Trang 1
SÔÛ GD&ÑT TP HOÀ CHÍ MINH
PHOØNG GÑ&ÑT QUAÄN BÌNH TAÂN
MÃ ĐỀ: Qun Bình Tân - 2
ÑEÀ THAM KHAÛO TUYEÅN SINH 10
MÔN: TOÁN 9
Đê thi gm 8 câu hi t lun.
Thi gian: 120 pht (không k thi gian pht đ)
Câu 1. (1,5 điểm). Cho
( )
=
2
:P y x
và đường thng
( )
=−: 3 2d y x
.
a) V đồ th
( )
P
( )
d
trên cùng h trc ta đ.
b) Tìm ta đ giao điểm ca
( )
P
bng phép tính.
Câu 2. (1 điểm). Cho phương trình
+ =
2
5
50
3
xx
. Gi
12
,xx
hai nghim (nếu có) . Không gii
phương trình, hãy tính giá trị ca biu thc
=+
22
12
21
xx
A
xx
Câu 3. (0,75 đim). Bên cnh việc xem đua chó, nhiều người thích tham gia chương trình dự
thưởng để cuộc đua thêm phấn khích. Trước khi chọn chó đ đạt thưởng, bn s đưc
phát mt cun tài liu gii thiu khá chi tiết v tng cchó, t nhng thành tích tt,
xấu đến tình trng sc khe, cuộc đua gần nhất tham gia…s giúp bn d dàng chn
la. Và có 5 kiu thng gii áp dụng cho các đợt đua là:
- Thng nht là Win nếu con chó mà bn chn v nht.
- Thng nht nhì (Exacta) là
2
con chó bn chn v nht nhì theo đúng thứ t.
- Thng nht nhì ba (Trifecta) c
3
con chó bn chọn đều v 3 th hạng đầu theo
đúng thứ t.
Các gii tiếp theo là Quartet
(4)
, Superfecta
(6)
. Càng lên cao càng trúng đậm.
Hi trong một đợt đua
8
chú khuyn, ta bao nhiêu cách chn d thưởng theo
gii nht nhì ba?
Câu 4. (1 đim). Cuối năm
2009
, mt bản báo cáo được trình lên chính ph Anh. Theo đó, nếu
nhiệt độ trái đất tăng lên
2 C
thì tng giá tr kinh tế thế gii s b giảm đi
3%
, nếu nhit
độ tăng lên
5 C
kinh tế s giảm đi
10%
T đó, thông qua nghiên cứu mt nhóm nhà kinh
tế học đã đưa ra dự đoán về mi liên h gia nhiệt độ thế gii và tng giá tr kinh tế ca thế
gii. Kết qu nghiên cứu đưa ra rng tng giá tr kinh tế b gim
%y
hàm s bc nht
theo
x
là nhiệt độ tăng lên của Trái đất (tính theo
C
).
a) Xác định mi liên h gia
y
x
b) Theo nghiên cứu đó, tổng giá tr kinh tế s gim bao nhiêu nếu thế giới tăng thêm
10 C
(làm tròn đến hàng đơn vị).
ĐỀ THAM KHO
Trang 2
Câu 5. (0,75 đim). Lp
9A
d định t chc liên hoan lp cuối năm, trong phần nước cn chun b
42
ly trà sa. Đ tiết kim chi phí lớp đã tìm hiểu giá ca hai ca hàng
A
B
như sau:
- Ca hàng
A
: mua
5
ly bt s đưc tng
1
ly (cùng loại) hóa đơn trên
400 000
đồng
thì s gim thêm
10%
trên hóa đơn.
- Ca hàng
B
: ch khuyến mãi khi đặt qua App Grab Food mua t
10
ly tr lên thì gim
30%
mi ly so vi giá niêm yết phí giao hàng thì khách t tr theo khong cách t ca
hàng đến nơi nhận hàng.
Hi lp
9A
nên mua ca hàng nào s tiết kiệm hơn tiết kiệm hơn bao nhiêu tiền? Biết
giá niêm yết
1
ly trà sa hai cửa hàng đều
30 000
đồng, khong cách t địa điểm liên
hoan đến ca hàng
B
12km
. Phí giao hàng được tính theo bng sau:
Khong cách
Giá tiền (đồng)
i
10km
25 000
T
10km
đến
20km
26 000
T
20km
đến
40km
30 000
Trên
40km
5%
giá tr đơn hàng
Câu 6. (1 điểm). Để làm một cái gàu tát nước có dng hình nón (hình 1), bác An dùng mt tm tôn
hình tam giác
OMN
cân ti
O
cnh bên
OM 6 m= d
, góc
MON 120=
(hình
2
). Bác xác
định trung đim
H
ca
MN
, v cung tròn tâm
O
bán kính
OH
ct các cnh
OM, ON
ln
t ti
A, B
. Sau đó bác ct b phn gch sc, cun phn còn li ca tm tôn sao cho mép
OA
trùng khít vi mép
OB
to thành chiếc gàu (gi s phn din tích ca mép ni không
đáng kể). Hỏi khi múc đầy thì chiếc gàu chứa được bao nhiêu lít nước? (kết qu làm tròn
đến mt ch s thp phân, ly
3,14
)
Câu 7. (1 điểm). Vào dịp khai trương, nhà sách khuyến mãi mi cây viết bi được gim
20%
so vi
giá niêm yết, còn mi quyn tp gim
20%
so vi giá niêm yết. Bn An vào nhà sách mua
20
quyn tp
10
cây viết bi. Khi tính tin, bạn An đưa
175 000
đồng được thi li
Trang 3
3 000
đồng. Tính giá niêm yết ca mi quyn tp mi cây viết bi bạn An đã mua.
Biết rằng khi An nhìn vào hóa đơn, tổng s tin phi tr khi chưa giảm giá là
195 000
đồng.
Câu 8. (3 điểm) Cho tam giác
ABC
3
góc nhn
ACAB
. V đưng cao
,AD BE, CF
ca tam
giác đó. Gọi
H
là giao điểm của các đường cao va v.
a) Chng minh: các t giác
EA HF
EBF C
ni tiếp.
b) Gi
M, N
lần lượt là trung điểm của các đoạn
AH, BC
. Chng minh:
FM.FC FN.F= A
.
c) Gi
P,Q
lần lượt là chân các đường vuông góc k t
M, N
đến đường thng
DF
. Chng
minh rằng đường tròn đường kính
PQ
đi qua giao điểm ca
FE
MN
.
----HT---
Trang 4
NG DN GII
Câu 1. (1,5 điểm) Cho
( )
=
2
:P y x
và đường thng
( )
=−: 3 2d y x
.
a) V đồ th
( )
P
( )
d
trên cùng h trc ta đ.
b) Tìm ta đ giao điểm ca
( )
P
bng phép tính.
Li gii
a) V đồ th
( )
P
( )
d
trên cùng h trc tọa độ.
a) BGT:
x
2
1
0
1
2
=
2
yx
4
1
0
1
4
x
0
1
=−32yx
2
1
b) Tìm tọa độ giao điểm ca
( )
P
( )
d
bng phép tính.
Phương trình hoành độ giao điểm ca
( )
P
:
2
2
32
3 2 0
1
2
xx
xx
x
x
=−
+ =
=
=
Thay
1x =
vào
=
2
yx
, ta được:
==
2
11y
.
Thay
= 2x
vào
=
2
yx
, ta được:
==
2
24y
.
Vy
( )
1; 1
,
( )
2; 4
là hai giao điểm cn tìm.
Câu 2. (1 điểm) Cho phương trình
+ =
2
5
50
3
xx
. Gi
12
,xx
hai nghim (nếu có) . Không gii
phương trình, hãy tính giá trị ca biu thc
=+
22
12
21
xx
A
xx
.
Li gii
Trang 5
Phương trình:
2
55
5 0 (a = 1, b = - 5, c = )
33
+ =xx
( )
2
2
5 55
4 5 4.1. 0
33
b ac = = =
Nên phương trình có hai nghiệm phân bit
12
,xx
.
Theo định lí Vi-et, ta có:
12
12
( 5)
5
1
5
5
3
.
13
= + = = =
= = = =
b
S x x
a
c
P x x
a
Ta có:
( ) ( )
33
12
12
3
1 2 1 2 1 2
12
3
.
3.
.
