-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Các học thuyết Lý luận Nhà Nước và pháp luật | Trường Đại học Kinh tế – Luật
Thượng đế trao quyền cho nhà vua, nhà vua toàn quyền đối với vận mệnh của đất nước và thần dân. Quyền lực trong tay vua. Chế độ phong kiến ở một số nơi ở phương Đông: Trung Quốc, Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Lý luận nhà nước và pháp luật (llnnvpl) 249 tài liệu
Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1.4 K tài liệu
Các học thuyết Lý luận Nhà Nước và pháp luật | Trường Đại học Kinh tế – Luật
Thượng đế trao quyền cho nhà vua, nhà vua toàn quyền đối với vận mệnh của đất nước và thần dân. Quyền lực trong tay vua. Chế độ phong kiến ở một số nơi ở phương Đông: Trung Quốc, Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lý luận nhà nước và pháp luật (llnnvpl) 249 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1.4 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45943468 NHÓM 7 Mục lục Contents
-Thuyết thần quyền.......................................................................................................................2
Ý nghĩa:...................................................................................................................................3
Ưu điểm...................................................................................................................................3
Nhược điểm:............................................................................................................................4
-Thuyết gia trưởng.........................................................................................................................5
Nội dung:.....................................................................................................................................6
Ưu điểm:..................................................................................................................................7
Nhược điểm:............................................................................................................................7
-Thuyết bạo lực..............................................................................................................................8
Ưu điểm:..................................................................................................................................8
Nhược điểm:............................................................................................................................8
Nội dung:.....................................................................................................................................8
Ý nghĩa:.......................................................................................................................................8
Đánh giá thuyết bạo lực:..........................................................................................................8
-Thuyết khế ước xã hội:................................................................................................................9
Nội dung:................................................................................................................................10
Ý nghĩa:...................................................................................................................................10
Ưu điểm:.............................................................................................................................11
Nhược điểm:......................................................................................................................11
-Thuyết tâm lý:.............................................................................................................................11
Nguồn gốc-nội dung:................................................................................................................11
Ý nghĩa:....................................................................................................................................12
Ưu điểm:................................................................................................................................12
Nhược điểm:..........................................................................................................................12
-Thuyết mác-xít............................................................................................................................13
Nội dung:....................................................................................................................................13
Ý nghĩa:......................................................................................................................................13 Ưu
điểm....................................................................................................................14 Nhược
điểm:............................................................................................................14 1 lOMoAR cPSD| 45943468 -Thành viên nhóm:
Trần Thị Minh Thư K234050569
Nguyễn Hà Phương (trưởng nhóm) K234050561
Nguyễn Thị Mỹ Thu K234050567
Nguyễn Thị Thùy Na K234050546
Nguyễn Thị Cẩm Tiên K234050570
Trương Thị Bảo Trâm K234050574 Các học thuyết
-Thuyết thần quyền: cho rằng nhà nước là sản phẩm do thượng
đế tạo ra và vua là người đại diện cho thượng đế để quản lí đất
nước. Vì vậy, ý chí của nhà vua được ngầm hiểu là ý chí của
thượng đế, ý của vua là luật pháp.
Học thuyết thần quyền vẫn tồn tại đến ngày nay. Phổ biến nhất
vào thời kì ra đời những nước đầu tiên như: (Trung Quốc, Ai
Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà)
Một số nghiên cứu khoa học cho rằng học thuyết quân quyền có 3 phái khác nhau:
-Phái quân quyền: Thượng đế=>Nhà Vua=>Đất nước, thần dân
Thượng đế trao quyền cho nhà vua, nhà vua toàn quyền đối với
vận mệnh của đất nước và thần dân. Quyền lực trong tay vua,
=>>Chế độ phong kiến ở một số nơi ở phương Đông: Trung Quốc, Việt Nam
=>>Hệ tư tưởng phong kiến Nho giáo, Khổng giáo
-Phái giáo quyền: Thượng đế=>Giáo hội=>Vua (đại diện)
Thượng đế trao quyền cho giáo hội, Giáo hội sẽ giữ quyền thống 2 lOMoAR cPSD| 45943468
trị về mặt tinh thần và trao quyền quản lí xã hội (nhà nước) cho người đại diện (vua) =>>
-Phái dân quyền: Thượng đế=>Dân=>Vua (đại diện)
Thượng đế trao quyền cho dân chúng để họ uỷ thác cho vua làm
đại diện. Vua phải có trách nhiệm lo cho dân, không là sẽ bị lật đổ
=>> Chủ yếu tập trung vào các vấn đề tại Hoa Kỳ và một số
quốc gia phương Tây. Tuy nhiên, trong phạm vi phương Đông,
các cuộc đấu tranh và những người lãnh đạo có tầm ảnh hưởng
khác nhau đã nổi lên, nhưng chúng không thường được gọi là
"phái dân quyền" như trong ngữ cảnh của phong trào ở Hoa Kỳ.
