Trang 1
CUNG VÀ DÂY CA MT CUNG
A. KIN THC
1. Dây và đường kính của đường tròn
+ Đoạn thng nối hai điểm tùy ý ca một đường tròn gi mt dây (hay dây cung) của đường
tròn
+ Mỗi dây đi qua tâm là một đưng kính của đường tròn. D thấy đưng kính của đường tròn bán
kính
R
có đ dài bng
2R
* Lưu ý: Trong một đường tròn, đưng kính là dây cung ln nht.
2. Góc tâm, cung và s đo ca mt cung
* Góc tâm là góc có đỉnh trùng vi tâm của đưng tròn
+ Khi góc
AOB
không bt thì cung nm trong góc
AOB
gi cung nh.
Khi đó cung
AmB
còn th hiu cung
AB
. Cung còn li
AnB
gi
cung ln. Khi
bt thì mi cung
AB
gi là nửa đưng tròn.
+ Ta còn nói góc
AOB
chn cung
AB
hay cung
AB
b chn bi góc
AOB
.
+ S đo của một cung được xác định như sau
- S đo của na đưng tròn bng
180
- S đo của cung nh bng s đo ca góc tâm chắn cung đó
- S đo của cung ln bng hiu gia
360
s đo của cung nh chung
hai mút.
+ S đo của cung
AB
được kí hiệu là
AB
. Trên hình v ta có:
==AmB AOB
; sđ
360
= AnB
+ Cung có s đo
n
còn gi là cung
n
. C đường tròn đưc coi là cung
360
. Đôi khi ta cũng coi
điểm là cung
n
+ Hai cung trên một đường tròn gi là bng nhau nếu chúng có cùng s đo.
* Nhn xét: Nếu
A
là mt đim thuc cung
BAC
thì sđ
=BAC
+BA
AC
B. Các dng toán
Dng 1: So sánh hai đon thng
Bài 1: Cho tam giác nhn
ABC
. Đưng tròn tâm
O
đưng kính
BC
ct các cnh
AB
AC
ln
t ti
M
N
. Chng minh rng
MN BC
Li gii
Xét
()O
BC
dây đường kính
Suy ra
BC
dây ln nht ca đường tròn
Suy ra
MN BC
.
Bài 2: Bn Mai căng ba đon ch
AB
,
CD
,
FE
độ dài ln t
16cm
,
14cm
20cm
trên
mt khung thêu hình tròn bán kính
10cm
. Trong ba dây trên, dây nào đi qua tâm ca
đường tròn.
Li gii
Trang 2
Do
AB EF
,
CD EF
,
2=EF R
nên trong 3 dãy trên, dây đi qua tâm của đường tròn
dây
EF
Bài 3: Cho đường tròn
()O
các dây
AB
,
CD
,
FE
. Cho biết
AB
CD
đi qua tâm
I
,
FE
không đi qua
I
. Hãy so sánh độ dài
AB
,
CD
,
FE
.
Li gii
Ta
AB
đường kính,
CD
đường kính,
FE
dây cung
Nên
=AB CD EF
Bài 4: Trong hình v, so sánh độ dài các đoạn thng
OC
,
PQ
vi
AB
.
Li gii
Trong đường tròn
()O
,
AB
đường kính,
OC
bán nh,
PQ
y cung không đi qua
O
Suy ra
2
=
AB
OC
PQ AB
Bài 5: Cho đường tròn đưng kính
BC
. Chng minh rng với điểm
A
bt kì (khác
B
)C
nm
trên đường tròn, ta đều có
2 + BC AB AC BC
.
Li gii
Áp dng BĐT hình hc cho
ABC
ta luôn
+BC AB AC
( )
1
BC
đường kính ca đường trònn
AB BC
Trang 3
2 + AC BC AB AC BC
( )
2
T
(1)
(2)
suy ra
2 + BC AB AC BC
.
Bài 6: Trong mt trò chơi, hai bn Thy Tiến cùng chy trên mt đường tròn tâm
O
bán
kính
20m
. thi đim nào dây
AB
ni v trí ca hai bn đó độ dài bng
41m
không?
sao?
Li gii
Đưng tròn tâm
O
đường kính
2 20 40m=
độ dài dây
AB
không t quá độ dài đường kính ca đường trònn
40AB
Vy không thi đim nào dây
AB
ni v trí ca hai bn đó độ dài bng
41m
Bài 7: T giác li
ABCD
90= = BAC BDC
. Chng minh rng bn điểm
A
,
B
,
C
,
D
cùng
nm trên mt đường tròn và
AD BC
Li gii
Gi
O
trung điểm ca đoạn
BC
Tam giác
vuông ti
A
( )
90=BAC
nên đường trung tuyến
AO
bng na cnh huyn
Nghĩa
2
= = =
BC
OA OB OC
Do đó điểm
A
nm trên đường tròn
()O
đường kính
BC
.
Tương t, bng cách xét tam giác
BCD
ta cũng suy ra điểm
D
thuc đường tròn
()O
.
Vy
AD
mt dây (không qua tâm) ca đường tròn
()O
.
Áp dng địn trên ta
AD BC
.
Bài 8: Cho đường tròn tâm
O
bán kính
5cm=R
, dây
8cm=AB
. Gi
I
điểm trên dây
AB
sao
cho
1cm=AI
. K dây
CD
qua điểm
I
vuông góc vi dây
AB
. Chng minh rng
=AB CD
Li gii
Trang 4
V
OH AB
,
OK CD
. Suy ra
11
8 4cm
22
= = = =HA HB AB
Ta
4 1 3cm= = =IH AH AI
Áp dng định pythagore vào tam giác vuông
BOH
, ta có:
2 2 2 2 2
5 4 9= = =OH OB HB
3cm=OH
Suy ra t giác
OHIK
hình vuông. Do đó
( )
3cm= = =OM OK AB CD
Bài 9: Trong các góc
,,AOB CID MON
hình sau, góc nào góc tâm, góc nào không góc
tâm.
