Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Dịch tễ | Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Dịch tễ | Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Dịch tễ học (YDT256)
Trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 38841209
1. Phát biểu nào sau đây đúng với điểm cắt ( out off point ) ngoại trừ :
A. Điểm cắt xác định sẽ có bao nhiêu đối tượng được xem như có bệnh
B. Khi dịch chuyển điểm cắt, độ nhạy và độ đặc hiệu của xét nghiệm không thể thay đổi
C. Sự lựa chọn ngưỡng cắt nhằm mục tiêu cân bằng giữa dương tính giả và âm tính giả
D. Sự lựa ngưỡng cắt cutoff cỏ thể dựa trên việc xem xét các hậu quả tương đối
của việc có quá nhiều dương tính giả hoặc quá nhiều âm tính giả
2. Một nghiên cứu được thực hiện để kiểm tra xem có mối liên qua giữa việc sử
dụng vitamin tổng hợp và nguy cơ mắc bệnh mạch vành ( đột quỵ ) hay không. So
với những người không uống vitamin, những người uống vitamin tổng hợp hằng
ngày có nguy là 0.7 . Điều nào sau đây là giải thích đúng về kết quả này ? A.
Nguy cơ quy trách trong nghiên cứu này là 30 trên 100 người dùng vitamin tổng hợp
B. Nguy cơ quy trách trong nghiên cứu này là 70 trên 100 người dùng vitamin tổng hợp
C. Những người dùng vitamin tổng hợp hằng ngày có nguy cơ mắc bệnh đột quỵ
bằng 0.7 lần so với những người không uống vitamin
D. Nguy cơ mắc bệnh động mạch vành ở những người dùng vitamin tổng hợp là 0.7 ( hoặc 70% )
3. Theo cấu trúc tổng quát của bảng 2x2 câu nào sau đây là đúng khi giải thích cho ô a và c
A. a là người không có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và có bệnh; c là
người không có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát nhưng có bệnh
B. a là người có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và có bệnh; c là người
không có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và cũng không có bệnh
C. a là người có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và có bệnh; c là người có
phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát nhưng không có bệnh lOMoARcPSD| 38841209
D. a là người có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và có bệnh; c là người
không có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và có bệnh
4. Câu nào sau đây mô tả nội dung của nguy cơ tương đối, Ngoại trừ :
A. Được tính dựa vào số mới mắc có thể là nguy cơ hoặc tỷ suất
B. Phần trăm tăng nguy cơ được tính khi nguy cơ mắc bệnh là thấp hơn ở nhóm có
phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm
C. Thuộc nhóm số đo kết hợp dạng tỷ số
D. Được sử dụng để so sánh nguy cơ mắc bệnh giữa nhóm có phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm
5. Mục đích của dịch tễ học bao gồm các nội dụng sau đây, Ngoại trừ :
A. Mô tả trạng thái của bệnh trong dân số
B. Xác định yếu tố nguy cơ, nguyên nhân của bệnh
C. Lượng giá hiệu quả và tác động của chương trình can thiệp
D. Tìm hiểu quá trình sinh bệnh của tác nhân gây bệnh trên cơ sở sinh hóa, giải phẫu
6. John Snow là người đầu tiên trong lịch sử y khoa đã :
A. Xây dựng được những nguyên tắc cơ bản của dịch tễ học trong việc xác định nguyên nhân gây bệnh
