Trang 1
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: VẬT LÍ 10-CÁNH DIỀU
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi câu
hỏi học sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Hình bên biểu diễn đồ thị vận tốc thời gian của một xe chuyển động trên
đường thẳng. Xe chuyển động thẳng chậm dần đều trong giai đoạn
A. (2). B. (4).
C. (5). D. (1).
Câu 2: Khi rơi trong không khí, sự rơi của vật nào sau đây không thể coi là rơi tự
do?
A. Tờ giấy. B. Hòn sỏi.
C. Viên bi sắt. D. Quả tạ.
Câu 3: Đại lượng cho biết độ thay đổi của vận tốc trong một đơn vị thời gian đại lượng nào trong c
đại lượng sau?
A. Quãng đường. B. Tốc độ.
C. Độ dịch chuyển. D. Gia tốc.
Câu 4: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ thì có
A. vận tốc âm, gia tốc dương. B. vận tốc dương, gia tốc dương.
C. vận tốc dương, gia tốc âm. D. vận tốc âm, gia tốc âm.
Câu 5: Dựa vào độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian có thể xác định đại lượng nào sau đây?
A. Vận tốc. B. Độ dịch chuyển.
C. Gia tốc. D. Quãng đường.
Câu 6: Tại một nơi trên Trái Đất, thả rơi tự do cùng lúc 3 viên bi cùng một độ cao kích thước hoàn
toàn như nhau, nhưng làm bằng ba chất liệu khác nhau: nhôm, sắt và gỗ. Chọn phát biểu đúng.
A. Cả 3 viên bi chạm đất cùng một lúc. B. Viên bi bằng gỗ rơi xuống đất trước.
C. Viên bi bằng sắt rơi xuống đất trước. D. Viên bi bằng nhôm rơi xuống đất trước.
Câu 7: Khối lượng riêng của một chất là
A. khối lượng của phần thể tích chất đó. B. trọng lượng của phần thể tích chất đó.
C. trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó. D. khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Câu 8: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi gia tốc i tự
do là g. Biểu thức tính thời gian từ lúc thả rơi đến khi chạm đất của vật là
A.
h
t = 2
g
. B.
g
t = 2
h
.
C.
2g
t =
h
. D.
2h
t =
g
.
Câu 9: Theo định luật II Newton, gia tốc của một vật có độ lớn
A. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. B. không phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật.
C. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật. D. tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
Câu 10: Chỉ ra phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang
A. tỉ lệ với khối lượng của vật.
B. tỉ lệ với độ lớn của lực ép vuông góc giữa các bề mặt.
C. không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
D. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
Câu 11: Hai lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?
A. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều.
B. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều.
C. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
D. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Câu 12: Một ngọn đèn khối ợng m = 2 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8
m/s
2
. Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 18 N. Nếu treo ngọn đèn này vào mt đầu dây t
A. lực căng sợi dây là 19,6 N và sợi dây sẽ bị đứt.
B. lực căng sợi dây là 19,6 N và sợi dây không bị đứt.
Trang 2
C. lực căng sợi dây là 18 N và lực và sợi dây không bị đứt.
D. lực căng sợi dây là 18 N và sợi dây sẽ bị đứt.
Câu 13: nơi gia tốc rơi tự do g, từ độ cao h, vật được truyền vận tốc đầu v
0
theo phương ngang.
Sau một khoảng thời gian vật chạm đất, vật đi được khoảng cách theo phương ngang là
A.
0
2g
L = v
h
. B.
0
h
L = v
g
.
C.
0
h
L = 2v
g
. D.
.
Câu 14: Đơn vị của đại lượng nào sau đây không nằm trong các đơn vị cơ bản trong hệ SI?
A. Khối lượng. B. Chiều dài.
C. Thời gian. D. Vận tốc.
Câu 15: Sau thời gian 0,02 s tiếp xúc với chân của cầu thủ, quả bóng khối lượng 500 g ban đầu đứng yên
bay đi với tốc độ 54,0 km/h. Lực tác dụng lên quả bóng là
A. 1,35 kN. B. 375 N. C. 250 N. D. 13,5 kN.
Câu 16: Hình bên hình minh hocác lực trong tương tác giữa Trái đất người
đứng trên mặt đất. Theo định luật III Newton:
A. Lực
Q

và lực
P'

là cặp lực phản lực.
B. Lực
P

và lực
P'

là cặp lực – phản lực.
C. Lực
N

và lực
P'

là cặp lực phản lực.
D. Lực
P

và lực
N

là cặp lực phản lực.
Câu 17: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 20 s đạt
vận tốc 36 km/h. Thời gian để tàu đạt vận tốc 54 km/h kể từ lúc bắt đầu rời ga là
A. 30 s. B. 25 s.
C. 20 s. D. 10 s.
Câu 18: Một vật được thả i tự do không vận tốc đầu, vận tốc của vật khi chạm đất 50 m/s. Cho
g = 10 m/s
2
. Độ cao thả rơi ca vật là
A. 135 m. B. 125 m.
C. 130 m. D. 120 m.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một viên bi sắt khối lượng m = 200 g bay đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trlại
theo phương cũ. Khi va chạm, viên bi tác dụng vào bức tường một lực
12
F

đồng thời bức tường tác
dụng lên viên bi một lực
21
F

. Gia tốc trung bình của viên bi trong thời gian va chạm với bức tường là 800
m/s
2
.
a) Theo định luật III Newton,
12
F

