Các câu hỏi hỏi đáp về Lịch sử Đảng | Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học quốc gia Hà Nội

Các câu hỏi hỏi đáp về Lịch sử Đảng | Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học quốc gia Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

Câu 22: Ý nghĩa lch s, nguyên nh ân th ng
li và b à i h c k in h n g h i m c a c u c k h án g
ch iế n ch n g th c dâ n P h á p và c a n th ip M
(1945 - 1954)?
1. Ý n ghĩa lch s
- Góp phn bo vệ và phát trin qu cathành
Cách mng Tháng Tám 1945, chm dt ách thng tr
ca bọn thc dân Pháp trong gn mt thê kỷ trên đt
nưủc ta, giải phóng hoàn toàn miền Bc, hoàn thành
cách mng dân tộc dn ch nhân dân trên một na dt
nước. Cách mng Vit Nam đã chuyn sang một giai
đoạn mới: giai đon tiến hành cách mng xã hội ch
nga min Bc và cách mng n tc dân ch nhán
dân min Nam, thc hin thng nht nưóc nhà.
- Thng lợi đó đã c vũ mnh m các dân tc bị áp
bức ng lên chng ch nghĩa đế quốc, chng ch nghĩa
thực dân, độc lập t do và dân ch tiến bộ, báo hiộu
mt thòi k sp đ tng mng ca h thông thuc đa
ca ch nghĩa thc dân, góp phn ch cc vào tiến
trình phát trin ca cách mng thế giới.
2. Nguyên nh ân thng i
s lãnh đạo ca Đng với đưng lối chính tr
và qun s đúng đn, có khối đoàn kết nht trí ca
8 0
to à n d â n , có môi liên h m t th iế t gi a Đ n g VI q u n
chung. Các đng viên của Đng đã xung phong gương
mẫu, dũng cảm đi đẩu trong cuộc chiên đấu.
- Cỏ sự đoàn kết chiên đấu toàn dân được t chc,
tập hợp trong Mt trn dân tộc rộng rãi, da trên nền
tàag ca khối liên minh công nhân, nông dân và trí thức.
- lực lượng vủ trang gồm ba th quân làm
nòng côt cho toàn dân đánh gic.
- chính quyn dân ch nhân dân, một chính
quyn ca dân, do dân, dân.
- hu phương ngày càng m rng và cng cô
mi mt, bo đm chi vin ngày càng nhiêu sức người,
sức* c a cho m t trn.
- Có sự liên minh chiến đấu ca ba n tộc Vit
Nam, Lào, Campuchia chông k thù chung được s
dng tình ng hca các nước xã hội ch nghĩa, ca các
dâm tc bị áp bc c lực ng a bình tiến b trên
th' gii.
3. Bài hoc kinh nghiêm :
- Kết hợp đúng đn nhiệm vụ chông đế quốc và
chôíng phong kiến. Nhim v chông phong kiến phi
tiêm hành có kế hoch, tng bưóc để va phát trin lực
ing cách mạng, vừa giữ vững khôi đoàn kết dân tc.
- Xác đnh và quán trit i chiến tranhđưng
8 1
nhân dân: toàn dn, toàn din, lâu dài và dựa vào sức
mình là chính.
- Va kháng chiến, va xây dng chê độ mới,
xây dng hu phương vng mnh đ đy mnh
kháng chiến.
- Kiên quyết kháng chiến lâu dài, đi t chiến
tranh du kích lên chiến tranh rhính quy. hợp chtYết
ch gia chiến tranh chính quy và chiến tranh du ch.
- Không ngng mở rng và tranh th s ng h
ca nhân dân thế giỏi đối với cuc kháng chiến ca
nhản dần ta.
- Xây dng Đng vững mnh và bảo đảm s lãnh
đo diện toàn ca Đng trong cuc kháng chiến..
Câu 23: Đ c đim tình hình nưc ta sau khi
hòa bình p li (thán g 7-1954) và nhng ni dung
cơ bn c a đưng li cá ch m n g V it Nam do Đi
hi đi biu toàn quc n th III ca Đ ng
(th áng 9-1960)?
1. Đc đim tình h ình nưc ta t sau khi hòa
bình lp lai tháng (7-1954)
* Chiến thng Điện Biên Ph đã dn đến thng
lợi ca Hội nghị Giơne năm 1954 v Đông Dương,
công nhn ch quyển độc lập, thng nht và toàn vẹn
8 2
lanh th ca Vit Nam. Miên Bc Vit Nam hoàn tn
gii phóng.
* 0 Nam, M đã ht Pháp ng biếnM iế n cn g
mien Nam nước ta thành thuc địa kiu mi và căn cứ
quân sự ca chúng, lập png tuyến ngăn chn làn
sóng cách mng đang lan xuông Đông - Nam châu Á,
đ n g thi ly m iế n N am là m c ă n c đ ti ến cô n g m in
B c , hòng đy lùi và dè bp ch nghĩa xã hi vùng
này, bao vây và uy hiếp các nước xã hội ch nghĩa khác.
* Đt nước b tm thời chia ct làm hai min, có
hai chế đ chính tr - xã hội khác nhau. Min Bc đã
hoàn toàn đưc gii phóng, bưc vào thòi k quá độ tiến
lèn ch nghĩa xã hội. Còn min Nam, vbản xã hội
min Nam là thuc đa kiểu mới. Đc đim đó đòi hỏi
Đmg ta phải đề ra được đưng i cách mng đúng đn,
phù hợp với đc điểm nh hình mới để đưa cách mng
Vit Nam tiến lên.
2. Nôi du ng cơ bn ca đư ng lôi cách m ang
Vi t Nam do Đ ai hôi III ca Đ ng đê ra
Sau khi vch rõ mâu thun chung ca c nưóc và
nhũng mâu thun c th ca tng min, Đại hội III ca
Đảĩng tháng (9-1960) đã xác đnh nhim vụ chung cri
cáclh mng Việt Nam trong giai đon y là: ng ng
đoà n kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vng hòa
8 3
bình, đy mnh cách mng dân tc dân ch nhân cân
miên Nam, thc hin thông nhát nước nhà trên s
độc lập và dn ch, xây dng mt c Vit Narr> hòa
hình, thng nht, độc lp, dân ch giàu mnh, "híêt
thc góp phn tăng cưng phe xã hội ch nghĩa vỉ bo
vệ hòa bình Đông - Nam châu Á và thế giới.
* Đi hi vch rõ hai chiến ợc cách mig
hai min.
- Tiến hành cách m ng xã hi ch nghía
min Bc.
- Gii phóng min Nam khỏi ách thông tr cía đê
quôc M và bọn tay sai, thc hiện thông nht, loàn
thành độc lp dân ch trong c nước.
Hai chiến c đó có quan hệ mật thiết Vỉ tác
động thúc đy ln nhau, trưc hết nhm phc vm c
tiêu chung ca cách mng c nước là: thc hin h<òa
bình thng nht T quốc, giải quyết mâu thun clung
ca c nưc là m âu th u n gia nhân dân ta vi đế ỊUiốc
M cùng bè lũ tay sai ca chúng.
* Vtrí, nhim v c th ca cách mạng mỗi mitn.
- Min Bc là căn c đa cách mng chung cía 'C
nước; cách mng xã hội ch nghĩa min Bc c< vai
trò quyết đnh nht đối với s phát triển ca toài Ib
cách mng Vit Nam, đối với s nghip thng h.t
nước nhà.
84
- ("ách có v trí quan trng.m n g N a m miền rt
Nó co quyết định trc tiếp đôi với sự nghiộptác dng
gii p hó n g m i n N a m khi á c h t h ô n g tr c a đê quc
M và tay sai, thc hin hòa nh thông nht
nước nhà, hoàn thành nhim v cách mng dân tc dân
ch nhân dân trong c nước, cùng c nước quá độ lên
ch nghĩa xã hội.