B. Thiết lập được qui trình phân lập vi khuẩn tả
C. Xác định được cơ chế sinh bệnh của bệnh tả
D. Xác định được tác nhân gây bệnh của bệnh tả
7. Vào năm 1980, có 89538 y tá ở Mỹ tuổi từ 34 đến 59 và không có tiền sử ung thư
đã hoàn thành một bản câu hỏi về chế độ ăn uống nhằm đo lường mức độ tiêu thụ
mỡ, chất béo và các chất dinh dưỡng khác. Sau đó, các y tá này được theo dõi để
phát hiện tỷ suất mắc bệnh ung thư vú ở mỗi nhóm. Đây là nghiên cứu : A. Bệnh – chứng B. Tương quan C. Đoàn hệ lOMoARcPSD| 38841209 D. Cắt ngang
8. Câu nào là đúng với qui định nghĩa lịch sử tự nhiên của bệnh
A. Là tiến trình diễn tiến của một bệnh trên một cá nhân theo thời gian mà không
có bất kỳ một sự can thiệp nào của y khoa
B. Là quá trình tích tụ của những tác động gây bệnh trong một túc chủ cảm thụ
C. Là tiến trình diễn tiến của một bệnh trên một cá nhân theo thời thời gian
D. Tất cả các trên đều đúng
9. Một nghiên cứu xác định tỉ lệ sử dụng thức uống có rượu ở một mẫu gồm 2000
người trưởng thành từ 25 tuổi đến 64 tuổi tại thành phố HCM năm 2005. Ngoài tỉ
lệ sử dụng thức uống có rượu chung của mẫu, kết quả nghiên cứu cũng xác định tỉ
lệ sử dụng thức uống có rượu theo giới ( nam, nữ), nhóm tuổi ( 25-34, 35-44,
4554, 55-64 ), nơi cư trú ( nội thành, ngoại thành), trình độ học vấn ( mù chữ , cấp
1 , cấp 2 , trên cấp 3 )…. Đây là một nghiê cứu theo chiến lược : A. Phân tích B. Can thiệp
C. Vừa mô tả vừa phân tích D. Mô tá
10. Trong nghiên cứu can thiệp, phân nhóm ngẫu nhiên giúp
A. Hạn chế sai lệch thông tin
B. Hạn chế sai lệch chọn lựa
C. Hạn chế yếu tố gây nhiều D. Hạn chế cơ hội
11. Một thử nghiệm đã được áp dụng cho một mẫu gồm 10000 người tham gia nghiên
cứu để đánh giá tính giá trị của thử nghiệm. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 2020
người có bệnh và có kết quả thử nghiệm dương tính, 80 người không bệnh nhưng
kết quả âm tính, 140 người có bệnh nhưng kết quả xét nghiệm âm tính và 7760
người không bệnh và có kết quả xét nghiệm âm tính. Độ nhạy của thử nghiệm là A. 96,2% B. 98,9% lOMoARcPSD| 38841209 C. 93,5% D. 98,2%
12. Điều nào sau đây là đúng với tỷ suất
A. Đại diện cho tốc độ mà theo thời gian bệnh sẽ xuất hiện trong quần thể
B. Thời gian hết theo dõi là cơ sở để đo lường C. Tất cả đều sai
D. Có giá trị giao động từ 0 - ∞
13. Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chính xác của thử nghiệm ngoại trừ :
A. Một thử nghiệm được xem là không chính xác khi lỗi hệ thống xảy ra
B. Một thử nghiệm được xem là không chính xác khi kết quả khác với giá trị thực
mặc dù kết quả có thể được lặp lại
C. Sự biến thiên sinh học của kết quả làm giảm giá trị của thử nghiệm khi nó được xem xét đến
D. Độ chính xác của thử nghiệm là sự tương xứng về giá trị thực sự của thử nghiệm
14. Một nghiên cứu được tiến hành tại Singapore để nghiên cứu vai trò của chế độ ăn
uống đối với ung thư vú. 200 người phụ nữ bị ung thư vú đã được chẩn đoán xác
định và 420 người không có bệnh này tham gia vào nghiên cứu. Một bảng câu hỏi
về chế độ ăn uống đã dược sử dụng để đo lường quá trình ăn kiêng trong quá khứ. Đây là nghiên cứu A. Bệnh – chứng B. Tương quan C. Đoàn hệ D. Cắt ngang