21
F

là cặp lực – phản lực.
b)
12
F

21
F

là hai lực cùng phương, ngược chiều, độ lớn bằng nhau và cùng một điểm đặt.
c) Sau khi xuất hiện đồng thời, lực
12
F

sẽ mất đi trước so với lực
21
F

.
d) Độ lớn lực tác dụng của bức tường lên viên bi là 160 N.
Câu 2: Xét các điểm A, B, C, D trong một bể nước hình hộp được đặt tại nơi
có áp suất khí quyển p
0
và gia tốc rơi tự do g như hình bên.
a) Áp suất tại điểm A là lớn nhất.
b) Áp suất tại điểm C là nhỏ nhất.
c) Áp suất tại điểm B được tính bằng công thức
B 0 B
p = p + ρgh
với
B
h
độ sâu của điểm B so với mặt thoáng và
ρ
là khối lượng riêng củaớc.
d) Chênh lệch áp suất giữa hai điểm B và D tỉ lệ thuận với chênh lệch độ sâu giữa hai điểm B và D.
Câu 3: Một học sinh khảo sát mối liên hệ giữa gia tốc với lực và khối lượng bằng bộ thí nghiệm như hình
bên dưới với xe kĩ thuật số được gắn cảm biến đo lực và đo gia tốc. Đầu tiên, học sinh sử dụng xe có khối
lượng không đổi, thay đổi giá trị F của lực tác dụng lên xe và xác định giá trị a của gia tốc xe. Kết quả thí
nghiệm thu được bảng 1. Sau đó, học sinh thực hiện thí nghiệm tương tự cho các xe khối ợng m
Trang 3
khác nhau, tổng hợp các kết quả đo giá trị a của gia tốc khi cảm biến lực cho giá trị như nhau, học sinh
thu được kết quả ở bảng 2.
F (N)
0,071
0,089
0,108
0,127
0,144
a (m/s
2
)
0,206
0,263
0,315
0,369
0,423
m (kg)
0,225
0,280
0,334
a (m/s
2
)
0,306
0,248
0,206
Bng 1: Kho sát gia tc theo lc tác dng.
Bng 2: Kho sát gia tc theo khi ng.
a) T kết qu bng 1, hc sinh này kết luận đưc vi mt vt khối ợng không đổi thì độ ln
ca gia tc t l nghch với độ ln ca lc gây ra gia tc cho vt.
b) T kết qu bng 2, hc sinh này kết luận được vt có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi
vn tc.
c) T các thí nghim trên, học sinh rút ra được h thc liên h giữa độ ln gia tc, lc khi
ng là
F
a =
m
.
d) T kết qu bảng 2, đối với xe kĩ thut có khối lượng 0,280 kg và giá tc 0,248 m/s
2
thì lc y
ra gia tc cho xe có độ lớn được làm tròn đến ch s hàng phn nghìn là 0,069 N.
Câu 4: Một thùng hàng khối lượng m = 30 kg được đặt nằm yên trên một giá
đỡ nghiêng bằng gỗ tại nơi có gia tốc rơi tự do g = 10 m/s
2
như hình bên.
a) Trọng lượng của thùng hàng là 300 N.
b) Trọng lực tác dụng lên thùng hàng điểm đặt tại trọng tâm của thùng
hàng và hướng thẳng đứng từ trên xuống.
c) Thùng hàng thể đứng yên trên giá đỡ nghiêng là do trọng lực cân bằng
với lực ép vuông góc giữa bề mặt thùng hàng và giá đỡ.
d) Lực ma sát trượt xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa thùng hàng và bề mặt giá đỡ nghiêng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6.
Câu 1: Một người thả rơi tự do, không vận tốc đầu một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian
rơi 3,6 s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s
2
. Xác định độ cao nơi thả hòn bi so với mặt
đất theo đơn vị m. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Câu 2: Đồ thị vận tốc thời gian (v - t) biểu diễn chuyển động thẳng của ôtô trong khoảng thời gian 30 s
như hình bên dưới. Hãy xác định độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong thời gian 30 s theo đơn vị m.
Câu 3: Chó kéo xe là phương tiện giao thông quan trọng tại khu vực Bắc Cực giúp
vận chuyển và đi lại trong khu vực không thể tiếp cận bằng các phương pháp khác.
Ngày nay, chó kéo xe vẫn còn được sdụng những cộng đồng nông thôn, đặc
biệt là các khu vực tại Alaska, Canada và Greenland.
Một xe hàng khối lượng tổng cộng m = 100 kg, được một đàn chó kéo
trên mặt đường nằm ngang. Cho độ lớn lực ép vuông góc với mặt đường bằng
trọng lượng của xe. Hệ số ma t giữa xe mặt đường 0,1. Lấy g = 10 m/s
2
. Xác định độ lớn lực ma
sát trượt giữa xe và mặt đường.
Câu 4: Một xe tải khối lượng m, chở hàng trên xe khối lượng Δm, biết tổng khối lượng xe hàng
4,8 tấn thì khởi hành với gia tốc a
1
= 0,4 m/s
2
. Khi không chở hàng thì xe tải khởi hành với gia tốc
a
2
= 0,6 m/s
2
. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Xác định khối
lượng của hàng hóa trên xe theo đơn vị kg.
Vật đứng yên
Trang 4
Câu 5: Một ô tô có các thông số gồm:
Khối lượng ô tô (kg)
Tải trọng (kg)
Tốc độ tối ưu (km/h)
2,1.10
3
950
75,6
Khi ô tô chở đủ tải trọng, nó có thể tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trong 10 giây. Tính độ lớn
của hợp lực tác dụng lên ô tô khi tăng tốc.
Câu 6: Một mũi phi tiêu khối lượng 80 g được m xuyên vào hồng tâm. Mũi tên
cắm sâu vào một đoạn 0,45 cm. Biết i phi tiêu khi trúng hồng tâm với vận tốc 15
m/s. Xem chuyển động của phi tiêu khi cắm vào bảng là chuyển động thẳng chậm dần
đều dưới tác dụng của lực cản. Lực cản của tấm bảng tác dụng lên phi tiêu độ lớn
bằng bao nhiêu?
-------------- HẾT --------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÍ - KHỐI 10
Phần
I
1
A
2
A
3
D
4
C
5
C
6
A
7
D
8
D
9
A
10
D
11
D
12
A
13
D
14
D
15
B
16
B
17
A
18
B
II
1
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
2
a) S
b) S
c) Đ
d) Đ
3
a) S
b) Đ
c) Đ
d) Đ
4
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
III
1
63,5
Trang 5
2
420
3
100
4
1600
5
6405
6
2000
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: VẬT LÍ 10-CÁNH DIỀU
Phần I (4,5 điểm). Câu trc nghiệm phương án nhiều la chn. Thí sinh tr li t câu 1
đến câu 18. Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án.
Câu 1. Một người kho sát chuyển động thng ca ô trong 5
gi. Biết ô tô chy trên một đoạn đường thng t A đến B và đồ th
độ dch chuyn (d) theo thời gian (t) như hình vẽ. Độ dch chuyn
ca xe trong sut quá trình chuyển động là
A.
100km.
B.
120km.
C.
30km.
D.
150km.
Câu 2. Hiện nay trên một số tuyến đường được gắn hệ thống đo
tốc độ ghi hình ảnh nhằm giúp cảnh sát Giao thông phát hiện phạt nguội các phương
