-
Thông tin
-
Quiz
BT-NHÓM-KTCT-43K18.4-2 - Môn Quản trị Học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Ngày 1/6/2018, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu kỳ hạn 2 năm với mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6 tháng một lần vào 30/6 và 31/12 hằng năm. Lãi suất ghi trên trái phiếu là 12%/năm, lãi suất thị trường vào ngày phát hành là 8%. Tiền lãi trái phiếu phải định kỳ: 100.000 * 6% = 6.000 Giá phát hành trên một trái phiếu. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị học (QTH 11) 458 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
BT-NHÓM-KTCT-43K18.4-2 - Môn Quản trị Học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Ngày 1/6/2018, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu kỳ hạn 2 năm với mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6 tháng một lần vào 30/6 và 31/12 hằng năm. Lãi suất ghi trên trái phiếu là 12%/năm, lãi suất thị trường vào ngày phát hành là 8%. Tiền lãi trái phiếu phải định kỳ: 100.000 * 6% = 6.000 Giá phát hành trên một trái phiếu. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học (QTH 11) 458 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 49221369
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG KHOA KẾ TOÁN
--------- --------- KẾ TOÁN CÔNG TY
ĐỀ TÀI : CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN ĐÔNG Á
Giáo viên : Phan Thị Đỗ Quyên Thành viên nhóm: 1 .Hồ Trần Nam. 2 .Lê Thị Huỳnh Lin. 3 .Lê Hoài Bảo. 4 .Ong Thị Bình Yên.
5 .Nguyễn Thị Hồng Linh.
Đà Nẵng, tháng 07 năm 2020 lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty Mục Lục
I. GIỚI THIỆU CÔNG TY.............................................................................................3
1. Giới thiệu chung:......................................................................................................3
2. Lịch sử hình thành:..................................................................................................3
3. Sản phẩm kinh doanh:.............................................................................................3
4. Tầm nhìn, sứ mệnh:.................................................................................................4
5. Thành tựu:................................................................................................................4
II. NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH:..........................................................................5
1. Kế toán phát hành cổ phiếu:....................................................................................5
2.Kế toán phát hành trái phiếu:..................................................................................9
3. Hợp nhất kinh doanh:............................................................................................12 a.
Trường hợp không hình thành quan hệ mẹ con:................................................12
b. Trường hợp hình thành quan hệ mẹ con............................................................13
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT:.......................................................................14
1.Nhật ký chung:........................................................................................................14
2. Bảng cân đối số phát sinh:.....................................................................................24
3. Bảng tổng hợp chỉ tiêu hợp nhất:..........................................................................26
4. Bảng cân đối kế toán hợp nhất:.............................................................................31 I.
GIỚI THIỆU CÔNG TY
1. Giới thiệu chung:
• Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN ĐÔNG Á • Tên tiếng Anh: TON ĐONG A
• Địa chỉ: Số 5, đường số 5, Khu Công Nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
• Điện Thoại: 0274 373 2575, Fax: 0274 379 0420, Email: info@tondonga.com.vn Website: tondonga.com.vn 2
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
2. Lịch sử hình thành:
- Công ty thành lập ngày 5/11/1998 với tên gọi Công ty TNHH Đông Á, sau đó đổi
thành Công ty TNHH Tôn Đông Á vào năm 2004.
- Năm 2009 được xem là một bước ngoặt lớn của Tôn Đông Á khi chuyển đổi từ hình
thức công ty TNHH sang công ty cổ phần để phù hợp với tình hình mới, hòa nhập
vào sự phát triển chung của đất nước và thế giới.
- Với hai nhà máy tại KCN Sóng Thần 1 và Đồng An 2, Tôn Đông Á hiện có 2 dây
chuyền mạ kẽm/nhôm kẽm với công nghệ lò ủ NOF, 3 dây chuyền mạ màu, 1 dây
chuyền tẩy rỉ và 1 dây chuyền cán nguội có khả năng cung cấp sản lượng thép mạ
lên đến 400.000 tấn/năm.
- Cuối năm 2017, kết thúc giai đoạn II xây dựng nhà máy tại KCN Đồng An 2, Tôn
Đông Á sẽ có thêm 2 dây chuyền mạ kẽm/nhôm kẽm, một dây chuyền cán nguội,
một dây chuyền mạ màu, nâng tổng công suất của hai nhà máy lên 1 triệu tấn/năm.
- Tôn Đông Á đã xây dựng và phát triển một mạng lưới phân phối rộng khắp trải dài
từ Bắc vào Nam và đã xuất khẩu ổn định vào các nước ASEAN, Trung Đông, Châu
Phi, Úc, Nhật Bản và Mỹ.