5
5 3. .5
3
60
5
3
+
=
+ +
=
==
xx
A
xx
x x x x x x
A
xx
A
Vy
60=A
Lưu ý: T bài này, các s liu tính toán v độ dài khi làm tròn (nếu có) lấy đến mt ch
s thp phân, s đo góc làm tròn đến phút.
Câu 3. (1 điểm) Bên cnh việc xem đua chó, nhiều người thích tham gia chương trình dự thưởng
để cuộc đua thêm phấn khích. Trước khi chọn chó để đạt thưởng, bn s đưc phát mt
cun tài liu có gii thiu khá chi tiết v tng chú chó, t nhng thành tích tt, xấu đến tình
trng sc khe, cuộc đua gần nhất tham gia…sẽ giúp bn d dàng chn la. 5 kiu
thng gii áp dụng cho các đợt đua là:
- Thng nht là Win nếu con chó mà bn chn v nht.
- Thng nht nhì (Exacta) là
2
con chó bn chn v nht nhì theo đúng thứ t.
- Thng nht nhì ba (Trifecta) c
3
con chó bn chọn đều v 3 th hạng đầu theo
đúng thứ t.
Các gii tiếp theo là Quartet
(4)
, Superfecta
(6)
. Càng lên cao càng trúng đậm.
Hi trong một đợt đua
8
chú khuyn, ta bao nhiêu cách chn d thưởng theo
gii nht nhì ba?
Li gii
Trang 6
Con v nht có:
8
cách chn
Con v nhì có:
7
cách chn
Con v ba có:
6
cách chn
Vy có:
8.7.6 336=
cách chn vé d thưởng theo gii nht nhì ba.
Câu 4. (0,75 điểm). Cuối năm
2009
, mt bản báo cáo đưc trình lên chính ph Anh. Theo đó, nếu
nhiệt độ trái đất tăng lên
2 C
thì tng giá tr kinh tế thế gii s b giảm đi
3%
, nếu nhiệt đ
tăng lên
5 C
kinh tế s giảm đi
10%
T đó, thông qua nghiên cứu mt nhóm nhà kinh tế
học đã đưa ra dự đoán về mi liên h gia nhiệt độ thế gii tng giá tr kinh tế ca thế
gii. Kết qu nghiên cứu đưa ra rng tng giá tr kinh tế b gim
%y
hàm s bc nht
theo
x
là nhiệt độ tăng lên của Trái đất (tính theo
C
).
a) Xác định mi liên h gia
y
x
b) Theo nghiên cứu đó, tổng giá tr kinh tế s gim bao nhiêu nếu thế giới tăng thêm
10 C
(làm tròn đến hàng đơn v )
Li gii
a) Xác định mi liên h gia y và x.
Gi hàm s biu th mi liên h gia y và x là:
( 0)y ax b a= +
Khi x = 2 thì y = 3 nên ta có:
3 .2 2. 3 (1)= + + =a b a b
Khi x =5 thì y = 10 nên ta có:
10 .5 5. 10 (2)= + + =a b a b
T
(1)
(1)
ta có h phương trình:
23
5 10
ab
ab
+=
+=
Gii h phương trình ta được:
75
;
33
ab
==
Vy hàm s biu th mi liên h gia y và x là:
75
33
yx=−
b) Thay x = 10 vào ta được:
75
.10 22
33
y =
Vy tng giá tr kinh tế s gim khong
22%
nếu thế giới tăng thêm
0
10 C
Câu 5. (1 điểm) Lp
9A
d định t chc liên hoan lp cuối năm, trong phần nước cn chun b
42
ly trà sa. Đ tiết kim chi phí lớp đã tìm hiểu giá ca hai ca hàng
A
B
như sau:
Trang 7
- Ca hàng
A
: mua
5
ly bt s đưc tng
1
ly (cùng loại) hóa đơn trên
400 000
đồng
thì s gim thêm
10%
trên hóa đơn.
- Ca hàng
B
: ch khuyến mãi khi đặt qua App Grab Food mua t
10
ly tr lên thì gim
30%
mi ly so vi giá niêm yết phí giao hàng thì khách t tr theo khong cách t ca
hàng đến nơi nhận hàng.
Hi lp
9A
nên mua ca hàng nào s tiết kiệm hơn tiết kiệm hơn bao nhiêu tiền? Biết
giá niêm yết
1
ly trà sa hai cửa hàng đều
30 000
đồng, khong cách t địa điểm liên
hoan đến ca hàng
B
12km
. Phí giao hàng được tính theo bng sau:
Khong cách
Giá tiền (đồng)
i
10km
25 000
T
10km
đến
20km
26 000
T
20km
đến
40km
30 000
Trên
40km
5%
giá tr đơn hàng
Li gii
S tin phi tr nếu mua
42
ly trà sa ca hàng A là:
(42 7).3 0.(1 10%) 9 =0 00 45 000
ng)
S tin phi tr nếu mua 42 ly trà sa ca hàng B là:
42.3 0.(1 30%) 9 + =0 00 26 000 08 000
ng)
Lp 9A nên mua ca hàng B s tiết kiệm hơn vì
908 000 < 945 000
Và tiết kiệm hơn:
908 000 945 000 37 000−=
ng)
Câu 6. (1 điểm) Để làm một cái gàu tát nước dng hình nón (hình 1), bác An dùng mt tm tôn
hình tam giác
OMN
cân ti
O
cnh n
OM 6 m= d
, góc
MON 120=
(hình
2
). Bác xác
định trung điểm
H
ca
MN
, v cung tròn tâm
O
bán kính
OH
ct các cnh
OM, ON
ln
t ti
A, B
. Sau đó bác ct b phn gch sc, cun phn còn li ca tm tôn sao cho mép
OA
trùng khít vi mép
OB
to thành chiếc gàu (gi s phn din tích ca mép ni không
đáng kể). Hỏi khi múc đầy thì chiếc gàu cha được bao nhiêu lít c? (kết qu làm tròn
đến mt ch s thp phân, ly
3,14
)
Trang 8
Li gii
Tam giác
OMN
cân,
H
là trung điểm
OH
là đường cao, là phân giác
Xét tam giác
OHM
vuông ti
H
, ta có:
00
cos60 6.cos60 3( )
OH
OH dm
OM
= = =
Độ dài cung tròn
AB
là:
. .3.120
2
180 180
Rn
l

= = =
(dm)
Bán kính đường tròn ming ca chiếc gàu là:
: 2 2 : 2 1RC
= = =
(dm)
Chiu cao ca chiếc gàu là:
22
3 1 2 2h = =
(dm)
Khi múc đầy thì chiếc gàu chứa được s lít nước là:
2 2 3
11
.3,14.1 .2 2 3,0( ) 3( )
33
V R h dm l
= = = =
Câu 7. (1 điểm) Vào dịp khai trương, nhà sách khuyến mãi mi cây viết bi được gim
20%
so vi
giá niêm yết, còn mi quyn tp gim
20%
so vi giá niêm yết. Bn An vào nhà sách mua
20
quyn tp
10
cây viết bi. Khi tính tin, bạn An đưa
175 000
đồng được thi li
3 000
đồng. Tính giá niêm yết ca mi quyn tp và mi cây viết bi mà bạn An đã mua. Biết
rằng khi An nhìn vào hóa đơn, tổng s tin phi tr khi chưa giảm giá là
195 000
đồng.
Li gii
Gi giá niêm yết ca mi quyn tp là
x
(
x0
; đồng)
Giá niêm yết ca mi cây viết bi là
y
(
y0
; đồng)
tng s tin mua
20
quyn tp 10 cây viết bi khi chưa giảm giá 195 000 đng nên ta
có phương trình:
20 10 195000 (1)+=xy
tng s tin mua 20 quyn tp và 10 cây viết bi khi đã gim giá
175000 3000 172000−=
đồng nên ta phương trình:
20(1 10%)x 10(1 20%)y 172000 + =
18 8 172000 (2) + =xy
Trang 9
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
20 10 195000
18 8 172000
xy
xy
+=
+=
Gii h phương trình, ta được:
8000( )
3500(n)
=
=
nx
y
Vy giá niêm yết ca mi quyn tp là
8000
đồng và mi cây viết bi
3500
đồng.
