Các câu hỏi tự luận môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Các câu hỏi tự luận môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập ĐCSVN
1. Hoàn cảnh đất nước
Ngày 1-9-1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược đất nước Việt Nam tại Đà nẵng, triều đình nhà
Nguyễn từng bước thỏa hiệp, sau hiệp ước nốt (1884) Việt Nam chính thức trở thành thuộc Pa--
địa của Pháp.
Pháp thực hiện chính sách “chia để trị”, nhằm phá vỡ mối đại đoàn kết dân tộc.
Từ năm 1887, thực dân Pháp bắt đầu tiến hành khai thác thuộc địa, cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất (1897 1914) cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 1929), chúng ra sức - -
bóc lột sức lao động, vơ vét tài nguyên.
Pháp thực hiện chính sách ngu dân.
Trong giai đoạn có có nhiều phong trào yêu nước nổ ra tuy nhiên thì đều thất bại.
2. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước
Trước yêu cầu cấp thiết đặt ra với các bậc yêu nước đương thời là phải tìm đường cứu nước,
giải phóng đất nước thì năm 1917 Nguyễn Ái Quốc bắt đầu ra đi tìm đường cứu nước.
Năm 1917, sau thắng lợi của cuộc cách mạng tháng 10 Nga đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức
của Nguyễn Ái Quốc, người đã từ nước Anh trở về Pháp tham gia các hoạt động chính trị để
hiểu rõ hơn về Lê nin về chính trị.-
Đầu năm 1919, Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Hội Pháp, đây một chính đảng phổ
biến nhất ở Pháp lúc bấy giờ.
18-06-1919, Nguyễn Tất Thành đã lấy tên là Nguyễn Ái Quốc thay mặt hội những người yêu
nước của nhân dân An Nam gửi tới hội nghị Véc xay bản yêu nước của nhân dân An Nam -
(trong đó có 8 điểm đòi quyền tự do cho dân tộc Việt Nam).
7-1920 Người đọc sơ khảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc vấn đề thuộc
địa của Lê nin đăng trên báo Nhân - Đạo.
12-1920, tại đại hội Đảng xã hội pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế
Cộng Sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
3. Sự chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức, chính trị của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập
ĐCSVN
a. Sự chuẩn bị về tư tưởng
Từ giữa năm 1921, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. Tại
đây người sáng lập một số báo nổi tiếng như báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí
cộng sản.
Năm 1922, ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng cộng sản Pháp được thành lập. Nguyễn Ái Quốc
được bầu làm trưởng tiểu ban nghiên cứu về vấn đề Đông Dương.
Năm 1927, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Đảng muốn vững mạnh phải có chủ nghĩa làm nòng
cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, phải tuân theo chủ nghĩa ấy”.
b. Sự chuẩn bị về chính trị
Nguyễn Ái Quốc đã đưa ra những luận điểm quan trọng về cách mạng giải phóng dân tộc.
Người đã khẳng định rằng, con đường cách mạng của dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp,
giải phóng dân tộc. Đó là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản
Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một bộ
phận cách mạng vô sản thế giới, có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Đối với các dân tộc thuộc địa, nông dân chiếm số lượng đông đảo nhất, phải thu phục lôi
cuốn được nông dân, xây dựng khối liên minh công nông làm động lực của cách mạng.
Nguyễn Ái Quốc khẳng định “cách mạng trước hết phải có Đảng làm cách mệnh, để trong thì
vận động tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức.
c. Về tổ chức
11/1924, Người đến Quảng Châu nơi có đông người Việt Nam yêu nước hoạt động để xúc tiến
các công việc tổ chức thành lập Đảng cộng sản.
2/1925, Cộng sản đoàn được thành lập.
6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại Quảng Châu (Trung
Quốc).
21/6/1926 xuất bản tờ báo Thanh Niên.
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên tổ chức các lớp huấn luyện chính trị do Nguyễn Ái Quốc
trực tiếp phụ trách.
Từ giữa năm 1925 đến 4/1927, Hội đã tổ chức được trên 10 lớp huấn luyện tại nhà số 13
13B đường Văn Minh.
Sau khi được đào tạo các hội viên được cử về nước xây dựng phát triển đất nước theo khuynh
hướng vô sản
Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông xuất
bản thành cuốn “Đường K (năm 1927).ách mệnh”
4. Ý nghĩa
ĐCS ra đời chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, đưa cách mạng Việt Nam
trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng vô sản thế giới.
Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam
sự kế hợp giữa chủ nghĩa Mác-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Câu 2: Cương lĩnh chính tr đầu tiên
- Hoàn cảnh ra đời
Thi gian: H i ngh ng 6/1 - 7/2/1930 thành lập Đả
(H i ngh h p nht 3 t chc c ng s n g ng s ng, An Nam C ng m: Đông Dương Cộ ản Đả
s ng s ản Đảng, Đông Dương Cộ ản Liên đoàn)
Do Nguyễn Ái Quốc biên soạn
Đị a đi m: Cu Long - CHương ng, Trung Qu c
- N i dung: 6 n i dung
M c n ục tiêu chiến lượ Tư sả dân quyền cách mạng
ng Th địa cách mạ
Nhim v qu u) Chống đế ốc (hàng đầ
Chng phong kiến
Lc lượng: ng vtoàn thể n tộc Việt Nam đứ ng. phía cách mạ
Phương pháp đấ vũ trang bạ ực cách mạu tranh: o l ng.
Vai trò lãnh đạo c a Đảng: Đảng là đội tiên phong.
Quan h qu t : ph n c n th gi c ế là một b ủa cách mạng vô sả ế i.
- Ý nghĩa.
Là cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo theo con đường cách mạ phù hợ ng H Chí Minh, p vi
xu th n trong th i mế phát triể ời đạ ới, đáp ứng yêu cầu khách quan của lch s, thm nhun
tinh thần dân tộc.
