Trang 1
BÀI TẬP LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
HAI ẨN
Bài 1: Cho phương trình
2 5 7 + =xy
(1)
4 3 7;−=xy
(2)
Trong các cặp số
(2;0),(1; 1),( 1;1),( 1;6),(4;3)
( 2; 5)−−
cặp số nào là
a) Nghim của phương trình (1)?
b) Nghiệm của phương trình (2)?
c) Nghim ca hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2)?
Lời gii:
a) Nghim của phương trình (1) là
( 1;1)
(4;3)
2.( 1) 5.1 7 + =
b) Nghiệm của phương trình (2) là
(1; 1)
(4;3),( 2; 5)−−
4.1 3.( 1) 7;4.4 3.3 7;4.( 2) 3.( 5) 7 = = =
c) Nghim ca hệ phương trình (1) và phương trình (2) là
(4;3)
Bài 2: Giải hệ phương trình
0,5 0,6 0,4
0,4 0,9 1,7
+=
−=
xy
xy
Lời gii:
Nhân hai vế của phương trình với
10
ta đưc
5 6 4
(1)
4 9 17
+=
−=
xy
xy
Ta giải hệ (1). Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với
3
nhân hai vế của phương
trình thứ hai với
2
ta đưc h
15 18 12
(2)
8 18 34
+=
−=
xy
xy
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (2) ta đưc
23 46=x
, suy ra
2=x
Thế
2=x
vào phương trình thứ nhất của (1), ta được
5.2 6 4+=y
hay
66=−y
, suy ra
1=−y
Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là:
(2; 1)
Bài 3: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
a)
21
21
−=
=
xy
xy
b)
0,5 0,5 0,5
1,2 1,2 1,2
−=
−=
xy
xy
c)
32
5 4 28
+ =
−=
xy
xy
Lời gii:
a) Từ phương trình th nhất ta
21=−yx
. Thế vào phương trình thứ hai, ta được
2(2 1) 1 = xx
hay
3 2 1 + = x
, suy ra
1=x
Từ đó
2.1 1 1= =y
. Vậy hệ phương trình có nghiệm là
(1;1)
b) Từ phương trình thứ nhất ta có
1 (1)=+xy
Thế vào phương trình thứ hai, ta đưc
1,2(1 ) 1,2 1,2+ =yy
hay
0 0 (2)=y
Ta thấy mọi giá trị của
y
đều thỏa mãn (2)
Với giá tri tùy ý ca
y
, giá trị tương ứng của
x
được tính bi (1)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghim là
(1 ; )+ yy
với
y
tùy ý
Trang 2
c) Từ phương trình th nhất ta
23= xy
. Thế vào phương trình hai , ta đưc
5( 2 3 ) 4 28 =yy
hay
10 19 28 =y
, suy ra
2=−y
Từ đó
2 3.( 2) 4= =x
. Vậy hệ phương trình đã có nghiệm
(4; 2)
Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
a)
5 7 1
3 2 5
+ =
+ =
xy
xy
b)
2 11
0,8 1,2 1
−=
+ =
xy
xy
c)
4 3 6
0,4 0,2 0,8
−=
+=
xy
xy
Lời gii:
a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 nhân hai vế của phương trình thứ hai
với
7
, ta được h
10 14 2
21 14 35
+ =
=
xy
xy
(1)
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (1) ta đưc
11 33,−=x
suy ra
3=−x
Thế
3=−x
vào phương trình thứ nhất của (1), ta đưc
5.( 3) 7 1 + = y
hay
7 14=y
,
suy ra
2=y
Vậy hệ phương trình đã có nghiệm
( 3;2)
a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 4 nhân hai vế của phương trình thứ hai
với 10, ta đưc h
8 4 44
8 12 10
−=
+ =
xy
xy
(1)
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (1) ta đưc
8 54=y
, suy ra
6,75=y
Thế
6,75=y
vào phương trình thnhất của (1), ta được
2 6,75 11−=x
hay
2 17,75=x
, suy
ra
8,875=x
Vậy hệ phương trình đã có nghiệm
(8,875;6,75)
b) Nhân hai vế của phương trình thnhất với 2 nhân hai vế của phương trình thhai
với 30, ta đưc h
8 6 12
12 6 24
−=
+=
xy
xy
(1)
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (1) ta đưc
20 36=x
, suy ra
1,8=x
Thế
1,8=x
vào phương trình thứ nhất của (1), ta đưc
4.1,8 3 6−=y
hay
3 1,2 = y
,
suy ra
0,4=y
Vậy hệ phương trình đã có nghiệm
(1,8;0, 4)
Bài 5: Giải các hệ phương trình sau:
a)
20
34
5 11
+ =
−=
xy
xy
b)
1
5 3 3
4 5 10 0
+ =
=
xy
xy
c)
23
10 0
=
+ =
xy
xy
Lời gii:
Trang 3
a)
4 3 24 4 3(5 11) 24
20
34
5 11 5 11
5 11
+ = + =
+ =


