Các dạng bài tập phân tích số liệu với biểu đồ cột kép Toán 6

Các dạng bài tập phân tích số liệu với biểu đồ cột kép Toán 6. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 20 trang tổng hợp các kiến thức tổng hợp giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
CH ĐỀ 2: PHÂN TÍCH S LIU VI BIU ĐỒ CT KÉP
PHN I. TÓM TT LÝ THUYT:
1. Để so sánh trc quan tng cp s liu ca hai b d liu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ ct
thành mt biểu đồ ct kép.
2. Đọc biểu đồ kép: Ta nhìn theo mt trc để đọc danh sách các đối ng thng nhìn theo trc
còn lại để đọc cp s liu thống tương ứng với các đối tượng đó.
3. V biểu đ ct kép:
c 1: V hai trc ngang dc vuông góc vi nhau:
Trục ngang: Ghi danh sách đối tượng thng kê.
Trc dc: Chn khong chia thích hp vi d liu ghi s các vch chia.
c 2: Ti v trí các đối tượng trên trc ngang, v hai ct hình ch nht sát cnh nhau th hin hai
loi s liu của đối tượng đó.
Các cp cột cách đều nhau;
Mi ct có cùng chiu rng;
Mi ct chiu cao th hin s liu của các đối ợng, ơng ng vi khong chia trên trc
dc.
Các ct th hin ca cùng mt b d liu của các đối tượng được tô chung màu.
c 3: Hoàn thin biểu đồ:
Ghi tên biểu đồ;
Ghi tên các trc và s liệu tương ứng trên mi ct (nếu cn).
PHN II. CÁC DNG I:
* Dạng: Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép:
I. Phương pháp giải:
Da vào s liu trên biểu đồ để tr li câu hỏi định lưng.
Da vào chiu cao các cột để tr li câu hi v so sánh, nhn xét.
Nhn xét s liu từng đối tượng, và các mc s liu cao nht, thp nht.
So sánh tng cp s liu ca hai b d liu cùng loi.
Liên h các lĩnh vực kiến thc các b môn liên quan đến s liu biểu đồ như: Đa , Khoa hc t
nhiên, Lch s, th thao, du lch ... để đưa ra nhận định đúng, hợp lí.
II. Bài toán:
Bài 1: Biểu đồ hình 1 thng kê s laptop được bán ra trong hai ngày ca hai cửa hàng điện t.
Trang 2
Hình 1
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Mi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc laptop trong hai ngày?
b) Trong hai ngày cửa hàng nào bán được s laptop nhiều hơn? Nhiều hơn bao nhiêu chiếc?
c) Sau hai ngày nói trên mi cửa hàng thu được bao nhiêu tin? Biết rng giá trung bình mt chiếc
laptop
8500000
đồng.
Li gii:
a) Trong hai ngày, cửa hàng 1 đã bán được s laptop là:
6 9 15+=
(chiếc)
Trong hai ngày, cửa hàng 2 đã bán được s laptop là:
3 5 8+=
(chiếc)
b) Trong hai ngày s laptop bán được ca ca hàng 1 nhiều hơn cửa hàng 2.
S laptop bán nhiều hơn của ca hàng 1 so vi ca hàng 2 là:
15 8 7−=
(chiếc)
c) Cửa hàng 1 thu được s tin là:
15.8500000 127500000=
ng)
Ca hàng 2 thu được s tin là:
8.8500000 68000000=
ng)
Bài 2: Biểu đồ hình 2 cho biết s ng qut trn quạt cây bán được ti mt cửa hàng điện máy
trong năm 2018.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ngày 1 Ngày 2
Số laptop bán ra của hai cửa hàng
Cửa hàng 1
Cửa hàng 2
Ngày
Số laptop
bán được
Trang 3
Hình 2
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Lit ba tháng cửa hàng bán được nhiu qut trn nht?
b) Lit kê ba tháng cửa hàng bán được nhiu qut cây nht?
c) Tính tng s ng qut c hai loại bán được trong ba tháng 5, 6, 7 và ba tháng 10, 11, 12 ri so
sánh.
d) Các loi quạt có xu hướng bán chạy hơn vào mùa nào trong năm?
e) T biểu đ, không thc hin tính toán, loi quạt nào bán được vi s ng nhiều hơn tại ca hàng
điện máy.
Li gii:
a) Ba tháng cửa hàng bán được nhiu qut trn nht là: tháng 5, tháng 6, tháng 7.
b) Ba tháng cửa hàng bán được nhiu qut trn nht là: tháng 4, tháng 5, tháng 6.
c) S ng qut c hai loại bán được trong ba tháng 5, 6, 7 là:
(qut)
S ng qut c hai loại bán đưc trong ba tháng 10, 11, 12 là:
( ) ( )
15 17 20 13 23 17 105+ + + + + =
(qut)
Trong ba tháng 5, 6, 7 bán được nhiu quạt hơn ba tháng 10, 11, 12.
d) Các quạtxu hướng bán chạy hơn vào các tháng mùa hạ.
e) T biểu đ, ta nhn thy ct biu din s ng quạt cây bán được cao hơn cột biu din s ng
qut trần bán được nên th kết lun quạt cây bán được vi s ng nhiều hơn tại cửa hàng điện
máy.
Bài 3: Đc biểu đồ ct kép hình 3 din t s điện thoi tivi ca mt ca hàng bán được trong 5
tháng đầu năm.
11
4
8
19
35
41
37
26
18
15
17
20
18
13
15
39
51
49
32
25
21
13
23
17
0
10
20
30
40
50
60
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số lưng
Tháng
Số lượng quạt trần quạt cây n được m 2018
Quạt trần
Quạt cây
Trang 4
Hình 3
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Trong tháng nào ca hàng bán được s điện thoi nhiu nht, ít nht?
b) Trong tháng nào cửa hàng bán được s tivi nhiu nht, ít nht?
c) T tháng 1 đến tháng 3, c tháng sau cửa hàng bán được nhiu hơn tháng trước mấy cái điện thoi?
d) Em có nhn xét gì v s tivi cửa hàng bán được qua tng tháng?
e) Nếu mỗi cái điện thoi bán ra cửa hàng được lãi
800000
đồng mt cái tivi bán ra cửa hàng được
lãi
1000000
đồng. Hỏi sau năm tháng đầu năm, cửa hàng trên thu được s tin lãi là bao nhiêu?
Li gii:
a) Trong tháng 5 cửa hàng bán được s đin thoi nhiu nht, tháng 1 cửa hàng bán được s điện thoi
ít nht.
b) Trong tháng 5 cửa hàng bán được s tivi nhiu nht, tháng 1 cửa hàng bán được s tivi ít nht.
c) T tháng 1 đến tháng 3, c tháng sau cửa hàng bán được nhiu hơn tháng trước 5 cái điện thoi.
d) Qua biểu đồ ta nhn thy s tivi ca hàng bán được tăng đều qua tng tháng, c tháng sau ca hàng
bán được nhiều hơn tháng trước 5 cái.
e) Năm tháng đầu năm, cửa hàng trên thu được s tin lãi là:
( ) ( )
60 65 70 80 90 800000 10 15 20 25 30 1000000 392000000+ + + + + + + + + =
Bài 4: Biểu đồ hình 4 thng s ợng ti vi bán được ca ba ca hàng trong tháng 5 tháng 6 ca
năm 2018:
60
65
70
80
90
10
15
20
25
30
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Số điện thoại tivi n ra trong 5 tháng đầu m
Điện thoại
Tivi
S ng
Tháng
Trang 5
Hình 4
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) So sánh s ợng ti vi bán được ca mi ca hàng trong tháng 5 và trong tháng 6.
b) Cửa hàng 3 bán được nhiu ti vi nht trong c tháng 5 tháng 6. Em th đưa ra một do phù
hp nhất để gii thích cho kết qu này được không?
c) S ng ti vi mà c ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số ng ti vi mà c ba ca hàng
bán được trong tháng 5 là bao nhiêu chiếc? Em có biết giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng
nào không? S kiện đó liên quan đến vic mua bán ti vi trong tháng 6 hay không?