- Hiện nay, Tôn Đông Á đang lập kế hoạch đầu tư giai đoạn 2019-2025 với việc xây
dựng một nhà máy thứ ba với nhiều dây chuyền sản xuất công suất lớn (từ 300.000 đến 500.000 tấn/năm).
- Với thuận lợi của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ được triển
khai trong thời gian tới, Tôn Đông Á sẽ đẩy mạnh xuất khẩu ra các nước, đặc biệt
là Mỹ, Úc và Nhật Bản.
3. Sản phẩm kinh doanh:
- Thép cán nguội (cold rolled coil - CRC) hay còn gọi là tôn đen.
- Thép mạ kẽm (gavalnized - GI) hay còn gọi tôn kẽm.
- Thép mạ hợp kim nhôm kẽm (galvalume GL) hay còn gọi là tôn lạnh.
- Các loại tôn này khi được phủ sơn tại các dây chuyền mạ màu sẽ trở thành các sản
phẩm tôn màu như tôn đen màu (pre-painted cold rolled coil - PPCRC), tôn kẽm màu
(pre-painted galvanized - PPGI) và tôn lạnh màu (pre-painted galvalume PPGL).
4. Tầm nhìn, sứ mệnh: a. Tầm nhìn:
- Tôn Đông Á đặt chiến lược trở thành một trong những doanh nghiệp dẫn đầu của
Việt Nam về ngành thép lá mạ. Công ty phấn đấu trở thành niềm tự hào tôn Việt
với các sản phẩm chất lượng cao. Tôn Đông Á chú trọng đầu tư các thiết bị có công
nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường theo tinh thần của slogan “cùng xây cuộc
sống xanh”. b. Sứ mệnh:
- Với phương châm “An toàn, chất lượng, hiệu quả, thân thiện môi trường”, Tôn
Đông Á quyết tâm trở thành một doanh nghiệp năng động, hoạt động có năng suất
cao, lấy chất lượng sản phẩm và hiệu quả tổ chức quản lý làm yếu tố cạnh tranh, 3
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
sản xuất các sản phẩm đạt các tiêu chuẩn quốc tế, bảo vệ môi trường, tối đa hóa giá
trị gia tăng cho khách hàng, hướng đến phát triển bền vững. 5. Thành tựu:
- Chứng nhận Top 500 Doanh nghiệp Tư nhân lớn Việt Nam 2016.
- Bằng khen giải nhất Chất lượng Quốc tế Châu Á Thái Bình Dương.
- Ngày 20/12/2018, Tôn Đông Á đón nhận danh hiệu "Thương hiệu Quốc gia" do Hội
đồng Thương hiệu Quốc gia và Bộ Công Thương trao tặng.
- Chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2020.
II. NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH:
1. Kế toán phát hành cổ phiếu: *Nghiệp vụ 1:
Ngày 01/03/2018, Công ty cổ phần Tôn Đông Á đưa ra quyết định phát hành 100.000
cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá phát hành là 15.000 đồng/cổ phiếu. Công ty
có kế hoạch gọi vốn như sau:
• Đợt 1: Người đặt mua kí quỹ vào tài khoản công ty ở ngân hàng với giá trị 3.000 đồng/cổ
phiếu. Ngày 31/03/2018 kết thúc việc đặt mua cổ phần.
• Đợt 2: Thanh toán 8.000 đồng/cổ phiếu vào ngày 01/04/2018 khi mà công ty phân phối cổ phiếu cho khách hàng.
• Đợt 3: Thanh toán nốt phần còn lại khi Ban giám đốc công ty yêu cầu.
Ngày 31/03/2018, kết thúc việc đặt mua cổ phiếu, công ty nhận được yêu cầu mua đủ
100.000 cổ phiếu dự kiến phát hành và đã nhận được số tiền khách hàng ký quỹ vào tài
khoản phong tỏa ngân hàng.
Ngày 01/04/2018, BGĐ công ty quyết định giao 100.000 cổ phiếu cho các cổ đông đã đặt
mua và yêu cầu thanh toán đợt 2 tại thời điểm nhận cổ phiếu.
Ngày 02/05/2018 công ty thông báo các cổ đông phải thanh toán số tiền còn lại với giá trị
4.000 đồng/cổ phiếu cho đến hết ngày 31/05/2018.
Ngày 31/05/2018 công ty thu được số tiền góp đợt 3 của 95.000 cổ phiếu. Trên bảng kê
góp vốn công ty thấy cổ đông Phan Tiến Minh sở hữu 5.000 cổ phiếu vẫn chưa nộp tiền đợt 3.