tiên chạy quá tốc độ cho phép. Đại lượng Vật lí mà hệ thống này ghi nhận đó là
A. tốc độ tức thời của phương tiện.
B. vận tốc trung bình và hướng di chuyển của phương tiện.
C. quãng đường và thời gian mà phương tiện chạy qua khu vực gắn hệ thống đo.
D. tốc độ trung bình của phương tiện.
Câu 3. Trong một pha đá phạt trực tiếp, bóng khi rời chân cầu thủ Lionel Messi đạt tốc đ 95
km/h sau đó chuyển động theo quỹ đạo parabol. Đúng thời điểm vận tốc quả bóng
phương ngang thì đập vào ngang rồi dội ra theo phương ngang. Biết chiều cao khung
thành 2,44 m vận tốc quả bóng lúc dội ngược ra bị giảm 15,79% so với lúc bóng rời
chân cầu thủ. Đoạn đường xa nhất quả bóng thbay được so với khung thành sau khi
dội ngược gần nhất với giá trị nào sau đây? Lấy g = 10m/s
2
.
A. 16,8 m. B. 15,5 m. C. 18,4 m. D. 10,5 m.
Câu 4. Mt qu cu bằng đồng th tích 8 cm
3
được nhúng chìm trong nước, biết khi
ng riêng của nước 1000kg/m
3
. Ly g = 10 m/s². Lực đẩy Archimedes tác dng lên qu cu
là:
A. 80 N. B. 0,08 N. C. 12,5 N. D. 80000 N.
Câu 5. Bạn Nam đo chiều dài của sân trường có kết quả được ghi lại:
d 85 0,2=
(m). Sai số tỉ
đối của phép đo chiều dài sân trường gần đúng bằng
A.
0, 25%.
B. 25%. C. 24%. D.
0, 24%.
Câu 6. T hợp các đại lượng vật lí nào dưới đây đều là các đại lượng vectơ?
A. Khối lượng, trọng lượng và thi gian.
B. Gia tc, trọng lượng và lc.
C. Độ dch chuyn, vn tc và lc.
D. Quãng đường, tốc độ và gia tc.
Câu 7. Cui mt cuc chạy đua, một người chạy tăng tốc vi gia tc 0,3 m/s
2
trong 12 s để
đạt tốc đ 6,6 m/s. Tìm vn tc của người chy khi bắt đầu tăng tốc.
A. 3 m/s B. 6 m/s C. 5 m/s D. 4 m/s
Trang 6
Câu 8. Một vật trọng lượng 10 N được treo lên trần nhà bởi hai sợi dây phương vuông
góc với nhau. Nếu lực căng của một dây bằng 8 N thì lực căng của dây kia bằng
A. 2 N. B. 4 N. C. 6 N. D. 18 N.
Câu 9. Một sợi dây không dãn có thể chịu được lực căng tối đa là 8 N. gần
mặt đất có thể lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Nếu cố định một đầu sợi
dây này lên trần nhà còn đầu kia treo một lồng đèn trang trí có khối lượng
m = 1 kg thì
A. sợi dây có bị đứt hay không phải treo lên mới biết.
B. sợi dây sẽ không bị đứt.
C. sợi dây sẽ bị đứt ngay.
D. một vài năm sau sợi dây hết hạn sử dụng sẽ bị đứt.
Câu 10. Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động
thẳng được cho như hình vẽ bên. Hợp lực tác dụng lên vật bằng
không khi vật chuyển động trên đoạn
A. PQ. B. NO.
C. NO và PQ. D. OP và MN.
Câu 11. Nếu bạn đang chèo thuyền trên hồ như hình bên,
muốn thuyền tiến lên và quay sang bên trái thì bạn phải
A. dùng mái chèo bên trái đẩy nước về phía trước.
B. dùng mái chèo bên phải đẩy nước về phía trước.
C. dùng mái chèo bên trái đẩy nước về phía sau.
D. dùng mái chèo bên phải đẩy nước về phía sau.
Câu 12. Lực không phải là nguyên nhân làm cho
A. hình dạng của vật thay đổi.
B. hướng chuyển động của vật thay đổi.
C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi.
D. một vật chuyển động.
Câu 13. gần Trái Đất trng lực có đặc điểm nào sau đây?
A. Điểm đặt ti trng tâm ca vt. B. Phương thẳng đng.
C. Chiu t trên xuống dưới. D. C A, B, C đều đúng.
Câu 14. Chuyển động rơi tự do là mt chuyển động có
A. vn tc tc thời tăng đều theo thi gian.
B. gia tốc tăng đều theo thi gian.
C. vn tc tc thời không đổi theo thi gian.
D. vn tc tc thi giảm đều theo thi gian.
Câu 15. Một vật khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu ta đặt thêm lên
vật một gia trọng khối lượng m' sao cho vật vẫn tiếp tục chuyển động thì hệ số ma t
giữa vật và mặt phẳng
A. không đổi. B. sẽ giảm đi.
C. tăng lên rồi giảm xuống. D. sẽ tăng lên.
Câu 16. Các tàu ngầm thường được thiết kế ging vi hình dng của cá heo để
A. tiết kim chi phí chế to. B. tăng thể tích khoang cha.
C. gim thiu lc cn. D. đẹp mt.
Câu 17. Lĩnh vc nào ới đây không phi lĩnh vc nghiên cu ca Vt lí?
A. Sinh hc. B. Đin hc. C. hc. D. Quang hc.
Câu 18. Đơn vị nào sau đây không phi là đơn vị ca lc?
Trang 7
A. N B. kg.m/s
2
C. kg.m/s D. mN
Phần II (4,00 điểm). Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong
mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chn đúng hoc sai.
Câu 1. Mt qu bóng chày có khối lượng
500 g
bay vi vn tc
30 /ms
đến đp vuông góc vi
ng bật ngược tr lại theo phương với vn tc
20 / .ms
Thi gian va chm vi bc
ng
0,05 s
. Chn chiều dương cùng chiều chuyển động ban đầu ca qu bóng.
a) Qu bóng b bật ngược tr lại theo phương cũ là do tường tác dng lc lên nó.
b) Lc do bóng tác dụng lên tường và lực do tường tác dng lên bóng là hai lc cân bng.
c) Gia tc qu bóng thu được khi va chm là
2
100 / . ms
d) Độ ln lực do tường tác dng vào qu bóng
500 .N
Câu 2. Một vật khối lượng 20 kg bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của
lực F = 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật mặt sàn 0, 4. Lấy g = 10 m /
s
2
.
a) Khi vật trượt trên sàn nhà, vật chỉ chịu tác dụng đồng thời của các lực: Trọng lực, lực ma
sát lực kéo.
b) Lực ma sát giữa vật và mặt sàn cản tr chuyển động của vật.
c) Gia tốc của vật 10 m/s
2
.
d) Vận tốc của vật sau khi trượt được 2s 12 m/s.
Câu 3. Hai người A B đứng trên ván trượt băng (như hình vẽ bên). Người A dùng tay đẩy
người B với một lực không đổi gọi là lực tác dụng
a) Lực của tay người B tác dụng lên tay người A gọi là phản lực.
b) Lực của tay người A tác dụng vào tay người B lực của tay
người B tác dụng vào tay người Acùng điểm đặt.
c) Sau khi người A ngừng tác dụng lực thì phản lực của tay người B
tác dụng lên tay người A cũng không còn.
d) Người nào khối lượng nhỏ hơn sẽ chịu lực tác dụng của ngưi
kia lớn hơn.
Câu 4. Hình bên biu din hp lc
F
ca hai lc đồng quy
1
F