Là một trong những cơ sở luận và thự ễn để c ti Đảng ta ti p t c hoế ạch định đườ ối lãnh ng l
đạo và đưa cách mạ ệt Nam đi từ ợi này đế ợi khác.ng Vi thng l n thng l
Đã xác định đượ ội dung bả ủa con đường cách mạ phù c nhng n n nht c ng Vit Nam,
h p v i nguy a đạn v ng c i đa số nhân dân.
ng l ng to l n xung quanh giai c n. Đoàn kết được nh ực lượng cách mạ ấp vô sả
Gii quy t m i quan h gi c v i qu c t , th i truy n th ng ế a dân tộc và giai cấp, dân tộ ế ời đạ
yêu nướ ệm cách mạc vi kinh nghi ng thế gii.
Câu 3: Hội ngh Trung ương 8 ( 5/1941 )
- Hoàn cảnh: s ng c u Nguyau 30 năm bôn ba tìm đườ nước, n c trÁi Quố v nước tri u tập và
ch chu trì Hội ngh l n th 8 năm 1945 (Pác Bó) để n b CMT8 cho
- N i dung g ồm 7 ý
Nh Nhn m n gi t Nam v qu ạnh mâu thuẫ ữa dân t c Vi ới đế ốc phát xít Pháp t.
Hi ngh nh chkhẳng đị cao nhitrương đề m v gi u. ải phóng dân tộc đưa nó lên hàng đầ
Hi ngh đổ đị t u hiạm gác khẩ ệu “Đánh a ch , chia ru . ộng đất cho dân cày”
Thi hành chính sách dân tộ ết”, thành lậ ỗi nước Đông Dương mộc t quy p m t mt trn
riêng, đoàn kết 3 dân tộ thù c chng k chung.
Tp h p r ộng rãi mọi lực lượng dân dân tộc, các tổ chc quần chúng trong m t tr n Vi t Minh
mang tên “cu quốc”.
Ch trương sau CMT8 thành công, thành lập nước VN Dân chủ ộng hòa c
Xác định chu n b kinh nghi ệm, vũ trang là nhiệm v trung tâm của Đảng nhân dân; những
điề u kin ch n quan, khách quan và dự đoán thời cơ tổng kháng chiế
- Ý nghĩa
Đặc bit quan tr ng v c i Cách mạng nướ ta.
Th hi n m nh v gi ng. t cách sâu sắc và hoàn ch n đề ải phóng dân tộc ca Đả
Khẳng định các bước phát triể ủa cách mạn mi c ng Vit Nam.
Quy nh th ng l 1945. ết đị ợi Cách mạng Tháng Tám năm
Câu 4: Tình hình nước ta sau CMT8
* Thuận lợi
Quốc tế
Sau CTTG2, cục diện khu vực và thế giới có những sự thay đổi lớn.
Liên Xô trở thành thành trì cho CNXH giúp nhiều nước ở Đông Trung Âu lựa chọn con đường
phát triển theo CNXH.
Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa Châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
dâng cao.
Trong nước
Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do.
ĐCS trở thành Đảng dân quyền lãnh đạo cách mạng trong nước.
Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành biếu tượng của độc lập, tự do, là trung tâm của khối đại đoàn
kết toàn dân tộc Việt Nam.
Quân đội và lực lượng Châu Á, luật pháp chính quyền cách mạng xây dựng và phát huy vai trò
đối với cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
* Khó khăn
Thế giới
Phe chủ nghĩa đế quốc ra sức tấn công, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, trong đó cách
mạng Việt Nam nằm trong vòng vây của chủ nghĩa đế quốc.
Cách mạng 3 nước Đông Dương và cách mạng Việt Nam phải đương đầu với nhiều khó khăn,
bất lợi, thử thách to lớn và nghiêm trọng.
Trong nước
Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thành lập còn non trẻ, thiếu thốn, yếu kém.
Hậu quả của chế độ cũ hết sức nặng nề, sự tàn phá của lũ lụt, nạn đói 1945, nền kinh tế xơ xác,
tiêu điều, công nghiệp đình đốn, nông nghiệp hoang hóa, tài chính ngân hàng kiệt quệ.
Các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội chưa được khắc phục.
95% dân số thất học. Âm mưu hành động quay trở lại thống trị Việt Nam một lần nữa của Pháp.
* Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng
- 25/11/1945, BCHTW Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiếm quốc.
- Nội dung chỉ thị:
Phân tích sâu sắc sự biến đổi của tình hình thế giới và trong nước, xác định rõ: “kẻ thù chính
của chúng ta lúc này thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng”.
Mục tiêu là dân tộc giải phóng.
Khẩu hiệu: “ dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”.
Nhiệm vụ chủ yếu: “ củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản,
cải thiện đời sống nhân dân”.
- Biện pháp thực hiện:
Xúc tiến bầu cử Quốc hội → thành lập chính phủ chính thức.
Lập ra Hiến pháp, động viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến lâu dài, kiên định nguyên
tắc độc lập chính trị.
Về ngoại giao
Kiên trì nguyên tắc “ thêm bạn bớt thù”.
Với Tàu Tưởng chủ trương “Hoa Việt thân thiện”- -
Pháp: “ độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
Về tuyên truyền: Kêu gọi đoàn kết chống chủ nghĩa thực dân Pháp
- Đáp ứng yêu cầu cấp bách của Cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ; định hướng tư tưởng, trực tiếp
chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Pháp Nam Bộ; y dựng bảo vệ chính quyền Cách mạng
trong giai đoạn khó khăn này.
Câu 5: Đường lối của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1947)
* Hoàn cảnh
Cuối 11/1946, thực dân pháp mở cuộc tấn ng trang đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn,
tiếp đó chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.