Li gii
Hia góc
AOB
MON
góc tâm vì đỉnh trùng vi tâm đường tròn.
CID
không góc m vì đỉnh không trùng vi tâm đưng tròn.
Bài 10: Trong hình bên, hãy cho biết:
a) Cung
b chn bi góc tâm nào?
b) Góc tâm
AOC
chn cung nào?
Li gii
a) Cung
b chn bi góc tâm
AOB
.
b) Góc tâm
AOC
chn cung
ABC
.
Bài 11: Cho tam giác
MNP
ba đỉnh nm trên đường tròn
()I
. Xác dnh các góc tâm ca
đường tròn.
Li gii
Trang 5
Trong hình, đưng tròn (I) có các góc tâm là:
MIN
,
NIP
,
PIM
Bài 12: Cho ba đim
A
,
B
C
thuc đưng tròn
()O
như hình bên
a) Tìm các góc tâm có hai cạnh đi qua hai trong ba điểm
A
,
B
,
C
b) Tìm các cung có hai mút là hai trong ba điểm
A
,
B
,
C
.
Li gii
a) Các góc tâm cn tìm là
AOB
,
BOC
COA
b) Các cung có hai mút
A
,
B
AB
ACB
+ Các cung có hai mút
A
,
C
AC
ABC
+ Các cung có hai mút
B
,
C
BAC
BaC
.
Dng 2: Tính s đo góc ở tâm, s đo cung tròn.
Bài 1: Tính s đo góc tâm được to thành khi kim gi quay
a) T
7
gi đến
9
gi.
b) T
9
gi đến
12
gi.
Li gii
C mi gi, kim gi quay được mt góc là
360 :12 30 =
a) T
7
gi đến
9
gi, kim gi quay được mt góc
30 2 60 =
a) T
9
gi đến
12
gi, kim gi quay được mt góc
30 3 90 =
Bài 2: Trong hình v sau, coi mi khung đồng h mt đường tròn, kim gio, kin phút các tia
s. S đo góc tâm trong mi hình
a
,
b
,
c
,
d
bao nhiêu?
Li gii
a) Hình a): Góc tâm to bi kim gio và kim phút to thành góc có s đo
60
b) Hình b): Góc tâm to bi kim gio và kim phút to thành góc có s đo
90
c) Hình c): Góc tâm to bi kim gio và kim phút to thành góc có s đo
150
Trang 6
d) Hình d): Góc tâm to bi kim gio và kim phút to thành góc có s đo
180
Bài 3: Tính s đo các cung
AMB
AnB
trong hình v bên.
Li gii
Trong hình ta có
AnB
b chn bi góc tâm
AOB
có s đo bằng
60
Suy ra sđ
60=AnB
và sđ
360 300= AnB
.
Bài 4: Trong nh v sau, coi mi vành đồng h mt đường tròn. Tìm s đo ca cung nh
AB
cung ln
CD
.
Li gii
a) Vì s đo của cung c đường tròn gp sáu ln s đo cung nhỏ
AB
cung c đường tròn
có s đo
360
nên: sđ
1
360 60
6
= = AB
.
b) Vì s đo của cung c đưng tròn gp bn ln s đo cung nhỏ
CD
cung c đường tròn
có s đo
360
nên: sđ
1
360 90
4
= = CD
.
Vậy sđ
360 90 270= = CnD
.
Bài 5: Trên cung
AB
s đo
90
ca đường tròn
( )
O
, ly điểm
M
sao cho cung
AM
s đo
15
. Tính s đo ca cung
MB
.
Li gii
AM
BM
nên điểm
M
nm gia
A
B
.
Do đó sđ
=AB
+AM
BM
.
Suy ra sđ
=BM
AM
90 15 75= =
.
Bài 6: Cho đường tròn
()O
hia đường kính
AB
CD
vuông góc vi nhau. Xác định s đo
cu các cung
AB
,
AC
,
AD
.
Li gii
Trang 7
+
AB
đường kính ca đường tròn
()O
nên cung
AM
cung na đường tròn.
Do đó
180=AB
+ Ta
90=AOC
góc tâm chn cung
AC
Suy ra cung nh
AC
AC
90=
cung ln
AC
90=AC
cung ln
AC
270=ADC
+ Ta
90=AOD
góc tâm chn cung
AD
Suy ra cung nh
AD
AD
90=
cung ln
AD
AD
360 90 270= =
.
Bài 7: Xác định s đo cung
AB
trong hình ngôi sao năm cánh.
Li gii
Các điểm
A
,
B
,
C
,
D
R
chia đường tròn thành
5
phn bng nhau
Do đó
360
72
5
= = AOB
Ta có
72=AOB
là góc tâm chn cung
AB
Suy ra cung nh
AD
có sđ
72=AD
và cung ln
AD
có sđ
AD
360 72 288= =
Bài 8: Cho hình vuông
ABCD
. Gi
O
tâm đường tròn đi qua bn điểm
A
,
B
,
C
,
D
.
a) Tính s đo góc m
AOB
,
BOC
c) Tính s đo cung nh
AB
,
CD
.
Li gii
a) Gi
O
là giao đim ca
AC
BD
. Do
ABCD
là hình vuông nên
= = =OA OB OC OD
.
Vy
O
là tâm đường tròn đi qua
A
,
B
,
C
,
D
ABCD
là hình vuông nên
AC BD
. Vy
90=AOB
;
90=BOC
Trang 8
b) Ta có
90=AOB
90=AB
l
90=COD
90=CD
.
Bài 9: Biểu đồ qut tròn hình bên biu din kết qu thng (tính theo t s phần trăm) chọn
môn th thao ưa thích nhất trong bn môn: Cu lông, bóng bàn, bóng chuyền, ng đá của
300
hc sinh khi
9
mt trường
THCS
(mi hc sinh ch được mt môn th thao khi
được hi ý kiến). Tìm s đo của các góc tâm,
AOB
,
COD
,
BOC
,
DOA
.
