



















Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 1 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Chất nào sau đây được xếp vào nhóm monosaccharide? A. Tinh bột. B. Glycogen. C. Cellulose. D. Glucose.
Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là của sinh vật dị dưỡng?
A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất hữu cơ.
C. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.
D. Sử dụng năng lượng hóa học để tổng hợp chất hữu cơ.
Câu 4: Đường đi của nước từ đất vào rễ theo con đường tế bào chất là
A. Tế bào vỏ rễ → Lông hút → Tế bào nội bì → Tế bào trụ bì → Mạch gỗ.
B. Lông hút → Tế bào vỏ rễ → Tế bào nội bì → Tế bào trụ bì → Mạch gỗ.
C. Tế bào vỏ rễ → Lông hút → Tế bào trụ bì → Tế bào nội bì → Mạch gỗ.
D. Lông hút → Tế bào vỏ rễ → Tế bào trụ bì → Tế bào nội bì → Mạch gỗ.
Câu 5: Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau: .... ATGCATGGCCGC ....
Trong quá trình tái bản DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự A. ...UACGUACCGGCG.... B. ...TAGCGTACCGGCT.… C. ...ATGCATGGCCGC.... D. ...TACGTACCGGCG.…
Câu 6. Quá trình tái bản DNA chủ yếu diễn ra ở A. ti thể. B. ribosome.
C. tế bào chất. D. nhân tế bào.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là sai?
A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 8: Tỉ lệ cá thể có kiểu gene dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ cá thể có kiểu gene đồng hợp ngày
càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 9: Một phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông, sinh được một con trai (3)
bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai
(5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (1) XX, (2) XYA, (3) XYA, (4) XX, (5) XYA.
B. (1) XaXa, (2) XAY, (3) XAY, (4) XaXa, (5) XAY.
C. (1) XAXa, (2) XaY, (3) XaY, (4) XAXa, (5) XaY.
D. (1) XX, (2) XYa, (3) XYa, (4) XX, (5) XYa.
Câu 10: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng
trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. Trong tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh nguồn gốc chung.
C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức
phận giống nhau và có hình thái tương tự nhau.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng.
Câu 11: Đâu là đặc điểm của tiến hóa nhỏ?
A. Khó nghiên cứu bằng thực nghiệm.
B. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
C. Diễn ra trong một phạm vi phân bố tương đối hẹp.
D. Diễn ra trong một thời gian dài.
Câu 12: Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ là A. hình thành loài mới.
B. hình thành các kiểu gen thích nghi.
C. hình thành các nhóm phân loại.
D. hình thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 13: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một allele lặn gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các allele mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại , đơn vị cơ sở của tiến hóa là A. cá thể. B. quần thể. C. phân tử. D. loài.
Câu 15: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. môi trường. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. sinh cảnh.
Câu 16: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?
A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
Câu 17: Quá trình hình thành 1 ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân hủy.
Câu 18: Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không phải
bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người
đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
D. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, các nhận định sau đây nhận định nào đúng nhận định nào sai?
a) Trong tế bào soma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
b) Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
c) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.
d) Có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 2: Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở ruồi giấm. Tính
trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene có hai allele tương ứng và gene nằm trên nhiễm sắc thể X,
allele W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allelle w quy định mắt trắng. Cho phép lai giữa các con ruồi:
P: ♀ mắt trắng ♂ mắt đỏ
F1: 1 ♀cái mắt đỏ : 1 ♂đực mắt trắng F1 giao phối ngẫu nhiên
F2: 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt trắng F2 giao phối ngẫu nhiên F3:
Xét các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Ở F3, xuất hiện con đực mắt trắng với tỷ lệ 6/16.
b) Ruồi giấm cái mắt đỏ ở F1 có kiểu gen là XWXW.
c) Tính trạng màu mắt do gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
d) Ở F3, tỷ lệ ruồi mắt trắng so với tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 7/9.
Câu 3: Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.
b) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5’) → F (3’).
c) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.
d) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme RNApolimerase.