15. “Không xác định được trình tự thời gian phơi nhiễm và hậu quả nên không xác
định được mối quan hệ nhân quả ” là điểm quan trọng của thiết kế nghiên cứu nào A. Nghiên cứu cắt ngang B. Nghiên cứu tương quan lOMoARcPSD| 38841209
C. Nghiên cứu bệnh chứng D. Báo cáo hàng loạt ca
16. Một vùng thường có 60 ca mắc bệnh lậu được báo cáo mỗi tuần, con số này hơi
thấp hơn số ca báo cáo trung bình của quốc gia. Mức độ hiện diện của bệnh là : A. Vụ dịch B. Ca lẻ tẻ C. Mức lưu hành cao D. Mức lưu hành
17. Để mô tả sự phân bố của cholesterol huyết thanh của 100 đối tượng tham gia
nghiên cứu, phương pháp trình bày dữ kiện nào sau đây nên được áp dụng A. Tổ chức đồ B. Bảng C. Biểu đồ hình thanh D. Đồ thị gấp khúc
18. Một trong những khác biệt lớn giữa một nhà dịch tễ học và một chuyên gia lâm sàng là :
A. Tìm cơ chế bệnh sinh là ưu tiên hàng đầu
B. Ưu tiên nghiên cứu ở những người có bệnh
C. Tập trung nghiên cứu những bệnh truyền nhiễm
D. Sẵn sàng đề xuất những biện pháp can thiệp trong lúc cơ chế sinh bệnh là chưa rõ
19. Một nghiên cứu được tiến hành trong 5 năm đánh việc chế độ ăn kiêng có hành
lượng chất béo thấp sẽ làm giảm tái phát ung thư và cải thiện thời gian sống còn
của phụ nữ đã ung thư vú ở giai đoạn sớm. Có 2000 phụ nữ sau mãn kinh bị ung
thư vú đã cắt bỏ tuyến vú được tuyển chọn ngẫu nhiên để tham gia phác đồ điều
trị tiêu chuẩn ( gồm tamoxifen và xạ trị hoặc hóa trị ) kèm với chế độ ăn kiêng ít
chất béo hoặc chỉ điều trị phác đồ tiêu chuẩn. Đây là nghiên cứu : A. Nghiên cứu đoàn hệ lOMoARcPSD| 38841209 B. Nghiên cứu cắt ngang C. Thự nghiệm lâm sàng
D. Thử nghiệm thực địa
20. Sự dụng túi khí để phòng ngừa chấn thương cho tài xế khi tai nạn xảy ra là phòng ngừa A. Bậc 3 B. Bậc 1 C. Bậc 0 D. Bậc 2
21. Cân nào sau đây là đúng với phát biểu “nhiễm viêm gan B không được điều trị có
thể gây ra ung thư gan và cuối cùng là tử vong ”
A. Giai đoạn bán lâm sàng
B. Giai đoạn bệnh lâm sàng C. Giai đoạn cảm nhiễm
D. Lịch sử tự nhiên của bệnh
22. Để mối tả liên quan giữa tuổi trung bình của bà mẹ và cân nặng trẻ sơ sinh,
phương pháp trình bày dữ kiện nào sau đây nên được áp dụng A. Phân tán đồ B. Bảng C. Biểu đồ hình bánh D. Đa giác tần suất
23. Phát biểu nào sau đây là đúng với xét nghiệm sàng lọc, Ngoại trừ :
A. Cho phép can thiệp sớm để có thể làm giảm tỉ lệ mắc bệnh và tử vong qua điều trị sớm
B. Để không có tỷ lệ âm tính giả cao
C. Để phát hiện phần lớn các trường hợp bệnh ở người không có triệu chứng
D. Được sử dụng để xác định yếu tố nguy cơ mắc bệnh lOMoARcPSD| 38841209
24. Để mô tả sự phân bố những trường hợp nhiễm tay chân miệng theo từng khu vực
ở miền tây nam bộ, phương pháp trình bày dữ kiện nào sau đây nên được áp dụng A. Biểu đồ hình bánh B. Biểu đồ hình thanh C. Bảng D. Bản đồ
25. Để xác định hút thuốc lá là nguy cơ của ung thư phổ, nhà nghiên cứu chọn 40
bệnh nhân ung thử phổi và 80 người không có ung thư phổi và xác định tình trạng
hút thuốc lá trong quá khứ. Trong số 40 người ung thư phổi có 32 người hút thuốc