Trong ngày 16 và 17/12/1946, quân đội pháp ở Hà Nội ngang nhiên tấn công, đánh chiếm trụ
sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông công chính của ta.
8/12/1946, đại diện pháp ở Hà Nội đưa liên tiếp 3 tối hậu thư đòi phía Việt Nam phải giải giáp.
19/12/1946, thiện chí hòa bình của Chính phủ và nhân dân Việt Nam đã bị thực dân Pháp thẳng
thừng cự tuyệt.
20h ngày 19/12/1946, quân và dân Hà Nội các đô thị từ bắc vĩ tuyến 16 trở ra đã đồng loạt
nổ súng. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
* Đường lối KC của Đảng
Hình thành qua 6 văn kiện.
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
Chỉ thị Toàn dân khánh chiến (12/12/1946)
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (8/1947) (Trường Chinh)
Nội dung
Mục tiêu: đánh đổ thực dân Pháp m lược; giành nền độc lập, tự do, thống nhất
hoàn toàn.
Kháng chiến toàn dân: đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn dân
tích cực tham gia kháng chiến trong đó Quân đội nhân dân làm nòng cốt.
Kháng chiến toàn diện: đánh trên mọi lĩnh vực: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa,
tưởng, ngoại giao (mặt trận quân sự, đấu tranh trang giữ vai trò mũi nhọn, mang
tính quyết định).
Kháng chiến lâu dài: là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng nhằm đánh tiêu hao
lực lượng địch và xây dựng lực lượng của ta.
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh
thần vốn có của nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu của cuộc chiến tranh.
* Ý nghĩa
Đối với nước ta
Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải công
nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước ta.
Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đế quốc Mỹ, kết thúc chiến
tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương.
Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên CNXH làm căn
cứ địa, hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh ở miền Nam.
Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Đối với quốc tế
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, mở rộng địa bàn, tăng
thêm lực lượng cho thế giới; CNXH CM
Cùng nhân dân Lào Campuchia đập tan ách thống trị của chủ nghĩa thực dân
trên thế giới, trước hết là hệ thống thuộc địa của thực phân Pháp.
Câu 6: Hội nghị lần thứ 11 và hội nghị lần thứ 12TW TW
* Hoàn cảnh: Từ đầu năm 1965, để cứu vãn nguy cơ sụp đổ của chế độ Sài Gòn và sự phá sản của
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, đế quốc Mỹ đã đưa thêm lực lượng vào miền Nam nước ta, tiến
hành cuộc “Chiến tranh cục bộ” với quy lớn, đồng thời dùng không quân, hải quân chuẩn bị
gây chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
* Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và hội nghị lần thứ 12 của BCHTW Đảng đã phát động (12/1965)
cuộc KC chống Mỹ trên phạm vi toàn quốc .
* Nội dung (6 ND)
- Quyết tâm chiến lược, khẳng định ta có đủ điều kiện để đánh Mỹ và thắng Mỹ, nêu cao khẩu hiệu
“Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
- Mục tiêu chiến ợc : Kiên quyết đánh bại cuộc xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ hoàn cảnh
nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạnh dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hoàn bình thống nhất nước nhà.
- Phương châm chiến lược: đánh lâu dài dựa vào sức mình chính, càng đánh càng mạnh, tập
trung lực lượng hai miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành lại miền Nam.
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam : Giữ vững phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công
liên tục tiến công, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, đánh địch trên 3 vùng chiến
lược, 3 mũi giáp công.
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc
Xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng
Bảo vệ vững chắc miền Bắc XNHCN
Động viên sức người để chi viện cho miền nam đề phòng quân địch mở rộng phạm vi
chiến tranh ra cả nước
- Về mối quan hệ và nhiệm vụ CM của 2 miền
Miền Nam là tiền tuyến lớn miền Bắc là hậu phương lớn.,
Nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam. Khẩu hiệu
chung của nhân dân cả nước: Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao 2 ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH; quyết tâm giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Đó đường lối chiến tranh toàn dân, toàn diện, lâu dài,
dựa vào sức mình chính là cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa vào cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước đi tới thắng lợi vẻ vang.
* Ý nghĩa
- Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến công, tinh thần độc lập, tự
chủ giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- ta. Phản ánh đúng đắn ý chí, nguyện vọng của Đảng, dân và quân
- Là kết quả của sự vận dung chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về quan hệ giữa đấu
tranh cách mạng và bảo vệ hòa bình.
- ra. Là minh chứng cho sự đúng đắn, sáng tạo đường lối kháng chiến chống Mỹ mà Đảng đề
Làm tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần và thể lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam, nâng
cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế.
Câu 7: Quan điể ủa Đảm c ng v công nghiệp hóa trong thời đổi mới được nêu ra tại Đại hi
VIII của Đảng
* N i dung
1. v c l p, t i m r ng h c t Gi ững độ chủ, đi đôi vớ ợp tác quố ế, đa phương hóa, đa dạng hóa
quan h đối ngoi. Dựa vào nguồn lực trong nước là chính, đi đôi vi tranh th t ối đa nguồn
l c bên ngoài.
2. nghi p c Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự ủa toàn dân, củ ọi thành phầa m n kinh tế, trong
đó kinh tế nhà nướ vai trò chủ c gi đạo.
3. y vi L ệc phát huy nguồn lc con người là yếu t bản cho s phát triển nhanh và bền v ng.
4. Khoa h ng l c c t h p v ọc công nghệ độ ủa công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kế ới công
ngh p truy n th ng v p hi i, tranh th ới công nghiệ ện đạ đi nhanh vào hiện đại những khâu
quy nh. ết đị
5. y hi u qu kinh t - n, l L ế xã hộim tiêu chuẩn bản để xác định phương án phát triể a
chn d . án đầu tư và công nghệ
6. p kinh t v Kết h ế i quốc phòng và an ninh.
