-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Các dạng bài tập về peptit - protein hóa học 12 (có lời giải)
Tổng hợp Các dạng bài tập về peptit - protein hóa học 12 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.
Chủ đề: Chương 3: Amin, amino axit và protein
Môn: Hóa Học 12
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PEPTIT - PROTEIN
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM A. PEPTIT 1. Khái niệm a. Khái niệm
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết C
O NH giữa hai đơn vị -amino axit. Nhóm
giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là nhóm peptit. b. Phân loại
Oligopeptit chứa từ 2 đến 10 gốc -amino axit.
Đipeptit: chứa 2 gốc -amino axit.
Tripeptit: chứa 3 gốc -amino axit.
Tetrapeptit: chứa 4 gốc -amino axit.
Polipeptit chứa từ 11 đến 50 gốc -amino axit. c. Danh pháp
Tên gốc axyl của -amino axit đầu N + Tên gốc -amino axit đầu C.
Ví dụ: H NCH CO - NHCH(CH )COOH 1 4 2 4 2 42 43 1 4 4 4 2 4 3 4 4 3 amino axit ñaà u N amino axit ñaà u C
Tên gọi: Glyxylalanin. Viết tắt: Gly-Ala.
Chú ý: -amino axit đầu N còn nhóm NH2.
-amino axit đầu C còn nhóm COOH.
2. Tính chất hoá học
Phản ứng thuỷ phân:
Phản ứng thuỷ phân hoàn toàn: Peptit H hoaë c OH -amino axit
Phản ứng thuỷ phân không hoàn toàn: Peptit H hoaë c OH
Peptit ngắn hơn Enzim ñaëc hieäu Phản ứng màu biure:
Trong môi trường kiềm, peptit từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím đặc trưng.
Chú ý: Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure.
Dùng để nhận biết đipeptit với các peptit khác. B. PROTEIN 1. Khái niệm Trang 1 a. Khái niệm
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. b. Phân loại
Protein đơn giản: khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit.
Ví dụ: Anbumin trong lòng trắng trứng,…
Protein phức tạp: tạo thành protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.
Ví dụ: Lipoprotein chứa trong chất béo…
2. Tính chất vật lí o Nhiều protein H2O Dung dịch keo t Đông tụ.
Ví dụ: Lòng trắng trứng hoà tan trong nước, khi đun sôi sẽ đông tụ lại. Protein axit / bazô/muoá i
Đông tụ hoặc kết tủa.
3. Tính chất hoá học
Phản ứng thuỷ phân: tương tự peptit.
Phản ứng màu biure cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
Chú ý: Đây là phản ứng dùng để nhận biết protein.
4. Vai trò của protein đối với sự sống
Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
Protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -
amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit. Liên kết peptit KHÁI NIỆM
Amino axit đầu N Amino axit đầu C
Oligopeptit chứa từ 2 đến 10 gốc -amino axit.
Đipeptit chứa 2 gốc -amino axit.
Tripeptit chứa 3 gốc -amino axit.
Tetrapeptit chứa 4 gốc -amino axit. PHÂN LOẠI
Polipeptit chứa từ 11 đến 50 gốc -amino axit. PEPTIT
n loại -amino axit n! phân tử n-peptit ĐỒ NG PHÂN m loại -amino axit n m phân tử n-peptit
Ví dụ: Gọi tên của đipeptit
H N CH CO NH CH(CH ) COOH 2 2 3 1 4 4 2 4 4 3 1 4 4 4 4 2 4 4 4 43 DANH PHÁP Glyxyl Alanin
Cách 1: glyxylalanin Cách 2: Gly-Ala
Phản ứng thuỷ phân Peptit H hoaë c OH -amino axit Peptit H hoaë c OH
Peptit ngắn hơn Enzim ñaë c hieäu TÍNH CHẤT
Phản ứng màu biure HOÁ HỌC
Từ tripeptit trở lên có phản ứng với Cu(OH)2 tạo
phức màu tím đặc trưng.
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân KHÁI NIỆM
tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Protein đơn giản: khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit.
Ví dụ: anbumin của lòng trắng trứng fibroin của tơ tằm PHÂN LOẠI
Protein phức tạp: tạo thành từ protein đơn giản
cộng với thành phần “phi protein”. o Nhiều protein H2O Dung dịch keo t Đông tụ PROTEIN TÍNH CHẤT VẬT LÝ Ñoâng tuï Protein axit / bazô/muoá i Keát tuûa
Phản ứng thuỷ phân
Protein có phản ứng thuỷ phân tương tự peptit. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Phản ứng màu biure
Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Dùng để nhận biết protein.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Số gốc -amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Hướng dẫn giải
Đipeptit được tạo thành từ 2 gốc -amino axit.
Tripeptit được tạo thành từ 3 gốc -amino axit.
Tetrapeptit được tạo thành từ 4 gốc -amino axit.
Pentapeptit được tạo thành từ 5 gốc -amino axit. Chọn C.
Chú ý: Giả sử peptit được tạo thành từ n gốc -amino axit thì số liên kết peptit (NH – CO) là: n – 1
Ví dụ 2: Thuốc thử dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch HCl.
D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Hướng dẫn giải
Thuốc thử dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:
Gly-Ala-Gly là tripeptit nên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
Gly-Ala không có hiện tượng gì vì đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Chọn D.
Ví dụ 3: Đipeptit X có công thức: H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
A. alanylglixyl.
B. alanylglixin.
C. glyxylalanin. D. glyxylalanyl.
Hướng dẫn giải
Ta có: H N CH CO NH CH(CH ) COOH 2 2 3 1 4 4 2 4 4 3 1 4 4 4 4 2 4 4 4 43 Glyxyl alanin
X có tên là glyxylalanin hoặc Gly-Ala. Chọn C.
Ví dụ 4: Số tripeptit mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn thu được ba loại -amino axit: Gly, Ala, Val là A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Hướng dẫn giải Cách 1: Liệt kê
Khi thuỷ phân hoàn toàn tripeptit thu được ba loại -amino axit nên tripeptit phải được tạo thành từ ba
loại -amino axit: Gly, Ala, Val.
G-A-V; G-V-A; A-G-V; A-V-G; V-A-G; V-G-A
Cách 2: Sử dụng công thức tính nhanh
Tripeptit phải được tạo thành từ ba loại -amino axit: Gly, Ala, Val nên số tripeptit thoả mãn là: 3! = 6. Chọn D.
Ví dụ 5: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các -amino axit còn thu được các đipeptit:
Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
A. Ala-Val-Phe-Gly.
B. Val-Phe-Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Phe-Val. D. Gly-Ala-Val-Phe.
Hướng dẫn giải Ghép mạch peptit ta có: Gly-Ala Ala-Phe Phe-Val Gly-Ala-Phe-Val Chọn C.
Ví dụ 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc amino axit được gọi là polipeptit.
B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
C. Trong phân tử peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc -amino axit được gọi là đipeptit.
D. Trong phân tử peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit CO – NH được gọi là đipeptit.
Hướng dẫn giải
A sai vì polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc -amino axit.
