Các Giải Pháp Hoàn Thiện Pháp Luật Và Triển Khai Thi Hành Quy Định Của Bộ Luật Dân Sự Năm 2015 Về Quyền Nhân Thân

I. TỔNG QUAN VỀ QUYỀN NHÂN THÂN TRONG BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM2015Quyền nhân thân là một trong những chế định quan trọng của Bộ luật dân sựViệt Nam (năm 1995, 2005, 2015). Trải qua hai lần sửa đổi, chế định quyền nhânthân trong Bộ luật dân sự năm 2015 đã được hoàn thiện và có nhiều quy định cụ
thể so với Bộ luật dân sự năm 2005 để giải quyết các vấn đề bất cập trong thựctiễn áp dụng cũng như yêu cầu cụ thể hóa Hiến pháp năm 2013 (Chương II –Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân) về việc công nhận, tôntrọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân về dân sự.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45740413
1
BỘ TƯ PHÁP
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ TRIỂN KHAI
THI HÀNH QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015 VỀ
QUYỀN NHÂN THÂN
TS. Đinh Trung Tụng
I. TỔNG QUAN VỀ QUYỀN NHÂN THÂN TRONG BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM
2015
Quyền nhân thân một trong những chế ịnh quan trọng của Bộ luật dân sự Vit
Nam (năm 1995, 2005, 2015). Trải qua hai lần sửa i, chế ịnh quyền nhân thân trong
Bộ luật dân sự m 2015 ã ược hoàn thiện và nhiều quy ịnh cụ thso với Bộ lut
dân sự năm 2005 gii quyết các vấn bất cập trong thực tiễn áp dụng cũng như yêu
cầu cụ thể hóa Hiến pháp năm 2013 (Chương II Quyền con người, quyền nghĩa
vụ bản của công dân) về việc công nhận, tôn trọng, bảo vệ bảo m quyền con
người, quyền công dân về dân sự.
Bộ luật dân sự năm 2015 ã quy ịnh về các quyền nhân thân của nhân từ Điu
25 ến Điều 39. Điều 25 quy nh: “Quyền nhân thân ược quy ịnh trong Bộ luật này
quyền dân sự gắn liền với mỗi nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ
trường hợp luật khác có liên quan quy ịnh khác”.
So với Bộ luật dân sự năm 2005, quyền nhân thân ược quy ịnh trong Bộ lut
dân sự năm 2015 có những iểm mới sau ây:
1. Khác với quy ịnh về quyền nhân thân trong Bộ luật dân sự năm 2005 có
phạm vi rất rộng (26 quyền), bao gồm cả những quyền thể hiện mối quan hệ giữa Nhà
ớc ng dân, quyền không chỉ gắn với lợi ích còn gắn cả với những lợi ích
khác về tài sản... thì Bộ luật dân snăm 2015 chquy ịnh c quyền nhân thân liên
lOMoARcPSD| 45740413
2
quan ến việc xác ịnh cách chủ thể của nhân khi tham gia các quan hệ dân sự
những quyền nhân thân gắn liền với lợi ích tinh thần của cá nhân, nhưng chưa ưc
quy ịnh cụ thtrong Hiến pháp, bao gồm: (1) Quyền họ, tên (Điều 26); (2) Quyn
thay ổi họ (Điều 27); (3) Quyền thay ổi tên (Điều 28); (4) Quyền c ịnh, xác ịnh lại dân
tộc (Điều 29); (5) Quyền ược khai sinh, khai t(Điều 30); (6) Quyền ối với quốc tịch
(Điều 31); (7) Quyền của nhân ối với hình nh iều 32); (8) Quyền sống, quyền
ược bảo ảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể (Điều 33); (9) Quyền ược bảo
vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín (Điều 34); (10) Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ th
người hiến, lấy c (Điều 35); (11) Quyền xác ịnh lại giới tính (Điều 36); (12) Quyền
về ời sống riêng tư, mật nhân, mật gia ình (Điều 38); (13) Quyền nhân thân
trong hôn nhân và gia ình (Điều 39).
Như vậy, một số quyền nhân thân ược quy ịnh trong Bluật dân sự năm 2005
ã không ược tiếp tục ghi nhận trong Bluật dân snăm 2015, trong ó Quyền bt
khả xâm phạm về chỗ ở; Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; Quyền tdo i lại, trú;
Quyền lao ộng; Quyền tự do kinh doanh; Quyền tdo nghiên cứu sáng tạo. Các quyền
này thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước công dân, không chgắn với lợi ích tinh
thần của chủ thể, n gắn với lợi ích khác về tài sản. Mặt khác, các quyền này
cũng ã ược các luật cụ thquy ịnh trong ó Luật trú, Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo (Quốc hội ang xây dựng Luật tín ngưỡng, tôn giáo), Bộ lut lao ng, các luật về
ầu tư, doanh nghiệp, Luật sở hữu trí tuệ...
2. Nhiều quyền nhân thân trong Bộ luật dân sự m 2015 ã ược quy ịnh cụ
ththể áp dụng, thực hiện ngay không chờ văn bản hướng dẫn, như: Quyền họ,
tên (Điều 26), Quyền thay ổi họ (Điều 27), Quyền thay ổi tên (Điều 28), Quyền c ịnh,
xác ịnh lại dân tộc (Điều 29), Quyền của nhân ối với hình ảnh (Điều 32), Quyn
sống, quyền ược bảo ảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể (Điều 33), Quyền
ược bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín (Điều 34), Quyền về ời sống riêng tư, bí mt
cá nhân, bí mật gia ình (Điều 38).
Ví dụ 1: Đối với Quyền i với họ, tên, nếu như Bluật dân sự năm 2005 (Điều
26) chỉ quy ịnh rất chung là:
“1. nhân quyền họ, tên. Họ, tên của một người ược xác nh theo họ,
tên khai sinh của người ó.