Li gii
+ Do s hc sinh chn môn Cu lông chiếm 25% s ng hc sinh nên s đo cung nhỏ
AB
bng 25% s đo ca cung c đường tròn
Vì thế, sđ
25
360 90
100
= = AB
.
+ Do s hc sinh chn môn Bóng chuyn chiếm 20% s ng hc sinh n s đo cung
nh
AB
bng 20% s đo ca cung c đường tròn
Vì thế, sđ
20
360 72
100
= = CD
.
Vì s đo của cung nh
CD
bng s đo của góc tâm
COD
chn cung
72=COD
.
+ Do s hc sinh chn môn Bóng bàn chiếm 15% s ng hc sinh nên s đo cung nhỏ
AB
bng 15% s đo ca cung c đường tròn
Vì thế, sđ
17
360 54
100
= = CB
.
Vì s đo của cung nh
AB
bng s đo của góc tâm
BOC
chn cung
54=BOC
.
+ Do s hc sinh chn môn Bóng bàn chiếm 40% s ng hc sinh nên s đo cung nhỏ
AB
bng 40% s đo ca cung c đường tròn
Vì thế, sđ
40
360 144
100
= = AD
.
Vì s đo của cung nh
AD
bng s đo của góc tâm
AOD
chn cung
144=AOD
.
Bài 10: Tính s đo của các cung các đầu mút hai trong các điểm
A
,
B
,
C
trong hình bên,
biết rng
ABC
là tam giác vuông cân tại đỉnh
A
.
Li gii
Trang 9
+ Ta thy
AB
AC
các cung nh b chn bi các góc tâm th t
AOB
AOC
Do tam giác
vuông cân ti
A
nên đưng trung tuyến
AO
cũng đường cao, tc
AO BC
Do đó
90= = AOB AOC
, suy ra sđ
=AB
90=AC
+
ACB
cung ln chung hai mút
A
,
B
vi cung nh
AB
nên:
360= ACB
AB
360 90 270= =
Tương tự, ta có sđ
360= ABC
360 90 270= = AC
Ngoài ra còn hai na đường tròn chung hai mút
A
B
, s đo bng
180
Bài 11: Cho
C
là điểm trên đưng tròn
()O
. Đường trung trc của đoạn
OC
ct
()O
ti
A
B
.
Tính s đo của các cung
ACB
ABC
.
Li gii
AB
là trung trc ca
OC
nên
=AO AC
,
=BO BC
. Mà
==OA OB R
Do đó
= = = =AO OB BC CA R
Hay
AOC
BOC
là hai tam giác đu.
Nên
60 120= = = AOC BOC AOB
Vậy sđ
120=ACB
Và sđ
360= ABC
360 60 300= = AC
.
Dng 3: Tính đ dài ca mt dây. Tính khong cách t tâm đến dây
Bài 1: Cho đường tròn
( )
;10O
. Ly một điểm
A
tùy ý thuc
()O
. V dây
MN
vuông góc vi
OA
ti trung đim ca
OA
. Tính độ dài dây
MN
.
Li gii
Gi
I
là trung đim ca
OA
. Ta có
11
10 5
22
= = =OI OA
Áp dụng định lý pythagore vào tam giác vuông
IMO
, ta được:
2 2 2 2 2
10 5 75= = =IM OM OI
53=IM
Trang 10
Ta có
MN OA
ti trung đim
I
ca
OA
, nên:
1
2
==IM IN MN
2 2 5 3 10 3 = = =MN IM
.
Bài 2: Cho đường tròn
( )
;OR
và dây
=MN R
. Hãy tính khong cách t tâm
O
đến dây
MN
.
Li gii
V
OH MN
ti
H
thì
1
22
= = =
R
HM HN MN
Áp dụng định lý pythagore vào tam giác vuông
IMH
, ta được:
2
2
2 2 2 2
3
24

= = =


RR
OH OM MH R
2
33
42
==
RR
H
Vy khong cách t
O
đến dây
MN
3
2
R
.
BÀI TP VN DNG
Bài 1: Cho tam giác
hai đường cao
BB
CC
. Gi
O
trung điểm ca
BC
. So sánh
độ dài hai đon thng
BC

BC
.
Li gii
Tam giác
hai đường cao
BB
CC
nên
90

= = BC C BB C
Suy ra

= = =OB OC OB OC
(đưng cao ng vi cnh huyn).
Do đó bn điểm
B
,
C
,
B
,
C
cùng nằm trên đường tròn tâm
O
bán kính
OB
Đưng kính

BC
là dây cung nên đ dài

BC
nh hơn độ dài
BC
.
Bài 2: Cho t giác
ABCD
90= = BD
. Chng minh bn điểm
A
,
B
,
C
,
D
cùng nm trên
mt đường tròn. So sánh độ dài
AC
BD
.
Li gii
Trang 11
T giác
ABCD
90= = BD
nên
= = =OA OB OC OD
(đưng cao ng vi cnh huyn)
Suy ra bn điểm
A
,
B
,
C
,
D
cùng nm trên mt đưng tròn tâm
O
, đường kính
AC
.
AC
đường kính,
BD
không đi qua đim
O
. Suy ra
AC BD
Bài 3: Cho na đường tròn đường kính
AB
mt điểm
M
tùy ý thuc na đưng tròn đó.
Chng minh rng khong cách t
M
đến
AB
không ln hơn
2
AB
Li gii
K dây
MN
và đường kính
FE
như hình vẽ.
Gi
H
là hình chiếu ca
M
trên
AB
Ta luôn
MN EF
nên
22
MN EF
EO MH
. Hay khong cách t
M
đến
AB
không
lớn hơn
2
AB
.
Bài 4: Quan sát hình bên, y cho biết
6
góc tâm hai cnh ln t chưua hai điểm trong
bn điểm
A
,
B
,
C
,
D
.
Li gii
6 góc tâm là:
AOB
,
AOD
,
AOC
,
DOC
,
BOC
,
BOD
.
