Các điều luật của toà án nhân dân và viện kiểm soát nhân dân | môn luật hành chính | trường Đại học Huế

Điều thứ 64:Các viên thẩm phán đều do Chính phủ bổ nhiệm.Điều thứ 65:Trong khi xử việc hình thì phải có phụ thẩm nhân dân để hoặc tham gia ý kiến nếu là việc tiểu hình, hoặc cùng quyết định với thẩm phán nếu là việc đại hình.Điều thứ 66:Quốc dân thiểu số có quyền dùng tiếng nói của mình trước Toà án.Điều thứ 67:Các phiên toà án đều phải công khai, trừ những trường hợp đặc biệt.Người bị cáo được quyền tự bào chữa lấy hoặc mượn luật sư. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
7 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các điều luật của toà án nhân dân và viện kiểm soát nhân dân | môn luật hành chính | trường Đại học Huế

Điều thứ 64:Các viên thẩm phán đều do Chính phủ bổ nhiệm.Điều thứ 65:Trong khi xử việc hình thì phải có phụ thẩm nhân dân để hoặc tham gia ý kiến nếu là việc tiểu hình, hoặc cùng quyết định với thẩm phán nếu là việc đại hình.Điều thứ 66:Quốc dân thiểu số có quyền dùng tiếng nói của mình trước Toà án.Điều thứ 67:Các phiên toà án đều phải công khai, trừ những trường hợp đặc biệt.Người bị cáo được quyền tự bào chữa lấy hoặc mượn luật sư. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
1946
QUAN TƯ PHÁP Điều thứ 63
quan pháp của nước Vit Nam dân chủ cng hoà gồm có:
a) Toà án tối cao.
b) Các toà án phúc thm.
c) Các toà án đ nh cp và sơ cấp.
Điều th64
Các viên thm phán đu do Chính ph b nhim.
Điều th65
Trong khi xử việc hình thì phải có phụ thm nhân dân đ hoặc tham gia ý kiến nếu
là việc tiểu nh, hoặc cùng quyết đnh với thẩm pn nếu là vic đi hình.
Điều th66
Quốc dân thiu s quyn dùng tiếng nói ca mình trước Toà án.
Điều th67
Các phiên toà án đều phi công khai, trừ những trường hợp đặc bit.
Nời b cáo được quyn tự bào cha ly hoặc mượn luật sư.
Điều th68
Cấm không được tra tấn, đánh đp, ngược đãi những b cáo và tội nhân.
Điều th69
Trong khi xét x, các viên thm phán chỉ tuân theo pháp luật, các cơ quan khác
không được can thip.
TOÀ ÁN NHÂN N VÀ VIN KIỂM T NHÂN DÂN TOÀ ÁN NHÂN
N Điều 97
Tán nhân dân tối cao nước Việt Nam dân ch cng hoà, các Toà án nhân dân
đa phương, các Toà án qn slà những cơ quan xét xử của nước Việt Nam dân
ch cng hoà.
lO MoARcPSD| 47704698
Trong trường hợp cn xét xử những vụ án đc bit, Quốc hội có thquyết định
thành lập Toà án đặc biệt.
Điều 98
Các Toà án nhân dân thcnh chế đ thẩm phán bu theo quy đnh của pháp lut.
Nhim kỳ của Chánh án Toà án nhân dân ti cao là năm năm.
Tchức ca các Toà án nhân dân do lut đnh.
Điều 99
Vic xét xử các Toà án nhân dân có hi thẩm nhân dân tham gia theo quy
đnh ca pp lut. Khi xét x, hi thm nhân dân ngang quyền với thm phán.
Điều 100
Khi xét xử, Toà án nhân dân có quyền đc lp chỉ tuân theo pháp lut.
Điều 101
Vic xét xử tại các Toà án nhân dân đu công khai, trừ những trường hợp đặc bit
do lut đnh.
Quyền bào chữa ca người b cáo được bảo đảm.