Thực tin cách mng Vit Nam t sau tháng 7-1954
đôn tháng 4-1975 chng minh đường li tiến hành đồng
thời hai chiến lược ch mng hai miên ca Đng ta
đúng ng to, thể hin tính nht quán của đn
đưòng i giương cao ngọn cờ độc lp dân tộc ch
nghĩa xã hội được Đng đề ra trong Cương linh chinh
tr đu ticn ca Đng.
Mt Đng thông nht lãnh đạo mt nước tm thời
chia ct làm hai miền, tiến hành đồng ti hai chiên
lược cách mng khác nhau, đó đc đim lớn nht
cng là nét độc đáo ca cách mng nước ta t tháng
7-1954 đến tháng 4-1975.
Câu 24: P h ân tích điu kiên, hoàn cnh lich
s c a thi k quá đ lên ch nghĩa x hi m in
B c nưc ta sau năm 1954?
Sau Hiệp đnh Giơnevơ, min Bc Vit Nam đã
được gii phóng. Mt trong nhng nhim vụ quan trng
85
ca Đng là xác đnh con đường xây dựng đt nưc
miền Bc. Min Bc đang đng trưc ba kh năng phát
trin:
Mt là, hưng theo con đường tư bn ch nghĩa:
đày là con đưng không hiện thc đi ngược li mục
tiêu ca Đng và nguyn vng ca đông đảo nhân (iân
min Bc. Giai câp tư sản n tộc đã mt kh nng
lãnh đo cách mng, bộ phân tư sn n li min lìc
yếu t cả về kinh tế, chính tr, không đủ sc hưống đất
nước theo con đưòng tư sn.
Hai là, dng li sàn xut nhó mt thời gian. Đây
ch là giải pháp trung gian, tm thời, vì nn sn xut
nh s phân hóa theo hai hướng: nếu đ t phát s
hưng theo con đưng tư bn ch nghĩa, nếu ng
dn s theo con đưng ch nga xã hội.
Ba là, Hi nghị ln th VIII Ban Chấp hành Trung
ương Đng (tháng 8-1955) ch trương: Cng c và phát
trin chế đ dân ch nhân dân, tiến dn tng bước lên
ch nghĩa xã hi. Tiến lên ch nghĩa xã hội là con
đường tt yếu ca min Bc vì:
* Vlun
- Theo Ch nghĩa Mác - Lênin, lch sử loài người
phát trin tun t, lần lượt qua các hình thái kinh tế -
xã hội, hình thái kinh tế - xã hội sau tiến bộ hơn hình
86
thái k inh t ế - x a hi trư c . N h ư n g tr o n g n h n g h o à n
rnh dặc bit, mt dân tộc th phát trin nhy vọt,
b qua một vài phương thc sn xut. Bưc nhy vt
này đi u kin: h ì n h th á i kin h tế - xã hi c đ ã lc
hậu, hình thái kinh t xã hội mới tiên tiến n đã xut
hiộn. T sau thng lợi ca Cách mng Tháng Mưòi Nga
(15)17), loài ngưi đã bưc vào thi k q u á đ lên ch
nga xã hội.
Giữa cách dân ch và cách mng xã hội chm n g
nghía môi quan h bin chng trong tiến trình cách
mng không ngng. Cuộc cách mng trưc to tin đề,
(iiôu kiộn cho cuc cách mng sau, cuc cách mng sau
kế tha và cng c thành qu ca cuc cách mng
trước. Gia các cuc cách mng không cố bức tưòng
thanh nào ngăn cách. Đng cho rng, skết thúc tháng
lợi ca cuc cách mng n tộc dân ch nhân dân là s
mỏ du tt yếu cho cách mng xã hội ch nghĩa.
- Vấn đ quá độ các nước nền kinh tế lc hu
lên ch nghĩa xã hội đã được Ch nghĩa Mác - Lênin
giải quyết c vê lun và thc tiễn. Theo V.I. Lênin,
các dân tộc lạc hu th tiến thng lên chế độ xô viết,
b qua giai đoạn phát triển bản chủ nghĩa, nếu có tư
hai điểu kin:
Mt /à, n trong, Đng Cng sn đã lãnh đo
chính quyn nhà nước và khổi liên minh công nông
vng chc.
8 7
Hai là, n ngi, có s giúp dvê mt nhà nước
ca giai câp vô sn một nước tiên tiến.
Thc tê đã có nhiu dân tộc trong nước Ngì Sa
hoàng cũ đã phát trin theo hưng này.
min Bc Vit Nam, sau năm 1954 đã có đ
những điu kin này: Đng đã lãnh đo chính qjyn
nhà nước, Mt trn dân tc thng nht rng rãi mì liên
minh công - nóng làm nòng ct. Min Bc lại có sụ ng
hộ, giúp đỡ to lớn ca chính phủ và nhn dân các nước
xã hội ch nghĩa anh em, đc bit s giúp đc ca
Lién và Trung Quốc.
* Về thc tiễn
Tiến lên ch nghĩa xã hội là thc hiện micđích
ca Đng đã được vch ra trong Cương nh đ u tiên.
Sau khi hoàn thành cách mng dân tộc dân ch, tiến
thng lên ch nghĩa xã hội bỏ qua giai đon phát ;rin
tư bn ch nghĩa. Trong kháng chiến, khi tp trung
giải quyết các nhim v dân tộc, dân ch, vn
thường xuyên giáo dc cán bộ, đng viên gc nj lý
tưỏng xã hội ch nghĩa và tích cực chun b chobưóc
chuyn sang thc hin ch nghĩa xã hội. Nay clê độ
thực dn, phong kiến đã b loại bỏ, con đưn tiến
lên ch nghĩa xã hội là con đưng duy nht xóa lỏ áp
bc, bóc lột, đem li cuộc ấm no, hnh phúc đápsông
88
ng yêu cầu, nguyộn vọng tha thiết của đo nhân d ô n g
(lán m i n B c .
- Min Bc tiến lên ch nghĩa xã hội còn là yêu
cu ra cách mng min Nam. Đe giải phóng miến Nam,
thùng nht đt nước, min Bc cn đưc xây dựng, cng
c trong chế độ mới hội ch nghĩa, đủ sc làm hu
phương, căn cứ địa cho cách mng min Nam như thc
tế cuc kháng chiến chông Mỹ sau đó dã chng minh.
Việc xác đnh sm và đúng đn con đường đi lên
ch nghĩa xã hội min Bc là thành công ln ca Đng
trong thi k này. Xây dng, cng cô min Bc vng
mnh theo con (lường ch nghĩa xã hội à nhn "
bn đm bo cho thng lợi ca cách mng hai miên
Nam - Bc trong nhng năm 1954 - 1975.
Câu 25: Hi ngh B an Chp hành Trun g ương
Đ n g ln th 15 (1-1959) và Đi hi III c a Đng
(9-1960) đ phân tích tín h c h t xâ hi m in N am
và v ch ra đưng li cách m ng min N am như
th ế nào?