Sau một số lần thông báo bằng văn bản cho cổ đông Phan Tiến Minh về việc thanh toán
tiền mua cổ phiếu, Hội đồng quản trị công ty xác định cổ đông Phan Tiến Minh bỏ góp.
Ngày 03/06/2018 công ty quyết định tiến hành thu hồi số cổ phiếu của cổ đông Phan Tiến Minh.
Ngày 01/07/2018 BGĐ công ty quyết định tái phát hành 5.000 cổ phiếu bị thu hồi cho
số cổ đông hiện có với giá 12.000 đồng/cổ phiếu. Phí phục vụ tái phát hành 500 đồng / cổ
phiếu đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Ngày 15/07/2018 công ty đã thu được toàn bộ số tiền bán 5.000 cổ phiếu tái phát sinh trên. 4
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
Ngày 30/07/2018 công ty quyết định xử lý số tiền đã góp còn lại của cổ đông Phan Tiến
Minh sau khi trừ chi phí tái phát hành cổ phiếu bị thu hồi như sau: 50% hoàn trả cổ đông
bằng Chuyển khoản , 50% còn lại công ty hưởng. *Định khoản:
Ngày 31/03/2018: Công ty nhận được tiền ký quỹ của khách hàng
Nợ TK 112 “Phong tỏa”: 300.000.000 (100.000 x 3.000) Có TK 138:
300.000.000 (100.000 x 3.000)
Ngày 01/04/2018: Công ty giao cổ phiếu cho KH và yêu cầu KH thanh toán
Nợ TK 138: 1.500.000.000 (100.000 x 15.000)
Có TK 4111: 1.000.000.000 (100.000 x 10.000)
Có TK 4112: 500.000.000 (100.000 x 5000)
Nợ TK 112 : 800.000.000 (100.000 x 8.000) Có TK 138: 800.000.000 Nợ TK 112: 300.000.000
Có TK 112 “Phong tỏa”: 300.000.000
Gọi góp Nợ TK 1388- PTCĐ: 800.000.000 Có TK 4112: 800.000.000
Ngày 02/05/2018: Công ty gọi góp đợt 3
Nợ TK 1388-ptcđ: 400.000.000 Có TK 4112: 400.000.000
Ngày 31/05/2018: Công ty thu tiền vốn gớp đợt 3 của 95.000 CP
Nợ TK 112: 380.000.000 (95.000 x 4.000) Có TK 138: 380.000.000
Ngày 03/06/2018: Công ty thu hồi 5.000 CP cổ đông bỏ góp
Nợ TK 4111 “Vốn cổ phần đăng ký mua” : 50.000.000 (5.000 x 10.000) Nợ TK 4112: 25.000.000 (5.000 x 5.000)
Có TK 411 “Vốn CP bị thu hồi lại” : 55.000.000 (5.000 x 11.000)
Có TK 138: 20.000.000 (5.000 x 4.000)
Ngày 01/07/2018: Công ty tái phát hành lại CP bị thu hồi
Nợ TK 138: 60.000.000 (5.000 x 12.000) Có
TK 4111: 50.000.000 (5.000 x 10.000)
Có TK 4112: 10.000.000 (5.000 x 2.000)
Nợ TK 411 “Vốn cổ phần của CP bị thu hồi”: 2.500.000 (5.000 x 500) 5
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
Có TK 112: 2.500.000 (5.000 x 500)
Ngày 15/07/2018: Thu tiền số CP tái phát hành
Nợ TK 112: 60.000.000 (5.000 x 12.000) Có TK 138: 60.000.000
Ngày 31/07/2018: Xử lý số tiền của cổ đông bỏ góp
Nợ TK 411 “Vốn CP của cổ phiếu bị thu hồi” : 57.500.000 (5.000 x 11.500)
Có TK 112: 28.750.000 [(5.000 x 11.500) / 2]
Có TK 711: 28.750.000 [(5.000 x 11.500) / 2] *Nghiệp vụ 2
Ngày 07/05/2018, công ty phát hành 100.000 CP với mệnh giá 10.000đ/CP, giá phát
hành 13.000đ/CP. Ngày 20/06/2018 người đặt mua cổ phiếu đã ký quỹ vào TK phong tỏa
của công ty ở ngân hàng. Ngày 26/07/2018 công ty đã giao cổ phiếu đến các cổ đông, toàn
bộ số tiền ký quỹ được chuyển vào tài khoản ngân hàng. Chi phí phát hành cổ phiếu là
750.000đ được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Sau đó, ngày 05/08/2018 công ty mua lại 3.000 CP có mệnh giá 10.000đ/CP đang lưu
hành dùng làm cổ phiếu quỹ, giá mua lại 11.000đ/CP , đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Ngày 25/08/2018 Hội đồng quản trị ra quyết định, xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng
cách tái phát hành 700 CP với giá phát hành 10.000đ/CP, số cổ phiếu còn lại xử lý hủy.