B sai vì protein được chia làm hai loại là dạng protein hình sợi và protein hình cầu.
Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước.
Protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C đúng vì đipeptit được tạo nên từ hai gốc -amino axit.
D sai vì trong phân tử peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit CO – NH được gọi là tripeptit. Chọn C.
Ví dụ 7: Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:
Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hoá học là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Lòng trắng trứng chính là protein (polipeptit) nên thể hiện đầy đủ tính chất của polipeptit.
Các thí nghiệm có xảy ra phản ứng hoá học là:
Thí nghiệm 2 vì là phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
Thí nghiệm 3 vì là phản ứng màu biure.
Thí nghiệm 4 vì là phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm. Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 1 Bài tập cơ bản
Câu 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.
B. H2N – CH2 – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.
C. H[HN – CH2 – CH2 – CO]2OH.
D. H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH.
Câu 2: Tripeptit là hợp chất
A. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc -amino axit.
B. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc -amino axit.
C. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc -amino axit.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc -amino axit.
Câu 3: Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu đỏ. B. màu da cam. C. màu vàng. D. màu tím.
Câu 4: Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là A. Cu(OH)2/OH-. B. NaCl. C. HCl. D. NaOH.
Câu 5: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
A. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
B. sự đông tụ của lipit.
C. phản ứng màu của protein.
D. phản ứng thuỷ phân của protein.
Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Triolein. B. Gly-Ala. C. Glyxin. D. Anbumin.
Câu 7: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra bao nhiêu đipeptit? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Peptit bị thuỷ phân trong môi trường axit và kiềm.
B. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
C. Metylamin làm xanh quỳ tím ẩm.
D. Tripeptit hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
Câu 9: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất
đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn của con người. Trong phân tử
protein các gốc -amino axit gắn với nhau bằng liên kết A. peptit. B. hiđro. C. amit. D. glicozit.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-.
B. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc -amino axit.
C. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thuỷ phân.
D. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
Câu 11: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Thuỷ phân hoàn toàn protein đơn giản bằng enzim thu được các -amino axit.
Câu 12: Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe-Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu
được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)? A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 13: Cho các chất sau: xenlulozơ, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất phản ứng
với dung dịch NaOH (đun nóng) là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 14: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Tạo dung dịch màu tím Y
Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu xanh lam
Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Z
Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm Tạo kết tủa Ag
tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng T
Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
C. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
D. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
Câu 15: Đun nóng chất H2N – CH2 – CHNH – CH(CH3) – CONH – CH2 – COOH trong dung dịch HCl
dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. ClH3N – CH2 – COOH, ClH3N – CH2 – CH2 – COOH.
B. H2N – CH2 – COOH, H2N – CH2 – CH2 – COOH.
C. ClH3N – CH2 – COOH, ClH3N – CH(CH3) – COOH.
D. H2N – CH2 – COOH, H2N – CH(CH3) – COOH.
Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn một tetrapeptit X thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin, 1 mol valin. Số
đồng phân cấu tạo của peptit X là A. 8. B. 10. C. 12. D. 18.
Câu 17: Cho các chất: glyxin; axit glutamic; ClH3NCH2COOH; Gly-Ala. Số chất tác dụng được với
NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1 : 2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài tập nâng cao
Câu 18: Công thức phân tử của peptit mạch hở có 4 liên kết peptit được tạo thành từ -amino axit no,
mạch hở, có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng A. C H O N . C H O N . C H O N . C H O N . n 2n B. 3 6 5 n 2n C. 2 5 4 n 2n D. 6 6 5 n 2n 6 5 4
Câu 19: Thuỷ phân không hoàn toàn peptit có công thức hoá học:
H2N – CH(CH3) – CONH – CH2 – CONH – CH2 – CONH – CH2 – CONH – CH(CH3) – COOH.
Sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure? A. 5. B. 3. C. 4. D. 10.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thuỷ phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Dạng 2: Phản ứng thuỷ phân
Bài toán 1: Thuỷ phân hoàn toàn Phương pháp giải Chú ý: M M 18 n 1 peptit amino axit
Phản ứng thuỷ phân hoàn toàn: Peptit được tạo nên từ n các -amino axit
Môi trường trung tính: A n o xt,t 1 H O n amino axit n 2 Bảo toàn khối lượng: m m m peptit nöôùc amino axit
Môi trường axit:
A n 1 H O nHCl Muối n 2 Nhận xét: n n n n peptit H O HCl muoái 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m peptit nöôùc HCl muoái
Môi trường kiềm (NaOH/KOH):
Ví dụ: A nNaOH Muối + H n 2O n n peptit H O Nhận xét: 2 n n n.n NaOH pö muoái peptit Bảo toàn khối lượng: m m m m peptit NaOH pö muoái H O 2 Nếu NaOH dư: m m m m peptit NaOH ban ñaà u chaát raén khan H2O
Ví dụ: Thuỷ phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 4,74 gam muối khan. Giá trị của m là A. 2,92. B. 2,72. C. 3,28. D. 2,44.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol của đipeptit Gly-Ala là x mol. Phương trình hoá học: A 2HCl H O Muối 2 2 x 2x x mol Bảo toàn khối lượng: m m m m peptit HCl H O muoái 2
146x 2x.36,5 18x 4,74 4, 74 x 0, 02 237
m 0,02.146 2,92 gam Chọn A. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối trung bình của X là
100000 đvC thì số mắt xích trung bình alanin có trong phân tử X là A. 453. B. 382. C. 328. D. 479.
Hướng dẫn giải 1250 425 n 0,0125 mol; n 4,78 mol protein alanin 100000 89 4, 78
Số mắt xích alanin có trong phân tử X là: 382 0, 0125 Chọn B.
Ví dụ 2: Thuỷ phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glyxin (Gly). Peptit ban đầu là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit.
Hướng dẫn giải n 1, 2 mol Gly
Khi thuỷ phân peptit chỉ thu được glyxin nên peptit có dạng: Glyn. Bảo toàn khối lượng: m 90 73,8 16,2 gam H O 2 n 0,9 mol H2O Phương trình hoá học: Gly n 1 H O nGly n 2 0,9 1,2 mol Ta có phương trình: 0,9 1, 2 n 4 n 1 n
Vậy peptit ban đầu là tetrapeptit. Chọn C.
Ví dụ 3: Thuỷ phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 20,6. B. 18,6. C. 22,6. D. 20,8.
Hướng dẫn giải Ta có: M 7589 1.18 146 peptit n 0,1 mol peptit Phương trình hoá học: A 2NaOH Muối + H 2 2O 0,1 0,2 0,1 mol Bảo toàn khối lượng: m m m m peptit NaOH muoái H O 2 14,6 0,2.40 m 0,1.18 muoái m
14,6 8 1,8 20,8 gam muoái Chọn D.
Ví dụ 4: Cho 3,96 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,42. B. 7,08. C. 8,16. D. 7,62.
