-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Các dạng bài tập về Amino axit hóa học 12 (có đáp án)
Tổng hợp Các dạng bài tập về Amino axit hóa học 12 (có đáp án) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.
Chủ đề: Chương 3: Amin, amino axit và protein
Môn: Hóa Học 12
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AMINO AXIT
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng Ví dụ: NH CH COOH 2 2
thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Các amino axit có tên gọi xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ
thống hoặc tên thường), khi đó có thêm tiếp ngữ amino trước tên
axit và số hoặc chữ cái chỉ nhóm amino (tùy vào đó là tên hệ Chú ý: Vị trí nhóm amino (NH3):
thống hay bán hệ thống). Ngoài ra -amino axit thiên nhiên còn 6 5 4 3 2 1
C C C C C C COOH
có tên riêng (tên thường).
Một số các -amino axit thường dùng: Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên thường Kí hiệu PTK CH COOH Axit 2-aminoetanoic Axit aminoaxetic glyxin Gly 2 | NH 75 2 CH CH COOH Axit Axit alanin Ala 3 | NH 2-aminopropanoic -aminopropionic 89 2 CH CH CHCOOH Axit Axit valin Val 3 | | CH NH 2-amino-3-metylbutanoic -aminoisovaleric 117 3 2 H N CH CHCOOH Axit Axit lysin Lys 2 24 | 2,6-điaminohexanoic , - 146 NH2 điaminocaproic HOOCCHCH COOH Axit Axit axit Glu 2 2 | 2-aminopentanđioic -aminoglutaric glutamic 147 NH2
2. Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí
Hai nhóm chức trong aminoaxit tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực: H N R COOH H N R COO 2 3 (dạng phân tử)
(dạng ion lưỡng cực)
Ở nhiệt độ thường, amino axit là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt
độ nóng chảy cao.
3. Tính chất hóa học
a. Tính lưỡng tính
Amino axit vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ.
Nhóm NH2: Có tính bazơ.
Nhóm COOH: Có tính axit. Trang 1
Tác dụng với axit:
H N R COOH HCl ClH N R COOH 2 3
Chú ý: Muối sau phản ứng của amino axit tác dụng với HCl có thể tiếp tục phản ứng với NaOH:
ClH N R COOH 2NaOH H N R COONa NaCl 2H O 3 2 2 Tác dụng với bazơ:
H N R COOH NaOH H N R COONa H O 2 2 2
Chú ý: Muối sau phản ứng của amino axit tác dụng với NaOH có thể tiếp tục phản ứng với HCl:
H N R COONa 2HCl ClH N R COOH NaCl 2 3
b. Tính axit – bazơ
Xét amino axit có công thức tổng quát: H N R COOH : 2 b a
Amino axit có: a b Làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Amino axit có: a b Làm quỳ tím không đổi màu.
Amino axit có: a b Làm quỳ tím chuyển màu xanh. Ví dụ:
Axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Glyxin, alanin, valin không làm đổi màu quỳ tím.
Lysin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
c. Phản ứng este hóa (của nhóm COOH)
Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh: xt H N R COOH R O H
H N R COOR H O 2 2 2
d. Phản ứng trùng ngưng
Một số -, -amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo poliamit. nH N CH t
COOH NH CH CO nH O 2 2 2 2 5 5 n axit -aminocaproic policaproamit (nilon-6)
Chú ý: Nhóm NH2 của phân tử này phản ứng tách nước với nhóm COOH của phân tử kia. 4. Ứng dụng Trang 2
Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các -amino axit) là những
hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
Muối mononatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt (mì chính).
Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
Axit 6-aminohexanoic ( -aminocaproic) và 7-aminoheptanoic (
-aminoenantoic) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon-6 và nilon-7.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử KHÁI NIỆM
chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). TÍNH CHẤT
Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở VẬT LÍ
điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan
trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. A Tính lưỡng tính M IN O A X IT
Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit TÍNH CHẤT
Xét amino axit có công thức: HÓA HỌC Nếu Quỳ tím chuyển xanh. Nếu
Quỳ tím không đổi màu. Nếu Quỳ tím chuyển đỏ.
Phản ứng este hóa (của nhóm COOH)
Phản ứng trùng ngưng Trang 3
axit -aminocaproic policaproamit (nilon-6)
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Khái niệm và cấu tạo phân tử Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa
A. nhóm amino và nhóm cacboxyl.
B. một nhóm amino và một nhóm cacbonyl. C. nhóm amino. D. nhóm cacboxyl.
Hướng dẫn giải
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). Chọn A.
Ví dụ 2: Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với -amino axit?
A. CH CHNH COONa.
B. H N CH CH COOH. 3 2 2 2 2
C. CH CHNH COOH. D. H N CH CH CH COOH. 2 2 3 3 2
Hướng dẫn giải
Các -amino axit là amino axit có nhóm cacboxyl COOH và nhóm amino NH2 cùng gắn vào một cacbon
hay nhóm amino NH2 được gắn vào C vị trí số 2. Chọn C.
Ví dụ 3: Chất rắn X không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. X là chất nào sau đây? A. C6H5NH2. B. C2H5OH. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Hướng dẫn giải
Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
H2NCH2COOH là chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chọn C.
Kiểu hỏi 2: Danh pháp Phương pháp giải
Trong dạng bài này, chủ yếu câu hỏi liên quan đến tên thường gọi của -amino axit thiên nhiên. Học
sinh nắm chắc tên thường của năm -amino axit này.
Ngoài ra, cũng cần biết cách gọi tên hệ thống và bán hệ thống của các amino axit.
Ví dụ: Alanin có công thức là A. C6H5NH2.
B. CH3CH(NH2)COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2CH2COOH.
Hướng dẫn giải
Alanin là tên thường gọi của một trong những -amino axit thường gặp có công thức là: CH M 3CH(NH2)COOH 89 . Trang 4 Chọn B. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Tên gọi nào sau đây không phù hợp với hợp chất NH2CH(CH3)COOH?
A. Axit 2-aminopropanoic. B. Alanin.
C. Axit -aminopropionic.
D. Axit -aminoisopropionic.
Hướng dẫn giải
Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên là: 1. Tên thay thế: Axit 2-aminopropanoic. 2. Tên bán hệ thống: Axit -aminopropionic. 3. Tên thường: Alanin.
Không có tên là axit -aminoisopropionic. Chọn D.
Kiểu hỏi 3: Đồng phân Phương pháp giải
Dạng câu hỏi này thường chỉ hỏi các amino axit no, mạch hở, có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Công thức chung là: C H O N. n 2n1 2
Có hai loại đồng phân cấu tạo: Do mạch cacbon. Do vị trí nhóm NH2.
Ví dụ: Số đồng phân cấu tạo amino axit có công thức phân tử C4H9O2N là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
Mạch C không phân nhánh: 4 3 2 C C C COOH
Đặt nhóm NH2 lần lượt vào vị trí 2, 3, 4 3 đồng phân. Mạch C phân nhánh: 3 2 C C COOH | C
Đặt nhóm NH2 lần lượt vào vị trí 2, 3 2 đồng phân.
Vậy có 5 đồng phân amino axit có công thức phân tử C4H9O2N. Chọn C. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Số đồng phân cấu tạo -amino axit ứng với công thức phân tử C4H9O2N là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.
Hướng dẫn giải Mạch cacbon:
C C C COOH; C C COOH Trang 5 | C
Các đồng phân -amino axit ứng với công thức phân tử C4H9O2N là:
CH CH CH NH COOH ; CH C CH NH COOH 3 3 2 3 2 2 Chọn C.
Chú ý: Đồng phân -amino axit thì điền nhóm amino (NH2) vào cacbon ở vị trí số 2.
