Bộ đề ôn tập giữa HK2 Ngữ văn 11 năm 2022-2023 ( có đáp án )

Tổng hợp toàn bộ Bộ đề ôn tập giữa HK2 Ngữ văn 11 năm 2022-2023 ( có đáp án )  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Thông tin:
15 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ đề ôn tập giữa HK2 Ngữ văn 11 năm 2022-2023 ( có đáp án )

Tổng hợp toàn bộ Bộ đề ôn tập giữa HK2 Ngữ văn 11 năm 2022-2023 ( có đáp án )  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

50 25 lượt tải Tải xuống
B ĐỀ ÔN TP NG VĂN 11 GIA HC K II
NĂM HỌC 2022-2023
ĐỀ THAM KHO KIM TRA GIA K II
NĂM HỌC 2022-2023
Thi gian: 90 phút (không k thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
Carl Honoré (tác gi cun Ngi ca sng chm bn dch ca nxut bn Ph
n) t đặt cho mình mt lot câu hi: sao chúng ta luôn vội như vậy? Đâu
nguyên nhân tâm lý? Liu có th - và có nên ao ước - sng chm li?
Những n bệnh được tác gi miêu t đủ loại, ăn nhanh, đi vi, sng gp, làm
việc đến kit sức, hưởng th ngoài sức tưởng tượng. Bi mọi nơi mọi ch, chúng ta
khao khát tốc độ, nên đã tự làm hng cuộc đời đi, ông bo vy. Thời đại ca s r di
- tinh thn khái quát đó trở đi trở li nhiu ln trong tác phm. T đó, ông giới thiu
mt giải pháp ngược lại, đã tự phát hình thành trong thc tế ngày càng được tin
theo, đó sẵn sàng sng chm, ct tìm ti s hài hòa. Nhng biện pháp nêu ra, như
bt thi gi xem ti vi, đ thêm thời gian đọc sách làm vườn hoặc đan lát… chỉ
gợi ý. Trước tiên người ta phi nhn thức được rng c sao cho nhanh thường đồng
nghĩa vi vi vàng, hi hợt nôn nóng, đt s ng lên trên chất lượng. Đó th
duy li thi. Còn chm nghĩa là thư thái cn trọng, suy nghĩ thấu đáo. Nhanh và chm
ch là tương đối. Cái chính là mỗi người tìm cho mình mt nhp sng hp lý.
T chuyn bên Tây quay v Vit Nam, thấy chúng ta cũng bị cái vi cuốn đi tht.
Mt nhp sng gp gáp lôi cun. Gp p đến liều lĩnh. Vội vàng đến bt cẩn. Đường
sá quay cung. Công vic c ri tung c lên mà chng vic gì ra vic gì.
(Trích Cái vi của người mình, in trong cun Nhng chn
thương tâm lý hiện đại, Vương Trí Nhàn, NXB Hội Nhà văn & Cty Nhã Nam, 2016,
tr.9-10) Thc hin các yêu cu:
Câu 1. (0,75 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2. (0,75 điểm) Theo Carl Honoré, những căn bệnh thời đại ca s r di là gì?
Câu 3. (1,0 điểm) T nội dung đoạn trích, anh/ch hiểu như thế nào v li ích ca vic
sng chm?
Câu 4. (0,5 đim) Anh/Ch đồng tình vi ý kiến đặt ra trong đoạn trích c sao cho
nhanh thường đồng nghĩa vi vi vàng, hi hợt nôn nóng, đt s ng lên trên cht
ng không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Cm nhn ca anh/ch v đon thơ:
Tôi mun tt nắng đi
Cho màu đừng nht mt;
Tôi mun buc gió li
Cho hương đừng bay đi.
Ca ong bướm này đây tuần tháng mt;
Này đây hoa của đồng ni xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Ca yến anh này đây khúc tình si;
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,
Mi bui sm, thn Vui hng gõ ca;
Tháng giêng ngon như một cp môi gn;
(Trích Vi vàng, Xuân Diu, Ng văn 11, Tập Hai,
NXB Giáo dc Vit Nam, 2018, tr. 22)
---- Hết ----
ĐP N
PHẦN
NỘI DUNG
ĐIỂM
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Câu 1.
Phương thức nghị luận/Nghị luận.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
0,75
Câu 2.
Theo Carl Honoré, những căn bệnh thời đại của sự rồ dại là: ăn nhanh,
đi vội, sống gấp, làm việc đến kiệt sức, hưởng thụ ngoài sức tưởng
tượng.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời 03 đến 04 vế của đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời 01 đến 02 vế của đáp án: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
0,75
Câu 3.
Lợi ích của việc sống chậm:
- Giúp con người tìm thấy sự hài hòa.
- Tránh được sự hời hợt, nôn nóng, vội vàng bất cẩn.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được các ý chính như ớng dẫn chấm hoặc có cách
diễn đạt tương đương: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được 01 ý của đáp án hoặc tra hiểu vấn đề nhưng
trả lời chưa đầy đủ: từ 0,5 đến 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời sơ sài: 0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra
hiểu vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.
1,0
Câu 4.
Học sinh có thể trả lời:
+ Đồng tình.
+ Không đồng tình.
+ Vừa đồng tình vừa không đồng tình.
Giải thích:
+ Đồng tình. Vì thiếu nền tảng, sự cẩn trọng, suy nghĩ thấu đáo.
+ Không đồng tình. thiếu tốc độ, sự nỗ lực vượt bậc slàm trì trệ,
kém phát triển.
+ Vừa đồng tình vừa không đồng tình. trường hợp cố cho
nhanh mà thiếu nền tảng cần thiết, sự cẩn trọng, suy nghĩ thấu đáo dẫn
đến hậu quả; nhưng trường hợp khi đã có nền tảng cơ bản cần thì phải
cố cho nhanh để tăng tốc, đạt hiệu quả cao.
Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời 01 trong 03 ý đồng tình/ không đồng tình/ vừa đồng
tình vừa không đồng tình: 0,25 điểm.
0,5
- Học sinh giải thích như Hướng dẫn chấm hoặc có cách diễn đạt
tương đương:
0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra
hiểu vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.
II. Làm Văn: (7,0 điểm)
Cảm nhận đoạn thơ Vội vàng của Xuân Diệu
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung nghệ thuật đoạn
thơ Vội vàng.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; đảm
bảo các nội dung sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Xuân Diệu; giới thiệu bài thơ, vị trí
đoạn trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu c
phẩm: 0,25 điểm.
0,5
* Cảm nhận đoạn thơ:
4,0
+ Vội vàng giãi bày khao khát lãng mạn vượt cả quy luật để giữ cái
đẹp của cuộc sống: vạn vật có đôi, hòa hợp, tươi trẻ, gọi mời…
+ Vội vàng chiếm lĩnh cái đẹp, hết mình với cuộc sống, dự cảm
thời gian đánh cắp của con người nhiều điều quý giá.