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em một ca hàng bán ti vi thì em chn thời gian nào để
th bán được nhiu ti vi nhất trong năm?
Li gii:
a) c ba ca hàng, s ti vi bán được ca tháng 6 luôn nhiều hơn tháng 5. Cụ th:
Ca hàng 1: S ti vi bán được tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là:
47 30 17−=
(chiếc)
Ca hàng 2: S ti vi bán được tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là:
71 42 29−=
(chiếc)
Ca hàng 3: S ti vi bán được tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là:
88 53 33−=
(chiếc)
b) Cửa hàng 3 bán được nhiu ti vi nht trong c tháng 5 và tháng 6 vì các lí do sau:
Cửa hàng 3 chăm sóc khách ng tốt nht, giá c phù hp, chất lượng tt.
Ca hàng 3 v trí thun li cho việc đi lại mau bán của người mua hàng.
c) S ng ti vi mà c ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số ng ti vi mà c ba ca hàng
bán được trong tháng 5 là:
( ) ( )
47 71 88 30 42 53 81+ + + + =
(chiếc)
Giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng 6, tháng 7. S kiện đó liên quan đến vic mua
bán ti vi vì vào thời điểm đó, nhu cầu xem cao, sức mua tăng, thế ợng ti vi bán được nhiu.
30
42
53
47
71
88
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Cửa hàng 3
Số lượng ti vi bán được của ba cửa hàng
Tháng 5
Tháng 6
Cửa hàng
Số ti vi
bán được
Trang 6
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em một ca hàng bán ti vi thì em chọn tháng 6 đ th bán
được nhiu ti vi nhất trong năm. Vì giải bóng đá World Cup diễn ra 4 năm một ln nên 20 năm sau
(tính t năm 2018) giải bóng đá World Cup cũng sẽ din ra vào tháng 6, 7.
Bài 5: T l du khách đến 6 tnh (thành ph) cao nht c nước trong hai năm 2012 2017 đưc biu
din bng biểu đồ ct kép hình 5 sau:
Hình 5
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Tnh (thành ph) nào thu hút nhiu khách nhất? So sánh hai năm 2012 2017 tỉ l thu hút khách
tăng hay giảm?
b) Tnh (thành ph) nào thu hút ít khách nht? Thuộc năm nào? So sánh hai năm 2012 và 2017 tỉ l thu
hút khách tăng hay giảm?
Li gii:
a) Thành ph H Chí Minh thu hút nhiu khách nht, chiếm hơn
50%
ca c c.
So với năm 2012 thì tỉ l thu hút khách năm 2017 của thành ph H Chí Minh gim.
b) Thành ph Đà Nẵng thu hút ít khách nht trong 6 tnh (thành ph) trên, thuộc vào năm 2012.
So với năm 2012 thì tỉ l thu hút khách năm 2017 của thành ph Đà Nẵng tăng.
Bài 6: Quan sát biểu đồ cột kép hình 6 sau:
0
10
20
30
40
50
60
TP HChí
Minh
Hà Nội Quảng
Ninh
Quảng
Nam
Đà Nẵng Thừa
Thiên Huế
% tổng số
Những điểm đến phổ biến của du khách quốc tế ở Việt Nam
Tỉ lệ du khách tới các địa điểm phố biển
2012 2017
Tỉnh
Trang 7
Hình 7 (Theo Tổng cục Thống kê)
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông
thôn?
b) bao nhiêu tỉnh, thành phố số dân nông thôn lớn hơn số dân thành thị? Đó những tỉnh,
thành phố nào?
c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố.
Lời giải:
a) Năm 2019, dân số Hà Nội :
4000 4093 8093+=
(người).
4000
người ở thành thị,
4093
người ở nông thôn.
b) năm tỉnh, thành phố sdân nông thôn lớn hơn số dân thành thị. Đó là: Nội, Hải
Phòng, Hưng Yên,Giang, Bắc Cạn.
c) Bảng thốngtổng số dân của các tỉnh, thành phố:
Tỉnh, thành phố
Hà Nội
Hải
Phòng
ng Yên
Hà Giang
Bắc Cạn
Đà Nẵng
Số dân (người)
8093
2033
1256
858
315
1142
Bài 7: Biểu đồ hình 7 biu diễn lượng mưa và ng bốc hơi tại ba điểm là Hà Ni, Huế và TP H Chí
Minh vào mùa mưa.
4000
927
207
137
66
995
4093
1106
1049
721
249
147
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
Hà Nội Hải Phòng ng Yên
Hà Giang
Bắc Cạn Đà Nẵng
Số dân (nghìn
người)
Tỉnh,
thành phố
Số dân phân theo thành thị, nông thôn năm 2019
Thành thị
Nông thôn
Trang 8
Hình 7
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm trên là bao nhiêu mi-li-mét?
b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là bao nhiêu mi-li-mét?
c) Cân bng m nơi o thấp nht, biết rng cân bng m bng hiu của lượng a lượng bc
hơi?
Li gii:
a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm là:
16667 2868 1931 6466+ + =
(mm)
b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là:
2868 1667 1201=
(mm)
c) Cân bng m Hà Ni là:
1667 989 678=
(mm)
Cân bng m Huế là:
2868 1000 1868=
(mm)
Cân bng m TP H Chí Minh là:
19311686 245=
(mm)
Vy cân bng m TP H Chí Minh thp nht.
Bài 8: Biểu đồ hình 8 cho biết ợng mưa trung bình các tháng trong m 2018 tại hai trm Tuyên
Quang Nha Trang.
a) Quan sát biểu đ cho biết ct màu nào biu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018
Tuyên Quang và Nha Trang;
b) K tên ba tháng lượng mưa lớn nht mi trm. T đó dự đoán thời gian mùa mưa các địa
phương này.
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Hà Nội Huế TP HChí Minh
Lượng mưa và lượng bốc hơi tại ba địa điểm
Lượng mưa Lượng bốc i
Địa điểm
mm
Trang 9
Hình 8 (Theo Tổng cục Thống kê)
Li gii:
a) Qua quan sát biểu đồ ta thy ct màu cam biu diễn lượng a trung bình các tháng năm 2018
Tuyên Quang, ct màu xanh biu diễn ng mưa trung bình các tháng năm 2018 Nha Trang.
b) Lượng mưa trung bình lớn nht ti trm Tuyên Quang là vào tháng 5, tháng 7, tháng 8.
ợng mưa trung bình lớn nht ti trm Nha Trang là vào tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Qua s liu trên ta có th d đoán mùa mưa Tuyên Quang là t tháng 5 đến tháng 8, mùa mưa Nha
Trang là t tháng 10 đến tháng 12.
Bài 9: S gi nắng trong 5 tháng đầu năm 2021 của thành ph Ni thành ph H Chí Minh
được cho trong bng sau:
Tháng
Hà Ni
Thành ph H Chí Minh
1
68
210
2
34
220
3
70
250
4
150
240
5
160
260
a) V biểu đồ ct kép biu din s gi nắng trong trong năm tháng đầu năm 2021 của thành ph
Ni và thành ph H Chí Minh.
b) Vào tháng my thì s gi nng Hà Ni là nhiu nht?
c) Vào tháng my thì s gi nng Hà Ni là ít nht?
0
100
200
300
400
500
600
700
800
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa
(mm)
Tháng
Lượng mưa trung bình các tháng năm 2018
Tuyên Quang
Nha Trang
Trang 10
d) Chênh lch gia tháng s gi nng nhiu nht tháng s gi nng ít nht Ni bao
nhiêu gi?
e) Vào tháng my thì s gi nng thành ph H Chí Minh là nhiu nht?
f) Vào tháng my thì s gi nng thành ph H CMinh là ít nht?
g) Chênh lch gia tháng có s gi nng nhiu nht và tháng có s gi nng ít nht thành ph H Chí
Minh là bao nhiêu gi?
h) Vào tháng my thì s gi nng Hà Ni và thành ph H Chí Minh chênh lch nhiu nht, ít nht?