Kiểu hỏi 4: Tính chất vật lí Ví dụ mẫu
Ví dụ: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Glyxin. B. Axit axetic.
C. Ancol etylic. D. Etanal.
Hướng dẫn giải
Glyxin là amino axit có tương tác tĩnh điện do tồn tại ở dạng
H N CH COO nên nhiệt độ nóng chảy cao 3 2 nhất. Chọn A. Chú ý:
Amino axit là chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
So về nhiệt độ nóng chảy thì: Amino axit > Axit cacboxylic tương ứng.
Kiểu hỏi 5: Môi trường dung dịch amino axit, so sánh pH các dung dịch, nhận biết Phương pháp giải Với (H2N)bR(COOH)a.
Nếu: a b pH dung dịch <7.
Làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Nếu: a b pH dung dịch 7 .
Làm quỳ tím không đổi màu.
Nếu a b pH dung dịch >7.
Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Ví dụ: Cho các chất sau: lysin, axit glutamic, valin, glyxin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ
tím chuyển màu hồng, màu xanh và không đổi màu lần lượt là: A. 1, 2, 4. B. 3, 1, 3. C. 2, 2, 3. D. 2, 1, 4.
Hướng dẫn giải
Lysin là amino axit có số nhóm COOH < số nhóm NH2 Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Axit glutamic là amino axit có số nhóm COOH > số nhóm NH2 Làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Valin, glyxin, alanin là amino axit có số nhóm COOH = số nhóm NH2 Không đổi màu quỳ tím.
Trymetylamin có tính bazơ Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Anilin là amin có tính bazơ yếu Không làm đổi màu quỳ tím.
Có 1 chất làm quỳ tím chuyển màu hồng; có 2 chất làm quỳ tím sang màu xanh; có 4 chất không làm đổi màu quỳ tím. Trang 6 Chọn A. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho các dung dịch loãng có cùng nồng độ sau: alanin (1); lysin (2); axit glutamic (3); HCl (4).
Dung dịch có pH nhỏ nhất là A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Hướng dẫn giải
Axit glutamic và HCl đều có pH <7.
Tuy nhiên HCl là axit mạnh nên có giá trị pH nhỏ hơn. Chọn D.
Ví dụ 2: Để phân biết các dung dịch riêng biệt, không màu sau: alanin, axit axetic, etylamin, anilin bằng
phương pháp hóa học có thể dùng các thuốc thử là:
A. Nước brom, Cu(OH)2.
B. Dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3/NH3.
C. Quỳ tím, Cu(OH)2.
D. Quỳ tím, nước brom.
Hướng dẫn giải Bảng nhận biết: Anilin Axit axetic Etylamin Alanin Quỳ tím Không đổi màu Chuyển đỏ Chuyển xanh Không đổi màu Nước brom Kết tủa trắng X X Không hiện tượng Chọn D.
Kiểu hỏi 6: Tính chất hóa học Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COONH4. Số chất trong dãy vừa
tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Các chất thỏa mãn là: H2NCH2COOH, CH3COONH4. Phương trình hóa học:
H NCH COOH NaOH H NCH COONa H O 2 2 2 2 2
CH COONH NaOH CH COONa NH H O 3 4 3 3 2
H NCH COOH HCl ClH NCH COOH H O 2 2 3 2 2
CH COONH HCl CH COOH NH Cl H O 3 4 3 4 2 Chọn A.
Ví dụ 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: HCl N aOH Alanin X
Y. Chất Y là chất nào sau đây?
A. H2NCH2CH2COOH.
B. CH3CH(NH3Cl)COONa.
C. CH3CH(NH3Cl)COOH. D. CH3CH(NH2)COONa. Trang 7
Hướng dẫn giải Phương trình hóa học
CH CHNH COOH HCl CH CH NH Cl COOH 3 2 3 3 (Alanin) (X)
CH CHNH Cl COOH 2NaOH CH CHNH COONa NaCl H O 3 3 3 2 2 (X) (Y) Chọn D.
Kiểu hỏi 7: Ứng dụng, câu hỏi thực tiễn Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất nào sau đây được sử dụng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Muối mononatri glutamat
B. Muối đinatri glutamat.
C. Axit glutamic. D. Axit axetic.
Hướng dẫn giải
Muối mononatri của axit glutamic (mononatri glutamat) được dùng làm gia vị thức ăn. Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 1 Bài tập cơ bản
Câu 1: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit? A. H2NCH2COOH. B. CH3COOC2H5. C. C2H5NH2. D. HCOONH4.
Câu 2: Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Glyxin. B. Lysin. C. Alanin. D. Axit glutamic.
Câu 3: Công thức chung của amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH là A. C H NO n 2 . B. C H NO n 2 . C. C H N O n 3 . D. C H NO n 2 . n 2n1 2 n 2n3 2 4 n 2n1 2 n 2n3 2
Câu 4: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. Anilin. B. Alanin. C. Metylamin. D. Axit axetic.
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây đổi màu quỳ tím chuyển sang xanh?
A. Axit-2,6-điaminohexanoic. B. Axit axetic. C. Axit glutamic. D. Alanin.
Câu 6: Cho các chất: H2NCH2COOH, C2H5COOH, CH3NH2 và CH3(CH2)3NH2. Số chất làm đổi màu quỳ tím ẩm là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 7: Cho các chất sau: H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH; HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH;
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển màu là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2.
Dãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (3), (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (1). D. (2), (1), (3).
Câu 9: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit aminoaxetic.
B. Axit -aminopropionic. Trang 8
C. Axit -aminoglutaric.
D. Axit , -điaminocaproic.
Câu 10: Dung dịch nào sau đây làm cho phenolphtalein đổi màu? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Axit axetic. D. Alanin.
Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Metylamin. D. Lysin.
Câu 12: Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Alanin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Valin.
Câu 13: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng
với HCl trong dung dịch là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 14: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. CH3NH3Cl và CH3NH2.
B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
C. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH3COOC2H5.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong dung dịch, amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
B. Các amino axit là chất rắn, kết tinh.
C. Tất cả các amino axit trong phân tử chỉ gồm một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
D. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong phân tử -amino axit chỉ có một nhóm NH2.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Nhóm chức COOH trong amino axit có phản ứng este hóa với ancol.
Câu 17: Ứng dụng nào sau đây của amino axit là sai?
A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
B. Muối đinatri glutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính).
C. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống.
D. Các amino axit (nhóm NH2 ở vị số 6, 7…) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.
D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
Câu 20: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Trang 9
Câu 21: Số đồng phân amino axit ứng với công thức C3H7O2N là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Bài tập nâng cao
Câu 22: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7O2N, đều là chất rắn ở điều kiện
thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các
chất X và Y lần lượt là:
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: H Cl Na OH Glyxin X
Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn; X, Y là các chất hữu cơ và NaOH dùng dư. Công thức phân tử của Y là A. C2H4O2NNa. B. C2H5O2NNaCl. C. C3H6O2NNa. D. C2H6O2NCl.
Câu 24: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: X NaOH Y CH O 4
Y HCl dö Z NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOC2H5 và CIH3NCH2COOH.