= =

−=
xy
x y x x
y x y x
xy
33
5.3 11 4
==



= =

xx
yy
là nghiệm của hệ phương trình
b)
1
3 5 5 7 5
5 3 3
4 5 10 3 5 5
4 5 10 0
+ = =
+=


= + =

=
xy
x y x
x y x y
xy
55
77
5 10
3. 5 5
77

==





+ = =


xx
yy
là nghiệm của phương trinhg
c)
3 2 0 3 2 0
23
10 2 2 20
10 0
= =
=


+ = + =

+ =
xy
x y x y
x y x y
xy
5 20 4
10 6
==



+ = =

xx
x y y
là nghiệm của hệ phương trình
Bài 6: Giải các hệ phương trình sau
a)
7 4 5
3
76
5 3 1
2
6
76
−=
−+
+=
−+
xy
xy
b)
4 5 5
1 2 3 2
3 1 7
1 2 3 5
+=
+
−=
+
x y y x
x y y x
Lời gii:
a) Điều kiện
7; 6 xy
Đặt
11
0; 0
76
= =
−+
uv
xy
Hệ phương trình có dạng
5
74
3
1
5 3 2
6
−=
+=
uv
uv
Gii hệ phương trình ta tìm được
1
3
1
6
=
=
u
v
(thỏa mãn điều kiện)
Suy ra
73
16
30
66
−=
=

=
+=
x
x
y
y
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy hệ phương trình có nghiệm
(16;30)
b) Đặt
11
;
1 2 3
==
+
uv
x y y x
(Điều kiện
1 0; 2 3 0+ x y y x
)
Trang 4
Hệ phương trình có dạng
5
45
2
7
3
5
+=
−=
uv
uv
Gii hệ phương trình ta tìm được
1
2
1
10
=
=
u
v
Suy ra
12
2 3 10
+ =
=
xy
yx
3
2 13
+=
+ =
xy
xy
10
3
1
6
3
=−
=
x
y
Vậy hệ phương trình có nghiệm
10 1
;6
33