Hướng dẫn giải Ta có: M 75.2 18 132 GlyGly n 0,03 mol GlyGly Lại có: n 0,075 mol KOH Phương trình hoá học: A 2KOH Muối + H 2 2O 0,03 0,075 0,03 mol
KOH dư, bảo toàn khối lượng: m m m m peptit KOH ban ñaà u chaát raén khan H O 2 m
3,96 0,075.56 0,03.18 7,62 gam chaát raén khan Chọn D.
Ví dụ 5: X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val. Đun nóng 14,055 gam hỗn hợp X
và Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z
thu được 19,445 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là A. 48,95%. B. 61,19%. C. 38,81%. D. 51,05%.
Hướng dẫn giải
Ta có: M 75 117.2 89 3.18 344; M 117.2 89 2.18 287 X Y
Gọi số mol của X và Y trong 14,055 gam hỗn hợp lần lượt là x, y mol.
344x 287y 14,055 * Phương trình hoá học: A 4NaOH Muối + H 4 2O x 4x x mol A 3NaOH Muối + H 3 2O y 3y y mol n 4x 3y mol; n x y mol NaOH H O 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m hoãn hôïp NaOH muoái H O 2
14,055 4x 3y.40 19,445 x y.18
142x 102y 5,39* *
Từ (*) và (**) suy ra: x 0, 02; y 0, 025
Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là: 0, 02.344 %m .100% 48, 95% X 14, 055 Chọn A.
Bài toán 2: Thuỷ phân không hoàn toàn Phương pháp giải
Thuỷ phân không hoàn toàn: Peptit ngaén hôn Peptit xuùc taùc hoaëc enzim -amino axit Bảo toàn gốc: n n goác trong chaát ñaàu
caùc goác trong caùc chaát sau phaûn öùng
Ví dụ: Thuỷ phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly mạch hở thu được hỗn hợp gồm
21,7 gam Ala-Gly-Ala; a gam Gly; 14,6 gam Ala-Gly. Giá trị của m là A. 42,16. B. 43,80. C. 34,80. D. 41,10.
Hướng dẫn giải 21, 7 n 0,1 mol Ala GlyAla 217 14, 6 n 0,1 mol Ala Gly 146 Quá trình thuỷ phân:
Ala-Gly-Ala-Gly Ala-Gly-Ala + Gly + Ala-Gly Bảo toàn gốc Ala: 2n 2n n AlaGlyAlaGly AlaGlyAla AlaGly 2n 2.0,1 0,1 AlaGlyAlaGly n 0,15 mol AlaGlyAlaGly
Ta có: M 89.2 75.2 3.18 274
m 0,15.274 41,1 gam Chọn D. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thuỷ phân hết m gam pentapeptit Ala-Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,36
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 75,50. B. 74,60. C. 90,60. D. 111,74.
Hướng dẫn giải n 0,24 mol; n 0,2 mol; n 0,12 mol Ala Ala Ala Ala Ala Ala
Gọi số mol của pentapeptit là x mol.
Quá trình thuỷ phân: Ala-Ala-Ala-Ala-Ala Ala + Ala-Ala + Ala-Ala-Ala x 0,24 0,2 0,12 mol
Bảo toàn gốc Ala: 5x 0, 24 0, 2.2 0,12.3 x 0, 2
Ta có: M 5.89 4.18 373 m 0,2.373 74,6 gam pentapeptit Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản
Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit.
Câu 2: Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại A. pentapeptit. B. đipeptit. C. tetrapeptit. D. tripeptit.
Câu 3: Khi thuỷ phân 500 gam một polipeptit thu được 170 gam alanin. Nếu polipeptit đó có khối lượng
phân tử là 50000 đvC thì có bao nhiêu mắt xích của alanin? A. 175. B. 170. C. 191. D. 210.
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 11,15. B. 12,55. C. 18,60. D. 23,70.
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit Ala-Gly-Ala cần dùng hết V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là A. 120. B. 60. C. 30. D. 90.
Câu 6: X là tetrapeptit: Ala-Gly-Ala-Val. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X trong NaOH vừa đủ thu được
muối natri của alanin, glyxin, valin. Số mol mỗi muối lần lượt là:
A. 0,1 mol; 0,1 mol; 0,2 mol.
B. 0,2 mol; 0,1 mol; 0,2 mol.
C. 0,2 mol; 0,1 mol; 0,1 mol.
D. 0,1 mol; 0,1 mol; 0,1 mol.
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y
chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 10,04. B. 9,67. C. 8,96. D. 26,29.
Câu 8: Cho 3,96 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,42. B. 7,08. C. 8,16. D. 7,62.
Câu 9: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val. Thuỷ phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được ba amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam
alanin. Giá trị của m là A. 77,6. B. 73,4. C. 80,8. D. 87,4.
Câu 10: Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 29,6. B. 24,0. C. 22,3. D. 31,4.
Câu 11: Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam
Gly, 26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 66,42. B. 66,44. C. 81,54. D. 81,81.
Câu 12: Thuỷ phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin;
3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và
đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Gly-Ala-Val-Gly.
B. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala.
D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala.
Câu 13: Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm hai peptit: Ala-Gly và Ala-Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch
HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol của Ala-Gly trong X là A. 75,0%. B. 50,0%. C. 80,0%. D. 41,8%.
Câu 14: Thuỷ phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam
Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức Ala-Gly-Gly-Val-
Ala. Tỉ lệ x : y là A. 7 : 20. B. 2 : 5. C. 6 : 1. D. 11 : 16.
Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu
được a gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, a lần lượt là
A. 92,1 và 26,7.
B. 99,3 và 30,9.
C. 84,9 và 26,7. D. 90,3 và 30,9.
Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn 6,04 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai -amino axit có công
thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 8,88 gam muối. Mặt khác, thuỷ phân
hoàn toàn 6,04 gam X bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 7,12. B. 9,25. C. 10,04. D. 4,08.
Câu 17: X là hỗn hợp chứa hai peptit mạch hở. Lấy m gam X cho vào dung dịch chứa NaOH dư đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và thu được (m +
3,46) gam hỗn hợp hai muối của Ala và Gly. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là
29,379%. Giá trị của m là A. 8,16. B. 7,28. C. 6,82. D. 7,08. Bài tập nâng cao
Câu 18: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thuỷ phân hoàn
toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam glyxin và 16,02 gam alanin. Biết số liên kết
peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là A. 30,93. B. 30,57. C. 30,21. D. 31,29.
Câu 19: X là một pentapeptit cấu tạo từ một amino axit mạch hở Y có một nhóm COOH và một nhóm
NH2. Y có tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ là 51,685%. Khi thuỷ phân hết m gam X trong môi
trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là A. 149,2. B. 167,85. C. 156,66. D. 141,74.
Câu 20: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol E trong
dung dịch NaOH dư, thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn
toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư, thu được 87,125 gam muối. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào? A. 27%. B. 31%. C. 35%. D. 22%.
