lOMoARcPSD| 58647650
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Khái niệm văn hóa
1.1 Khái niệm
- Khái niệm văn hóa rất đa dạng - Khái niệm của Trần
Ngọc Thêm:
“Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và
tinh thần do con người sáng tạo ra và tích lũy qua quá
trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con
người và môi trường tự nhiên và xã hội”.
1.2 Đặc trưng và chức năng của văn hóa
Đặc trưng:
- Tính hệ thống
- Tính giá trị
- Tính nhân sinh
- Tính lịch sử
Chức năng
- Tổ chức xã hội
- Điều chỉnh xã hội
- Giao tiếp
- Giáo dục
1.3 Cấu trúc của hệ thống văn hóa
- Có thể phân chia một cách tương đối thành:
Văn hóa vật chất (vật thể)
Văn hóa tinh thần (phi vật thể)
- Văn hóa vật chất (vật thể): ăn, ở, mặc, đi lại, tổ chức
cộng đồng (nông thôn, đô thị, quốc gia)…
lOMoARcPSD| 58647650
- Văn hóa tinh thần (phi vật thể): tín ngưỡng, tôn giáo,
phong tục tập quán, lễ hội, ngôn ngữ, chữ viết, pháp
luật, âm nhạc, nghệ thuật,…
2. Các khái niệm tương đồng với “văn hóa”
- Văn hiến: chỉ sách vở, chữ nghĩa, hiền tài
- Văn vật: chỉ các giá trị vật chất
- Văn minh (khi một nền văn minh xuất hiện gắn liền với
Chỉ trình độ phát triển
Thiên về các giá trị vật chất, kỹ thuật
3. Mối quan hệ giữa con người và văn hóa
3.1 Con người là chủ thể/khách thể của văn hóa
- Định nghĩa về con người: Con người là sinh vật có tính
xã hội cao nhất
- Con người là chủ thể của văn hóa
- Con người cũng là khách thể của văn hóa
- Con người là đại diện văn hóa do chính con người sáng
tạo.
3.2 Con người Việt Nam
- Con người Việt Nam là chủ/khách thể của văn hóa Việt
Nam
- Con người Việt Nam có nhiều tính cách quý báu, quan
trọng nhất là: Yêu nước, cộng đồng (buổi sau thảo luận
tính cách, trích sách của GS. Đào Duy Anh)
- Con người Việt Nam cần đáp ứng được nhu cầu của xã
hội mới
lOMoARcPSD| 58647650
4. Di sản văn hóa
4.1 Khái niệm
- Là di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể;
là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn
hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác
- Phân loại đa dạng và nhiều cấp độ
Phân loại: di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, di vật, cổ vật,…
Phân hạng: di sản văn hóa thế giới, di tích Quốc gia
đặc biệt, di tích quốc gia,…
4.2 Các di sản văn hóa thế giới của Việt Nam
5. Giao lưu, tiếp biến văn hóa (GL, TBVH)
5.1 Khái niệm
- Khái niệm GL, TBVH: Là sự tiếp nhận văn hóa nước
ngoài của dân tộc chủ thể (thảo luận: VN now tiếp nhận
văn hóa nước ngoài or not, khía cạnh nào?)
- Hai yếu tố của GL, TBVH
Nội sinh
Ngoại sinh
- Một số con đường GL, TBVH
Thương mại
Chiến tranh
Di cư
- Hình thức trong GL, TBVH
Tự nguyện tiếp nhận
Bị cưỡng bức
- Thái độ tiếp nhận trong GL, TBVH
Tiếp nhận đơn thuần
Tiếp nhận sáng tạo
lOMoARcPSD| 58647650
VD: chữ Hán -> chữ Nôm; Phật giáo du nhập VN (nghi lễ
cúng sao giải hạn)
5.2 GL, TBVH trong văn hóa Việt Nam
- Cơ tầng văn hóa Đông Nam Á:
Không gian Đông Nam Á văn hóa: phía nam Trung
Quốc, phía đông Ấn Độ và Đông Nam Á chính trị
Môi trường tự nhiên giống nhau: khí hậu, thực vật,
sông ngòi
Hoạt động sản xuất điển hình: nông nghiệp lúa nước
Văn hóa: tôn trọng phụ nữ, ăn trầu, thờ cúng thần tự
nhiên v.v…
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hóa Trung Hoa:
Hình thức: tự nguyện, cưỡng bức (thời gian dài)
(nghìn năm Bắc thuộc)