Li gii:
a) Biu đồ ct kép biu din s gi nắng trong trong năm tháng đầu năm 2021 của thành ph Ni
và thành ph H Chí Minh:
b) Vào tháng 5 thì s gi nng Ni là nhiu nht (
160
gi).
c) Vào tháng 2 thì s gi nng Ni là ít nht (
34
gi).
d) Chênh lch gia tháng s gi nng nhiu nht tháng s gi nng ít nht Ni
126
gi.
e) Vào tháng 5 thì s gi nng thành ph H Chí Minh là nhiu nht (
260
gi).
f) Vào tháng 1 thì s gi nng thành ph H Chí Minh là ít nht (
210
gi).
g) Chênh lch gia tháng có s gi nng nhiu nht và tháng có s gi nng ít nht thành ph H Chí
Minh là
50
gi.
h) Vào tháng 2 ts gi nng Hà Ni thành ph H CMinh chênh lch nhiu nht (
186
gi).
Vào tháng 4 thì s gi nng Hà Ni và thành ph H Chí Minh chênh lch ít nht (
90
gi).
Bài 10: Kết qu thi HS gii hai môn Toán, Vt ca hai lớp 6A 6B trường THCS Bình Minh
được biu din trong biểu đồ ct kép hình 9.
68
34
70
150
160
210
220
250
240
260
0
50
100
150
200
250
300
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Giờ
Tháng
Số gi nắng trong năm tháng đầu năm 2021 của hai thành phố
Hà Nội
Hồ Chí Minh
Trang 11
Hình 9
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Hãy lp bng thng s liu các gii Toán và Vt lí ca hai lp 6A và 6B.
b) S gii nhiu nht thuc v lp nào và môn nào?
Li gii:
a) Bng thng kê s liu các gii Toán và Vt lí ca hai lp 6A và 6B:
Tên lp
S gii Toán
S gii Vt lí
6A
10
8
6B
8
6
b) S gii nhiu nht thuc v lp 6A và môn Toán.
Bài 11: Đc biểu đồ hình 10 din t điểm thi hc kì 1 và hc kì 2 mt s môn hc ca bn An:
Hình 10
0
2
4
6
8
10
12
Lớp 6A Lớp 6B
Kết quả kì thi HS giỏi của hai lp 6A và 6B
Toán
Vật
Số giải
Lớp
0
2
4
6
8
10
12
Toán
Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Sinh học
Điểm thi học 1 và học kì 2 một số môn học của An
Học kì 1
Học kì 2
Điểm thi
Môn học
Trang 12
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Môn hc nào bn An có tiến b nhiu nht?
b) Môn hc nào bn An có tiến b ít nht?
c) Có môn hc nào bn An có đim thi giảm đi không?
Li gii:
a) Môn Toán môn mà bn An tiến b nhiu nhất (điểm thi học 2 tăng thêm 2 điểm so vi hc
kì 1).
b) Môn Tiếng anh môn Lch s hai môn bn An tiến b ít nhất (điểm thi hc 2 ch tăng
thêm 1 điểm so vi hc kì 1).
c) Môn Ng văn Sinh học hai môn bạn An điểm thi giảm (điểm thi hc 2 môn Ng văn
giảm 1 điểm, điểm thi môn Sinh hc gim 2 điểm so vi hc kì 1).
Bài 12: Đim kim tra hc ca hai bn Tho Linh được biu din bng biểu đồ ct kép hình 11
sau:
Hình 11
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Lp bng thống kê điểm kim tra học kì ba môn: Toán, Văn, Anh văn ca hai bn Tho và Linh.
b) Điểm cao nht thuc môn hc nào? Ca bn nào?
c) Đim thp nht thuc môn hc nào? Ca bn nào?
d) Tổng điểm ba môn ca bạn nào cao hơn? Cao hơn mấy điểm?
Li gii:
a) Bng thống kê điểm kim tra ba môn ca hai bn Tho và Linh:
Toán
Văn
Anh văn
Tho
8
8
9
Linh
9
7
6
b) Điểm cao nht thuc môn Toán ca bn Linh (
9
điểm) môn Anh văn của bn Tho (
9
điểm).
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Toán Văn Anh văn
Môn
Điểm
Thảo
Linh
Đim kim tra hc kì I ca Tho và Linh
Trang 13
c) Đim thp nht thuộc môn Anh văn của bn Linh (
6
điểm).
d) Tổng điểm ba môn ca bn Tho:
8 8 9 25+ + =
(điểm)
Tổng điểm ba môn ca bn Linh:
9 7 6 22+ + =
(điểm)
Tổng điểm ba môn ca bn Thảo cao hơn bạn Linh
3
điểm.
Bài 13: Kết qu tng kết cui hc kì II các môn Ng văn, Lịch sử, Địa lí ca hai bn HS lp 6 là Ngc
và Hà một trường THCS được cho bi biểu đồ dưới đây:
Hình 12
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Lp bng thống điểm trung bình cui hc II các môn Ng văn, Lịch sử, Đa ca hai bn
Ngc và Hà.
b) Điểm trung bình cao nht thuc môn hc nào? ca bn nào?
c) Điểm trung bình thp nht thuc môn hc nào? ca bn nào?
d) Tính trung bình cộng điểm tng kết ba môn trên ca mi HS.
Li gii:
a) Bng thng kê điểm trung bình cui hc kì II các môn Ng văn, Lịch s, Đa lí ca hai bn Ngc và
:
Môn hc
Đim trung bình ca Ngc
Đim trung bình ca Hà
Ng văn
7,0
7,8
Lch s
8,9
9,2
Địa lí
9,3
6,7
b) Điểm trung bình cao nht thuc môn Địa ca bn Ngc (
9,3
).
c) Điểm trung bình thp nht thuc môn Đa lí ca bn Linh (
6,7
).
d) Trung bình cộng điểm tng kết ba môn ca bn Ngc là:
7,0 8,9 9,3
8,4
3
++
=
7,0
8,9
9,3
7,8
9,2
6,7
0
2
4
6
8
10
Ngữ văn
Lịch s
Địa lí
Kết quả tổng kết học kì II các môn của Ngọc và Hà
Ngọc
Môn học
Đim trung bình
Trang 14
Trung bình cộng điểm tng kết ba môn ca bn Hà là:
7,8 9,2 6,7
7,9
3
++
=
Bài 14: Biểu đồ hình 13 biu din s HS nam s HS na ca lp 6C có s thích chơi một s môn
th thao: Bóng đá, bóng rổ, bơi. Biết rng mi HS ch nêu mt môn th thao yếu thích nht.
Hình 13
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Môn th thao nào có nhiều HS thích chơi nhất?
b) Tính tng s HS ca lp 6C.
Li gii:
a) Môn th thao có nhiu hc sinh thích nhất là bóng đá.
b) Tng s hc sinh lp 6C là:
12 10 4 5 5 6 42+ + + + + =
(HS)
Bài 15: Hai trường A và B đã tổ chc ngày hi th thao nhân k nim ngày thành lập Đoàn TNCS H
Chí Minh. Biểu đồ hình 14 biu din s huy chương Vàng, Bạc và Đồng của hai trường A và B.
12
4
5
10
5
6
0
2
4
6
8
10
12
14
ng đá
Bóng rổ Bơi
Số HS lớp 6C thích chơi các môn thể thao
Nữ
Nam
S HS
Môn
Trang 15
Hình 14
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Lp bng thng kê s huy chương Vàng, Bạc và Đồng ca c hai trường A B.
b) Tng s huy chương các loại (Vàng, Bạc, Đng) của trường nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu huy
chương?