2
F

.
Trong các phát biu sau, phát biu nào đúng, phát biu nào sai?
a)
12
F F F=+

b)
2 2 2
1 2 1 2
F = F + F - 2FF cosα
c)
1
4 , 5 , 90= = =
o
F N F N
, thì
2
3=FN
.
d)
12
12 , 13 , 5= = =F N F N F N
. Góc gia
0
2
( , ) 60=

FF
.
Phần III (1,5 điểm). Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Một vận động viên chạy từ điểm xuất phát lên một quả đồi với tốc độ không đổi 5
m/s. Khi chạy được một đoạn đường s thì vận động viên này lập tức chạy ngược lại theo
đường về điểm xuất phát với tốc độ không đổi 4 m/s. cả hành trình trên, tốc độ trung
bình của vận động viên bao nhiêu m/s?( Làm tròn kết quả đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập
phân)
A. 4,44 m/s
Câu 2. Trên mt bàn nm ngang ba quyển sách đặt chng lên nhau
tt c nằm yên trên bàn như hình v. Trng ng ca mi quyn ghi
trên hình. Hp lc tác dng lên quyển sách dưới cùng độ ln bng
bao nhiêu Niu tơn ?
A. 0 N
12 N
10 N
5 N
F

2
F

1
F

Trang 8
Câu 3. Mt ô khối lượng 1,5 tấn đang chạy vi tốc độ 15 𝑚/𝑠 thì b hãm phanh
chuyển động thng chm dần đều sau 5 𝑠 thì dng lại. Đ ln lc hãm giá tr bng bao
nhiêu Niu tơn ?
A. 4500 N
Câu 4. T tng cao ca mt tòa nhà cao tng tại nơi gia tốc trọng trưng
2
10 m/s=g
. Mt
vật rơi t do chm mặt đất hết thi gian 7,5 s (Lúc t = 0 vt bắt đầu rơi, chiều dương chiều
chuyển động). Vn tc ca vt khi chạm đất bng bao nhiêu m/s?
A. 75 m/s
Câu 5. Tàu hải quân Trần Hưng Đạo (HQ 015) đang di chuyển dọc
theo sông Hàn, Đà Nẵng theo hướng từ Bắc vào Nam. Lực đẩy động
d
7532FN=
, lực ma sát giữa tàu mặt ớc
1200 ,
ms
FN=
lực
cản giữa tàu và không khí
720 .
c
FN=
Tổng hợp lực tác dụng lên tàu
có độ lớn bằng bao nhiêu Niu tơn ?
A. 5612 N
Câu 6. Mt chiếc xe hình khối lượng
1
7=m
kg
qu nng khối lượng
2
3=m
kg
được ni vi nhau
bng mt si dây vt qua ròng rọc như hình vẽ. Biết
rng si dây không dãn, khối lượng ca dây ròng
rọc không đáng k. H s ma sát
0,05=
, ly g = 10
2
/ms
, góc
0
30
=
. Độ ln gia tc chuyển động ca h
bao nhiêu m/s
2
? (Làm tròn kết qu đến 2 ch s sau
du phy thp phân)
A. 0,20 m/s
2
------ HT ------
ĐÁP ÁN
1
B
7
A
13
D
2
A
8
C
14
A
3
B
9
C
15
A
4
B
10
D
16
C
5
D
11
D
17
A
6
C
12
D
18
C
1
ĐSSĐ
1
4,44
2
SĐSĐ
2
0
3
ĐSĐS
3
4500
4
ĐSĐS
4
75
5
5612
6
0,20