Câu 4: Hình sau đây mô tả gene bình thường (H) và gene đột biến (H1). - Gene H: - Gene H1:
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này?
a) Gene H1 là đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.
b) Đột biến này thường ít gây hậu quả hơn so với đột biến mất nên có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
c) Chuỗi polypeptide đột biến thay đổi so với polypeptide ban đầu kể từ amino acid ứng với bộ
ba có cặp nucleotide thêm trở về sau (đột biến dịch khung).
d) Số liên kết hydrogen gen đột biến tăng 2 so với gen ban đầu.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Gene SRY, vùng xác định giới tính của nhiễm sắc thể Y, là yếu tố quyết định giới tính ở
người và định vị ở vùng đầu mút trên cánh tay ngắn của nhiễm sắc thể Y. Các cá thể có SRY phát
triển thành nam, trong khi những người không có gene này phát triển thành nữ.
Dưới đây là sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính ở người bình thường (số 1) và hai người bị đột
biến (số 2 và số 3). Người số bao nhiêu có giới tính là nữ? Cá thể 1 2 3 Nhiễm sắc thể 22 cặp 22 cặp 22 cặp thường Nhiễm sắc thể giới tính
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng.
Cho cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được
1200 cây F2 với tỷ lệ phân ly kiểu hình như sau:
Hỏi trong số các cây hoa tím ở F2, số lượng cây khi tự thụ phấn cho F3 có cả cây hoa tím và hoa trắng là bao nhiêu?
Câu 3: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gene có 3 allele quy định. Trong đó, kiểu gene IAIA
hoặc IAIO quy định máu A; kiểu gene IBIB hoặc IBIO quy định máu B; kiểu gene IAIB quy định máu
AB; kiểu gene IOIO quy định máu O. Xét một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có 21% số người nhóm máu A; 36% số người nhóm máu O. Tính tỉ lệ người có nhóm máu AB
trong quần thể trên. (Viết kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 4: Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước
mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ,
mềm; chim sẻ có mỏ lớn ăn các hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu, kích thước mỏ trung bình của
quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn
các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Trong thời gian đó, khoảng 80% chim sẻ bị chết,
chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ, mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước
mỏ trung bình là 10,2 mm. Cho các sự kiện sau đây:
1. Hình thành quần thể chim sẻ có thích thước mỏ lớn hơn (trung bình 10.2 mm).
2. Từ năm 1977, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể có đặc điểm kích thước mỏ nhỏ
sống sót ít, sinh sản tạo con cháu ít; các cá thể có kích thước mỏ lớn sống sót nhiều sinh sản nhiều, con cháu đông.
3. Thông qua sinh sản, các allele đột biến được phát tán trong quần thể, nhân lên và biểu hiện thành
kiểu hình biến dị trong quần thể.
4. Trong quần thể ban đầu, phát sinh các đột biến allele quy định kích thước mỏ khác nhau.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành đặc điểm
thích nghi về kích thước mỏ của chim.
Câu 5: Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao
nuôi được mô tả như sau:
Em hãy cho biết để tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi cá này thì cần giảm số lượng cá thể của loài số mấy?
Câu 6: Một nhóm nghiên cứu đã quan sát sự thay đổi diện tích và mật độ của 3 quần thể thực vật
trong một khu vực rừng nhiệt đới, được ký hiệu là A, B và C. Các dữ liệu về diện tích và mật độ
của các quần thể như sau: Quần thể
Diện tích khu phân bố (ha) Mật độ (cây/ha) A 10 200 B 12 150 C 8 250
Dựa trên bảng dữ liệu trên, hãy xác định số cây quần thể B ít hơn tổng số cây của cả 2 quần thể A và C là bao nhiêu? ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (18 câu/ 4,5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm CÂU 001 1 D 2 A 3 B 4 B 5 D 6 D 7 C 8 C 9 C 10 C 11 C 12 A 13 D 14 B 15 B 16 A 17 A 18 A
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai (4 câu/ 4 điểm)
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) S a) Đ a) Đ a) S b) S b) S b) S b) S c) S c) S c) S c) Đ d) Đ d) S d) Đ d) S
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu/ 1,5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN 2 600 0,08 4321 4 2200
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 2 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa A. NO - + 3 thành NH4 . B. NO - - 3 thành NO2 . C. NH + - 4 thành NO2 . D. NO - - 2 thành NO3 .
Câu 2: Quang hợp có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?