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH OH/HCl,t C H OH/HCl,t NaOH dö,t Axit glutamic 3 Y 2 5 Z T
Biết Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
Dạng 2: Tính lưỡng tính của amino axit
Bài toán 1: Amino axit tác dụng với axit Phương pháp giải
Amino axit tác dụng với axit, phương trình hóa học:
H N RCOOH bHCl ClH N R COOH 2 3 b a b a n Số nhóm amino NH b n b.n 2 HCl HCl aa naa
Bảo toàn khối lượng: m m m aa HCl muoá i m m n muoái aa HCl 36,5
Ví dụ: Cho dung dịch chứa 14,6 gam lysin H N CH CH NH COOH tác dụng với lượng dư 2 2 2 4
dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 21,90. B. 18,25. C. 16,43. D. 10,95. Trang 10
Hướng dẫn giải n 0,1 mol lysin Lysin có 2 nhóm NH2: n 2n 0,2 mols HCl lysin Bảo toàn khối lượng: m m m
14,6 0,2.36,5 21,9 gam muoá i lysin HCl Chọn A. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: X là một -amino axit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 13,95 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. NH2CH2COOH. C. NH2CH2CH2COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Hướng dẫn giải m m Ta có: n muoái X 0,1 mol HCl 36,5
Amino axit có một nhóm NH2: n n 0,1 mol aa HCl 10,3 M 103 aa 0,1
Công thức của X có dạng H2NRCOOH
M 10316 45 42 (C R 3H6)
Mà X là -amino axit nên công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là CH3CH2CH(NH2)COOH. Chọn D.
Bài toán 2: Amino axit tác dụng với bazơ Phương pháp giải
Amino axit tác dụng với bazơ, phương trình hóa học:
H N RCOOH aNaOH H N RCOON a aH O 2 2 2 b a b a n Số nhóm cacboxyl COOH NaOH : a n a.n NaOH aa naa Nhận xét: n n n H O NaOH COOH 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m aa NaOH muoá i H O 2 m m n muoái aa NaOH 22
Ví dụ: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin (H2NCH2COOH) cần vừa đủ V ml
dung dịch NaOH 1M. Giá trị V là A. 50. B. 200. C. 100. D. 150.
Hướng dẫn giải n 0,1mol glyxin Trang 11 Glyxin có một nhóm COOH: n n 0,1mol NaOH glyxin V 0,1 lít 100 ml NaOH Chọn C. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 5,34 gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì thu được m gam muối kali. Giá trị của m là A. 7,62. B. 7,53. C. 6,66. D. 7,74.
Hướng dẫn giải n 0,06 mol alanin
Alanin là amino axit có 1 nhóm COOH: n n n 0,06 mol H O KOH aa 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m alanin KOH muoá i kali H O 2 5,34 0,06.56 m 0,06.18 muoá i kali m 7,62 gam muoá i kali Chọn A.
Ví dụ 2: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC4H8COOH. B. H2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COOH.
Hướng dẫn giải m m 19,4 15 Ta có: n muoái X 0,2 mol NaOH 22 22
Do X có một nhóm COOH nên: n n 0,2 mol aa NaOH 15 M 75 X 0,2
Gọi công thức của X là H2NRCOOOH.
M 7516 45 14 (CH R 2)
Công thức của X là H2NCH2COOH. Chọn D.
Ví dụ 3: Cứ 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác,
1,5gam amino axit A phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là A. 150. B. 75. C. 105. D. 89.
Hướng dẫn giải
0,01 mol amino axit A phản ứng với NaOH: n 0,01 mol NaOH Ta thấy: n n 0,01 mol NaOH aa Trang 12
Amino axit A có một nhóm COOH.
Cho 1,5 gam amino axit A phản ứng NaOH: n 0,02 mols NaOH
Amino axit A có một nhóm NaOH: n n 0,02 mol aa NaOH 1,5 M 75 A 0,02 Chọn B.
Bài toán 3: Amino axit tác dụng với axit hoặc amino axit tác dụng với bazơ Phương pháp giải
Kết hợp và vận dụng linh hoạt hai phương pháp giải của bài toán 1 và bài toán 2. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác 0,02 mol
X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% thu được 2,8 gam muối khan. Phân tử khối của X là A. 118. B. 146. C. 147. D. 117.
Hướng dẫn giải
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl: n 0,02 mol HCl n 0,02 Số mol NH HCl 2 2 n 0,01 aa
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng với NaOH: m 10.8% 0,8 gam n 0,02 mol NaOH NaOH n 0,02 Số nhóm COOH NaOH 1 n 0,02 aa
Gọi công thức X là (H2N)2RCOOH. Ta có: n n 0,02 mol H O NaOH 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m aa NaOH muoá i H O 2
m 0,02.40 2,8 0,02.18 aa m 2,36 gam aa 2,36 M 118 aa 0,02 Chọn A.
Ví dụ 2: Amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với
NaOH, thu được 8,88 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 10,04 gam
muối. Công thức của X là A. H2NC2H4COOH. B. H2NC3H4COOH. C. H2NC3H6COOH. D. H2NCH2COOH.
Hướng dẫn giải m m 10,04 m Ta có: n muoái X mol HCl 36,5 36,5 Trang 13 m m 8,88 m n muoái X mol NaOH 22 22
Do X chỉ chứa một nhóm NH2, một nhóm COOH nên: n n n X HCl NaOH 10,04 m 8,88 Ta có phương trình: m m 7,12 gam 36,5 22
Thay m 7,12, ta được: n 0,08 mol X 7,12 M 89 X 0,08
Công thức của X là H2NC2H4COOH. Chọn A.
Chú ý: Ngoài cách giải bên các em có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
1 mol X phản ứng với HCl và NaOH thì khối lượng muối clorua nhiều hơn khối lượng muối natri là:
36,5 22 14,5 gam 10,04 8,88 n X 14,5 0,08 mol 8,88 M 22 89 X 0,08 Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản
Câu 1: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 3,75 gam glyxin cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 200. B. 150. C. 50. D. 100.
Câu 2: Cho 2,67 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là A. 4,44 gam. B. 3,33 gam. C. 11,00 gam. D. 2,88 gam.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch
HCl 1M thu được 52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 66,6. B. 37,8. C. 66,2. D. 37,4.
Câu 4: Cho 96 gam hỗn hợp gồm valin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 107. B. 201. C. 118. D. 181.
Câu 5: Cho 0,1 mol -amino axit A có dạng H2NRCOOH phản ứng hết với HCl tạo thành 11,15 gam
muối. A là chất nào sau đây? A. Glyxin. B. Alanin. C. Lysin. D. Valin.
Câu 6: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25
gam muối. Giá trị của m là A. 37,50. B. 28,25. C. 21,75. D. 18,75. Trang 14
Câu 7: Cho 0,01 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô
cạn dung dịch thì thu được 1,815 gam muối. Phân tử khối của X là A. 187. B. 145. C. 195. D. 147.
Câu 8: X là một amino axit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với
HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?
A. CH CHNH COOH. B. CH CH NH CH COOH. 3 2 3 2 2
C. H N CH COOH. D. C H CH NH COOH. 3 7 2 2 2
Câu 9: Cho hỗn hợp X chứa 17,80 gam alanin và 15 gam glyxin tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH
1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 22,2. B. 19,4. C. 45,6. D. 41,6.
Câu 10: Amino axit X chứa một nhóm COOH và hai nhóm NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 270 ml
dung dịch NaOH 0,5M cô cạn thu được 15,4 gam chất rắn. Công thức phân tử có thể có của X là A. C4H10N2O2. B. C5H12N2O2. C. C5H10NO2. D. C3H9NO4.
Câu 11: Cứ 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác,
4,41gam amino axit A phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là A. 75. B. 147. C. 117. D. 89.
Câu 12: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam
muối khan. Mặt khác, 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Câu 13: Cho 17,64 gam X có công thức HOOC CH CH NH
COOH tác dụng với 200 ml dung 2 2 2
dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,74 gam. B. 35,72 gam. C. 29,32 gam. D. 32,52 gam.
Câu 14: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với
0,2mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là A. 16,0. B. 13,8. C. 13,1. D. 12,0.