Bài 5: Trên mt chiếc đồng h các vch chia như hình bên. Hi c sau mi khong thưi gian
36
phút:
a) Đầu kim phút vch nên mt cung s đo bng bao nhiêu độ?
b) Đầu kim gi vch nên mt cung s đo bng bao nhiêu độ?
Li gii
Trang 12
Sau mi khong
60
phút thì kim phút quay đưc 1 vòng tròn
360
kim gi s quay
được
1
12
vòng tròn là
1
360 30
12
Ta có
36
phút chiếm
36
100% 60%
60
=
trong tng s 60 phút.
a) Như vậy c 36 phút thì kim phút s vch đưc
60% 360 216 =
b) Như vậy c 36 phút thì kim phút s vạch đưc
60% 30 18 =
Bài 6: Kim gio kim phút ca đồng h to thành mt góc m s đo bao nhiêu vào
nhng thi đim sau?
a)
2
gi
b)
8
gi
c)
21
gi
Li gii
a) Vào lúc 2 gi thì kim gio và kim phút to thành góc tâm có s đo là
60
b) Vào lúc 8 gi thì kim gio và kim phút to thành góc tâm có s đo là
120
c) Vào lúc 21 gi thì kim gio và kim phút to thành góc tâm có s đo là
30
Bài 7: Biu đồ hình qut tròn hình bên t các thành phn ca mt chai nước ép hoa qu
(tính theo t s phn trăm). Hãy cho biết các cung tương tng vi phn biu din thành
phn vit qut, táo, mt ong ln t s đo bao nhiêu độ.
Li gii
Trang 13
a) Do thành phn Táo qut chiếm 30% nên s đo cung nhỏ
AB
bng 30% s đo của cung
c đường tròn
Vì thế, sđ
30
360 108
100
= = AB
b) Do thành phn Táo qut chiếm 10% nên s đo cung nhỏ
BC
bng 10% s đo của cung
c đường tròn
Vì thế, sđ
10
360 36
100
= = AB
c) S đo cung
BC
là sđ
=BC
+AB
108 36 144= + = BC
Suy ra s đo cung tròn của phn Vit qut là
360−
360 144 216= = BC
Bài 8: Cho đường tròn
( )
;OR
và dây
=AB R
. Tính s đo góc
AOB
.
Li gii
Ta có
===OA OB AB R
nên tam giác
AOB
đều.
Khi đó
60=AOB
Bài 9: Cho tam giác đều
ABC
. V đưng tròn đường kính
BC
ct cnh
AB
AC
ti
D
E
.
Chng minh rng
==BD DE EC
Li gii
Trang 14
Tam giác
BOD
=OB OC
,
60=OBD
nên tam giác
BOD
đều. Suy ra
60=BOD
Tương tự ta có
COD
đều nên
60=COE
T đó, suy ra
60=DOE
Do đó
60= = = BOD DOE EOC
.
Vy
==BD DE EC
.
Bài 10: Xác định s đo các cung
AB
,
BC
,
CA
trong hình v sau.
Li gii
+ sđ
135= = AC AOC
+
180 180 60 60 60= = = AOB BAO ABO
(do
ABO
cân ti
O
)
Suy ra sđ
60= = AB AOB
+ sđ
360= BC
AB
AC
360 135 60 165= =
Bài 11: Cho dây
AB
ca
( )
;OR
. Tính s đo các cung nh cung ln
AB
trong các trưng hp
sau
a)
=AB R
b)
2=AB R
c)
3=AB R
Li gii
a)
60
;
300
b)
90
;
270
c)
120
;
240
.
Bài 12: Cho đường tròn
( )
3 ;5cm=AB R O
AB
mt dây bt ca đường tròn đó. Biết
6cm=AB
a) Tính khong cách t
O
đến đường thng
AB
.
b) Tính
tan
nếu góc tâm chn cung
AB
bng
2
.
Trang 15
Li gii
K
OH
vuông góc
AB
ti
H
OH
là đưng kính vuông góc dây cung
AB
, nên
H
là trung đim ca
AB
Suy ra
3=AH
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác
AOH
ta có:
2 2 2 2 2
5 3 16= = =OH AO AH
Hay khong cách
OH
ca tâm
O
đến đường thng
AB
4cm
Góc tâm chn cung
AB
là góc
AOB
. Hay
2
=AOB
Li có
2=AOB AOH
, nên
=AOH
.
Xét tam giác
AOH
3
tan
4
==
AH
AOH
OH
Bài 13: Tâm
O
ca mt đưng tròn cách dây
AB
ca mt khong
3cm
. Tính khong cách
ca đường tròn
()O
biết rng cung nh
AB
s đo bng
100
(làm tròn kết qu đến
phn i).
Li gii
K
OH
vuông góc vi
AB
ti
H
, khi đó
H
là trung đim ca
AB
hay
3
22
==
AB
AH
Vì cung nh
100=AB
nên
100=AOB
hay
50=AOH
Ta có
3
2cm
2sin50
sin
= = =
AH
AO
AOH
.
Bài 14: Dây cung
AB
chia đường tròn
()O
thành hai cung. Cung ln s đo bng ba ln cung
nh.
a) Tính s đo mi cung
b) Chng minnh khong cách
OH
t tâm
O
đến dây cung
AB
độ dài bng
2
AB
.
Li gii
Trang 16
a) Ta có sđ
+
nho
AB
360=
lon
AB
, mà sđ
3=
lon
AB
nho
AB
.
Suy ra sđ
90=
nho
AB
; sđ
270=
lon
AB
b) Ta có
=sđ
90=
nho
AB
, mà
==OA OB R
Suy ra tam giác
OAB
vuông cân ti
O
Mt khác
⊥=OH AB H
Suy ra
OHA
vuông cân ti
H
.
Suy ra
2
==
AB
OH HA
.
Bài 15: Cho đường tròn
( )
;OR
mt dây cung
AB
sao cho s đo cung ln
AB
gp đôi s đo
cung nh
AB
. Tính độ dài dây
AB
.