A. Cung cấp năng lượng và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật.
B. Cung cấp carbon dioxide là nguồn nguyên liệu trong pha sáng của quá trình quang hợp.
C. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
D. Cung cấp oxygen là nguồn nguyên liệu trong pha tối của quá trình quang hợp.
Câu 3: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin
Câu 4: Điều hoà hoạt động của gen là:
A. Điều hoà lượng sản phẩm của gen
B. Điều hoà lượng protein được tạo ra
C. Điều hoà lượng ARN, AND được tạo ra.
D. Điều hoà hoạt độn gen điều hoà
Câu 5: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại
A. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài cặp nucleotit
B. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài nucleotit
C. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotit
D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotit
Câu 6: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
A. nghiên cứu tế bào học.
B. nghiên cứu di truyền phân tử.
C. nghiên cứu phả hệ.
D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 7: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 8: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là A. liệu pháp gen.
B. thêm chức năng cho tế bào.
C. phục hồi chức năng của gen.
D. khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu 9: Bệnh pheniketo niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường
khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con.
Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu? A. 1/8 B. 3/8 C . 3/64 D. 1/4
Câu 10. Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống A. l úa B. cà chua C. dưa hấu D. nho
Câu 11. Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống.
B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định
C. những biến đổi do tập quán hoạt động
D. biến dị di truyền
Câu 12. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A. tạo nên lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường
B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
C.sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.
D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
Câu 13. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.
B.Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
C.Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể.
D.Đột biến gen và di nhập gen.
Câu 14.Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là A. đột biến.
B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen
Câu 15. Có các loại môi trường phổ biến là:
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Câu 16: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
Câu 17. Quần xã sinh vật là
A.tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và
chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác
định và chúng ít quan hệ với nhau
C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác
định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời
Câu 18: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?
A.Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
B.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường
C.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau
D.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI C
âu 1. Dựa trên hình mô tả hệ tuần hòan và kiến thức đã học, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? Hình 1 Hình 2
a. Hình 1 là hệ tuần hòa hở.(đúng)
b. Hình 2 là hệ tuần hòa kín.(đúng)
c. Hình 1: Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch,
tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.(sai)
d. Hình 2: Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được
trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với
các tế bào, sau đó trở về tim.(sai)
Câu 2. Một phân tử DNA của vi khuẩn được đánh dấu nguyên tử nitrogen phóng xạ N15 ở cả hai
mạch. Người ta đem vi khuẩn này nuôi trong môi trường chỉ có N14 cho nó nhân đôi 5 lần. Hãy cho
biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Số phân tử DNA con được tạo thành sau nhân đôi là 64. [S]
b. Số phân tử DNA có cấu trúc 2 mạch polynucleotide được xây dựng từ N15 là 32. [S]
c. Số phân tử DNA có cấu trúc 1 mạch polynucleotide được xây dựng từ N15 và 1 mạch
polynucleotide được xây dựng từ N14 là 2. [Đ]
d. Ở thế hệ thứ 3, chỉ có dạng phân tử DNA được xây dựng từ N14[S]
Câu 3. Khi nói về di truyền gene ngoài nhân, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a) Mọi di truyền tế bào chất đều là di truyền theo dòng mẹ.[Đ]
b) Gene nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình. [S]
c) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con la.[S]
d) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lai mà không cần tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.[Đ]
Câu 4: Hai loài cá hồi sinh sống trong các suối ở một vùng núi. Kết quả nghiên cứu hoạt tính của
một loại enzyme ở hai loài dưới tác động của nhiệt độ được trình bày ở Hình 10.
