Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2024

Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2024. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường: TH……… KIM TRA GIA HC K I Lp 5
H tên:……………………………. Năm học: 2020-2021
Lp: 5... n: Tiếng vit
Thi gian: 40 phút
Đim
Nhn xét ca GV
Ý kiến ca PH
PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I- Đọc thành tiếng (5 điểm)
II- Đọc thm và làm bài tập (5 điểm)
Đọc thm đoạn văn sau, trả li các câu hi và làm bài tp:
CON ĐƯỜNG LÀNG
Con đường rng 4 mét, chy thng tp, ni lin quc l vi các xóm ven
sông. Tới đầu thôn, tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dc ngang chi
chít như bàn c, chạy băng băng qua cánh đng trng tri, thoáng mát. Đưng
làng được bao ph bi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. Mùi trái cây đang
độ chín. Mùi lúa đã lên đòng, mơn mởn, hun hút sa non theo gió lan ta ngát
dịu. Hương hoa đồng ni, hòa vi khí trời trong xanh tĩnh lặng càng làm cho con
ngưi cm thy d chu, khe khon sau mt ngày làm việc ngoài đồng mt
nhọc. Chú cưỡi trâu đi về, hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông
dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. Phía tây, mt tri dn
khut sau núi, ch còn li vài tia nng nhè nh buông lơi.
Con đường làng t lâu lắm. Xưa kia, các c k rằng, để được con
đưng liên thông với nhau, cha ông ta đã cật lực đào đất đắp đường, m hôi
nhuộm đẫm máu hồng, đối mt với đất tri khc nghit. Ri trải qua bao năm
tháng dãi du, trải qua bao thăng trm ca cc sống, con đường làng vn lng im
chịu đựng như nhân chng cho mi biến c lch s đã đi qua. Bao lớp người
đã ra đi biết bao người đã giã biệt cuc sống để bo v quê hương, đất nước
bo v chính ngôi làng yêu quý- nơi chôn rau ct rn ca mình khi nn
ngoi xâm.
Theo Trường Xuân
Khoanh vào ch cái trước câu tr lời đúng nhất cho các câu 1, câu 2,
câu 3, câu 4 :
Câu 1 : Đoạn văn trên thuc kiểu bài văn miêu tả :
A. T cnh.
B. T đồ vt.
C. T cây ci.
Câu 2: Tác gi quan sát con đường làng bng nhng giác quan nào?
A. Th giác, thính giác.
B. Th giác, khu giác.
C. Khu giác, thính giác.
Câu 3: Chi tiết nào miêu t con đường làng?
A. Đường mềm như dải la, un quanh mt gốc đa.
B. T đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bi các lối mòn, hương lộ dc ngang chi
chít như bàn c, chạy băng băng qua cánh đng trng trải, thoáng mát. Đường
làng được bao ph bi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ.
C. Con đường ngon ngoèo, un khúc.
Câu 4 : Chi tiết nào trong đoạn 1 cho thy s gn ca dân quê với đường
làng?
A. Con đường rng 4 mét, chy thng tp, ni lin quc l vi các m
ven sông.
B. Phía tây, mt tri dn khut sau núi, ch còn li vài tia nng nhè nh
buông lơi.
C. Chú cưỡi trâu đi về, hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác
nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ.
Câu 5: (1,5 điểm) Viết hai t đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với t khe khon .
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 6: (2,5 đim) Trong câu: Con đường rng 4 mét, chy thng tp, ni lin
quc l vi các xóm ven sông.
- T chy mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyn ?
.................................................................................................................................
- Đặt 1 câu t chy mang nghĩa gốc mt câu t chy mang
nghĩa chuyển
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA ĐNH KÌ GIA HC KÌ I
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Tiếng Vit Lp 5
PHN KIM TRA VIT: ( 10 điểm)
I. CHÍNH T (5 điểm)
1. Bài viết : (4 điểm)
Bài viết : “Vnh H Long” (Tiếng Vit 5 - tp 1- trang 70)
Đon: "Thiên nhiên H Long ...... phơi phới"
2 - Bài tp: ( 1 điểm)
Đin t thích hp vi mi ch trng trong các thành ng, tc ng sau:
a) Cầu được, ……….. thấy.
b) Ngang như ………….
c) Ngọt như ………….lùi.
d) Cày sâu …………..bẫm.
II- TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Hc sinh chn làm một trong hai đề sau:
Đề 1 : Quê hương em có rất nhiu cảnh đẹp . Em hãy t li mt trong nhng
cảnh đẹp đó.
Đề 2 : Hãy t li quang cảnh trường em trước bui hc
.
ĐỀ KIỂM TRA ĐNH K GIA K I
Môn: Tiếng Vit - Lp 5
PHN I. ĐỌC THÀNH TING VÀ TR LI CÂU HI (5 đim)
Hc sinh bốc thăm chọn một trong các đề sau:
ĐỀ 1. Bài: “Thư gửi các hc sinh” SGK Tiếng Vit 5 Tp I trang 4
Đoạn: “Trong năm hc tới đây..... đầy kết qu tốt đẹp"
Câu hi. Hc sinh trách nhiệm như thế nào trong công cuc kiến thiết đất
c?
ĐỀ 2. Bài: Quang cnh làng mc ngày mùa” SGK Tiếng Vit 5 Tp I trang
10.
Đoạn: “Tng chiếc lá mít vàng i. ... ló ra my qu ớt đỏ chói".
Câu hi. K tên nhng s vt trong bài có màu vàng và t ch màu vàng đó ?
M: vàng xng - màu vàng gi cảm giác như có nước.
ĐỀ 3. Bài: “Sắc màu em yêu” SGK Tiếng Vit 5 Tp I trang 20.
C bài.
Câu hi. Bài thơ nói lên điu v tình cm ca bn nh với qhương đất
c?
ĐỀ 4. Bài: “Nhng con sếu bng giy” SGK Tiếng Vit 5 Tp I trang 36.
Đoạn: “Khi Hi -- xi- ma b ném bom...... mi ấp được 644 con
Câu hi. Các bn nh đã làm gì để t tình đoàn kết vi Xa- da- cô?
ĐỀ 5. Bài: “Bài ca v trái đất” SGK Tiếng Vit 5 Tp I trang 41.
C bài.
Câu hi. Chúng ta phải làm gì để gi bình yên cho trái đất?
ĐỀ 6. Bài: “Mt chuyên gia máy xúc” SGK Tiếng Vit 5 Tp I trang 45.
Đoạn: “Chiếc máy xúc.... gin d, thân mt"
Câu hi. Dáng v ca A- lếch - xây có gì đặc bit khiến anh Thu chú ý?
ĐỀ 7. Bài: S sụp đ ca chế độ a- pác - thaiSGK Tiếng Vit 5 Tp I
trang 54.
Đon: "Bt bình vi chế độ a- pác thai, ..... Bước vào thế k XXI".
Câu hi. Người dân Nam Phi đã làm gì đ xoá b chế độ phân bit chng tc?
ĐỀ 8 Bài: “Kì diệu rừng xanh” SGK Tiếng Vit 5 Tp I trang 75.
Đoạn: “Nắng trưa...cảnh mùa thu”.
Câu hi. Nhng muông thú trong rừng được miêu t như thế nào? S mt
ca chúng mang li v đẹp gì cho cnh rng?
ĐỀ 9. Bài: “Trước cng tri” SGK Tiếng Vit 5 Tp I trang 80.
C bài.
Câu hi. Trong nhng cnh vt nào em thích nht cnh vt nào? Vì sao?
ĐỀ 10. Bài: “Đt Cà Mau” SGK Tiếng Vit 5 Tp I trang 89.
Đon: Cà Mau đất xốp.........thân cây đước.
Câu hi. Cây cối trên đt Mau mc ra sao? Người Mau dng nhà ca
như thế nào?