2. nhân c lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình
ã ược c quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
lOMoARcPSD| 45740413
3
3. Việc sử dụng danh, bút danh không ược gây thiệt hại ến quyền, lợi ích
hợp pháp của người khác.”
Thì Bộ luật dân sự năm 2015 (Điều 26) quy ịnh cthể như sau:
“1. Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ ệm, nếu có). Họ, tên của một
người ược xác ịnh theo họ, tên khai sinh của người ó.
2. Họ của nhân ược xác ịnhhọ của cha hoặc họ của mẹ ẻ theo thỏa
thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con ược xácnh theo tập quán.
Trường hợp chưa xác ịnh ược cha ẻ thì họ của con ược xác ịnh theo họ của mẹ ẻ.
Trường hợp trẻ em bị bỏ r i, chưa c ịnh ược cha ẻ, mẹ ẻ và ược nhận làm con
nuôi thì hcủa trẻ em ược xác ịnh theo họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo
thỏa thuận của cha mẹ nuôi. Trường hợp chỉ cha nuôi hoặc mẹ nuôi thì họ của trẻ
em ược xác ịnh theo họ của người ó.
Trường hợp trẻ em bị bỏ r i, chưa xác ịnh ược cha , mẹ chưa ược nhận
làm con nuôi thì họ của trẻ em ược xác ịnh theo nghị của người ng ầu c sở nuôi
ỡng trẻ em ó hoặc theo nghị của người yêu cầu ăng khai sinh cho trẻ em,
nếu trẻ em ang ược người ó tạm thời nuôi dưỡng.
Cha ẻ, mẹ ẻ ược quy ịnh trong Bluật này là cha, mẹ ược xác ịnh dựa trên sự
kiện sinh ẻ; người nhờ mang thai hộ với người ược sinh ra tviệc mang thai htheo
quy ịnh của Luật hôn nhân và gia ình.
3. Việc ặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm ến quyền, lợi ích hợp
pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc c bản của pháp luật dân sự quy ịnh
tại Điều 3 của Bộ luật này.
Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của
Việt Nam; không ặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.
4. nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân stheo họ, tên của
mình.
5. Việc sử dụng danh, bút danh không ược gây thiệt hại ến quyền, lợi ích
hợp pháp của người khác.”
dụ 2: Đối với Quyền của nhân ối với hình ảnh, nếu nBộ luật dân sự
năm 2005 (Điều 31) chỉ quy ịnh:
“1. Cá nhân có quyền ối với hình ảnh của mình.
2. Việc sử dụng hình ảnh của nhân phải ược người ó ồng ý; trong trường
hợp người ó ã chết, mất năng lực nh vi dân sự, chưa ời lăm tuổi thì phải ược
lOMoARcPSD| 45740413
4
cha, mẹ, vợ, chồng, con ã thành niên hoặc người ại diện của người ó ồng ý, trừ trường
hợp vì lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng hoặc pháp luật có quy ịnh khác.
3. Nghiêm cấm việc sử dụng hình ảnh của người khác mà xâm phạm danh
dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh.”
Thì Bộ luật dân sự năm 2015 (Điều 32) quy ịnh cthể như sau:
“1. Cá nhân có quyền ối với hình ảnh của mình.
Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải ược người ó ồng ý.
Việc sử dụng hình ảnh của người khác vì mục ích thư ng mại thì phải trả thù lao
cho người có hình ảnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
2. Việc sử dụng hình ảnh trong trường hợp sau ây không cần có sự ồng ý
của người có hình ảnh hoặc người ại diện theo pháp luật của họ:
a) Hình ảnh ược sử dụng vì lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng;
b) Hình ảnh ược sử dụng từ các hoạt ộng công cộng, bao gồm hội nghị, hội
thảo, hoạt ộng thi ấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật hoạt ộng công cộng khác
không làm tổn hại ến danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh.
3. Việc sử dụng hình ảnh vi phạm quy ịnh tại Điều này thì người có hình ảnh
quyền yêu cầu Tòa án ra quyết ịnh buộc người vi phạm, c quan, tổ chức, nhân
liên quan phải thu hồi, tiêu hủy, chấm dứt việc sử dụng hình ảnh, bồi thường thiệt
hại và áp dụng các biện pháp xử lý khác theo quy ịnh của pháp luật.”
Ví dụ 3: Đối với Quyền ược bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín, nếu như Bộ
luật dân sự năm 2005 (Điều 37) chỉ quy ịnh chung là: “Danh dự, nhân phẩm, uy tín
của cá nhân ược tôn trọng và ược pháp luật bảo vệ” thì tại Điều 34 Bộ luật dân sự
năm 2015 quy ịnh rất cụ th:
“1. Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân là bất khả xâm phạm và ược pháp
lut bảo vệ.
2. nhân có quyền yêu cầu Tòa án bác bỏ thông tin làm ảnh hưởng xấu
ến danh dự, nhân phẩm, uy tín của mình.
Việc bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín thể ược thực hiện sau khi nhân
chết theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc con thành niên; trường hợp không những
người này thì theo yêu cầu của cha, mẹ của người ã chết, trừ trường hợp luật liên quan
có quy ịnh khác.
lOMoARcPSD| 45740413
5
3. Thông tin ảnh hưởng xấu ến danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhân
ược ăng tải trên phư ng tiện thông tin ại chúng nào thì phải ược gỡ bỏ, cải chính bằng
chính phư ng tiện thông tin ại chúng ó. Nếu thông tin này ược c quan, tổ chức, nhân
cất giữ thì phải ược hủy bỏ.
4. Trường hợp không xác ịnh ược người ã ưa tin ảnh hưởng xấu ến danh
dự, nhân phẩm, uy tín của mình thì người bị ưa tin có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố
thông tin ó là không úng.