Preview text:

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: VẬT LÍ 10-CÁNH DIỀU
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi câu
hỏi học sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Hình bên biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên
đường thẳng. Xe chuyển động thẳng chậm dần đều trong giai đoạn A. (2). B. (4). C. (5). D. (1).
Câu 2: Khi rơi trong không khí, sự rơi của vật nào sau đây không thể coi là rơi tự do? A. Tờ giấy. B. Hòn sỏi. C. Viên bi sắt. D. Quả tạ.
Câu 3: Đại lượng cho biết độ thay đổi của vận tốc trong một đơn vị thời gian là đại lượng nào trong các đại lượng sau? A. Quãng đường. B. Tốc độ.
C. Độ dịch chuyển. D. Gia tốc.
Câu 4: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ thì có
A. vận tốc âm, gia tốc dương.
B. vận tốc dương, gia tốc dương.
C. vận tốc dương, gia tốc âm.
D. vận tốc âm, gia tốc âm.
Câu 5: Dựa vào độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian có thể xác định đại lượng nào sau đây? A. Vận tốc.
B. Độ dịch chuyển. C. Gia tốc.
D. Quãng đường.
Câu 6: Tại một nơi trên Trái Đất, thả rơi tự do cùng lúc 3 viên bi ở cùng một độ cao có kích thước hoàn
toàn như nhau, nhưng làm bằng ba chất liệu khác nhau: nhôm, sắt và gỗ. Chọn phát biểu đúng.
A. Cả 3 viên bi chạm đất cùng một lúc.
B. Viên bi bằng gỗ rơi xuống đất trước.
C. Viên bi bằng sắt rơi xuống đất trước.
D. Viên bi bằng nhôm rơi xuống đất trước.
Câu 7: Khối lượng riêng của một chất là
A. khối lượng của phần thể tích chất đó.
B. trọng lượng của phần thể tích chất đó.
C. trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
D. khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Câu 8: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc rơi tự
do là g. Biểu thức tính thời gian từ lúc thả rơi đến khi chạm đất của vật là h g A. t = 2 . B. t = 2 . g h 2g 2h C. t = . D. t = . h g
Câu 9: Theo định luật II Newton, gia tốc của một vật có độ lớn
A. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
B. không phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật.
C. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
D. tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
Câu 10: Chỉ ra phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang
A. tỉ lệ với khối lượng của vật.
B. tỉ lệ với độ lớn của lực ép vuông góc giữa các bề mặt.
C. không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
D. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
Câu 11: Hai lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?
A. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều.
B. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều.
C. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
D. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Câu 12: Một ngọn đèn có khối lượng m = 2 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8
m/s2. Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 18 N. Nếu treo ngọn đèn này vào một đầu dây thì
A. lực căng sợi dây là 19,6 N và sợi dây sẽ bị đứt.
B. lực căng sợi dây là 19,6 N và sợi dây không bị đứt. Trang 1
C. lực căng sợi dây là 18 N và lực và sợi dây không bị đứt.
D. lực căng sợi dây là 18 N và sợi dây sẽ bị đứt.
Câu 13: Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h, vật được truyền vận tốc đầu v0 theo phương ngang.
Sau một khoảng thời gian vật chạm đất, vật đi được khoảng cách theo phương ngang là 2g h A. L = v . B. L = v . 0 h 0 g h 2h C. L = 2v . D. L = v . 0 g 0 g
Câu 14: Đơn vị của đại lượng nào sau đây không nằm trong các đơn vị cơ bản trong hệ SI?
A. Khối lượng.
B. Chiều dài. C. Thời gian. D. Vận tốc.
Câu 15: Sau thời gian 0,02 s tiếp xúc với chân của cầu thủ, quả bóng khối lượng 500 g ban đầu đứng yên
bay đi với tốc độ 54,0 km/h. Lực tác dụng lên quả bóng là A. 1,35 kN. B. 375 N. C. 250 N. D. 13,5 kN.
Câu 16: Hình bên là hình minh hoạ các lực trong tương tác giữa Trái đất và người
đứng trên mặt đất. Theo định luật III Newton:  
A. Lực Q và lực P' là cặp lực – phản lực.  
B. Lực P và lực P' là cặp lực – phản lực.  
C. Lực N và lực P' là cặp lực – phản lực.  
D. Lực P và lực N là cặp lực – phản lực.
Câu 17: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 20 s đạt
vận tốc 36 km/h. Thời gian để tàu đạt vận tốc 54 km/h kể từ lúc bắt đầu rời ga là A. 30 s. B. 25 s. C. 20 s. D. 10 s.
Câu 18: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, vận tốc của vật khi chạm đất là 50 m/s. Cho
g = 10 m/s2. Độ cao thả rơi của vật là A. 135 m. B. 125 m. C. 130 m. D. 120 m.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Học sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một viên bi sắt khối lượng m = 200 g bay đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở lại 