+ Vội vàng nhịp điệu đa dạng của thơ tdo, hình ảnh thơ tượng
trưng vừa mới lạ vừa gần gũi.
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 3,5 điểm 4,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2,0 điểm 3,25 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm 1,75 điểm. .
- Đánh giá chung:
+ Vội vàng để không lãng phí thời gian hữu hạn đời mình, không thờ
ơ với cuộc đời, biết sống trọn vẹn tận hưởng cuộc sống… tích
cực.
+ Vội vàng là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Xuân Diệu trước CMT8 -
1945.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.
0,5
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm
nổi bật nét đặc sắc của thơ Xuân Diệu; biết liên hệ vấn đnghị luận
với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,5
I +II
10,0
ĐỀ THAM KHO KIM TRA GIA K II
NĂM HỌC 2022-2023
Thi gian: 90 phút (không k thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Hãy hướng s quan tâm ca bn ti nhng vic bn th làm thay nghi hoc
kh năng của bn thân. Thc tế cho thy, chúng ta s chẳng đạt được bt c điu nếu
c luôn ming nói rằng mình không làm được.
Khi phải đi mt với khó khăn, hãy t nh rng mi rc ri s đưc gii quyết, t
đó nỗ lc tìm gii pháp cho vấn đề. Đó chính là cách tạo ra s khởi đầu tốt đẹp. Hãy nh
rng thành công trong cuc sống luôn đi kèm vi nhng câu khẳng định như “tôi có th
hoặc “Tôi s làm được” hành động bao gi cũng tạo ra điều diệu. Đừng ngồi đó
ch đợi mộng tưởng biến thành s thật. Khi đã n lc hết mình, dù có tht bi, bạn cũng
không phi tiếc nui. Tht bi không ch khiến bn rút ra bài hc kinh nghim còn
hiểu được giá tr ca thành công. Bn thc s tht bại khi chưa thử mọi hội bn
đang có. Khi thực s mun làm một điều gì đó, chắc chn s cách để bạn làm được.
Điu quan trng bn phi xem xét các kh năng để tạo ra hội ch không
phi lãng phí thi gian để m x nhng trách nhim ca mình.
(Quên hôm qua, sng cho ngày mai Tian Dayton, NXB Tng hp TP.HCM, tr.107)
Thc hin nhng yêu cu:
Câu 1. ( 0,75 điểm) Xác định phương thc biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2. ( 0,75 điểm) Theo tác gi, cách to ra s khởi đầu tốt đẹp là gì?
Câu 3. ( 1.0 đim) Ti sao tác gi cho rng Tht bi còn giúp ta hiểu đưc giá tr ca
thành công”?
Câu 4. ( 0,5 điểm) Anh/Ch có đồng tình vi ý kiến ca tác giả: Bn thc s tht bi khi
bạn chưa thử mọi cơ hội mà bạn đang có”? Tại sao?
II. LÀM VĂN ( 7 đim):
Cm nhn ca anh / ch v đoạn thơ:
Mau đi thôi! Ma chưa ngả chiu hôm
Hi xuân hng, ta mun cn vào ngươi”
(Trích Vi vàng, Xuân Diu, Ng văn 11, Tập Hai,
NXB Giáo dc Vit Nam, 2018, tr. 22)
---- Hết ----
ĐP N
PHẦN
NỘI DUNG
ĐIỂM
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Câu 1.
Phương thức nghị luận/Nghị luận.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
0,75
Câu 2.
Theo tác giả, cách tạo ra khởi đầu tốt đẹp: Khi phải đối mặt với khó
khăn, hãy tự nhủ rằng mọi rắc rối sẽ được giải quyết, từ đó nỗ lực tìm
giải pháp cho vấn đề
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời 01 vế của đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
0,75
Câu 3.
Tác gicho rằng: Thất bại còn giúp ta hiểu được giá trị của thành
công vì:
- Là sự kết tinh từ những nỗ lực, ý chí của chính mình.
- Dấu ấn ghi lại sự trưởng thành sau những vấp ngã, sai lầm.
- Hiểu được giá trị của sự nổ lực vượt lên chính mình.
- Hiểu giá trị của những động viên, giúp đ từ người khác.
* Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra
hiểu vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.
Hướng dẫn chấm:
- Hs nêu được 1 ý cho 0.25 điểm
- Hs nêu được 2 ý cho 0,5 điểm
- Hs nêu được 3 ý tr lên cho 0,75 điểm
1,0
Câu 4.
Học sinh có thể trả lời đồng tình/ hay không đồng tình với ý kiến “Bạn
thực sự thất bại khi chưa thử cơ hội mà bạn đang có”.
Đồng tình:
- Khi chưa thử mọi hội mà bạn đang cũng nghĩa bạn đã bỏ
qua những điều kiện thuận lợi nhất giúp bạn dễ dàng đạt được th công.
- Chưa thử mọi hội ng thể được hiểu như một sự thất bại đầu
tiên chính biểu hiện của sự thiếu dũng cảm, đầu hàng chính
mình.
Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời đồng tình/ không đồng tình/ vừa đồng tình vừa không
đồng tình: 0,25 điểm, lí giải: 0,25 điểm
0,5
II. Làm Văn: (7,0 điểm)
Cảm nhận đoạn thơ Vội vàng của Xuân Diệu
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung nghệ thuật đoạn
thơ Vội vàng.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; đảm
bảo các nội dung sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Xuân Diệu; giới thiệu bài thơ, vị trí
đoạn trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu c
phẩm: 0,25 điểm.
0,5
* Cảm nhận đoạn thơ:
- Ni dung:
+ Thi sĩ gii bày khao khát chiếm lĩnh, tận hưởng cái đẹp ca c sng.
+ Thi sĩ vi vàng, cung quýt chiếm lĩnh vì đã ý thức được quy lut
nghit ngã ca thi gian.
- Ngh thuât: Đoạn thơ vn dng kết hp linh hot nhiu th pháp
ngh thuật độc đáo như: đip cu trúc câu, điệp t ng; cách s dng
ngôn ng, hình nh mi l, táo bo, th hin s thc nhn giác quan;
phi hp nhiu kiu câu; nhịp điệu gp gáp, khẩn trương.
3,0
1,0
- Đánh giá chung:
+ Đoạn thơ thể hin phong cách tXD quan nim mi m v
thi gian, triết lí sng
0,5
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.