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a) Loài 1 có khả năng chịu lạnh tốt hơn loài 2.[Đ]
b) Nếu nuôi chung 2 loài với số lượng tương tương ở 12,50C, loài 2 có khả năng bị loại bỏ nhanh
hơn do cạnh tranh loại trừ. [S]
c) Ở môi trường tự nhiên, tần số bắt gặp hai loài cá này sống tách biệt cao hơn chúng cùng sống trong một khu vực. [Đ]
d) Vùng núi này có nhiệt độ tăng nhanh hơn so với các vùng thấp do biến đổi khí hậu. Trong một
số thập niên tới, loài 2 sẽ thay đổi khu vực phân bố. [Đ]
PHẦN III: TRẢ LỜI NGẮN (GV soạn: Phạm Văn Tùng)
CÂU 1_Biết: Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của các cơ thể như sau: 2n, 3n, 4n, 2n+1, 2n-1, 2n-1-
1, 2n+1+1. Có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng dị bội (lệch bội)? Đáp án: 4
CẦU 2_Vận dụng: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết,
phép lai: AaBbDd × AaBbDd, đời con có kiểu gene dị hợp về cả 3 cặp gene chiếm tỷ lệ bao nhiêu
phần trăm? Đáp án: 12,5% (0.125)
CÂU 3 _ Hiểu: Ở loài chuột đồng người ta thống được: Quần thể 1 AA Aa aa Quần thể 2 AA Aa aa Số cá thể 80 10 10 Số cá thể 16 48 36 Tần số KG 0,8 0,1 0,1 Tần số KG 0,16 0,48 0,36
Biết allele A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông trắng, cá thể
mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám. Tổng tần số allele A quần thể 1 và tần số allele a quần thể 2 là:
Đáp án: 1.45 (Tần số alellele A của quần thề 1 là 0,85 và tần số allele a quần thể 2 là 0,6)
CÂU 4_ Biết: Quá trình tiến hóa hóa học diễn ra theo một trình tự gồm mấy giai đoạn chính? Đáp án: 2
CÂU 5_ Hiểu: Diện tích khu vực nghiên cứu là 100 mét vuông được chia thành 100 ô tiêu chuẩn,
mỗi ô tiêu chuẩn gồm 16 cá thể của một loài đang xét. Vậy kích thước quần thể của loài đang xét là
bao nhiêu? Đáp án: 1600
CÂU 6_Hiểu: Trong một quần xã ruộng lúa có các sinh vật sau: Cây lúa, cỏ lồng vực, cá lóc, cá rô,
chim ăn hạt, sâu ăn lúa. Trong quần xã này dựa vào cấu trúc chức năng dinh dưỡng thì nhóm sinh
vật tiêu thụ có bao nhiêu loài sinh vật? Đáp án: 4 ---------- Hết----------
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 3 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cấu trúc mang và truyền đạt thông tin di truyền ở sinh vật nhân thực là A. protein. B. DNA. C. mRNA. D. rRNA.
Câu 2. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào của kỳ trung gian? A. Pha G1. B. Pha G2. C. Pha G1 và pha G2. D. Pha S.
Câu 3. Sau khi học xong quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đã vẽ sơ đồ như sau
Nhận xét về hình ảnh này nội dung nào sau đây chưa đúng?
A. Quá trình (1) được diễn ra trong pha tối (chu trình Canvil)
B. Quá trình (2) tạo C6H12O6 là chu trình Canvil
C. O2 được sinh ra trong pha sáng nhờ phản ứng quang phân li nước.
D. Các chú thích (3), (4) không chính xác.
Câu 4. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. qua mạch gỗ
C. từ mạch rây sang mạch gỗ
D. từ mạch gỗ sang mạch rây
Câu 5. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong quá trình phát sinh
sự sống thuộc giai đoạn
A. tiến hóa hóa học
B. tiến hóa tiền sinh học.
C. tiến hóa sinh học.
D. hình thành tế bào sơ khai.
Câu 6. Theo Darwin, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị cá thể.
D. biến dị xác định.
Câu 7. Chuột có bộ lông màu vàng giúp chúng lẩn trốn kẻ thù ở vùng đất cát nhưng ở vùng
đất xám đen thì màu lông này lại gây bất lợi cho chuột. Ví dụ này mô tả nội dung nào của
đặc điểm thích nghi ở sinh vật?
A. Đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lý tương đối.
B. Đặc điểm thích nghi liên tục thay đổi tùy điều kiện môi trường.
C. Đặc điểm thích nghi là giá trị thích nghi trung bình của các cá thể trong quần thể.
D. Tùy vào môi trường sống sinh vật điều chỉnh đặc điểm thích nghi cho phù hợp.
Câu 8. Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
Câu 9. Bệnh máu khó đông ở người do gene đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X quy
định. Gene A quy định máu đông bình thường. Trường hợp nào sau đây cho đời con có
tất cả con gái đều bình thường và tất cả con trai đều mắc bệnh máu khó đông? A. XAXa x XAY B. XaXa x XaY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY
Câu 10. Loài Cải bắp Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình
thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) x Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus
brassica (2n = 36). Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này?
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.
B. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
C. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Câu 11. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. Các cây thông nhựa liền rễ nhau để cung cấp chất dinh dưỡng cho nhau.
B. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bố nông đi riêng rẽ.
C. Cá mập con khi mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Chó rừng cùng nhau bắt trâu rừng có kích thước lớn hơn chó rừng nhiều lần.
Câu 12. Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể, mối quan hệ giữa rận và chó là A. hội sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác.