Li gii
+
lon
AB
360=
nho
AB
, sđ
2=
lon
AB
nho
AB
nên:
120=
nho
AB
. Suy ra
120=AOB
V
OH AB
, ta có
60= = AOH HOB
1
2
==AH HB AB
Tam giác
AOH
90=AHO
,
60=AOH
nên
11
22
==OH AO R
Áp dụng định lí pythagore ta có:
2
2 2 2
33
42
= = =
RR
AH AO OH AH
Vy
2=AB
;
3=AH R
.

Preview text:

CUNG VÀ DÂY CỦA MỘT CUNG A. KIẾN THỨC
1. Dây và đường kính của đường tròn

+ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn
+ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán
kính R có độ dài bằng 2R
* Lưu ý: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.
2. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung
* Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn
+ Khi góc AOB không bẹt thì cung nằm trong góc AOB gọi là cung nhỏ.
Khi đó cung AmB còn có thể ký hiệu là cung AB . Cung còn lại AnB gọi là
cung lớn. Khi AOB bẹt thì mỗi cung AB gọi là nửa đường tròn.
+ Ta còn nói góc AOB chắn cung AB hay cung AB bị chắn bởi góc AOB .
+ Số đo của một cung được xác định như sau
- Số đo của nửa đường tròn bằng 180
- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó
- Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360 và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.
+ Số đo của cung AB được kí hiệu là sđ AB . Trên hình vẽ ta có:
AmB = AOB =  ; sđ AnB = 360 −
+ Cung có số đo n còn gọi là cung n. Cả đường tròn được coi là cung 360 . Đôi khi ta cũng coi điểm là cung n
+ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.
* Nhận xét: Nếu A là một điểm thuộc cung BAC thì sđ BAC = sđ BA + sđ AC B. Các dạng toán
Dạng 1: So sánh hai đoạn thẳng
Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC . Đường tròn tâm O đường kính BC cắt các cạnh AB AC lần
lượt tại M N . Chứng minh rằng MN BC Lời giải
Xét (O) có BC là dây đường kính
Suy ra BC là dây lớn nhất của đường tròn
Suy ra MN BC .
Bài 2: Bạn Mai căng ba đoạn chỉ AB , CD , FE có độ dài lần lượt là 16cm , 14cm và 20cm trên
một khung thêu hình tròn bán kính 10cm . Trong ba dây trên, dây nào đi qua tâm của đường tròn. Lời giải Trang 1
Do AB EF , CD EF , EF = 2R nên trong 3 dãy trên, dây đi qua tâm của đường tròn là dây EF
Bài 3: Cho đường tròn (O) có các dây AB , CD , FE . Cho biết AB CD đi qua tâm I , FE
không đi qua I . Hãy so sánh độ dài AB , CD , FE . Lời giải
Ta có AB là đường kính, CD là đường kính, FE là dây cung
Nên AB = CD EF
Bài 4: Trong hình vẽ, so sánh độ dài các đoạn thẳng OC , PQ với AB . Lời giải
Trong đường tròn (O) , AB là đường kính, OC là bán kính, PQ là dây cung không đi qua O Suy ra = AB OCPQ AB 2
Bài 5: Cho đường tròn đường kính BC . Chứng minh rằng với điểm A bất kì (khác B C) nằm
trên đường tròn, ta đều có BC AB + AC  2BC . Lời giải
Áp dụng BĐT hình học cho ABC ta luôn có BC AB + AC ( ) 1
BC là đường kính của đường tròn nên AB BC Trang 2
AC BC AB + AC  2BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra BC AB + AC  2BC .
Bài 6: Trong một trò chơi, hai bạn Thủy và Tiến cùng chạy trên một đường tròn tâm O có bán
kính 20m . Có thời điểm nào dây AB nối vị trí của hai bạn đó có độ dài bằng 41m không? Vì sao? Lời giải
Đường tròn tâm O có đường kính 2 20 = 40m
Vì độ dài dây AB không vượt quá độ dài đường kính của đường tròn nên AB  40
Vậy không có thời điểm nào dây AB nối vị trí của hai bạn đó có độ dài bằng 41m
Bài 7: Tứ giác lồi ABCD BAC = BDC = 90 . Chứng minh rằng bốn điểm A , B , C , D cùng
nằm trên một đường tròn và AD BC Lời giải
Gọi O là trung điểm của đoạn BC
Tam giác ABC vuông tại A (BAC = 90) nên đường trung tuyến AO bằng nửa cạnh huyền Nghĩa là = = = BC OA OB OC 2
Do đó điểm A nằm trên đường tròn (O) đường kính BC .
Tương tự, bằng cách xét tam giác BCD ta cũng suy ra điểm D thuộc đường tròn (O) .
Vậy AD là một dây (không qua tâm) của đường tròn (O) .
Áp dụng địn lí trên ta có AD BC .
Bài 8: Cho đường tròn tâm O bán kính R = 5cm , dây AB = 8cm . Gọi I là điểm trên dây AB sao
cho AI = 1cm . Kẻ dây CD qua điểm I và vuông góc với dây AB . Chứng minh rằng AB = CD Lời giải Trang 3
Vẽ OH AB , OK CD . Suy ra 1 1
HA = HB = AB = 8 = 4cm 2 2
Ta có IH = AH AI = 4 −1 = 3cm
Áp dụng định lí pythagore vào tam giác vuông BOH , ta có: 2 2 2 2 2
OH = OB HB = 5 − 4 = 9  OH = 3cm
Suy ra tứ giác OHIK là hình vuông. Do đó OM = OK (= 3cm)  AB = CD
Bài 9: Trong các góc AOB,CID, MON ở hình sau, góc nào là góc ở tâm, góc nào không là góc ở tâm. Lời giải
Hia góc AOB MON là góc ở tâm vì có đỉnh trùng với tâm đường tròn.
CID không là góc ở tâm vì có đỉnh không trùng với tâm đường tròn.