0,5
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm
nổi bật nét đặc sắc của thơ Xuân Diệu; biết liên hệ vấn đnghị luận
với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,5
I +II
10,0
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 8
ĐỀ THAM KHO KIM TRA GIA K II
NĂM HỌC 2022-2023
Thi gian: 90 phút (không k thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu:
Không có gì tự đến đâu con
Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa.
Mùa bội thu phải một nắng hai sương.
Không có gì tự đến, dẫu bình thường
Phải bằng cả đôi tay và nghị lực!
Như con chim suốt ngày chọn hạt,
Năm tháng bao dung nhưng khắc nghiệt lạ kỳ.
Dẫu bây giờ bố mẹ - đôi khi,
Có nặng nhẹ yêu thương và giận dỗi
Có roi vọt khi con hư và dối
Thương yêu con đâu đồng nghĩa với chiều.
Đường con đi dài rộng rất nhiều
Năm tháng nụ xanh giữ cây vươn thẳng,
Trời xanh đấy nhưng chẳng bao giờ lặng,
Chỉ có con mới nâng nổi chính mình
Chẳng có gì tự đến – Hãy đinh ninh.
(Trích “Không t đến đâu con”, Nguyn Đăng Tn , T Li ru vng
trăng”,
tr.42, NXB Lao động, năm 2000)
Câu 1: ( 0,75 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản
Câu 2: ( 0,75 điểm) Hãy cho biết hiu qu ngh thut của phép điệp đưc s
dng trong 2 kh thơ đầu.
Câu 3: ( 1,0 điểm) Anh/ch hiểu như thế nào v 2 câu thơ sau:
“Không có gì tự đến, dẫu bình thường
Phi bng c đôi tay và nghị lực!”
Câu 4: ( 0,75 điểm) Thông điệp mà anh/chị rút ra được qua văn bản trên là gì?
II. LÀM VĂN ( 7 điểm)
Phân tch hai kh thơ sau ca bài thơ Tng giang
Sóng gn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyn xuôi mái c song song
Thuyn v nước li, sầu trăm ngả
Ci mt cành khô lc my dòng
(…)
Lp lp mây cao đn núi bc
Chim nghiêng cánh nh: bóng chiu sa
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 9
Lòng quê dn dn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nh nhà
( Tràng giang- Huy Cn, sgk Ng văn 11, tập 2, trang
29)
ĐP N
PHẦN
NỘI DUNG
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Câu 1.
Phương thức biu cm/ biu cm
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
Câu 2.
+ BPTT điệp ngữ/ điệp cấu trúc + dẫn chứng “Không tự đến”
(0.25 điểm)
+ Hiệu quả: Nhấn mạnh, nhắn nhủ đến người đọc thông điệp: tất cả
mọi thứ trên đời đều nguyên nhân quá trình, không có điều tự
nhiên mà có. (0.5 điểm)
Câu 3.
“Không có gì tự đến, dẫu bình thường
Phải bằng cả đôi tay và nghị lực!”
Học sinh có thể hiểu theo cách:
- Tất cả những thành quả d nhỏ nhặt hay lớn lao mà chúng ta có được
đều bắt nguồn từ công sức lao động và sự nỗ lực, kiên trì.
Lưu ý: HS thể những cách trả lời khác nếu phù hợp vẫn cho
điểm tối đa.
Câu 4.
Học sinh có thể diễn đạt và lí giải theo nhiều ý khác nhau, miễn hợp
và thuyết phục thì đều được chấp nhận
II. Làm Văn: (7,0 điểm)
Cảm nhận 2 đoạn thơ trong bài Tràng giang ca HC
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung nghệ thuật đoạn
thơ Vội vàng.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; đảm
bảo các nội dung sau:
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 10
* Giới thiệu khái quát vtác giả Huy Cn; giới thiệu bài thơ, vị trí
đoạn trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu c
phẩm: 0,25 điểm.
* Cảm nhận 2 đoạn thơ:
- Kh 1:
+ Ni dung:
++ Bc tranh Tràng giang mênh mông và hình nh con thuyn nh
nhoi lênh đênh, trôi dt gi cm giác bun, đơn, xa vắng, chia lìa.
n cha mt cái tôi cá nhân vi ni su bun chng cht.
+ + Hình nh cành ci khô trôi ni gi cm nhn v thân phn ca
nhng kiếp người bé nh, bơ vơ giữa dòng đời.
+ Ngh thut:
Kết hp hài hoà gia màu sc c đin và hiện đại, th pháp tương
phn, cách kết hp t ng mi lạ…
- Kh 2:
+ Ni dung:
++ Bc tranh phong cnh hoàng hôn kì vĩ, nên thơ với hình nh bu
tri mênh mông, nhng lp mây trng “đn lên phía chân tri xa,
cánh chim bay trong bóng chiu. Cnh vt n chưa tâm trạng ca tác
gi.
++ Bc l trc tiếp tm lòng thương nhớ quê hương tha thiết ca HC
+ Ngh thut:
++ Bút pháp ngh thut c đin: hình nh thiên nhiên mang màu sc
ước l, th pháp tương phản
++ T ng giàu tính to hình và biu cảm: đn núi bc, bóng chiu sa,
dn dn
- Đánh giá chung:
Đon thơ p phn đậm ch đề tưởng ca tác phm, th hin
đưc nhng đặc trưng , phong cách thơ HC trước năm 1945
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm
nổi bật nét đặc sắc của thơ HC,văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
I +II
ĐỀ THAM KHO KIM TRA GIA K II
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 11
NĂM HỌC 2022-2023
Thi gian: 90 phút (không k thời gian giao đề)
I. ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bn sau và thực hiện các yêu cầu:
Bức tranh của tôi
Tường nhà tôi thường treo nhiều tranh
Đẹp nhất vẫn là bức tranh màu xanh
Cửa sổ
Khói trắng dăng dăng ngang tầm thành phố
Dãy núi lam sương, cánh đồng biếc mạ…
Và rung rinh vài nhánh cây, chùm quả
Cùng với những gì gọi là cuộc đời
Tất cả dẵm trên nền vĩnh cửu: bầu trời
Bức tranh màu xanh tôi thường say ngắm nhất
Mỗi tia sáng làm đổi thay màu sắc
Mỗi hạt mưa, làn sương, cánh chim
Đã khảm vào tôi từ thuở biết nhìn
Và phác trong tôi bao đường nét bình yên
Rồi một sáng tôi nghe lời bức tranh đằm thắm:
-Anh không thể chỉ đắm say đứng ngắm
Anh phải là một nét vẽ dẫu đơn sơ”.
(Nguyễn Duy trích từ tập thơ Cát trắng”, NXB Quân đội
Nhân dân)
Câu 1 (0.75 điểm): Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong
văn bản trên.
Câu 2 (0.75 điểm): Theo tác giả, bức tranh nào đẹp nhất? Bức tranh ấy
có những hình ảnh nào?