theo phương cũ. Khi va chạm, viên bi tác dụng vào bức tường một lực F và đồng thời bức tường tác 12 
dụng lên viên bi một lực F . Gia tốc trung bình của viên bi trong thời gian va chạm với bức tường là 800 21 m/s2.  
a) Theo định luật III Newton, F và F là cặp lực – phản lực. 12 21  
b) F và F là hai lực cùng phương, ngược chiều, độ lớn bằng nhau và cùng một điểm đặt. 12 21  
c) Sau khi xuất hiện đồng thời, lực F sẽ mất đi trước so với lực F . 12 21
d) Độ lớn lực tác dụng của bức tường lên viên bi là 160 N.
Câu 2: Xét các điểm A, B, C, D trong một bể nước hình hộp được đặt tại nơi
có áp suất khí quyển p0 và gia tốc rơi tự do g như hình bên.
a) Áp suất tại điểm A là lớn nhất.
b) Áp suất tại điểm C là nhỏ nhất.
c) Áp suất tại điểm B được tính bằng công thức p = p + ρgh với h là B 0 B B
độ sâu của điểm B so với mặt thoáng và ρ là khối lượng riêng của nước.
d) Chênh lệch áp suất giữa hai điểm B và D tỉ lệ thuận với chênh lệch độ sâu giữa hai điểm B và D.
Câu 3: Một học sinh khảo sát mối liên hệ giữa gia tốc với lực và khối lượng bằng bộ thí nghiệm như hình
bên dưới với xe kĩ thuật số được gắn cảm biến đo lực và đo gia tốc. Đầu tiên, học sinh sử dụng xe có khối
lượng không đổi, thay đổi giá trị F của lực tác dụng lên xe và xác định giá trị a của gia tốc xe. Kết quả thí
nghiệm thu được ở bảng 1. Sau đó, học sinh thực hiện thí nghiệm tương tự cho các xe có khối lượng m Trang 2
khác nhau, tổng hợp các kết quả đo giá trị a của gia tốc khi cảm biến lực cho giá trị như nhau, học sinh
thu được kết quả ở bảng 2. F (N) 0,071 0,089 0,108 0,127 0,144 m (kg) 0,225 0,280 0,334
a (m/s2) 0,206 0,263 0,315 0,369 0,423 a (m/s2) 0,306 0,248 0,206
Bảng 1: Khảo sát gia tốc theo lực tác dụng.
Bảng 2: Khảo sát gia tốc theo khối lượng.
a) Từ kết quả ở bảng 1, học sinh này kết luận được với một vật có khối lượng không đổi thì độ lớn
của gia tốc tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
b) Từ kết quả ở bảng 2, học sinh này kết luận được vật có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc.
c) Từ các thí nghiệm trên, học sinh rút ra được hệ thức liên hệ giữa độ lớn gia tốc, lực và khối F lượng là a = . m
d) Từ kết quả ở bảng 2, đối với xe kĩ thuật có khối lượng 0,280 kg và giá tốc 0,248 m/s2 thì lực gây
ra gia tốc cho xe có độ lớn được làm tròn đến chữ số hàng phần nghìn là 0,069 N.
Câu 4: Một thùng hàng có khối lượng m = 30 kg được đặt nằm yên trên một giá
đỡ nghiêng bằng gỗ tại nơi có gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 như hình bên. Vật đứng yên
a) Trọng lượng của thùng hàng là 300 N.
b) Trọng lực tác dụng lên thùng hàng có điểm đặt tại trọng tâm của thùng
hàng và hướng thẳng đứng từ trên xuống.
c) Thùng hàng có thể đứng yên trên giá đỡ nghiêng là do trọng lực cân bằng
với lực ép vuông góc giữa bề mặt thùng hàng và giá đỡ.
d) Lực ma sát trượt xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa thùng hàng và bề mặt giá đỡ nghiêng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6.
Câu 1: Một người thả rơi tự do, không vận tốc đầu một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian
rơi là 3,6 s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định độ cao nơi thả hòn bi so với mặt
đất theo đơn vị m. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Câu 2: Đồ thị vận tốc – thời gian (v - t) biểu diễn chuyển động thẳng của ôtô trong khoảng thời gian 30 s
như hình bên dưới. Hãy xác định độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong thời gian 30 s theo đơn vị m.
Câu 3: Chó kéo xe là phương tiện giao thông quan trọng tại khu vực Bắc Cực giúp
vận chuyển và đi lại trong khu vực không thể tiếp cận bằng các phương pháp khác.
Ngày nay, chó kéo xe vẫn còn được sử dụng ở những cộng đồng nông thôn, đặc
biệt là các khu vực tại Alaska, Canada và Greenland.
Một xe hàng có khối lượng tổng cộng m = 100 kg, được một đàn chó kéo
trên mặt đường nằm ngang. Cho độ lớn lực ép vuông góc với mặt đường bằng
trọng lượng của xe. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn lực ma
sát trượt giữa xe và mặt đường.
Câu 4: Một xe tải khối lượng m, chở hàng trên xe có khối lượng Δm, biết tổng khối lượng xe và hàng là
4,8 tấn thì khởi hành với gia tốc a1 = 0,4 m/s2. Khi không chở hàng thì xe tải khởi hành với gia tốc
a2 = 0,6 m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Xác định khối
lượng của hàng hóa trên xe theo đơn vị kg. Trang 3
Câu 5: Một ô tô có các thông số gồm:
Khối lượng ô tô (kg) Tải trọng (kg) Tốc độ tối ưu (km/h) 2,1.103 950 75,6
Khi ô tô chở đủ tải trọng, nó có thể tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trong 10 giây. Tính độ lớn
của hợp lực tác dụng lên ô tô khi tăng tốc.
Câu 6: Một mũi phi tiêu có khối lượng 80 g được ném xuyên vào hồng tâm. Mũi tên
cắm sâu vào một đoạn 0,45 cm. Biết mũi phi tiêu khi trúng hồng tâm với vận tốc 15