Bài 7: Giải các hệ phương trình sau:
a)
8
3 2 1
4 2 19
+ + =
+ =
+ + =
x y z
x y z
x y z
b)
2 23
2 20
2 17
+ + =
+ + =
+ + =
x y z
x y z
x y z
Lời gii:
a)
8 (1)
3 2 1 (2)
4 2 19 (3)
+ + =
+ =
+ + =
x y z
x y z
x y z
Từ phương trình (1) ta
8= z x y
thay vào phương trình (2);(3) ta
3 2 8 1
4 2.(8 ) 19
+ =
+ + =
x y x y
x y x y
2 3 7
23
=
−=
xy
xy
4
5
=
=
x
y
Suy ra
8 4 5 1= = z
Vậy hệ có nghiệm là
(4;5; 1)
b)
2 23 (1)
2 20 (2)
2 17 (3)
+ + =
+ + =
+ + =
x y z
x y z
x y z
Từ phương trình (1);(2);(3) cộng vế với vế ta có
4 4 4 60 15 (4)+ + = + + =x y z x y z
- Từ (1) và (4)
15 23 8 + = =xx
Trang 5
- Từ (2) và (4)
15 20 8 + = =yy
- Từ (3) và (4)
15 17 2 + = =zz
Vậy hệ có nghiệm là
(8;5;2)
Bài 8: Với giá tr
0m
nào thì hệ
2
35
−=
+=
mx y
x my
có nghim
( ; )xy
thỏa mãn:
2
2
1
3
+ =
+
m
xy
m
Lời gii:
2 (1)
3 5 (2)
−=
+=
mx y
x my
- Từ phương trình (1)
2 = y mx
thay vào phương trình (2) ta có:
2
25
3 ( 2) 5
3
+
+ = =
+
m
x m mx x
m
Suy ra
2
56
3
=
+
m
y
m
- Ta có
2
2
1
3
+ =
+
m
xy
m
2
2 2 2
2 5 5 6
1
3 3 3
+−
+ =
+ + +
m m m
m m m
4
7
= m
Bài 9: Xác định
a
để hệ
22+ = +
−=
x y a
x y a
có nghim
( ; )xy
thỏa mãn
xy
Lời gii:
Ta có:
22+ = +
−=
x y a
x y a
3 2 2=+
−=
xa
x y a
22
3
2
3
+
=
=
a
x
a
y
Ta có
xy
2 2 2
0
33
+−
xa
a
Vậy với
0a
thì hệ có nghim
( ; )xy
thỏa mãn
xy
.
Bài 10: Tìm các hệ số
,xy
trong phản ứng hóa học đã đưc cân bằng sau:
2 3 4
3 +→Fe xO yFe O
Lời gii:
số nguyên tử của Fe O chai vế của phương trình phản ứng hóa học phải bằng
nhau nên ta có hệ phương trình:
33
24
=
=
y
xy
hay
1
2
=
=
y
xy
Gii hệ này ta được
2; 1==xy
Bài 11: Tìm hai số
a
b
để đường thẳng
=+y ax b
đi qua hai điểm
( 2; 1)−−A
(2;3)B
Trang 6
Lời gii:
Đường thẳng
=+y ax b
đi qua
( 2; 1)−−A
nên
( 2) 1 + = ab
hay
21 + = ab
Tương tự, đường thẳng
=+y ax b
đi qua điểm
(2;3)B
nên
.2 3+=ab
hay
23+=ab
Từ đó, ta có hệ phương trình hai ẩn là
a
b
21
23
+ =
+=
ab
ab
Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta đưc
22=b
, suy ra
1=b
Thay
1=b
vào phương trình thứ nhất, ta có
2 1 1 + = a
, suy ra
1=a
Vậy ta có đường thẳng
1=+yx
Bài 12: Tìm hệ số
,xy
trong phương trình phản ứng hóa học đưc cân bằng sau:
2 2 3
4 +→Al xO yAl O
Lời gii:
số nguyên tử của Al O cả hai vế của phương trình phản ứng hóa học phải bằng
nhau nên ta có hệ phương trình:
42
23
=
=
y
xy
hay
2
23
=
=
y
xy
Gii hệ này ta được
3; 2==xy
Bài 13: Tìm
a
b
sao cho hệ phương trình
1
( 2) 3
+=
+ =
ax by
ax b y
có nghiệm là
(1; 2)
Lời gii:
Thay
(1; 2)
vào hệ phương trình ta có
21
( 2)( 2) 3
−=
+ =
ab
ab
21
21
−=
=
ab
ab
Hệ trên vô nghiệm nên không tồn tại giá tr
,ab
tha đề bài.

Preview text:

BÀI TẬP LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Bài 1: Cho phương trình 2
x + 5y = 7 (1)
4x − 3y = 7; (2)
Trong các cặp số (2;0),(1; 1 − ),( 1 − ;1),( 1
− ;6),(4;3) và (−2;−5) cặp số nào là
a) Nghiệm của phương trình (1)?
b) Nghiệm của phương trình (2)?
c) Nghiệm của hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2)? Lời giải:
a) Nghiệm của phương trình (1) là (−1;1) và (4;3) vì 2. − ( 1
− ) + 5.1 = 7 và −2.4 + 5.3 = 7
b) Nghiệm của phương trình (2) là (1;−1) và (4;3),( 2 − ; 5 − ) vì 4.1− 3.( 1
− ) = 7;4.4 − 3.3 = 7;4.( 2) − − 3.( 5 − ) = 7
c) Nghiệm của hệ phương trình (1) và phương trình (2) là (4;3)
0,5x + 0,6y = 0,4
Bài 2: Giải hệ phương trình 
0,4x − 0,9y =1,7 Lời giải:  5x + 6y = 4
Nhân hai vế của phương trình với 10 ta được  (1) 4x − 9y =17
Ta giải hệ (1). Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và nhân hai vế của phương
trình thứ hai với 2 ta được hệ 1  5x +18y =12  (2)
 8x −18y = 34
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (2) ta được 23x = 46 , suy ra x = 2
Thế x = 2 vào phương trình thứ nhất của (1), ta được 5.2 + 6y = 4 hay 6y = −6 , suy ra y = −1
Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là: (2;−1)
Bài 3: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế  2x y =1
0,5x − 0,5y = 0,5 a)  b)  x − 2y = 1 −
1,2x −1,2y =1,2  x + 3y = 2 − c)  5
x − 4y = 28 Lời giải:
a) Từ phương trình thứ nhất ta có y = 2x −1. Thế vào phương trình thứ hai, ta được
x − 2(2x −1) = 1
− hay −3x + 2 = −1, suy ra x = 1
Từ đó y = 2.1−1 = 1. Vậy hệ phương trình có nghiệm là (1;1)
b) Từ phương trình thứ nhất ta có x = 1+ y (1)
Thế vào phương trình thứ hai, ta được 1, 2(1+ y) −1, 2y = 1, 2 hay 0y = 0 (2)
Ta thấy mọi giá trị của y đều thỏa mãn (2)
Với giá tri tùy ý của y , giá trị tương ứng của x được tính bởi (1)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1+ y; y) với y  tùy ý Trang 1
c) Từ phương trình thứ nhất ta có x = −2 − 3y . Thế vào phương trình hai , ta được
5(−2 − 3y) − 4 y = 28 hay −10 −19 y = 28, suy ra y = −2
Từ đó x = −2 − 3.(−2) = 4 . Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là (4; −2)
Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 5x + 7y = 1 −  2x y =11 a)  b)  3  x + 2y = 5 −  0 − ,8x +1,2y =1  4x − 3y = 6 c) 
0,4x + 0,2y = 0,8 Lời giải:
a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 7 − , ta được hệ  10x +14y = 2 −  (1)  2
− 1x −14y = 35
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (1) ta được 11
x = 33, suy ra x = −3
Thế x = −3 vào phương trình thứ nhất của (1), ta được 5.( 3
− ) + 7 y = −1 hay 7 y = 14 , suy ra y = 2
Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là (−3;2)
a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 4 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 10, ta được hệ 8
x − 4y = 44  (1)  8 − x +12y =10
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (1) ta được 8y = 54 , suy ra y = 6,75
Thế y = 6,75 vào phương trình thứ nhất của (1), ta được 2x − 6,75 = 11 hay 2x = 17,75 , suy ra x = 8,875
Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là (8,875;6,75)
b) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 30, ta được hệ 8  x − 6y =12  (1) 1  2x + 6y = 24
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (1) ta được 20x = 36 , suy ra x = 1,8
Thế x = 1,8 vào phương trình thứ nhất của (1), ta được 4.1,8 − 3y = 6 hay 3 − y = −1, 2 , suy ra y = 0, 4
Vậy hệ phương trình đã có nghiệm là (1,8;0, 4)
Bài 5: Giải các hệ phương trình sau:  x yx y 1  + − 2 = 0  + = − a) 3 4 b) 5 3 3 5
 x y =11
4x −5y −10 = 0  x y  = c) 2 3
x + y −10 = 0 Lời giải: Trang 2x y  + − 2 = 0 4x + 3y = 24
4x + 3(5x −11) = 24 a) 3 4      y = 5x −11 y = 5x −11 5  x y =11 x = 3 x = 3    
là nghiệm của hệ phương trình y = 5.3−11 y = 4  x y 1 −  + = 3  x + 5y = 5 − 7x = 5 b) 5 3 3      4x − 5y =10 3  x + 5y = 5 −