Câu 3 (1.0 điểm): Chỉ ra nêu tác dụng của một biện pháp tu từ được nhà
thơ sử dụng trong các dòng thơ sau:
“Mỗi tia sáng làm đổi thay màu sắc
Mỗi hạt mưa, làn sương, cánh chim
Đã khảm vào tôi từ thuở biết nhìn
Và phác trong tôi bao đường nét bình yên
Câu 4 (0,5 điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về hai câu thơ cuối của bài:
-Anh không thể chỉ đắm say đứng ngắm
Anh phải là một nét vẽ dẫu đơn sơ”.
III. LÀM VĂN ( 7 điểm)
Cm nhn doạn thơ sau:
Bo dt v đâu, hàng ni hàng
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 12
Không khói hoàng hôn cũng nh nhà
( Tràng giang- Huy Cn, sgk Ng văn 11, tập 2, trang
29)
ĐP N
PHẦN
NỘI DUNG
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Câu 1.
Phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời mỗi ý đáp án: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
Câu 2.
-Theo tác giả, bức tranh đẹp nhất là bức tranh màu xanh (0.25 điểm)
- Bức tranh ấy những hình ảnh: cửa sổ, khói trắng, dãy núi lam
sương, nh đồng biếc mạ, vài nhánh cây, chm quả, hạt mưa, làn
sương, cánh chim
Câu 3.
- Biện pháp tu từ liệt kê: “tia sáng”, hạt mưa”, “làn sương”, “cánh
chim” (0.5 điểm)
- Tác dụng:
+ Câu thơ tăng sức gợi hình gợi cảm, giàu hình ảnh, sinh động, hấp
dẫn (0.25 điểm)
+ Bật lên vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, yên tĩnh của thiên nhiên. Đồng
thời thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và đắm say với
nghệ thuật của nhà thơ (0.25 điểm)
Hoặc:
- Biện pháp tu từ điệp từ: “mỗi” (0.5 điểm)
- Tác dụng:
+ Câu thơ có tính nhạc, nhịp nhàng, cân đối, sinh động, hấp dẫn (0.25
điểm)
+ Bật lên vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, yên tĩnh của thiên nhiên. Đồng
thời thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và đắm say với
nghệ thuật của nhà thơ (0.25 điểm)
Câu 4.
Học sinh thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm
bảo những ý cơ bản sau:
- Con người, nhất tuổi trẻ: đắm say với nghệ thuật, yêu tha thiết
thiên nhiên, cuộc sống là tốt nhưng như thế chưa đủ. Mỗi cá nhân phải
một nét vẽ góp phần tạo nên bức tranh cuộc đời. Con người phải
sống có ích, có ý nghĩa, phải làm được một điều gì đó cho cuộc đời d
là nhỏ (0.5 điểm)
- Hai câu thơ chứa đựng một quan niệm sống đẹp, một thông điệp ý
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 13
nghĩa: con người sống cần phải chủ động hòa nhập với tập thể, cộng
đồng; phải đóng góp, cống hiến cho cuộc đời (0.5 điểm)
II. Làm Văn: (7,0 điểm)
Cảm nhận 2 đoạn thơ trong bài Tràng giang ca HC
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung nghệ thuật đoạn
thơ Vội vàng.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; đảm
bảo các nội dung sau:
* Giới thiệu khái quát vtác giả Huy Cn; giới thiệu bài thơ, vị trí
đoạn trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu c
phẩm: 0,25 điểm.
* Cảm nhận 2 đoạn thơ:
- Ni dung:
+ V đẹp bc tranh tràng giang mênh mông, tĩnh lng và hoang vng
+ S thc nhn v thân phn con người nh bé, trôi nổi vô định
+ Lòng nh quê n cha mt tình yêu nước thm kín ca tác gi
- Ngh thut:
+ Đoạn thơ kết hpwj hài hoà v đẹp c đin vi tinh thn hiện đại
+ Th hin s tiếp biến trên nhiều phương diện, góp phn vào quá
trình hin đại hoá thơ ca trước năm 1945
- Đánh giá chung:
Đon thơ p phần đậm ch đề tư tưởng ca tác phm, th hin
đưc nhng đặc trưng , phong cách thơ HC trước năm 1945
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 14
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm
nổi bật nét đặc sắc của thơ HC,văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
I +II
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 11
NỘI DUNG
Mức độ cần đạt
Tng số
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
I.
Đọc
hiểu
- Ngữ liệu:
Văn bản
thơ/ văn
xuôi (ngữ
liệu ngoài
SGK)
-
Pơng thức
biu đạt
-
- Phép tu t
-
- Chỉ ra từ
ngữ, chi tiết,
hình ảnh
trong ng
liu
-Hiểu
đưc một
vấn đ
nội
dung
- Tác
dụng
của
biện pháp
nghệ
thuật
trong ng
liu
- Nhận xét về
nội dung
nghệ thuật của
ng liu
- Bày tỏ quan
đim của bản
thân v vấn đ
đặt ra trong văn
bản/đoạn trích.
-Rút ra tng
điệp/bài học
cho bản thân.
Tng
Số câu
2,0
1,0
1,0
4,0
Số điểm
1,5
1,0
0,5
3,0
Tỉ lệ
15%
10%
0,5%
30%
II.
Làm
văn
VĂN
NGHỊ
LUẬN
VĂN
HỌC
Tràng
giang (
HC)
Vi
vàng (
XD)
- Xác định
được kiểu
bài nghị
luận; vấn đề
nghị luận.
- Giới thiệu
tác giả, i
thơ, đon
thơ.
- Nêu nội
dung đặc
điểm nghệ
thuật nổi
bật... của
- Diễn
giải
những
đặc sắc
về nội
dung
nghệ
thuật của
đoạn thơ
theo yêu
cầu của
đề: tình
yêu thiên
nhiên,
Vận dụng các
năng dng
từ, viết câu,
các phép liên
kết, các
phương thức
biểu đạt, các
thao tác lập
luận để phân
tích, cảm nhận
về nội dung,
nghệ thuật của
đoạn thơ.
- Nhận xét về
So sánh với
các tác phẩm
khác; liên hệ
với thực tiễn;
vận dụng kiến
thức luận
văn hc đ
đánh giá, làm
nổi bật vấn đề
nghị luận.
- Có sáng tạo
trong diễn đạt,
lập luận làm
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 15
đoạn thơ.
con
người;
đặc sắc
về ngôn
ngữ, hình
ảnh,...
- Đánh giá
chung
nội dung, nghệ
thuật của đoạn
thơ; vị trí, đóng
góp của tác giả.
cho lời văn
giọng điệu,
hình ảnh, bài
văn giàu sức
thuyết phục.