Điều 102
Tán nhân dân bo đm cho công dân ớc Vit Nam dân ch cng hthuộc
các dân tộc thiểu s có th dùng tiếng nói chữ viết ca mình trước Toà án.
Điều 103
Tán nhân dân tối cao là cơ quant xử cao nhất ca nước Vit Nam dân ch
cng hoà.
Tán nhân dân tối cao giám đc việc xét xử của các Toà án nhân dân đa phương,
Tán qn svà Toà án đc bit.
Điều 104
Tán nhân dân tối cao chu trách nhim và báo cáo công c trước Quc hội,
trong thời gian Quc hội không hp thì chu trách nhim báo cáo công tác trước
Uỷ ban thường v Quc hội. Các Toà án nhân dân đa phương chu trách nhiệm và
báo cáo công c trước Hi đng nhân dân địa phương.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Điều 127
Tán nhân dân và Vin Kim sát nhân dân nước Cng hoà hi chủ nghĩa Việt
Nam, trong phm vi chức năng của mình, có nhiệm vụ bo vệ pháp chế xã hi ch
nghĩa, bo v chế đ xã hi chủ nga quyn làm ch tập th ca nhân dân lao
đng, bảo v i sản xã hội ch nga, bảo đm stôn trọng tính mạng, tài sản, tự
do, danh dvà nhân phm của công dân.
lO MoARcPSD| 47704698
Mi nh đng m phạm lợi ích ca Nhà ớc, ca tập thể và quyn lợi cnh
đáng ca công dân đu phải được xử lý theo pháp lut.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN Điều 128
Tán nhân dân tối cao, các Toà án nhân dân đa phương, các Toà án quân slà
nhng cơ quan xét x ca nước Cộng hxã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong nh hình đc bit hoc trong trường hợp cn xét x những v án đc bit,
Quốc hi hoc Hi đng Nhà ớc có th quyết đnh thành lp Toà án đc bit.
ở cơ sở, thành lp các tổ chức thích hợp ca nhân dân đ giải quyết những vic vi
phm pháp lut và tranh chấp nhtrong nhân dân, theo quy đnh ca pp lut.
Điều 129
Chế đ bầu cthm phán được thực hin Toà án nhân dân các cấp.
Nhim kỳ của Chánh án, Phó Chánh án thm phán Toà án nhân dân các cấp
theo nhim kỳ của cơ quan bầu ra mình.
Điều 130
Vic xét xử Toà án nhân dân có hội thm nhân dân tham gia, theo quy đnh của
pháp luật. Khi xét x, hi thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán.
Chế đ bầu chi thm nhân dân được thc hin Toà án nhân dân các cp.
Nhim kỳ của hội thm nhân dân Toà án nhân dân tối cao là hai m rưỡi; nhim
k ca hội thm nhân dân Tán nhân dân đa phương là hai năm.
Điều 131
Khi xét xử, thm phán hi thẩm nhân dân đc lp ch tuân theo pháp luật.
Điều 132
Tán nhân dân xét xử tập thể và quyết đnh theo đa s.
Điều 133
Tán nhân dân xét xử công khai, trừ tờng hợp do lut định.
Quyền bào chữa ca b cáo được bo đảm.
Tchức luật sđược thành lp đgiúp b cáo các đương skhác v mặt pháp
lý.
Điều 134
Tán nhân dân bo đm cho công dân ớc Cộng hxã hội chủ nghĩa Việt Nam
thuộc các dân tc quyền dùng tiếng nói và chviết ca dân tộc mình trước Toà án.
Điều 135
Tán nhân dân tối cao là cơ quant xử cao nhất ca nước Cộng hxã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
lO MoARcPSD| 47704698
Tán nhân dân tối cao giám đc việc xét xử của các Toà án nhân dân đa phương
và các Toà án qn sự.