Bài 10: Trong hình bên, hãy cho biết:
a) Cung AmB bị chắn bởi góc ở tâm nào?
b) Góc ở tâm AOC chắn cung nào? Lời giải
a) Cung AmB bị chắn bởi góc ở tâm AOB .
b) Góc ở tâm AOC chắn cung ABC .
Bài 11: Cho tam giác MNP có ba đỉnh nằm trên đường tròn (I ) . Xác dịnh các góc ở tâm của đường tròn. Lời giải Trang 4
Trong hình, đường tròn (I) có các góc ở tâm là:
MIN , NIP , PIM
Bài 12: Cho ba điểm A , B C thuộc đường tròn (O) như hình bên
a) Tìm các góc ở tâm có hai cạnh đi qua hai trong ba điểm A , B , C
b) Tìm các cung có hai mút là hai trong ba điểm A , B , C . Lời giải
a) Các góc ở tâm cần tìm là AOB , BOC COA
b) Các cung có hai mút A , B AB ACB
+ Các cung có hai mút A , C AC ABC
+ Các cung có hai mút B , C BAC BaC .
Dạng 2: Tính số đo góc ở tâm, số đo cung tròn.
Bài 1: Tính số đo góc ở tâm được tạo thành khi kim giờ quay
a) Từ 7 giờ đến 9 giờ.
b) Từ 9 giờ đến 12 giờ. Lời giải
Cứ mỗi giờ, kim giờ quay được một góc là 360 :12 = 30
a) Từ 7 giờ đến 9 giờ, kim giờ quay được một góc 30 2 = 60
a) Từ 9 giờ đến 12 giờ, kim giờ quay được một góc 303 = 90
Bài 2: Trong hình vẽ sau, coi mỗi khung đồng hồ là một đường tròn, kim giừo, kin phút là các tia
số. Số đo góc ở tâm trong mỗi hình a , b , c , d là bao nhiêu? Lời giải
a) Hình a): Góc ở tâm tạo bởi kim giừo và kim phút tạo thành góc có số đo 60
b) Hình b): Góc ở tâm tạo bởi kim giừo và kim phút tạo thành góc có số đo 90
c) Hình c): Góc ở tâm tạo bởi kim giừo và kim phút tạo thành góc có số đo 150 Trang 5
d) Hình d): Góc ở tâm tạo bởi kim giừo và kim phút tạo thành góc có số đo 180
Bài 3: Tính số đo các cung AMB AnB trong hình vẽ bên. Lời giải
Trong hình ta có AnB bị chắn bởi góc ở tâm AOB có số đo bằng 60
Suy ra sđ AnB = 60 và sđ AnB = 360 − 300 .
Bài 4: Trong hình vẽ sau, coi mỗi vành đồng hồ là một đường tròn. Tìm số đo của cung nhỏ AB và cung lớn CD . Lời giải
a) Vì số đo của cung cả đường tròn gấp sáu lần số đo cung nhỏ AB và cung cả đường tròn có số đo 360 nên: sđ 1
AB = 360 = 60 . 6
b) Vì số đo của cung cả đường tròn gấp bốn lần số đo cung nhỏ CD và cung cả đường tròn có số đo 360 nên: sđ 1
CD = 360 = 90 . 4
Vậy sđ CnD = 360 − 90 = 270 .
Bài 5: Trên cung AB có số đo 90 của đường tròn (O), lấy điểm M sao cho cung AM có số đo
15 . Tính số đo của cung MB . Lời giải
Vì sđ AM  sđ BM nên điểm M nằm giữa A B .
Do đó sđ AB = sđ AM + sđ BM .
Suy ra sđ BM = sđ AB − sđ AM = 90 −15 = 75 .
Bài 6: Cho đường tròn (O) có hia đường kính AB CD vuông góc với nhau. Xác định số đo
cảu các cung AB , AC , AD . Lời giải Trang 6
+ Vì AB là đường kính của đường tròn (O) nên cung AM là cung nửa đường tròn.
Do đó sđ AB = 180
+ Ta có AOC = 90 là góc ở tâm chắn cung AC
Suy ra cung nhỏ AC có sđ AC = 90 và cung lớn AC có sđ AC = 90 và cung lớn AC có sđ ADC = 270
+ Ta có AOD = 90 là góc ở tâm chắn cung AD
Suy ra cung nhỏ AD có sđ AD = 90 và cung lớn AD có sđ AD = 360 − 90 = 270 .
Bài 7: Xác định số đo cung AB trong hình ngôi sao năm cánh. Lời giải
Các điểm A , B , C , D R chia đường tròn thành 5 phần bằng nhau  Do đó 360 AOB = = 72 5
Ta có AOB = 72 là góc ở tâm chắn cung AB
Suy ra cung nhỏ AD có sđ AD = 72 và cung lớn AD có sđ AD = 360 − 72 = 288
Bài 8: Cho hình vuông ABCD . Gọi O là tâm đường tròn đi qua bốn điểm A , B , C , D .
a) Tính số đo góc ở tâm AOB , BOC
c) Tính số đo cung nhỏ AB , CD . Lời giải
a) Gọi O là giao điểm của AC BD . Do ABCD là hình vuông nên OA = OB = OC = OD .
Vậy O là tâm đường tròn đi qua A , B , C , D
ABCD là hình vuông nên AC BD . Vậy AOB = 90 ; BOC = 90 Trang 7
b) Ta có AOB = 90 sđ AB = 90 l COD = 90 sđCD = 90 .
Bài 9: Biểu đồ quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn
môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng đá của
300 học sinh khối 9 ở một trường THCS (mỗi học sinh chỉ được một môn thể thao khi
được hỏi ý kiến). Tìm số đo của các góc ở tâm, AOB , COD , BOC , DOA. Lời giải
+ Do số học sinh chọn môn Cầu lông chiếm 25% số lượng học sinh nên số đo cung nhỏ
AB bằng 25% số đo của cung cả đường tròn Vì thế, sđ 25 AB = 360 = 90 . 100
+ Do số học sinh chọn môn Bóng chuyền chiếm 20% số lượng học sinh nên số đo cung
nhỏ AB bằng 20% số đo của cung cả đường tròn Vì thế, sđ 20 CD = 360 = 72 . 100
Vì số đo của cung nhỏ CD bằng số đo của góc ở tâm COD chắn cung COD = 72 .