D. kí sinh - vật chủ.
Câu 13. Hình 1 mô tả một giai đoạn trong công nghệ chuyển gene, giai đoạn được đề cập trong hình là Hinh 1
A. Chuyển dòng DNA tái tổ hợp.
B. Phân lập dòng DNA tái tổ hợp.
C. Kĩ thuật cắt gene.
D. Tạo dòng DNA tái tổ hợp.
Câu 14. Thalassemia hay tan máu bẩm sinh là một bệnh di truyền gene lặn xảy ra do sự
khiếm khuyết trong việc tổng hợp huyết sắc tố Hemoglobin. Thalassemia (Thal) là bệnh lý
di truyền từ bố mẹ qua sang con thông qua gene với biểu hiện chính là tình trạng thiếu máu.
Tuy nhiên bệnh có thể phòng ngừa cho trẻ thông qua các xét nghiệm tiền hôn nhân của bố
mẹ, sinh thiết phôi khi làm thụ tinh trong ống nghiệm hoặc các sàng lọc sau sinh ở trẻ.
(Trích từ: https://tamanhhospital.vn/benh-thalassemia/)
Nhận định nào sau là sai khi nói về biện pháp cần thực hiện để hạn chế số người bị bệnh thalassemia?
A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.
B. Khi bị mắc bệnh thalassemia bắt buộc không được kết hôn.
C. Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền.
D. Sử dụng virus làm thể truyền để thay thế các gene bệnh bằng gene lành.
Câu 15. Ở người, gene quy định máu khó đông nằm trên NST X, không có allele tương
ứng trên NST Y. Một người đàn ông bị bệnh lấy vợ bình thường, sinh con trai bị bệnh.
Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Người vợ mang allele gây bệnh.
B. Tất cả các con gái của họ đều không bị bệnh này.
C. Người con trai bị bệnh là do nhận allele gây bệnh từ bố.
D. Bệnh này chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ.
Câu 16. Ở cà độc dược, có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là A. 23. B. 25. C. 26. D. 12.
Câu 17. Hệ sinh thái nào sau đây có tính ổn định thấp nhất?
A. Rừng nguyên sinh B. Hồ nuôi cá. C. Đồng cỏ. D. Đại dương.
Câu 18. Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí
Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục
lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng
A. Diễn thế nguyên sinh.
B. Diễn thế thứ sinh.
C. Diễn thế khôi phục.
D. Diễn thế phân hủy.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Xem hình 2 là sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính ở người bình thường (số 1) và
hai người bị đột biến (số 2 và số 3). Các dự đoán sau đây là Đúng hay Sai? Cá thể 1 2 3 Giới tính Nam Nữ Nam
Nhiễm sắc thể 22 cặp 22 cặp 22 cặp thường Nhiễm sắc thể giới tính Hình 2
a) Ở vùng đầu mút của nhiễm sắc thể giới tính Y chứa gen quy định giới tính nam.
b) Người số 3 vừa bị đột biến cấu trúc, vừa bị đột biến số lượng NST.
c) Người mang đột biến số 2 nhiều khả năng sẽ có cơ thể phát triển bình thường.
d) Lệch bội ở cặp NST giới tính khiến các thể đột biến có kiểu hình nam.
Câu 2. Tỉ lệ vi khuẩn moraxella catarrhalis
(vi khuẩn gây bệnh viêm tai giữa ở trẻ em)
kháng kháng sinh được theo dõi và minh
họa ở hình 3. (Lê Trung Dũng và các cộng
sự, Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT
môn Sinh, nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
Các phát biểu sau đây về theo dõi này là Đúng hay Sai?
a) Đường đồ thị (1) chỉ tỉ lệ vi khuẩn
kháng kháng sinh và đồ thị (2) chỉ lượng
thuốc kháng sinh sử dụng.
b) Đa số các năm, khi con người gia tăng sử dụng thuốc kháng
sinh thì tỉ lệ vi khuẩn kháng kháng sinh cũng gia tăng. Hình 3
c) Thuốc kháng sinh là tác nhân gây đột biến hình thành các chủng vi khuẩn kháng sinh ở loài moraxella catarrhalis.
d) Nếu con người hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh thì các chủng vi khuẩn kháng kháng
sinh vẫn tiếp tục gia tăng do chiếm số lượng lớn trong quần thể.