Câu 8. (3 điểm) Cho tam giác
ABC
3
góc nhn
ACAB
. V đưng cao
,AD BE, CF
ca tam giác
đó. Gọi
H
là giao điểm của các đường cao va v.
a) Chng minh: các t giác
EA HF
EBF C
ni tiếp.
b) Gi
M, N
lần lượt là trung điểm của các đoạn
AH, BC
. Chng minh:
FM.FC FN.F= A
.
c) Gi
P,Q
lần lượt là chân các đường vuông góc k t
M, N
đến đường thng
DF
. Chng
minh rằng đường tròn đường kính
PQ
đi qua giao điểm ca
FE
MN
.
Li gii
a) Chng minh: các t giác
EA HF
EBF C
ni tiếp.
Chng minh: T giác
EA HF
ni tiếp
Xét t giác
EA HF
có:
90
90
=
=
AEH
AFH
(Vì CF, BE là đường cao)
90 90 180+ = + =AEH AFH
T giác
EA HF
ni tiếp
Chng minh: T giác
EBF C
ni tiếp
Trang 10
Xét t giác
EBF C
có:
90
90
=
=
BEC
BFC
(Vì CF, BE là đường cao)
BEC BFC=
T giác
EBF C
ni tiếp
Gi
M,N
lần lượt là trung điểm của các đoạn
AH,BC
. Chng minh:
FM.FC FN.F= A
Tam giác
HAF
vuông ti
F,FM
là trung tuyến
MF MA=
(tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông)
AMF
cân ti
M
MAF MFA=
Tam giác
BFC
vuông ti
F,FN
là trung tuyến
NF NC=
(tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông)
CNF
cân ti
N
NCF NFC=
Xét t giác
CAF D
có:
90
90
=
=
AFC
ADC
(
CF,BE
là đường cao)
AFC ADC=
T giác
CAF D
ni tiếp
FAD FCD=
(cùng chn cung
FD
)
MAF MFA NCF NFC= = =
Xét
AFM
CFN
có:
FAM FCN
AFM CFN
=
=
AFM
CFN
(g g)
..FM FC FN FA
FM FA
FN FC
== =
d) Gi P, Q lần lượt chân các đường vuông góc k t M, N đến đường thng DF. Chng
minh rằng đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm ca FE và MN.
Gọi K là giao điểm ca EF và MN
Ta có
MAF
NCF
Suy ra:
MFA NFC=
Trang 11
0
90AFC =
90=MFN
90+=MFP NFQ
Ta li có
90+=MFP FMQ
Suy ra
NFQ FMP=
(1)
Vì M là tâm đường tròn ngoi tiếp t giác
HFAE
,
N
là tâm đường tròn ngoi tiếp t giác
BCEF
do
đó
MN EF
ti
K
Suy ra t giác
MKFP
ni tiếp
(2)=FMP PKF
T
(1),(2)
suy ra
NFQ PKF=
Và t giác
NKFQ
ni tiếp
QNF QKF=
90+=QNF NFQ
suy ra
90+=QKF PKF
Suy ra
90=QKP
Do đó
K
thuộc đường tròn đường kính
PQ
.
----HT---
S GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH
PHÒNG GD&ĐT QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ: Qun Tân Bình -
3
ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10
NĂM HỌC: 2023 - 2024
MÔN: TOÁN
Đê thi gm 8 câu hi t lun.
Thi gian: 120 pht (không k thi gian pht đ)
Câu 1. (1,5 điểm). Cho
2
( ) :
4
x
Py=
và đường thng
1
( ) : 2
2
d y x=+
.
a) V đồ th
( )
P
( )
d
trên cùng h trc ta đ.
b) Tìm ta đ giao điểm ca
( )
P
( )
d
bng phép tính.
Câu 2. (1 điểm). Cho phương trình
2
4 5 3 0xx =
có hai nghim
12
;xx
.
Không giải phương trình tìm
12
;xx
, tính giá tr ca biu thc
12
21
5 3 5 3xx
M
xx
−−
=+
ĐỀ THAM KHO
Trang 12
Câu 3. (0,75 điểm). Các nhà khoa hc v thống đã thiết lập được hàm s đ tính v độ tui
trung bình các ph n kết hôn lần đầu ca thế giới như sau:
( )
0,08 19,7A t t=+
. Trong đó:
( )
At
tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu ca thế gii,
t
năm kết hôn vi gc
thi gian tính t năm
1950
nghĩa là năm
1950
thì
0t =
, năm
1951
1t =
,…
a) Hãy tính đ tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu trên thế gii lần lượt vào các
năm
1980
,
2005
.
b) Vào năm bao nhiêu thì độ tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu là
25,7
tui?
Câu 4. (0,75 điểm). ớc điện thoi
y
(nghìn đồng) là s tiền mà ngưi s dụng điện thoi cn tr
hàng tháng, ph thuộc vào lượng thi gian gi
x
(phút) của người đó trong tháng. Mối
liên h giữa hai đại lượng này mt hàm s bc nht
y ax b=+
. Hãy tìm
,ab
biết rng
nhà bn An trong tháng
5
đã gọi
100
phút vi s tin
40
nghìn đồng trong tháng
6
gi
40
phút vi s tin là
28
nghìn đồng.
Câu 5. (1 điểm). Hôm qua m ca Lan đi chợ mua
2
kg
táo
2
kg
xoài thì phi tr s tin
220000
đồng. Hôm nay m Lan mua
4
kg
táo
5
kg
xoài thì phi tr s tin
505000
đồng. Hi giá của táo và xoài là bao nhiêu đồng/kg? (biết giá táo và xoài không thay đổi)
Câu 6. (1 điểm). Một c hình tr đưng kính
28cm
chiu cao
30cm
, được dùng để
lấy nước t mt h tr c hình lập phương có cạnh là
1,8m
. H đang chứa đầy nước.
a) Tính th tích của nước. Biết rng th tích hình tr đưc tính theo công thc
2
3,14V R h=
. Trong đó là
R
bán kính mặt đáy;
h
là chiu cao ca hình tr.
b) Gi s mội ngày gia đình bạn
A
s dng
30
nước ly t h. Hi trong ngày h hết
ớc, nước trong h s dụng được đến xô th bao nhiêu thì hết nước (b qua th tích
thành h, mi lần múc đầy xô nước).
Câu 7. (1 điểm). Mt ca hàng nhp v
20
cái tivi bán với giá tăng
40%
so vi giá nhp.
Nhưng sau khi bán được
12
cái thì ca hàng muốn tăng lợi nhuận nên đã tăng
20%
giá
Trang 13
bán so với giá đang bán. Sau khi bán hết
20
cái tivi cửa hàng thu được
272160000
đồng.
Hi cửa hàng đã nhập mi các tivi với giá là bao nhiêu đồng?
Câu 8. (3 điểm). Cho
,AB AC
là tiếp tuyến ca
( )
O
vi
,BC
là tiếp điểm. Gi
H
là giao điểm ca
OA
BC
. Lấy điểm
E
thuc cung ln
BC
ca
( )
O
sao cho
EB EC
ct
( )
O
ti
D
.
(
D
khác
E
) . V
CI AE
ti
I
.
a) Chng minh
OA BD
ti
H
và t giác
AIHC
ni tiếp.
b) V
CF BD
ti
F
FI
ct
BE
ti
G
. Chng minh t giác
IDFC
ni tiếp và
CG BE
.
c) Chng minh
I
là trung điểm ca
GF
.
----HT---
Trang 14
NG DN GII
Câu 1. (1,5 điểm) Cho
2
( ) :
4
x
Py=
và đường thng
1
( ) : 2
2
d y x=+
.
a) V đồ th
( )
P
( )
d
trên cùng h trc ta đ.
b) Tìm ta đ giao điểm ca
( )
P
bng phép tính.
Li gii
a) V đồ th
( )
P
( )
d
trên cùng h trc ta đ.
BGT:
b) Tìm ta đ giao điểm ca
( )
P
bng phép tính.
Phương trình hoành độ giao điểm ca
( )
P
:
2
1
2
42
x
x=+
2
1
20
42
x
x =
4x=
hay
2x =−
Thay
4x =
vào
2
4
x
y =
, ta được:.
2
4
4
4
y ==
Thay
2x =−
vào
2
4
x
y =
, ta được:.
( )
2
2
1
4
y
==
Vy
( )
4,4
( )
2,1
là giao điểm cn tìm.
x
4
2
0
2
4
2
4
x
y =
4
1
0
1
4
x
0
2
1
( ) : 2
2
d y x=+
2
1
Trang 15
Câu 2. (1 điểm) Cho phương trình
2
4 5 3 0xx =
có hai nghim
12
;xx
.
