ( tỷ lệ )
khác nhau, các tỷ suất này có thể được bao gồm những nhóm nào? a. Nhóm tỷ suất phản
ánh khả năng thanh toán
b. Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng sinh lời
c. Nhóm tỷ suất phản ánh cơ cấu TC
d. Tất cả các câu trên
Câu 111. Phân tích so sánh về lượng theo cùng 1 chỉ tiêu là phương pháp?
a. Phân tích đánh giá dọc
b. Phân tích đánh giá ngang
c. Cả 2 câu trên đều sai
d. Cả (a) và (b) đều đúng
Câu 112. Theo quan điểm của kiểm toán để phán ánh khả năng thanh toán, chủ yếu người ta sử
dụng tỷ suất nào?
a. Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời
b. Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh ( tức thời )
c. Tỷ suất khả năng thanh toán dài hạn
d. Tất cả các câu trên
Câu 113. Sử dụng các nhóm tỷ suất nào để phân tích đánh giá dọc?
a. Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán
b. Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng sinh lời
c. Nhóm tỷ suất phản ánh cấu trúc TC
d. Tất cả các câu trên
lOMoARcPSD|45470368
lOMoARcPSD|45470368
lOMoARcPSD|45470368
lOMoARcPSD|45470368
lOMoARcPSD|45470368
lOMoARcPSD|45470368
| 1/20