Ý nghĩa: Thuyết thần quyền tôn vinh chủ quyền của quốc gia và quyền tự quyết của nó, giúp duy
trì hòa bình và tránh can thiệp quốc tế không đáng kể. Ưu điểm
Tôn trọng chủ quyền quốc gia: Thuyết thần quyền tôn vinh
quyền chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của họ
trong việc quyết định về chính trị nội bộ và quan hệ quốc tế.
Điều này giúp duy trì hòa bình và tránh can thiệp quốc tế không đáng kể.
Nguyên tắc không can thiệp: Thuyết thần quyền thiết lập
nguyên tắc không can thiệp vào chính trị nội bộ của một quốc
gia. Điều này giúp duy trì ổn định quốc tế và tránh xung đột
quốc tế do can thiệp từ bên ngoài gây ra.
Bảo vệ quyền tự quyết: Thuyết thần quyền đặc biệt quan tâm
đến quyền tự quyết của các quốc gia và dân tộc. Nó giúp bảo vệ
quyền của mọi người tự quyết định về tương lai của họ và không
bị áp đặt ý muốn từ bên ngoài. 3 lOMoAR cPSD| 45943468
Tái cân bằng quyền lực: Các quốc gia nhỏ hơn và yếu hơn có
thể sử dụng nguyên tắc thần quyền để bảo vệ chủ quyền của họ
và đối đầu với các quốc gia mạnh hơn. Điều này giúp đảm bảo
sự đa dạng và cân bằng quyền lực trong quan hệ quốc tế. -Nhược điểm:
Cản trở đối với quyền con người: Thuyết thần quyền có thể
dẫn đến việc bỏ qua hoặc vi phạm quyền con người trong một số
trường hợp. Khi một quốc gia sử dụng chủ quyền để đàn áp dân
quyền và tự do, nguyên tắc này có thể trở thành một điều kiện
tiên quyết để bảo vệ quyền chủ quyền của quốc gia đó.
Khả năng lạm dụng: Một số quốc gia có thể lạm dụng nguyên
tắc thần quyền để bảo vệ hành động không đúng đắn hoặc vi
phạm quyền của người khác mà không bị trừng phạt.
Thách thức đối với giải quyết các vấn đề toàn cầu: Thuyết
thần quyền có thể tạo ra rào cản đối với việc giải quyết các vấn
đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, thảm họa tự nhiên, và phát
triển bền vững, vì nó tập trung vào quyền của từng quốc gia mà
không coi trọng sự hợp tác quốc tế.
Có thể dẫn đến xung đột quốc tế: Khi các quốc gia đánh đấu
chủ quyền của họ quá mức và không sẵn sàng thương lượng,
điều này có thể dẫn đến xung đột và căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
Tóm lại, thuyết thần quyền có ưu điểm là bảo vệ chủ quyền và
quyền tự quyết của các quốc gia, nhưng cũng có nhược điểm là
có thể dẫn đến việc lạm dụng và gây rào cản trong việc giải
quyết các vấn đề quốc tế toàn cầu. Quan trọng là tìm cách cân
nhắc và kết hợp nguyên tắc thần quyền với các giá trị và mục
tiêu quốc tế khác nhau để tạo ra một hệ thống quan hệ quốc tế
công bằng và bền vững. 4 lOMoAR cPSD| 45943468
-Thuyết gia trưởng có nguồn gốc từ triết học cổ điển Trung Quốc
và đã được áp dụng trong các thời kỳ lịch sử khác nhau. Ý tưởng
chính của thuyết gia trưởng là sự tôn trọng quyền gia trưởng và
gia đình như là nền tảng của xã hội và nhà nước ->Có nguồn
gốc từ triết học cổ điển TQ
KN: Thuyết gia trưởng xem gia đình là tế bào của xã hội, các dòng tộc
được hợp lại bởi nhiều gia đình với người đứng đầu là tộc trưởng và
khi nhiều dòng tộc cùng sống chung trên một lãnh thổ xác định thì
cũng là lúc đất nước được hình thành VD:
1.Hoàng đế Trung Quốc trong thời kỳ cổ đại: Truyền thống gia
trưởng trong gia đình hoàng gia Trung Quốc đã được sử dụng
để xác định người thừa kế vị trí hoàng đế. Người thừa kế
phải thể hiện đủ khả năng và phẩm chất để trở thành một
thuyết gia trưởng, có khả năng lãnh đạo và điều hành một đất nước.