Tán nhân dân tối cao giám đc việc xét xử của Toà án đặc biệt, trừ trường hợp
Quốc hi hoc Hi đng Nhà ớc quy đnh khác khi thành lp các Toà án đó.
Điều 136
Tán nhân dân tối cao chu trách nhim và báo cáo công c trước Quc hội;
trong thời gian Quc hội không hp thì chu trách nhim báo cáo công tác trước
Hi đng N nước.
Tán nhân dân đa phương chu trách nhiệm và báo cáo công c trước Hội đng
nhân dân cùng cp.
Điều 137
Các bản án và quyết đnh của Toà án nhân dân đã có hiu lực pháp lut phi được
các quan Nhà ớc, các tổ chức xã hi và mọi công dân tôn trng; những người
và đơn vị hữu quan phi nghiêm chỉnh chp nh.
1992
TOÀ ÁN NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Điều 126
Tán nhân dân và Vin kiểm sát nhân dân nước Cng hoà xã hi chủ nghĩa Vit
Nam, trong phm vi chức năng của mình, có nhiệm vụ bo vệ pháp chế xã hi ch
nghĩa, bo v chế đ xã hi chủ nga quyn làm ch ca nhân dân, bảo vi
sn của N nước, của tập thể, bảo vệ tính mạng, i sn, tự do, danh dvà nhân
phm ca công dân.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN Điều 127
Tán nhân dân tối cao, các Toà án nhân dân đa phương, các Toà án quân svà
các Toà án khác do lut đnh là những quan xét xử ca nước Cộng hoà xã hi
ch nghĩa Vit Nam.
Trong nh hình đc bit, Quc hi có th quyết đnh thành lp Toà án đc bit.
ở cơ sở, thành lp các tổ chức thích hợp ca nhân dân đ giải quyết những vic vi
phm pháp lut và tranh chấp nh trong nhân dân theo quy đnh của pháp lut.
Điều 128
Nhim kỳ của Chánh án Toà án nhân dân ti cao theo nhiệm k ca Quc hội.
Chế đ b nhim, min nhim, cách chc nhim k của Thm pn, chế đ bầu
cvà nhiệm kỳ ca Hi thm nhân dân ở Toà án nhân dân các cp do lut đnh.
lO MoARcPSD| 47704698
Điều 129
Vic xét xử của Toà án nhân dân có Hi thẩm nhân dân, ca Toà án quân scó
Hi thm quân nhân tham gia theo quy đnh của pháp luật. Khi xét x, Hi thm
ngang quyền với Thm phán.
Điều 130
Khi xét xử, Thẩm phán và Hi thẩm đc lp và ch tuân theo pháp lut.
Điều 131
Tán nhân dân xét xử công khai, trừ tờng hợp do lut định.
Tán nhân dân xét xử tập thể và quyết đnh theo đa s.
Điều 132
Quyền bào chữa ca b cáo được bo đảm. B cáo có th tự bào cha hoặc nh
người khác bào cha cho mình.
Tchức luật sư được thành lp đgiúp b cáo các đương skhác bo vệ quyn
và lợi ích hợp pháp ca mình và góp phần bo v pp chế hi ch nghĩa.
Điều 133
Tán nhân dân bo đm cho công dân ớc Cộng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam
thuộc các dân tc quyền dùng tiếng nói và chviết ca dân tộc mình trước Toà án.
Điều 134
Tán nhân dân tối cao là cơ quant xử cao nhất ca nước Cộng hxã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Tán nhân dân tối cao giám đc việc xét xử của các Toà án nhân dân đa phương
và các Toà án qn sự.
Tán nhân dân tối cao giám đc việc xét xử của Toà án đặc biệt và các toà án
khác, trừ trường hợp Quc hội quy đnh khác khi thành lp Toà án đó.
Điều 135
Chánh án Toà án nhân dân tối cao chu trách nhiệm và báo cáo công c trước
Quốc hi; trong thời gian Quốc hi không hp thì chu trách nhiệm và báo cáo
công c trước U ban thường vụ Quốc hi và Ch tịch nước.