Tng
Số câu
1
Số điểm
3
2
1
1
7
Tỉ lệ
30%
20%
10%
10%
70%
Tng cộng
Số câu
2
1
1
1
5
Số điểm
4
3
2
1
10
Tỉ lệ
40%
30%
20%
10%
100%
| 1/15

Preview text:


BỘ ĐỀ ÔN TẬP NGỮ VĂN 11 GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022-2023
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
Carl Honoré (tác giả cuốn Ngợi ca sống chậm – bản dịch của nhà xuất bản Phụ
nữ) tự đặt cho mình một loạt câu hỏi: Vì sao chúng ta luôn vội vã như vậy? Đâu là
nguyên nhân tâm lý? Liệu có thể - và có nên ao ước - sống chậm lại?
Những căn bệnh được tác giả miêu tả đủ loại, ăn nhanh, đi vội, sống gấp, làm
việc đến kiệt sức, hưởng thụ ngoài sức tưởng tượng. Bởi ở mọi nơi mọi chỗ, chúng ta
khao khát tốc độ, nên đã tự làm hỏng cuộc đời đi, ông bảo vậy. Thời đại của sự rồ dại
- tinh thần khái quát đó trở đi trở lại nhiều lần trong tác phẩm. Từ đó, ông giới thiệu
một giải pháp ngược lại, đã tự phát hình thành trong thực tế và ngày càng được tin
theo, đó là sẵn sàng sống chậm, cốt tìm tới sự hài hòa. Những biện pháp nêu ra, như
bớt thời giờ xem ti vi, để thêm thời gian đọc sách và làm vườn hoặc đan lát… chỉ là
gợi ý. Trước tiên người ta phải nhận thức được rằng cố sao cho nhanh thường đồng
nghĩa với vội vàng, hời hợt nôn nóng, đặt số lượng lên trên chất lượng. Đó là thứ tư
duy lỗi thời. Còn chậm nghĩa là thư thái cẩn trọng, suy nghĩ thấu đáo. Nhanh và chậm
chỉ là tương đối. Cái chính là mỗi người tìm cho mình một nhịp sống hợp lý.
Từ chuyện bên Tây quay về Việt Nam, thấy chúng ta cũng bị cái vội cuốn đi thật.
Một nhịp sống gấp gáp lôi cuốn. Gấp gáp đến liều lĩnh. Vội vàng đến bất cẩn. Đường
sá quay cuồng. Công việc cứ rối tung cả lên mà chẳng việc gì ra việc gì.
(Trích Cái vội của người mình, in trong cuốn Những chấn
thương tâm lý hiện đại, Vương Trí Nhàn, NXB Hội Nhà văn & Cty Nhã Nam, 2016,
tr.9-10) Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. (0,75 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2. (0,75 điểm) Theo Carl Honoré, những căn bệnh thời đại của sự rồ dại là gì?
Câu 3. (1,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích, anh/chị hiểu như thế nào về lợi ích của việc sống chậm?
Câu 4. (0,5 điểm) Anh/Chị có đồng tình với ý kiến đặt ra trong đoạn trích cố sao cho
nhanh thường đồng nghĩa với vội vàng, hời hợt nôn nóng, đặt số lượng lên trên chất lượng không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ: Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất; Tôi muốn buộc gió lại Cho hương đừng bay đi.
Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si;
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,
Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa;
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;
(Trích Vội vàng, Xuân Diệu, Ngữ văn 11, Tập Hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr. 22) ---- Hết ---- ĐÁP ÁN
PHẦN NỘI DUNG ĐIỂM
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức nghị luận/Nghị luận. 0,75
Hướng dẫn chấm:
-
Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
Câu 2. Theo Carl Honoré, những căn bệnh thời đại của sự rồ dại là: ăn nhanh, 0,75
đi vội, sống gấp, làm việc đến kiệt sức, hưởng thụ ngoài sức tưởng tượng.
Hướng dẫn chấm:
-
Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời 03 đến 04 vế của đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời 01 đến 02 vế của đáp án: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
Câu 3. Lợi ích của việc sống chậm:
- Giúp con người tìm thấy sự hài hòa. 1,0
- Tránh được sự hời hợt, nôn nóng, vội vàng bất cẩn.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được các ý chính như Hướng dẫn chấm hoặc có cách
diễn đạt tương đương: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được 01 ý của đáp án hoặc tỏ ra hiểu vấn đề nhưng
trả lời chưa đầy đủ: từ 0,5 đến 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời sơ sài: 0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra
hiểu vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.
Câu 4. Học sinh có thể trả lời: + Đồng tình. 0,5 + Không đồng tình.
+ Vừa đồng tình vừa không đồng tình. Giải thích:
+ Đồng tình. Vì thiếu nền tảng, sự cẩn trọng, suy nghĩ thấu đáo.
+ Không đồng tình. Vì thiếu tốc độ, sự nỗ lực vượt bậc sẽ làm trì trệ, kém phát triển.
+ Vừa đồng tình vừa không đồng tình. Vì có trường hợp cố cho
nhanh mà thiếu nền tảng cần thiết, sự cẩn trọng, suy nghĩ thấu đáo dẫn
đến hậu quả; nhưng trường hợp khi đã có nền tảng cơ bản cần thì phải
cố cho nhanh để tăng tốc, đạt hiệu quả cao.
Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời 01 trong 03 ý đồng tình/ không đồng tình/ vừa đồng
tình vừa không đồng tình: 0,25 điểm.
- Học sinh giải thích như Hướng dẫn chấm hoặc có cách diễn đạt tương đương: 0,25 điểm.
-
Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra
hiểu vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.
II. Làm Văn: (7,0 điểm)
Cảm nhận đoạn thơ Vội vàng của Xuân Diệu
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung và nghệ thuật đoạn 0,5 thơ Vội vàng.
Hướng dẫn chấm:
-
Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm
bảo các nội dung sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Xuân Diệu; giới thiệu bài thơ, vị trí 0,5 đoạn trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm: 0,25 điểm.
* Cảm nhận đoạn thơ: 4,0
+ Vội vàng giãi bày khao khát lãng mạn vượt cả quy luật để giữ cái
đẹp của cuộc sống: vạn vật có đôi, hòa hợp, tươi trẻ, gọi mời…
+ Vội vàng chiếm lĩnh cái đẹp, hết mình với cuộc sống, vì dự cảm
thời gian đánh cắp của con người nhiều điều quý giá.
+ Vội vàng có nhịp điệu đa dạng của thơ tự do, hình ảnh thơ tượng
trưng vừa mới lạ vừa gần gũi.
Hướng dẫn chấm:
-
Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 3,5 điểm – 4,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2,0 điểm – 3,25 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 1,75 điểm. .