2. Các vị vua và quân chủ trong châu Âu thời Trung Cổ:Trong
lịch sử châu Âu, nguyên tắc gia trưởng đã được áp dụng để
định đoạt người kế vị vị trí tối cao như vua và quân chủ.
Người kế vị thường là người giàu có, có tri thức và có thể
thể hiện được phẩm chất lãnh đạo và quản lý.
3. Các tổ chức gia đình và doanh nghiệp gia đình: Trong cáctổ
chức gia đình và các doanh nghiệp gia đình hiện đại, nguyên
lý gia trưởng vẫn được áp dụng. Người thừa kế vị trí quản lý
và điều hành phải có khả năng lãnh đạo và quản lý, và được
xem là một thuyết gia trưởng của tổ chức gia đình hoặc doanh nghiệp. 5 lOMoAR cPSD| 45943468
4.Các nhà lãnh đạo chính trị hiện đại: Trong một số nước,
nguyên tắc gia trưởng vẫn có sự áp dụng trong việc chọn
người lãnh đạo quốc gia. Người thừa kế vị trí tổng thống
hoặc thủ tướng thường được xem là một thuyết gia trưởng,
có khả năng lãnh đạo và quản lý quốc gia, và được người
dân tin tưởng và tôn trọng.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khái niệm gia trưởng có thể có nhiều
diễn giải khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau và trong từng
quốc gia và văn hóa khác nhau. Nội dung:
- Gia đình là căn cứ cơ bản: Gia đình được coi là nền tảng của
mọi tổ chức xã hội, là nơi hình thành và truyền thống giáo dục.
Gia đình có vai trò quan trọng trong việc truyền đạt giá trị, văn
hóa và quyền gia trưởng qua các thế hệ.
- Quyền gia trưởng: Học thuyết gia trưởng cho rằng quyền gia
trưởng là quyền lực trong gia đình, là nguyên tố quan trọng giữ
vai trò tạo nên nhà nước. Quyền gia trưởng thể hiện quyền lực
của các bậc trưởng thọ, là người đứng đầu và quyết định cho gia đình.
- Nhà nước là kết quả phát triển: Theo học thuyết gia trưởng,
nhà nước xuất hiện chính là kết quả của sự phát triển của gia
đình và quyền gia trưởng. Nhà nước có vai trò bảo vệ lợi ích
chung, đảm bảo sự ổn định và phát triển của xã hội.
- Sự phân cấp xã hội và quyền lực: Học thuyết gia trưởng nhấn
mạnh sự phân cấp trong xã hội và quyền lực của những người
có quyền gia trưởng cao. Quyền gia trưởng và sự phân cấp
trong gia đình tạo nên sự phân cấp xã hội, đồng thời điều chỉnh
quyền lực trong nhà nước.
- Sự phát triển và thay đổi: Học thuyết gia trưởng nhìn nhận
rằng gia đình và nhà nước không ổn định hoàn toàn, mà luôn
trong quá trình phát triển và thay đổi. Gia đình và nhà nước 6 lOMoAR cPSD| 45943468
phải thích ứng với sự thay đổi của xã hội và giữ vững bản sắc của mình. Ưu điểm:
- Đảm bảo trật tự, an toàn cho xã hội, duy trì đượcsự sinh
tồn cho cộng đồng
- Đảm bảo mục đích kinh tế, góp phần thúc đẩykinh tế phát triển
- Đảm bảo được lợi ích chung cho cộng đồng Nhược điểm:
- Gia trưởng không phải lúc nào cũng là người tốt nhất để
lãnh đạo nhà nước: Một số người cho rằng việc chọn gia
trưởng làm người lãnh đạo nhà nước dựa trên nguyên tắc huyền
thoại và thần linh là không khả thi. Họ cho rằng không phải lúc
nào con cái của gia trưởng cũng có khả năng, kiến thức và đạo
đức để trở thành những người lãnh đạo tốt nhất.