Toàn bộ số tiền bán cổ phiếu đều được chuyển vào tài khoản ngân hàng. *Định khoản
Ngày 20/06/2018: KH ký quỹ
Nợ TK 112 “TK Phong tỏa” : 1.300.000.000 (100.000 x 13.000) Có TK 1388: 1.300.000.000
Ngày 26/07/2018: Công ty giao CP cho KH
Nợ TK 1388: 1.300.000.000 (1.000.000 x 13.000) Có TK 4112: 300.000.000 Có TK 4111: 1.000.000.000 Nợ TK 112: 1.300.000.000
Có TK 112 “TK phong tỏa”: 1.300.000.000 Nợ TK 4112: 750.000 Có TK 112: 750.000
Ngày 05/08/2018: Công ty mua lại CP làm cổ phiếu quỹ
Nợ TK 419: 33.000.000 ( 3.000 x 11.000) Có TK 112: 33.000.000 Ngày 25/08/2018:
a. Tái phát hành cổ phiếu quỹ:
Nợ TK 112: 7.000.000 (700 x 10.000) 6
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty Nợ TK 4112: 700.000
Có TK 419: 7.700.000 ( 700 x11.000)
b. Bút toán hủy bỏ cổ phiếu quỹ:
Nợ TK 4111: 23.000.000 ( 2.300 x 10.000) Nợ TK 4112: 2.300.000
Có TK 419: 25.300.000 ( 2.300 x 11.000) *Nghiệp vụ 3:
Ngày 2/7/2018, công ty có vốn điều lệ là 35.000.000.000 với 6.000.000 CP và mệnh
giá là 10.000đ/CP. Công ty quyết định kê khai và phân phối cổ tức từ lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối với 10% vốn cổ phần đã góp.
Chia cổ tức như sau: phát hành 450.000 cổ phiếu với giá phát hành 12.000đ/CP. Phần
còn lại được trả bằng tiền gửi ngân hàng. *Định khoản Ngày 2/7/2018:
a. Công ty kê khai và phân phối cổ tức
Nợ TK 421: 6.000.000.000 (10% x 6.000.000 x 10.000) Có TK 338: 6.000.000.000
b. Chia cổ tức bằng cách phát hành CP
Nợ TK 338: 5.400.000.000 ( 450.000 x 12.000)
Có TK 4111: 4.500.000.000 ( 450.000 x10.000) Có TK 4112: 900.000.000
c.Trả cổ tức bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 338: 600.000.000 Có TK 112: 600.000.000 *Nghiệp vụ 4
Ngày 10/8/2018 công ty công bố bản cáo bạch mời mua 500.000 CP, với mệnh giá
10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP với kế hoạch gọi vốn như sau:
Người mua muốn mua CP phải ký quỹ vào tài khoản phong tỏa của công ty ở ngân hàng
6.000đ/CP ( ngày 25/8/2018 kết thúc việc đặt mua cổ phiếu). Ngày 30/8/2018, Ban giám
đốc quyết định phân phối 500.000 CP đến các cổ đông.
Góp vốn lần 2 với 6.000đ/CP (yêu cầu thanh toán vào ngày 5/9/2018). *Định khoản
Ngày 25/8/2018: KH ký quỹ
Nợ TK 112_TK phong tỏa: 3.000.000.000 (500.000 x 6.000) Có TK 1388: 3.000.000.000
Ngày 30/8/2018: Công ty phân phối cổ phiếu cho KH 7
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
Nợ TK 1388: 3.000.000.000 (800.000 x 6.000) Nợ TK 4112: 2.000.000.000
Có TK 4111: 5.000.000.000 (500.000 x 10.000) Nợ TK 112: 3.000.000.000
Có TK 112 “TK Phong tỏa”: 3.000.000.000
Ngày 5/9/2018: nhận vốn góp lần 2
Nợ TK 112: 3.000.000.000 (500.000 x 6.000) Có TK 1388: 3.000.000.000
2. Kế toán phát hành trái phiếu: *Nghiệp vụ 5:
Ngày 1/1/2018, công ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn 3 năm với mệnh giá 100.000
đồng/trái phiếu, lãi suất 8%/năm và trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Lãi suất thực tế tại thời
điểm phát hành trên thị trường là 10%.