- Đánh giá chung: 0,5
+ Vội vàng để không lãng phí thời gian hữu hạn đời mình, không thờ
ơ với cuộc đời, biết sống trọn vẹn và tận hưởng cuộc sống… là tích cực.
+ Vội vàng là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Xuân Diệu trước CMT8 - 1945.
Hướng dẫn chấm:
-
Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,5
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm
nổi bật nét đặc sắc của thơ Xuân Diệu; biết liên hệ vấn đề nghị luận
với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
-
Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. I +II 10,0
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022-2023
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau:
Hãy hướng sự quan tâm của bạn tới những việc bạn có thể làm thay vì nghi hoặc
khả năng của bản thân. Thực tế cho thấy, chúng ta sẽ chẳng đạt được bất cứ điều gì nếu
cứ luôn miệng nói rằng mình không làm được.

Khi phải đối mặt với khó khăn, hãy tự nhủ rằng mọi rắc rối sẽ được giải quyết, từ
đó nỗ lực tìm giải pháp cho vấn đề. Đó chính là cách tạo ra sự khởi đầu tốt đẹp. Hãy nhớ
rằng thành công trong cuộc sống luôn đi kèm với những câu khẳng định như “tôi có thể”
hoặc “Tôi sẽ làm được” và hành động bao giờ cũng tạo ra điều kì diệu. Đừng ngồi đó
chờ đợi mộng tưởng biến thành sự thật. Khi đã nỗ lực hết mình, dù có thất bại, bạn cũng
không phải tiếc nuối. Thất bại không chỉ khiến bạn rút ra bài học kinh nghiệm mà còn
hiểu được giá trị của thành công. Bạn thực sự thất bại khi chưa thử mọi cơ hội mà bạn
đang có. Khi thực sự muốn làm một điều gì đó, chắc chắn sẽ có cách để bạn làm được.

Điều quan trọng là bạn phải xem xét các khả năng để tạo ra cơ hội chứ không
phải lãng phí thời gian để mổ xẻ những trách nhiệm của mình.
(Quên hôm qua, sống cho ngày mai – Tian Dayton, NXB Tổng hợp TP.HCM, tr.107)
Thực hiện những yêu cầu:
Câu 1. ( 0,75 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2. ( 0,75 điểm) Theo tác giả, cách tạo ra sự khởi đầu tốt đẹp là gì?
Câu 3. ( 1.0 điểm) Tại sao tác giả cho rằng “Thất bại còn giúp ta hiểu được giá trị của thành công”?
Câu 4. ( 0,5 điểm) Anh/Chị có đồng tình với ý kiến của tác giả: “Bạn thực sự thất bại khi
bạn chưa thử mọi cơ hội mà bạn đang có
”? Tại sao? II.
LÀM VĂN ( 7 điểm):
Cảm nhận của anh / chị về đoạn thơ:
“ Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm …
Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi”
(Trích Vội vàng, Xuân Diệu, Ngữ văn 11, Tập Hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr. 22) ---- Hết ---- ĐÁP ÁN
PHẦN NỘI DUNG ĐIỂM
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức nghị luận/Nghị luận. 0,75
Hướng dẫn chấm:
-
Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
Câu 2. Theo tác giả, cách tạo ra khởi đầu tốt đẹp: Khi phải đối mặt với khó 0,75
khăn, hãy tự nhủ rằng mọi rắc rối sẽ được giải quyết, từ đó nỗ lực tìm
giải pháp cho vấn đề

Hướng dẫn chấm:

-
Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời 01 vế của đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
Câu 3. Tác giả cho rằng: Thất bại còn giúp ta hiểu được giá trị của thành công vì: 1,0
- Là sự kết tinh từ những nỗ lực, ý chí của chính mình.
- Dấu ấn ghi lại sự trưởng thành sau những vấp ngã, sai lầm.
- Hiểu được giá trị của sự nổ lực vượt lên chính mình.
- Hiểu giá trị của những động viên, giúp đỡ từ người khác.
* Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra
hiểu vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.
Hướng dẫn chấm:
- Hs nêu được 1 ý cho 0.25 điểm
- Hs nêu được 2 ý cho 0,5 điểm
- Hs nêu được 3 ý trở lên cho 0,75 điểm
Câu 4. Học sinh có thể trả lời đồng tình/ hay không đồng tình với ý kiến “Bạn
thực sự thất bại khi chưa thử cơ hội mà bạn đang có”. 0,5 Đồng tình:
- Khi chưa thử mọi cơ hội mà bạn đang có cũng có nghĩa là bạn đã bỏ
qua những điều kiện thuận lợi nhất giúp bạn dễ dàng đạt được th công.
- Chưa thử mọi cơ hội cũng có thể được hiểu như một sự thất bại đầu
tiên vì nó chính là biểu hiện của sự thiếu dũng cảm, đầu hàng chính mình.
Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời đồng tình/ không đồng tình/ vừa đồng tình vừa không
đồng tình: 0,25 điểm, lí giải: 0,25 điểm
II. Làm Văn: (7,0 điểm)
Cảm nhận đoạn thơ Vội vàng của Xuân Diệu
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung và nghệ thuật đoạn 0,5 thơ Vội vàng.
Hướng dẫn chấm:
-
Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm
bảo các nội dung sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Xuân Diệu; giới thiệu bài thơ, vị trí 0,5 đoạn trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm: 0,25 điểm.
* Cảm nhận đoạn thơ: - Nội dung:
+ Thi sĩ giải bày khao khát chiếm lĩnh, tận hưởng cái đẹp của c sống. 3,0
+ Thi sĩ vội vàng, cuống quýt chiếm lĩnh vì đã ý thức được quy luật
nghiệt ngã của thời gian.
- Nghệ thuât: Đoạn thơ vận dụng kết hợp linh hoạt nhiều thủ pháp
nghệ thuật độc đáo như: điệp cấu trúc câu, điệp từ ngữ; cách sử dụng 1,0
ngôn ngữ, hình ảnh mới lạ, táo bạo, thể hiện sự thức nhọn giác quan;
phối hợp nhiều kiểu câu; nhịp điệu gấp gáp, khẩn trương.
- Đánh giá chung: 0,5
+ Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ XD và quan niệm mới mẻ về
thời gian, triết lí sống
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,5
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm
nổi bật nét đặc sắc của thơ Xuân Diệu; biết liên hệ vấn đề nghị luận
với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
-
Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. I +II 10,0 thuvienhoclieu.com
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022-2023
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

Không có gì tự đến đâu con
Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa.
Mùa bội thu phải một nắng hai sương.
Không có gì tự đến, dẫu bình thường
Phải bằng cả đôi tay và nghị lực!