BIỂU ĐIỂM MÔN TING VIT
I- Đọc thm và làm bài tập: ( 5 điểm)
Câu 1, 2,3,4 Khoanh mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu1: A Câu 2: B
Câu 3 : B Câu 4 : C
Câu 5: (1,5 điểm) Tìm đúng mi t được 0,5 điểm
Câu 6: (2,5 điểm) ý 1: nghĩa chuyển ( 0,5 điểm)
ý 2: Đặt đúng mỗi câu được 1 điểm.
II- Phn kim tra viết:
1- Chính t:
1- Chính t : 5 điểm
a. Bài viết: 4 điểm
Bài viết không mc li chính t, ch rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài
chính t được 4 điểm. Mi li chính t trong bài viết ( sai- ln ph âm đầu hoc
vn , thanh, không viết hoa đúng quy định), tr 0,5 điểm. Nếu ch viết không rõ
ràng, sai v độ cao, khong cách kiu ch hoc trình bày bn...b tr 1 điểm toàn
bài.
b. Bài tập: 1 điểm (đền đúng mỗi phần đúng được 0,25 điểm)
2- Tập làm văn : 5 điểm
Đảm bo các yêu cầu cơ bản sau được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả cảnh đủ các phn m bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu
đã học. Độ dài bài viết t 15 câu tr lên.
- Viết câu đúng ng pháp, dùng t đúng.
- Ch viết rõ ràng, trình bày bài viết sch sẽ, không măc lỗi chính t.
- Diễn đạt mch lạc, câu văn có hình ảnh.
Tu thêo tng mức độ sai sót v ý, v diễn đạt và ch viết, có th cho các
mức điểm : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2- 1,5 - 1- 0,5
| 1/5

Preview text:

Trường: TH………… KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – Lớp 5
Họ tên:
……………………………. Năm học: 2020-2021
Lớp: 5... Môn: Tiếng việt Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Ý kiến của PH
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I- Đọc thành tiếng (5 điểm)
II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập: CON ĐƯỜNG LÀNG
Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven
sông. Tới đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi
chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường
làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. Mùi trái cây đang
độ chín. Mùi lúa đã lên đòng, mơn mởn, hun hút sữa non theo gió lan tỏa ngát
dịu. Hương hoa đồng nội, hòa với khí trời trong xanh tĩnh lặng càng làm cho con
người cảm thấy dễ chịu, khỏe khoắn sau một ngày làm việc ngoài đồng mệt
nhọc. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông
dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. Phía tây, mặt trời dần
khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi.
Con đường làng có từ lâu lắm. Xưa kia, các cụ kể rằng, để có được con
đường liên thông với nhau, cha ông ta đã cật lực đào đất đắp đường, mồ hôi
nhuộm đẫm máu hồng, đối mặt với đất trời khắc nghiệt. Rồi trải qua bao năm
tháng dãi dầu, trải qua bao thăng trầm của cộc sống, con đường làng vẫn lặng im
chịu đựng như là nhân chứng cho mọi biến cố lịch sử đã đi qua. Bao lớp người
đã ra đi và biết bao người đã giã biệt cuộc sống để bảo vệ quê hương, đất nước
và bảo vệ chính ngôi làng yêu quý- nơi chôn rau cắt rốn của mình khi có nạn ngoại xâm. Theo Trường Xuân
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 :
Câu 1 : Đoạn văn trên thuộc kiểu bài văn miêu tả : A. Tả cảnh. B. Tả đồ vật. C. Tả cây cối.
Câu 2: Tác giả quan sát con đường làng bằng những giác quan nào? A. Thị giác, thính giác. B. Thị giác, khứu giác.
C. Khứu giác, thính giác.
Câu 3: Chi tiết nào miêu tả con đường làng?
A. Đường mềm như dải lụa, uốn quanh một gốc đa.
B. Từ đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi
chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường
làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ.
C. Con đường ngoằn ngoèo, uốn khúc.
Câu 4 : Chi tiết nào trong đoạn 1 cho thấy sự gắn bó của dân quê với đường làng?
A. Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông.
B. Phía tây, mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi.
C. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác
nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ.