+ Do số học sinh chọn môn Bóng bàn chiếm 15% số lượng học sinh nên số đo cung nhỏ
AB bằng 15% số đo của cung cả đường tròn Vì thế, sđ 17 CB = 360 = 54. 100
Vì số đo của cung nhỏ AB bằng số đo của góc ở tâm BOC chắn cung BOC = 54 .
+ Do số học sinh chọn môn Bóng bàn chiếm 40% số lượng học sinh nên số đo cung nhỏ
AB bằng 40% số đo của cung cả đường tròn Vì thế, sđ 40 AD = 360 =144 . 100
Vì số đo của cung nhỏ AD bằng số đo của góc ở tâm AOD chắn cung AOD = 144 .
Bài 10: Tính số đo của các cung có các đầu mút là hai trong các điểm A , B , C trong hình bên,
biết rằng ABC là tam giác vuông cân tại đỉnh A . Lời giải Trang 8
+ Ta thấy AB AC là các cung nhỏ bị chắn bởi các góc ở tâm thứ tự là AOB AOC
Do tam giác ABC vuông cân tại A nên đường trung tuyến AO cũng là đường cao, tức là AO BC
Do đó AOB = AOC = 90 , suy ra sđ AB = sđ AC = 90
+ ACB là cung lớn có chung hai mút A , B với cung nhỏ AB nên:
ACB = 360 − sđ AB = 360 − 90 = 270
Tương tự, ta có sđ ABC = 360 − sđ AC = 360 − 90 = 270
Ngoài ra còn có hai nửa đường tròn có chung hai mút A B , có số đo bằng 180
Bài 11: Cho C là điểm trên đường tròn (O) . Đường trung trực của đoạn OC cắt (O) tại A B .
Tính số đo của các cung ACB ABC . Lời giải
AB là trung trực của OC nên AO = AC , BO = BC . Mà OA = OB = R
Do đó AO = OB = BC = CA = R
Hay AOC và BOC là hai tam giác đều.
Nên AOC = BOC = 60  AOB = 120 Vậy sđ ACB = 120
Và sđ ABC = 360 − sđ AC = 360 − 60 = 300 .
Dạng 3: Tính độ dài của một dây. Tính khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 1: Cho đường tròn (O;10). Lấy một điểm A tùy ý thuộc (O) . Vẽ dây MN vuông góc với OA
tại trung điểm của OA . Tính độ dài dây MN . Lời giải
Gọi I là trung điểm của OA . Ta có 1 1
OI = OA = 10 = 5 2 2
Áp dụng định lý pythagore vào tam giác vuông IMO , ta được: 2 2 2 2 2
IM = OM OI = 10 − 5 = 75  IM = 5 3 Trang 9
Ta có MN OA tại trung điểm I của OA , nên: 1
IM = IN = MN MN = 2IM = 25 3 = 10 3 . 2
Bài 2: Cho đường tròn (O; R) và dây MN = R . Hãy tính khoảng cách từ tâm O đến dây MN . Lời giải
Vẽ OH MN tại H thì 1 = = = R HM HN MN 2 2
Áp dụng định lý pythagore vào tam giác vuông IMH , ta được: 2 2  R  3R 2 2 2 2
OH = OM MH = R − =    2  4 2 3R R 3 H = = 4 2 Vậy khoảng cách từ R
O đến dây MN là 3 . 2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho tam giác ABC có hai đường cao BB và CC . Gọi O là trung điểm của BC . So sánh
độ dài hai đoạn thẳng BC BC. Lời giải
Tam giác ABC có hai đường cao BB và CC nên BCC = BBC = 90
Suy ra OB = OC = OB = OC (đường cao ứng với cạnh huyền).
Do đó bốn điểm B , C , B, C cùng nằm trên đường tròn tâm O bán kính OB
Đường kính BC là dây cung nên độ dài BC nhỏ hơn độ dài BC .
Bài 2: Cho tứ giác ABCD B = D = 90. Chứng minh bốn điểm A , B , C , D cùng nằm trên
một đường tròn. So sánh độ dài AC BD . Lời giải Trang 10
Tứ giác ABCD B = D = 90 nên OA = OB = OC = OD (đường cao ứng với cạnh huyền)
Suy ra bốn điểm A , B , C , D cùng nằm trên một đường tròn tâm O , đường kính AC .
AC là đường kính, BD là không đi qua điểm O . Suy ra AC BD
Bài 3: Cho nửa đường tròn đường kính AB và một điểm M tùy ý thuộc nửa đường tròn đó.
Chứng minh rằng khoảng cách từ AB
M đến AB không lớn hơn 2 Lời giải
Kẻ dây MN và đường kính FE như hình vẽ.
Gọi H là hình chiếu của M trên AB Ta luôn có MN EF MN EF nên 
EO MH . Hay khoảng cách từ M đến AB không 2 2 lớn hơn AB . 2
Bài 4: Quan sát hình bên, hãy cho biết 6 góc ở tâm có hai cạnh lần lượt chưua hai điểm trong
bốn điểm A , B , C , D . Lời giải
6 góc ở tâm là: AOB , AOD , AOC , DOC , BOC , BOD .