Như con chim suốt ngày chọn hạt,
Năm tháng bao dung nhưng khắc nghiệt lạ kỳ.
Dẫu bây giờ bố mẹ - đôi khi,
Có nặng nhẹ yêu thương và giận dỗi
Có roi vọt khi con hư và dối
Thương yêu con đâu đồng nghĩa với chiều.
Đường con đi dài rộng rất nhiều
Năm tháng nụ xanh giữ cây vươn thẳng,
Trời xanh đấy nhưng chẳng bao giờ lặng,
Chỉ có con mới nâng nổi chính mình
Chẳng có gì tự đến – Hãy đinh ninh.

(Trích “Không có gì tự đến đâu con”, Nguyễn Đăng Tấn , Thơ “Lời ru vầng trăng”,
tr.42, NXB Lao động, năm 2000)
Câu 1: ( 0,75 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản
Câu 2:
( 0,75 điểm) Hãy cho biết hiệu quả nghệ thuật của phép điệp được sử
dụng trong 2 khổ thơ đầu.
Câu 3: ( 1,0 điểm) Anh/chị hiểu như thế nào về 2 câu thơ sau:
“Không có gì tự đến, dẫu bình thường
Phải bằng cả đôi tay và nghị lực!”

Câu 4: ( 0,75 điểm) Thông điệp mà anh/chị rút ra được qua văn bản trên là gì?
II. LÀM VĂN ( 7 điểm)
Phân tích hai khổ thơ sau của bài thơ Tràng giang
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng (…)
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa
thuvienhoclieu.com Trang 8 thuvienhoclieu.com
Lòng quê dợn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
( Tràng giang- Huy Cận, sgk Ngữ văn 11, tập 2, trang 29) ĐÁP ÁN
PHẦN NỘI DUNG ĐIỂM
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức biểu cảm/ biểu cảm 0,75
Hướng dẫn chấm:
-
Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
Câu 2. + BPTT điệp ngữ/ điệp cấu trúc + dẫn chứng “Không có gì tự đến” 0,75
(0.25 điểm)
+ Hiệu quả: Nhấn mạnh, nhắn nhủ đến người đọc thông điệp: tất cả
mọi thứ trên đời đều có nguyên nhân và quá trình, không có điều gì tự
nhiên mà có. (0.5 điểm)
Câu 3. “Không có gì tự đến, dẫu bình thường
Phải bằng cả đôi tay và nghị lực!” 1,0
Học sinh có thể hiểu theo cách:
- Tất cả những thành quả dù nhỏ nhặt hay lớn lao mà chúng ta có được
đều bắt nguồn từ công sức lao động và sự nỗ lực, kiên trì.
Lưu ý: HS có thể có những cách trả lời khác nếu phù hợp vẫn cho điểm tối đa.
Câu 4. Học sinh có thể diễn đạt và lí giải theo nhiều ý khác nhau, miễn hợp lí 0,5
và thuyết phục thì đều được chấp nhận
II. Làm Văn: (7,0 điểm)
Cảm nhận 2 đoạn thơ trong bài Tràng giang của HC
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung và nghệ thuật đoạn 0,5 thơ Vội vàng.
Hướng dẫn chấm:
-
Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm
bảo các nội dung sau:
thuvienhoclieu.com Trang 9 thuvienhoclieu.com
* Giới thiệu khái quát về tác giả Huy Cận; giới thiệu bài thơ, vị trí 0,5 đoạn trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm: 0,25 điểm.
* Cảm nhận 2 đoạn thơ: 3,0 - Khổ 1: + Nội dung:
++ Bức tranh Tràng giang mênh mông và hình ảnh con thuyền nhỏ
nhoi lênh đênh, trôi dạt gợi cảm giác buồn, cô đơn, xa vắng, chia lìa.
Ẩn chứa một cái tôi cá nhân với nỗi sầu buồn chồng chất.
+ + Hình ảnh cành củi khô trôi nổi gợi cảm nhận về thân phận của
những kiếp người bé nhỏ, bơ vơ giữa dòng đời. + Nghệ thuật: 1,0
Kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển và hiện đại, thủ pháp tương
phản, cách kết hợp từ ngữ mới lạ… - Khổ 2: + Nội dung:
++ Bức tranh phong cảnh hoàng hôn kì vĩ, nên thơ với hình ảnh bầu
trời mênh mông, những lớp mây trắng “đùn” lên phía chân trời xa,
cánh chim bay trong bóng chiều. Cảnh vật ẩn chưa tâm trạng của tác giả.
++ Bộc lộ trực tiếp tấm lòng thương nhớ quê hương tha thiết của HC + Nghệ thuật:
++ Bút pháp nghệ thuật cổ điển: hình ảnh thiên nhiên mang màu sắc
ước lệ, thủ pháp tương phản…
++ Từ ngữ giàu tính tạo hình và biểu cảm: đùn núi bạc, bóng chiều sa, dợn dợn
- Đánh giá chung: 0,5
Đoạn thơ góp phần tô đậm chủ đề tư tưởng của tác phẩm, thể hiện
được những đặc trưng , phong cách thơ HC trước năm 1945
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,5
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm
nổi bật nét đặc sắc của thơ HC,văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. I +II 10,0
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA KỲ II
thuvienhoclieu.com Trang 10 thuvienhoclieu.com NĂM HỌC 2022-2023
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Bức tranh của tôi
Tường nhà tôi thường treo nhiều tranh
Đẹp nhất vẫn là bức tranh màu xanh Cửa sổ
Khói trắng dăng dăng ngang tầm thành phố
Dãy núi lam sương, cánh đồng biếc mạ…
Và rung rinh vài nhánh cây, chùm quả
Cùng với những gì gọi là cuộc đời
Tất cả dẵm trên nền vĩnh cửu: bầu trời
Bức tranh màu xanh tôi thường say ngắm nhất
Mỗi tia sáng làm đổi thay màu sắc
Mỗi hạt mưa, làn sương, cánh chim
Đã khảm vào tôi từ thuở biết nhìn
Và phác trong tôi bao đường nét bình yên
Rồi một sáng tôi nghe lời bức tranh đằm thắm:
“-Anh không thể chỉ đắm say đứng ngắm
Anh phải là một nét vẽ dẫu đơn sơ”.
(Nguyễn Duy – trích từ tập thơ “Cát trắng”, NXB Quân đội Nhân dân)
Câu 1 (0.75 điểm): Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản trên.
Câu 2 (0.75 điểm): Theo tác giả, bức tranh nào là đẹp nhất? Bức tranh ấy có những hình ảnh nào?