- Nhà nước là sự điều khiển của quyền lực: Một số người cho
rằng học thuyết gia trưởng đơn giản hóa sự thành lập nhà nước
và quan hệ giữa gia đình và nhà nước. Họ cho rằng quyền lực
và tài nguyên tập trung trong tay gia trưởng là không công bằng
và có thể dẫn đến sự lạm dụng.
- Chủ quyền cá nhân và sự đa dạng xã hội: Một số người cho
rằng học thuyết gia trưởng bỏ qua quyền tự do cá nhân và
quyền đóng góp của những thành viên không thuộc gia trưởng
trong việc quản lý và điều hành nhà nước. Họ cho rằng một xã
hội đa dạng và công bằng nên đảm bảo tất cả các thành viên có
cơ hội tham gia vào quá trình quyết định công cộng.
-Thể hiện sự bất bình đẳng trong xã hội, sự nô dịch và thống
trị con người, coi đó như một điều tự nhiên, thiết yếu Thuyết bạo lực
+ Khái niệm: thuyết bạo lực cho rằng nhà nước xuất hiện trực
tiếp từ các cuộc chiến tranh xâm lược chiếm đất, là việc sử dụng 7 lOMoAR cPSD| 45943468
bạo lực của thị tộc đối với thị tộc khác mà kết quả là thị tộc
chiến thắng đặt ra một hệ thống cơ quan đặc biệt – nhà nước –
để nô dịch kẻ chiến bại.
+ Ưu điểm: Các thị tộc yếu phải cố gắng nâng cao nền kinh tế để
tự bảo vệ đất nước khỏi các thị tộc khác + Nhược điểm:
. Chưa lí giải được sự ra đời của nhà nước
. Chưa phản ánh được bản chất giai cấp của nhà nước
+ Nội dung: Nhà nước là sản phẩm cuộc chiến tranh giữa các thị
tộc. Trong thời đại nguyên thủy, các thị tộc thường gây chiến
với nhau nhằm mở rộng địa bàn cư trú, tìm kiếm thức ăn,
nguồn nước... Kết quả của các cuộc chiến đó là thị tộc chiến
thắng, họ đã thiết lập ra hệ thống cơ quan bạo lực đặc biệt, đó
chính là nhà nước để nô dịch kẻ bại trận,
+ Ý nghĩa: duy trì sự thống trị, bóc lột của bên thắng trận với bên bại trận
+ Đánh giá thuyết bạo lực: không thể phủ nhận bạo lực cũng có
vai trò trong việc hình thành và phát triển Nhà nước - nhiều
quốc gia cũng đã minh chứng được; tuy nhiên học thuyết này
ủng hộ chân lý của kẻ mạnh và quyền cai trị kẻ yếu như vậy sẽ
không có hoà bình, xã hội không có công lý, đạo lý và tình người.
Đại diện thuyết bạo lực là các nhà tư tưởng 8 lOMoAR cPSD| 45943468 Ludwig Gumplowicz David Hume Ví dụ thực tế
-Thuyết khế ước xã hội: *Nguồn gốc: -
Vào những thế kỷ XVI, XVII, XVIII, cùng với trào lưu cách
mạng tư sản, trong lịch sử tư tưởng chính trị - pháp lý đã xuất
hiện nhiều quan điểm mới về nhà nước nói chung và về nguồn 9 lOMoAR cPSD| 45943468
gốc của nó nói riêng. Trong bối cảnh như vậy, thuyết khế ước xã
hội được hình thành. -
Những đại diện tiêu biểu của Thuyết khế ước xã hội:
Thomas Hobbes, Jean Bodin, Jonh Locke,….. *Nội dung:
-Thuyết khế ước xã hội cho rằng nhà nước và pháp luật ra đời
không phải bắt nguồn từ thượng để mà là kết quả của một sự
thoả thuận thống nhất giữa những con người với nhau như một
thứ khế ước, hợp đồng xã hội với mục đích ngăn chặn tác hại có
thể nảy sinh trong mối quan hệ giữa người với nhau. *Ý nghĩa:
Sự ra đời của thuyết khế ước xã hội đánh dấu một bước
tiến trong nhận thức của con người về nguồn gốc nhà
nước. Đó là 1 sự đột phá về tư duy và cách tiếp cận mới