Câu 3. Suy giãn tĩnh mạch chi dưới hay còn gọi giãn tĩnh mạch chân là tình trạng máu ở
hệ thống tĩnh mạch bị ứ lại ở chân, không đi lên tĩnh mạch chủ để trở về tim như bình
thường. Tình trạng này làm tăng áp lực thủy tĩnh trong lòng tĩnh mạch khiến tĩnh mạch giãn
ra. (Suy giãn tĩnh mạch chi dưới: nguyên nhân, dấu hiệu, cách điều trị,
https://tamanhhospital.vn/suy-gian-tinh-mach-chi-duoi/, ngày 15/02/2025).
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về bệnh này?
a) Tăng áp lực trong tĩnh mạch, tĩnh mạch giãn ra và mất khả năng đàn hồi.
b) Tăng lưu lượng máu, tăng thể tích tâm thu.
c) Người bệnh sẽ gặp cảm giác nhức mỏi, phù chân, tê chân, chuột rút về ban đêm.
d) Để giảm bớt tình trạng suy giảm tĩnh mạch, người bệnh tránh đứng hoặc ngồi lâu tại chỗ,
thực hiện các bài tập suy giãn tĩnh mạch, để chân cao khi ngồi hay nằm nghỉ, tập hít thở chủ
động, chế độ ăn có nhiều chất xơ tránh táo bón, béo phì.
Câu 4. Ở loài ốc sên (Cepaea nemoralis), allele B quy định vỏ không có dải trội hoàn toàn
so với allele b quy định vỏ có dải, allele Y quy định vỏ màu nâu trội hoàn toàn so với allele
y quy định vỏ màu vàng. Các gene này đều nằm trên NST thường. Một con ốc sên vỏ có
dải, màu vàng được lai với một con ốc sên đồng hợp tử không có dải, màu nâu thu được F₁.
Sau đó, cho con F₁ lai với ốc sên vỏ có dải, màu vàng thu được đời Fa.
Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về phép lai này là Đúng hay Sai?
a) Nếu kết quả Fa xuất hiện hai kiểu hình, chứng tỏ các gene B và Y cùng nằm trên một
NST và liên kết hoàn toàn.
b) Nếu kết quả xuất hiện bốn kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình giống F1 chiếm tỉ lệ lớn hơn,
chứng tỏ các gen B và Y đã xảy ra hoán vị gen.
c) Nếu kết quả Fa xuất hiện bốn kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau, chứng tỏ các gen B và Y phải
nằm trên các NST khác nhau.
d) Nếu kết quả Fa xuất hiện bốn kiểu hình với tỉ lệ 41% : 41% : 9% : 9%, chứng tỏ khoảng
cách giữa các gene B và Y trên một NST là 18%.
(Lê Trung Dũng và các cộng sự, Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh, nhà xuất
bản Giáo dục Việt Nam).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 bằng số.
Câu 1. Loài lúa mì (Triticum monococcum) (2n = 14) đem lai xa với lúa mì hoang dại
(riticum speltoides) (2n=14) thu được con lai nhưng bất thụ. Sau đó xuất hiện đa bội hoá bộ
NST của giống lai tạo thành lúa mì (Triticum turgidum). Loài lúa mì Triticum turgidum này
lai với cỏ dại (Triticum tauschii), 2n= 14), con lai bất thụ. Đa bội hoá con lại tao thành lúa
mì hiện nay (Triticum gestivum). Bộ NST của loài lúa mì Triticum aestivum có bao nhiêu NST?
Câu 2. Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào
cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế
bào sinh trứng có cặp NST Aa không phân li trong
giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào sinh
tinh giảm phân bình thường. Sự kết hợp giữa loại
giao tử thừa 1 NST của tế bào sinh trứng với giao
tử của tế bào sinh tinh thì hợp tử được tạo ra do có bao nhiêu NST?
Câu 3. Một quần thể cân bằng, xét 2 cặp gene phân li độc lập, mỗi gene gồm 2 allele, tần số
của allele A là 0,5, B là 0,4. Theo lí thuyết, kiểu gene Aabb Hình 4
của quần thể này chiếm bao nhiêu phần trăm?
Câu 4. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu
đông bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả
năng họ sinh ra được con gái đầu lòng khỏe mạnh là bao nhiêu phần trăm?
Câu 5. Trong một bể cá cảnh, người ta thả vào đó 2 loài tảo, 4 loài giáp xác ăn tảo và 2 loài
cá bảy màu ăn giáp xác. Để duy trì sự tồn tại của hệ thống này trong một thời gian tương
đối dài, người ta đã phải thường xuyên cung cấp nguồn dinh dưỡng đủ cho tảo phát triển
một cách phong phú, tạo nguồn thức ăn đến mức dư thừa đối với giáp xác. Cho biết bể cá
cảnh này có mấy loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1?