Không giải phương trình tìm
12
;xx
, tính giá tr ca biu thc
12
21
5 3 5 3xx
M
xx
−−
=+
Li gii
( )
. 4. 3 12 0ac= =
Nên phương trình có hai nghiệm phân bit
12
,xx
.
Theo định lí Vi-et, ta có:
12
12
5
4
3
.
4
b
S x x
a
c
P x x
a
= + = =
= = =
Ta có:
12
21
5 3 5 3xx
M
xx
−−
=+
( ) ( )
( )
( )
( )
1 1 2 2
2 1 1 2
22
1 1 2 2
12
22
1 2 1 2
12
2
2
5 3 5 3
5 3 5 3
53
5 2 3
5 3 5
5 2. 3.
4 4 4
185
3
12
4
x x x x
M
x x x x
x x x x
M
xx
x x x x
M
xx
S P S
M
P
M
−−
=+
+
=
+ +
=
−−
=

−−



= =



Câu 3. (0,75 điểm) Các nhà khoa hc v thống đã thiết lập được hàm s để tính v độ tui
trung bình các ph n kết hôn lần đầu ca thế giới như sau:
( )
0,08 19,7A t t=+
. Trong đó:
( )
At
là tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu ca thế gii,
t
là năm kết hôn vi gc thi
gian tính t năm
1950
nghĩa là năm
1950
thì
0t =
, năm
1951
1t =
,…
a) Hãy tính đ tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu trên thế gii lần lượt vào các
năm
1980
,
2005
.
Vào năm bao nhiêu thì độ tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu là
25,7
tui.
Li gii
Trang 16
a) Vào năm
1980
thì
1980 1950 30t =−=
thế vào công thức ta được:
( )
0,08.30 19,7 22,1At = + =
Vào năm
2005
thì
2005 1950 55t = =
thế vào công thức ta được:
( )
0,08.55 19,7 24,1At = + =
Vậy đ tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu trên thế gii lần lượt vào các năm
1980
22,1
tui;
2005
24,1
tui.
b) Ta có
( )
25,7At =
thế vào công thức ta được:
25,7 0,08 19,7t=+
75t=
Vậy vào năm
2025
thì độ tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu là
25,7
tui.
Câu 4. (0,75 điểm) ớc điện thoi
y
(nghìn đồng) s tiền người s dụng điện thoi cn tr
hàng tháng, ph thuộc vào lượng thi gian gi
x
(phút) của người đó trong tháng. Mối
liên h giữa hai đại lượng này mt hàm s bc nht
y ax b=+
. Hãy tìm
,ab
biết rng nhà
bn An trong tháng
5
đã gọi
100
phút vi s tin
40
nghìn đồng trong tháng
6
gi
40
phút vi s tin là
28
nghìn đồng.
Li gii
Thế
100x =
40y =
vào hàm s ta được:
40 .100ab=+
( )
1
Thế
40x =
28y =
vào hàm s ta được:
28 .40ab=+
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
40 .100
28 .40
ab
ab
=+
=+
Vy
1
5
a =
20b =
1
5
20
a
b
=
=
Trang 17
Câu 5. (1 điểm) Hôm qua m của Lan đi chợ mua
2
kg
táo
2
kg
xoài thì phi tr s tin
220000
đồng. Hôm nay m Lan mua
4
kg
táo
5
kg
xoài thì phi tr s tin
505000
đồng. Hi giá của táo và xoài là bao nhiêu đồng/kg? (biết giá táo và xoài không thay đổi)
Li gii
Gi
x
là s tin
1kg
táo
( )
,0xy
y
là s tin
1kg
xoài
Theo bài ra: mua
2
kg táo và
2
kg xoài thì phi tr s tin là
220000
đồng.
2 2 220000xy + =
( )
1
Mua
4
kg táo và
5
kg xoài thì phi tr s tin là
505000
đồng.
4 5 505000xy + =
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
2 2 220000
4 5 505000
xy
xy
+=
+=
45000
65000
x
y
=
=
(nhn)
Vy giá
1kg
táo l
45000
đồng, giá
1kg
xoài là
65000
đồng.
Câu 6. (1 điểm) Một c hình tr đường kính
28cm
chiu cao
30cm
, được dùng để ly
c t mt h tr c hình lập phương có cạnh là
1,8m
. H đang chứa đầy nước.
a) Tính th tích của nước. Biết rng th tích hình tr đưc tính theo công thc
2
3,14V R h=
. Trong đó là
R
bán kính mặt đáy;
h
là chiu cao ca hình tr.
b) Gi s mội ngày gia đình bạn
A
s dng
30
nước ly t h. Hi trong ngày h hết
ớc, nước trong h s dụng được đến xô th bao nhiêu thì hết nước (b qua th tích
thành h, mi lần múc đầy xô nước).
Li gii
a) Bán kính xô nước:
28
14
22
d
R cm= = =
.
Trang 18
Th tích xô nước:
22
3,14 3,14.14 .30 18463,2V R h= = =
( )
3
cm
b) Th tích h c:
33
1,8 5,832Va= = =
( )
3
m
Đổi:
33
5,832 5832000m cm=
.
S ngày s dng hết nước trong h:
5832000 :18463,2 : 30 10=
(ngày) dư
293040
( )
3
cm
.
S xô nước dư trong ngày:
293040 :18463,2 15,87
(xô)
Vy trong ngày h hết nước, nước trong h s dụng được đến xô th
16
.
Câu 7. (1 điểm) Mt ca hàng nhp v
20
cái tivi bán với giá tăng
40%
so vi giá nhập. Nhưng
sau khi bán được
12
cái thì ca hàng muốn tăng li nhuận nên đã tăng
20%
giá bán so vi
giá đang bán. Sau khi bán hết
20
cái tivi cửa hàng thu được
272160000
đồng. Hi ca hàng
đã nhập mi các tivi với giá là bao nhiêu đồng?
Li gii
Gi
x
là giá nhp ca mt cái tivi.
( )
0x
( )
1 40% 1,4xx + =
là giá bán lúc đầu ca mt cái tivi.
( )
1,4 1 20% 1,68xx + =
là giá bán lúc sau ca mt cái tivi.
Theo bài ra: tng s tin bán hết
20
cái tivi là
272160000
đồng.
1,4 .12 8.1,68 272160000xx + =
30,24 272160000x=
9000000x=
(nhn)
Vy giá nhp mt cái tivi là
9000000
đồng.
Câu 8. (3 điểm) Cho
,AB AC
là tiếp tuyến ca
( )
O
vi
,BC
là tiếp điểm. Gi
H
là giao điểm ca
OA
BC
. Lấy điểm
E
thuc cung ln
BC
ca
( )
O
sao cho
EB EC
ct
( )
O
ti
D
(
D
khác
E
) . V
CI AE
ti
I
.
a) Chng minh
OA BD
ti
H
và t giác
AIHC
ni tiếp.
b) V
CF BD
ti
F
FI
ct
BE
ti
G
. Chng minh t giác
IDFC
ni tiếp và
CG BE
c) Chng minh
I
là trung điểm ca
GF
.
Trang 19
Li gii
a) Ta có
OB OC=
(bán kính)
AB AC=
(tính cht
2
tiếp tuyến ct nhau)
OA
là đường trung trc ca
BC
.
OA B C⊥
Xét tg
AIHC
có:
90AIC AHC= =
và cùng nhìn cnh
AC
.
Vy tg
AIHC
ni tiếp đường tròn.
b) Xét tg
IDFC
có:
90
90
DFC
DIC
=
=
180DFC DFC + =
Vy tg
IDFC
ni tiếp đường tròn.
Ta có:
CDI CFI=
(cùng chn
CI
)
CDI C BE=
(cùng chn
CE
)
CFI CBE=
Tg
CFBG
ni tiếp đường tròn.
180CFB CGB + =
Trang 20
90CFB =
90CGB CG BE =
c) Ta có:
FIC FDC=
(tg
IDFC
ni tiếp)
Xét
ADC
ACE
có:
CAE
chung
ACD AEC=
(cùng chn
CD
)
A DC A CEÞ D D
(g.g)
ADC ACE
ADF FDC ACB BCF
DFC BCE ACB BCE
=
+ = +
+ = +
BCE BCE=
(cùng chn
BE
)
DFC ACB=
( )
1
Ta có:
CIH HAC=
(tg
AIHC
ni tiếp)
( )
2
90HAC ACH+ =
T
( ) ( ) ( )
1 , 2 , 3
90CIH FIC
IH FG
+ =
⊥
Ta có:
BGC
vuông ti
G
,
H
là trung điểm
BC
.