Chánh án Toà án nhân dân đa phương chu trách nhim và báo cáo công tác tớc
Hi đng nhân dân.
Điều 136
Các bản án và quyết đnh của Toà án nhân dân đã có hiu lực pháp lut phi được
các quan Nhà ớc, tổ chức kinh tế, tổ chc hi, các đơn v vũ trang nhân
dân và mi công dân tôn trọng; nhng người và đơn v hu quan phi nghiêm
chnh chp hành.
lO MoARcPSD| 47704698
2013
A ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Điều 102.
1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét x của nước Cng hòa xã hi ch nga Vit
Nam, thc hin quyền pháp.
2. Tòa án nhân dân gm a án nhân dân ti cao các a án khác do luật đnh.
3. Tòa án nhân dân có nhim v bảo v công lý, bo v quyền con người, quyền
công dân, bo v chế đ hi chủ nghĩa, bo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp ca tổ chức, cá nhân.
Điều 103.
1. Vic xét xử sơ thẩm ca Tòa án nhân dân có Hi thẩm tham gia, trừ tờng hợp
xét xử theo thtục t gọn.
2. Thẩm pn, Hi thẩm xét xử đc lập và chỉ tuân theo pháp lut; nghiêm cm cơ
quan, tổ chức, cá nhân can thip o việc xét x ca Thm phán, Hi thẩm.
3. a án nhân dân xét xử công khai. Trong trường hợp đc bit cn gibí mt
nhànước, thun phong, m tục ca dân tộc, bo v người chưa thành niên hoặc
gibí mt đời theo yêu cầu chính đáng ca đương sự, Tòa án nhân dân có th
xét xử n.
4. a án nhân dân xét xử tập thể và quyết đnh theo đa s, trừ tờng hợp xét x
theo th tụct gọn.
5. Ngun tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đm.
6. Chế đ t xử sơ thm, phúc thm được bo đm.
7. Quyền bào chữa ca b can, bị cáo, quyền bảo v lợi ích hợp pháp ca đương s
được bảo đm.
Điều 104.
1. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quant xử cao nhất ca nước Cộng hòa xã
hi chủ nga Việt Nam.
2. Tòa án nhân dân tối cao giám đc việc xét xử của các a án khác, tr
trường hợp do lt đnh.
3. Tòa án nhân dân tối cao thc hin vic tổng kết thc tiễn t xử, bo đm áp
dng thng nht pháp luật trong xét xử.
Điều 105.
1. Nhim kỳ của Chánh án a án nhân dân tối cao theo nhim k của Quốc hi.
lO MoARcPSD| 47704698
Vic b nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ ca Chánh án Tòa án khác do
luật đnh.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao chu trách nhiệm và báo cáo công c trước
Quốc hi; trong thời gian Quốc hi không hp, chu trách nhiệm và báo cáo
công c trướcy ban thường vụ Quốc hi, Ch tịch nước. Chế đ báo cáo công
c ca Chánh án các Tòa án khác do lut đnh.
3. Vic b nhiệm, p chun, miễn nhim, cách chức, nhim kỳ của Thẩm pn và
việc bầu, nhim k ca Hi thẩm do lut đnh.
Điều 106.
Bản án, quyết đnh của a án nhân dân có hiu lực pháp lut phi được cơ quan,
tổ chc, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chc, cá nhân hữu quan phi nghiêm chỉnh
chp nh.
| 1/7

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698 1946
CƠ QUAN TƯ PHÁP Điều thứ 63
Cơ quan tư pháp của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà gồm có: a) Toà án tối cao.
b) Các toà án phúc thẩm.
c) Các toà án đệ nhị cấp và sơ cấp. Điều thứ 64
Các viên thẩm phán đều do Chính phủ bổ nhiệm. Điều thứ 65
Trong khi xử việc hình thì phải có phụ thẩm nhân dân để hoặc tham gia ý kiến nếu
là việc tiểu hình, hoặc cùng quyết định với thẩm phán nếu là việc đại hình. Điều thứ 66
Quốc dân thiểu số có quyền dùng tiếng nói của mình trước Toà án. Điều thứ 67
Các phiên toà án đều phải công khai, trừ những trường hợp đặc biệt.