Li gii:
a) Bng thng kê s huy chương Vàng, Bạc và Đồng ca c hai trường A và B:
Trường
S huy chương (chiếc)
Vàng
Bc
Đồng
A
9
8
10
B
8
11
12
b) Tng s huy chương các loại các loi (Vàng, Bạc, Đồng) của trường A là:
9 8 10 27+ + =
(chiếc)
Tng s huy chương các loại các loi (Vàng, Bạc, Đồng) của trường B là:
8 11 12 31+ + =
(chiếc)
Tng s huy chương của trưng B cao hơn và cao hơn 4 huy chương.
PHN III. BÀI TP T LUYN:
Bài 1: Quan sát biểu đồ hình 15:
0
2
4
6
8
10
12
14
Vàng
Bạc Đồng
Số huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai trường A và B
Trường A
Trường B
Số huy chương
Huy chương
Trang 16
Hình 15 (Theo Tp chí Dân s thế gii)
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Nước nào có chiu cao trung bình ca nam cao nht, thp nht?
b) Nước nào có chiu cao trung bình ca n cao nht, thp nht?
c) S chênh lch chiu cao ca nam và n nước nào ln nht?
Li gii:
a) Nht Bn chiu cao trung bình ca nam cao nht. Vit Namchiu cao trung bình ca nam thp
nht.
b) Singapore chiu cao trung bình ca n cao nht. Vit Nam chiu cao trung bình ca n thp
nht.
c) S chênh lch chiu cao ca nam và n Nht Bn là ln nht.
Bài 2: Biểu đồ ct kép Hình 16 cho biết tng s người mc Covid-19 s người đã khỏi bnh tính
đến ngày 20-5-2020 ti mt s nước Đông Nam Á.
162.1
171
172
170.7
152.2
160
158
157.4
140
145
150
155
160
165
170
175
Vit Nam
Singapore
Nhật Bản Hàn Quốc
Chiều cao trung
bình (cm)
Nước
Chiều cao trung nh của nam và nữ
ở mt số quốc gia châu Á
Nam
Nữ
Trang 17
Hình 16
Em hãy cho biết:
a) S ợng người mc Covid- 19 s người khi bnh Vit Nam là bao nhiêu?
b) S ợng người mc Covid- 19 nước nào là cao nht, là bao nhiêu?
c) So sánh t l người khi bnh trong tng s ngưi mc Covid- 19 của các nước trên.
Lời giải:
a) Việt Nam, tính đến ngày 20-5-2020
324
người mc Covid- 19 và
263
người đã khỏi bnh.
b) Tính đến ngày 20-5-2020 ti mt s nước Đông Nam Á trên, số ợng người mc Covid- 19 nước
Singapore là cao nht, vi
28794
ca mc.
c) T l người khi bnh trong tng s người mc Covid- 19 của các nước Vit Nam, Malaysia, Thái
Lan cao hơn các nước Singapore, Indonesia, Philippines.
Bài 3: Biểu đồ hình 17 din t s bàn thắng ghi được ca hai của L.Messi C.Ronaldo ghi được
trong các năm t 2016 đến 2020:
324
28794
6978
18496
12942
3033
263
10365
5646
4467
2843
2857
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
Số lượng
Quốc gia
Số ca mắc
Số ca khỏi
Số ca mắc Covid-19 và số người khỏi bệnhmột số nước Đông Nam Á
Trang 18
Hình 17
Em hãy tr li các câu hi sau:
a) Trong năm nào cầu th C.Ronaldo ghi được s bàn thng nhiu nht, ít nht?
b) Trong năm nào cầu th L.Messi ghi được s bàn thng nhiu nht, ít nht?
c) Trong năm nào cầu th C.Ronaldo ghi được s bàn thng nhiều hơn cầu th L.Messi?
d) Trong năm nào cầu th L.Messi ghi được s bàn thng nhiều hơn cầu th C.Ronaldo?
e) Trong 5 năm, cầu th L.Messi ghi được tng s n thng là bao nhiêu?
f) Trong 5 năm, cầu th C.Ronaldo ghi được tng s n thng là bao nhiêu?
g) Trong 5 năm, cầu th nào ghi đưc tng s bàn thng nhiều hơn? Nhiều hơn bao nhiêu bàn?
Li gii:
a) Trong năm 2016 cầu th C.Ronaldo ghi được s bàn thng nhiu nht (
55
bàn).
Trong năm 2020 cầu th C.Ronaldo ghi được s bàn thng ít nht (
38
bàn).
b) Trong năm 2016 cầu th L.Messi ghi được s bàn thng nhiu nht (
54
bàn).
Trong năm 2020 cầu th L.Messi ghi được s bàn thng ít nht (
33
bàn).
c) Trong năm 2016 và năm 2020 cầu th C.Ronaldo ghi được s bàn thng nhiều hơn cầu th L.Messi.
d) Trong năm 2017, 2018, 2019 cu th L.Messi ghi được s bàn thng nhiều hơn cầu th C.Ronaldo.
e) Trong 5 năm, cầu th L.Messi ghi được tng s n thng là:
54 45 44 50 33 226+ + + + =
(bàn thng)
f) Trong 5 năm, cầu th C.Ronaldo ghi được tng s n thng là:
55 44 43 39 38 219+ + + + =
(bàn thng)
g) Trong 5 năm, cầu th L.Messi ghi được tng s bàn thng nhiều hơn C.Ronaldo là:
226 219 7=
(bàn thng)
Bài 4: Biểu đồ sau đây (hình 18) cho biết nhiệt độ trung bình (
C
) theo tháng ti hai thành ph Bc
Kinh (Trung Quc) và Canberra (Úc).
0
10
20
30
40
50
60
2016 2017 2018 2019 2020
Số bàn thắng của L.Messi và C.Ronaldo
L.Messi
C.Ronaldo
Số bàn thắng
Năm
Trang 19
Hình 18 (Theo Climate-data-org)
a) Các ct nm dưới trục ngang có ý nghĩa gì?
b) Cho biết ba tháng có nhiệt độ trung bình cao nht Bc Kinh, Canberra.
c) Cho biết ba tháng có nhiệt độ trung bình thp nht Bc Kinh, Canberra.
d) D đoán các tháng mùa hè, mùa đông ở hai thành ph này.
e) Mô t v xu thế v nhiệt độ t tháng 1 đến tháng 12 ti Bc Kinh, ti Canberra.
f) Em hãy gii thích s khác bit v xu thế nhit độ trung bình theo các tháng trong năm tại hai thành
ph này.
Li gii:
a) Các ct nằm dưới trc ngang biu din nhiệt độ trung bình của tháng đó là âm độ.
b) Ba tháng nhiệt độ trung bình cao nht Bc Kinh là: tháng 6
( )
24,5 C
, tháng 7
( )
26,5 C
,
tháng 8
( )
25,5 C
.
Ba tháng nhiệt độ trung bình cao nht Canberra là: tháng 12
( )
18,6 C
, tháng 1
( )
20,5 C
,
tháng 2
( )
20,2 C
.
c) Ba tháng nhiệt độ trung bình thp nht Bc Kinh là: tháng 12
( )
1 C−
, tháng 1
( )
3 C−
, tháng
2
( )
0,5 C−
.
-3
-0.5
6
14
20
24.5
26.5
25.5
15.5
13.5
5
-1
20.5
20.2
17.7
13.2
9.2
6.5
5.5
7
9.6
12.7
15.7
18.6
-5
0
5
10
15
20
25
30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ
Tháng
Nhiệt độ trung bình theo tháng tại hai thành phố
Bắc Kinh
Canberra
Trang 20
Ba tháng nhiệt độ trung bình thp nht Canberra là: tháng 6
( )
6,5 C
, tháng 7
( )
5,5 C
, tháng
8
( )
7 C
.
d) Qua s liu trên ta th d đoán Bắc Kinh mùa tháng 6, tháng 7, tháng 8; mùa đông
tháng 12, tháng 1, tháng 2. Canberra mùa 12, tháng 1, tháng 2; mùa đông tháng 6, tháng 7,
tháng 8.
e) Mô t v xu thế v nhiệt độ t tháng 1 đến tháng 12 ti Bc Kinh, ti Canberra:
+ Bắc Kinh, đầu năm nhiệt độ thấp sau đó tăng dần đạt đỉnh vào tháng 7, sau đó nhiệt độ gim
dần đến cuối năm.