1
2
GH BC=
Chứng minh tương tự, ta được:
1
2
FH BC=
GH FH=
HGF
cân ti
H
.
IH FG
IH
cũng là đường trung tuyến.
I
là trung điểm
FG
.
----HT---

Preview text:

SÔÛ GD&ÑT TP HOÀ CHÍ MINH
ÑEÀ THAM KHAÛO TUYEÅN SINH 10
PHOØNG GÑ&ÑT QUAÄN BÌNH TAÂN MÔN: TOÁN 9
Đê thi gồm 8 câu hỏi tự luận. ĐỀ TH AM KHẢO
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
MÃ ĐỀ: Quận Bình Tân - 2
Câu 1. (1,5 điểm). Cho (P) y = 2 :
x và đường thẳng (d) : y = 3x − 2 .
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính. 5
Câu 2. (1 điểm). Cho phương trình 2 x − 5x +
= 0 . Gọi x ,x là hai nghiệm (nếu có) . Không giải 3 1 2 2 2 x x
phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức A = 1 + 2 x x 2 1 Câu 3.
(0,75 điểm). Bên cạnh việc xem đua chó, nhiều người thích tham gia chương trình dự
thưởng để cuộc đua thêm phấn khích. Trước khi chọn chó để đạt thưởng, bạn sẽ được
phát một cuốn tài liệu có giới thiệu khá chi tiết về từng chú chó, từ những thành tích tốt,
xấu đến tình trạng sức khỏe, cuộc đua gần nhất có tham gia…sẽ giúp bạn dễ dàng chọn
lựa. Và có 5 kiểu thắng giải áp dụng cho các đợt đua là:
- Thắng nhất là Win nếu con chó mà bạn chọn về nhất.
- Thắng nhất – nhì (Exacta) là 2 con chó bạn chọn về nhất – nhì theo đúng thứ tự.
- Thắng nhất – nhì – ba (Trifecta) là cả 3 con chó bạn chọn đều về 3 thứ hạng đầu theo đúng thứ tự.
Các giải tiếp theo là Quartet (4) , Superfecta (6) . Càng lên cao càng trúng đậm.
Hỏi trong một đợt đua có 8 chú khuyển, ta có bao nhiêu cách chọn vé dự thưởng theo
giải nhất – nhì – ba?
Câu 4. (1 điểm). Cuối năm 2009 , một bản báo cáo được trình lên chính phủ Anh. Theo đó, nếu
nhiệt độ trái đất tăng lên 2 C
 thì tổng giá trị kinh tế thế giới sẽ bị giảm đi 3% , nếu nhiệt
độ tăng lên 5C kinh tế sẽ giảm đi 10% Từ đó, thông qua nghiên cứu một nhóm nhà kinh
tế học đã đưa ra dự đoán về mối liên hệ giữa nhiệt độ thế giới và tổng giá trị kinh tế của thế
giới. Kết quả nghiên cứu đưa ra rằng tổng giá trị kinh tế bị giảm y % là hàm số bậc nhất
theo x là nhiệt độ tăng lên của Trái đất (tính theo C ).
a) Xác định mối liên hệ giữa y x
b) Theo nghiên cứu đó, tổng giá trị kinh tế sẽ giảm bao nhiêu nếu thế giới tăng thêm 10C
(làm tròn đến hàng đơn vị). Trang 1
Câu 5. (0,75 điểm). Lớp 9A dự định tổ chức liên hoan lớp cuối năm, trong phần nước cần chuẩn bị
42 ly trà sữa. Để tiết kiệm chi phí lớp đã tìm hiểu giá của hai cửa hàng A và B như sau:
- Cửa hàng A : mua 5 ly bất kì sẽ được tặng 1 ly (cùng loại) và hóa đơn trên 400 000đồng
thì sẽ giảm thêm 10% trên hóa đơn.
- Cửa hàng B : chỉ khuyến mãi khi đặt qua App Grab Food mua từ 10 ly trở lên thì giảm
30% mỗi ly so với giá niêm yết và phí giao hàng thì khách tự trả theo khoảng cách từ cửa
hàng đến nơi nhận hàng.
Hỏi lớp 9A nên mua ở cửa hàng nào sẽ tiết kiệm hơn và tiết kiệm hơn bao nhiêu tiền? Biết
giá niêm yết 1 ly trà sữa ở hai cửa hàng đều là 30 000đồng, khoảng cách từ địa điểm liên
hoan đến cửa hàng B là 12km. Phí giao hàng được tính theo bảng sau: Khoảng cách Giá tiền (đồng) Dưới 10km 25 000 Từ 10kmđến 20km 26 000 Từ 20kmđến 40km 30 000 Trên 40km 5% giá trị đơn hàng
Câu 6. (1 điểm). Để làm một cái gàu tát nước có dạng hình nón (hình 1), bác An dùng một tấm tôn
hình tam giác OMN cân tại O có cạnh bên OM = 6 m
d , góc MON = 120 (hình 2 ). Bác xác
định trung điểm H của MN , vẽ cung tròn tâm O bán kính OH cắt các cạnh OM, ON lần
lượt tại A, B . Sau đó bác cắt bỏ phần gạch sọc, cuộn phần còn lại của tấm tôn sao cho mép
OA trùng khít với mép OBtạo thành chiếc gàu (giả sử phần diện tích của mép nối không
đáng kể). Hỏi khi múc đầy thì chiếc gàu chứa được bao nhiêu lít nước? (kết quả làm tròn
đến một chữ số thập phân, lấy   3,14 )
Câu 7. (1 điểm). Vào dịp khai trương, nhà sách khuyến mãi mỗi cây viết bi được giảm 20% so với
giá niêm yết, còn mỗi quyển tập giảm 20% so với giá niêm yết. Bạn An vào nhà sách mua
20 quyển tập và 10 cây viết bi. Khi tính tiền, bạn An đưa 175 000 đồng và được thối lại Trang 2
3 000 đồng. Tính giá niêm yết của mỗi quyển tập và mỗi cây viết bi mà bạn An đã mua.
Biết rằng khi An nhìn vào hóa đơn, tổng số tiền phải trả khi chưa giảm giá là 195 000 đồng.
Câu 8. (3 điểm) Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn AB  AC . Vẽ đường cao AD, BE, CF của tam
giác đó. Gọi H là giao điểm của các đường cao vừa vẽ.
a) Chứng minh: các tứ giác E
A HF BFEC nội tiếp.
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn AH, BC . Chứng minh: FM.FC = FN.FA .
c) Gọi P,Q lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M, N đến đường thẳng DF . Chứng
minh rằng đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm của FE và MN . ----HẾT--- Trang 3 HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (1,5 điểm) Cho (P) y = 2 :
x và đường thẳng (d) : y = 3x − 2 .
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính. Lời giải
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ. a) BGT: x −2 1 − 0 1 2 = 2 y x 4 1 0 1 4 x 0 1
y = 3x − 2 −2 1
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) : 2 x = 3x − 2 2
x − 3x + 2 = 0 x = 1  x = 2 Thay x = 1 vào = 2 y
x , ta được: y = 2 1 = 1 . Thay x = 2 vào = 2 y
x , ta được: y = 2 2 = 4 .
Vậy (1; 1) , (2; 4) là hai giao điểm cần tìm. 5
Câu 2. (1 điểm) Cho phương trình 2 x − 5x +
= 0 . Gọi x ,x là hai nghiệm (nếu có) . Không giải 3 1 2 2 2 x x
phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức A = 1 + 2 . x x 2 1 Lời giải Trang 4 5 5 Phương trình: 2
x − 5x + = 0 (a = 1, b = - 5, c = ) 3 3 5 55
Vì  = b − 4ac = ( 5 − )2 2 − 4.1. =  0 3 3
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x ,x . 1 2  −b −( 5 − )
S = x + x = = = 5 1 2  a 1 
Theo định lí Vi-et, ta có:  5 c 5 3
P = x .x = = = 1 2  a 1 3 Ta có: 3 3 x + x 1 2 A = x .x 1 2
(x + x )3 −3x .x x + x 1 2 1 2 ( 1 2 ) A = x .x 1 2 5 3 5 − 3. .5 3 A = = 60 5 3 Vậy A = 60
Lưu ý: Từ bài này, các số liệu tính toán về độ dài khi làm tròn (nếu có) lấy đến một chữ
số thập phân, số đo góc làm tròn đến phút.