Tiền lãi trái phiếu phải trả hằng năm: 100.000 * 8% = 8.000
Giá phát hành trên một trái phiếu: PV i=1 (1+0,1) (1+0,1)
Chiết khấu của trái phiếu = 100.000 – 95.026 = 4.974 ĐVT: 1.000 đồng Số chiết Số dư nợ Tiền lãi Số dư nợ Thời Số chiết khấu khấu
ròng đầu Tiền lãi thời kỳ trả cho ròng cuối kỳ được phân bổ chưa năm trái chủ kỳ phân bổ (1) (2) = (1) * 10% (3) (4) = (2) – (3) (5) (6) 1 95.026
9.503 8.000 1.503 3.471 96.529 2 96.529
9.653 8.000 1.653 1.818 98.182 3 98.182 9.818 8.000 1.818 0 100.000 28.974 24.000 4.974 *Định khoản:
Ngày 1/1/2018: Ngày phát hành Nợ TK 112: 95.026.000 Nợ TK 34312: 4.974.000 Có TK 34311: 100.000.000
Ngày 31/12/2018: Ngày trả lãi 8
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty Nợ TK 635: 9.503.000 Có TK 34312: 1.503.000 Có TK 112: 8.000.000
Ngày 31/12/2019: Ngày trả lại Nợ TK 635: 9.653.000 Có TK 34312: 1.653.000 Có TK 112: 8.000
Ngày 31/12/2020: Ngày đáo hạn Nợ TK 34311: 100.000.000 Có TK 112: 100.000.000 *Nghiệp vụ 6:
Ngày 1/6/2018, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu kỳ hạn 2 năm với mệnh giá 100.000
đồng, trả lãi định kỳ 6 tháng một lần vào 30/6 và 31/12 hằng năm. Lãi suất ghi trên trái
phiếu là 12%/năm, lãi suất thị trường vào ngày phát hành là 8%. Tiền lãi trái phiếu phải
định kỳ: 100.000 * 6% = 6.000 Giá phát hành trên một trái phiếu: PV
¿ 107.260 (đồng) i=1 (1+0,04) (1+0,04)
Phụ trội của trái phiếu = 107.260 – 100.000 = 7.260
BẢNG TÍNH LÃI SUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP LÃI SUẤT THỰC TẾ ĐVT: 1.000 đồng Số dư nợ Tiền lãi Số chiết Số dư nợ Thời Số chiết khấu ròng đầu Tiền lãi thời kỳ trả cho khấu chưa ròng cuối kỳ được phân bổ năm trái chủ phân bổ kỳ (1) (2) = (1) * 4% (3) (4) = (3) – (2) (5) (6) 1
107.260 4.290 6.000 1.710 5.550 105.550 2
105.550 4.222 6.000 1.778 3.772 103.772 3
103.772 4.151 6.000 1.849 1.923 101.923 4 101.923 4.077 6.000 1.923 0 100.000 16.740 24.000 7.260 *Định khoản
Ngày 1/6/2018: Ngày phát hành Nợ TK 112: 107.260.000 Có TK 34311: 7.260.000 Có TK 34313: 100.000.000 9
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
Ngày 30/6/2018: Ngày trả lãi Nợ TK 635: 4.290.000 Nợ TK 34313: 1.710.000 Có TK 112: 6.000.000 Ngày 31/12/2018 Nợ TK 635: 4.222.000 Nợ TK 34313: 1.778.000 Có TK 112: 6.000.000 Ngày 30/6/2019 Nợ TK 635: 4.151.000 Nợ TK 34313: 1.849.000 Có TK 112: 6.000.000 Ngày 31/12/2019 Nợ TK 635: 4.077.000 Nợ TK 34313: 1.923.000 Có TK 112: 6.000.000 Đáo hạn: Nợ TK 34311: 100.000.000 Có TK 112: 100.000.000 *Nghiệp vụ 7:
Ngày 1/1/2018, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu với mệnh giá 100.000. Lãi suất ghi
trên trái phiếu là 10%, kì hạn 4 năm. Lãi suất thị trường 10%. Trả lãi trước tại ngày phát
hành với giá bán bằng với giá phát hành.Tiền thu được bằng tiền gửi ngân hàng.