Các lĩnh vực tiếp nhận:
o Chữ viết (chữ Hán, chữ Nho đi cùng sự phát
triển tư tưởng người TQ: Nho giáo) ->
cưỡng bức văn hóa
o Tổ chức nhà nước, pháp luật o Giáo dục
(Nho học) o Tư tưởng, tôn giáo, phong tục
tập quán o Văn học nghệ thuật (thơ Đường,
Hoàng Lê
Nhất Thống Chí) o
Trang phục, ẩm thực
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hóa Ấn Độ
Chỉ tiếp nhận dưới hình thức tự nguyện
Không gian: miền Bắc, miền Trung (vương quốc
Chămpa), miền Nam (vương quốc Phù Nam)
Chữ viết: kiểu chữ Phạn
Tổ chức nhà nước: mandala
Tôn giáo: Phật giáo, Hindu giáo
Kiến trúc, nghệ thuật (thánh địa Mỹ Sơn)
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hóa phương Tây
Hình thức: tự nguyện, cưỡng bức
lOMoARcPSD| 58647650
Thời gian GL, TBVH chia thành nhiều giai đoạn: thế
kỷ XVI-XVIII; thời Pháp thuộc Các lĩnh vực tiếp
nhận: o Chữ viết (Từ điển Bồ La Alexandre de
Rhodes)
o Giáo dục o Tôn giáo
(Công giáo) o Văn học
nghệ thuật o Kiến trúc
lOMoARcPSD| 58647650
BÀI 2: ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH CỦA VĂN
HÓA VIỆT NAM
I. Môi trường tự nhiên, hệ sinh thái với văn hóa Việt Nam
1. Đặc điểm môi trường tự nhiên, hệ sinh thái Việt Nam
1.1 Vị trí địa lý
- Diện tích đất liền: hơn 330.000km2
- Diện tích biển gấp 3 lần diện tích đất liền
- Nằm ở trung tâm Đông Nam Á
- Giáp các nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia
- Là quốc gia bán đảo, quốc gia biển
1.2 Địa hình
- ¾ là đồi núi và cao nguyên
- Hai đồng bằng lớn nhất: ĐB Sông Hồng và ĐB Sông
Cửu Long
- Hệ thống núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
- Địa hình đa dạng
1.3 Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa
- Nhiệt độ trung bình năm cao: > 20 độ C; tổng giờ nắng
lớn từ 1400-3000 giờ/năm
- Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500-2000 mm
1.4 Thủy văn
- Mạng lưới sông hồ dày đặc
- Mật độ sông ngòi: 0,60 km/km2. ĐB Sông Hồng
0,45km/km2. ĐB Sông Cửu Long: 0,68km/km2
- Có 2360 con sông dài hơn 10km
- 2 hệ thống sông lớn nhất: Sông Hồng và Sông Cửu
Long
1.5 Biển Đông
- Đường bờ biển dài 3260km, đứng thứ 27 trên thế giới
- 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển
- Tài nguyên đa dạng
- Có 5 vùng biển: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải,
đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
lOMoARcPSD| 58647650
1.6 Thổ nhưỡng
lOMoARcPSD| 58647650
-
Có nhiều loại đất
- Đất phù sa chủ yếu ở các ĐB ven biển
- Các loại đất khác: bazan, phèn, mặn, không mùn cát
1.7 Động vật, thực vật, hệ sinh thái
- Tổng hợp tất cả các yếu tố khí hậu, đất đai, địa hình,
thủy văn -> hệ sinh thái
- Hệ sinh thái phồn tạp
- Có nhiều vùng sinh thái
2. Bản sắc văn hóa Việt Nam trong mối quan hệ với môi trường
tự nhiên sinh thái
- 2 tính nổi trội của văn hóa Việt Nam truyền thống (sông
nước và thực vật)
2.1 Văn hóa sản xuất
- Nghề trồng lúa nước
- Mở rộng địa bàn sản xuất, cư trú
- Thủy lợi: đắp đê, đào kênh
- Cơ cấu cây trồng
- Phương thức canh tác
2.2 Ăn uống (Ẩm thực)
- Ăn uống: tận dụng tự nhiên và mang tính xã hội
- Ăn uống: thể hiện rõ tính sông nước và thực vật
- Ăn:
o Lương thực: gạo, ngô
o Thực phẩm: rau, cá, mắm (cá, tôm, tép, rươi)
o Cơ cấu bữa ăn: Cơm – Rau – Cá o Chế
biến đa dạng: bánh, n, rượu, mắm, dưa
o Ăn trầu o Sử dụng đũa
- Uống: đồ uống phong phú: rượu, chè, vối
- Hút: thuốc lào