Câu 3. (1 điểm) Bên cạnh việc xem đua chó, nhiều người thích tham gia chương trình dự thưởng
để cuộc đua thêm phấn khích. Trước khi chọn chó để đạt thưởng, bạn sẽ được phát một
cuốn tài liệu có giới thiệu khá chi tiết về từng chú chó, từ những thành tích tốt, xấu đến tình
trạng sức khỏe, cuộc đua gần nhất có tham gia…sẽ giúp bạn dễ dàng chọn lựa. Và có 5 kiểu
thắng giải áp dụng cho các đợt đua là:
- Thắng nhất là Win nếu con chó mà bạn chọn về nhất.
- Thắng nhất – nhì (Exacta) là 2 con chó bạn chọn về nhất – nhì theo đúng thứ tự.
- Thắng nhất – nhì – ba (Trifecta) là cả 3 con chó bạn chọn đều về 3 thứ hạng đầu theo đúng thứ tự.
Các giải tiếp theo là Quartet (4) , Superfecta (6) . Càng lên cao càng trúng đậm.
Hỏi trong một đợt đua có 8 chú khuyển, ta có bao nhiêu cách chọn vé dự thưởng theo
giải nhất – nhì – ba? Lời giải Trang 5
Con về nhất có: 8 cách chọn
Con về nhì có: 7 cách chọn
Con về ba có: 6 cách chọn
Vậy có: 8.7.6 = 336 cách chọn vé dự thưởng theo giải nhất – nhì – ba.
Câu 4. (0,75 điểm). Cuối năm 2009 , một bản báo cáo được trình lên chính phủ Anh. Theo đó, nếu
nhiệt độ trái đất tăng lên 2 C
 thì tổng giá trị kinh tế thế giới sẽ bị giảm đi 3% , nếu nhiệt độ
tăng lên 5C kinh tế sẽ giảm đi 10% Từ đó, thông qua nghiên cứu một nhóm nhà kinh tế
học đã đưa ra dự đoán về mối liên hệ giữa nhiệt độ thế giới và tổng giá trị kinh tế của thế
giới. Kết quả nghiên cứu đưa ra rằng tổng giá trị kinh tế bị giảm y % là hàm số bậc nhất
theo x là nhiệt độ tăng lên của Trái đất (tính theo C ).
a) Xác định mối liên hệ giữa y x
b) Theo nghiên cứu đó, tổng giá trị kinh tế sẽ giảm bao nhiêu nếu thế giới tăng thêm 10C
(làm tròn đến hàng đơn vị ) Lời giải
a) Xác định mối liên hệ giữa y và x.
y = ax + b(a  0)
Gọi hàm số biểu thị mối liên hệ giữa y và x là:
Khi x = 2 thì y = 3 nên ta có: 3 = .2
a + b  2.a + b = 3 (1)
Khi x =5 thì y = 10 nên ta có: 10 = .5
a + b  5.a + b = 10 (2) 2a + b = 3 5  a + b =10
Từ (1) và (1) ta có hệ phương trình: 7 5 − a = ;b =
Giải hệ phương trình ta được: 3 3 7 5 y = x
Vậy hàm số biểu thị mối liên hệ giữa y và x là: 3 3 7 5 y = .10 −  22
b) Thay x = 10 vào ta được: 3 3 0
Vậy tổng giá trị kinh tế sẽ giảm khoảng 22% nếu thế giới tăng thêm 10 C
Câu 5. (1 điểm) Lớp 9A dự định tổ chức liên hoan lớp cuối năm, trong phần nước cần chuẩn bị
42 ly trà sữa. Để tiết kiệm chi phí lớp đã tìm hiểu giá của hai cửa hàng A và B như sau: Trang 6
- Cửa hàng A : mua 5 ly bất kì sẽ được tặng 1 ly (cùng loại) và hóa đơn trên 400 000đồng
thì sẽ giảm thêm 10% trên hóa đơn.
- Cửa hàng B : chỉ khuyến mãi khi đặt qua App Grab Food mua từ 10 ly trở lên thì giảm
30% mỗi ly so với giá niêm yết và phí giao hàng thì khách tự trả theo khoảng cách từ cửa
hàng đến nơi nhận hàng.
Hỏi lớp 9A nên mua ở cửa hàng nào sẽ tiết kiệm hơn và tiết kiệm hơn bao nhiêu tiền? Biết
giá niêm yết 1 ly trà sữa ở hai cửa hàng đều là 30 000đồng, khoảng cách từ địa điểm liên
hoan đến cửa hàng B là 12km. Phí giao hàng được tính theo bảng sau: Khoảng cách Giá tiền (đồng) Dưới 10km 25 000 Từ 10kmđến 20km 26 000 Từ 20kmđến 40km 30 000 Trên 40km 5% giá trị đơn hàng Lời giải
Số tiền phải trả nếu mua 42 ly trà sữa ở cửa hàng A là: (42 − 7).30 0 0.(
0 1−10%) = 945 000 (đồng)
Số tiền phải trả nếu mua 42 ly trà sữa ở cửa hàng B là: 42.30 0 0.(
0 1− 30%) + 26 000 = 908 000 (đồng)
Lớp 9A nên mua ở cửa hàng B sẽ tiết kiệm hơn vì 908 000 < 945 000
Và tiết kiệm hơn: 908 000 − 945 000 = 37 000 (đồng)
Câu 6. (1 điểm) Để làm một cái gàu tát nước có dạng hình nón (hình 1), bác An dùng một tấm tôn
hình tam giác OMN cân tại O có cạnh bên OM = 6 m
d , góc MON = 120 (hình 2 ). Bác xác
định trung điểm H của MN , vẽ cung tròn tâm O bán kính OH cắt các cạnh OM, ON lần
lượt tại A, B . Sau đó bác cắt bỏ phần gạch sọc, cuộn phần còn lại của tấm tôn sao cho mép
OA trùng khít với mép OBtạo thành chiếc gàu (giả sử phần diện tích của mép nối không
đáng kể). Hỏi khi múc đầy thì chiếc gàu chứa được bao nhiêu lít nước? (kết quả làm tròn
đến một chữ số thập phân, lấy   3,14 ) Trang 7 Lời giải
Tam giác OMN cân, H là trung điểm
 OH là đường cao, là phân giác OH
Xét tam giác OHM vuông tại H , ta có: 0 0 cos60 =
OH = 6.cos60 = 3(d ) m OM  . R n .3.120
Độ dài cung tròn ABlà: l = = = 2 (dm) 180 180
Bán kính đường tròn miệng của chiếc gàu là: R = C : 2 = 2 : 2 = 1 (dm)
Chiều cao của chiếc gàu là: 2 2 h = 3 −1 = 2 2 (dm)
Khi múc đầy thì chiếc gàu chứa được số lít nước là: 1 1 2 2 3
V =  R h = .3,14.1 .2 2 = 3,0(dm ) = 3(l) 3 3
Câu 7. (1 điểm) Vào dịp khai trương, nhà sách khuyến mãi mỗi cây viết bi được giảm 20% so với
giá niêm yết, còn mỗi quyển tập giảm 20% so với giá niêm yết. Bạn An vào nhà sách mua
20 quyển tập và 10 cây viết bi. Khi tính tiền, bạn An đưa 175 000 đồng và được thối lại
3 000 đồng. Tính giá niêm yết của mỗi quyển tập và mỗi cây viết bi mà bạn An đã mua. Biết
rằng khi An nhìn vào hóa đơn, tổng số tiền phải trả khi chưa giảm giá là 195 000 đồng. Lời giải
Gọi giá niêm yết của mỗi quyển tập là x ( x  0 ; đồng)
Giá niêm yết của mỗi cây viết bi là y ( y  0 ; đồng)
Vì tổng số tiền mua 20 quyển tập và 10 cây viết bi khi chưa giảm giá là 195 000 đồng nên ta
có phương trình: 20x +10 y = 195000 (1)
Vì tổng số tiền mua 20 quyển tập và 10 cây viết bi khi đã giảm giá là 175000 − 3000 =172000 đồng nên ta có phương trình:
20(1−10%)x +10(1− 20%)y =172000
 18x + 8y = 172000 (2) Trang 8
20x +10y = 195000
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  1
 8x + 8y = 172000 x = 8000(n)
Giải hệ phương trình, ta được:  y = 3500(n)
Vậy giá niêm yết của mỗi quyển tập là 8000 đồng và mỗi cây viết bi 3500 đồng.