m/s. Xem chuyển động của phi tiêu khi cắm vào bảng là chuyển động thẳng chậm dần
đều dưới tác dụng của lực cản. Lực cản của tấm bảng tác dụng lên phi tiêu có độ lớn bằng bao nhiêu?
-------------- HẾT -------------- -
Học sinh không được sử dụng tài liệu. -
Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÍ - KHỐI 10 Phần 1 A 2 A 3 D 4 C 5 C 6 A 7 D 8 D 9 A I 10 D 11 D 12 A 13 D 14 D 15 B 16 B 17 A 18 B a) Đ b) S 1 c) S d) Đ a) S b) S 2 c) Đ d) Đ II a) S 3 b) Đ c) Đ d) Đ a) Đ b) Đ 4 c) S d) S III 1 63,5 Trang 4 2 420 3 100 4 1600 5 6405 6 2000 ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: VẬT LÍ 10-CÁNH DIỀU
Phần I (4,5 điểm). Câu trắc nghiệm phương án nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1
đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Một người khảo sát chuyển động thẳng của ô tô trong 5
giờ. Biết ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ A đến B và đồ thị
độ dịch chuyển (d) theo thời gian (t) như hình vẽ. Độ dịch chuyển
của xe trong suốt quá trình chuyển động là A. 100km. B. 120km. C. 30km. D. 150km.
Câu 2. Hiện nay trên một số tuyến đường được gắn hệ thống đo
tốc độ có ghi hình ảnh nhằm giúp cảnh sát Giao thông phát hiện và phạt nguội các phương
tiên chạy quá tốc độ cho phép. Đại lượng Vật lí mà hệ thống này ghi nhận đó là
A.
tốc độ tức thời của phương tiện.
B. vận tốc trung bình và hướng di chuyển của phương tiện.
C. quãng đường và thời gian mà phương tiện chạy qua khu vực gắn hệ thống đo.
D. tốc độ trung bình của phương tiện.
Câu 3. Trong một pha đá phạt trực tiếp, bóng khi rời chân cầu thủ Lionel Messi đạt tốc độ 95
km/h và sau đó chuyển động theo quỹ đạo parabol. Đúng thời điểm vận tốc quả bóng có
phương ngang thì nó đập vào xà ngang rồi dội ra theo phương ngang. Biết chiều cao khung
thành là 2,44 m và vận tốc quả bóng lúc dội ngược ra bị giảm 15,79% so với lúc bóng rời
chân cầu thủ. Đoạn đường xa nhất mà quả bóng có thể bay được so với khung thành sau khi
dội ngược gần nhất với giá trị nào sau đây? Lấy g = 10m/s2. A. 16,8 m.
B. 15,5 m. C. 18,4 m. D. 10,5 m.
Câu 4. Một quả cầu bằng đồng có thể tích 8 cm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối
lượng riêng của nước 1000kg/m3. Lấy g = 10 m/s². Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu là: A. 80 N. B. 0,08 N. C. 12,5 N. D. 80000 N.
Câu 5. Bạn Nam đo chiều dài của sân trường có kết quả được ghi lại: d = 85  0, 2 (m). Sai số tỉ
đối của phép đo chiều dài sân trường gần đúng bằng A. 0, 25%. B. 25%. C. 24%. D. 0, 24%.
Câu 6. Tổ hợp các đại lượng vật lí nào dưới đây đều là các đại lượng vectơ?
A.
Khối lượng, trọng lượng và thời gian.
B. Gia tốc, trọng lượng và lực.
C. Độ dịch chuyển, vận tốc và lực.
D. Quãng đường, tốc độ và gia tốc.
Câu 7. Cuối một cuộc chạy đua, một người chạy tăng tốc với gia tốc 0,3 m/s2 trong 12 s để
đạt tốc độ 6,6 m/s. Tìm vận tốc của người chạy khi bắt đầu tăng tốc. A. 3 m/s B. 6 m/s C. 5 m/s D. 4 m/s Trang 5
Câu 8. Một vật có trọng lượng 10 N được treo lên trần nhà bởi hai sợi dây có phương vuông
góc với nhau. Nếu lực căng của một dây bằng 8 N thì lực căng của dây kia bằng A. 2 N. B. 4 N. C. 6 N. D. 18 N.
Câu 9. Một sợi dây không dãn có thể chịu được lực căng tối đa là 8 N. Ở gần
mặt đất có thể lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Nếu cố định một đầu sợi
dây này lên trần nhà còn đầu kia treo một lồng đèn trang trí có khối lượng m = 1 kg thì
A.
sợi dây có bị đứt hay không phải treo lên mới biết.
B. sợi dây sẽ không bị đứt.
C. sợi dây sẽ bị đứt ngay.
D. một vài năm sau sợi dây hết hạn sử dụng sẽ bị đứt.
Câu 10. Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động
thẳng được cho như hình vẽ bên. Hợp lực tác dụng lên vật bằng
không khi vật chuyển động trên đoạn A. PQ. B. NO. C. NO và PQ. D. OP và MN.
Câu 11. Nếu bạn đang chèo thuyền trên hồ như hình bên,
muốn thuyền tiến lên và quay sang bên trái thì bạn phải
A.
dùng mái chèo bên trái đẩy nước về phía trước.
B. dùng mái chèo bên phải đẩy nước về phía trước.
C. dùng mái chèo bên trái đẩy nước về phía sau.
D. dùng mái chèo bên phải đẩy nước về phía sau.
Câu 12. Lực không phải là nguyên nhân làm cho
A.
hình dạng của vật thay đổi.
B. hướng chuyển động của vật thay đổi.
C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi.
D. một vật chuyển động.
Câu 13. Ở gần Trái Đất trọng lực có đặc điểm nào sau đây?
A.
Điểm đặt tại trọng tâm của vật. B. Phương thẳng đứng.
C. Chiều từ trên xuống dưới. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14. Chuyển động rơi tự do là một chuyển động có
A.
vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian.
B. gia tốc tăng đều theo thời gian.
C. vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
D. vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian.