Đưng li chung ca cách mng Vit Nam tiến
hành đng thòi kết hợp cht ch hai chiến lược cách
mng: cách mng xã hội ch nghĩa min Bc và cách
mng dân tc n ch nhân dân miền Nam, nhm
thc hiện một mc tiêu chung ca c ớc là gii phóng
89
miền Nam, thng nht T quc, v cách mng min
Nam, Hội ngh ln th 15 (1-1959) ca Ban Chp hành
Trung ương Đng và Đi hội III ca Đng (9-1960) đã
xác dnh:
Tính cht xã hội miền Nam
Âm mưu ca đế quốc M là xâm chiếm c ớc ta
để m thuc đa và căn c quân s nhm phá hoi
phong trào độc lập dân tộc và hòa bình dân ch Đóng
Dương. Mn Nam đã tr thành thuc đa kiểu mối và
căn cứ quân sự ca đê quốc Mỹ. Xã hội min Nam có
những mâu thun sau:
Mâu thun gia nhân dân ta min Nam vói bn
đê quốc xâm ợc, ch yếu là đê quôc Mỹ.
Mâu thun gia nhân dân min Nam, trưc hết là
nông dân với giai cp đa ch phong kiến.
Mâu thun ch yếu min Nam là mâu thun
giữa dân tc ta, nhân dân ta miền Nam vói bọn đế
quốc M xâm lược cùng tập đoàn thng tr Ngô Đình
Diệm, tay sai đế quốc Mỹ, đi din cho bọn đa ch phong
kiến và tư sn mi bn thân M phn đng nht.
Lc lưng tham gia cách mng min Nam là
giai cp công nhân, ng n, tng lớp tiu tư sn, tư
sn dân tc và nhng nhân sĩ yêu nước.
Đng lực cách mng min Nam giai cp công
90
nhân, nông dân tâng lốp tiẽ
còng - nông làm sỏ. Lực lượng
giai cấp công nhân. Miển Bc xã
1
c địa vng chc ca phong trào cáci.
ĐI tượng ca cách mng min
M, giai cấp tư sn mi bn, đa ch P i
tay sai ca dế quốc Mỹ. Nhưng, trong ^ap sn
mi bn bọn thân M và có bọn thân Pháp; trong
g ia i c p đ a ch có b n d a h n vào M - D im , có b
phn t lập tng dao động, có b phn chông Mỹ -
Dim, ít nhiu tán thành độc lập và dân ch. Do đó,
gi a (‘hún g có m â u th u n v qu y n li và p h ân hoá v
c h ín h tr c á c m c đ k h ác n h a u .
Cách mng min Nam là cuc ch mng n tộc
dân ch nhân dân. Cuộc cách mng đó có:
Nhim v bản gii phóng miên Nam khỏi
ách thông tr ca đế quốc và phong kiến, tav sai thc
hi‘n độc lập dân tộc và người cày có rung; hn thành
cách mng dn tộc dân ch nhân dân miên Nam, xây
dng mt nước Vit Nam hòa bình, thông nht, độc lập,
dan ch và giàu mnh.
Nhim vụ trước mt là đoàn kết toàn dân, kiên
(uyôt đấu tranh cng đế quc Mỹ xâm lược và gây
ch iên tranh, đánh c tp đoàn thông tr độc tài N
Đì nh Diệm, tay sai ca đế quôc Mỹ, thành lập một
9 1
miên Naren liên hiệp dân tc dân ch miền Nam,
Narr>iiìện độc lp dân tc và các quyền' t do dân ch,
oai thin đời sống ca nhân dân, giữ vng hòa 'ĩrình,
thực hin thông nht nước nhà trên sở độc lập và
dân ch, tích cực góp phn bảo vệ hòa nh Đ( -
Nam Á và thê giổi.
Con đưng phát triển cơ bn ca ch nng
miền Nam là phát huy sc mnh cua qun chíng,
trong đó, đu tranh chính tr ca qun chúng l ch
yếu kết hợp với đâu tranh vũ trang để đánh đố ách
i.hống trị ca đế quốc phong kiến, dng lên ciính
quyn cách mng ca nhân dân.
Phi thành lập một Mt trn dân tc n chủ tht
£
rng rãi min Nam, lây liên minh công - nông n cd
sở, cn sách ợc lợi dng mâu thun gia các b)hn
trong hàng ngũ k thù, phân hoá và lập cao ò đê
quốc Mỹ và bọn tay sai N Đình Dim. Sử dụng kết
hp hợp pháp, nhng hình thc đu tranh nửa hợp
pháp và không hợp pháp, phối hp cht ch phongtrào
đô th vối phong trào nông thôn và vùng căn cứ. cn
kiên quyết gi vững đường lối hòa bình, thng ìht
nước nhà. Song, đế quốc M là tên đế quốc hiếu Ciiến
đu s nên cuộc khỏi nghĩa ca nhân dân min Nan có
th chuyn thành cuc đu tranh trang trưn; k
thành chiến tranh cách mng. Lúc đó Đng ta ìhn
92
định ranj.', ke (lịch có thể lĩnh m chiến c n g liu r ng
tr a n h x á m lược r a m i n B c, n ê n tro n g khi lã n h đ o,
) n g ph ái c h u n b đ á o v à đ n g đôi phó, k iê nchu chủ
quyết (nh bại chúng, hoàn thành độc lập và thông
n h át T quc.
Cng cô, xây dng Đng b miên Nam tht vững
m nh, k hông n gn g cao nă n g lc lã nh đo c a các nâng
cp đảng b đôi VI s nghip cách mng miền Nam,
bảo đm s đoàn kết nht trí trong Đảng, nm vng
phương ho t đ n g bí m t, t ă ng c ưng môi q ua n châm
hệ khăng kt giữa Đng và qun chúng.
Đường lôi cách mng do Hội ngh ln th 15 Ban
Chấp hành Trung ương và Đi hội III ca Đng đ ra
cán c để Đảng lãnh đạo, chỉ đạo thng li cuộc kháng
chiến chông M, cứu nưc, giải phóng miên Nam, hoàn
thành cuc cách mng dân tộc dân ch nhân dân trong
c nước, thông nht T qc, to điểu kin đưa c nưóc
đi lên ch nghĩa xã hội.
Câu 26: Đưng lôi ch đo ca Đ ng tro n g
các giai đon ph át trin c a cách m ng min
Nam t năm 1954 đến năm 1975?
Quá trình Đng ch đo cuộc cách mng min
Nam là quá trình phân tích âm mưu, th đon ca k
thù, .40 nh lực ợng giữa ta và địch đ đê ra chủ
93
trương, bin pháp thích hợp dánh bi chiíng, là quá
trình biết giành thng lợi tng ớc, tiến tới giành
thng lợi hoàn toàn. Quá trình đó din ra qua các
thời kỳ.
Thi kỳ 1954 - 1960
Chuyn hình thc, phương pháp chc đu
tranh, m tht bại bước đu hình thc thng tr thc
dân mới ca đê quốc Mỹ.
Nhng năm 1954 - 956: Chuyn cách mng min
Nam t đu tranh trang trong thi kỳ kháng chiến
chông Pháp sang đâu tranh chính tr là ch yếu đ
cng cô hòa nh, đòi tng tuyn c thông nht đt nước,
chng khng bố, gigìn lực lượng.
Nhng năm 1957 - 1958: Đu tranh cnh trị là
chính, xây dựng, cng và phát trin lực lượng
trang, lập các chiến khu, đu tranh vũ trang mức độ
thích hợp để bo vệ cách mng, chun bị chuyn lên
giai đon mới.
Nhng năm 1959 - 1960: Nổi dy khởi nghĩa đồng
lot bng c lực ợng chính tr và lực ợng vũ trang,
kết hp đu tranh chính tr vối đu tranh vũ trang,
đánh đổ chính quyn đch cơ s, giành quyn làm ch,
hình thành vùng gii phóng rng lớn, thành lp Mt
trn dân tc gii phóng miền Nam Vit Nam. Chuyn
9 4
cách mng miền Nam từ thê giữ gìn lc lượng sang thế
tiên ng, đồng thời chm dt thời kỳ tm ổn đnh của
đch, nh thức thông tr thc dân mới ca Mỹ bước du
bđánh bại.