5. Cá nhân bị thông tin làm ảnh hưởng xấu ến danh dự, nhân phẩm, uy tín
thì ngoài quyền yêu cầu bác bỏ thông tin ó còn quyền yêu cầu người ưa ra thông
tin xin lỗi, cải chính công khai và bồi thường thiệt hi.
dụ 4: Đối với Quyền mật ời tư, nếu như Bộ luật dân snăm 2005 (Điều
38) chỉ quy ịnh:
“1. Quyền bí mật ời tư của cá nhân ược tôn trọng và ược pháp luật bảo vệ.
2. Việc thu thập, công bthông tin, liệu vời của nhân phải ược
người ó ồng ý; trong trường hợp người ó ã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa ủ
ời lăm tuổi thì phải ược cha, mẹ, vợ, chồng, con ã thành niên hoặc người ại diện
của người ó ng ý, trừ trường hợp thu thập, ng bố thông tin, liệu theo quyết nh
của c quan, tổ chức có thẩm quyền.
3. Thư tín, iện thoại, iện tín, c hình thức thông tin iện tkhác của nhân
ược bảo ảm an toàn và bí mật.
Việc kiểm soát thư tín, iện thoại, iện tín, các hình thức thông tin iện tử khác
của cá nhân ược thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy ịnh và phải có quyết
ịnh của c quan nhà nước có thẩm quyền.” thì tại Điều 38 Bộ luật dân sự năm 2015
quy ịnh rất cth:
“1. Đời sống riêng tư, mật nhân, bí mật gia ình bất khxâm phạm
ược pháp luật bảo vệ.
2. Việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan ến ời sống
riêng tư, bí mật cá nhân phải ược người ó ồng ý, việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công
khai thông tin liên quan ến mật gia ình phải ược các thành viên gia ình ồng ý, trừ
trường hợp luật có quy ịnh khác.
3. Thư tín, iện thoại, iện tín, c sdữ liệu iện tử các hình thức trao i
thông tin riêng tư khác của cá nhân ược bảo ảm an toàn và bí mật.
Việc c mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, iện thoại, iện tín, c sở dliệu iện tử
các hình thức trao ổi thông tin riêng khác của người khác chỉ ược thực hiện trong
trường hợp luật quy ịnh.
lOMoARcPSD| 45740413
6
4. Các bên trong hợp ng không ược tiết lộ thông tin về ời sống riêng tư,
mật cá nhân, bí mật gia ình của nhau mà mình ã biết ược trong quá trình xác lập, thực
hiện hợp ồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
3. Bộ luật dân sự năm 2015 ã quy ịnh một quyền nhân thân mới của
nhân Bộ luật dân sự năm 2005 chưa quy ịnh ó chuyển ổi giới tính (Điều 37).
Điều 37 quy ịnh: “Việc chuyển ổi giới tính ược thực hiện theo quy ịnh của luật. nhân
ã chuyển ổi giới tính quyền, nghĩa vụ ăng thay ổi hộ tịch theo quy ịnh của pháp
luật về hộ tịch;quyền nhân thân phù hợp với giới tính ã ược chuyển ổi theo quy ịnh
của Bộ luật này luật khác liên quan”. Quy ịnh này nhằm tạo chế pháp chống
phân biệt ối xử với người chuyển ổi giới tính, bảo ảm họ có ịa vị pháp lý bình ẳng như
cá nhân khác và sự minh bạch trong thực hiện c quyền nhân thân, tài sản trong các
quan hệ dân sự. Quy ịnh tiến bộ này ã ưa Việt Nam vào nhóm c quốc gia có quy ịnh
pháp cụ thbảo vệ quyền của người chuyển ổi giới tính nói riêng quyền của
nhóm người ồng tính, song giới, chuyển giới (LGBT) nói chung, phù hợp với Nghị
quyết của Hội ồng nhân quyền của Liên hợp quốc ược thông qua o tháng 9/2014
về nhân quyền.
4. Về bảo vệ quyền nhân thân. Khác với Bộ lut dân sự năm 2005 quy ịnh
việc bảo vệ quyền nhân thân thành một iều riêng trong mục về quyền nhân thân (Mục
2, Điều 25), thì Bộ luật dân sự năm 2015 xác ịnh quyền nhân thân cũng là một quyền
dân sự do vậy phương thức bảo vệ ược quy ịnh chung như việc bảo vệ các quyền dân
sự khác, ược thể hiện tại Điều 11 – Các phương thức bảo vệ quyền dân sự:
”Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm thì chủ thể ó có
quyền tự bảo vệ theo quy ịnh của Bộ luật này, luật khác có liên quan hoặc yêu cầu c
quan, tổ chức có thẩm quyền:
1. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo ảm quyền dân sự của mình.
2. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm.
3. Buộc xin lỗi, cải chính công khai.
4. Buộc thực hiện nghĩa vụ.
5. Buộc bồi thường thiệt hại.
6. Hủy quyết ịnh cá biệt trái pháp luật của c quan, tổ chức, người
thẩm quyền.
7. Yêu cầu khác theo quy ịnh của luật.”
lOMoARcPSD| 45740413
7
II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT TRIỂN KHAI THI HÀNH BỘ LUT
DÂN SỰ NĂM 2015 VỀ QUYỀN NHÂN THÂN
Từ những phân tích, ánh giá nêu trên cho thấy, quy ịnh về quyền nhân thân
trong Bộ luật dân sự năm 2015 có nhiều thay ổi tiến bộ so với quy ịnh của Bộ luật dân
sự năm 2005. Do ó, ể bảo ảm chế ịnh về quyền nhân thân cùng với các chế ịnh khác
của Bộ luật dân sự năm 2015 ược thi hành thống nhất, ồng bộ, kịp thời hiệu quả
trên phạm vi cả ớc từ ngày 01/01/2017, ngày 27/11/2015, Quốc hội ban hành Nghị
quyết số 111/2015/QH13 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật tội phạm,
công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân công tác thi hành án
năm 2016 và các năm tiếp theo, trong ó xác ịnh một trong những nhiệm vụ cụ thể của
Chính phủ trong năm 2016 và các năm tiếp theo là triển khai thi hành Bộ luật dân sự.