Câu 3 (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ được nhà
thơ sử dụng trong các dòng thơ sau:
“Mỗi tia sáng làm đổi thay màu sắc
Mỗi hạt mưa, làn sương, cánh chim
Đã khảm vào tôi từ thuở biết nhìn
Và phác trong tôi bao đường nét bình yên”
Câu 4 (0,5 điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về hai câu thơ cuối của bài:
“-Anh không thể chỉ đắm say đứng ngắm
Anh phải là một nét vẽ dẫu đơn sơ”.
III. LÀM VĂN ( 7 điểm)
Cảm nhận doạn thơ sau:
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng …
thuvienhoclieu.com Trang 11 thuvienhoclieu.com
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
( Tràng giang- Huy Cận, sgk Ngữ văn 11, tập 2, trang 29) ĐÁP ÁN
PHẦN NỘI DUNG ĐIỂM
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm. 0,75
Hướng dẫn chấm:
-
Học sinh trả lời mỗi ý đáp án: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
Câu 2. -Theo tác giả, bức tranh đẹp nhất là bức tranh màu xanh (0.25 điểm) 0,75
- Bức tranh ấy có những hình ảnh: cửa sổ, khói trắng, dãy núi lam
sương, cánh đồng biếc mạ, vài nhánh cây, chùm quả, hạt mưa, làn sương, cánh chim
Câu 3. - Biện pháp tu từ liệt kê: “tia sáng”, hạt mưa”, “làn sương”, “cánh chim” (0.5 điểm) 1,0 - Tác dụng:
+ Câu thơ tăng sức gợi hình gợi cảm, giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn (0.25 điểm)
+ Bật lên vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, yên tĩnh của thiên nhiên. Đồng
thời thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và đắm say với
nghệ thuật của nhà thơ (0.25 điểm) Hoặc:
- Biện pháp tu từ điệp từ: “mỗi” (0.5 điểm) - Tác dụng:
+ Câu thơ có tính nhạc, nhịp nhàng, cân đối, sinh động, hấp dẫn (0.25 điểm)
+ Bật lên vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, yên tĩnh của thiên nhiên. Đồng
thời thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và đắm say với
nghệ thuật của nhà thơ (0.25 điểm)
Câu 4. Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm 0,5
bảo những ý cơ bản sau:
- Con người, nhất là tuổi trẻ: đắm say với nghệ thuật, yêu tha thiết
thiên nhiên, cuộc sống là tốt nhưng như thế chưa đủ. Mỗi cá nhân phải
là một nét vẽ góp phần tạo nên bức tranh cuộc đời. Con người phải
sống có ích, có ý nghĩa, phải làm được một điều gì đó cho cuộc đời dù
là nhỏ (0.5 điểm)
- Hai câu thơ chứa đựng một quan niệm sống đẹp, một thông điệp ý
thuvienhoclieu.com Trang 12 thuvienhoclieu.com
nghĩa: con người sống cần phải chủ động hòa nhập với tập thể, cộng
đồng; phải đóng góp, cống hiến cho cuộc đời (0.5 điểm)
II. Làm Văn: (7,0 điểm)
Cảm nhận 2 đoạn thơ trong bài Tràng giang của HC
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung và nghệ thuật đoạn 0,5 thơ Vội vàng.
Hướng dẫn chấm:
-
Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm
bảo các nội dung sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Huy Cận; giới thiệu bài thơ, vị trí 0,5 đoạn trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm: 0,25 điểm.
* Cảm nhận 2 đoạn thơ: 3,5 - Nội dung:
+ Vẻ đẹp bức tranh tràng giang mênh mông, tĩnh lặng và hoang vắng
+ Sự thức nhận về thân phận con người nhỏ bé, trôi nổi vô định
+ Lòng nhớ quê ẩn chứa một tình yêu nước thầm kín của tác giả - Nghệ thuật:
+ Đoạn thơ kết hpwj hài hoà vẻ đẹp cổ điển với tinh thần hiện đại
+ Thể hiện sự tiếp biến trên nhiều phương diện, góp phần vào quá 0.5
trình hiện đại hoá thơ ca trước năm 1945
- Đánh giá chung: 0,5
Đoạn thơ góp phần tô đậm chủ đề tư tưởng của tác phẩm, thể hiện
được những đặc trưng , phong cách thơ HC trước năm 1945
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,5
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.
thuvienhoclieu.com Trang 13 thuvienhoclieu.com
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm
nổi bật nét đặc sắc của thơ HC,văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. I +II 10,0
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 11
NỘI DUNG
Mức độ cần đạt Tổng số Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng cao hiểu I.
- Ngữ liệu:- Phương thức -Hiểu - Nhận xét về Đọc Văn bản biểu đạt được một nội dung và hiểu thơ/
văn- - Phép tu từ vấn đề nghệ thuật của
xuôi (ngữ - - Chỉ ra từ nội ngữ liệu
liệu ngoài ngữ, chi tiết, hình ảnh dung SGK) - Bày tỏ quan trong ngữ - Tác điểm của bản liệu dụng thân về vấn đề của đặt ra trong văn
biện pháp bản/đoạn trích. nghệ -Rút ra thông thuật điệp/bài học trong ngữ cho bản thân. liệu Tổng Số câu 2,0 1,0 1,0 4,0 Số điểm 1,5 1,0 0,5 3,0 Tỉ lệ 15% 10% 0,5% 30% II. - Xác định - Diễn Vận dụng các Làm được kiểu giải kĩ năng dùng văn Tràng So sánh với bài nghị những từ, viết câu, VĂN giang ( các tác phẩm
luận; vấn đề đặc sắc các phép liên NGHỊ HC) khác; liên hệ nghị luận. về nội kết, các LUẬN Vội với thực tiễn; dung và phương thức VĂN vàng ( - Giới thiệu vận dụng kiến nghệ biểu đạt, các HỌC XD) tác giả, bài thức lí luận thuật của thao tác lập thơ, đoạn văn học để
đoạn thơ luận để phân thơ. đánh giá, làm theo yêu tích, cảm nhận nổi bật vấn đề
- Nêu nội cầu của về nội dung, dung đặc nghị luận.
đề: tình nghệ thuật của điểm nghệ yêu thiên đoạn thơ. - Có sáng tạo thuật nổi nhiên, trong diễn đạt, bật... của
- Nhận xét về lập luận làm
thuvienhoclieu.com Trang 14 thuvienhoclieu.com đoạn thơ. con
nội dung, nghệ cho lời văn có người; thuật của đoạn giọng điệu,
đặc sắc thơ; vị trí, đóng hình ảnh, bài
về ngôn góp của tác giả. văn giàu sức ngữ, hình thuyết phục. ảnh,... - Đánh giá chung Số câu 1 Tổng Số điểm 3 2 1 1 7 Tỉ lệ 30% 20% 10% 10% 70%
Tổng cộng Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
thuvienhoclieu.com Trang 15