Thời k 1961 - 1965
Đ n g ch đ o giữ vng và phát trin thế tiến công,
đánh bại chiến ợc Chiến tranh đặc biệt” ca đế quốc M.
T n ăm 1 9 6 1 , đê quc M c h u y n s a n g th c h i n
chiến lược “Chiến tranh đc bit, mt nh thc ca
chiến tranh thc dân mới bng hai th đon chính là:
tang cưng lực lượng ngụy quân do cò vn Mỹ chỉ huy
đ hành quân tiêu dit lực lưng vù trang cách mng,
ra thiết lập p chiến ợc đê gom n, bình s c
đnh lại nông thôn. Bng cách đó, chúng hy vọng to ra
ba c-hỗ da bn cho “Chiến tranh đc biệt : 1. Ngụy
quân - ngy quyn mnh lên, 2. Hệ tng ấp chiến
lưc rng khp, 3. Các đô th ổn đnh.
Các hi nghị ca Bộ Chính tr vào tháng 1-1961
2-1962 đã nêu ch trương: tiếp tc giữ vngtth án g
và ]phát huy thế tiến công ca cách mng miền Nam,
đưai đu quân s n song song với đấu tranhtra nh
chính tr, tiến ng đch bng ba mũi giáp công: chính
trị, qun sự, và binh vn, đánh địch c ba vùng chiến
c:: núi, đồng bng và đô th.rnự,
95
Cách mng miền Nam đã t khởi nghĩa chuyển
lên thành chiến tranh cách mng, tng bưổc đám bại
“Chiến tranh đc bit ca Mỹ. Thng lợi ca ta đ m
cho nội bộ địch b khng hong, dn tới cuc đo thinh
Diệm - Nhu và nhiều cuộc đo cnh khác kê tiếp. Chiên
c Chiến tranh đặc bit ca Mỹ đã bị tht bại.
Thi kỳ 1965 - 1968
Đng phát động toàn dân chng Mỹ, cứu iước,
đánh bại chiến lược Chiến tranh cc bộ” ca đê quíc Mỹ
min Nam.
T năm 1965, đê quốc Mỹ đã tiến hành cuc
“Chiến tranh cc bộ min Nam; đồng thời giy ra
cuộc chiến tranh phá hoại min Bc. Âm mưu cia đế
quốc M là: 1. Chn đng sự phát trin ca cách nng
miền Nam, cu nguy cho chê độ ngy quyn Sài n,
tìm dit ch lực Quân giải phóng, giành li thế ch động
trên chiến trưng; 2. nh định li min Nam, cig c
hu pơng ca chúng, ổn đnh ngy quyn, đồn£ thời
phá hoi hu phương miền Bc xã hội ch nghĩa, In
chn schi vin ca min Bc cho miền Nam, làm lung
lay quyết tâm chng M ca dân tc ta, buộc ta phi
kết thúc chiến tranh theo điu kin ca M.
Hội nghị Trung ương Đng ln th 11 (thmg 3
năm 1965) và ln th 12 (tháng 12 năm 1965) đã ỉề ra
96
quyết lược tâm chiến đánh Mvà thng Mỹ, phát động
toàn dân tiến hành cuc chông Mỹ, cu ớc.
Đng đ chỉ đạo quân và dân min Nam liên tiếp
phá tan các cuc hành quân tìm dit bình đnh”
ca Mỹ - ngy. Sau trn đọ sức trc tiếp đu tiên vối
quân Mỹ Núi Thành (Qung Nam) tháng 5-1965,
Vn Tưng Ni) tháng 8-1965 thng lợi, mt(Q u n g
cao trào Mỹ, dit ngy đã dy n mnh m khpđánh
chiến trưng min Nam. Mọi c gng điên cuồng ca đê
quốc Mỹ trong cuc phản công chiến lược mùa khô ln
th nht (1965 - 1966) và th hai (1966 - 1967) đu ln
lượt tht bại. Đến mùa mưa năm 1967, địch phi
chuyn sang chiến lược phòng ng đ phòng các trn
đánh lớn ca ta. 80% đt đai miên Nam nm dưới
quyn kim soát ca Mt trn dân tộc giải phóng miền
N a m N a m . Vit Phong trào đu tranh chính tr tiếp tc
phát trin quyết liệt hu khp các thành th.
Tháng 12-1967, B Chính tr đã ch trương chuyn
cuc chiến tranh cách mng min Nam sang thời kỳ
mới, tiến lên giành thng lợi quyết đnh bng cuộc Tng
công kích - Tng khi nghĩa, giáng mt đòn quyết đnh
vào ý chí xâm lược ca đê quốc M. Cuc tng tiến công
và nổi dy đã n ra vào dịp Tết Mu Thân (cuối tháng 1
đu tháng 2-1968) Sài n và 64 địa bàn khác các
thành phô, th xã, th trân trên toàn min Nam. Cuc
97
t lên công chiến c đánh địch Qung Tr, Tây Nguyên
và k:iu vực ! )nr' Nam B buộc đch phi châm dt
chiếr tranh, thương ng thê thua. Đe đôi phó, Mỹ
dã p iải “M hóa tr lại cuc chiến tranh Vit Nam,
ném bom tr li miền Bc, song không cứu vãn được
tinh thố. Ngày 27-1-1973, M phi ký kết Hiệp định
Pari ,.'hấm (lứt chiến tranh, lập lại hòa bình Vit Nam
và rút quân v nước.
Sau Hiệp định Pari, do Mỹ và tay sai tiếp tc chiến
tranh, phá hoi Hiệp đnh nên Đng ch trương bt k
tronf nh hình o ta cũng phi nm vng thời cơ, giữ
viig chiến lược tiến công, phát trin thc lực, chun bị
tiến tới giải phóng min Nam. Tháng 1-1975, nhn
thây thê và lc ca ta đã hơn đch, ta thi chiến
ợic l gii phóng miền Nam, Hi ngh Bộ Chính tr đã
h qjyết tâm gii phóng min Nam, thng nht T
quc theo kế hoch hai năm 1975 - 1976 và nếu thòi
thuiận lợi đến t quyết tâm giải phóng min Nam trong
năm 1975.
Đng đã ch đo chn Tây Nguyên làm chiến
trưng trng điểm và mở chiến dịch Tây Nguyên, bt
đu bng cuộc tn công th xã Buôn Mê Thut (10-3-
1975 , tiến tới giải phóng Tây Nguyên. Tiếp đó ta đã mở
chiên dch Huê - Đà Nng, gii phóng Huê (25-3-1975)
và Ш Năng (29-3-1975). Ngày 31-3-1975, B Chính tr
99
| 1/20

Preview text:

C âu 22: Ý n ghĩa lịch sử, nguyên n h ân th ắ n g
lợi v à b à i h ọ c k in h n g h iệ m c ủ a c u ộ c k h á n g
c h iế n c h ố n g t h ự c d â n P h á p v à c a n th iệ p Mỹ (1945 - 1954)?
1. Ý n g h ĩa lịch s ử
- Góp phần bảo vệ và phát triển thành quả của
Cách mạng Tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị
của bọn thực dân Pháp trong gần một thê kỷ trên đất
nưủc ta, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, hoàn thành
cách mạng dân tộc dần chủ nhân dân trên một nửa dất
nước. Cách mạng Việt Nam đã chuyển sang một giai
đoạn mới: giai đoạn tiến hành cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhán
dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nưóc nhà.
- Thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc bị áp
bức vùng lên chống chủ nghĩa đế quốc, chống chủ nghĩa
thực dân, vì độc lập tự do và dân chủ tiến bộ, báo hiộu
một thòi kỳ sụp đổ từng mảng của hệ thông thuộc địa
của chủ nghĩa thực dân, góp phần tích cực vào tiến
trình phát triển của cách mạng thế giới.
2. N guyên n h â n th ắ n g lơi
Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị
và quần sự đúng đắn, có khối đoàn kết nhất trí của 80
t o à n d â n , có m ôi liên hộ m ậ t t h i ế t g i ữ a Đ ả n g VỚI q u ầ n
chung. Các đảng viên của Đảng đã xung phong gương
mẫu, dũng cảm đi đẩu trong cuộc chiên đấu.
- Cỏ sự đoàn kết chiên đấu toàn dân được tổ chức,
tập hợp trong Mật trận dân tộc rộng rãi, dựa trên nền
tàag của khối liên minh công nhân, nông dân và trí thức.
- Có lực lượng vủ trang gồm ba thứ quân làm
nòng côt cho toàn dân đánh giặc.
- Có chính quyển dân chủ nhân dân, một chính
quyền của dân, do dân, vì dân.
- Có hậu phương ngày càng mở rộng và củng cô vê
mọi mặt, bảo đảm chi viện ngày càng nhiêu sức người,
sức* củ a cho m ặ t trận.
- Có sự liên minh chiến đấu của ba dân tộc Việt
Nam, Lào, Campuchia chông kẻ thù chung và được sự
dồng tình ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, của các
dâm tộc bị áp bức và các lực lượng hòa bình tiến bộ trên thề' giới.
3. B à i hoc k in h ngh iêm :
- Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ chông đế quốc và
chôíng phong kiến. Nhiệm vụ chông phong kiến phải
tiêm hành có kế hoạch, từng bưóc để vừa phát triển lực
lượing cách mạng, vừa giữ vững khôi đoàn kết dân tộc.
- Xác định và quán triệt đường lôi chiến tranh 81
nhân dân: toàn dần, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
- Vừa kháng chiến, vừa xây dựng chê độ mới,
xây dựng hậu phương vững m ạnh để đẩy m ạnh kháng chiến.
- Kiên quyết kháng chiến lâu dài, đi từ chiến
tranh du kích lên chiến tranh rhính quy. Yết hợp chặt
chẽ giữa chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích.
- Không ngừng mở rộng và tranh thủ sự ủng hộ
của nhân dân thế giỏi đối với cuộc kháng chiến của nhản dần ta.
- Xây dựng Đảng vững mạnh và bảo đảm sự lãnh
đạo toàn diện của Đảng trong cuộc kháng chiến..
C âu 23: Đ ặc điểm tình hình nước ta sau khi
hòa bình ỉập lại (th án g 7-1954) và nhữ n g nội dung
cơ bản c ủ a đường lối c á c h m ạn g V iệt N am do Đại
hội đại biểu to àn quốc ỉần th ứ III của Đ ảng (th án g 9-1960)? 1.
Đ ặ c điềm tình h ìn h nư ớc ta từ sa u khi hòa
bìn h lập lai th á n g (7-1954) *
Chiến thắng Điện Biên Phủ đã dẫn đến thắng
lợi của Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương,
công nhận chủ quyển độc lập, thống nhất và toàn vẹn 8 2
lanh thổ của Việt Nam. Miên Bắc Viột Nam hoàn toàn giải phóng.
* 0 M iế n Nam, Mỹ đã hất c ản g Pháp hòng biến
mien Nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ
quân sự của chúng, lập phòng tuyến ngăn chặn làn
sóng cách mạng đang lan xuông Đông - Nam châu Á,
đ ồ n g thờ i l ấ y m i ế n N a m là m c ă n cứ đ ể ti ế n c ô n g m iề n
B ắ c , hòng đẩy lùi và dè bẹp chủ nghĩa x ã hội ở vùng
này, bao vây và uy hiếp các nước xã hội chủ nghĩa khác.
* Đất nước bị tạm thời chia cắt làm hai miền, có
hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. Miền Bắc đã
h o àn toàn được giải phóng, bưỏc vào thòi kỳ quá độ tiến
lèn chủ nghĩa xã hội. Còn ỏ miền Nam, về cơ bản xã hội
miển Nam là thuộc địa kiểu mới. Đặc điểm đó đòi hỏi
Đảmg ta phải đề ra được đường lôi cách mạng đúng đắn,
phù hợp với đặc điểm tình hình mới để đưa cách mạng
Việ t Nam tiến lên. 2.
Nôi d u n g cơ bản của đ ư ờ n g lôi cách m a n g
Việ t Nam do Đ a i hôi III củ a Đ ả n g đê ra
Sau khi vạch rõ mâu thuẫn chung của cả nưóc và
nhũng mâu thuẫn cụ thể của từng miền, Đại hội III của
Đảĩng tháng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung củri
cáclh mạng Việt Nam trong giai đoạn này là: tăng cường
đoà n kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa 8 3
bình, đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân cân ở
miên Nam, thực hiện thông nhát nước nhà trên (ơ sở
độc lập và dần chủ, xây dựng một nước Việt Narr> hòa
hình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, "híêt
thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa vỉ bảo
vệ hòa bình ở Đông - Nam châu Á và thế giới.
* Đại hội vạch rõ hai chiến lược cách m ạig ỏ hai miền.
- Tiến hành cách m ạng xã hội chủ nghía ở miền Bắc.
- Giải phóng miền Nam khỏi ách thông trị cía đê
quôc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thông nhất, loàn
thành độc lập dân chủ trong cả nước.
Hai chiến lược đó có quan hệ mật thiết Vỉ tác
động thúc đẩy lẫn nhau, trước hết nhằm phục vụ m ục
tiêu chung của cách mạng cả nước là: thực hiện h<òa
bình thống nhất Tổ quốc, giải quyết mâu thuẫn clung
củ a c ả nước là m âu t h u ẫ n giữa n h ân dân t a với đ ế ỊUiốc
Mỹ cùng bè lũ tay sai của chúng.
* VỊ trí, nhiệm vụ cụ thể của cách mạng mỗi mitn.
- Miền Bắc là căn cứ địa cách mạng chung cía 'Cả

nước; cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc c< vai
trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toài Ibộ
cách mạng Việt Nam, đối với sự nghiệp thống ỉh.ất nước nhà. 84 -
("ách m ạ n g miền N a m có vị trí rất quan trọng.
Nó co tá c dụng quyết định trực tiếp đôi với sự nghiộp
g i ả i p h ó n g m i ề n N a m k hỏ i á c h t h ô n g t rị c ủ a đ ê q u ố c
Mỹ và bò lũ tay sai, thực hiện hòa bình thông nhất
nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân trong cả nước, cùng cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau tháng 7-1954
đôn tháng 4-1975 chứng minh đường lối tiến hành đồng
thời hai chiến lược cách mạng ở hai miên của Đảng ta
là đúng đắn và sáng tạo, thể hiện tính nhất quán của
đưòng lôi giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội được Đảng đề ra trong Cương linh chinh
trị đầu ticn của Đảng.
Một Đảng thông nhất lãnh đạo một nước tạm thời
chia cắt làm hai miền, tiến hành đồng thòi hai chiên
lược cách mạng khác nhau, đó là đặc điểm lớn nhất và
củng là nét độc đáo của cách mạng nước ta từ tháng
7-1954 đến tháng 4-1975.
Câu 24: P h â n tích điều kiên , h o àn cả n h lich
s ử c ủ a th ờ i kỳ q u á độ lê n c h ủ n g h ĩ a x ả h ộ i ở m iề n
B ắ c nước ta sau n ăm 1954?