Để thực hiện nhiệm vụ ược phân công tại Nghị quyết số 111/2015/QH13, Thủ
ớng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ã ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Bộ
luật dân scủa Chính phủ của Bộ Tư pháp, trong ó xác ịnh nhiều biện pháp quan
trọng ể thi hành Bộ lut dân sự, qua ó góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật dân sự
nói chung, pháp luật về quyền nhân thân nói riêng. Trong ó các hot ộng lớn như
sau:
1. Tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ việc quán triệt, phổ biến, tuyên
truyền, tập huấn Bộ luật dân sự
Thực hiện nhiệm vụ này, Bộ Tư pháp ã kịp thời biên soạn tài liệu giới thiệu "Nội
dung bản của Bộ luật dân sự năm 2015" (Tài liệu tuyên truyền pháp luật) do
nhân tôi làm chủ biên, cùng với sự tham gia của các ồng chí trực tiếp tham gia vào
quá trình xây dựng Bluật dân sự năm 2015. Nội dung của cuốn tài liệu này ã ược sử
dụng tại nhiều Hội nghị, Hội thảo, Tọa àm... giới thiệu về Bộ luật dân sự năm 2015 của
các cơ quan, tổ chức Trung ương, ở ịa phương và là cơ sở ể các
Bộ, ngành, quan, tổ chức liên quan biên soạn tài liệu tập huấn chuyên sâu riêng
cho từng nhóm ối tượng cụ thịa phương. Qua ó thể hiện ý nghĩa thiết thực trong
công tác triển khai thi hành Bộ lut dân sự năm 2015 và ưa Bộ luật i vào cuộc sống.
Hiện nay, Bộ Tư pháp cũng ang chuẩn bị i liệu chuyên sâu về các chế ịnh ca
Bộ luật dân sự năm 2015 tập huấn cho các cán bộ làm công tác pháp luật các
chức danh tư pháp.
2. soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan; tự mình hoặc
kiến nghị quan thẩm quyền kịp thời hủy bỏ, sa ổi, bổ sung hoặc
xuất ban hành văn bản mới cho phù hợp với Bluật dân sự năm 2015
lOMoARcPSD| 45740413
8
Tại mục 4 phần II Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự ban hành kèm
theo Quyết ịnh số 243/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ ớng Chính phủ, Bộ
pháp ược giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, quan ngang Bộ, quan
thuộc Chính phủ thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
ến Bộ luật dân sự năm 2015. Thực hiện nhiệm vụ ược giao, Bpháp ã phối hợp
với các Bộ, ngành, tổ chức thực hiện một số hot ộng phục vụ công tác soát văn
bản quy phạm pháp luật liên quan ến Bộ luật n sự năm 2015 nói chung, liên quan
ến chế ịnh quyền nhân thân nói riêng, cụ th:
- Xây dựng Kế hoch triển khai thi hành Blut dân sự ban hành kèm
theo Quyết ịnh số 276/QĐ-BTP ngày 25/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Triển khai công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan ến
Bộ luật dân sự năm 2015 tại 21 Bộ, ngành ở Trung ương;
- Tổ chức họp liên ngành về kết quả những vướng mắc, khó khăn trong
thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Bluật dân sự của Chính phủ, góp ý vào dự
thảo Báo cáo Thớng Chính phủ về kết quả soát các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan ến Bộ luật dân sự năm 2015;
- Lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành liên quan về dự thảo Báo
cáo Thủ ớng Chính phủ.
Liên quan ến các nội dung về quyền nhân thân, như ã trình bày ở trên, chế
ịnh quyền nhân thân nhiều iểm mới tiến bộ hơn so với Bộ luật dân snăm 2005,
do ó, bảo ảm sự thống nhất trong nhận thức, áp dụng pháp luật bảo ảm sự ng
bộ của hệ thống pháp luật về quyền nhân thân thì bên cạnh Bộ luật dân sự, các văn
bản quy phạm pháp luật khác liên quan cũng cần ược sửa i bảo ảm sự phù hợp
với quy ịnh của Bộ luật dân sự năm 2015 hoặc có hướng dẫn chi tiết ối với một số nội
dung mới của Bộ luật dân sự năm 2015.
Ví dụ:
(1) Cần rà soát sửa ổi, bổ sung hoặc ban hành mớ i văn bản quy phạm
pháp luật liên quan ến lĩnh vực hô  tic h ể bảo ảm quy ịnh thống nhất về trình tự, thủ
tục hộ tịch ối với quyền về họ, tên, dân tộc, xác ịnh lại giới tính...
(2) Để tôn trọng, bảo vệ quyền con người, quyền công dân của người
chuyển ổi giới tính và ể những người này ược bình ẳng, không bị kỳ th, bị phân biệt
ối xử về ịa vị pháp lý, về thực hiện, bảo vệ quyền, nghĩa vụ trong các quan hệ dân
sự, tại Quyết ịnh số 243/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ ớng Chính phủ ban
lOMoARcPSD| 45740413
9
hành Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự ã giao Bộ Y tế nghiên cứu, ề nghị
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về chuyển ổi giới tính.
Hiện nay, Bộ Y tế ang khẩn trương triển khai xây dựng dán Luật này trình
Chính phủ, trình Quốc hội trong thời gian tới.
Như vậy, ể việc chuyển ổi giới tính ược thực thi trên thực tế, cần xây dựng, ban
hành Luật chuyển ổi giới tính theo úng chương trinh xây dựng luât , pháp lệnh của
Quốc hội . Trong Luật này, cần cu  thể hóa các quyền nhân thân của ngườ i chuyển ổi
giớ i tinh vá o trong Luâ này ể bảo ảm quyền của người chuyển ổi giới tính.