Câu 15. Một vật có khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu ta đặt thêm lên
vật một gia trọng có khối lượng m' sao cho vật vẫn tiếp tục chuyển động thì hệ số ma sát
giữa vật và mặt phẳng A. không đổi. B. sẽ giảm đi.
C. tăng lên rồi giảm xuống. D. sẽ tăng lên.
Câu 16. Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để
A.
tiết kiệm chi phí chế tạo.
B. tăng thể tích khoang chứa.
C. giảm thiểu lực cản. D. đẹp mắt.
Câu 17. Lĩnh vực nào dưới đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí? A. Sinh học.
B. Điện học. C. Cơ học. D. Quang học.
Câu 18. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của lực? Trang 6 A. N B. kg.m/s2 C. kg.m/s D. mN
Phần II (4,00 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong
mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một quả bóng chày có khối lượng 500 g bay với vận tốc 30 m / s đến đập vuông góc với
tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 20 m / .
s Thời gian va chạm với bức
tường là 0,05 s . Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động ban đầu của quả bóng.
a) Quả bóng bị bật ngược trở lại theo phương cũ là do tường tác dụng lực lên nó.
b) Lực do bóng tác dụng lên tường và lực do tường tác dụng lên bóng là hai lực cân bằng.
c) Gia tốc quả bóng thu được khi va chạm là 2 1 − 00m / s .
d) Độ lớn lực do tường tác dụng vào quả bóng 500 N.
Câu 2. Một vật có khối lượng 20 kg bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của
lực F = 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0, 4. Lấy g = 10 m / s2.
a) Khi vật trượt trên sàn nhà, vật chỉ chịu tác dụng đồng thời của các lực: Trọng lực, lực ma sát và lực kéo.
b) Lực ma sát giữa vật và mặt sàn cản trở chuyển động của vật.
c) Gia tốc của vật là 10 m/s2.
d) Vận tốc của vật sau khi trượt được 2s là 12 m/s.
Câu 3. Hai người A và B đứng trên ván trượt băng (như hình vẽ bên). Người A dùng tay đẩy
người B với một lực không đổi gọi là lực tác dụng
a) Lực của tay người B tác dụng lên tay người A gọi là phản lực.
b) Lực của tay người A tác dụng vào tay người B và lực của tay
người B tác dụng vào tay người A có cùng điểm đặt.
c) Sau khi người A ngừng tác dụng lực thì phản lực của tay người B
tác dụng lên tay người A cũng không còn.
d) Người nào có khối lượng nhỏ hơn sẽ chịu lực tác dụng của người kia lớn hơn.   
Câu 4. Hình bên biểu diễn hợp lực F của hai lực đồng quy F và F . 1 2
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?   F1
a) F = F + F 1 2 b)  2 2 2
F = F + F - 2F F cosα 1 2 1 2  F c) = 4 , = 5 , = 90o F N F N  , thì F = 3N . 1 2  
d) F =12N, F =13N, F = 5N . Góc giữa 0 (F, F ) = 60 . F2 1 2 2
Phần III (1,5 điểm). Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1.
Một vận động viên chạy từ điểm xuất phát lên một quả đồi với tốc độ không đổi là 5
m/s. Khi chạy được một đoạn đường s thì vận động viên này lập tức chạy ngược lại theo
đường cũ về điểm xuất phát với tốc độ không đổi là 4 m/s. Ở cả hành trình trên, tốc độ trung
bình của vận động viên là bao nhiêu m/s?( Làm tròn kết quả đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân) A. 4,44 m/s
Câu 2. Trên mặt bàn nằm ngang có ba quyển sách đặt chồng lên nhau
và tất cả nằm yên trên bàn như hình vẽ. Trọng lượng của mỗi quyển ghi 5 N
rõ trên hình. Hợp lực tác dụng lên quyển sách dưới cùng có độ lớn bằng 10 N bao nhiêu Niu tơn ? A. 0 N 12 N Trang 7
Câu 3. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chạy với tốc độ 15 𝑚/𝑠 thì bị hãm phanh và
chuyển động thẳng chậm dần đều sau 5 𝑠 thì dừng lại. Độ lớn lực hãm có giá trị bằng bao nhiêu Niu tơn ? A. 4500 N
Câu 4. Từ tầng cao của một tòa nhà cao tầng tại nơi có gia tốc trọng trường 2 g = 10 m/s . Một
vật rơi tự do chạm mặt đất hết thời gian 7,5 s (Lúc t = 0 vật bắt đầu rơi, chiều dương là chiều
chuyển động). Vận tốc của vật khi chạm đất bằng bao nhiêu m/s? A. 75 m/s
Câu 5. Tàu hải quân Trần Hưng Đạo (HQ 015) đang di chuyển dọc
theo sông Hàn, Đà Nẵng theo hướng từ Bắc vào Nam. Lực đẩy động
cơ là F = 7532N , lực ma sát giữa tàu và mặt nước là F =1200 N, lực d ms
cản giữa tàu và không khí là F = 720 N. Tổng hợp lực tác dụng lên tàu c
có độ lớn bằng bao nhiêu Niu tơn ? A. 5612 N
Câu 6. Một chiếc xe mô hình khối lượng m = 7 kg và 1
quả nặng có khối lượng m = 3 kg được nối với nhau 2
bằng một sợi dây vắt qua ròng rọc như hình vẽ. Biết
rằng sợi dây không dãn, khối lượng của dây và ròng
rọc không đáng kể. Hệ số ma sát  = 0,05 , lấy g = 10 2 m / s , góc 0
 = 30 . Độ lớn gia tốc chuyển động của hệ
là bao nhiêu m/s2 ? (Làm tròn kết quả đến 2 chữ số sau
dấu phẩy thập phân)
A. 0,20 m/s2
------ HẾT ------ ĐÁP ÁN 1 B 7 A 13 D 2 A 8 C 14 A 3 B 9 C 15 A 4 B 10 D 16 C 5 D 11 D 17 A 6 C 12 D 18 C 1 ĐSSĐ 1 4,44 2 SĐSĐ 2 0 3 ĐSĐS 3 4500 4 ĐSĐS 4 75 5 5612 6 0,20 Trang 8