* m cÝ nghĩa của quan điể ủa Đảng
Quan điể ủa Đảm c ng ph h p v i xu th ph t tri n c a thù ế á ời đại, định hướng chiến lược đúng
đắ ún cho s phát trin c a Vit Nam l c by gi ng chi ờ. Đảng đã có nhữ ến lược đột phá để
phát triể xã hộ ần chú trọng và nguồn nhân lự ất lượng cao, đẩ ạnh công n kinh tế - i c c ch y m
nghi - hiệp hóa ện đại hóa dựa trên nền t ng khoa h ọc công nghệ, đổ ới sáng tạo và nhữi m ng
thành tựu công nghệ ộc cách mạ ca cu ng ln th 4
→ Đảng đã có những bước đột phá trong tư duy đổ ới, đánh dấ ốc phát triểi m u ct m n mi
trong tiến trình phát triển của Đảng.
Quan điể ủa Đảng đá định hướm c nh du ct mc trong s đổi mi v ng và phá t tri n ca
ng nh kinh t p h t trong t ng th m n kinh t ng nh à ế: công nghiệ óa được đặ t n ế th t.
Quan điể ủa Đảng đã ận định đư ủa công nghiệ ện đạm c nh c tm quan trng c p hóa, hi i hóa
đấ đó ì ù đấ t nư c để t đưa ra l tr nh ph h p cho t nư c
Quan điểm c ng ng ng ti n bủa Đả ày cà ế ộ, đổi m i, g n li n v i t nh h nh c a Vi t Nam v ì ì à thế
gi u trong vi ng qu i, là bước đầ ệc nâng cao vị thế Việt Nam trên trườ c tế
Câu 8: a CNXH c i h i X cĐặc trưng củ ủa nhân dân ta ở đạ ủa Đảng
* Hoàn cảnh: s nghi i m i qua 20 p đổ ới trên đất nước ta đã tr năm, toàn Đảng toàn dân và toàn
quân ta vừ ết thúc 5 năm thựa k c hin Ngh quyết đạ ủa Đảng, cũng là 5 năm đầu tiên củi hi IX c a
thế k XXI
* N i dung g ồm 8 đặc trưng
1. c m Dân giàu, nướ ạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
2. Do nhân dân làm chủ
3. n kinh t ng s n xu t hi s n xu Có nề ế phát triển cao, dưa trên lực lượ n đại và quan hệ ất phù
h p v n c ng s n xu t ới trình độ phát triể a lực lượ
4. n s c Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bả ắc văn hóa dân tộ
5. m no, t do, h u ki n n t n Con người có cuộc sng ạnh phúc, có điề phát tri oàn diệ
6. Các dân tc trong c ng Viộng đồ ệt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng
tiến b
7. n XHCN c o c a Có nhà nước pháp quyề ủa nhân dân, do dân, vì dân dưới s lãnh đạ ĐCS
8. h u ngh gi i Có quan hệ và hợp tác với nhân dân các nư c trên thế
* Ý nghĩa
Đánh dấu m c quan tr ng ti y m ến trình đẩ ạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Các văn kiệ ết tâm đổ ới toàn diện, phát triể ến độ nhanh và bn quy i m n vi ti n vng trong
th i kì m I.
TRC NGHIM
1. 3 l n đ i tên của Đảng
L n
Nơi diễn ra
Địa điểm
Thi gian
Tên
1
Hi ngh BCHTW
Hongkong, TQ
14 31/10/1930
ĐCSVN → ĐCS Đông
Dương
2
Đạ i h i Đạ i bi u
toàn quốc ln 2
Ving Quang, Chiêm
Hóa, Tuyên Quang
11 19/2/1951
ĐCSĐD → Đảng Lao
động VN
3
Đạ i h i Đạ i bi u
toàn quốc ln 4
Hà Nội
14 20/12/1976
Đảng Lao động VN →
ĐCSVN
2. So sánh Cương lĩnh chính trị ần 1 và Luận cương l
Cương lĩnh
Nguyên nhân
Hoàn cảnh
ra đời
Hi ngh h p nh t
Thi gian
6/1 - 7/2/1930
Địa điểm
Hương Cảng, TQ
(Hongkong)
Người son
tho
Nguy c ễn Ái Quố
Ni dung
6
Mục tiêu
2 giai đoạn
+ Dân quyề ống ĐQn CM: ch
+ Th a CM: ch ng PK đị
Chống ĐQ hàng đầu
- ng CL đứng trên lập trườ
ch c.u ng cảnh hưở ủa dân tộ
- LC đứng trên lập trường ca
giai c p ch u ng c ảnh hưở a
Quc tế C ng s n.