Dạng 3: Phản ứng đốt cháy Phương pháp giải
Đốt cháy peptit được tạo nên bởi -amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH: Công thức có dạng: C H N O . a 2an2 n n 1 n n n n H O CO N peptit Nhận xét: 2 2 2 n n n O N peptit
Quy đổi peptit thành hỗn hợp gồm CHON, CH2, H2O. n n.n Trong đó: CHON peptit n n H O peptit 2 n
Nhận xét: Số mắt xích = n = CHON npeptit
Ngoài ra có thể áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
Ví dụ: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một -amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm
NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng
54,9 gam. Công thức phân tử của X là A. C9H17N3O4. B. C6H11N3O4. C. C6H15N3O6. D. C9H21N3O6.
Hướng dẫn giải
Công thức của X có dạng: C H N O C H N O . a 2a 3 hay 2 3 4 a 2a 1 3 4
Bảo toàn nguyên tố C, H: n 0,1a mol CO2 2a 1 n 0,1. 0,1a 0,05 mol H2O 2
Tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam, ta có:
44.0,1a 18.0,1a 0,05 54,9 a 9
Vậy công thức phân tử của X là C9H17N3O4. Chọn A. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các -amino axit đều có công thức dạng H2NCnHmCOOH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol
H2O. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được
dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong
X và giá trị của m lần lượt là A. 9 và 27,75.
B. 10 và 27,75. C. 9 và 33,75. D. 10 và 33,75.
Hướng dẫn giải
Gọi n là số mắt xích trong oligopeptit X.
Quy đổi X gồm CHON (x mol); CH2 (y mol) và H2O (0,05 mol). CHON : x mol o X: A 1,875 mol O ,t 2 n CH : y mol 1, 5 mol CO 1, 3 mol H O N 2 2 2 2 H O:0,05 mol 2
Bảo toàn nguyên tố C: x y 1,5 *
Bảo toàn nguyên tố H: x 2y 0, 05.2 1,3.2 x 2y 2,5**
Từ (*) và (**) suy ra: x 0, 5; y 1 n 0, 5
Ta có: Số mắt xích = CHON 10 n 0, 05 X
X được tạo thành từ 10 -amino axit Số liên kết peptit trong X là 9. Ta có: n n 0,25 mol NaOH CHON n 0,40,25 0,15 mol NaOH dö CH O NNa : 0, 25 mol 2 2 CHON : 0, 25 mol CH : 0,5 mol Mặt khác: 6,4 mol NaOH 2 CH : 0,5 mol 2 NaOH :0,15 mol dö H O : 0, 025 mol 2 H O : 0, 025 mol 2
m 0, 25.83 0,5.14 40.0,15 33,75 gam Chọn C.
Ví dụ 2: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là
2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối glyxin;
0,2 mol muối alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng
khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của các peptit X, Y, Z lần lượt là A2, B3, C4 với số mol tương ứng là 2a, a, a mol.
Xét phản ứng thuỷ phân
Bảo toàn gốc -amino axit có: 2.2a 3.a 4.a 0, 25 0, 2 0,1 a 0,05 Phương trình hoá học: A 2NaOH Muối + H 2 2O 0,1 0,2 0,1 mol B 3NaOH Muối + H 3 2O 0,05 0,15 0,05 mol C 4NaOH Muối + H 4 2O 0,05 0,2 0,05 mol n 0,55 mol, n 0,2 mol NaOH H O 2
Thu được 0,25 mol muối glyxin (M = 97); 0,2 mol muối alanin (M = 111); 0,1 mol muối valin (M = 139). m
0,25.97 0,1.111 0,1.139 60,35 gam muoái
Bảo toàn khối lượng: m m m m E NaOH muoái H O 2
m 0,55.40 60,35 0,2.18 E
m 60,35 0,2.18 0,55.40 = 41,95 gam E
Nếu đốt cháy 41,95 gam E: Bảo toàn nguyên tố C: n n
2n 3n 5n 1,6 mol CO2 C E Gly Ala Val
Bảo toàn nguyên tố N: n n
n n 0,55 mol n 0,275 mol N Gly Ala Val N2
Các peptit trong E đều tạo từ các -amino axit no, chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2. Ta có: n n
n n 1,60,275 0,2 1,525 mol H O CO N E 2 2 2 Tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng: 1, 6.44 1, 525.18 97,85 gam
Khi đốt cháy m gam E thu được m m 39,14 gam CO H O 2 2 o Ta có: 41,95 gam E t
97,85 gam CO2 và H2O o m gam E t
39,14 gam CO2 và H2O 39,14 m .41,95 16, 78 gam 97,85 Chọn A.
Ví dụ 3: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch
NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt
khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của
CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với A. 28. B. 34. C. 32. D. 18. Hướng dẫn giải
Đun nóng A với dung dịch NaOH vừa đủ:
Quy đổi A gồm CHON (x mol), CH2 (y mol) và H2O (0,14 mol). CHON(x mol) C H O NNa 0,28 mol 2 4 2 Ta có: NaOH CH y mol C H O NNa 0,4 mol 2 3 6 2
Bảo toàn nguyên tố N: x 0, 28 0, 4 0, 68 mol Bảo toàn nguyên tố C: n
0,28.2 0,4.30,68 1,08 mol CH2
m 0,68.431,08.14 0,14.18 46,88 gam A
Nếu đốt cháy 0,14 mol A: CHON0,68 mol CO2 Ta có: CH 1,08 mol H O 2 2 H O 0,14 mol N 2 2 Bảo toàn nguyên tố C: n 0,681,08 1,76 mol CO2 0, 68 1, 08.2 0,14.2 Bảo toàn nguyên tố H: n 1,56 mol H2O 2 Tổng khối lượng CO 2 và H2O là: 1, 76.44 1, 56.18 105, 52 gam
Đốt cháy m gam A thu được tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam nên ta có: 46,88.63,312 m 28,128 gam 105,52 Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 3 Bài tập cơ bản
Câu 1: Peptit X mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi
vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, N2 và 1,15 mol H2O. Số liên kết peptit có trong X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 2: Peptit X có mạch hở được tạo thành từ các aminoaxit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm m 4
COOH. Trong phân tử có tỉ lệ khối lượng
O . Số liên kết peptit trong phân tử X là m 3 N A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài tập nâng cao
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng
H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam
muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O,
N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 28. C. 35. D. 32.
Câu 4: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung
dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối
của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2; H2O và N2. Trong đó
tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với A. 55,6. B. 45,1. C. 43,2. D. 33,5.
Câu 5: Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29
gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thuỷ
phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối glyxin và m2 gam muối
của alanin. Giá trị của m1 là A. 10,67. B. 10,44. C. 8,73. D. 12,61.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp A gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở)
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp B gồm các muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy
hoàn toàn B bằng lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong
dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
m gam A, thu được 4,095 gam nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,6. C. 7,0. D. 7,5.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino axit tạo
peptit đều có dạng H2NCnH2nCOOH). Thuỷ phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng,
thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết
tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 137,5 gam. Giá trị của m là A. 82,5. B. 74,8. C. 78,0. D. 81,6.