+ Canberra, đầu năm nhiệt độ cao sau đó giảm dần đến điểm thp nhất vào tháng 7, sau đó nhiệt
độ lại tăng dần đến cuối năm.
f) do s khác bit v xu thế nhit độ này là do Bc Kinh nm Bc bán cu còn Canberra nm
Nam bán cu.
| 1/20

Preview text:


CHỦ ĐỀ 2: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU VỚI BIỂU ĐỒ CỘT KÉP
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Để so sánh trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột
thành một biểu đồ cột kép.
2. Đọc biểu đồ kép: Ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục
còn lại để đọc cặp số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó.
3. Vẽ biểu đồ cột kép:
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau:
Trục ngang: Ghi danh sách đối tượng thống kê.
Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi số ở các vạch chia.
Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ hai cột hình chữ nhật sát cạnh nhau thể hiện hai
loại số liệu của đối tượng đó.
Các cặp cột cách đều nhau;
Mỗi cột có cùng chiều rộng;
Mỗi cột có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.
Các cột thể hiện của cùng một bộ dữ liệu của các đối tượng được tô chung màu.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ: Ghi tên biểu đồ;
Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI:
* Dạng: Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép:
I. Phương pháp giải:

Dựa vào số liệu trên biểu đồ để trả lời câu hỏi định lượng.
Dựa vào chiều cao các cột để trả lời câu hỏi về so sánh, nhận xét.
Nhận xét số liệu từng đối tượng, và các mốc số liệu cao nhất, thấp nhất.
So sánh từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.
Liên hệ các lĩnh vực kiến thức các bộ môn liên quan đến số liệu biểu đồ như: Địa lí, Khoa học tự
nhiên, Lịch sử, thể thao, du lịch ... để đưa ra nhận định đúng, hợp lí. II. Bài toán:
Bài 1: Biểu đồ hình 1 thống kê số laptop được bán ra trong hai ngày của hai cửa hàng điện tử. Trang 1 Số laptop bán được 10 9 8 7 Cửa hàng 1 6 Cửa hàng 2 5 4 3 2 1 0 Ngày 1 Ngày 2 Ngày
Số laptop bán ra của hai cửa hàng Hình 1
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Mỗi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc laptop trong hai ngày?
b) Trong hai ngày cửa hàng nào bán được số laptop nhiều hơn? Nhiều hơn bao nhiêu chiếc?
c) Sau hai ngày nói trên mỗi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền? Biết rằng giá trung bình một chiếc laptop là 8500000 đồng. Lời giải:
a) Trong hai ngày, cửa hàng 1 đã bán được số laptop là: 6+9 1 = 5 (chiếc)
Trong hai ngày, cửa hàng 2 đã bán được số laptop là: 3+5=8 (chiếc)
b) Trong hai ngày số laptop bán được của cửa hàng 1 nhiều hơn cửa hàng 2.
Số laptop bán nhiều hơn của cửa hàng 1 so với cửa hàng 2 là: 15−8=7 (chiếc)
c) Cửa hàng 1 thu được số tiền là: 15.8500000 1 = 27500000 (đồng)
Cửa hàng 2 thu được số tiền là: 8.8500000=68000000 (đồng)
Bài 2: Biểu đồ hình 2 cho biết số lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một cửa hàng điện máy trong năm 2018. Trang 2
Số lượng quạt trần và quạt cây bán được năm 2018 Số lượng 60 51 49 50 41 39 40 35 37 32 30 2625 23 19 21 18 20 18 20 15 17 17 11 13 15 13 8 10 4 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Quạt trần Quạt cây Hình 2
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Liệt kê ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất?
b) Liệt kê ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt cây nhất?
c) Tính tổng số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 5, 6, 7 và ba tháng 10, 11, 12 rồi so sánh.
d) Các loại quạt có xu hướng bán chạy hơn vào mùa nào trong năm?
e) Từ biểu đồ, không thực hiện tính toán, loại quạt nào bán được với số lượng nhiều hơn tại cửa hàng điện máy. Lời giải:
a) Ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất là: tháng 5, tháng 6, tháng 7.
b) Ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất là: tháng 4, tháng 5, tháng 6.
c) Số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 5, 6, 7 là:
(35+41+37)+(51+49+32) = 245 (quạt)
Số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 10, 11, 12 là:
(15+17+20)+(13+23+17) =105 (quạt)
Trong ba tháng 5, 6, 7 bán được nhiều quạt hơn ba tháng 10, 11, 12.
d) Các quạt có xu hướng bán chạy hơn vào các tháng mùa hạ.
e) Từ biểu đồ, ta nhận thấy cột biểu diễn số lượng quạt cây bán được cao hơn cột biểu diễn số lượng
quạt trần bán được nên có thể kết luận quạt cây bán được với số lượng nhiều hơn tại cửa hàng điện máy.
Bài 3: Đọc biểu đồ cột kép hình 3 diễn tả số điện thoại và tivi của một cửa hàng bán được trong 5 tháng đầu năm. Trang 3
Số điện thoại và tivi bán ra trong 5 tháng đầu năm Số lượng 100 90 90 80 80 70 70 65 60 60 50 Điện thoại 40 Tivi 30 30 25 20 20 15 10 10 0 Tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Hình 3
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong tháng nào cửa hàng bán được số điện thoại nhiều nhất, ít nhất?
b) Trong tháng nào cửa hàng bán được số tivi nhiều nhất, ít nhất?
c) Từ tháng 1 đến tháng 3, cứ tháng sau cửa hàng bán được nhiều hơn tháng trước mấy cái điện thoại?
d) Em có nhận xét gì về số tivi cửa hàng bán được qua từng tháng?
e) Nếu mỗi cái điện thoại bán ra cửa hàng được lãi 800000 đồng và một cái tivi bán ra cửa hàng được
lãi 1000000 đồng. Hỏi sau năm tháng đầu năm, cửa hàng trên thu được số tiền lãi là bao nhiêu? Lời giải:
a) Trong tháng 5 cửa hàng bán được số điện thoại nhiều nhất, tháng 1 cửa hàng bán được số điện thoại ít nhất.
b) Trong tháng 5 cửa hàng bán được số tivi nhiều nhất, tháng 1 cửa hàng bán được số tivi ít nhất.
c) Từ tháng 1 đến tháng 3, cứ tháng sau cửa hàng bán được nhiều hơn tháng trước 5 cái điện thoại.
d) Qua biểu đồ ta nhận thấy số tivi cửa hàng bán được tăng đều qua từng tháng, cứ tháng sau cửa hàng
bán được nhiều hơn tháng trước 5 cái.
e) Năm tháng đầu năm, cửa hàng trên thu được số tiền lãi là:
(60+65+70+80+90)800000+(10+15+20+25+30)1000000 =392000000
Bài 4: Biểu đồ hình 4 thống kê số lượng ti vi bán được của ba cửa hàng trong tháng 5 và tháng 6 của năm 2018: Trang 4 Số ti vi
Số lượng ti vi bán được của ba cửa hàng bán được 100 88 90 80 71 70 60 53 47 50 42 Tháng 5 40 Tháng 6 30 30 20 10 0 Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Cửa hàng 3 Cửa hàng Hình 4
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh số lượng ti vi bán được của mỗi cửa hàng trong tháng 5 và trong tháng 6.
b) Cửa hàng 3 bán được nhiều ti vi nhất trong cả tháng 5 và tháng 6. Em có thể đưa ra một lí do phù
hợp nhất để giải thích cho kết quả này được không?
c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng
bán được trong tháng 5 là bao nhiêu chiếc? Em có biết giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng
nào không? Sự kiện đó có liên quan đến việc mua bán ti vi trong tháng 6 hay không?