Câu 8. (3 điểm) Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn AB  AC . Vẽ đường cao AD, BE, CF của tam giác
đó. Gọi H là giao điểm của các đường cao vừa vẽ.
a) Chứng minh: các tứ giác E
A HF BFEC nội tiếp.
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn AH, BC . Chứng minh: FM.FC = FN.FA .
c) Gọi P,Q lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M, N đến đường thẳng DF . Chứng
minh rằng đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm của FE và MN . Lời giải
a) Chứng minh: các tứ giác E
A HF BFEC nội tiếp. Chứng minh: Tứ giác E A HF nội tiếp  AEH = 90 Xét tứ giác E A HF có: 
(Vì CF, BE là đường cao)  AFH = 90
AEH + AFH = 90 + 90 = 180  Tứ giác E A HF nội tiếp
Chứng minh: Tứ giác BFEC nội tiếp Trang 9  BEC = 90
Xét tứ giác BFEC có: 
(Vì CF, BE là đường cao)  BFC = 90  BEC = BFC
 Tứ giác BFEC nội tiếp
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn AH,BC . Chứng minh: FM.FC = FN.FA Tam giác H
AF vuông tại F,FM là trung tuyến
 MF = MA (tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông)
 AMF cân tại M  MAF = MFA
Tam giác BFC vuông tại F,FN là trung tuyến
 NF = NC (tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông)
 CNF cân tại N  NCF = NFC  AFC = 90 • Xét tứ giác A C F D có:  (Vì CF,BE là đường cao)  ADC = 90  AFC = ADC  Tứ giác A C F D nội tiếp
FAD = FCD (cùng chắn cung FD )
MAF = MFA = NCF = NFC FAM = FCN
• Xét AFM và CFN có:  AFM = CFN
 AFM CFN (g – g) FM FA  =
= FM.FC = FN.FA FN FC
d) Gọi P, Q lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M, N đến đường thẳng DF. Chứng
minh rằng đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm của FE và MN.
Gọi K là giao điểm của EF và MN
Ta có  MAF  NCF
Suy ra: MFA = NFC Trang 10 Mà 0
AFC = 90  MFN = 90  MFP + NFQ = 90
Ta lại có MFP + FMQ = 90
Suy ra NFQ = FMP (1)
Vì M là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác HF AE
, N là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCEF do đó MN ⊥ EF tại K
Suy ra tứ giác MKFP nội tiếp  FMP = PKF (2)
Từ (1),(2) suy ra NFQ = PKF
Và tứ giác NKFQ nội tiếp  QNF = QKF
QNF + NFQ = 90 suy ra QKF + PKF = 90 Suy ra QKP = 90
Do đó K thuộc đường tròn đường kính PQ . ----HẾT---
SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
PHÒNG GD&ĐT QUẬN TÂN BÌNH
NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: TOÁN
Đê thi gồm 8 câu hỏi tự luận. ĐỀ THAM KHẢO
MÃ ĐỀ: Quận Tân Bình -
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) 3 2 x 1
Câu 1. (1,5 điểm). Cho (P) : y =
và đường thẳng (d ) : y = x + 2 . 4 2
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Câu 2. (1 điểm). Cho phương trình 2
4x − 5x − 3 = 0 có hai nghiệm x ; x 1 2 .
5x − 3 5x − 3
Không giải phương trình tìm x ; x M = + 1
2 , tính giá trị của biểu thức 1 2 x x 2 1 Trang 11
Câu 3. (0,75 điểm). Các nhà khoa học về thống kê đã thiết lập được hàm số để tính về độ tuổi
trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu của thế giới như sau: A(t ) = 0, 08t +19, 7 . Trong đó:
A(t) là tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu của thế giới, t là năm kết hôn với gốc
thời gian tính từ năm 1950 nghĩa là năm 1950 thì t = 0 , năm 1951 t = 1,…
a) Hãy tính độ tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu trên thế giới lần lượt vào các năm 1980 , 2005 .
b) Vào năm bao nhiêu thì độ tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu là 25, 7 tuổi?
Câu 4. (0,75 điểm). Cước điện thoại y (nghìn đồng) là số tiền mà người sử dụng điện thoại cần trả
hàng tháng, nó phụ thuộc vào lượng thời gian gọi x (phút) của người đó trong tháng. Mối
liên hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = ax + b . Hãy tìm a,b biết rằng
nhà bạn An trong tháng 5 đã gọi 100 phút với số tiền là 40 nghìn đồng và trong tháng 6
gọi 40 phút với số tiền là 28 nghìn đồng.
Câu 5. (1 điểm). Hôm qua mẹ của Lan đi chợ mua 2 kg táo và 2 kg xoài thì phải trả số tiền là
220000 đồng. Hôm nay mẹ Lan mua 4 kg táo và 5 kg xoài thì phải trả số tiền là 505000
đồng. Hỏi giá của táo và xoài là bao nhiêu đồng/kg? (biết giá táo và xoài không thay đổi)
Câu 6. (1 điểm). Một xô nước hình trụ có đường kính là 28cm và chiều cao 30cm , được dùng để
lấy nước từ một hồ trữ nước hình lập phương có cạnh là 1,8m . Hồ đang chứa đầy nước.
a) Tính thể tích của xô nước. Biết rằng thể tích hình trụ được tính theo công thức 2
V = 3,14R h . Trong đó là R bán kính mặt đáy; h là chiều cao của hình trụ.
b) Giả sử mội ngày gia đình bạn A sử dụng 30 xô nước lấy từ hồ. Hỏi trong ngày hồ hết
nước, nước trong hồ sử dụng được đến xô thứ bao nhiêu thì hết nước (bỏ qua thể tích
thành hồ, mỗi lần múc đầy xô nước).
Câu 7. (1 điểm). Một cửa hàng nhập về 20 cái tivi và bán với giá tăng 40% so với giá nhập.
Nhưng sau khi bán được 12 cái thì cửa hàng muốn tăng lợi nhuận nên đã tăng 20% giá Trang 12
bán so với giá đang bán. Sau khi bán hết 20 cái tivi cửa hàng thu được 272160000 đồng.
Hỏi cửa hàng đã nhập mỗi các tivi với giá là bao nhiêu đồng?
Câu 8. (3 điểm). Cho AB, AC là tiếp tuyến của (O) với B,C là tiếp điểm. Gọi H là giao điểm của
OA BC . Lấy điểm E thuộc cung lớn BC của (O) sao cho EB EC cắt (O) tại D .
( D khác E ) . Vẽ CI AE tại I .
a) Chứng minh OA BD tại H và tứ giác AIHC nội tiếp.
b) Vẽ CF BD tại F FI cắt BE tại G . Chứng minh tứ giác IDFC nội tiếp và CG BE .
c) Chứng minh I là trung điểm của GF . ----HẾT--- Trang 13 HƯỚNG DẪN GIẢI 2 x 1
Câu 1. (1,5 điểm) Cho (P) : y =
và đường thẳng (d ) : y = x + 2 . 4 2
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính. Lời giải
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ. BGT: x −4 −2 0 2 4 x 0 2 2 x 1 y = 4 1 0 1 4
(d) : y = x + 2 2 1 4 2
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) : 2 x 1 = x + 2 4 2 2 x 1  − x − 2 = 0 4 2
x = 4 hay x = −2 2 x 2 4
Thay x = 4 vào y = , ta được:. y = = 4 4 4 2 x (− )2 2
Thay x = −2 vào y = , ta được:. y = =1 4 4 Vậy (4, 4) và (−2, )
1 là giao điểm cần tìm. Trang 14
Câu 2. (1 điểm) Cho phương trình 2
4x − 5x − 3 = 0 có hai nghiệm x ; x 1 2 .