Câu 8: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thuỷ phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm
alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y
chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88.
Dạng 4: Các hợp chất chứa N khác Phương pháp giải
Chất hữu cơ chứa N tác dụng với NaOH có thể là:
Amino axit: H2N – R – COOH
Peptit: H2N – R – CONH – R – CO – … – NH – R – COOH
Este của amino axit: H2N – R – COOR’ (ví dụ: H2N – R – COOCH3)
Muối amoni: RCOONH3R’ (ví dụ: HCOONH3CH3)
Muối nitrat hoặc cacbonat: RNH NO 3 3 k 0 (RNH ) CO amoni voø ng 3 2 3
Nếu hợp chất hữu cơ có dạng CxHyO3N2 thì: H NRNH HCO 2 3 3 k 1 RNH CO NH R 3 3 3
Nếu hợp chất hữu cơ có dạng CxHyO3N thì RNH3HCO3.
Chú ý: Ở điều kiện thường, khí làm xanh quỳ tím ẩm thường là NH3 và bốn amin CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất X có công thức C3H9O2N. Cho X tác dụng với NaOH (toC) thu được chất rắn B, khí C làm
xanh quỳ tím ẩm. Đun B với NaOH rắn được CH4. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COONH4.
B. CH3COONH3CH3.
C. H2NCH2COOCH3. D. HCOONH3C2H5. Hướng dẫn giải
Đun B với NaOH rắn thu được CH4 Công thức của B là CH3COONa. o CaO,t
CH COONa NaOH CH Na CO 3 4 2 3
Cấu tạo của X chỉ có thể là CH3COONH3CH3. Phương trình hoá học: o t C
CH COONH CH NaOH CH COONa CH NH H O 3 3 3 3 3 2 2 (X) (B) (C)
Khí C là metylamin nên làm xanh quỳ tím ẩm. Chọn B.
Ví dụ 2: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Lấy m gam X cho phản ứng hết với 200 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,75 gam chất rắn gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là A. 18,8. B. 9,4. C. 4,7. D. 16,2.
Hướng dẫn giải
X tác dụng với NaOH tạo ra chất vô cơ nên X có công thức C2H5NH3NO3 (x mol). Phương trình hoá học:
C H NH NO NaOH NaNO C H NH H O 2 5 3 3 3 2 5 2 2 X x x mol Ta có: m m m chaát raén voâ cô NaNO NaOH dö 3
14,75 85x 40.0,2 x x 0,15
m 0,15.108 16, 2 gam Chọn D.
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04
mol hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36. B. 3,12. C. 2,97. D. 2,76.
Hướng dẫn giải
X phản ứng với NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và hỗn hợp hai chất
đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm) nên công thức cấu tạo của X lần lượt là: (CH3NH3)2CO3 (a mol) và C2H5NH3NO3 (b mol). 124a 108b 3,4 * Phương trình hoá học:
CH NH CO 2NaOH Na CO 2CH NH 2H O 3 3 3 2 3 3 2 2 2 a a 2a mol
C H NH NO NaOH NaNO C H NH H O 2 5 3 3 3 2 5 2 2 b b b mol 2a b 0,04* *
Từ (*) và (**) suy ra: a 0, 01; b 0, 02
Muối khan sau phản ứng gồm 0,01 mol Na2CO3 và 0,02 mol NaNO3.
m 0,01.106 0,02.85 2,76 gam Chọn D.
Bài tập tự luyện dạng 4 Bài tập cơ bản
Câu 1: A là hợp chất có công thức phân tử CH6O3N2. Cho A tác dụng với NaOH thì thu được khí B và
các chất vô cơ. Công thức khí B là A. CO. B. CH3NH2. C. NH3. D. CO2.
Câu 2: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N số chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản
ứng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 3: Cho các chất sau: ClH3NCH2COOH; CH3COOH, CH3CH2NH2; CH3COOH3NCH3; C6H5NH2;
H2NCH2COOCH3. Số chất vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với HCl là A. 4. B. 3. C. 2, D. 5.
Câu 4: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H7O3N tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử theo đvC của Y là A. 68. B. 45. C. 46. D. 31.
Câu 5: Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun
nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z có khả năng làm quỳ ẩm hoá xanh và muối axit vô cơ. Số
công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 6: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH
đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là A. 16,0. B. 20,2. C. 26,4. D. 28,2.
Câu 7: Chất A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,20. B. 14,60. C. 18,45. D. 10,70.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí (đều
làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị lớn nhất của m là A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7. D. 10,6. Bài tập nâng cao
Câu 9: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung
dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu
cơ Q. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
D. Chất X là (NH4)2CO3.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm
hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đằng kế tiếp có tỉ khối
hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 3,18 gam. B. 8,04 gam. C. 4,24 gam. D. 5,36 gam. ĐÁP ÁN BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm 1 - D 2 - D 3 - D 4 - A 5 - A 6 - D 7 - D 8 - D 9 - A 10 - D 11 - B 12 - A 13 - D 14 - A 15 - C 16 - C 17 - C 18 - A 19 - A 20 - C Câu 1:
Đipeptit được tạo thành từ 2 -amino axit bằng 1 liên kết peptit. A là tripeptit.
B, C không phải là peptit do có gốc không phải là -amino axit. D là đipeptit. Câu 2:
Tripeptit là hợp chất mà phân tử có 3 gốc -amino axit và số liên kết peptit: 3 – 1 = 2. Câu 4:
Thuốc thử dùng để phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:
+ Gly-Gly-Gly-Ala là tetrapeptit nên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
+ Gly-Ala không có hiện tượng gì vì đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-. Câu 6:
Anbumin có trong lòng trắng trứng, là một loại protein nên có phản ứng màu biure. Câu 7:
Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra số đipeptit là: 22 = 4 hay:
Gly-Gly; Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly Câu 8: A, B, C đúng.
Tripeptit hoà tan Cu(OH)2 (phản ứng màu biure) tạo phức màu tím. Câu 10: A, B, C đúng.
D sai vì trong phân tử đipeptit có 2 gốc -amino axit và có 2 – 1 = 1 liên kết peptit. Câu 11: A, C, D đúng.
B sai vì không phải tất cả protein tan trong nước đều tạo dung dịch keo. Câu 12:
Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được các peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe) là:
Phe-Ser; Phe-Ser-Phe; Phe-Ser-Phe-Pro; Phe-Pro Câu 13:
Xenlulozơ là polisaccarit không có phản ứng với NaOH đun nóng.
Axit aminoaxetic là amino axit, Ala-Gly-Glu là peptit, etyl propionat là este nên đều có phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng. Câu 14:
X tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dụng dịch màu tím X là lòng trắng trứng. Loại C, D.
Z đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ) rồi thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng tạo
kết tủa Ag nên Z là vinyl axetat.