L ực lượng
Toàn thể c VN dân tộ
đứng v phía CM
Vai trò
lãnh đạo
ĐCSVN
Phương
pháp CM
S d ụng đấu tranh vũ trang
Quan h
quc tế
ĐCSVN là 1 bộ phn của cách mng thế gii
3. Các kì Đạ ội Đạ ểu toàn quối h i bi c
Kì đại hi l 1 diễn ra năm lẻ, đuôi
Kì đại hi chn diễn ra năm chẵn, đuôi 6
Các kì đạ ệm kì i hi din ra theo nhi 5 năm
Đều đượ ại Hà Nộc din ra t i TR đại hội 1 và 2
Đạ i h i 1 5 KHÔNG di n ra theo nhi ệm mà nó thường din ra sau 1 s kin lch s
nào đó của nước ta
Cương lĩnh
1930
TQ
Đầu tiên
Luận cương
10/1930
TQ
Chng PK
Chương trình hành động
6/1932
**
Khôi phục
Đạ i h i I
3/1935
TQ
Phc hi
Đạ i h i
Thi gian
Địa điểm
S ch s kin l
1
3/1935
Quan Công, Ma Cao,
TQ
Sau khi khôi phục t chức Đảng
2
2/1951
Vinh Quang, Chiêm
Hóa, Tuyên Quang
Sau th ng l n d i Chiế ịch Biên giới 1950
3
9/1960
HN
Sau đánh bạ ến lượ ến tranh đầu tiên i chi c chi
ca M (chi ến lược “chiến tranh đơn phương”)
4
12/1976
HN
Sau gi n Nam th ng nh cải phóng miề ất đất nướ
5
3/1982
HN
Bướ c đầu khôi phục kh ng hong KT- XH
- n vi n tr trong chi nCh quan do các khoả ế
tranh gim
- n tranh Do tàn dư chiế
4. Chi c chi n tranh c ến lượ ế ủa ĐQ Mỹ
- 1960) Chiến tranh đơn phương (1954 –
- n ng linh ho t t (1961 1965) i Ph Chiến tranh đặc bi Tht b
n tranh c (1965 1968) Chiế c b
n tranh t ng l c (ko th n) Chiế c hi
- 1968: t ng ti y T ến công và nổi d ết Mậu Thân
n tranh (1969 Việt Nam hóa chiế i Vi1975) (Dùng ngườ ệt đánh ngưi Vit)
n t n cgiai đoạn này tồ ại 3 mâu thuẫ a M:
Muốn rút quân Mỹ nhưng muốn quân Ngụ y mnh
Mu n giảm chi phí chiến tranh nhưng rút quân nhỏ gi t
Muốn thua trên thế thng
1954 1965
1965 1975
Min Bc
Đại hội III → quyết định nht
Hi ngh n 11, 12 → hậu phương lớ
Min Nam
Quy nh tr p ết đị c tiế
Tin tuy n l n ế
ĐBPLS
Giơ-ne-
21/7/1954
Pháp
Thụy Sĩ
Đông Dương
ĐBPTK
Pa-ri
27/1/1973
M
Pháp
Vit Nam
| 1/11

Preview text:

Câu 1: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập ĐCSVN
1. Hoàn cảnh đất nước
Ngày 1-9-1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược đất nước Việt Nam tại Đà nẵng, triều đình nhà
Nguyễn từng bước thỏa hiệp, sau hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) Việt Nam chính thức trở thành thuộc địa của Pháp.
 Pháp thực hiện chính sách “chia để trị”, nhằm phá vỡ mối đại đoàn kết dân tộc.
 Từ năm 1887, thực dân Pháp bắt đầu tiến hành khai thác thuộc địa, cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), chúng ra sức
bóc lột sức lao động, vơ vét tài nguyên.
 Pháp thực hiện chính sách ngu dân.
 Trong giai đoạn có có nhiều phong trào yêu nước nổ ra tuy nhiên thì đều thất bại.
2. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước
 Trước yêu cầu cấp thiết đặt ra với các bậc yêu nước đương thời là phải tìm đường cứu nước,
giải phóng đất nước thì năm 1917 Nguyễn Ái Quốc bắt đầu ra đi tìm đường cứu nước.
 Năm 1917, sau thắng lợi của cuộc cách mạng tháng 10 Nga đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức
của Nguyễn Ái Quốc, người đã từ nước Anh trở về Pháp tham gia các hoạt động chính trị để
hiểu rõ hơn về Lê-nin về chính trị.
 Đầu năm 1919, Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã Hội Pháp, đây là một chính đảng phổ
biến nhất ở Pháp lúc bấy giờ.
 18-06-1919, Nguyễn Tất Thành đã lấy tên là Nguyễn Ái Quốc thay mặt hội những người yêu
nước của nhân dân An Nam gửi tới hội nghị Véc-xay bản yêu nước của nhân dân An Nam
(trong đó có 8 điểm đòi quyền tự do cho dân tộc Việt Nam).
 7-1920 Người đọc sơ khảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lê-nin đăng trên báo Nhân Đạo.
 12-1920, tại đại hội Đảng xã hội pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế
Cộng Sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
3. Sự chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức, chính trị của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập ĐCSVN
a. Sự chuẩn bị về tư tưởng
 Từ giữa năm 1921, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. Tại
đây người có sáng lập một số báo nổi tiếng như báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí cộng sản.
 Năm 1922, ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng cộng sản Pháp được thành lập. Nguyễn Ái Quốc
được bầu làm trưởng tiểu ban nghiên cứu về vấn đề Đông Dương.
 Năm 1927, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Đảng muốn vững mạnh phải có chủ nghĩa làm nòng
cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, phải tuân theo chủ nghĩa ấy”.
b. Sự chuẩn bị về chính trị
 Nguyễn Ái Quốc đã đưa ra những luận điểm quan trọng về cách mạng giải phóng dân tộc.
Người đã khẳng định rằng, con đường cách mạng của dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp,
giải phóng dân tộc. Đó là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản
 Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một bộ
phận cách mạng vô sản thế giới, có mối quan hệ mật thiết với nhau.
 Đối với các dân tộc thuộc địa, nông dân chiếm số lượng đông đảo nhất, phải thu phục và lôi
cuốn được nông dân, xây dựng khối liên minh công nông làm động lực của cách mạng.
 Nguyễn Ái Quốc khẳng định “cách mạng trước hết phải có Đảng làm cách mệnh, để trong thì
vận động tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức. c. Về tổ chức
 11/1924, Người đến Quảng Châu nơi có đông người Việt Nam yêu nước hoạt động để xúc tiến
các công việc tổ chức thành lập Đảng cộng sản.
 2/1925, Cộng sản đoàn được thành lập.
 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc).
 21/6/1926 xuất bản tờ báo Thanh Niên.
 Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên tổ chức các lớp huấn luyện chính trị do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp phụ trách.