Câu 16: Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu
được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là A. 9. B. 11. C. 7. D. 8. Bài tập nâng cao
Câu 17: Amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với
NaOH, thu được 7,76 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 8,92 gam
muối. Công thức của X là
A. H N C H COOH.
B. H N C H COOH. 2 2 4 2 3 4
C. H N C H COOH.
D. H N CH COOH. 2 3 6 2 2
Câu 18: Cho 0,01 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml
dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là Trang 15
A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC4H7(COOH)2.
C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H5(COOH)2.
Câu 19: Cho 100 ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, đun
nóng. Sau phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch được 4,34 gam muối khan. Công thức phân tử của X là A. C6H14O2N2. B. C6H13O2N2. C. C5H9O4N. D. C6H12O2N2.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa m30,
8 gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa m 36,
5 gam muối. Giá trị của m là A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Dạng 3: Phản ứng nối tiếp
Bài toán 1: Amino axit tác dụng với axit tạo dung dịch X. Cho X tác dụng tiếp với dung dịch bazơ Phương pháp giải
Xét amino axit có công thức tổng quát là H N R COOH 2 b a HCl NaOH aa X Y 1 2
Coi (1) không xảy ra, dung dịch X gồm amino axit và HCl tác dụng với NaOH. Aa aNaOH Muoá i aH O 2 HCl NaOH NaCl H O 2 n a.n n NaOH pö aa HCl Ta có: n n H O NaOH 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m m aa NaOH HCl muoá i chaátraén H O 2
Chú ý: Ngoài viết phương trình phân tử thì có thể viết phương trình ion H OH H O 2
Ví dụ: Cho 0,2 mol glyxin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH
dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol.
Hướng dẫn giải n 0,2 mol;n 0,35 mol glyxin HCl
Coi dung dịch X chứa glyxin (0,2 mol) và HCl (0,35 mol) tác dụng với NaOH. Phương trình hóa học: Gly NaOH Muoá i H O 2 0,2 0,2 mol HCl NaOH NaCl H O 2 0,35 0,35 mol Trang 16 n 0,2 0,35 0,55 mol NaOH pö Chọn D. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam
chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,69. B. 17,19. C. 31,31. D. 28,89.
Hướng dẫn giải Cách 1: n 0,09 mol;n 0,2 mol;n 0,4 mol axit glutamic HCl NaOH
Coi dung dịch X gồm axit glutamic (0,09 mol) và HCl (0,2 mol) tác dụng với NaOH. Phương trình hóa học: Glu 2NaOH Muoá i 2H O 2 0,09 0,18 0,18 mol HCl NaOH NaCl H O 2 0,2 0,2 0,2 mol NaOH dư và n n 0,18 0,2 0,38 mol H O NaOH pö 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m m Glu NaOH HCl chaá t raé n H O 2
13,23 0,4.40 0,2.36,5 m 0,38.18 chaá t raé n m 29,69 gam chaá t raé n khan Cách 2: n 2n n 0,38 mol axit glutamic HCl H Phương trình ion: H OH H O 2 0,38 0,38 0,38 mol
Bảo toàn khối lượng: 13,23 0,4.40 0,2.36,5 m 0,38.18 chaá t raé n m 29,69 gam chaá t raé n Chọn A.
Chú ý: Xét chất dư, chất hết để xem số mol H2O tính theo chất nào.
Ví dụ 2: Cho 0,01 mol amino axit Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,01 mol HCl thu được dung
dịch chứa chất Z. Chất Z phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH. Công thức Y có dạng
A. (H2N)2R(COOH)2. B. H2NRCOOH. C. (H2N)2RCOOH. D. H2NR(COOH)2.
Hướng dẫn giải n 0,01 Số nhóm HCl NH 1 2 n 0,01 Y Trang 17
Coi dung dịch Z chứa amino axit Y (0,01 mol) và HCl (0,01 mol). Phương trình hóa học: Y NaOH Muoá i H O 2 0,01 0,01 mol HCl NaOH NaCl H O 2 0,01 0,01 mol Vậy Y có một nhóm COOH.
Công thức Y có dạng: H2NRCOOH. Chọn B.
Ví dụ 3: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) và
400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết với 800 ml dung dịch
NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là A. 0,20 mol. B. 0,25 mol. C. 0,10 mol. D. 0,15 mol.
Hướng dẫn giải n 0,4 mol;n 0,8 mol HCl NaOH
Gọi số mol của axit glutamic và lysin trong hỗn hợp X lần lượt là x, y mol. x y 0,3 (*)
Coi dung dịch Y chứa axit glutamic (x mol), lysin (y mol) và HCl (0,4 mol) tác dụng với NaOH. Phương trình hóa học: Glu 2NaOH Muoá i 2H O 2 x 2x mol Lys NaOH Muoá i H O 2 y y mol HCl NaOH NaCl H O 2 0,4 0,4 mol Ta có: n
2x y 0,4 0,8 mol NaOH 2x y 0,4* * x y 0,3 x 0,1
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình: 2x y 0,4 y 0,2
Vậy số mol lysin trong hỗn hợp là 0,2 mol. Chọn A.
Bài toán 2: Amino axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo dung dịch X. Cho X tác dụng tiếp với axit Phương pháp giải
Xét amino axit có công thức tổng quát là H N R COOH 2 b a Trang 18 NaOH HCl aa X Y 1 2
Coi (1) không xảy ra, dung dịch X gồm amino axit và NaOH tác dụng với HCl. Aa bHCl Muối
NaOH HCl NaCl H O 2 n b.n n HCl pö aa NaOH Ta có: n n H O NaOH 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m m aa NaOH HCl muo á i chaá t raé n H O 2
Ví dụ: Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 30,900. B. 17,550. C. 18,825. D. 36,375.
Hướng dẫn giải n 0,15 mol;n 0,3 mol alanin NaOH
Coi dung dịch Y gồm Ala (0,15 mol) và NaOH (0,3 mol). Phương trình hóa học: Ala HCl Muoá i 0,15 0,15 mol NaOH HCl NaCl H O 2 0,3 0,3 0,3 mol n 0,15 0,3 0,45 mol HCl Bảo toàn khối lượng: m m m m m alanin NaOH HCl chaá t raé n khan H O 2 m 36,375 gam chaá t raé n khan Chọn D. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml
dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 100. B. 150. C. 200. D. 250.
Hướng dẫn giải n 0,15 mol; n 0,25 mol X HCl
Coi dung dịch Y gồm amino X (0,15 mol) và NaOH (x mol). Phương trình hóa học: Trang 19 Y HCl Muoá i 0,15 0,15 mol NaOH HCl NaCl H O 2 x x mol
Ta có: 0,15 x 0,25 x 0,1 V 0,1 lít = 100 ml Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch
NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol.
Câu 2: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ
với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 22,35. C. 44,95. D. 22,60.
Câu 3: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa một nhóm COOH) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung
dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 4: Cho một lượng -amino axit vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng
tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là A. valin.
B. axit glutamic. C. glyxin. D. alanin.
Câu 5: Cho 0,2 mol amino axit X (mạch hở) vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho
Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
33,9gam muối. Khối lượng của chất X là A. 23,4 gam. B. 15,0 gam. C. 17,8 gam. D. 20,6 gam.
Câu 6: Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 32,75. B. 23,48. C. 27,64. D. 33,91.
Câu 7: X là -amino axit trong phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Lấy 0,01 mol X tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào Y, cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được 2,995 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. H N CH CH COOH. B. CH
CH CH NH COOH. 3 2 2 2 2 2
C. H N CH COOH. D. CH CH NH COOH. 3 2 2 2 2 Bài tập nâng cao
Câu 8: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 44,65. B. 50,65. C. 22,30. D. 22,35. Trang 20
Câu 9: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch
hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch
NaOH 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là
7 : 15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác
dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 14,76. B. 14,95. C. 15,46. D. 15,25.