CH COOCH CH NaOH CH COONa CH CHO 3 2 3 3 AgNO / NH 3 3 CH CHO 2Ag 3
Vậy X là lòng trắng trứng, Y là triolein, Z là vinyl axetat, T là hồ tinh bột. Câu 15: Phương trình hoá học:
H N CH CONH CH(CH ) CONH CH COOH 3HCl 2H O 2ClH N CH COOH ClH N CH(CH ) COOH 2 2 3 2 2 3 2 3 3 Câu 16:
X là một tetrapeptit được tạo từ 1Gly + 3Ala + 1Val. 4!
Số đồng phân cấu tạo của peptit X là: 12 2 Câu 17: Ta có:
NH C H (COOH) 2NaOH NH C H (COONa) 2H O 2 3 5 2 2 3 5 2 2
ClH NCH COOH 2NaOH H NCH COONa NaCl 2H O 3 2 2 2 2
Gly-Ala là đipeptit nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
Câu 18: Xét chất đại diện là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly, chất này có công thức phân tử là C10H17O6N5.
Đáp án A phù hợp với công thức phân tử.
Câu 19: Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A-B-B-B-A
Peptit có phản ứng màu biure phải là peptit từ tripeptit trở đi nên các peptit thu được có phản ứng màu
biure là: A-B-B; B-B-B; B-B-A; B-B-B-A; A-B-B-B Câu 20:
(a) sai vì trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có: 4 – 1 = 3 liên kết peptit.
(b) đúng vì lysin có số nhóm NH2 > số nhóm COOH nên làm xanh quỳ tím.
(c) đúng vì anilin tác dụng với nước brom tạo thành 2,4,4-tribromanilin (kết tủa trắng).
(d) sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) đúng vì protein là polipeptit, thuỷ phân hoàn toàn thu được các -amino axit.
(f) sai vì các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường axit lẫn bazơ.
Dạng 2: Phản ứng thuỷ phân 1 - C 2 - C 3 - C 4 - D 5 - D 6 - C 7 - A 8 - D 9 - C 10 - A 11 - A 12 - C 13 - B 14 - A 15 - C 16 - C 17 - D 18 - A 19 - C 20 - D Câu 1:
Gọi công thức của X là aGly-bAla. Phương trình hoá họ
c: aGly bAla a b o H ,t 1 H O
aH NCH COOH bCH CH(NH )COOH 2 2 2 3 2 a 0, 75 3 n 0, 25 mol; n 0,75 mol 1 Ala Gly b 0, 25 1 a 0, 75 Bảo toàn khối lượng: m
m m m 13,5 gam n 0,75 mol 1 2 H O Gly Ala X H O 2 2 a b 1 0, 75
Từ (1) và (2) suy ra: a 3, b 1 X là tetrapeptit. Câu 2: Công thức peptit X: Alan.
Số liên kết peptit: n – 1
Ta có: M n.89 n 1 .18 302 n 4
Peptit X thuộc loại tetrapeptit. Câu 3: 170 500 Ta có: n 1,91 mol; n 0,01 mol Ala polipeptit 89 50000
0,01 mol polipeptit chứa 1,91 mol alanin
1 mol polipeptit chứa 191 mol alanin hay 1 polipeptit chứa 191 mắt xích alanin. Câu 4: M 146 n 0,1 mol peptit Phương trình hoá học: A 2HCl H O Muối 2 2 0,1 0,2 0,1 mol Bảo toàn khối lượng: m m m m peptit HCl H O muoái 2 m
14,6 0,2.36,5 0,1.18 23,7 gam muoái Câu 5: n 0,06 mol AlaGlyAla Phương trình hoá học: A 3NaOH Muối + H 3 2O 0,06 0,18 mol 0,18 V 0,09 lít = 90 ml 2 Câu 7: n 0,02 mol GlyAla ValGly
Phương trình hoá học: X 3H O 4HCl Muối 4 2 0,02 0,06 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng: m m m m 10,04 gam Y GlyAlaValGly HCl H O 2 Câu 8: n 0,03 mol; n 0,075 mol GlyGly KOH
Phương trình hoá học: Gly Gly 2KOH Muối + H2O 0,03 0,075 0,03 mol Bảo toàn khối lượng: m m m m
3,96 0,075.56 0,03.18 7,62 gam chaát raén peptit KOH H O 2 Câu 9: n 0,32 mol; n 0,4 mol Ala Gly
Gọi số mol của X và Y lần lượt là a và b mol. 2a b 0,32 a 0,12 mol Ta có: 2a 2b 0, 4 b 0,08 mol
m 0,12.472 0,08.302 80,8 gam Câu 10: n 0,3 mol KOH Phương trình hoá học: A 2KOH Muối + H 2 2O 0,1 0,3 0,1 mol Bảo toàn khối lượng: m m m m
0,1.146 0,3.560,1.18 29,6 gam chaát raén peptit KOH H O 2 Câu 11: n 0,32 mol; n 0,2 mol; n 0,12 mol Gly GlyGly GlyGlyGly
Gọi số mol của Gly-Gly-Gly-Gly là x mol.
Bảo toàn gốc Gly: 4x 0, 32 0, 2.2 0,12.3 x 0, 27
m 0, 27.246 66, 42 Câu 12: n
0,06 mol; n 0,04 mol; n 0,02 mol Gly Ala Val
Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được
đipeptit Ala-Gly nên công thức cấu tạo của X là: Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala. Câu 13:
Gọi số mol của Ala-Gly và Ala-Gly-Ala lần lượt là x, y mol.
146x 217y 36,3 * Phương trình hoá học: A 2HCl H O Muối 2 2 x 2x x mol
A 3HCl 2H O Muối 3 2 y 3y 2y mol Bảo toàn khối lượng: m m
59,9536,3 23,65 gam HCl H O 2
91x 145,5y 23,65* *
Từ (*) và (**) suy ra: x y 0,1 0,1
Phần trăm số mol của Ala-Gly trong X là: .100% 50% 0,1 0,1 Câu 14: Thuỷ phân X thu được:
Ala-Gly-Gly (0,015 mol); Gly-Val (0,02 mol); Val-Ala (x mol); Gly (0,1 mol); Val (0,02 mol); Ala (y
mol). Công thức pentapeptit X có dạng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Bảo toàn gốc Gly: n
2.0,015 0,02 0,1 0,15 mol n 0,075 mol GlyX X
Bảo toàn gốc Val: 0, 02 x 0, 02 0, 075 x 0, 035 mol
Bảo toàn gốc Ala: 0, 015 x y 2.0, 075 y 0,15 0, 015 0, 035 0,1 mol
Tỉ lệ: x : y = 0,035 : 0,1 = 7 : 20 Câu 15: n 0,5 mol; n 0,3 mol Gly Val
Gọi số mol Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly lần lượt là x, y mol.