 Từ giữa năm 1925 đến 4/1927, Hội đã tổ chức được trên 10 lớp huấn luyện tại nhà số 13 và 13B đường Văn Minh.
 Sau khi được đào tạo các hội viên được cử về nước xây dựng và phát triển đất nước theo khuynh hướng vô sản
 Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông xuất
bản thành cuốn “Đường Kách mệnh” (năm 1927). 4. Ý nghĩa
 ĐCS ra đời chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, đưa cách mạng Việt Nam
trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng vô sản thế giới.
 Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam
 Là sự kế hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên
- Hoàn cảnh ra đời
 Thời gian: Hội nghị thành lập Đảng 6/1 - 7/2/1930
(Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản gồm: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng
sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn)
 Do Nguyễn Ái Quốc biên soạn
 Địa điểm: Cửu Long - Hương Cảng, Trung Quốc
- Ni dung: 6 ni dung
 Mục tiêu chiến lược Tư sản dân quyền cách mạng Thổ địa cách mạng  Nhiệm vụ
Chống đế quốc (hàng đầu) Chống phong kiến
 Lực lượng: toàn thể dân tộc Việt Nam đứng về phía cách mạng.
 Phương pháp đấu tranh: vũ trang bạo lực cách mạng.
 Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là đội tiên phong.
 Quan hệ quốc tế: là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. - Ý nghĩa.
 Là cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo theo con đường cách mạng Hồ Chí Minh, phù hợp với
xu thế phát triển trong thời đại mới, đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử, thấm nhuần tinh thần dân tộc.
 Là một trong những cơ sở lý luận và thực tiễn để Đảng ta tiếp tục hoạch định đường lối lãnh
đạo và đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
 Đã xác định được những nội dung cơ bản nhất của con đường cách mạng Việt Nam, phù
hợp với nguyện vọng của đại đa số nhân dân.
Đoàn kết được những lực lượng cách mạng to lớn xung quanh giai cấp vô sản.
 Giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, dân tộc với quốc tế, thời đại truyền thống
yêu nước với kinh nghiệm cách mạng thế giới.
Câu 3: Hội ngh Trung ương 8 ( 5/1941 )
- Hoàn cảnh: sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc trở về nước triệu tập và
chủ trì Hội nghị lần thứ 8 năm 1945 (Pác Bó) để chuẩn bị cho CMT8
- Ni dung gồm 7 ý
 Nhấn mạnh mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp – Nhật.
 Hội nghị khẳng định chủ trương đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc đưa nó lên hàng đầu.
 Hội nghị tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
 Thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”, thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận
riêng, đoàn kết 3 dân tộc chống kẻ thù chung.
 Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân dân tộc, các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh mang tên “cứu quốc”.
 Chủ trương sau CMT8 thành công, thành lập nước VN Dân chủ cộng hòa
 Xác định chuẩn bị kinh nghiệm, vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân; những
điều kiện chủ quan, khách quan và dự đoán thời cơ tổng kháng chiến - Ý nghĩa
 Đặc biệt quan trọng với Cách mạng nước ta .
 Thể hiện một cách sâu sắc và hoàn chỉnh vấn đề giải phóng dân tộc của Đảng.
 Khẳng định các bước phát triển mới ủ c a cách mạng Việt Nam.
 Quyết định thắng lợi Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Câu 4: Tình hình nước ta sau CMT8 * Thuận lợiQuốc tế
 Sau CTTG2, cục diện khu vực và thế giới có những sự thay đổi lớn.
 Liên Xô trở thành thành trì cho CNXH giúp nhiều nước ở Đông Trung Âu lựa chọn con đường phát triển theo CNXH.
 Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa Châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh dâng cao.  Trong nước
 Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do.
 ĐCS trở thành Đảng dân quyền lãnh đạo cách mạng trong nước.
 Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành biếu tượng của độc lập, tự do, là trung tâm của khối đại đoàn
kết toàn dân tộc Việt Nam.
 Quân đội và lực lượng Châu Á, luật pháp chính quyền cách mạng xây dựng và phát huy vai trò
đối với cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. * Khó khănThế giới
 Phe chủ nghĩa đế quốc ra sức tấn công, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, trong đó cách
mạng Việt Nam nằm trong vòng vây của chủ nghĩa đế quốc.
 Cách mạng 3 nước Đông Dương và cách mạng Việt Nam phải đương đầu với nhiều khó khăn,
bất lợi, thử thách to lớn và nghiêm trọng.  Trong nước
 Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thành lập còn non trẻ, thiếu thốn, yếu kém.
 Hậu quả của chế độ cũ hết sức nặng nề, sự tàn phá của lũ lụt, nạn đói 1945, nền kinh tế xơ xác,
tiêu điều, công nghiệp đình đốn, nông nghiệp hoang hóa, tài chính ngân hàng kiệt quệ.
 Các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội chưa được khắc phục.
 95% dân số thất học. Âm mưu hành động quay trở lại thống trị Việt Nam một lần nữa của Pháp.
* Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng
- 25/11/1945, BCHTW Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiếm quốc. - Nội dung chỉ thị:
 Phân tích sâu sắc sự biến đổi của tình hình thế giới và trong nước, xác định rõ: “kẻ thù chính
của chúng ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng”.
Mục tiêu là dân tộc giải phóng.
 Khẩu hiệu: “ dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”.
 Nhiệm vụ chủ yếu: “ củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản,
cải thiện đời sống nhân dân”. - Biện pháp thực hiện:
 Xúc tiến bầu cử Quốc hội → thành lập chính phủ chính thức.
 Lập ra Hiến pháp, động viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến lâu dài, kiên định nguyên
tắc độc lập chính trị.  Về ngoại giao
 Kiên trì nguyên tắc “ thêm bạn bớt thù”.