- Ẩm thực thể hiện tính tổng hợp, tính cộng đồng, vai vế
trong xã hội
2.3 Mặc
lOMoARcPSD| 58647650
-
- Mặc: tận dụng tự nhiên và mang tính xã hội
Chất liệu: tơ tằm, bông, đay, gai, tơ chuối
- Cách mặc: tùy mùa, thường mặc thoáng mát vào mùa
- Màu sắc: thường là màu nâu, đen
- Loại hình trang phục đa dạng: giới, tuổi, vai vế xã hội -
Loại hình trang phục: o Nam giới: cởi trần, đóng khố
o Phụ nữ: váy, yếm
- Ngoài ra, còn nhiều loại hình trang phục khác: áo tứ
thân, áo mớ ba mớ bảy, áo dài phụ nữ, áo dài nam giới
- Đội đầu: nón quai thao
- Trang sức: đồ trang sức, tục xăm mình
- Tóc: để tóc dài
- Răng: nhuộm răng đen
- Khăn: mỏ quạ, rằn
- Đi chân trần, dép mộc, guốc mộc
2.4
- Ở: tận dụng tự nhiên và mang tính xã hội
- Chất liệu: tre, nứa, gỗ, đất, đá - Vật liệu xây dựng:
gạch, ngói
- Loại hình: nhà sàn, nhà trệt, nhà thuyền, nhà bè
- Kiến trúc: nhà có mái, mái cong: xây theo gian, hệ
thống chịu lực gồm kèo, cột
- Nhà xây theo hướng Nam
2.5 Đi lại
- Đi lại: thích ứng với môi trường sông nước - Giao
thông đường thủy phát triển mạnh
- Phương tiện: thuyền, xuồng, ghe, mảng, bè
- Thương mại biển, sông nước
- Chợ họp ngã ba sông, ven sông
- Cầu bắc qua sông ngòi
2.6 Ứng xử, ngôn ng
lOMoARcPSD| 58647650
-
- Ứng xử sinh hoạt, “mm mại như nước”
Hình ảnh sông nước in đậm trong từ vựng Tiếng Việt:
bến, quá giang, xe đò, chin suối, vượt cạn, lặn lội,
ngụp, lặn, tăm hơi,…
2.7 Tôn giáo, tín ngưỡng
- Tục thờ thần sông, thần biển: thủy thần, thần biển, cá
Ông, rắn
- Tục thờ cây
- Rước nước trong lễ hội
2.8 Nghệ thuật
- Một số loại hình nghệ thuật: đua thuyền, múa rối nước,
chèo, hò v.v
II. Hoàn cảnh lịch sử - xã hội của văn hóa Việt Nam
- Vị trí địa – văn hóa: Việt Nam là ngã tư đường của các
nền văn hóa, văn minh
- Thích ứng, hài hòa và đấu tranh với thiên nhiên
- Môi trường lịch sử: quá trình dựng nước và giữ nước
- Kinh tế trồng lúa nước: mềm dẻo, linh hoạt, duy tình,
tổng hợp, biện chứng
1. Văn hóa Việt Nam thời tiền sử
1.1 Bối cảnh
- Thời tiền sử: cách ngày nay 40-50 vạn năm đến 4000
năm
- Chia thành 2 giai đoạn: Đá cũ, đá mới (cách ngày nay 1
vạn năm)
- Các nền văn hóa:
o Sơn Vi (đá cũ): văn hóa đồi gò o Hòa Bình (đá
mớ): văn hóa thung lũng o Đa Bút, Quỳnh
Văn, Hạ Long (đá mới): văn hóa ven biển
1.2 jfkdk
1.3 jfkfk
2. flflfkf
lOMoARcPSD| 58647650
-
2.1 Từ văn hóa tiền
2.2 Văn hóa Sa Huỳnh
- Không gian: từ đèo Ngang (Hà Tĩnh) đến Đồng Nai
Giao lưu rộng rãi với Đông Nam Á lục địa và hải đảo
- Nông nghiệp trồng lúa ở ven biển (cồn bàu)
- Nghề làm gốm phát triển - Là cơ sở ra đời vương quốc
Chămpa - Văn hóa:
o Mai tang bằng mộ chum o Sử dụng nhiều đồ
trang sức
2.3 Văn hóa Đồng Nai
- Không gian: Đông Nam Bộ
- Mở đầu cho truyền thống văn hóa tại chỗ ở Nam Bộ
- Kinh tế đa dạng do môi trường sống đa dạng
- Công cụ: đá, gỗ, kim loại - Nghề làm gốm khá phát
triển - Văn hóa: o Mộ chum o Nhà sàn
o Đàn đá
3. Văn hóa Việt Nam thiên niên kỷ đầu công nguyên
3.1 Văn hóa Bắc Bộ thời Bắc thuộc
- Năm 179 TCN, Âu Lạc sụp đổ, bắt đầu Bắc thuộc
- Kéo dài đến 938 với chiến thắng của Ngô Quyền - Đây
là thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - 3 đặc
trưng cơ bản:
o Giao lưu văn hóa cưỡng bức và tự nguyện Việt
Hán
o Giao lưu tự nguyện Việt - Ấn o Giữ gìn bản
sắc dân tộc
3.2 Văn hóa Chămpa ở miền Trung
- Có nguồn gốc từ văn hóa Sa Huỳnh
- Tồn tại từ thế kỷ II đến thế kỉ XVII