Sau Hiệp định Giơnevơ, miền Bắc Việt Nam đã
được giải phóng. Một trong những nhiệm vụ quan trọng 85
của Đảng là xác định con đường xây dựng đất nước ở
miền Bắc. Miền Bắc đang đứng trưốc ba khả năng phát triển:
Một là, hướng theo con đường tư bản chủ nghĩa:
đày là con đường không hiện thực vì đi ngược lại mục
tiêu của Đảng và nguyện vọng của đông đảo nhân (iân
miền Bắc. Giai câp tư sản dân tộc đã mất khả nống
lãnh đạo cách mạng, bộ phân tư sản còn lại ỏ miền lìắc
yếu ớt cả về kinh tế, chính trị, không đủ sức hưống đất
nước theo con đưòng tư sản.
Hai là, dừng lại ỏ sàn xuất nhó một thời gian. Đây
chỉ là giải pháp trung gian, tạm thời, vì nền sản xuất
nhỏ sẽ phân hóa theo hai hướng: nếu để tự phát sẽ
hướng theo con đường tư bản chủ nghĩa, nếu có hướng
dẫn sẽ theo con đường chủ nghĩa xã hội.
Ba là, Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (tháng 8-1955) chủ trương: Củng cố và phát
triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến dần từng bước lên
chủ nghĩa xã hội. Tiến lên chủ nghĩa xã hội là con
đường tất yếu của miền Bắc vì:
* Về lý luận -
Theo Chủ nghĩa Mác - Lênin, lịch sử loài người
phát triển tuần tự, lần lượt qua các hình thái kinh tế -
xã hội, hình thái kinh tế - xã hội sau tiến bộ hơn hình 86
th ái k in h t ế - x a hội tr ư ớ c . N h ư n g t r o n g n h ữ n g h o à n
rảnh dặc biệt, một dân tộc có thể phát triển nhảy vọt,
bỏ qua một vài phương thức sản xuất. Bước nhảy vọt
này có đ iể u kiện: h ì n h th á i k i n h t ế - x ã hội củ đ ã lạc
hậu, hình thái kinh tẽ xã hội mới tiên tiến hơn đã xuất
hiộn. Từ sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Mưòi Nga
(15)17), loài ng ườ i đ ã bước vào thời kỳ q u á độ lê n c h ủ nghĩa xã hội.
Giữa cách m ạ n g dân chủ và cách mạng xã hội chủ
nghía có môi quan hệ biện chứng trong tiến trình cách
mạng không ngừng. Cuộc cách mạng trước tạo tiền đề,
(iiôu kiộn cho cuộc cách mạng sau, cuộc cách mạng sau
kế thừa và củng cố thành quả của cuộc cách mạng
trước. Giữa các cuộc cách mạng không cố bức tưòng
thanh nào ngăn cách. Đảng cho rằng, sự kết thúc tháng
lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân là sự
mỏ dầu tất yếu cho cách mạng xã hội chủ nghĩa. -
Vấn để quá độ ở các nước có nền kinh tế lạc hậu
lên chủ nghĩa xã hội đã được Chủ nghĩa Mác - Lênin
giải quyết cả vê lý luận và thực tiễn. Theo V.I. Lênin,
các dân tộc lạc hậu có thể tiến thẳng lên chế độ xô viết,
bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, nếu có hai điểu kiện:
Một /à, bên trong, Đảng Cộng sản đã lãnh đạo
chính quyển nhà nước và khổi liên minh công nông vững chắc. 8 7
Hai là, bên ngoài, có sự giúp dỡ vê mặt nhà nước
của giai câp vô sản ở một nước tiên tiến.
Thực tê đã có nhiều dân tộc trong nước Ngì Sa
hoàng cũ đã phát triển theo hướng này.
Ở miền Bắc Việt Nam, sau năm 1954 đã có đủ
những điều kiện này: Đảng đã lãnh đạo chính qjyền
nhà nước, Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi mì liên
minh công - nóng làm nòng cốt. Miền Bắc lại có sụ ủng
hộ, giúp đỡ to lớn của chính phủ và nhản dân các nước
xã hội chủ nghĩa anh em, đặc biệt là sự giúp đc của
Lién Xô và Trung Quốc.
* Về thực tiễn
Tiến lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện miạcđích
của Đảng đã được vạch ra trong Cương lĩnh đầ u tiên.
Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, tiến
thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát ;riển
tư bản chủ nghĩa. Trong kháng chiến, khi tập trung
giải quyết các nhiệm vụ dân tộc, dân chủ, vẫn
thường xuyên giáo dục cán bộ, đảng viên giác njộ lý
tưỏng xã hội chủ nghĩa và tích cực chuẩn bị chobưóc
chuyển sang thực hiện chủ nghĩa xã hội. Nay clê độ
thực dần, phong kiến đã bị loại bỏ, mà con đườỉnỄ tiến
lên chủ nghĩa xã hội là con đường duy nhất xóa lỏ áp
bức, bóc lột, đem lại cuộc sông ấm no, hạnh phúc đáp 88
ứng yêu cầu, nguyộn vọng tha thiết của d ô n g đảo nhân
(lán m i ề n B ắ c . -
Miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội còn là yêu
cấu rủa cách mạng miển Nam. Đe giải phóng miến Nam,
thùng nhất đất nước, miền Bắc cần được xây dựng, củng
cỏ trong chế độ mới xã hội chủ nghĩa, đủ sức làm hậu
phương, căn cứ địa cho cách mạng miền Nam như thực
tế cuộc kháng chiến chông Mỹ sau đó dã chứng minh.
Việc xác định sớm và đúng đắn con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc là thành công lớn của Đảng
trong thời kỳ này. Xây dựng, củng cô miền Bắc vững
mạnh theo con (lường chủ nghĩa xã hội ỉà nhản tô" cơ
bản đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng hai miên
Nam - Bắc trong những năm 1954 - 1975.
C âu 25: Hội nghị B an C hấp hành T ru n g ương
Đ ản g lần th ứ 15 (1-1959) và Đ ại hội III củ a Đ ảng
(9-1960) đ ả ph ân tích tín h c h ấ t xâ hội m iển N am
và v ạc h ra đường lối c á ch m ạn g m iển N am như t h ế n ào ?
Đường lối chung của cách mạng Việt Nam là tiến
hành đồng thòi và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách
mạng: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, nhằm
thực hiện một mục tiêu chung của cả nước là giải phóng 89
miền Nam, thống nhất Tổ quốc, v ề cách mạng miền
Nam, Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng và Đại hội III của Đảng (9-1960) đã xác dịnh:
Tính chất xã hội miền Nam
Âm mưu của đế quốc Mỹ là xâm chiếm cả nước ta
để làm thuộc địa và căn cứ quân sự nhằm phá hoại
phong trào độc lập dân tộc và hòa bình dân chủ ở Đóng
Dương. Miên Nam đã trở thành thuộc địa kiểu mối và
căn cứ quân sự của đê quốc Mỹ. Xã hội miền Nam có
những mâu thuẫn sau:
Mâu thuẫn giữa nhân dân ta ở miền Nam vói bọn
đê quốc xâm lược, chủ yếu là đê quôc Mỹ.
Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam, trước hết là
nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
Mâu thuẫn chủ yếu ở miền Nam là mâu thuẫn
giữa dân tộc ta, nhân dân ta ỏ miền Nam vói bọn đế
quốc Mỹ xâm lược cùng tập đoàn thống trị Ngô Đình
Diệm, tay sai đế quốc Mỹ, đại diện cho bọn địa chủ phong
kiến và tư sản mại bản thân Mỹ phản động nhất.