Ngoài ra, ể bảo ảm Bộ luật dân sự năm 2015 ược thi hành thống nhất, ồng bộ,
kịp thời, hiệu quả, Kế hoch triển khai thi hành Bộ luật dân scủa Thủ ớng Chính
phcòn ề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Hội Luật gia
Việt Nam, Liên oàn Luật Việt Nam triển khai các nội dung hoạt ng cụ ththi hành
Bộ luật dân sự trong hệ thống quan, tchức của mình phối hợp với các Bộ,
ngành thực hiện các nhiệm vụ cthể, trong ó, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao tham gia thực hiện hầu hết các hoạt ộng nêu trong Kế hoạch; Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tổ chức thành viên của Mặt trận, Hội
Luật gia Việt Nam, Liên oàn Luật Việt Nam chủ yếu tham gia công tác phbiến,
tuyên truyền, tập huấn về Bộ luật dân sự./.
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740413 BỘ TƯ PHÁP
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ TRIỂN KHAI
THI HÀNH QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015 VỀ QUYỀN NHÂN THÂN
TS. Đinh Trung Tụng
I. TỔNG QUAN VỀ QUYỀN NHÂN THÂN TRONG BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015
Quyền nhân thân là một trong những chế ịnh quan trọng của Bộ luật dân sự Việt
Nam (năm 1995, 2005, 2015). Trải qua hai lần sửa ổi, chế ịnh quyền nhân thân trong
Bộ luật dân sự năm 2015 ã ược hoàn thiện và có nhiều quy ịnh cụ thể so với Bộ luật
dân sự năm 2005 ể giải quyết các vấn ề bất cập trong thực tiễn áp dụng cũng như yêu
cầu cụ thể hóa Hiến pháp năm 2013 (Chương II – Quyền con người, quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân) về việc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo ảm quyền con
người, quyền công dân về dân sự.
Bộ luật dân sự năm 2015 ã quy ịnh về các quyền nhân thân của cá nhân từ Điều
25 ến Điều 39. Điều 25 quy ịnh: “Quyền nhân thân ược quy ịnh trong Bộ luật này là
quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ
trường hợp luật khác có liên quan quy ịnh khác
”.
So với Bộ luật dân sự năm 2005, quyền nhân thân ược quy ịnh trong Bộ luật
dân sự năm 2015 có những iểm mới sau ây: 1.
Khác với quy ịnh về quyền nhân thân trong Bộ luật dân sự năm 2005 có
phạm vi rất rộng (26 quyền), bao gồm cả những quyền thể hiện mối quan hệ giữa Nhà
nước và công dân, quyền không chỉ gắn với lợi ích mà còn gắn cả với những lợi ích
khác về tài sản... thì Bộ luật dân sự năm 2015 chỉ quy ịnh các quyền nhân thân liên 1 lOMoAR cPSD| 45740413
quan ến việc xác ịnh tư cách chủ thể của cá nhân khi tham gia các quan hệ dân sự và
những quyền nhân thân gắn liền với lợi ích tinh thần của cá nhân, nhưng chưa ược
quy ịnh cụ thể trong Hiến pháp, bao gồm: (1) Quyền có họ, tên (Điều 26); (2) Quyền
thay ổi họ (Điều 27); (3) Quyền thay ổi tên (Điều 28); (4) Quyền xác ịnh, xác ịnh lại dân
tộc (Điều 29); (5) Quyền ược khai sinh, khai tử (Điều 30); (6) Quyền ối với quốc tịch
(Điều 31); (7) Quyền của cá nhân ối với hình ảnh (Điều 32); (8) Quyền sống, quyền
ược bảo ảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể (Điều 33); (9) Quyền ược bảo
vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín (Điều 34); (10) Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể
người và hiến, lấy xác (Điều 35); (11) Quyền xác ịnh lại giới tính (Điều 36); (12) Quyền
về ời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia ình (Điều 38); (13) Quyền nhân thân
trong hôn nhân và gia ình (Điều 39).
Như vậy, một số quyền nhân thân ược quy ịnh trong Bộ luật dân sự năm 2005
ã không ược tiếp tục ghi nhận trong Bộ luật dân sự năm 2015, trong ó có Quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở; Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; Quyền tự do i lại, cư trú;
Quyền lao ộng; Quyền tự do kinh doanh; Quyền tự do nghiên cứu sáng tạo. Các quyền
này thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân, không chỉ gắn với lợi ích tinh
thần của chủ thể, mà còn gắn với lợi ích khác về tài sản. Mặt khác, các quyền này
cũng ã ược các luật cụ thể quy ịnh trong ó có Luật cư trú, Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo (Quốc hội ang xây dựng Luật tín ngưỡng, tôn giáo), Bộ luật lao ộng, các luật về
ầu tư, doanh nghiệp, Luật sở hữu trí tuệ... 2.
Nhiều quyền nhân thân trong Bộ luật dân sự năm 2015 ã ược quy ịnh cụ
thể có thể áp dụng, thực hiện ngay không chờ văn bản hướng dẫn, như: Quyền có họ,
tên (Điều 26), Quyền thay ổi họ (Điều 27), Quyền thay ổi tên (Điều 28), Quyền xác ịnh,
xác ịnh lại dân tộc (Điều 29), Quyền của cá nhân ối với hình ảnh (Điều 32), Quyền
sống, quyền ược bảo ảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể (Điều 33), Quyền
ược bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín (Điều 34), Quyền về ời sống riêng tư, bí mật
cá nhân, bí mật gia ình (Điều 38).
Ví dụ 1: Đối với Quyền ối với họ, tên, nếu như Bộ luật dân sự năm 2005 (Điều
26) chỉ quy ịnh rất chung là:
“1. Cá nhân có quyền có họ, tên. Họ, tên của một người ược xác ịnh theo họ,
tên khai sinh của người ó. 2.
Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình
ã ược c quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. 2 lOMoAR cPSD| 45740413 3.
Việc sử dụng bí danh, bút danh không ược gây thiệt hại ến quyền, lợi ích
hợp pháp của người khác.”
Thì Bộ luật dân sự năm 2015 (Điều 26) quy ịnh cụ thể như sau:
“1. Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ ệm, nếu có). Họ, tên của một
người ược xác ịnh theo họ, tên khai sinh của người ó. 2.