Trả lãi trước Ngày 1/1/2018 Nợ TK 112: 40.000.000 Nợ TK 242: 40.000.000 Có TK 34311: 80.000.000 Ngày 31/12/2018 Nợ TK 635: 10.000.000 Có TK 242: 10.000.000
Ngày 31/12/2019, 31/12/2020 Nợ TK 635: 10.000.000 Có TK 242: 10.000.000 10
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty Ngày 31/12/2021 Nợ TK 635: 10.000.000 Có TK 242: 10.000.000 Đáo hạn: Nợ TK 34311: 100.000.000 Có TK 112: 100.000.000
3. Hợp nhất kinh doanh:
a. Trường hợp không hình thành quan hệ mẹ con: *Nghiệp vụ 8:
Ngày 1/1/2018, công ty Đông Á mua tất cả tài sản và nợ phải trả của công ty BBC bằng
cách phát hành 10.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000VND/cổ phiếu. Gía thị trường của cổ
phiếu phát hành là 70.000VND/cổ phiếu. Chi phí định giá tài sản và kiểm toán liên quan
đến việc mua tài sản và nợ phải trả của công ty BBC mà công ty Đông Á phải trả bằng tiền
gửi ngân hàng là 30.000.000đ. Chi phí phát hành cổ phiếu của công ty Đông Á chi trả bằng
tiền gửi ngân hàng là 15.000.000đ. Sau khi mua lại tất cả tài sản và nợ phải trả , chỉ có
công ty Đông Á tồn tại, công ty BBC phá sản. Giả sử tại ngày 31/12/2018, bảng cân đối
kế toán của công ty Đông Á như sau:
Công ty ĐÔNG Á Khoản mục Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý Chênh lệch TÀI SẢN Tiền 30.000.000 30.000.000 Phải thu khách hàng 35.000.000 35.000.000 Hàng tồn kho 60.000.000 75.000.000 15.000.000
Tài sản vô hình (quyền sử dụng đất) 55.000.000 95.000.000 40.000.000
Tài sản hữu hình (nhà cửa, máy móc 550.000.000 530.000.000 (20.000.000) thiết bị) Giá trị hao mòn lũy kế (200.000.000) (200.000.000)
Tổng tài sản 530.000.000 565.000.000 35.000.000 NỢ PHẢI TRẢ 135.000.000
145.000.000 (10.000.000) Phải trả người bán 135.000.000 145.000.000 (10.000.000) VỐN CHỦ SỞ HỮU 395.000.000
Vốn CSH (mệnh giá 10.000đ/ CP) 250.000.000 Thặng dư vốn cổ phần 45.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 100.000.000 Tổng nguồn vốn 530.000.000 (10.000.000)
Giá trị hợp lý của tài sản thuần
395.000.000 420.000.000 25.000.000 Ta có, lợi thế
thương mại = Giá phí hợp nhất – Tổng tài sản thuần 11
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
= [(10.000 x 70.000) + 30.000.000] – 420.000.000 = 310.000.000
Bút toán tại công ty Đông Á: Nợ TK 112: 30.000.000 Nợ TK 131: 35.000.000 Nợ TK 156: 75.000.000 Nợ TK 211: 330.000.000 Nợ TK 213: 95.000.000 Nợ TK 242-LTTM: 310.000.000
Có TK 4112: (70.000-10.000)x 10.000=600.000.000 Có TK 4111: 100.000.000 Có TK 341: 145.000.000 Có TK 112: 30.000.000 Chi phí phát hành: Nợ TK 4112: 15.000.000 Có TK 112: 15.000.000
b. Trường hợp hình thành quan hệ mẹ con
Ngày 01/01/2018 Công ty P mua 70% cổ phiếu đang lưu hành của công ty S với
giá 400.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày 31/12/2018, giá trị ghi sổ và giá trị
hợp lý của các tài sản nợ phải trả trên bằng cân đối kế toán của công ty S như sau: Công ty S Khoản mục Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Chênh lệch TÀI SẢN Tiền 25.000.000 25.000.000 Phải thu khách hàng 30.000.000 35.000.000 Hàng tồn kho 55.000.000 75.000.000 20.000.000
Tài sản vô hình(quyền sử dụng 40.000.000 150.000.000 110.000.000 đất)
Tài sản hữu hình (nhà cửa, máy
450.000.000 400.000.000 (50.000.000) móc thiết bị) Giá trị hao mòn lũy kế (150.000.000) (150.000.000)
Tổng tài sản 485.000.000 535.000.000 80.000.000 NỢ PHẢI TRẢ 220.000.000
245.000.000 (25.000.000) Phải trả người bán 100.000.000 100.000.000 Vay dài hạn
120.000.000 145.000.000 (25.000.000) VỐN CHỦ SỞ HỮU 265.000.000
Vốn đầu tư của CSH (mệnh giá 165.000.000 10.000đ/ CP)
Lợi nhuận chưa phân phối 100.000.000 12
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
Tổng nguồn vốn 485.000.000 (25.000.000) Giá trị tài sản thuần 265.000.000 290.000.000 25.000.000