 Với Tàu Tưởng- chủ trương “Hoa-Việt thân thiện”
 Pháp: “ độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
 Về tuyên truyền: Kêu gọi đoàn kết chống chủ nghĩa thực dân Pháp
- Đáp ứng yêu cầu cấp bách của Cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ; định hướng tư tưởng, trực tiếp
chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ; xây dựng và bảo vệ chính quyền Cách mạng
trong giai đoạn khó khăn này.
Câu 5: Đường lối của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1947) * Hoàn cảnh
 Cuối 11/1946, thực dân pháp mở cuộc tấn công vũ trang đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn,
tiếp đó chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.
 Trong ngày 16 và 17/12/1946, quân đội pháp ở Hà Nội ngang nhiên tấn công, đánh chiếm trụ
sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông công chính của ta.
 8/12/1946, đại diện pháp ở Hà Nội đưa liên tiếp 3 tối hậu thư đòi phía Việt Nam phải giải giáp.
 19/12/1946, thiện chí hòa bình của Chính phủ và nhân dân Việt Nam đã bị thực dân Pháp thẳng thừng cự tuyệt.
 20h ngày 19/12/1946, quân và dân Hà Nội ở các đô thị từ bắc vĩ tuyến 16 trở ra đã đồng loạt
nổ súng. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
* Đường lối KC của Đảng
Hình thành qua 6 văn kiện.
 Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
 Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
 Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
 Chỉ thị Toàn dân khánh chiến (12/12/1946)
 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
 Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (8/1947) (Trường Chinh)  Nội dung
Mục tiêu: đánh đổ thực dân Pháp xâm lược; giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn.
Kháng chiến toàn dân: đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn dân
tích cực tham gia kháng chiến trong đó Quân đội nhân dân làm nòng cốt.
Kháng chiến toàn diện: đánh trên mọi lĩnh vực: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa,
tư tưởng, ngoại giao (mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết định).
Kháng chiến lâu dài: là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng nhằm đánh tiêu hao
lực lượng địch và xây dựng lực lượng của ta.
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh
thần vốn có của nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu của cuộc chiến tranh. * Ý nghĩa
Đối với nước ta
 Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải công
nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước ta.
 Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đế quốc Mỹ, kết thúc chiến
tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương.
 Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên CNXH làm căn
cứ địa, hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh ở miền Nam.
 Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Đối với quốc tế
 Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, mở rộng địa bàn, tăng
thêm lực lượng cho CNXH và CM thế giới;
 Cùng nhân dân Lào và Campuchia đập tan ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ
trên thế giới, trước hết là hệ thống thuộc địa của thực phân Pháp.
Câu 6: Hội nghị TW l
ần thứ 11 và hội nghị TW l ần thứ 12
* Hoàn cảnh: Từ đầu năm 1965, để cứu vãn nguy cơ sụp đổ của chế độ Sài Gòn và sự phá sản của
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, đế quốc Mỹ đã đưa thêm lực lượng vào miền Nam nước ta, tiến
hành cuộc “Chiến tranh cục bộ” với quy mô lớn, đồng thời dùng không quân, hải quân chuẩn bị
gây chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
* Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và hội nghị lần thứ 12 (12/1965) của BCHTW Đảng đã phát động
cuộc KC chống Mỹ trên phạm vi toàn quốc . * Nội dung (6 ND)
- Quyết tâm chiến lược, khẳng định ta có đủ điều kiện để đánh Mỹ và thắng Mỹ, nêu cao khẩu hiệu
“Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
- Mục tiêu chiến lược : Kiên quyết đánh bại cuộc xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ hoàn cảnh
nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạnh dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hoàn bình thống nhất nước nhà.
- Phương châm chiến lược: đánh lâu dài dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh, tập
trung lực lượng hai miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành lại miền Nam.
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam : Giữ vững phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và
liên tục tiến công, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, đánh địch trên 3 vùng chiến lược, 3 mũi giáp công.
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc
 Xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng
 Bảo vệ vững chắc miền Bắc XNHCN
 Động viên sức người để chi viện cho miền nam và đề phòng quân địch mở rộng phạm vi chiến tranh ra cả nước
- Về mối quan hệ và nhiệm vụ CM của 2 miền
 Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn.
 Nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam. Khẩu hiệu
chung của nhân dân cả nước: Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao 2 ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH; quyết tâm giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Đó là đường lối chiến tranh toàn dân, toàn diện, lâu dài,
dựa vào sức mình là chính là cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa vào cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước đi tới thắng lợi vẻ vang. * Ý nghĩa
- Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến công, tinh thần độc lập, tự
chủ giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Phản ánh đúng đắn ý chí, nguyện vọng của Đảng, dân và quân ta.
- Là kết quả của sự vận dung chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về quan hệ giữa đấu
tranh cách mạng và bảo vệ hòa bình.
- Là minh chứng cho sự đúng đắn, sáng tạo đường lối kháng chiến chống Mỹ mà Đảng đề ra.
Làm tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần và thể lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam, nâng
cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế.
Câu 7: Quan điểm của Đảng v công nghiệp hóa trong thời kì đổi mới được nêu ra tại Đại hi VIII của Đảng * Ni dung
1. Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa phương hóa, đa dạng hóa
quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là chính, đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài.
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong
đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
3. Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
4. Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kết hợp với công
nghệp truyền thống với công nghiệp hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.
5. Lấy hiệu quả kinh tế- xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa
chọn dự án đầu tư và công nghệ.
6. Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
* Ý nghĩa của quan điểm của Đảng
 Quan điểm của Đảng phù hợp với xu thế phát triển của thời đại, định hướng chiến lược đúng
đắn cho sự phát triển của Việt Nam lúc bấy giờ. Đảng đã có những chiến lược đột phá để
phát triển kinh tế - xã hội cần chú trọng và nguồn nhân lực chất lượng cao, đẩy mạnh công
nghiệp hóa - hiện đại hóa dựa trên nền tảng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và những
thành tựu công nghệ của cuộc cách mạng lần thứ 4
→ Đảng đã có những bước đột phá trong tư duy đổi mới, đánh dấu cột mốc phát triển mới
trong tiến trình phát triển của Đảng.