• Lực lượng tham gia cách mạng ở miền Nam
giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp tiểu tư sản, tư
sản dân tộc và những nhân sĩ yêu nước.
Động lực cách mạng miền Nam là giai cấp công 90
nhân, nông dân và tâng lốp tiẽ
còng - nông làm cơ sỏ. Lực lượng
giai cấp công nhân. Miển Bắc xã 1
cứ địa vững chắc của phong trào cáci.
ĐỎI tượng của cách mạng miền
Mỹ, giai cấp tư sản mại bản, địa chủ Pi
lũ tay sai của dế quốc Mỹ. Nhưng, trong ^ap tư sản
mại bản có bọn thân Mỹ và có bọn thân Pháp; trong
g i a i c ấ p đ ịa c h ủ có b ọ n d ự a h ẳ n v à o M ỷ - D iệ m , có bộ
phận thì lập trường dao động, có bộ phận chông Mỹ -
Diệm, ít nhiều tán thành độc lập và dân chủ. Do đó,
g iữ a (‘hún g có m âu t h u ẫ n về q u y ề n lợi và ph ân hoá về
c h í n h t r ị ở c á c m ứ c độ k h á c n h a u .
Cách mạng miền Nam là cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân. Cuộc cách mạng đó có:
Nhiệm vụ cơ bản là giải phóng miên Nam khỏi
ách thông trị của đế quốc và phong kiến, tav sai thực
hi‘ện độc lập dân tộc và người cày có ruộng; hoàn thành
cách mạng dản tộc dân chủ nhân dân miên Nam, xây
dựng một nước Việt Nam hòa bình, thông nhất, độc lập,
dan chủ và giàu mạnh.
Nhiệm vụ trước mắt là đoàn kết toàn dân, kiên
(Ịuyôt đấu tranh chông đế quốc Mỹ xâm lược và gây
ch iên tranh, đánh cỉổ tập đoàn thông trị độc tài Ngô
Đì nh Diệm, tay sai của đế quôc Mỹ, thành lập một 91
miên Naren liên hiệp dân tộc dân chủ ở miền Nam,
Narr>iiìện độc lập dân tộc và các quyền' tự do dân chủ,
oai thiện đời sống của nhân dân, giữ vững hòa 'ĩrình,
thực hiện thông nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và
dân chủ, tích cực góp phần bảo vệ hòa bình ở Đ(n£ - Nam Á và thê giổi.
Con đường phát triển cơ bản của cách nạng
miền Nam là phát huy sức mạnh cua quần chíng,
trong đó, đấu tranh chính trị của quần chúng lồ chủ
yếu kết hợp với đâu tranh vũ trang để đánh đố ách
i.hống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên ciính
quyền cách mạng của nhân dân.
Phải thành lập£ một Mặt trận dân tộc dân chủ thật
rộng rãi ở miền Nam, lây liên minh công - nông làn cd
sở, cần có sách lược lợi dụng mâu thuẫn giữa các bộ )hận
trong hàng ngũ kẻ thù, phân hoá và cô lập cao òộ đê
quốc Mỹ và bọn tay sai Ngô Đình Diệm. Sử dụng kết
hợp những hình thức đấu tranh hợp pháp, nửa hợp
pháp và không hợp pháp, phối hợp chặt chẽ phongtrào
ỏ đô thị vối phong trào ở nông thôn và vùng căn cứ. cầ n
kiên quyết giữ vững đường lối hòa bình, thống ìhất
nước nhà. Song, vì đế quốc Mỹ là tên đế quốc hiếu Ciiến
đầu sỏ nên cuộc khỏi nghĩa của nhân dân miền Nan có
thể chuyển thành cuộc đấu tranh vũ trang trườn; kỳ
thành chiến tranh cách mạng. Lúc đó Đảng ta ìhận 92
định ranj.', ke (lịch c ủ n g có thể liều lĩnh mở r ộ n g chiến
t r a n h x á m lược r a m iề n B ắ c , n ê n tro n g khi lã n h đ ạo,
ỉ ) ả n g p h ái c h u ẩ n bị chu đ á o v à chủ đ ộn g đôi phó, k iê n
quyết (lánh bại chúng, hoàn thành độc lập và thông n h á t T ổ q uỏc.
Củng cô, xây dựng Đảng bộ miên Nam thật vững
m ạn h, k hông n gừ n g nâng cao n ă n g lực lãn h đạo c ủ a các
cấp đảng bộ đôi VỚI sự nghiệp cách mạng miền Nam,
bảo đảm sự đoàn kết nhất trí trong Đảng, nắm vững
phương châm h o ạ t đ ộn g bí m ậ t, tă n g cường môi q u a n
hệ khăng khít giữa Đảng và quần chúng.
Đường lôi cách mạng do Hội nghị lẩn thứ 15 Ban
Chấp hành Trung ương và Đại hội III của Đảng đề ra là
cán cử để Đảng lãnh đạo, chỉ đạo thắng lợi cuộc kháng
chiến chông Mỹ, cứu nước, giải phóng miên Nam, hoàn
thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong
cả nước, thông nhất Tổ quôc, tạo điểu kiện đưa cả nưóc
đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 26: Đ ường lôi chỉ đạo củ a Đ ảng tro n g
c á c giai đoạn p h át triể n củ a cá ch m ạn g m iển
N am từ năm 1954 đ ến n ăm 1975?
Quá trình Đảng chỉ đạo cuộc cách mạng miền
Nam là quá trình phân tích âm mưu, thủ đoạn của kẻ
thù, .40 sánh lực lượng giữa ta và địch để đê ra chủ 93
trương, biện pháp thích hợp dánh bại chiíng, là quá
trình biết giành thắng lợi từng bước, tiến tới giành
thắng lợi hoàn toàn. Quá trình đó diễn ra qua các thời kỳ.
Thời kỳ 1954 - 1960
Chuyển hình thức, phương pháp và tô chức đấu
tranh, làm thất bại bước đầu hình thức thống trị thực
dân mới của đê quốc Mỹ.
Những năm 1954 - Ỉ956: Chuyển cách mạng miền
Nam từ đấu tranh vũ trang trong thời kỳ kháng chiến
chông Pháp sang đâu tranh chính trị là chủ yếu để
củng cô hòa bình, đòi tổng tuyển cử thông nhất đất nước,
chống khủng bố, giữ gìn lực lượng.
Những năm 1957 - 1958: Đấu tranh chính trị là
chính, xây dựng, củng cô và phát triển lực lượng vũ
trang, lập các chiến khu, đấu tranh vũ trang ở mức độ
thích hợp để bảo vệ cách mạng, chuẩn bị chuyển lên giai đoạn mới.
N hững năm 1959 - 1960: Nổi dậy khởi nghĩa đồng
loạt bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang,
kết hợp đấu tranh chính trị vối đấu tranh vũ trang,
đánh đổ chính quyển địch ở cơ sở, giành quyển làm chủ,
hình thành vùng giải phóng rộng lớn, thành lập Mặt
trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Chuyển 9 4
cách mạng miền Nam từ thê giữ gìn lực lượng sang thế
tiên công, đồng thời chấm dứt thời kỳ tạm ổn định của
địch, hình thức thông trị thực dân mới của Mỹ bước dầu bị đánh bại.
Thời kỳ 1961 - 1965
Đ ả n g chỉ đ ạo giữ vững và phát triển thế tiến công,
đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ.