Câu 6. Ở rùa, nhiệt độ ấp trứng ảnh hưởng
đến tỉ lệ con đực : con cái nở ra từ trứng.
Đồ thị hình 5 thể hiện mối quan hệ giữa
nhiệt độ ấp trứng và tỉ lệ nở của rùa cái.
Theo đồ thị, nhiệt độ ấp trứng bao nhiêu 0C
thì sẽ nở ra 40 con rùa đực và 160 con rùa cái? Hình 5 --------Hết------
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO
Phần I. 4,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 10 B 2 D 11 C 3 A 12 D 4 B 13 B 5 A 14 B 6 A 15 A 7 A 16 D 8 C 17 B 9 D 18 B
Phần II. 4,0 điểm (Tối đa của mỗi câu hỏi là 1 điểm) Câu Lệnhhỏi Đáp án Câu Lệnhhỏi Đápán (Đ/S) (Đ/S) a Đ a Đ 1 b Đ 3 b S c S c Đ d S d Đ a S a Đ 2 b Đ 4 b Đ c S c S d S d Đ
Phần III. 1,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 42 4 50 2 5 5 4 3 18 6 30
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1.
a) Đúng: vùng đầu mút của NST Y chứa gen quy định giới tính nam.
b) Đúng: Còn 1 NST giới tính X → đột biến số lượng NST. Chiếc X mang đoạn Y (chuyển
đoạn NST Y sang X) → đột biến cấu trúc NST.
c) Sai: Vì theo sơ đồ trên, ta thấy người số 2 có NST Y bị mất 1 đoạn ở đầu mút của NST
(Đột biến cấu trúc NST) → mất gen → cơ thể bất thường.
d) Sai: Kiểu hình nam hay nữ do gen nằm trên NST giới tính quy định, giới tính nam do gen
nằm trên NST Y quy định, người số 3 vừa thể lệch bội và vừa đột biến cấu trúc NST có
mang đoạn đầu mút của NST Y chứa gene quy định giới tính nam người số 3 biểu hiện nam. Câu 2.
a) Sai. Đường đồ thị (1) chỉ tỉ lệ vi khuẩn kháng kháng sinh thì năm 1990 tỉ lệ vi khuẩn
kháng kháng sinh đã vượt qua 100% là vô lí→ Đường đồ thị (2) chỉ tỉ lệ vi khuẩn kháng
kháng sinh và đồ thị (1) chỉ lượng thuốc kháng sinh sử dụng. .
b) Đúng. Đây là một kết quả phổ biến trong các nghiên cứu dịch tễ học. Việc sử dụng quá
mức thuốc kháng sinh, đặc biệt là không đúng cách, tạo ra áp lực chọn lọc cho vi khuẩn,
dẫn đến sự gia tăng tỉ lệ kháng thuốc.
c) Sai. Thuốc kháng sinh không trực tiếp gây đột biến nhưng tạo điều kiện chọn lọc cho các
vi khuẩn mang đột biến kháng thuốc có cơ hội sinh sản và phát triển. Vi khuẩn có khả năng
kháng thuốc tồn tại trước khi thuốc được sử dụng, nhưng việc sử dụng thuốc chọn lọc các
chủng vi khuẩn này, làm tỉ lệ vi khuẩn kháng kháng sinh gia tăng.
d) Sai. Khi hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh, áp lực chọn lọc giảm đi, dẫn đến sự giảm dần
tỉ lệ vi khuẩn kháng thuốc trong quần thể. Tuy nhiên, nếu các vi khuẩn kháng thuốc chiếm tỉ
lệ rất cao trong quần thể, sự gia tăng này có thể tiếp tục một thời gian ngắn nếu không có
biện pháp kiểm soát khác. Nhưng tổng thể, việc hạn chế sử dụng thuốc sẽ giúp giảm sự gia
tăng của vi khuẩn kháng kháng sinh. Câu 3. a) Đúng
b) Sai. Khi bị giãn tĩnh mạch, các mạch máu bị ứ đọng dẫn đến lưu lượng máu giảm. c) Đúng. d) Đúng. Câu 4. Quy ước:
B: vỏ ốc không có dải; b: vỏ ốc có dải;
Y: vỏ ốc màu nâu; y: vỏ ốc màu vàng. P: bbyy x BBYY F1: BbYy hoặc BY//by
F1 x màu vàng, có dải: BbYy x bbyy
Vì màu vàng, có dải có kiểu gen đồng hợp tử lặn chỉ cho 1 loại giao tử by
→ Tỉ lệ Fa phụ thuộc vào giao tử của F1. a) Đúng.