Họ của cá nhân ược xác ịnh là họ của cha ẻ hoặc họ của mẹ ẻ theo thỏa
thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con ược xác ịnh theo tập quán.
Trường hợp chưa xác ịnh ược cha ẻ thì họ của con ược xác ịnh theo họ của mẹ ẻ.

Trường hợp trẻ em bị bỏ r i, chưa xác ịnh ược cha ẻ, mẹ ẻ và ược nhận làm con
nuôi thì họ của trẻ em ược xác ịnh theo họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo
thỏa thuận của cha mẹ nuôi. Trường hợp chỉ có cha nuôi hoặc mẹ nuôi thì họ của trẻ
em ược xác ịnh theo họ của người ó.

Trường hợp trẻ em bị bỏ r i, chưa xác ịnh ược cha ẻ, mẹ ẻ và chưa ược nhận
làm con nuôi thì họ của trẻ em ược xác ịnh theo ề nghị của người ứng ầu c sở nuôi
dưỡng trẻ em ó hoặc theo ề nghị của người có yêu cầu ăng ký khai sinh cho trẻ em,
nếu trẻ em ang ược người ó tạm thời nuôi dưỡng.

Cha ẻ, mẹ ẻ ược quy ịnh trong Bộ luật này là cha, mẹ ược xác ịnh dựa trên sự
kiện sinh ẻ; người nhờ mang thai hộ với người ược sinh ra từ việc mang thai hộ theo
quy ịnh của Luật hôn nhân và gia ình.
3.
Việc ặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm ến quyền, lợi ích hợp
pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc c bản của pháp luật dân sự quy ịnh
tại Điều 3 của Bộ luật này.

Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của
Việt Nam; không ặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ. 4.
Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình. 5.
Việc sử dụng bí danh, bút danh không ược gây thiệt hại ến quyền, lợi ích
hợp pháp của người khác.”
Ví dụ 2: Đối với Quyền của cá nhân ối với hình ảnh, nếu như Bộ luật dân sự
năm 2005 (Điều 31) chỉ quy ịnh:
“1. Cá nhân có quyền ối với hình ảnh của mình. 2.
Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải ược người ó ồng ý; trong trường
hợp người ó ã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa ủ mười lăm tuổi thì phải ược 3 lOMoAR cPSD| 45740413
cha, mẹ, vợ, chồng, con ã thành niên hoặc người ại diện của người ó ồng ý, trừ trường
hợp vì lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng hoặc pháp luật có quy ịnh khác.
3.
Nghiêm cấm việc sử dụng hình ảnh của người khác mà xâm phạm danh
dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh.”
Thì Bộ luật dân sự năm 2015 (Điều 32) quy ịnh cụ thể như sau:
“1. Cá nhân có quyền ối với hình ảnh của mình.
Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải ược người ó ồng ý.
Việc sử dụng hình ảnh của người khác vì mục ích thư ng mại thì phải trả thù lao
cho người có hình ảnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
2. Việc sử dụng hình ảnh trong trường hợp sau ây không cần có sự ồng ý
của người có hình ảnh hoặc người ại diện theo pháp luật của họ: a)
Hình ảnh ược sử dụng vì lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng; b)
Hình ảnh ược sử dụng từ các hoạt ộng công cộng, bao gồm hội nghị, hội
thảo, hoạt ộng thi ấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật và hoạt ộng công cộng khác mà
không làm tổn hại ến danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh.

3. Việc sử dụng hình ảnh mà vi phạm quy ịnh tại Điều này thì người có hình ảnh
có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết ịnh buộc người vi phạm, c quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan phải thu hồi, tiêu hủy, chấm dứt việc sử dụng hình ảnh, bồi thường thiệt
hại và áp dụng các biện pháp xử lý khác theo quy ịnh của pháp luật.”

Ví dụ 3: Đối với Quyền ược bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín, nếu như Bộ
luật dân sự năm 2005 (Điều 37) chỉ quy ịnh chung là: “Danh dự, nhân phẩm, uy tín
của cá nhân ược tôn trọng và ược pháp luật bảo vệ
” thì tại Điều 34 Bộ luật dân sự
năm 2015 quy ịnh rất cụ thể:
“1. Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân là bất khả xâm phạm và ược pháp luật bảo vệ. 2.
Cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án bác bỏ thông tin làm ảnh hưởng xấu
ến danh dự, nhân phẩm, uy tín của mình.
Việc bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín có thể ược thực hiện sau khi cá nhân
chết theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc con thành niên; trường hợp không có những
người này thì theo yêu cầu của cha, mẹ của người ã chết, trừ trường hợp luật liên quan có quy ịnh khác.
4 lOMoAR cPSD| 45740413 3.
Thông tin ảnh hưởng xấu ến danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân
ược ăng tải trên phư ng tiện thông tin ại chúng nào thì phải ược gỡ bỏ, cải chính bằng
chính phư ng tiện thông tin ại chúng ó. Nếu thông tin này ược c quan, tổ chức, cá nhân
cất giữ thì phải ược hủy bỏ.
4.
Trường hợp không xác ịnh ược người ã ưa tin ảnh hưởng xấu ến danh
dự, nhân phẩm, uy tín của mình thì người bị ưa tin có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố
thông tin ó là không úng.
5.
Cá nhân bị thông tin làm ảnh hưởng xấu ến danh dự, nhân phẩm, uy tín
thì ngoài quyền yêu cầu bác bỏ thông tin ó còn có quyền yêu cầu người ưa ra thông
tin xin lỗi, cải chính công khai và bồi thường thiệt hại.

Ví dụ 4: Đối với Quyền bí mật ời tư, nếu như Bộ luật dân sự năm 2005 (Điều 38) chỉ quy ịnh:
“1. Quyền bí mật ời tư của cá nhân ược tôn trọng và ược pháp luật bảo vệ. 2.