Câu 5: (1,5 điểm) Viết hai từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ khỏe khoắn .
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 6: (2,5 điểm) Trong câu: Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền
quốc lộ với các xóm ven sông.

- Từ chạy mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
.................................................................................................................................
- Đặt 1 câu có từ chạy mang nghĩa gốc và một câu có từ chạy mang nghĩa chuyển
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt Lớp 5
PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
I. CHÍNH TẢ (5 điểm)
1. Bài viết : (4 điểm)
Bài viết : “Vịnh Hạ Long” (Tiếng Việt 5 - tập 1- trang 70)
Đoạn: "Thiên nhiên Hạ Long ...... phơi phới"
2 - Bài tập: ( 1 điểm)
Điền từ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Cầu được, ……….. thấy. b) Ngang như ………….
c) Ngọt như ………….lùi.
d) Cày sâu …………..bẫm.
II- TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Học sinh chọn làm một trong hai đề sau:
Đề 1 : Quê hương em có rất nhiều cảnh đẹp . Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó.
Đề 2 : Hãy tả lại quang cảnh trường em trước buổi học .
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
PHẦN I. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI (5 điểm)
Học sinh bốc thăm chọn một trong các đề sau:
ĐỀ 1. Bài: “Thư gửi các học sinh” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 4
Đoạn: “Trong năm học tới đây..... đầy kết quả tốt đẹp"
Câu hỏi. Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
ĐỀ 2. Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 10.
Đoạn: “Từng chiếc lá mít vàng ối. ... ló ra mấy quả ớt đỏ chói".
Câu hỏi. Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ?
M: vàng xọng - màu vàng gợi cảm giác như có nước.

ĐỀ 3. Bài: “Sắc màu em yêu” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 20. Cả bài.
Câu hỏi. Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước?
ĐỀ 4. Bài: “Những con sếu bằng giấy” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 36.
Đoạn: “Khi Hi -rô- xi- ma bị ném bom...... mới ấp được 644 con
Câu hỏi. Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô?
ĐỀ 5. Bài: “Bài ca về trái đất” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 41. Cả bài.
Câu hỏi. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
ĐỀ 6. Bài: “Một chuyên gia máy xúc” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 45.
Đoạn: “Chiếc máy xúc.... giản dị, thân mật"
Câu hỏi. Dáng vẻ của A- lếch - xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
ĐỀ 7. Bài: “Sự sụp đổ của chế độ a- pác - thai” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 54.
Đoạn: "Bất bình với chế độ a- pác thai, ..... Bước vào thế kỉ XXI".
Câu hỏi. Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
ĐỀ 8 Bài: “Kì diệu rừng xanh” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 75.
Đoạn: “Nắng trưa...cảnh mùa thu”.
Câu hỏi. Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt
của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
ĐỀ 9. Bài: “Trước cổng trời” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 80. Cả bài.
Câu hỏi. Trong những cảnh vật nào em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
ĐỀ 10. Bài: “Đất Cà Mau” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 89.
Đoạn: Cà Mau đất xốp.........thân cây đước.
Câu hỏi. Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
I- Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)
Câu 1, 2,3,4 Khoanh mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu1: A Câu 2: B Câu 3 : B Câu 4 : C
Câu 5: (1,5 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,5 điểm
Câu 6: (2,5 điểm) ý 1: nghĩa chuyển ( 0,5 điểm)
ý 2: Đặt đúng mỗi câu được 1 điểm.
II- Phần kiểm tra viết: 1- Chính tả:
1- Chính tả :
5 điểm a. Bài viết: 4 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài
chính tả được 4 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc
vần , thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ
ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn...bị trừ 1 điểm toàn bài.
b. Bài tập: 1 điểm (đền đúng mỗi phần đúng được 0,25 điểm)
2- Tập làm văn : 5 điểm
Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu
đã học. Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, không măc lỗi chính tả.
- Diễn đạt mạch lạc, câu văn có hình ảnh.
Tuỳ thêo từng mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các
mức điểm : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2- 1,5 - 1- 0,5