Bài 5: Trên một chiếc đồng hồ có các vạch chia như hình bên. Hỏi cứ sau mỗi khoảng thười gian 36 phút:
a) Đầu kim phút vạch nên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ?
b) Đầu kim giờ vạch nên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ? Lời giải Trang 11
Sau mỗi khoảng 60 phút thì kim phút quay được 1 vòng tròn là 360 và kim giờ sẽ quay
được 1 vòng tròn là 1 360 3  0 12 12
Ta có 36 phút chiếm 36 100% = 60% trong tổng số 60 phút. 60
a) Như vậy cứ 36 phút thì kim phút sẽ vạch được 60% 360 = 216
b) Như vậy cứ 36 phút thì kim phút sẽ vạch được 60% 30 = 18
Bài 6: Kim giừo và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu vào những thời điểm sau? a) 2 giờ b) 8 giờ c) 21 giờ Lời giải
a) Vào lúc 2 giờ thì kim giừo và kim phút tạo thành góc ở tâm có số đo là 60
b) Vào lúc 8 giờ thì kim giừo và kim phút tạo thành góc ở tâm có số đo là 120
c) Vào lúc 21 giờ thì kim giừo và kim phút tạo thành góc ở tâm có số đo là 30
Bài 7: Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên mô tả các thành phần của một chai nước ép hoa quả
(tính theo tỉ số phần trăm). Hãy cho biết các cung tương tứng với phần biểu diễn thành
phần việt quất, táo, mật ong lần lượt có số đo là bao nhiêu độ. Lời giải Trang 12
a) Do thành phần Táo quất chiếm 30% nên số đo cung nhỏ AB bằng 30% số đo của cung cả đường tròn 30 Vì thế, sđ AB = 360 =108 100
b) Do thành phần Táo quất chiếm 10% nên số đo cung nhỏ BC bằng 10% số đo của cung cả đường tròn 10 Vì thế, sđ AB = 360 = 36 100
c) Số đo cung BC là sđ BC = sđ AB + sđ BC = 108 + 36 = 144
Suy ra số đo cung tròn của phần Việt quất là 360 − sđ BC = 360 144   = 216
Bài 8: Cho đường tròn (O; R) và dây AB = R . Tính số đo góc AOB . Lời giải
Ta có OA = OB = AB = R nên tam giác AOB đều. Khi đó AOB = 60
Bài 9: Cho tam giác đều ABC . Vẽ đường tròn đường kính BC cắt cạnh AB AC tại D E .
Chứng minh rằng BD = DE = EC Lời giải Trang 13
Tam giác BOD OB = OC , OBD = 60 nên tam giác BOD đều. Suy ra BOD = 60
Tương tự ta có COD đều nên COE = 60
Từ đó, suy ra DOE = 60
Do đó BOD = DOE = EOC = 60.
Vậy BD = DE = EC .
Bài 10: Xác định số đo các cung AB , BC , CA trong hình vẽ sau. Lời giải
+ sđ AC = AOC = 135
+ AOB = 180 − BAO ABO = 180 − 60 − 60 = 60 (do ABO cân tại O )
Suy ra sđ AB = AOB = 60
+ sđ BC = 360 − sđ AB − sđ AC = 360 −135 − 60 = 165
Bài 11: Cho dây AB của (O; R) . Tính số đo các cung nhỏ và cung lớn AB trong các trường hợp sau a) AB = R b) AB = R 2 c) AB = R 3 Lời giải a) 60 ; 300 b) 90 ; 270 c) 120 ; 240 .
Bài 12: Cho đường tròn AB = R 3 ( ;
O 5cm) và AB là một dây bất kì của đường tròn đó. Biết AB = 6cm
a) Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng AB .
b) Tính tan nếu góc ở tâm chắn cung AB bằng 2 . Trang 14 Lời giải
Kẻ OH vuông góc AB tại H
OH là đường kính vuông góc dây cung AB , nên H là trung điểm của AB Suy ra AH = 3
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AOH ta có: 2 2 2 2 2
OH = AO AH = 5 − 3 = 16
Hay khoảng cách OH của tâm O đến đường thẳng AB là 4cm
Góc ở tâm chắn cung AB là góc AOB . Hay AOB = 2
Lại có AOB = 2AOH , nên AOH =  . Xét tam giác AH AOH có 3 tan AOH = = OH 4
Bài 13: Tâm O của một đường tròn cách dây AB của nó một khoảng 3cm . Tính khoảng cách
của đường tròn (O) biết rằng cung nhỏ AB có số đo bằng 100 (làm tròn kết quả đến phần mười). Lời giải Kẻ AB
OH vuông góc với AB tại H , khi đó H là trung điểm của AB hay 3 AH = = 2 2
Vì cung nhỏ AB = 100 nên AOB = 100 hay AOH = 50 AH 3 Ta có AO = = = 2cm . sin AOH 2sin 50
Bài 14: Dây cung AB chia đường tròn (O) thành hai cung. Cung lớn có số đo bằng ba lần cung nhỏ. a) Tính số đo mỗi cung
b) Chứng minnh khoảng cách AB
OH từ tâm O đến dây cung AB có độ dài bằng . 2 Lời giải Trang 15
a) Ta có sđ ABnho + sđ ABlon = 360, mà sđ ABlon = 3sđ ABnho .
Suy ra sđ ABnho = 90 ; sđ ABlon = 270
b) Ta có AOB =sđ ABnho = 90 , mà OA = OB = R
Suy ra tam giác OAB vuông cân tại O
Mặt khác OH AB = H
Suy ra OHA vuông cân tại H . Suy ra = = AB OH HA . 2
Bài 15: Cho đường tròn (O; R) và một dây cung AB sao cho số đo cung lớn AB gấp đôi số đo
cung nhỏ AB . Tính độ dài dây AB . Lời giải
ABlon + sđ ABnho = 360 , sđ ABlon = 2 sđ ABnho nên:
ABnho = 120 . Suy ra AOB = 120
Vẽ OH AB , ta có AOH = HOB = 60 và 1
AH = HB = AB 2
Tam giác AOH AHO = 90 , AOH = 60 nên 1 1
OH = AO = R 2 2
Áp dụng định lí pythagore ta có: 2 3R R 3 2 2 2
AH = AO OH =  AH = 4 2
Vậy AB = 2 ; AH = R 3 . Trang 16