Ta có lợi thế thương mại
= Giá phí hợp nhất – Tổng tài sản thuần
= 400.000.000 – (70% x 290.000.000) = 197.000.000
1. Bút toán tại công ty mẹ: Nợ TK 221: 400.000.000 Có TK 112: 400.000.000
2. Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 4111: 115.500.000 Nợ TK 412: 44.000.000 Nợ TK 421: 70.000.000 Nợ TK 242: 197.000.000 Có TK 221: 426.500.000
Lợi thế của cổ đông thiểu số: Nợ TK 4111: 49.500.000 Nợ TK 412: 16.500.000 Nợ TK 421: 30.000.000
Có TK “Lợi ích cổ đông thiểu số” 96.000.000 13
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT: 1. Nhật ký chung: Chứng từ Số phát sinh Đã T Ngày Số Số hiệu T tháng Số Ngày CT Diễn giải sổ cáighi dòng TKĐƯ Nợ Có hiệu 1. 01/01/2018 01/01/2018
Công ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn 3 112 95.026.000
năm với mệnh giá 100.000đ/TP x 34312 4.974.000 34311 100.000.000 2 01/01/2018 01/01/2018
Công ty phát hành 1.000 TP. Lãi suất ghi x 112 40.000.000
trên trái phiếu là 10%, kì hạn 4 năm 242 40.000.000 34311 80.000.000 3 01/01/2018 01/01/2018
Công ty mua tất cả tài sản và nợ phải trả của x
Thanh công ty BBC bằng cách phát hành 10.000 cổ toán HN 700.000.000
phiếu với mệnh giá 10.000đ/CP. Gía thị 4111 100.000.000 trường của CP phát hành là 70.000đ/CP. 4112 600.000.000 4
01/01/2018 01/01/2018 Công ty mua 70% cổ phiếu đang lưu hành 221 400.000.000 của công ty MINH THI với giá 400.000.000 112 400.000.000
bằng tiền gửi ngân hàng. 5 31/03/2018 31/03/2018
Công ty nhận được yêu cầu mua đủ 100.000 112 "PT"
cổ phiếu dự kiến phát
hành và đã nhận được 300.000.000
số tiền khách hàng ký quỹ vào tài khoản 138 phong tỏa ngân hàng. 300.000.000 6
01/04/2018 01/04/2018 BGĐ công ty quyết định giao 100.000 cổ X 138 1.500.000.000 phiếu cho các cổ đông đã đặt mua và yêu cầu thanh toán
đợt 2 tại thời điểm nhận cổ 4111 1.000.000.000 phiếu. 4112 500.000.000 14
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty 112 300.000.000 112-pt 300.000.000 1388 800.000.000 4112 800.000.000 7 01/04/2018 01/04/2018
Nhận được tiền thanh toán mua cổ phiếu đợt 112 800.000.000 2 138 800.000.000 8 01/04/2018 01/04/2018
Chuyển tiền từ TK phong tỏa sang TK ngân 112 300.000.000 hàng 112"PT" 300.000.000 9 02/05/2018 02/05/2018 Gọi góp đợt 3 x 1388 400.000.000 4112 400.000.000 10 31/05/2018 31/05/2018
Công ty thu tiền vốn góp đợt 3 của 95.000 112 380.000.000 cổ phiếu 138 380.000.000 11 01/06/2018 01/06/2018
Công ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm 112
107.260.000 với mệnh giá 100.000
đồng, trả lãi định kỳ 6 x 34311
7.260.000 tháng một lần. Lãi suất trái phiếu là 34313
12%/năm, lãi suất thị trường là 8%. 100.000.000 12 03/06/2018 03/06/2018
Công ty quyết định thu hồi 5.000 cổ phiếu x 4111 50.000.000 của cổ đông bỏ góp 4112 25.000.000 411 55.000.000 138 20.000.000
13 20/06/2018 20/06/2018 Người đặt mua 100.000 CP cổ phiếu đã ký 112"PT" 1.300.000.000 quỹ vào TK phong tỏa của công ty ở ngân 1388
1.300.000.000 hàng. Giá phát hành 13.000đ/CP 14 30/06/2018 30/06/2018
Công ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm 635 4.290.000
với mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6 34313 1.710.000
tháng một lần. Lãi suất trái phiếu là x 112 6.000.000
12%/năm, lãi suất thị trường là 8%. 15 01/07/2018 01/07/2018
Công ty tái phát hành số cổ phiếu bị thu hồi x 138 60.000.000 4111 50.000.000 15
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty 4112 10.000.000 16 01/07/2018 01/07/2018
Chi phí phát hành lại cổ phiếu bị thu hồi 411 2.500.000 112 2.500.000
17 02/07/2018 02/07/2018 Công ty kê khai và phân phối cổ tức từ lợi 421 6.000.000.000 nhuận sau thuế chưa phân phối 338 6.000.000.000 18 02/07/2018 02/07/2018
Chia cổ tức bằng cách phát hành 450.000 cổ 338 5.400.000.000