Bảo toàn gốc -amino axit ta có:
Ala-Val-Ala-Gly-Ala 3Ala + Gly + Val x 3x x x mol Val-Gly-Gly 2Gly + Val y 2y y mol x 2y 0,5 x 0,1
Ta có hệ phương trình: x y 0,3 y 0, 2
m 0,1.387 0, 2.231 84,9 gam x 3.0,1.89 26, 7 gam Câu 16:
Gọi số mol của X là x mol. Phương trình hoá học: A 4NaOH Muối + H 4 2O x 4x x mol
Bảo toàn khối lượng: 6, 04 40.4x 8,88 18x x 0,02 mol Phương trình hoá học:
A 4HCl 3H O Muối 4 2 0,02 0,08 0,06 mol Bảo toàn khối lượng: m
6,04 0,08.36,5 0,06.18 10,04 gam muoái Câu 17: Bảo toàn khối lượng: m
m 0,1.40 m 3,46 0,54 gam n 0,03 mol H O 2 H2O Ta có: n n 0,1 mol n 0, 2 mol COOtrong muo ái NaOH O trong muoái Bảo toàn nguyên tố O: n n n n OX ONaOH Otrong muo ái OH2O n
0,2 0,03 0,1 0,13 mol OX
m 0,13.16 : 29,379% 7,08 gam X Câu 18: n
0,18 mol; n 0,29 mol Gly: Ala 29:18 Tổng số mắt xích = * 29 18 k 47k k N . Ala Gly
Gọi số gốc amino axit trong X, Y, Z lần lượt là a, b, c 2a 3b 4c 47
Bảo toàn nguyên tố N: 2a 3b 4c x 0, 47 mol x 1
Quá trình phản ứng: X a 1 H O Amino axit 2 Y b 1 H O Amino axit 2 Z c 1 H O Amino axit 2 Ta có: n
2x a 1 3x b 1 4x c 1 H O 2
2ax 3bx 4cx 9x 0, 47 9.0,01 0,38 mol
Bảo toàn khối lượng: m m m
21,7516,020,38.18 30,93 gam A amino axit H O 2 Câu 19:
Gọi công thức của Y là C H NO n 2 . n 2n 1 2 46 Ta có: %m
.100% 51, 685 n 3 Công thức của X là C O N 3H7NO2 (Ala). 14n 47 n 0,1 mol; n 0,13 mol; n 0,16 mol; n 0,99 mol. tetrapeptit tripeptit ñipeptit Y
0,1.4 0,13.3 0,16.2 0, 99 Bảo toàn nhóm Ala: n 0, 42 mol pentapeptit 5
m 0, 42.373 156,66 gam Câu 20:
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x, y mol. x y 0,2 *
Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư: A 3NaOH Muối + H 3 2O x 3x x mol A 4NaOH Muối + H 4 2O y 4y y mol
Bảo toàn khối lượng: m 76, 25 102x 142y gam E
Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư:
A 3HCl 2H O Muối 3 2 x 3x 2x mol
A 4HCl 3H O Muối 4 2 y 4y 3y mol
Bảo toàn khối lượng: m 87,125 145,5x 200y gam E
Ta có phương trình: 76, 25 102x 142y 87,125 145,5x 200y
43,5x 58y 10,875* *
Từ (*) và (**) suy ra: x 0, 05; y 0,15
E gồm: X là (Gly)n(Ala)3-n và Y là (Gly)m(Ala)4-m.
n 0,5 mol 0,05n 0,15m 0,5 n 3m 10 Gly
n 1; m 3 (thoả mãn)
Công thức của X là Gly(Ala)2 và Y là (Gly)3Ala. % m 21,76% 22% X
Dạng 3: Phản ứng đốt cháy 1 - B 2 - C 3 - D 4 - D 5 - A 6 - A 7 - A 8 - A Câu 1:
Gọi công thức peptit là (Gly)x(Ala)y.
Ta có: (Gly)x(Ala)y = xGly + yAla – (x – y – 1)H2O
Glyxin có 5H, alanin có 7H: Số H trong peptit = 5x + 7y – 2.(x – y – 1) = 3x + 5y + 2
Bảo toàn nguyên tố H: 0,1.3x 5y 2 1,15.2 3x 5y 21
x 2; y 3 (thoả mãn)
Số liên kết peptit trong X là: 2 + 3 – 1 = 4. Câu 2:
Gọi công thức tổng quát của peptit được tạo từ k mắt xích là: CnH2n+2 – kOk+1Nk. m 4 16 k 1 4 O Ta có: k 6 m 3 14k 3 N
Vậy trong X có 5 liên kết peptit.
Câu 3: Quy đổi X gồm CHON (x mol), CH2 (y mol) và H2O (z mol).
43x 14y 18z 4,63 * C HON x mol C H O NK x mol 2 2 Đun nóng X với KOH dư: KOH C H y mol C H y mol 2 2
99x 14y 8,19* * o t
CHON 0,75O CO 0,5H O 0,5N Đốt cháy X: 2 2 2 2 o t
CH 1,5O CO H O 2 2 2 2
0,75x 1,5y 0,1875** *
Từ (*), (**) và (***) suy ra: x 0, 07; y 0, 09; z 0, 02 Bảo toàn nguyên tố C: n x y 0,16 mol CO2 m m 0,16.197 31,52 gam BaCO3 Câu 4: Đun nóng 0,4 mol E:
Quy đổi E gồm CHON (x mol), CH2 (y mol) và H2O (0,4 mol). Bảo toàn nguyên tố N: n
x 0,5.1 0,4.1 0,2.1 1,1 mol CHON Bảo toàn nguyên tố C: n
y 0,5.2 0,4.3 0,2.51,1 2,1 mol CH2
m 1,1.43 2,1.14 0,4.18 83,9 gam E CHON1,1 mol C O 3,2 mol 2
Nếu đốt cháy 0,4 mol E: CH 2,1 mol H O 3,05 mol 2 2 H O 0, 4 mol N 2 2 Tổng khối lượng CO 2 và H2O là: 3, 2.44 3, 05.18 195, 7 gam
Đốt cháy m gam E thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 78,28 gam 83,9.78, 28 m 33,56 gam 195, 7 Câu 5:
Quy đổi hỗn hợp P gồm CHON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol).