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn thời gian nào để có
thể bán được nhiều ti vi nhất trong năm? Lời giải:
a) Ở cả ba cửa hàng, số ti vi bán được của tháng 6 luôn nhiều hơn tháng 5. Cụ thể:
Cửa hàng 1: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 47 −30 1 = 7 (chiếc)
Cửa hàng 2: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 71− 42 = 29 (chiếc)
Cửa hàng 3: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 88−53=33 (chiếc)
b) Cửa hàng 3 bán được nhiều ti vi nhất trong cả tháng 5 và tháng 6 vì các lí do sau:
Cửa hàng 3 chăm sóc khách hàng tốt nhất, giá cả phù hợp, chất lượng tốt.
Cửa hàng 3 ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại mau bán của người mua hàng.
c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng
bán được trong tháng 5 là: (47+71+88)−(30+42+53)=81 (chiếc)
Giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng 6, tháng 7. Sự kiện đó có liên quan đến việc mua
bán ti vi vì vào thời điểm đó, nhu cầu xem cao, sức mua tăng, vì thế lượng ti vi bán được nhiều. Trang 5
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn tháng 6 để có thể bán
được nhiều ti vi nhất trong năm. Vì giải bóng đá World Cup diễn ra 4 năm một lần nên 20 năm sau
(tính từ năm 2018) giải bóng đá World Cup cũng sẽ diễn ra vào tháng 6, 7.
Bài 5: Tỉ lệ du khách đến 6 tỉnh (thành phố) cao nhất cả nước trong hai năm 2012 và 2017 được biểu
diễn bằng biểu đồ cột kép hình 5 sau:
Những điểm đến phổ biến của du khách quốc tế ở Việt Nam
Tỉ lệ du khách tới các địa điểm phố biển % tổng số 2012 2017 60 50 40 30 20 10 0 Tỉnh TP Hồ Chí Hà Nội Quảng Quảng Đà Nẵng Thừa Minh Ninh Nam Thiên Huế Hình 5
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tỉnh (thành phố) nào thu hút nhiều khách nhất? So sánh hai năm 2012 và 2017 tỉ lệ thu hút khách tăng hay giảm?
b) Tỉnh (thành phố) nào thu hút ít khách nhất? Thuộc năm nào? So sánh hai năm 2012 và 2017 tỉ lệ thu hút khách tăng hay giảm? Lời giải:
a) Thành phố Hồ Chí Minh thu hút nhiều khách nhất, chiếm hơn 50% của cả nước.
So với năm 2012 thì tỉ lệ thu hút khách năm 2017 của thành phố Hồ Chí Minh giảm.
b) Thành phố Đà Nẵng thu hút ít khách nhất trong 6 tỉnh (thành phố) trên, thuộc vào năm 2012.
So với năm 2012 thì tỉ lệ thu hút khách năm 2017 của thành phố Đà Nẵng tăng.
Bài 6: Quan sát biểu đồ cột kép hình 6 sau: Trang 6 Số dân (nghìn
Số dân phân theo thành thị, nông thôn năm 2019 người) 4500 4000 4093 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1106 1049 927 995 1000 721 500 207 249 137 66 147 Tỉnh, 0 thành phố
Hà Nội Hải Phòng Hưng Yên Hà Giang Bắc Cạn Đà Nẵng Thành thị Nông thôn
Hình 7 (Theo Tổng cục Thống kê)
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn?
b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào?
c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. Lời giải:
a) Năm 2019, dân số Hà Nội là: 4000 + 4093 = 8093(người).
Có 4000 người ở thành thị, 4093 người ở nông thôn.
b) Có năm tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị. Đó là: Hà Nội, Hải
Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
c) Bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố: Hải Tỉnh, thành phố Hà Nội Hưng Yên Hà Giang
Bắc Cạn Đà Nẵng Phòng Số dân (người) 8093 2033 1256 858 315 1142
Bài 7: Biểu đồ hình 7 biểu diễn lượng mưa và lượng bốc hơi tại ba điểm là Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh vào mùa mưa. Trang 7
Lượng mưa và lượng bốc hơi tại ba địa điểm mm 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 Hà Nội Huế
TP Hồ Chí Minh Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Hình 7
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm trên là bao nhiêu mi-li-mét?
b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là bao nhiêu mi-li-mét?
c) Cân bằng ẩm ở nơi nào thấp nhất, biết rằng cân bằng ẩm bằng hiệu của lượng mưa và lượng bốc hơi? Lời giải:
a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm là: 16667 + 2868 +1931 = 6466 (mm)
b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là: 2868 –1667 =1201 (mm)
c) Cân bằng ẩm ở Hà Nội là: 1667 – 989 = 678 (mm)
Cân bằng ẩm ở Huế là: 2868 –1000 = 1868 (mm)
Cân bằng ẩm ở TP Hồ Chí Minh là: 1931–1686 = 245 (mm)
Vậy cân bằng ẩm ở TP Hồ Chí Minh thấp nhất.
Bài 8: Biểu đồ hình 8 cho biết lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2018 tại hai trạm Tuyên Quang và Nha Trang.
a) Quan sát biểu đồ và cho biết cột màu nào biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở Tuyên Quang và Nha Trang;
b) Kể tên ba tháng có lượng mưa lớn nhất ở mỗi trạm. Từ đó dự đoán thời gian mùa mưa ở các địa phương này. Trang 8 Lượng mưa
Lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 (mm) 800 700 600 500 Tuyên Quang 400 Nha Trang 300 200 100 0 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hình 8 (Theo Tổng cục Thống kê) Lời giải:
a) Qua quan sát biểu đồ ta thấy cột màu cam biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở
Tuyên Quang, cột màu xanh biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở Nha Trang.
b) Lượng mưa trung bình lớn nhất tại trạm Tuyên Quang là vào tháng 5, tháng 7, tháng 8.
Lượng mưa trung bình lớn nhất tại trạm Nha Trang là vào tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Qua số liệu trên ta có thể dự đoán mùa mưa ở Tuyên Quang là từ tháng 5 đến tháng 8, mùa mưa ở Nha
Trang là từ tháng 10 đến tháng 12.
Bài 9: Số giờ nắng trong 5 tháng đầu năm 2021 của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
được cho trong bảng sau: Tháng Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh 1 68 210 2 34 220 3 70 250 4 150 240 5 160 260
a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số giờ nắng trong trong năm tháng đầu năm 2021 của thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
b) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở Hà Nội là nhiều nhất?
c) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở Hà Nội là ít nhất? Trang 9
d) Chênh lệch giữa tháng có số giờ nắng nhiều nhất và tháng có số giờ nắng ít nhất ở Hà Nội là bao nhiêu giờ?
e) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở thành phố Hồ Chí Minh là nhiều nhất?
f) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở thành phố Hồ Chí Minh là ít nhất?
g) Chênh lệch giữa tháng có số giờ nắng nhiều nhất và tháng có số giờ nắng ít nhất ở thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu giờ?
h) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chênh lệch nhiều nhất, ít nhất? Lời giải:
a) Biểu đồ cột kép biểu diễn số giờ nắng trong trong năm tháng đầu năm 2021 của thành phố Hà Nội
và thành phố Hồ Chí Minh: Giờ
Số giờ nắng trong năm tháng đầu năm 2021 của hai thành phố 300 260 250 240 250 220 210 200 160 150 150 Hà Nội 100 Hồ Chí Minh 68 70 50 34 0 Tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
b) Vào tháng 5 thì số giờ nắng ở Hà Nội là nhiều nhất (160 giờ).
c) Vào tháng 2 thì số giờ nắng ở Hà Nội là ít nhất (34 giờ).
d) Chênh lệch giữa tháng có số giờ nắng nhiều nhất và tháng có số giờ nắng ít nhất ở Hà Nội là 126 giờ.
e) Vào tháng 5 thì số giờ nắng ở thành phố Hồ Chí Minh là nhiều nhất ( 260 giờ).
f) Vào tháng 1 thì số giờ nắng ở thành phố Hồ Chí Minh là ít nhất ( 210 giờ).
g) Chênh lệch giữa tháng có số giờ nắng nhiều nhất và tháng có số giờ nắng ít nhất ở thành phố Hồ Chí Minh là 50 giờ.
h) Vào tháng 2 thì số giờ nắng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chênh lệch nhiều nhất (186 giờ).