lá, trong khi trong nhóm không có bệnh có 20 người hút thuốc lá. Câu phát biểu nào sau đây là đúng
26. Phòng ngừa bậc 2 tác dụng vào giai đoạn nào trong lịch sử tự nhiên của bệnh A. Bán lâm sàng B. Lâm sàng
C. Hồi phục, tàn phế, chết D. Cảm nhiễm
27. Câu nào sau đây là đúng về số đo kết hợp dạng tỉ số có giá trị bằng 1
A. Có sự kết hợp nhỏ giữa các yếu tố phơi nhiễm và biến số kết cục
B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố phơi nhiễm và biến sô kết cục
C. Có 1 sự kết hợp trực tiếp giữa yếu tố phơi nhiễm và biến số kết cục
D. Có sự kết hợp đảo ngược giữa yếu tố phơi nhiễm và biến số kết cục
28. Kết quả của một nghiên cứu đoàn hệ cho thấy nguy cơ mắc bệnh mạch vành ở 2
nhóm có và không có hút thuốc lá là 30% và 10% tương ứng. Những đề xuất có thể của nghiên cứu này :
A. Có thể tiến hành 1 chương trình giáo dục sức khỏe bỏ hút thuốc lá ở người đã từng hút
B. Cần thêm những nghiên cứu để xác định cơ chế gây ra bệnh mạch vành vì hút thuốc lá lOMoARcPSD| 38841209
C. Tiến hành 1 nghiên cứu can thiệp ở những người có hút thuốc lá với mục đích
xác định sự giảm nguy cơ bệnh mạch vành khi ngưng hoặc giảm hút
D. Có thể tiến hành 1 chương trình giáo dục sức khỏe bỏ hút thuốc lá ở những
người đã từng hút và tiến hành 1 nghiên cứu can thiệp ở những người có hút thuốc
lá với mục đích xác định sự giảm nguy cơ bệnh mạch vành khi ngưng hoặc giảm hút
29. 1 biến được xem là gây nhiễu khi
A. Tất cả các câu đều đúng
B. Liên quan với phơi nhiễm
C. Là yếu tố nguy cơ của bệnh
D. Không phải là yếu tố trung gian trong mối liên quan từ phơi nhiễm đến bệnh
30. Nghiên cứu mô tả là loại nghiên cứu nào sau đây
A. Đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị tăng huyết áp không dùng thuốc
kết hợp thuốc hạ áp và phương pháp chỉ uống thuốc
B. So sánh sự khác biệt giữa hiệu quả của uống thuốc và liệu pháp tâm lý như là 1
phương pháp điều trị cho bệnh trầm cảm
C. Ghi nhận lại một loạt các trường hợp u hạt mỡ Wegner gần đây đã xuất hiện trong khu vực
D. So sánh hiệu quả giữa thuốc SSRI mới và Venlafaxine trong việc điều trị trầm cảm
31. 1 vùng có số ca lao phổi mới mắc trung bình trong năm là 364 ca trên 100000 dân.
Mức độ hiện diện bệnh là A. Ca lẻ tẻ B. Mức lưu hành C. Vụ dịch D. Mức lưu hành cao
32. Để phòng ngừa tử vong do nhồi máu cơ tim phải đến khám và uống thuốc theo
đúng chỉ định của bác sĩ. Bậc phòng ngừa nào sau đây nên đươc áp dụng ? lOMoARcPSD| 38841209 A. Phòng ngừa bậc 0 B. Phòng ngừa bậc 1 C. Phòng ngừa bậc 2 D. Phòng ngừa bậc 3
33.Để minh họa mối liên quan giữa trình độ học vấn và tỉ lệ uống rượu bia, phương
pháp trình bày dữ kiện nào sau đây nên được áp dụng A. Biểu đồ hình bánh B. Biểu đồ hình thanh C. Bảng D. Bản đồ
34. Phòng ngừa bậc 1 tác động vào giai đoạn nào trong lịch sử tự nhiên của bệnh A. Bán lâm sàng B. Lâm sàng
C. Hồi phục, tàn phế, chết D. Cảm nhiễm
35. Bản chất của nghiên cứu can thiệp là
A. Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu
B. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
C. Nghiên cứu bệnh chứng
D. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu
36. Một nghiên cứu trong đó trẻ em được phân ngẫu nhiên để nhận 1 loại vắc xin mới
hoặc vắc xin hiện có và được theo dõi để theo dõi các phản ứng phụ và hiệu quả
của mỗi loại vắc xin. Là 1 ví dụ cho loại nghiên cứu nào A. Thử nghiệm B. Phân tích C. Đoàn hệ D. Quan sát
37. Trường hợp nào sau làm tăng giá trị tiên đoán dương của một test sàng lọc lOMoARcPSD| 38841209
A. Số mới mắc cao trong cộng đồng và test sàng lọc có độ đặc hiệu thấp
B. Số hiện mắc cao trong cộng đồng và test sàng lọc có độ đặc hiệu cao
C. Số hiện mắc cao trong cộng đồng và test sàng lọc có độ nhạy cao
D. Số hiện mắc thấp trong cộng đồng và test sàng lọc có độ nhạy cao
38.Khi các nhà y yế công cộng quan tâm đến việc xác định số trường hợp có thể được
ngăn chặn bằng cách loại bỏ yếu tố nguy cơ thì họ sẽ quan tâm đến số đo nào ? | A. Hiệu số nguy cơ
B. Số mới mắc trong nhóm phơi nhiễm C. Tỷ số số chên D. Tỷ số nguy cơ
39. Một ca Histoplasmosis được chẩn đoán trong cộng đồng. Mức độ hiện diện của bệnh là A. Vụ dịch B. Mức lưu hành C. Ca lẻ tẻ D. Mức lưu hành cao
40. Phát biểu nào sau đây liên hệ với giá trị tiên đoán âm ( NPV )
A. NPV cho biết bao nhiêu thử nghiệm âm tính là âm tính giả
B. Bao gồm âm tính thật CỔ “c” và âm tính giả ٠”d” trong bảng 2x2
C. Tỷ lệ bệnh nhân có xét nghiệm âm tính không mắc bệnh
D. Tất cả các phát biểu đều đúng
41. Ưu điểm của nghiên cứu can thiệp so với nghiên cứu quan sát là A. Có nhóm chứng B. Cỡ mẫu lớn
C. Có thể quyết định yếu tố phơi nhiễm D. Thời gian theo dõi lâu
42. Khi quan sát trên bản đồ điểm và thấy rằng tỉ lệ tử vong của dịch tả là cao hơn ở
khu vực quanh giếng bơm Phố lớn sử dụng nước bẩn so với tỉ lệ tương ứng ở
những khu vực khác sử dụng nước sạch, John Snow đã có thể lOMoARcPSD| 38841209
A. Kết luận rằng đường dây
B. HÌnh thành 1 giả thuyết về đường lây của dịch tả là nước
C. Xác định được cơ chế bệnh sinh của bệnh tả
D. Phân lập được tác nhân gây bệnh
43.Câu nào sau đây là đúng với giai đoạn cảm nhiễm
A. Trong giai đoạn này, triệu chứng lâm sàng xuất hiện rất mơ hồ
B. Phòng ngừa bậc 0 là bậc phòng ngừa thích hợp nhất trong giai đoạn này
C. Là giai đoạn thích hợp cho việc sàng lọc bệnh
D. Là giai đoạn của sự tích tụ của những tác nhân gây bệnh trong túc chủ cảm thụ
44. Câu nào sau đây là đúng khi nói về số đo kết hợp trong nghiên cứu bệnh chứng A.
OR có thể được sử dụng như ước tính tỉ số nguy cơ khi nguy cơ mắc bệnh trong dân số là > 10%
B. Sự khác biệt cần tìm thấy là so sánh tần suất ca bệnh giữa những người tiếp
xúc với 1 yếu tố nguy cơ và tần suất ca bệnh ở những người không tiếp xúc với
yếu tố nguy cơ tương tự
C. Tiếp cận bệnh chứng cho phép chúng ta so sánh số chênh phơi nhiễm ở nhóm
bệnh với số chênh phơi nhiễm trong nhóm chứng
D. Nghiên cứu bênh chứng cho phép người điều tra có thể thu thập được 1 đo
lường nguy cơ tương đối và nguy cơ tuyệt đối
45. Các nguyên tắc về đạo đức khi thực hiện nghiên cứu can thiệp gồm
A. Tất cả các câu đều đúng
B. Giảm thiểu nguy cơ và tối đa lợi ích cho người tham gia nghiên cứu
C. Tôn trọng ý kiến cá nhân và quyền lựa chọn của người tham gia nghiên cứu
D. Đối xử với mọi người tham gia nghiên cứu 1 cách c