Người bị cáo được quyền tự bào chữa lấy hoặc mượn luật sư. Điều thứ 68
Cấm không được tra tấn, đánh đập, ngược đãi những bị cáo và tội nhân. Điều thứ 69
Trong khi xét xử, các viên thẩm phán chỉ tuân theo pháp luật, các cơ quan khác không được can thiệp.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TOÀ ÁN NHÂN DÂN Điều 97
Toà án nhân dân tối cao nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, các Toà án nhân dân
địa phương, các Toà án quân sự là những cơ quan xét xử của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. lO M oARcPSD| 47704698
Trong trường hợp cần xét xử những vụ án đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định
thành lập Toà án đặc biệt. Điều 98
Các Toà án nhân dân thực hành chế độ thẩm phán bầu theo quy định của pháp luật.
Nhiệm kỳ của Chánh án Toà án nhân dân tối cao là năm năm.
Tổ chức của các Toà án nhân dân do luật định. Điều 99
Việc xét xử ở các Toà án nhân dân có hội thẩm nhân dân tham gia theo quy
định của pháp luật. Khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Điều 100
Khi xét xử, Toà án nhân dân có quyền độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Điều 101
Việc xét xử tại các Toà án nhân dân đều công khai, trừ những trường hợp đặc biệt do luật định.
Quyền bào chữa của người bị cáo được bảo đảm. Điều 102
Toà án nhân dân bảo đảm cho công dân nước Việt Nam dân chủ cộng hoà thuộc
các dân tộc thiểu số có thể dùng tiếng nói và chữ viết của mình trước Toà án. Điều 103
Toà án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Toà án nhân dân địa phương,
Toà án quân sự và Toà án đặc biệt. Điều 104
Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội,
trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước
Uỷ ban thường vụ Quốc hội. Các Toà án nhân dân địa phương chịu trách nhiệm và
báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân địa phương.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Điều 127
Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, trong phạm vi chức năng của mình, có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao
động, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo đảm sự tôn trọng tính mạng, tài sản, tự
do, danh dự và nhân phẩm của công dân. lO M oARcPSD| 47704698
Mọi hành động xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của tập thể và quyền lợi chính
đáng của công dân đều phải được xử lý theo pháp luật.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN Điều 128
Toà án nhân dân tối cao, các Toà án nhân dân địa phương, các Toà án quân sự là
những cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong tình hình đặc biệt hoặc trong trường hợp cần xét xử những vụ án đặc biệt,
Quốc hội hoặc Hội đồng Nhà nước có thể quyết định thành lập Toà án đặc biệt.
ở cơ sở, thành lập các tổ chức thích hợp của nhân dân để giải quyết những việc vi
phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân, theo quy định của pháp luật. Điều 129
Chế độ bầu cử thẩm phán được thực hiện ở Toà án nhân dân các cấp.
Nhiệm kỳ của Chánh án, Phó Chánh án và thẩm phán Toà án nhân dân các cấp
theo nhiệm kỳ của cơ quan bầu ra mình. Điều 130
Việc xét xử ở Toà án nhân dân có hội thẩm nhân dân tham gia, theo quy định của
pháp luật. Khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán.
Chế độ bầu cử hội thẩm nhân dân được thực hiện ở Toà án nhân dân các cấp.
Nhiệm kỳ của hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân tối cao là hai năm rưỡi; nhiệm
kỳ của hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân địa phương là hai năm. Điều 131
Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Điều 132
Toà án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Điều 133
Toà án nhân dân xét xử công khai, trừ trường hợp do luật định.