về nguồn gốc nhà nước, là một sự tấn công mạnh mẽ vào
thành trì xã hội phong kiến, chống lại sự chuyên quyền,
độc đoán của chế độ phong kiến. *Ví dụ:
Hiệp định Genève 1954, là hiệp định đình chiến được ký kết
thành phố Genève, Thuỵ Sỹ nhằm khôi phục hoà bình ở Đông
Dương. Hiệp định dẫn đến chấm dứt sự hiện diện của quân đội
Pháp trên bán đảo Đông Dương và chính thức chấm dứt chế độ
thực dân Pháp tại Đông Dương. *Ưu: -
Tạo ra một xã hội công bằng( vì mỗi người đều đồng ý chia
sẽ phần của mình để đóng góp cho xã hội chung). 10 lOMoAR cPSD| 45943468 -
Đảm bảo sự an toàn và bảo vệ quyền lợi cá nhân của mỗi thành viên trong xã hội. -
Tạo ra một môi trường đoàn kết và hợp tác trong cộng
đồng( giúp mọi người hỗ trợ lẫn nhau để đạt được mục tiêu chung của cả xã hội). *Nhược: -
Giải thích nguồn gốc của Nhà nước dựa trên chủ nghĩa duy
tâm nên chưa mang tính khoa học toàn diện. -
Không giải thích được cội nguồn vật chất, yếu tố quyết
định từ nên tảng kinh tế-xã hội.
-Không chỉ ra được bản chất giai cấp của Nhà nước. -Thuyết tâm lý:
Nguồn gốc-nội dung: nhà nước xuất hiện do nhu cầu về tâm lý
của con người nguyên thủy luôn muốn phụ thuộc vào các thủ
lĩnh, giáo sĩ…để lãnh đạo, dẫn dắt trong các cuộc chiến tranh và chinh phục thiên nhiên.
Ý nghĩa: thuyết tâm lý thể hiện nhà nước ra đời là 1 phần là dưa
vào tâm lý của con người, thể hiện được sự tự nguyện trong
việc tạo ra nhà nước để đại diện cho người dân về các lĩnh vực
trong đời sống xã hội. 11 lOMoAR cPSD| 45943468
Ví dụ:Abu Bakr Al Baghdadi, thủ lĩnh của Nhà nước Hồi giáo tự xưng (IS).
Những chiến binh Hồi giáo tin vào thủ lĩnh, phụ thuộc và nghe
lệnh thủ lĩnh, tin rằng họ có thể mang lại cuộc sống tốt hơn cho người Hồi giáo. Cre: Wikipedia cre:The Guardian Ưu điểm:
Giải thích được 1 số nguyên nhân cơ bản về việc hình thành
cơ sở Nhà nước nguyên thủy.
Theo học thuyết này, người dân sẽ dễ dàng phục tùng tuân
theo các đường lối chính sách của nhà cầm quyền. Nhược điểm:
Chỉ lí giải sự ra đời của nhà nước theo chủ nghĩa duy tâm và ý muốn của con người.
Chưa xem xét đến những khía cạnh kinh tế xã hội dẫn đến sự ra đời của nhà nước.
Tách rời nhà nước với quá trình vận động và phát triển của
đời sống vật chất xã hội loài người, không nhìn thấy nguyên
nhân vật chất của sự ra đời nhà nước. 12 lOMoAR cPSD| 45943468 -Thuyết mác-xít
*Nguồn gốc: Triết học Mác-xít là một hệ thống lý luận bao
gồm triết học, lịch sử và kinh tế chính trị, được phát triển
dựa trên các ý tưởng của Karl Marx và Friedrich Engels.
Nó có nguồn gốc từ các tác phẩm chủ yếu của Karl Marx
như “Mô tả của các sự vụ xa hơn" (The German
Ideology), "Quỹ đạo pháp luật" (Critique of Hegel's
Philosophy of Right), "Vấn đề của triết học" (Theses on
Feuerbach), và tất nhiên là "Bản chất chủ nghĩa" (Das Kapital).
*Nội dung: Thuyết Mác xít là một lý thuyết về xã hội tập trung
vào mâu thuẫn giai cấp xã hội, sự bất công xã hội, và mục tiêu
cuối cùng là xây dựng một xã hội vô sản, trong đó tài sản và
quyền lực được chia sẻ công bằng. Thuyết này thúc đẩy cách
mạng của giai cấp công nhân và phê phán chủ nghĩa tư sản.