4x − 5y −10 = 0  5  5 x = x =  7    7    
là nghiệm của phương trinhg 5 10 3  . 5y 5  + = − y = −  7  7  x y  = 3  x − 2y = 0 3  x − 2y = 0 c) 2 3      x + y = 10 2x + 2y = 20
x + y −10 = 0 5  x = 20 x = 4    
là nghiệm của hệ phương trình x + y =10 y = 6
Bài 6: Giải các hệ phương trình sau  7 4 5 − =  4 5 5  + =  x − 7 y + 6 3
x + y −1 y −2x −3 2 a)  b)  5 3 1  + = 3 1 7 2  − =  x − 7 y + 6 6 
 x + y −1 y − 2x −3 5 Lời giải:
a) Điều kiện x  7; y  −6 1 1 Đặt = u  0; = v  0 x − 7 y + 6  5 7u − 4v = 
Hệ phương trình có dạng 3  1 5  u + 3v = 2  6  1 u = 
Giải hệ phương trình ta tìm được 3  (thỏa mãn điều kiện) 1 v =  6
 x − 7 = 3 x =16 Suy ra    (thỏa mãn điều kiện)  y + 6 = 6  y = 30 
Vậy hệ phương trình có nghiệm (16;30) 1 1 b) Đặt = u;
= v (Điều kiện x + y −1  0; y − 2x − 3  0 ) x + y −1 y − 2x − 3 Trang 3  5 4u + 5v = 
Hệ phương trình có dạng 2  7 3  u v =  5  1 u = 
Giải hệ phương trình ta tìm được 2  1 v =  10
x + y −1 = 2 Suy ra 
y − 2x − 3 =10 x + y = 3   2 − x + y =13  10 x = −  3  1 y = 6  3  10 1 
Vậy hệ phương trình có nghiệm − ;6    3 3 
Bài 7: Giải các hệ phương trình sau:
x + y + z = 8
2x + y + z = 23   a) 3
x − 2y + z =1
b) x + 2y + z = 20
4x + y + 2z =19  
x + y + 2z = 17  Lời giải:
x + y + z = 8 (1)  a) 3
x − 2y + z =1 (2)
4x + y + 2z =19 (3) 
Từ phương trình (1) ta có z = 8 − x y thay vào phương trình (2);(3) ta có 3
x − 2y + 8 − x y =1 
4x + y + 2.(8 − x y) =19 2x − 3y = 7 −  2x y = 3 x = 4  y = 5
Suy ra z = 8 − 4 − 5 = −1
Vậy hệ có nghiệm là (4;5;−1)
2x + y + z = 23 (1) 
b) x + 2y + z = 20 (2)
x + y + 2z =17 (3) 
Từ phương trình (1);(2);(3) cộng vế với vế ta có
4x + 4 y + 4z = 60  x + y + z = 15 (4)
- Từ (1) và (4)  x +15 = 23  x = 8 Trang 4
- Từ (2) và (4)  y +15 = 20  y = 8
- Từ (3) và (4)  z +15 = 17  z = 2
Vậy hệ có nghiệm là (8;5;2) mx y = 2 2
Bài 8: Với giá trị m
m  0 nào thì hệ  có nghiệm ( ;
x y) thỏa mãn: x + y = 1− 3  x + my = 5 2 m + 3 Lời giải:
mx y = 2 (1)  3
x + my = 5 (2)
- Từ phương trình (1)  y = mx − 2 thay vào phương trình (2) ta có: m + 2 5
3x + m(mx − 2) = 5  x = 2 m + 3 m − Suy ra 5 6 y = 2 m + 3 2 - Ta có + = m x y 1− 2 m + 3 2 2m + 5 5m − 6  + = m 1− 2 2 2 m + 3 m + 3 m + 3 4  m = − 7
2x + y = a + 2
Bài 9: Xác định a để hệ  có nghiệm ( ;
x y) thỏa mãn x y
x y = a Lời giải:
2x + y = a + 2 Ta có: 
x y = a 3  x = 2a + 2  
x y = a  2a + 2 x =  3   2 − y = a  3 x + − Ta có 2 2 2 a x y    a  0 3 3
Vậy với a  0 thì hệ có nghiệm ( ;
x y) thỏa mãn x y .
Bài 10: Tìm các hệ số x, y trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:
3Fe + xO yFe O 2 3 4 Lời giải:
Vì số nguyên tử của Fe và O ở cả hai vế của phương trình phản ứng hóa học phải bằng
nhau nên ta có hệ phương trình: 3  = 3yy =1  hay  2x = 4yx = 2y
Giải hệ này ta được x = 2; y = 1
Bài 11: Tìm hai số a b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm ( A 2 − ; 1 − ) và B(2;3) Trang 5 Lời giải:
Đường thẳng y = ax + b đi qua ( A 2 − ; 1
− ) nên a(−2) + b = −1 hay −2a + b = −1
Tương tự, đường thẳng y = ax + b đi qua điểm B(2;3) nên .2
a + b = 3 hay 2a + b = 3
Từ đó, ta có hệ phương trình hai ẩn là a b  2 − a + b = 1 −  2a + b = 3
Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được 2b = 2 , suy ra b = 1
Thay b = 1 vào phương trình thứ nhất, ta có −2a +1 = −1, suy ra a = 1
Vậy ta có đường thẳng y = x +1
Bài 12: Tìm hệ số x, y trong phương trình phản ứng hóa học được cân bằng sau:
4Al + xO yAl O 2 2 3 Lời giải:
Vì số nguyên tử của Al và O ở cả hai vế của phương trình phản ứng hóa học phải bằng
nhau nên ta có hệ phương trình: 4 = 2yy = 2  hay  2x = 3y 2x = 3y
Giải hệ này ta được x = 3; y = 2 ax + by =1
Bài 13: Tìm a b sao cho hệ phương trình  có nghiệm là (1;−2)
ax + (b − 2)y = 3 Lời giải: a − 2b =1
Thay (1;−2) vào hệ phương trình ta có 
a + (b − 2)( 2 − ) = 3 a − 2b =1  a − 2b = 1 −
Hệ trên vô nghiệm nên không tồn tại giá trị a,b thỏa đề bài. Trang 6