Quyền bào chữa của bị cáo được bảo đảm.
Tổ chức luật sự được thành lập để giúp bị cáo và các đương sự khác về mặt pháp lý. Điều 134
Toà án nhân dân bảo đảm cho công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thuộc các dân tộc quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trước Toà án. Điều 135
Toà án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. lO M oARcPSD| 47704698
Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Toà án nhân dân địa phương và các Toà án quân sự.
Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của Toà án đặc biệt, trừ trường hợp
Quốc hội hoặc Hội đồng Nhà nước quy định khác khi thành lập các Toà án đó. Điều 136
Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội;
trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng Nhà nước.
Toà án nhân dân địa phương chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân cùng cấp. Điều 137
Các bản án và quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật phải được
các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và mọi công dân tôn trọng; những người
và đơn vị hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành. 1992
TOÀ ÁN NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Điều 126
Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, trong phạm vi chức năng của mình, có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ tài
sản của Nhà nước, của tập thể, bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công dân.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN Điều 127
Toà án nhân dân tối cao, các Toà án nhân dân địa phương, các Toà án quân sự và
các Toà án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định thành lập Toà án đặc biệt.
ở cơ sở, thành lập các tổ chức thích hợp của nhân dân để giải quyết những việc vi
phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật. Điều 128
Nhiệm kỳ của Chánh án Toà án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
Chế độ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ của Thẩm phán, chế độ bầu
cử và nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân ở Toà án nhân dân các cấp do luật định. lO M oARcPSD| 47704698 Điều 129
Việc xét xử của Toà án nhân dân có Hội thẩm nhân dân, của Toà án quân sự có
Hội thẩm quân nhân tham gia theo quy định của pháp luật. Khi xét xử, Hội thẩm
ngang quyền với Thẩm phán. Điều 130
Khi xét xử, Thẩm phán và Hội thẩm độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Điều 131
Toà án nhân dân xét xử công khai, trừ trường hợp do luật định.
Toà án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Điều 132
Quyền bào chữa của bị cáo được bảo đảm. Bị cáo có thể tự bào chữa hoặc nhờ
người khác bào chữa cho mình.
Tổ chức luật sư được thành lập để giúp bị cáo và các đương sự khác bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của mình và góp phần bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa. Điều 133
Toà án nhân dân bảo đảm cho công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thuộc các dân tộc quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trước Toà án. Điều 134
Toà án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Toà án nhân dân địa phương và các Toà án quân sự.
Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của Toà án đặc biệt và các toà án
khác, trừ trường hợp Quốc hội quy định khác khi thành lập Toà án đó. Điều 135
Chánh án Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước
Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo
công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
Chánh án Toà án nhân dân địa phương chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân. Điều 136
Các bản án và quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật phải được
các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, các đơn vị vũ trang nhân
dân và mọi công dân tôn trọng; những người và đơn vị hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành. lO M oARcPSD| 47704698 2013
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Điều 102.
1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, thực hiện quyền tư pháp.
2. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.
3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền
công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Điều 103.
1. Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp
xét xử theo thủ tục rút gọn.
2. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm cơ
quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm.
3. Tòa án nhân dân xét xử công khai. Trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật
nhànước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc
giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Tòa án nhân dân có thể xét xử kín.
4. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
5. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.
6. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
7. Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự được bảo đảm. Điều 104. 1.
Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam. 2.
Tòa án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ
trường hợp do luât định.̣ 3.
Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp
dụng thống nhất pháp luật trong xét xử. Điều 105.
1. Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. lO M oARcPSD| 47704698
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án khác do luật định.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước
Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo
công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. Chế độ báo cáo công
tác của Chánh án các Tòa án khác do luật định.
3. Việc bổ nhiệm, phê chuẩn, miễn nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Thẩm phán và
việc bầu, nhiệm kỳ của Hội thẩm do luật định. Điều 106.
Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan,
tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.