Dạng 4: Phản ứng cháy của amino axit
Bài toán 1: Xác định lượng chất trong phản ứng Phương pháp giải
Đốt cháy amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH: 6n 3 2n 1 1 t C H O N O nCO H O N n 2n 1 2 2 2 2 2 4 2 2 1 n n Nhận xét: N aa 2 2 n n 0,5n H O CO aa 2 2
Đốt cháy một amino axit bất kì: 4x y 2z y t t C H O N O xCO H O N x y z t 2 2 2 2 4 2 2 Chú ý: n n
Amino axit có số nhóm NH2 lớn hơn hoặc bằng số nhóm COOH. H O CO 2 2
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam amino axit no, mạch hở X sinh ra 2 mol CO2 và 2,5 mol H2O và a mol
khí N2. Giá trị của a là (biết X chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) A. 0,25. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,00.
Hướng dẫn giải
Đốt cháy amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH: 2,5 2 n n 0,5n n 1 mol H O CO aa aa 2 2 0,5 Bảo toàn nguyên tố N: 1 1 n n .1 0,5 mol N2 aa 2 2 Chọn B. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam amino axit no, mạch hở B sinh ra 3 mol CO2 và 3,5 mol H2O và một
lượng khí N2. Giá trị của m là (biết B chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) A. 75. B. 89. C. 117. D. 146.
Hướng dẫn giải Trang 21
Amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH: 3,5 3 n n 0,5n n 1 mol H O CO aa aa 2 2 0,5 B chỉ chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH nên: n 1 mol; n 2.1 2 mol NB OB
Bảo toàn nguyên tố C, H: n n 3 mol;n 2n 2.3,5 7 mol C B CO2 HB H2O Bảo toàn khối lượng: m m m m m B C H O N 3.127.1 2.161.14 89 gam Chọn B.
Bài toán 2: Xác định công thức của amino axit Phương pháp giải
Đốt cháy amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH: 6n 3 2n 1 1 t C H O N O nCO H O N n 2n 1 2 2 2 2 2 4 2 2
Ngoài ta, ta có thể áp dụng các định luật bảo toàn:
Bảo toàn nguyên tố C, H, N: n
Số nguyên tử nguyên tố CO2 C naa 2n
Số nguyên tử nguyên tố H2O H naa 2n
Số nguyên tử nguyên tố N2 N naa
Bảo toàn khối lượng: m m m m aa C H O m m m m m aa O CO H O N 2 2 2 2 1
Chú ý: Nếu amino axit chỉ chứa một nhóm NH 2, một nhóm COOH: n n ; n 2n N2 aa Oaa aa 2
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn x mol amino axit A có 1 nhóm COOH thu được 2x mol CO2 và 0,5x mol N2.
Công thức cấu tạo của A là A. H2NCH2COOH.
B. H2N(CH2)2COOH.
C. H2N(CH2)3COOH. D. H2NCH(COOH)2.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố C, N: nCO 2x Số nguyên tử 2 C 2 nguyên tử n x aa Trang 22 2nN 2.0,5x Số nguyên tử 2 N 1 nguyên tử. n x aa
Vậy A có thể là: H2NCH2COOH. Chọn A. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đót cháy hoàn toàn amino axit X là đồng đẳng của axit aminoaxetic thu được CO2 và H2O theo
tỉ lệ mol 6 : 7. Công thức cấu tạo có thể có của X là
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3CH(NH2)CH2COOH.
Hướng dẫn giải
Amino axit X là đồng đẳng của axit aminoaxetic nên nó là -amino axit có công thức là: C H O N n 2n 1 2 n 2. Phương trình hóa học: 6n 3 2n 1 1 t C H O N O nCO H O n n 2n 1 2 2 2 2 N2 4 2 2 6 7 mol Ta có phương trình: 6 7 n 3 n 2n 1 2
Mà X là -amino axit nên công thức cấu tạo của X là: CH3CH(NH2)COOH. Chọn A.
Ví dụ 2: Một -amino axit no, mạch hở X có công thức tổng quát NH2RCOOH. Đốt cháy hoàn toàn a
mol X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 6,75 gam H2O. Công thức cấu tạo của X là A. CH2NH2COOH.
B. CH2NH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. Cả B và C.
Hướng dẫn giải n 0,3 mol;n 0,375 mol CO H O 2 2
X là -amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH nên: 0,375 0,3 n n 0,5n n 0,15 mol H O CO aa aa 2 2 0,5
Bảo toàn nguyên tố C, H: nCO 0,3 Số nguyên tử 2 C 2 n 0,15 aa 2nH O 2.0,375 Số nguyên tử H 2 5 n 0,15 aa
Vậy công thức của X là C2H5O2N hay CH2NH2COOH. Chọn A. Trang 23
Bài tập tự luyện dạng 4 Bài tập cơ bản
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit A thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Công thức cấu tạo của A là A. H2NCH2COOH.
B. H2N(CH2)2COOH.
C. H2N(CH2)3COOH. D. H2NCH(COOH)2.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 75 gam amino axit no, mạch hở X sinh ra 2 mol CO2, 2,5 mol H2O và a mol
khí N2. Biết X chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,00.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một -amino axit thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ 8 : 9. Công thức cấu tạo có thể có của X là
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. H2N(CH2)3COOH.
D. CH3(CH2)3CH(NH2)COOH.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H NC H COOH , thu được a 2 x y t
mol CO2 và b mol H2O b
a . Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và
NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam
muối. Giá trị của b là A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30.
Câu 5: Đốt cháy amino axit X no, mạch hở, chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl bằng một
lượng không khí vừa đủ (80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với
H2 là 14,317. Công thức của X là A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C2H5O2N. D. C5H11O2N.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit
cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45
mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.
Câu 7: Hỗn hợp A gồm amino axit X có dạng NH2CnH2nCOOH và 0,02 mol Y có công thức
(NH2)2C5H9COOH. Cho A vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch B. Dung dịch B phản
ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam
muối. Đốt cháy hoàn toàn A thu được a mol CO2. Giá trị của a là A. 0,21. B. 0,24. C. 0,27. D. 0,18. Bài tập nâng cao
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi cho sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của m là A. 7,57. B. 8,85. C. 7,75. D. 5,48.
Câu 9: Amino axit X có công thức dạng NH2CxHy(COOH)n. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được
N2, 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam nước. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được
dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung
dịch chứa a gam muối. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 52,95. B. 42,45. C. 62,55. D. 70,11. Trang 24
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no (chỉ chứa nhóm COOH và NH2 trong phân tử) trong đó tỉ lệ
m : m 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, O N
đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít khí oxi (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O, N2 vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 20 gam.
Đáp án và lời giải
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm 1 – A 2 – B 3 – B 4 – B 5 – A 6 – D 7 – B 8 – D 9 – C 10 – C 11 – B 12 – C 13 – D 14 – D 15 – C 16 – A 17 – B 18 – D 19 – B 20 – B 21 – C 22 – D 23 – A 24 – B 25 – A
Câu 5: Axit-2,6-điaminohexanoic có số nhóm NH 2 > số nhóm COOH 1 2
Làm đổi màu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 6: Có 3 chất làm đổi màu quỳ tím ẩm:
C2H5COOH làm đổi màu quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
CH3NH2 và CH3(CH2)3NH2 làm đổi màu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 7: Có 2 chất làm đổi màu quỳ tím ẩm là: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH và H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.
Câu 8: Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: CH3COOH (2), H2NCH2COOH (1), CH3CH2NH2 (3).
Câu 13: Có 3 chất phản ứng được với dung dịch HCl là: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2.