Nếu B và Y nằm trên 1 NST → Tỉ lệ giao tử BY = by =0,5
→ Fa cho 2 loại kiểu hình. b) Đúng.
Fa xuất hiện 4 kiểu hình → B và Y nằm trên 1 NST và có HVG
F1 phải có kiểu gen BY//by và tỉ lệ kiểu hình giống F1 chiếm tỉ lệ lớn hơn vì B và Y cùng nằm trên 1 NST.
c) Sai. Nếu Fa xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau thì:
TH1: B và Y phải nằm trên 2 NST khác nhau và PLDL.
TH2: B và Y cùng nằm trên 1 NST và f = 50%. d) Đúng.
Nếu Fa xuất hiện 4 KH với tỉ lệ 41% : 41% : 9% : 9% → f = 18%.
Tỉ lệ kiểu hình 41% : 41% : 9% : 9% là tỉ lệ đặc trưng khi có hoán vị gen giữa hai gen. Tỉ lệ
này tương đương với một khoảng cách 18% giữa hai gen, được tính dựa trên tỉ lệ hoán vị.
Khoảng cách giữa các gen có thể được tính bằng tỉ lệ hoán vị, với mỗi 1% hoán vị tương
đương với 1 cM (centiMorgan). Tỉ lệ hoán vị là 18%, tức là khoảng cách giữa các gen B và Y là 18 cM.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1. Đáp án: 42 vì (2n+2n+2n = 14+14+14=42) Câu 2.
- Tế bào sinh trứng có cặp NST Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình
thường → giao tử n+1=5 và n-1=3
- Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường → giao tử n=2
- Sự kết hợp giữa loại giao tử thừa 1 NST của tế bào sinh trứng (n+1=5) với giao tử của tế
bào sinh tinh (n=2) thì hợp tử được tạo 2n+1=5 Câu 3. (TH4) A=0,5 → a=0,5 B=0,4 → b=0,6
Kiểu gene Aabb = 2 . 0,5 . 0,5 . 0,6 . 0,6 = 0,18 =18% Câu 4.
Do bố mang gene XH nên 100% con gái của họ đều bình thường, xác xuất sinh con gái đầu lòng là
50% → xác suất chung là 100% . 50% = 50% Đáp án: 50
Câu 5. Đáp án: 4 (loài giáp xác ăn tảo → 4 loài giáp xác là sinh vật tiêu thụ bậc 1). Câu 6.
Nở ra 40 con rùa đực và 160 con rùa cái → Tổng số rùa nở ra là 200 →Tỉ lệ rùa cái là 160:200 = 0,8 =80%
Theo đồ thị, nhiệt độ ấp trứng sẽ là 30°C.
--------------Hết-------------
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 4 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LƯA CHỌN (GV soạn: Đinh Quang Tuấn) Câu 1: NH + -
4 trong đất chuyển hoá thành NO3 là do nhóm vi sinh vật nào?
A. Vi khuẩn cố định nitrogen.
B. Vi khuẩn Nitrate hoá. C. Vi khuẩn kí sinh.
D. Vi khuẩn phản nitrate.
Câu 2: Khí oxygen được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. CO2. B. H2O. C. N2O. D. C6H12O6.
Câu 3: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 4: Điều hoà hoạt động của gen là:
A. Điều hoà lượng sản phẩm của gen
B. Điều hoà lượng protein được tạo ra
C. Điều hoà lượng ARN, AND được tạo ra.
D. Điều hoà hoạt độn gen điều hoà
Câu 5: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Câu 6: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
A. nghiên cứu tế bào học.
B. nghiên cứu di truyền phân tử.
C. nghiên cứu phả hệ.
D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 7: Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm.
B. Bệnh bạch tạng.
C. Bệnh máu khó đông.
D. Bệnh mù màu đỏ-lục.
Câu 8: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là A. liệu pháp gen.
B. thêm chức năng cho tế bào.
C. phục hồi chức năng của gen.
D. khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu 9: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ
bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này? A. P: Aa x Aa B. P: Aa x AA