Việc thu thập, công bố thông tin, tư liệu về ời tư của cá nhân phải ược
người ó ồng ý; trong trường hợp người ó ã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa ủ
mười lăm tuổi thì phải ược cha, mẹ, vợ, chồng, con ã thành niên hoặc người ại diện
của người ó ồng ý, trừ trường hợp thu thập, công bố thông tin, tư liệu theo quyết ịnh
của c quan, tổ chức có thẩm quyền.
3.
Thư tín, iện thoại, iện tín, các hình thức thông tin iện tử khác của cá nhân
ược bảo ảm an toàn và bí mật.
Việc kiểm soát thư tín, iện thoại, iện tín, các hình thức thông tin iện tử khác
của cá nhân ược thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy ịnh và phải có quyết
ịnh của c quan nhà nước có thẩm quyền.”
thì tại Điều 38 Bộ luật dân sự năm 2015 quy ịnh rất cụ thể:
“1. Đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia ình là bất khả xâm phạm và
ược pháp luật bảo vệ. 2.
Việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan ến ời sống
riêng tư, bí mật cá nhân phải ược người ó ồng ý, việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công
khai thông tin liên quan ến bí mật gia ình phải ược các thành viên gia ình ồng ý, trừ
trường hợp luật có quy ịnh khác.
3.
Thư tín, iện thoại, iện tín, c sở dữ liệu iện tử và các hình thức trao ổi
thông tin riêng tư khác của cá nhân ược bảo ảm an toàn và bí mật.
Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, iện thoại, iện tín, c sở dữ liệu iện tử và
các hình thức trao ổi thông tin riêng tư khác của người khác chỉ ược thực hiện trong
trường hợp luật quy ịnh.
5 lOMoAR cPSD| 45740413 4.
Các bên trong hợp ồng không ược tiết lộ thông tin về ời sống riêng tư, bí
mật cá nhân, bí mật gia ình của nhau mà mình ã biết ược trong quá trình xác lập, thực
hiện hợp ồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
3.
Bộ luật dân sự năm 2015 ã quy ịnh một quyền nhân thân mới của cá
nhân mà Bộ luật dân sự năm 2005 chưa quy ịnh ó là chuyển ổi giới tính (Điều 37).
Điều 37 quy ịnh: “Việc chuyển ổi giới tính ược thực hiện theo quy ịnh của luật. Cá nhân
ã chuyển ổi giới tính có quyền, nghĩa vụ ăng ký thay ổi hộ tịch theo quy ịnh của pháp
luật về hộ tịch; có quyền nhân thân phù hợp với giới tính ã ược chuyển ổi theo quy ịnh
của Bộ luật này và luật khác có liên quan”.
Quy ịnh này nhằm tạo cơ chế pháp lý chống
phân biệt ối xử với người chuyển ổi giới tính, bảo ảm họ có ịa vị pháp lý bình ẳng như
cá nhân khác và sự minh bạch trong thực hiện các quyền nhân thân, tài sản trong các
quan hệ dân sự. Quy ịnh tiến bộ này ã ưa Việt Nam vào nhóm các quốc gia có quy ịnh
pháp lý cụ thể ể bảo vệ quyền của người chuyển ổi giới tính nói riêng và quyền của
nhóm người ồng tính, song giới, chuyển giới (LGBT) nói chung, phù hợp với Nghị
quyết của Hội ồng nhân quyền của Liên hợp quốc ược thông qua vào tháng 9/2014 về nhân quyền. 4.
Về bảo vệ quyền nhân thân. Khác với Bộ luật dân sự năm 2005 quy ịnh
việc bảo vệ quyền nhân thân thành một iều riêng trong mục về quyền nhân thân (Mục
2, Điều 25), thì Bộ luật dân sự năm 2015 xác ịnh quyền nhân thân cũng là một quyền
dân sự do vậy phương thức bảo vệ ược quy ịnh chung như việc bảo vệ các quyền dân
sự khác, ược thể hiện tại Điều 11 – Các phương thức bảo vệ quyền dân sự:
”Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm thì chủ thể ó có
quyền tự bảo vệ theo quy ịnh của Bộ luật này, luật khác có liên quan hoặc yêu cầu c
quan, tổ chức có thẩm quyền:
1.
Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo ảm quyền dân sự của mình. 2.
Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm. 3.
Buộc xin lỗi, cải chính công khai. 4.
Buộc thực hiện nghĩa vụ. 5.
Buộc bồi thường thiệt hại. 6.
Hủy quyết ịnh cá biệt trái pháp luật của c quan, tổ chức, người có thẩm quyền. 7.
Yêu cầu khác theo quy ịnh của luật.” 6 lOMoAR cPSD| 45740413
II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ TRIỂN KHAI THI HÀNH BỘ LUẬT
DÂN SỰ NĂM 2015 VỀ QUYỀN NHÂN THÂN
Từ những phân tích, ánh giá nêu trên cho thấy, quy ịnh về quyền nhân thân
trong Bộ luật dân sự năm 2015 có nhiều thay ổi tiến bộ so với quy ịnh của Bộ luật dân
sự năm 2005. Do ó, ể bảo ảm chế ịnh về quyền nhân thân cùng với các chế ịnh khác
của Bộ luật dân sự năm 2015 ược thi hành thống nhất, ồng bộ, kịp thời và hiệu quả
trên phạm vi cả nước từ ngày 01/01/2017, ngày 27/11/2015, Quốc hội ban hành Nghị
quyết số 111/2015/QH13 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm,
công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án
năm 2016 và các năm tiếp theo, trong ó xác ịnh một trong những nhiệm vụ cụ thể của
Chính phủ trong năm 2016 và các năm tiếp theo là triển khai thi hành Bộ luật dân sự.
Để thực hiện nhiệm vụ ược phân công tại Nghị quyết số 111/2015/QH13, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ã ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Bộ
luật dân sự của Chính phủ và của Bộ Tư pháp, trong ó xác ịnh nhiều biện pháp quan
trọng ể thi hành Bộ luật dân sự, qua ó góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật dân sự
nói chung, pháp luật về quyền nhân thân nói riêng. Trong ó có các hoạt ộng lớn như sau: 1.
Tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ việc quán triệt, phổ biến, tuyên
truyền, tập huấn Bộ luật dân sự
Thực hiện nhiệm vụ này, Bộ Tư pháp ã kịp thời biên soạn tài liệu giới thiệu "Nội
dung cơ bản của Bộ luật dân sự năm 2015" (Tài liệu tuyên truyền pháp luật) do cá
nhân tôi làm chủ biên, cùng với sự tham gia của các ồng chí trực tiếp tham gia vào
quá trình xây dựng Bộ luật dân sự năm 2015. Nội dung của cuốn tài liệu này ã ược sử
dụng tại nhiều Hội nghị, Hội thảo, Tọa àm... giới thiệu về Bộ luật dân sự năm 2015 của
các cơ quan, tổ chức ở Trung ương, ở ịa phương và là cơ sở ể các
Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan biên soạn tài liệu tập huấn chuyên sâu riêng
cho từng nhóm ối tượng cụ thể ịa phương. Qua ó thể hiện ý nghĩa thiết thực trong
công tác triển khai thi hành Bộ luật dân sự năm 2015 và ưa Bộ luật i vào cuộc sống.
Hiện nay, Bộ Tư pháp cũng ang chuẩn bị tài liệu chuyên sâu về các chế ịnh của
Bộ luật dân sự năm 2015 ể tập huấn cho các cán bộ làm công tác pháp luật và các chức danh tư pháp. 2.
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; tự mình hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời hủy bỏ, sửa ổi, bổ sung hoặc ề
xuất ban hành văn bản mới cho phù hợp với Bộ luật dân sự năm 2015
7 lOMoAR cPSD| 45740413
Tại mục 4 phần II Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự ban hành kèm
theo Quyết ịnh số 243/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư
pháp ược giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
ến Bộ luật dân sự năm 2015. Thực hiện nhiệm vụ ược giao, Bộ Tư pháp ã phối hợp
với các Bộ, ngành, tổ chức thực hiện một số hoạt ộng phục vụ công tác rà soát văn
bản quy phạm pháp luật liên quan ến Bộ luật dân sự năm 2015 nói chung, liên quan
ến chế ịnh quyền nhân thân nói riêng, cụ thể: -
Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự ban hành kèm
theo Quyết ịnh số 276/QĐ-BTP ngày 25/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; -
Triển khai công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan ến
Bộ luật dân sự năm 2015 tại 21 Bộ, ngành ở Trung ương; -
Tổ chức họp liên ngành về kết quả và những vướng mắc, khó khăn trong
thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự của Chính phủ, góp ý vào dự
thảo Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan ến Bộ luật dân sự năm 2015; -
Lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành liên quan về dự thảo Báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
Liên quan ến các nội dung về quyền nhân thân, như ã trình bày ở trên, chế
ịnh quyền nhân thân có nhiều iểm mới tiến bộ hơn so với Bộ luật dân sự năm 2005,
do ó, ể bảo ảm sự thống nhất trong nhận thức, áp dụng pháp luật và bảo ảm sự ồng
bộ của hệ thống pháp luật về quyền nhân thân thì bên cạnh Bộ luật dân sự, các văn
bản quy phạm pháp luật khác có liên quan cũng cần ược sửa ổi ể bảo ảm sự phù hợp
với quy ịnh của Bộ luật dân sự năm 2015 hoặc có hướng dẫn chi tiết ối với một số nội
dung mới của Bộ luật dân sự năm 2015. Ví dụ: (1)
Cần rà soát sửa ổi, bổ sung hoặc ban hành mớ i văn bản quy phạm
pháp luật liên quan ến lĩnh vực hô ̣ tic̣ h ể bảo ảm quy ịnh thống nhất về trình tự, thủ
tục hộ tịch ối với quyền về họ, tên, dân tộc, xác ịnh lại giới tính... (2)
Để tôn trọng, bảo vệ quyền con người, quyền công dân của người
chuyển ổi giới tính và ể những người này ược bình ẳng, không bị kỳ thị, bị phân biệt
ối xử về ịa vị pháp lý, về thực hiện, bảo vệ quyền, nghĩa vụ trong các quan hệ dân
sự, tại Quyết ịnh số 243/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban 8 lOMoAR cPSD| 45740413
hành Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự ã giao Bộ Y tế nghiên cứu, ề nghị
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về chuyển ổi giới tính.
Hiện nay, Bộ Y tế ang khẩn trương triển khai xây dựng dự án Luật này ể trình
Chính phủ, trình Quốc hội trong thời gian tới.
Như vậy, ể việc chuyển ổi giới tính ược thực thi trên thực tế, cần xây dựng, ban
hành Luật chuyển ổi giới tính theo úng chương trinh xây dựng luât ̣̣̀ , pháp lệnh của
Quốc hội . Trong Luật này, cần cu ̣ thể hóa các quyền nhân thân của ngườ i chuyển ổi
giớ i tinh vá ̣̀o trong Luâṭ này ể bảo ảm quyền của người chuyển ổi giới tính.
Ngoài ra, ể bảo ảm Bộ luật dân sự năm 2015 ược thi hành thống nhất, ồng bộ,
kịp thời, hiệu quả, Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự của Thủ tướng Chính
phủ còn ề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Hội Luật gia
Việt Nam, Liên oàn Luật sư Việt Nam triển khai các nội dung hoạt ộng cụ thể ể thi hành
Bộ luật dân sự trong hệ thống cơ quan, tổ chức của mình và phối hợp với các Bộ,
ngành thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, trong ó, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao tham gia thực hiện hầu hết các hoạt ộng nêu trong Kế hoạch; Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Hội
Luật gia Việt Nam, Liên oàn Luật sư Việt Nam chủ yếu tham gia công tác phổ biến,
tuyên truyền, tập huấn về Bộ luật dân sự./. 9