T ừ n ă m 1 9 6 1 , đê q u ố c M ỹ c h u y ể n s a n g t h ự c h iệ n
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, một hình thức của
chiến tranh thực dân mới bằng hai thủ đoạn chính là:
tang cường lực lượng ngụy quân do cò vấn Mỹ chỉ huy
đỏ hành quân tiêu diệt lực lượng vù trang cách mạng,
và ra s ứ c thiết lập “ấp chiến lược” đê gom dân, bình
định lại nông thôn. Bằng cách đó, chúng hy vọng tạo ra
ba c-hỗ dựa cơ bản cho “Chiến tranh đặc biệt” là: 1. Ngụy
quân - ngụy quyển mạnh lên, 2. Hệ thông “ấp chiến
lược” rộng khắp, 3. Các đô thị ổn định.
Các hội nghị của Bộ Chính trị vào tháng 1-1961
và tth á n g 2-1962 đã nêu chủ trương: tiếp tục giữ vững
và ]phát huy thế tiến công của cách mạng miền Nam,
đưai đấu tra nh quân sự lên song song với đấu tranh
chính trị, tiến công địch bằng ba mũi giáp công: chính
trị, quản sự, và binh vận, đánh địch cả ba vùng chiến
lược:: rừnự, núi, đồng bằng và đô thị. 95
Cách mạng miền Nam đã từ khởi nghĩa chuyển
lên thành chiến tranh cách mạng, từng bưổc đám bại
“Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. Thắng lợi của ta đả làm
cho nội bộ địch bị khủng hoảng, dẫn tới cuộc đảo thinh
Diệm - Nhu và nhiều cuộc đảo chính khác kê tiếp. Chiên
lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ đã bị thất bại.
Thời kỳ 1965 - 1968
Đảng phát động toàn dân chống Mỹ, cứu iước,
đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đê quíc Mỹ ỏ miền Nam.
Từ năm 1965, đê quốc Mỹ đã tiến hành cuộc
“Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam; đồng thời giy ra
cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc. Âm mưu cia đế
quốc Mỹ là: 1. Chặn đứng sự phát triển của cách nạng
miền Nam, cứu nguy cho chê độ ngụy quyển Sài Gòn,
tìm diệt chủ lực Quân giải phóng, giành lại thế chủ động
trên chiến trường; 2. Bình định lại miền Nam, củig cố
hậu phương của chúng, ổn định ngụy quyển, đồn£ thời
phá hoại hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa, Igăn
chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, làm lung
lay quyết tâm chống Mỹ của dân tộc ta, buộc ta phải
kết thúc chiến tranh theo điều kiện của Mỹ.
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 11 (thmg 3
năm 1965) và lần thứ 12 (tháng 12 năm 1965) đã ỉề ra 96
quyết tâm chiến lược đánh Mỹ và thắng Mỹ, phát động
toàn dân tiến hành cuộc chông Mỹ, cứu nước.
Đảng đả chỉ đạo quân và dân miền Nam liên tiếp
phá tan các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”
của Mỹ - ngụy. Sau trận đọ sức trực tiếp đầu tiên vối
quân Mỹ ỏ Núi Thành (Quảng Nam) tháng 5-1965, ở
Vạn Tường (Q u ả n g Ngãi) tháng 8-1965 thắng lợi, một
cao trào đánh Mỹ, diệt ngụy đã dấy lên mạnh mẽ khắp
chiến trường miền Nam. Mọi cố gắng điên cuồng của đê
quốc Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần
thứ nhất (1965 - 1966) và thứ hai (1966 - 1967) đểu lần
lượt thất bại. Đến mùa mưa năm 1967, địch phải
chuyển sang chiến lược phòng ngự đề phòng các trận
đánh lớn của ta. 80% đất đai miên Nam nằm dưới
quyền kiểm soát của Mặt trận dân tộc giải phóng miền
N a m Việt N a m . Phong trào đấu tranh chính trị tiếp tục
phát triển quyết liệt ở hầu khắp các thành thị.
Tháng 12-1967, Bộ Chính trị đã chủ trương chuyển
cuộc chiến tranh cách mạng miền Nam sang thời kỳ
mới, tiến lên giành thắng lợi quyết định bằng cuộc Tổng
công kích - Tổng khởi nghĩa, giáng một đòn quyết định
vào ý chí xâm lược của đê quốc Mỹ. Cuộc tổng tiến công
và nổi dậy đã nổ ra vào dịp Tết Mậu Thân (cuối tháng 1
đầu tháng 2-1968) ở Sài Gòn và 64 địa bàn khác là các
thành phô, thị xã, thị trân trên toàn miển Nam. Cuộc 97
tập kích chiến lược này đã làm cho thê chiến lược của
Mỹ đảo lộn, ý chí xâm lược của chúng bị lung lay, Mỹ
phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt không điêu
kiện ném bom miền Bắc, chấp nhận đàm phán \ới ta
tại Hội nghị Pari. Đây là thắng lợi có ý nghĩa chiếr. lược
của cách mạng miền Nam.
Thời kỳ J989 - Ĩ975
Đảng chỉ đạo đánh bại chiến lược “Việt Nan hóa
chiến tra n h ” của đê quốc Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Từ năm 1969. Mỹ thưc hiên chiến lươc “ViêtNam
hóa chiến tranh”, một mặt rút dần quân Mỹ vê iước,
mặt khác chúng tăng cường vũ khí và trang bị cho quân
ngụy tiếp tục chiến tranh ở Việt Nam, thực hiệi âm
mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 18 (tháng 11970)
chủ trương: kiên trì và đẩy mạnh cuộc kháng (hiến,
tiếp tục phát triển chiến lược tiến công, đồng thời la sức
xây dựng lực lượng mọi mặt, đánh bại âm mưu кю dài
chiến tranh của Mỹ.
Đảng đã chỉ đạo cách mạng miền Nam trorg hai
năm 1970 - 1971, tiếp tục giữ vững và phát trim lực
lượng, phốỉ hợp chặt chẽ chiến trường 3 nước Đông
Dương. Mỳa xuân 1972, Đảng chỉ đạo thực hiệncaiộc 98
t lên công chiến lược đánh địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên
và k:iu vực ! )nrụ' Nam Bộ buộc địch phải châm dứt
chiếr tranh, thương lượng ở thê thua. Đe đôi phó, Mỹ
dã p iải “Mỹ hóa” trở lại cuộc chiến tranh Việt Nam,
ném bom trở lại miền Bắc, song không cứu vãn được
tinh thố. Ngày 27-1-1973, Mỹ phải ký kết Hiệp định
Pari ,.'hấm (lứt chiến tranh, lập lại hòa bình Việt Nam
và rút quân về nước.
Sau Hiệp định Pari, do Mỹ và tay sai tiếp tục chiến
tranh, phá hoại Hiệp định nên Đảng chủ trương bất kỳ
tronf tình hình nào ta cũng phải nắm vững thời cơ, giữ
vữiig chiến lược tiến công, phát triển thực lực, chuẩn bị
tiến tới giải phóng miền Nam. Tháng 1-1975, nhận
thây thê và lực của ta đã hơn địch, ta có thời cơ chiến
lượic lỉể giải phóng miền Nam, Hội nghị Bộ Chính trị đã
hạ qjyết tâm giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ
quốc theo kế hoạch hai năm 1975 - 1976 và nếu thòi cơ
thuiận lợi đến thì quyết tâm giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Đảng đã chỉ đạo chọn Tây Nguyên làm chiến
trưởng trọng điểm và mở chiến dịch Tây Nguyên, bắt
đầu bằng cuộc tấn công thị xã Buôn Mê Thuột (10-3-
19 75 , tiến tới giải phóng Tây Nguyên. Tiếp đó ta đã mở
chiên dịch Huê - Đà Nẵng, giải phóng Huê (25-3-1975)
và Ш Năng (29-3-1975). Ngày 31-3-1975, Bộ Chính trị 99