phiếu với giá phát hành 12.000đ/CP 4111 4.500.000.000 x 4112 900.000.000 19 02/07/2018 02/07/2018
Trả cổ tức bằng tiền gửi ngân hàng 338 600.000.000 112 600.000.000 20 15/07/2018 15/07/2018
công ty đã thu được toàn bộ số tiền bán 112 60.000.000
5.000 cổ phiếu tái phát sinh. 138 60.000.000 21 26/07/2018 26/07/2018
Công ty đã giao cổ phiếu đến các cổ đông, x 1388 1.300.000.000
toàn bộ số tiền ký quỹ được chuyển vào tài 4112 300.000.000 khoản ngân hàng. 4111 1.000.000.000 22 26/07/2018 26/07/2018
Công ty đã giao cổ phiếu đến các cổ đông, 112 1.300.000.000
toàn bộ số tiền ký quỹ được chuyển vào tài 112"PT" khoản ngân hàng. 1.300.000.000
23 26/07/2018 26/07/2018 Chi phí phát hành cổ phiếu là 750.000đ 4112 750.000 được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. x 112 750.000 24 31/07/2018 31/07/2018
Công ty quyết định xử lý số tiền đã góp còn 411 57.500.000
lại của cổ đông Phan Tiến Minh 112 28.750.000 711 28.750.000 25 05/08/2018 05/08/2018
Công ty mua lại 3.000 CP có mệnh giá 419 33.000.000
10.000đ/CP đang lưu hành dùng làm cổ 112 33.000.000 phiếu quỹ
26 25/08/2018 25/08/2018 Xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng cách tái 112 phát hành 700 CP với giá phát hành 7.000.000
10.000đ/CP, số cổ phiếu còn lại xử lý hủy. x 4112
Toàn bộ số tiền bán cổ phiếu đều được 700.000 chuyển vào tài khoản ngân hàng. 419 7.700.000 27 25/08/2018 25/08/2018
Xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng cách tái 4111 23.000.000 16
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
phát hành 700 CP với giá phát hành x 4112 2.300.000 10.000đ/CP, số cổ phiếu còn lại xử lý hủy. 419 25.300.000
Toàn bộ số tiền bán cổ phiếu đều được chuyển vào tài khoản ngân hàng.
28 25/08/2018 25/08/2018 Ký quỹ 500.000 CP của người mua vào tài 112"PT" 3.000.000.000 khoản phong tỏa của công ty ở ngân hàng 1388
3.000.000.000 29 30/08/2018 30/08/2018 Phân phối 500.000 CP đến các cổ đông. 1388 3.000.000.000 x 4112 2.000.000.000 4111 5.000.000.000 30 30/08/2018 30/08/2018
Chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi sang tài 112 3.000.000.000 khoản phong tỏa 112"PT" 3.000.000.000 31 05/09/2018 05/09/2018
Nhận góp vốn lần 2 với 6.000đ/CP 112 3.000.000.000 1388 3.000.000.000
32 31/12/2018 31/12/2018 Công ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn 3 635 9.503.000 năm với mệnh giá 100.000đ/TP, lãi suất 34312 1.503.000
8%/năm và trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Lãi 112 8.000.000 suất thực tế tại thời điểm phát hành trên thị trường là 10%. 33 31/12/2018 31/12/2018
Công ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm 635 4.222.000
với mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6 x 34313 1.778.000
tháng một lần. Lãi suất trái phiếu là 112 6.000.000
12%/năm, lãi suất thị trường là 8%. 34 31/12/2018 31/12/2018
Công ty mua tất cả tài sản và nợ phải trả của Thanh 30.000.000 công ty A toán HN x 4112 15.000.000 112 45.000.000 35 31/12/2018 31/12/2018
Công ty mua tất cả tài sản của công ty A 112 30.000.000 131 35.000.000 156 75.000.000 211 330.000.000 213 95.000.000 17
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty 18
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty Sổ cái 19
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á lOMoARcPSD| 49221369 Kếế toán công ty
Xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng cách tái phát
hành 700 CP với giá phát hành 10.000đ/CP, 25/08/2018
25/08/2018 số cổ phiếu còn lại xử lý hủy. Toàn bộ số tiền 17 27 419 25.300.000
bán cổ phiếu đều được chuyển vào tài khoản ngân hàng 3.000.000.00 1388 0 30/08/2018
30/08/2018 Phân phối 500.000 CP đến các cổ đông. 17 29 2.000.000.00 4112 0 - Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý 20
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á