Vào tháng 4 thì số giờ nắng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chênh lệch ít nhất ( 90 giờ).
Bài 10: Kết quả kì thi HS giỏi hai môn Toán, Vật lí của hai lớp 6A và 6B trường THCS Bình Minh
được biểu diễn trong biểu đồ cột kép hình 9. Trang 10
Kết quả kì thi HS giỏi của hai lớp 6A và 6B Số giải Toán 12 Vật lí 10 8 6 4 2 0 Lớp 6A Lớp 6B Lớp Hình 9
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Hãy lập bảng thống kê số liệu các giải Toán và Vật lí của hai lớp 6A và 6B.
b) Số giải nhiều nhất thuộc về lớp nào và ở môn nào? Lời giải:
a) Bảng thống kê số liệu các giải Toán và Vật lí của hai lớp 6A và 6B: Tên lớp Số giải Toán Số giải Vật lí 6A 10 8 6B 8 6
b) Số giải nhiều nhất thuộc về lớp 6A và ở môn Toán.
Bài 11: Đọc biểu đồ hình 10 diễn tả điểm thi học kì 1 và học kì 2 một số môn học của bạn An: Điểm thi
Điểm thi học kì 1 và học kì 2 một số môn học của An 12 10 8 6 Học kì 1 Học kì 2 4 2 0 Môn học Toán Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Sinh học Hình 10 Trang 11
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Môn học nào bạn An có tiến bộ nhiều nhất?
b) Môn học nào bạn An có tiến bộ ít nhất?
c) Có môn học nào bạn An có điểm thi giảm đi không? Lời giải:
a) Môn Toán là môn mà bạn An có tiến bộ nhiều nhất (điểm thi học kì 2 tăng thêm 2 điểm so với học kì 1).
b) Môn Tiếng anh và môn Lịch sử là hai môn bạn An có tiến bộ ít nhất (điểm thi học kì 2 chỉ tăng
thêm 1 điểm so với học kì 1).
c) Môn Ngữ văn và Sinh học là hai môn bạn An có điểm thi giảm (điểm thi học kì 2 môn Ngữ văn
giảm 1 điểm, điểm thi môn Sinh học giảm 2 điểm so với học kì 1).
Bài 12: Điểm kiểm tra học kì của hai bạn Thảo và Linh được biểu diễn bằng biểu đồ cột kép hình 11 sau: Điểm
Điểm kiểm tra học kì I của Thảo và Linh 10 9 8 7 6 5 Thảo 4 3 Linh 2 1 0 Môn Toán Văn Anh văn Hình 11
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Lập bảng thống kê điểm kiểm tra học kì ba môn: Toán, Văn, Anh văn của hai bạn Thảo và Linh.
b) Điểm cao nhất thuộc môn học nào? Của bạn nào?
c) Điểm thấp nhất thuộc môn học nào? Của bạn nào?
d) Tổng điểm ba môn của bạn nào cao hơn? Cao hơn mấy điểm? Lời giải:
a) Bảng thống kê điểm kiểm tra ba môn của hai bạn Thảo và Linh: Toán Văn Anh văn Thảo 8 8 9 Linh 9 7 6
b) Điểm cao nhất thuộc môn Toán của bạn Linh (9 điểm) và môn Anh văn của bạn Thảo (9 điểm). Trang 12
c) Điểm thấp nhất thuộc môn Anh văn của bạn Linh ( 6 điểm).
d) Tổng điểm ba môn của bạn Thảo: 8 + 8 + 9 = 25 (điểm)
Tổng điểm ba môn của bạn Linh: 9 + 7 + 6 = 22 (điểm)
Tổng điểm ba môn của bạn Thảo cao hơn bạn Linh 3 điểm.
Bài 13: Kết quả tổng kết cuối học kì II các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí của hai bạn HS lớp 6 là Ngọc
và Hà ở một trường THCS được cho bởi biểu đồ dưới đây:
Kết quả tổng kết học kì II các môn của Ngọc và Hà Điểm trung bình 10 9,2 9,3 8,9 7,8 8 7,0 6,7 Ngọc 6 4 2 0 Ngữ văn Lịch sử Địa lí Môn học Hình 12
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Lập bảng thống kê điểm trung bình cuối học kì II các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí của hai bạn Ngọc và Hà.
b) Điểm trung bình cao nhất thuộc môn học nào? của bạn nào?
c) Điểm trung bình thấp nhất thuộc môn học nào? của bạn nào?
d) Tính trung bình cộng điểm tổng kết ba môn trên của mỗi HS. Lời giải:
a) Bảng thống kê điểm trung bình cuối học kì II các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí của hai bạn Ngọc và Hà: Môn học
Điểm trung bình của Ngọc
Điểm trung bình của Hà Ngữ văn 7,0 7,8 Lịch sử 8,9 9,2 Địa lí 9,3 6,7
b) Điểm trung bình cao nhất thuộc môn Địa lí của bạn Ngọc (9,3 ).
c) Điểm trung bình thấp nhất thuộc môn Địa lí của bạn Linh ( 6,7 ). 7, 0 + 8,9 + 9,3
d) Trung bình cộng điểm tổng kết ba môn của bạn Ngọc là: =8,4 3 Trang 13 7,8 + 9, 2 + 6, 7
Trung bình cộng điểm tổng kết ba môn của bạn Hà là: =7,9 3
Bài 14: Biểu đồ hình 13 biểu diễn số HS nam và số HS nữa của lớp 6C có sở thích chơi một số môn
thể thao: Bóng đá, bóng rổ, bơi. Biết rằng mỗi HS chỉ nêu một môn thể thao yếu thích nhất. Số HS
Số HS lớp 6C thích chơi các môn thể thao 14 12 12 10 10 8 6 6 5 5 4 4 2 0 Bóng đá Bóng rổ Bơi Môn Nữ Nam Hình 13
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Môn thể thao nào có nhiều HS thích chơi nhất?
b) Tính tổng số HS của lớp 6C. Lời giải:
a) Môn thể thao có nhiều học sinh thích nhất là bóng đá.
b) Tổng số học sinh lớp 6C là: 12 +10 + 4 + 5 + 5 + 6 = 42 (HS)
Bài 15: Hai trường A và B đã tổ chức ngày hội thể thao nhân kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh. Biểu đồ hình 14 biểu diễn số huy chương Vàng, Bạc và Đồng của hai trường A và B. Trang 14
Số huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai trường A và B Trường A Số huy chương Trường B 14 12 10 8 6 4 2 0 Vàng Bạc Đồng Huy chương Hình 14
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Lập bảng thống kê số huy chương Vàng, Bạc và Đồng của cả hai trường A và B.
b) Tổng số huy chương các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của trường nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu huy chương? Lời giải:
a) Bảng thống kê số huy chương Vàng, Bạc và Đồng của cả hai trường A và B:
Số huy chương (chiếc) Trường Vàng Bạc Đồng A 9 8 10 B 8 11 12
b) Tổng số huy chương các loại các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của trường A là: 9+8 1 + 0=27 (chiếc)
Tổng số huy chương các loại các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của trường B là: 8 1 + 1+12=31 (chiếc)
Tổng số huy chương của trường B cao hơn và cao hơn 4 huy chương.
PHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài 1: Quan sát biểu đồ hình 15: Trang 15 Chiều cao trung
Chiều cao trung bình của nam và nữ bình (cm)
ở một số quốc gia châu Á 175 172 171 170.7 170 165 162.1 160 160 158 157.4 155 Nam 152.2 Nữ 150 145 140 Nước Việt Nam Singapore Nhật Bản Hàn Quốc
Hình 15 (Theo Tạp chí Dân số thế giới)
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nước nào có chiều cao trung bình của nam cao nhất, thấp nhất?
b) Nước nào có chiều cao trung bình của nữ cao nhất, thấp nhất?
c) Sự chênh lệch chiều cao của nam và nữ ở nước nào lớn nhất? Lời giải:
a) Nhật Bản có chiều cao trung bình của nam cao nhất. Việt Nam có chiều cao trung bình của nam thấp nhất.
b) Singapore có chiều cao trung bình của nữ cao nhất. Việt Nam có chiều cao trung bình của nữ thấp nhất.
c) Sự chênh lệch chiều cao của nam và nữ ở Nhật Bản là lớn nhất.
Bài 2: Biểu đồ cột kép Hình 16 cho biết tổng số người mắc Covid-19 và số người đã khỏi bệnh tính
đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Trang 16 Số lượng 35000 28794 30000 25000 20000 18496 15000 12942 Số ca mắc 10365 Số ca khỏi 10000 6978 5646 4467 3033 5000 2843 2857 324 263 0 Quốc gia
Số ca mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở một số nước Đông Nam Á Hình 16 Em hãy cho biết:
a) Số lượng người mắc Covid- 19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu?
b) Số lượng người mắc Covid- 19 ở nước nào là cao nhất, là bao nhiêu?
c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người mắc Covid- 19 của các nước trên. Lời giải:
a) Ở Việt Nam, tính đến ngày 20-5-2020 có 324 người mắc Covid- 19 và 263 người đã khỏi bệnh.
b) Tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á trên, số lượng người mắc Covid- 19 ở nước
Singapore là cao nhất, với 28794 ca mắc.
c) Tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người mắc Covid- 19 của các nước Việt Nam, Malaysia, Thái
Lan cao hơn các nước Singapore, Indonesia, Philippines.
Bài 3: Biểu đồ hình 17 diễn tả số bàn thắng ghi được của hai của L.Messi và C.Ronaldo ghi được
trong các năm từ 2016 đến 2020: Trang 17 Số bàn thắng 60 50 40 L.Messi 30 C.Ronaldo 20 10 0 2016 2017 2018 2019 2020 Năm
Số bàn thắng của L.Messi và C.Ronaldo Hình 17
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong năm nào cầu thủ C.Ronaldo ghi được số bàn thắng nhiều nhất, ít nhất?
b) Trong năm nào cầu thủ L.Messi ghi được số bàn thắng nhiều nhất, ít nhất?
c) Trong năm nào cầu thủ C.Ronaldo ghi được số bàn thắng nhiều hơn cầu thủ L.Messi?
d) Trong năm nào cầu thủ L.Messi ghi được số bàn thắng nhiều hơn cầu thủ C.Ronaldo?
e) Trong 5 năm, cầu thủ L.Messi ghi được tổng số bàn thắng là bao nhiêu?
f) Trong 5 năm, cầu thủ C.Ronaldo ghi được tổng số bàn thắng là bao nhiêu?
g) Trong 5 năm, cầu thủ nào ghi được tổng số bàn thắng nhiều hơn? Nhiều hơn bao nhiêu bàn? Lời giải:
a) Trong năm 2016 cầu thủ C.Ronaldo ghi được số bàn thắng nhiều nhất (55 bàn).
Trong năm 2020 cầu thủ C.Ronaldo ghi được số bàn thắng ít nhất (38 bàn).
b) Trong năm 2016 cầu thủ L.Messi ghi được số bàn thắng nhiều nhất (54 bàn).
Trong năm 2020 cầu thủ L.Messi ghi được số bàn thắng ít nhất (33 bàn).
c) Trong năm 2016 và năm 2020 cầu thủ C.Ronaldo ghi được số bàn thắng nhiều hơn cầu thủ L.Messi.
d) Trong năm 2017, 2018, 2019 cầu thủ L.Messi ghi được số bàn thắng nhiều hơn cầu thủ C.Ronaldo.
e) Trong 5 năm, cầu thủ L.Messi ghi được tổng số bàn thắng là:
54 + 45 + 44 + 50 + 33 = 226 (bàn thắng)
f) Trong 5 năm, cầu thủ C.Ronaldo ghi được tổng số bàn thắng là:
55 + 44 + 43 + 39 + 38 = 219 (bàn thắng)
g) Trong 5 năm, cầu thủ L.Messi ghi được tổng số bàn thắng nhiều hơn C.Ronaldo là:
226 – 219 = 7 (bàn thắng)
Bài 4: Biểu đồ sau đây (hình 18) cho biết nhiệt độ trung bình ( C
 ) theo tháng tại hai thành phố Bắc
Kinh (Trung Quốc) và Canberra (Úc). Trang 18
Nhiệt độ trung bình theo tháng tại hai thành phố Nhiệt độ 30 26.5 25.5 24.5 25 20.5 20.2 20 20 18.6 17.7 15.5 15.7 14 15 13.5 13.2 12.7 Bắc Kinh 9.2 9.6 Canberra 10 7 6 6.5 5.5 5 5 0 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 -1 -0.5 -3 -5 Hình 18
(Theo Climate-data-org)
a) Các cột nằm dưới trục ngang có ý nghĩa gì?
b) Cho biết ba tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất ở Bắc Kinh, ở Canberra.
c) Cho biết ba tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất ở Bắc Kinh, ở Canberra.
d) Dự đoán các tháng mùa hè, mùa đông ở hai thành phố này.
e) Mô tả về xu thế về nhiệt độ từ tháng 1 đến tháng 12 tại Bắc Kinh, tại Canberra.
f) Em hãy giải thích sự khác biệt về xu thế nhiệt độ trung bình theo các tháng trong năm tại hai thành phố này. Lời giải:
a) Các cột nằm dưới trục ngang biểu diễn nhiệt độ trung bình của tháng đó là âm độ.
b) Ba tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất ở Bắc Kinh là: tháng 6 (24,5 C  ), tháng 7 (26,5 C  ), tháng 8 (25,5 C  ).
Ba tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất ở Canberra là: tháng 12 (18,6 C
 ) , tháng 1 (20,5 C  ), tháng 2 (20, 2 C  ) .
c) Ba tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất ở Bắc Kinh là: tháng 12 ( 1 − C  ) , tháng 1 ( 3 − C  ) , tháng 2 ( 0 − ,5 C  ) . Trang 19
Ba tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất ở Canberra là: tháng 6 (6,5 C  ) , tháng 7 (5,5 C  ) , tháng 8 (7 C  ).
d) Qua số liệu trên ta có thể dự đoán ở Bắc Kinh mùa hè là tháng 6, tháng 7, tháng 8; mùa đông là
tháng 12, tháng 1, tháng 2. Ở Canberra mùa hè là 12, tháng 1, tháng 2; mùa đông là tháng 6, tháng 7, tháng 8.
e) Mô tả về xu thế về nhiệt độ từ tháng 1 đến tháng 12 tại Bắc Kinh, tại Canberra:
+ Ở Bắc Kinh, đầu năm nhiệt độ thấp sau đó tăng dần và đạt đỉnh vào tháng 7, sau đó nhiệt độ giảm dần đến cuối năm.
+ Ở Canberra, đầu năm nhiệt độ cao sau đó giảm dần và đến điểm thấp nhất vào tháng 7, sau đó nhiệt
độ lại tăng dần đến cuối năm.
f) Lí do có sự khác biệt về xu thế nhiệt độ này là do Bắc Kinh nằm ở Bắc bán cầu còn Canberra nằm ở Nam bán cầu. Trang 20