 Quan điểm của Đảng đánh dấu cột mốc trong sự đổi mới về định hướng và phát triển của
ngành kinh tế: công nghiệp hóa được đặt trong tổng thể một nền kinh tế thống nhất.
 Quan điểm của Đảng đã nhận định được tầm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n ớ
ư c để từ đó đưa ra lộ trình phù hợp cho đất n ớ ư c
 Quan điểm của Đảng ngày càng tiến bộ, đổi mới, gắn liền với tình hình của Việt Nam và thế
giới, là bước đầu trong việc nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế
Câu 8: Đặc trưng của CNXH của nhân dân ta ở đại hi X của Đảng
* Hoàn cảnh: sự nghiệp đổi mới trên đất nước ta đã trải qua 20 năm, toàn Đảng toàn dân và toàn
quân ta vừa kết thúc 5 năm thực hiện Nghị quyết đại hội IX của Đảng, cũng là 5 năm đầu tiên của thế kỉ XXI
* Ni dung gồm 8 đặc trưng
1. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh 2. Do nhân dân làm chủ
3. Có nền kinh tế phát triển cao, dưa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
4. Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
7. Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới * Ý nghĩa
 Đánh dấu mốc quan trọng tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hó a
 Các văn kiện quyết tâm đổi mới toàn diện, phát triển với tiến độ nhanh và bền vững trong thời kì mớI. TRC NGHIM 1. 3 lần ổ đ i tên của Đản g Ln Nơi diễn ra Địa điểm Thi gian Tên ĐCSVN → ĐCS Đông 1
Hội nghị BCHTW Hongkong, TQ 14 – 31/10/1930 Dương Đại ộ h i Đại biểu Ving Quang, Chiêm ĐCSĐD → Đảng Lao 2 11 – 19/2/1951 toàn quốc lần 2 Hóa, Tuyên Quang động VN Đại ộ h i Đại biểu Đảng Lao động VN → 3 Hà Nội 14 – 20/12/1976 toàn quốc lần 4 ĐCSVN Cương lĩnh 1930 TQ Đầu tiên Luận cương 10/1930 TQ Chống PK
Chương trình hành động 6/1932 ** Khôi phục Đại ộ h i I 3/1935 TQ Phục hồi
2. So sánh Cương lĩnh chính trị lần 1 và Luận cương Cương lĩnh Luận cương Nguyên nhân Hoàn cảnh Hội nghị BCHTW lần Hội nghị hợp nhất ra đời thứ 1 Thi gian 6/1 - 7/2/1930 10/1930 Hương Cảng, TQ Hương Cảng, TQ Địa điểm (Hongkong) (Hongkong) Người son Nguyễn Ái Quốc Trần Phú tho Ni dung 6 2 giai đoạn
+ Dân quyền CM: chống ĐQ + Thổ địa CM: chống PK
- CL đứng trên lập trường và Mục tiêu
chịu ảnh hưởng của dân tộc. Chống ĐQ hàng đầu Chống PK hàng đầu
- LC đứng trên lập trường của
giai cấp chịu ảnh hưởng của Quốc tế Cộng sản. Toàn thể dân tộc VN Lực lượn g Công nhân, nông dân đứng về phía CM Vai trò ĐCSVN lãnh đạo Phương
Sử dụng đấu tranh vũ trang pháp CM Quan h
ĐCSVN là 1 bộ phận của cách mạng thế giới quc tế
3. Các kì Đại
h i Đại biểu toàn quốc
 Kì đại hội l diễn ra năm lẻ, đuôi 1
 Kì đại hội chn diễn ra năm chẵn, đuôi 6
 Các kì đại hội diễn ra theo nhiệm kì 5 năm
 Đều được diễn ra tại Hà Nội TR đại hội 1 và 2
 Đại hội 1 – 5 KHÔNG diễn ra theo nhiệm kì mà nó thường diễn ra sau 1 sự kiện lịch sử nào đó của nước ta Đại hi Thi gian Địa điểm
S kin lch s 1 3/1935 Quan Công, Ma Cao, TQ
Sau khi khôi phục tổ chức Đảng 2 2/1951 Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang
Sau thắng lợi Chiến dịch Biên giới 1950 3 9/1960 HN
Sau đánh bại chiến lược chiến tranh đầu tiên
của Mỹ (chiến lược “chiến tranh đơn phương”) 4 12/1976 HN
Sau giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
Bước đầu khôi phục khủng hoảng KT- XH 5 3/1982 HN
- Chủ quan do các khoản viện trợ trong chiến tranh giảm - Do tàn dư chiến tranh ĐBPLS Giơ-ne-vơ 21/7/1954 Pháp Thụy Sĩ Đông Dương ĐBPTK Pa-ri 27/1/1973 Mỹ Pháp Việt Nam
4. Chiến lược chiến tranh của ĐQ Mỹ
- Chiến tranh đơn phương (1954 – 1960) - Phản ứng linh hoạt
Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) Thất bại
Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968)
Chiến tranh tổng lực (ko thực hiện)
- 1968: tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1975) (Dùng người Việt đánh người Việt)
Ở giai đoạn này tồn tại 3 mâu thuẫn của Mỹ:
 Muốn rút quân Mỹ nhưng muốn quân Ngụy mạnh
 Muốn giảm chi phí chiến tranh nhưng rút quân nhỏ giọt
 Muốn thua trên thế thắng 1954 1965 1965 1975 Min Bc
Đại hội III → quyết định nhất
Hội nghị 11, 12 → hậu phương lớn
Min Nam Quyết định trực tiếp Tiền tuyến lớn