*Ý nghĩa: Triết học Mác-xít có ý nghĩa và tầm quan trọng
lớn trong lịch sử và chính trị thế giới. -
Lịch sử: Nó đã làm thay đổi cuộc sống của hàng triệu
người và tạo ra những biến cố mạnh mẽ trong các quốc
gia và xã hội trên toàn cầu. -
Chính trị: Nó đã trở thành lý thuyết cơ sở cho các
phong trào cách mạng và những nỗ lực thúc đẩy công
bằng xã hội và đấu tranh cho quyền của các tầng lớp lao
động, thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa xã hội và
phong trào cách mạng trên toàn thế giới. -
Trong cuộc sống hiện đại. Nó là một công cụ để phân
tích và hiểu sâu hơn về cơ chế và nền tảng xã hội, kinh tế
và chính trị. Nó có thể cung cấp cho chúng ta một khía
cạnh mới để nhìn nhận và hiểu cách hoạt động của thế giới xung quanh chúng ta. 13 lOMoAR cPSD| 45943468
*Ví dụ: Phong trào dân chủ xã hội. Dân chủ Xã hội là tên
của các đảng xã hội chủ nghĩa ở một số quốc gia. Thuật
ngữ này gắn liền với quan điểm của các đảng ở Đức và
Thụy Điển. Đảng ở Đức ủng hộ chủ nghĩa Mác xít, trong
khi Đảng ở Thụy Điển ủng hộ một nhà nước phúc lợi toàn diện. -Ưu điểm
Nhấn mạnh sự bất công xã hội: Thuyết Mác xít tập trung
vào việc phân tích và tiếp tục nhấn mạnh về sự bất công
xã hội, đặc biệt là trong việc phân phối tài sản và quyền
lực. Nó giúp người ta nhận biết và nghiên cứu về các vấn
đề xã hội quan trọng như chủ nghĩa tư sản và giai cấp công nhân.
Cung cấp cơ sở cho việc nghiên cứu xã hội: Thuyết
Mác xít đã đóng góp đáng kể vào việc phát triển ngành
khoa học xã hội và tạo ra nền tảng cho nhiều mô hình
phân tích và nghiên cứu xã hội.
Khám phá vai trò của kinh tế trong xã hội: Lý thuyết
Marx xít đã làm cho người ta tập trung vào vai trò quan
trọng của kinh tế trong xã hội và cách mà nó ảnh hưởng
đến mọi khía cạnh của cuộc sống.
-Nhược điểm:
Sử dụng bạo lực trong cách mạng: Một số ứng dụng
của thuyết Mác xít trong lịch sử đã dẫn đến việc sử dụng
bạo lực và áp đặt chế độ chuyên chế, với tác động tiêu
cực đến tự do cá nhân và nhân quyền.
Khó thực hiện: Thuyết Mác xít đề xuất một xã hội vô sản
lý tưởng nhưng đã khó khăn trong việc thực hiện nó ở
thực tế. Một số người cho rằng hệ thống này có thể dẫn 14 lOMoAR cPSD| 45943468
đến sự hiện diện của nhà nước mạnh mẽ và kiểm soát
quá mức, không giữ được tính tự do.
Không đảm bảo sự phát triển kinh tế hiệu quả: Thuyết
Mác xít thường bị chỉ trích vì không tạo điều kiện thúc đẩy
sự phát triển kinh tế hiệu quả. Một số người cho rằng nó
thiếu khả năng đánh giá và khuyến khích đổi mới và sản
xuất. Bị coi là quá lý thuyết và cứng nhắc: Một số người
cho rằng thuyết Mác xít có thể trở nên quá lý thuyết và
cứng nhắc trong việc giải quyết các vấn đề xã hội thực tế.
Điều này có thể dẫn đến hiện tượng không linh hoạt trong
việc thích nghi với biến đổi xã hội và kinh tế.
Tóm lại, thuyết Mác xít có những ưu điểm trong việc phân
tích sự bất công xã hội và tạo nền tảng cho nghiên cứu xã
hội, nhưng cũng đặt ra những thách thức trong việc thực
hiện và có thể có nhược điểm trong việc đáp ứng các mục
tiêu kinh tế và xã hội cụ thể. Thế giới đã chứng kiến nhiều
biến thể của lý thuyết này và tranh luận liên quan đến nó
vẫn tiếp tục tồn tại. 15