Câu 14: Hai chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là: ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. Phương trình hóa học:
ClH NCH COOC H 2NaOH H NCH COONa NaCl C H OH H O 3 2 2 5 2 2 2 5 2
H NCH COOC H NaOH H NCH COONa C H OH 2 2 2 5 2 2 2 5
Câu 15: C sai vì không phải amino axit nào trong phân tử cũng chỉ gồm một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
Câu 16: A sai vì ví dụ lysin là -amino axit nhưng trong phân tử có hai nhóm NH2.
Câu 17: B sai do muối mononatri glutamat mới là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính). Câu 18:
A đúng vì lysin có số nhóm NH số nhóm COOH nên làm quỳ tím chuyển màu xanh. 2
B đúng vì amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
C đúng vì glyxin có số nhóm NH2 = số nhóm COOH nên không làm đổi màu phenolphtalein.
D sai vì anilin tác dụng với brom tạo thành kết tủa trắng. Trang 25 Câu 19:
A sai vì thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri glutamat. B đúng.
C sai vì các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.
D sai vì ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất rắn.
Câu 20: Các chất thỏa mãn là: CH3COONH4 và HCOONH3CH3.
Câu 21: Mạch cacbon: C C COOH
Các đồng phân amino axit tương ứng với công thức phân tử C3H7O2N là: CH CH NH
COOH;CH NH CH COOH 3 2 2 2 2 Câu 22:
X có công thức phân tử là C3H7O2N, phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí.
Y có công thức phân tử là C3H7O2N có phản ứng trùng ngưng (amino axit).
Chỉ có đáp án D thỏa mãn: X là amoni acrylat và Y là axit 2-aminopropionic. Câu 23: Phương trình hóa học:
H NCH COOH HCl ClH NCH COOH 2 2 3 2 X
ClH NCH COOH 2NaOH H NCH COONa NaCl 2H O 3 2 2 2 2 Y
Công thức phân tử của Y là C2H4O2NNa. Câu 24:
CH CH NH COOCH NaOH CH CH NH COONa CH O 3 2 3 3 2 4
CH CH NH COONa HCl (dö) CH CH NH Cl COOH NaCl 3 2 3 3 Câu 25: Sơ đồ chuyển hóa: CH OH/ HCl ,t C H OH/ HCl ,t 3 2 5 NaOH dö,t
Axit glutamic Y Z T Phương trình hóa học: HOOCC H NH
COOH CH OOCC H NH Cl COOH H O 3 5 2 CH OH/ HCl ,t 3 3 3 5 3 2 Y
CH OOCC H NH Cl COOH
CH OOCC H NH Cl COOC H H O 3 3 5 3 C H OH/ HCl ,t 2 5 3 3 5 3 2 5 2 Z Trang 26 CH OOCC H NH Cl NaOH dö,t COOC H
NaOOCC H NH COONa CH OH C H OH NaCl H O 3 3 5 3 2 5 3 5 2 3 2 5 2 T
Dạng 2: Tính lưỡng tính của amino axit 1 – C 2 – B 3 – D 4 – C 5 – A 6 – D 7 – B 8 – A 9 – C 10 – A 11 – B 12 – B 13 – D 14 – C 15 – A 16 – C 17 – D 18 – D 19 – D 20 – A Câu 1: n 0,05 mol glyxin Glyxin có một nhóm COOH: n n 0,05 mol NaOH glyxin V 0,05 lít 50 ml Câu 2: n 0,03 mol alanin Alanin có một nhóm COOH: n n n 0,03 mol H O NaOH alanin 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m
2,67 0,03.22 3,33 gam muoá i alanin NaOH H O 2 Câu 3: n 0,4 mol HCl
Bảo toàn khối lượng: m m m
52 0,1.36,5 37,4 gam muoá i HCl Câu 4: n n 0,5 mol valin glyxin
Valin và glyxin đều có một nhóm COOH: n n n n 0,5 0,5 1 mol NaOH H O valin glyxin 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m hoã n hôïp NaOH muoá i H O 2 m m
961.401.18118 gam muoá i Câu 5: A là một nhóm NH2: n n 0,1 mol HCl A
Bảo toàn khối lượng: m m m
11,15 0,1.36,5 7,5 mol A muoá i HCl M 75 A A là glyxin.
Câu 6: Phương trình hóa học:
H NCH COOH KOH H NCH COOK H O 2 2 2 2 2 28,25 Theo đề bài: n 0,25 mol muoá i 113 Theo phương trình: n n 0,25 mol H NCH COOH muoá i 2 2
m 0,25.75 18,75 gam Câu 7: n 0,01 mol m 0,365 gam HCl HCl Trang 27
Bảo toàn khối lượng: m m m 1,815 0,3651,45 gam X muoá i HCl 1,45 M 145 X 0,01 Câu 8: Bảo toàn khối lượng: m m m 0,365 gam HCl muoá i X n 0,01 mol HCl X có một nhóm NH2: n n 0,01 mol X HCl 0,89 M 89 X 0,01
Công thức của X là CH CH NH COOH. 3 2 Câu 9: n 0,2 mol;n 0,2 mol;n 0,5 mol alanin glyxin NaOH
Do alanin và glyxin đều có một nhóm COOH: n n n n 0,4 mol H O NaOH pö alanin glyxin 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m m glyxin alanin NaOH chaá t raé n khan H O 2 m
17,815 0,5.40 0,4.18 45,6 gam chaá t raé n khan Câu 10: n 0,135 mol NaOH
Amino axit X có một nhóm COOH: n n n 0,1 mol H O NaOH pö X 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m X NaOH chaá t raé n khan H O 2
m 15,4 0,1.18 0,135.40 11,8 gam X 11,8 M 118 X 0,1
Công thức phân tử có thể có của X là C4H10N2O2. Câu 11:
0,01 mol amino axit A phản ứng với NaOH: n 0,02 mol NaOH
Amino axit A có 2 nhóm COOH.
Cho 4,41 gam amino axit A phản ứng NaOH: n 0,06 mol NaOH
Amino axit A có 2 nhóm COOH: n 0,5n 0,03 mol amino axit NaOH 4,41 M 147 A 0,03 Câu 12: n 0,02 mol;m 40.4%1,6 gam n 0,04 mol HCl NaOH NaOH n 0,02 Số nhóm HCl NH 1 2 n 0,02 X Trang 28 n 0,04 Số nhóm COOH NaOH 2 n 0,02 X
Công thức X có dạng H2NR(COOH)2.
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng của X với HCl: m m
m 3,67 0,02.36,5 2,94 gam X muoá i X 2,94 M 147 X 0,02
M 14716 45.2 41 C H R 3 5
Công thức của X là H2NC3H5(COOH)2.
Câu 13: n 0,12 mol;n 0,2 mol;n 0,2 mol X NaOH KOH Ta có: n 2n 0,24 mol H O X 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m m X NaOH KOH chaá t raé n H O 2 m
17,64 0,2.40 0,2.56 0,24.18 32,52 gam chaá t raé n Câu 14: n
Ta có: NaOH 2 Trong X có 2 nhóm COOH. nX 17,7 0,2.22 Lại có: M
133 Công thức của X là: H N C H COOH 2 2 3 X 0,1 2
Trong X có 7 nguyên tử H. Câu 15: 0,412m m 0,412.m gam n 0,02575m mol O O 16 0,02575m Ta có: n n n NaOH H O COOH 2 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m X NaOH muoá i H O 2 0,02575m m 22. 20,532 2 m 16 Câu 16: n 0,2 mol KOH Số nhóm COOH 2
Công thức của X có dạng (H2N)xR(COOH)2. Ta có: n n 0,2 mol H O KOH 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m
20,9 0,2.18 0,2.56 13,3 gam X muoá i H O KOH 2 M 133 X
Công thức của X là: H2NC2H3(COOH)2. Trang 29
Số nguyên tử hiđro của X là 7. Câu 17: m m Theo đề 8,92 m bài: muoá i X n mol X 36,5 26,5 m m 7,76 m muoá i X n mol X 22 22 Ta có phương trình: 8,92 m 7,76 m m 6 gam 36,5 22
Thay m 6 , ta được: n 0,08 mol X 6 M 75 X 0,08
Công thức của X là H N CH COOH . 2 2 Câu 18: n 0,02 mol;n 0,01 mol KOH HCl n n Số nhóm KOH COOH 2; Số nhóm HCl NH 1 n 2 n X X
Công thức X có dạng H2NR(COOH)2.
Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với NaOH: m 40.7,05% 2,82 gam n 0,0705 mol NaOH NaOH X có hai nhóm COOH: n n 2n 0,06 mol H O NaOH pö X 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m X NaOH chaá t raé n H O 2
m 6,15 0,06.182,82 4,41 gam X M 147 X M 41 C H R 3 5
Công thức của X là H2NC3H5(COOH)2.
Câu 19: n 0,02 mol; n 0,04 mol X HCl Số nhóm NH 2 trong X 2
Công thức X có dạng H N R COOH . 2 2 a
Bảo toàn khối lượng: m m m
4,34 0,04.36,5 2,88 gam X muoá i HCl M 144 X R 45a112 a1,R 67C H 5 7
Công thức của X là (H2N)2C5H7COOH.
Công thức phân tử của X là C6H12O2N2. Trang 30 Câu 20:
Gọi số mol alanin và axit glutamic trong X lần lượt là x, y mol.
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư: m m m 30,8 m Ta có: muoá i X n 1,4 mol NaOH 22 22
Do alanin có 1 nhóm COOH và axit glutamic có 2 nhóm COOH nên: n
n 2n x 2y 1,4 (*) NaOH Ala Glu
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl: m m m 36,5 m Ta có: muoá i X n 1 mol HCl 36,5 36,5
Do alanin có 1 nhóm NH2 và axit glutamic có 1 nhóm NH2 nên: n
n n x y 1 (**) HCl Ala Glu
Từ (*) và (**) suy ra: x 0,6; y 0,4
m 0,6.89 0,4.147 111,2 gam
Dạng 3: Phản ứng nối tiếp 1 – B 2 – C 3 – C 4 – A 5 – C 6 – A 7 – C 8 – A 9 – A 10 – B Câu 1: n n 2n
0,35 0,15.2 0,65 mol NaOH HCl axit glutamic Câu 2: n 0,2 mol;n 0,5 mol glyxin KOH
Coi dung dịch X gồm glyxin (0,2 mol) và HCl. Phương trình hóa học: Gly KOH Muo á i H O 2 0,2 0,2 0,2 mol HCl KOH KCl H O 2 0,3 0,3 0,3 mol Bảo toàn khối lượng: m m m m m Gly HCl KOH muoá i H O 2
m 15 0,3.36,5 0,5.56 0,5.18 44,95 gam Câu 3: n 0,02 mol;n 0,05 mol HCl KOH
Coi dung dịch Y gồm X (a mol) và HCl (0,02 mol). Phương trình hóa học: X KOH Muoá i H O 2 a a mol HCl KOH KCl H O 2 0,02 0,02 mol Trang 31
Ta có: a 0,02 0,05 a 0,03 M 89 X
X có các công thức là: H N CH CH COOH; CH CH NH COOH 3 2 2 2 2 Câu 4: n 0,2 mol;n 0,45 mol HCl NaOH
Coi dung dịch gồm X (x mol) và HCl (0,2 mol) tác dụng với 0,45 mol NaOH. Ta có: n n 0,45 mol H O NaOH 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m m X HCl NaOH muoá i H O 2
m 46,45 0,45.18 0,45.40 0,2.36,5 29,25 gam X
Giả sử X có 1 nhóm COOH ta có phương trình hóa học: X NaOH Muoá i H O 2 x x mol HCl NaOH NaCl H O 2 0,2 0,2 mol
Ta có: x 0,2 0,45 x 0,25 mol M 117 X
-amino axit X là valin. Câu 5: n 0,2 mol;n 0,4 mol HCl NaOH
Coi dung dịch Y gồm X (0,2 mol) và HCl (0,2 mol) tác dụng với NaOH. Ta có: n n n 0,4 mol H O X HCl 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m m X NaOH HCl muoá i H O 2
m 33,9 0,4.18 0,4.40 0,2.36,517,8 gam X Câu 6: n 0,2 mol;n 0,36 mol NaOH HCl
Gọi số mol của alanin và axit glutamic lần lượt là x, y mol. 89x 147y 15,94 (*)
Coi hỗn hợp gồm alanin (x mol); axit glutamic (y mol) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH. x 2y 0,2 (**)
Từ (*) và (**) suy ra: x 0,08; y 0,06
Coi dung dịch X gồm alanin (0,08 mol); axit glutamic (0,06 mol) và 0,2 mol NaOH tác dụng với HCl. Phương trình hóa học: Ala HCl Muoá i Glu HCl Muoá i NaOH HCl NaCl H O 2 Trang 32 Ta có: n n n n
0,08 0,06 0,2 0,34 HCl phaû n öù ng ala glu NaOH HCl dư vào n n 0,2 mol H O NaOH 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m m m ala glu NaOH HCl pö muoá i H O 2 m m
15,94 0,34.36,5 0,2.40 0,2.18 32,75 gam raé n khan muoá i
Câu 7: X có 1 nhóm NH2: n n 0,01 mol HCl X
Coi dung dịch Y gồm X (0,01 mol) và HCl (0,01 mol). Phương trình hóa học: X KOH Muoá i H O 2 0,01 0,01 0,01 mol HCl KOH NaCl H O 2 0,01 0,01 0,01 mol n 0,04 mol KOH dư và n n 0,02 mol KOH ban ñaà u H O KOH pö 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m m X KOH HCl chaá t raé n H O 2
m 0,04.56 0,01.36,5 2,995 0,02.18 X m 0,75 gam X 0,75 M 75 X 0,01
Công thức của X là: H N CH COOH. 2 2 Câu 8:
Gọi số mol glyxin và axit axetic lần lượt là x, y mol 75x 60y 21 (*) 32,4 21 Ta có: n 0,3 mol KOH 56 18 a b 0,3 (**)
Từ (*) và (**) suy ra: a 0,2; b 0,1 mol Ta có quá trình: NH CH COOH : 0,2 mol NH CH COOK ClNH CH COOH : 0,2 mol 2 2 KOH 2 2 HCl 3 2 X CH COOH : 0,1 mol C H COOK KCl : 0,3 mol 3 3
m 0,2.111,5 0,3.74,5 44,65 gam Câu 9: n 0,02 mol;n 0,06 mol;n 0,04 mol;n 0,08 mol H SO HCl NaOH KOH 2 4 n 0,1 mol; n 0,12 mol H OH
Coi dung dịch Y chứa X (0,02 mol); H+ (0,1 mol). Trang 33 n n n n 0,02 0,1 0,12 mol OH pö H O X 2 H
Bảo toàn khối lượng: m m m m m X axit dd kieà m muoá i H O 2 m
0,02.118 0,02.98 0,06.36,5 0,04.40 0,08.56 0,12.1810,43 gam muoá i Câu 10: n 0,155 mol OH m 7 n 8 Ta có: N N m 15 n 15 O O
Gọi số mol của N và O trong X lần lượt là 8x, 15x mol. 1 n n 8x mol;n n 7,5x mol NH N COOH O 2 2
X tác dụng vừa đủ với HCl: n n 8x mol HCl NH2
Coi dung dịch Y gồm X và HCl (8x mol). Phương trình hóa học:
X COOH NaOH & KOH Muoái H O 2 7,5x 7,5x 7,5x mol
HCl NaOH & KOH Muoá i H O 2 8x 8x 8x mol Ta có: n n 0,155 mol x 0,01 NaOH KOH n 15,5x 0,155 mol H O 2 n 0,08 mol HCl
Bảo toàn khối lượng: m m m m m m X HCl NaOH KOH muoá i H O 2 m