43x 14y 18z 13,29 *
Đốt cháy 13,29 gam hỗn hợp P: n 0,585 mol; n 0,1 mol O N 2 2
Bảo toàn nguyên tố N: x 2.0,1 0, 2 mol * * CHON0,2 mol CO 0,2 y mol 2 Sơ đồ: CH y mol H O 0,1 y z mol 2 0,585 mol O2 2 H O z mol N 0,1 mol 2 2 Bảo toàn khối lượng: m m
13,29 0,585.32 0,1.28 29,21 gam CO H O 2 2
44.0,2 y 18.0,1 y z 29,21* *
Từ (*) và (**) suy ra: y 0, 29; z 0, 035
Thuỷ phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư: CHON 0,2 mol C H O NNa a mol 2 4 2 Ta có: NaOH CH 0,29 mol C H O NNa b mol 2 3 6 2 a b 0, 2 a 0,11
Bảo toàn C, N ta có hệ phương trình: 2a 3b 0, 49 b 0,09
m 0,11.97 10,67 gam 1
Câu 6: Quy đổi hỗn hợp A gồm CHON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol). Na CO : 0,5a mol 2 3 CHON : a mol CH O NNa : a mol CO : 0,5a b mol Ta có sơ đồ: NaOH 2 2 O 2 2 CH : b mol B 2 CH : b mol H O : a b mol 2 2 H O : c mol 2
N : 0,5a 0,0375 a 0,075 2 Ta có: m
44.0,5.0,075 b 18.0,075 b 13,23 b 0,165 bình taêng
Bảo toàn nguyên tố H: 0, 5.0, 075 0,165 c 0, 2275 c 0, 025
m 0,075.43 0,165.14 0,025.18 5,985 gam 6 gam Câu 7:
Quy đổi hỗn hợp X thành CHON, CH2, H2O (x mol). Ta có: n n 1 mol CHON NaOH CHON1 mol CH O NNa 1 mol 1 mol NaOH 2 2 Sơ đồ: CH CH 2 2 m 1181.83 35 gam n 2,5 mol CH CH 2 2 CHON1 mol CO2
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì ta có: CH 2,5 mol 1mol NaOH H O 2 2 H O x mol N 2 2 Bảo toàn nguyên tố C: n 3,5 mol CO2 Bảo toàn nguyên tố H: n 3 x mol H O 2
Khi sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư: n n 3,5 mol m 350 gam CaCO CO CaCO 3 2 3 m m m m 137,5 gam m 58,5 gam dd giaû m CaC 3 O CO2 H2O H2O n 3,25 mol H O 2 x 0, 25 mol
m 1.43 2,5.14 0,25.18 82,5 gam X Câu 8: * Xét phần (2)
Trong X đều là các -amino axit chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2 nên có công thức phân tử chung là C H O N n 2 . n 2n 1 2
Coi dung dịch Y gồm X (Ala, Gly, Val), NaOH, KOH tác dụng vừa đủ với 0,36 mol HCl. n n n n
n 0,36 0,1 0,12 0,14 mol X NaOH KOH HCl X
Ta có: 0,14 mol X (Ala, Gly, Val) 0,1 mol NaOH Y H O 0,12 mol KOH 2 n n 0,14 mol H O X 2
Bảo toàn khối lượng: m m m m m X NaOH KOH chaát raén H O 2
m 20,66 0,14.18 0,1.40 0,12.56 12,46 gam M 89 n 3 X X
Công thức phân tử của X là C3H7NO2 (0,14 mol). * Xét phần (1): n 0,39 mol n 0,78 mol H2O H 1 Bảo toàn nguyên tố C: n n n 0,14.3 0,42 mol CO2 C 1 CX 1 Bảo toàn nguyên tố N: n n
0,14.1 0,14 mol n n 0,07 mol N 1 NX N2 N 1 2
T được tạo từ các -amino axit nên có: n n
n n n 0,390,42 0,07 0,04 mol H O CO N T T 2 2 2 n n
n 0,14 0,04 0,18 mol O 1 N 1 T
Bảo toàn khối lượng: m m m m m 2. 0, 42.12 0, 78 0,18.16 0,14.14 21,32 gam T C H O N
Dạng 4: Các hợp chất chứa N khác 1 - D 2 - B 3 - C 4 - D 5 - B 6 - B 7 - A 8 - C 9 - B 10 - B Câu 1: A là CH3NH3NO3. Phương trình hoá học:
CH NH NO NaOH CH NH NaNO H O 3 3 3 3 2 3 2 Câu 2:
Các chất thoả mãn: CH3COONH4 và HCOONH3CH3 Câu 3:
Có hai chất vừa tác dụng được với NaOH, vừa tác dụng được với HCl là CH3COOH3NCH3; H2NCH2COOCH3. Câu 4:
X tác dụng với NaOH thu được chất hữu cơ Y và chất vô cơ, mà X có công thức phân tử dạng
CnH2n+3O3N. Suy ra X có công thức cấu tạo CH3NH3HCO3. Phương trình hoá học:
CH NH HCO 2NaOH CH NH Na CO 2H O 3 3 3 3 2 2 3 2 (Y) Vậy M 31. Y Câu 5:
Các công thức cấu tạo thoả mãn điều kiện trên là: C2H5NH3CO3NH4 và (CH3)2NH2CO3NH4. Câu 6:
Công thức của X là (CH3NH3)2SO4. Phương trình hoá học:
(CH NH ) SO 2NaOH Na SO 2CH NH 2H O 3 3 2 4 2 4 3 2 2 0,1 0,2 0,1
Dung dịch Y gồm Na2SO4 (0,1 mol); NaOH dư (0,15 mol).
m 0,1.142 0,15.40 20, 2 gam Câu 7:
Vì MY < 20 nên Y là NH3 A có cấu tạo là CH3COONH4. n 0,1 mol; n 0,2 mol A NaOH Phương trình hoá học:
CH COONH NaOH CH COONa NH H O 3 4 3 3 2 0,1 0,1 0,1 mol
X gồm NaOH (0,1 mol) và CH3COONa (0,1 mol). m 12,2 gam raén Câu 8:
Y là CH3NH3 – CO3 – NH4 (y mol); Z là HCOONH3CH3 hoặc CH3COONH4 (z mol). 11 0y 77z 14,85 y 0,1 Ta có: 2y z 0, 25 z 0,05
TH1: Z là HCOONH3CH3 M gồm Na2CO3 (0,1 mol) và HCOONa (0,05 mol)
m 0,1.106 0,05.68 14 gam không có đáp án.
TH2: Z là CH3COONH4 M gồm Na2CO3 (0,1 mol) và CH3COONa (0,05 mol)
m 0,1.106 0,05.82 14,7 gam Chọn C.
Câu 9: X là (NH4)2CO3. Y là H2NCH2 – CONH – CH2COOH. Phương trình hoá học:
(NH ) CO 2NaOH Na CO 2NH H O 4 2 3 2 3 3 2 (Z)
H NCH CONH CH COOH 2NaOH 2H NCH COONa H O 2 2 2 2 2 2
(NH ) CO 2HCl 2NH Cl CO H O 4 2 3 4 2 2 (T)
H NCH CONH CH COOH 2HCl H O 2ClH NCH COOH 2 2 2 2 3 2 (Q)
Vậy B sai vì Q là ClH3NCH2COOH. Câu 10:
M 36, 6 Hai amin là CH E
3NH2 (x mol) và C2H5NH2 (y mol). x y 0,2 *
Ta có: 31x 45y 0, 2.36, 6 7,32* *
Từ (*) và (**) suy ra: x 0,12; y 0, 08
Y là (C2H5NH3)2CO3 và Z là (COOH3NCH3)2. Phương trình hoá học:
(C H NH ) CO 2NaOH Na CO 2C H NH 2H O 2 5 3 2 3 2 3 2 5 2 2
0,04 0,08 0,04 0,08 mol
(COOH NCH ) 2NaOH (COONa) 2CH NH 2H O 3 3 2 2 3 2 2
0,06 0,12 0,06 0,12 mol M M E là (COONa) D E 2.
m 0,06.134 8,04 gam E