5x − 3 5x − 3
Không giải phương trình tìm x ; x M = + 1
2 , tính giá trị của biểu thức 1 2 x x 2 1 Lời giải Vì . a c = 4.( 3 − ) = 12 −  0
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x ,x . 1 2  b − 5
S = x + x = =  1 2  a 4
Theo định lí Vi-et, ta có:  c 3 −
P = x .x = = 1 2  a 4
5x − 3 5x − 3 Ta có: 1 2 M = + x x 2 1 x 5x − 3 x 5x − 3 1 ( 1 ) 2 ( 2 ) M = + x x x x 2 1 1 2 2 2
5x − 3x + 5x − 3x 1 1 2 2  M = x x 1 2 5( 2 2 x + x − 3 x + x 1 2 ) ( 1 2 )  M = x x 1 2 5( 2
S − 2P) − 3SM = P 2  5   −3   5 5 − 2.     − 3.  4 4      4   185 −  M = =  3 −  12    4 
Câu 3. (0,75 điểm) Các nhà khoa học về thống kê đã thiết lập được hàm số để tính về độ tuổi
trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu của thế giới như sau: A(t ) = 0, 08t +19, 7 . Trong đó:
A(t) là tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu của thế giới, t là năm kết hôn với gốc thời
gian tính từ năm 1950 nghĩa là năm 1950 thì t = 0 , năm 1951 t = 1,…
a) Hãy tính độ tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu trên thế giới lần lượt vào các năm 1980 , 2005 .
Vào năm bao nhiêu thì độ tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu là 25, 7 tuổi. Lời giải Trang 15
a) Vào năm 1980 thì t = 1980 −1950 = 30 thế vào công thức ta được:
A(t) = 0,08.30 +19,7 = 22,1
Vào năm 2005 thì t = 2005 −1950 = 55 thế vào công thức ta được:
A(t) = 0,08.55 +19,7 = 24,1
Vậy độ tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu trên thế giới lần lượt vào các năm 1980 là 22,1 tuổi; 2005 là 24,1 tuổi.
b) Ta có A(t ) = 25, 7 thế vào công thức ta được: 25,7 = 0,08t +19,7  t = 75
Vậy vào năm 2025 thì độ tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu là 25, 7 tuổi.
Câu 4. (0,75 điểm) Cước điện thoại y (nghìn đồng) là số tiền mà người sử dụng điện thoại cần trả
hàng tháng, nó phụ thuộc vào lượng thời gian gọi x (phút) của người đó trong tháng. Mối
liên hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = ax + b . Hãy tìm a,b biết rằng nhà
bạn An trong tháng 5 đã gọi 100 phút với số tiền là 40 nghìn đồng và trong tháng 6 gọi 40
phút với số tiền là 28 nghìn đồng. Lời giải
Thế x = 100 và y = 40 vào hàm số ta được: 40 = .1 a 00 + b ( ) 1
Thế x = 40 và y = 28 vào hàm số ta được: 28 = .4 a 0 + b (2) 40 = .1 a 00 + b Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:  28 = .4 a 0 + b  1 a =   5 b  = 20 1
Vậy a = và b = 20 5 Trang 16
Câu 5. (1 điểm) Hôm qua mẹ của Lan đi chợ mua 2 kg táo và 2 kg xoài thì phải trả số tiền là
220000 đồng. Hôm nay mẹ Lan mua 4 kg táo và 5 kg xoài thì phải trả số tiền là 505000
đồng. Hỏi giá của táo và xoài là bao nhiêu đồng/kg? (biết giá táo và xoài không thay đổi) Lời giải
Gọi x là số tiền 1kg táo ( x, y  0)
y là số tiền 1kg xoài
Theo bài ra: mua 2 kg táo và 2 kg xoài thì phải trả số tiền là 220000 đồng.
 2x + 2y = 220000 ( ) 1
Mua 4 kg táo và 5 kg xoài thì phải trả số tiền là 505000 đồng.
 4x + 5y = 505000 (2)
2x + 2y = 220000 Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình: 
4x + 5y = 505000 x = 45000   (nhận) y = 65000
Vậy giá 1kg táo lả 45000 đồng, giá 1kg xoài là 65000 đồng.
Câu 6. (1 điểm) Một xô nước hình trụ có đường kính là 28cm và chiều cao 30cm , được dùng để lấy
nước từ một hồ trữ nước hình lập phương có cạnh là 1,8m . Hồ đang chứa đầy nước.
a) Tính thể tích của xô nước. Biết rằng thể tích hình trụ được tính theo công thức 2
V = 3,14R h . Trong đó là R bán kính mặt đáy; h là chiều cao của hình trụ.
b) Giả sử mội ngày gia đình bạn A sử dụng 30 xô nước lấy từ hồ. Hỏi trong ngày hồ hết
nước, nước trong hồ sử dụng được đến xô thứ bao nhiêu thì hết nước (bỏ qua thể tích
thành hồ, mỗi lần múc đầy xô nước). Lời giải d 28
a) Bán kính xô nước: R = = =14cm . 2 2 Trang 17 Thể tích xô nước: 2 2
V = 3,14R h = 3,14.14 .30 = 18463, 2 ( 3 cm ) b) Thể tích hồ nước: 3 3
V = a = 1,8 = 5,832 ( 3 m ) Đổi: 3 3
5,832m = 5832000cm .
Số ngày sử dụng hết nước trong hồ:
5832000 :18463, 2 : 30 = 10 (ngày) dư 293040 ( 3 cm ).
Số xô nước dư trong ngày: 293040 :18463, 2  15,87 (xô)
Vậy trong ngày hồ hết nước, nước trong hồ sử dụng được đến xô thứ 16 .
Câu 7. (1 điểm) Một cửa hàng nhập về 20 cái tivi và bán với giá tăng 40% so với giá nhập. Nhưng
sau khi bán được 12 cái thì cửa hàng muốn tăng lợi nhuận nên đã tăng 20% giá bán so với
giá đang bán. Sau khi bán hết 20 cái tivi cửa hàng thu được 272160000 đồng. Hỏi cửa hàng
đã nhập mỗi các tivi với giá là bao nhiêu đồng? Lời giải
Gọi x là giá nhập của một cái tivi. (x  0)
x(1+ 40%) =1,4x là giá bán lúc đầu của một cái tivi.
1,4x(1+ 20%) =1,68x là giá bán lúc sau của một cái tivi.
Theo bài ra: tổng số tiền bán hết 20 cái tivi là 272160000 đồng.  1, 4 .12 x + 8.1,68x = 272160000
 30, 24x = 272160000
x = 9000000 (nhận)
Vậy giá nhập một cái tivi là 9000000 đồng.
Câu 8. (3 điểm) Cho AB, AC là tiếp tuyến của (O) với B,C là tiếp điểm. Gọi H là giao điểm của
OA BC . Lấy điểm E thuộc cung lớn BC của (O) sao cho EB EC cắt (O) tại D
( D khác E ) . Vẽ CI AE tại I .
a) Chứng minh OA BD tại H và tứ giác AIHC nội tiếp.
b) Vẽ CF BD tại F FI cắt BE tại G . Chứng minh tứ giác IDFC nội tiếp và CG BE
c) Chứng minh I là trung điểm của GF . Trang 18 Lời giải
a) Ta có OB = OC (bán kính)
AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
OA là đường trung trực của BC .  OA BC Xét tg AIHC có:
AIC = AHC = 90 và cùng nhìn cạnh AC .
Vậy tg AIHC nội tiếp đường tròn. b) Xét tg IDFC có: DFC = 90 DIC = 90
DFC + DFC = 180
Vậy tg IDFC nội tiếp đường tròn.
Ta có: CDI = CFI (cùng chắn CI )
CDI = CBE (cùng chắn CE )  CFI = CBE
Tg CFBG nội tiếp đường tròn.
CFB + CGB = 180 Trang 19CFB = 90
CGB = 90  CG BE
c) Ta có: FIC = FDC (tg IDFC nội tiếp)
Xét ADC và ACE có: CAE chung
ACD = AEC (cùng chắn CD )
Þ D A DC ” D A CE (g.g)  ADC = ACE
ADF + FDC = ACB + BCF
DFC + BCE = ACB + BCE
BCE = BCE (cùng chắn BE )  DFC = ACB ( ) 1
Ta có:  CIH = HAC (tg AIHC nội tiếp) (2)
HAC + ACH = 90 (3)
CIH + FIC = 90 Từ ( ) 1 ,(2),(3)  IH FG
Ta có: BGC vuông tại G , H là trung điểm BC . 1  GH = BC 2 1
Chứng minh tương tự, ta được: FH = BC 2  GH = FH HGF  cân tại H . Mà IH FG
IH cũng là đường trung tuyến.
I là trung điểm FG . ----HẾT--- Trang 20