7,42 0,08.36,5 0,08.40 0,075.56 0,155.1814,95 gam muoá i
Dạng 4: Phản ứng cháy của amino axit 1 – A 2 – B 3 – B 4 – A 5 – B 6 – C 7 – C 8 – C 9 – A 10 – B Câu 1: 2nN Số nguyên tử 2 N
1 nguyên tử A có 1 nhóm NH2. nA nCO 2a Số nguyên tử 2 C 2 nguyên tử. n a A
Công thức cấu tạo của A là H2NCH2COOH. Câu 2:
Công thức phân tử của X là C H O N n 2 . n 2n 1 2 Trang 34 1 n n
0,5n n 1 mol n n 0,5 mol H O CO X X N X 2 2 2 2 Câu 3:
Các đáp án đều là các amino axit no, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên có công thức là: C H O N n 2 . n 2n 1 2 Phương trình hóa học: 6n 3 2n 1 1 t C H O N O nCO H O n n 2n 1 2 2 2 2 N2 4 2 2 8 9 mol Ta có phương trình: 8 9 n 4 n 2n 1 2
Mà X là -amino axit nên công thức cấu tạo của X là: CH3CH2CH(NH2)COOH. Câu 4: n n
X chỉ có thể cho 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. H O CO 2 2
Công thức của X có dạng: H2NRCOOH. n 0,4 mol,n 0,3 mol KOH NaOH
Coi dung dịch Y gồm X, NaOH (0,03 mol), KOH (0,4 mol). Ta có: X HCl Muoái
KOH HCl KCl H O 2
NaOH HCl NaCl H O 2 n n n n 0,9 mol HCl X NaOH KOH n n n 0,7 mol H O NaOH KOH 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m m m X NaOH KOH HCl muoá i H O 2
m 75,25 0,7.18 0,3.40 0,4.56 0,9.36,5 20,6 gam M 103 R 42 X X
Công thức của X là H2NC3H6COOH. Đố O t
t cháy 12,36 gam X có C H O N 2, 4,5H O 4 9 2 2 0,12 0,54 mol Câu 5:
Gọi công thức phân tử của X là C H O N n 2 . n 2n 1 2 Phương trình hóa học: 6n 3 2n 1 1 t C H O N O nCO H O n n 2n 1 2 2 2 2 N2 4 2 2 6n 3 1 n n 0,5 0,5 mol 4 Trang 35 Ta có: n 4n 6n3 mol N kk O 2 2 Sau phản ứng có CO 2 (n mol); H2O ( n
0,5mol); N2 ( 0,5 6n 3 6n 2,5 mol)
Tỉ khối hỗn hợp khí và hơi so với H2 và 14,317 nên ta có: 44n 18n 0, 5 286n 2, 5 28,634 n n 0,5 6n 2,5 n 4
Vậy công thức của X là C4H9O2N. Câu 6: n 1,2 mol;n 1,3 mol CO H O 2 2
Đốt cháy axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Z luôn thu được n n . CO H O 2 2
Đốt cháy amino axit Y có một nhóm NH2 thu được n n . CO H O 2 2
Amino axit no, mạch hở, có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. n n H O CO 2 2 n 0,2 mol Y 0,5
n 0,5 0,2 0,3 mol Z n 0,2 2 Y n 0,3 3 Z
Khi cho 0,45 mol X phản ứng với HCl: 0,45.2 n 0,18 mol Y 5
Chỉ có Y trong X phản ứng được với HCl. Mà Y có một nhóm NH2: n n 0,18 mol HCl Y
m 0,18.36,5 6,57 gam
Câu 7: Coi dung dịch B gồm X (x mol), Y (0,02 mol) và HCl (0,11 mol). n 0,16 mol. OH Phương trình hóa học: X OH Muoá i H O 2 x x x mol Y OH Muo á i H O 2 0,02 0,02 0,02 mol H OH H O 2 0,11 0,11 0,11 mol
Ta có: x 0,02 0,11 0,16 x 0,03; n n 0,16 mol H O 2 OH
Bảo toàn khối lượng: m m m m m m m X Y NaOH KOH HCl muoá i H O 2 Trang 36
m 14,605 0,16.18 0,11.36,5 0,12.40 0,04.56 0,02.146 3,51 gam X 3,51 M 117 X 0,03
Công thức của X là H2NC4H8COOH.
Đốt cháy hoàn toàn A: a n
5n 6n 5.0,03 6.0,02 0,27 mol CO X Y 2
Câu 8: Coi dung dịch Y gồm X (x mol) và HCl (0,1 mol). Ta có: n 0,19 mol KOH Phương trình hóa học: X KOH Muoá i H O 2 x x mol HCl KOH KCl H O 2 0,1 0,1 mol
x 0,1 0,19 x 0,09
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X:
Gọi số mol CO2 là a mol. X gồm các amino axit có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên n n 0,5n n a 0,045 mol H O CO X H O 2 2 2 Ta có: n n a mol BaCO CO 3 2
Khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam: m m m 43,74 gam BaCO CO H O 3 2 2
197a44a18a 0,8 1 43,74 a 0,33 n n 0,33 mol C CO2 n 2n 0,75 mol H H O 2 n n 0,09 mol N X n 2n 0,18 mol O X
Bảo toàn nguyên tố C, H, N, O: m 0,33.12 0,75 0,18.16 0,09.14 8,85 gam Câu 9: n 0,05 mol;n 0,055 mol CO H O 2 2 Ta thấy: n n
Amino axit no, mạch hở, chỉ có thể có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. H O CO 2 2 n n H O CO 2 2 n 0,01 mol X 0,5 n 2n CO H O Số nguyên tử 2 C 5; Số nguyên tử 2 H 11 n n X X
Vậy công thức của X là H2NC4H8COOH. Trang 37 n 0,25 mol; n 0,2 mol;n 0,25 mol n 0,45 mol X NaOH KOH OH
Coi dung dịch Y gồm H2NC4H8COOH (0,25 mol) và H2SO4. Phương trình hóa học:
H NC H COOH OH H NC H COO H O 2 4 8 2 4 8 2 0,25 0,25 0,25 mol H OH H O 2 0,2 0,2 0,2 mol 1 n n 0,1 mol H SO 2 4 H 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m m m X NaOH KOH H SO muoá i H O 2 4 2
a 29,25 0,2.40 0,25.56 0,1.98 0,45.18 52,95 gam Câu 10: m 80 n 10 Ta có: O O m 21 n 3 N N
Gọi số mol O, N trong X lần lượt là 10x, 3x mol. 1 n n 5x mol COOH O 2 n n 3x mol NH N 2
X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol HCl: n n
0,03 mol x 0,01 mol NH HCl 2 n n 0,03 mol NX NH2 Ta có n 0,1 mol O X m m 1,81 gam C H
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x, y mol.
Bảo toàn nguyên tố C, H: n n x mol;n 2n 2y mol C CO H H O 2 2 12x 2y 1,81 (*) Lại có: n 0,1425 mol O2
Bảo toàn nguyên tố O: n 2n 2n n 2x y 0,385 (**) O X O CO H O 2 2 2
Từ (*) và (**) suy ra: x 0,13; y 0,125
Dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư: n n 0,13 mol m 13 gam CaCO CO keá t tuû a 3 2 Trang 38