- Kinh tế đa dạng: nông nghiệp, thủ công nghiệp, biển
- Là quốc gia Ấn Độ hóa: chữ viết, chính trị, tôn giáo,
nghệ thuật, lịch
lOMoARcPSD| 58647650
-
3.3 Văn hóa Óc Eo và vương quốc Phù Nam ở Nam Bộ
Óc Eo là tên một di tích ở chân núi Ba Thê (Thoại Sơn,
An Giang)
- Là văn hóa của cư dân bản địa ở Nam Bộ
- Cư dân văn hóa Óc Eo: phân bố trên nhiều tiểu vùng
sinh thái, phân bố khắp Nam Bộ
- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, biển
- Văn hóa có sự ảnh hưởng của Ấn Độ
- Trên cơ sở văn hóa Óc Eo, vương quốc Phù Nam được
hình thành
- Phù Nam tồn tại trong các thế kỉ II-VII, sau đó bị Chân
Lạp chiếm
lOMoARcPSD| 58647650
Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com)
Bài 1: Các khái niệm, giao lưu và tiếp xúc văn hóa (trình
bày sâu tiếp nhận TQ, Ấn Độ, phương Tây nền tảng Đông
Nam Á)
Bài 2: Tự nhiên, thiên nhiên Việt Nam
Bài 3: Giai đoạn thiên niên kỷ đầu công nguyên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Khái niệm văn hóa 1.1 Khái niệm
- Khái niệm văn hóa rất đa dạng - Khái niệm của Trần Ngọc Thêm:
“Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và
tinh thần do con người sáng tạo ra và tích lũy qua quá
trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con
người và môi trường tự nhiên và xã hội”.
1.2
Đặc trưng và chức năng của văn hóa Đặc trưng: - Tính hệ thống - Tính giá trị - Tính nhân sinh - Tính lịch sử Chức năng - Tổ chức xã hội - Điều chỉnh xã hội - Giao tiếp - Giáo dục
1.3 Cấu trúc của hệ thống văn hóa
- Có thể phân chia một cách tương đối thành:
• Văn hóa vật chất (vật thể)
• Văn hóa tinh thần (phi vật thể)
- Văn hóa vật chất (vật thể): ăn, ở, mặc, đi lại, tổ chức
cộng đồng (nông thôn, đô thị, quốc gia)… lOMoAR cPSD| 58647650
- Văn hóa tinh thần (phi vật thể): tín ngưỡng, tôn giáo,
phong tục tập quán, lễ hội, ngôn ngữ, chữ viết, pháp
luật, âm nhạc, nghệ thuật,…
2. Các khái niệm tương đồng với “văn hóa”
- Văn hiến: chỉ sách vở, chữ nghĩa, hiền tài
- Văn vật: chỉ các giá trị vật chất
- Văn minh (khi một nền văn minh xuất hiện gắn liền với
• Chỉ trình độ phát triển
• Thiên về các giá trị vật chất, kỹ thuật
3. Mối quan hệ giữa con người và văn hóa
3.1 Con người là chủ thể/khách thể của văn hóa
- Định nghĩa về con người: Con người là sinh vật có tính xã hội cao nhất
- Con người là chủ thể của văn hóa
- Con người cũng là khách thể của văn hóa
- Con người là đại diện văn hóa do chính con người sáng tạo.
3.2 Con người Việt Nam
- Con người Việt Nam là chủ/khách thể của văn hóa Việt Nam
- Con người Việt Nam có nhiều tính cách quý báu, quan
trọng nhất là: Yêu nước, cộng đồng (buổi sau thảo luận
tính cách, trích sách của GS. Đào Duy Anh)
- Con người Việt Nam cần đáp ứng được nhu cầu của xã hội mới lOMoAR cPSD| 58647650
4. Di sản văn hóa 4.1 Khái niệm
- Là di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể;
là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn
hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
- Phân loại đa dạng và nhiều cấp độ
• Phân loại: di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, di vật, cổ vật,…
• Phân hạng: di sản văn hóa thế giới, di tích Quốc gia
đặc biệt, di tích quốc gia,…
4.2 Các di sản văn hóa thế giới của Việt Nam
5. Giao lưu, tiếp biến văn hóa (GL, TBVH) 5.1 Khái niệm
- Khái niệm GL, TBVH: Là sự tiếp nhận văn hóa nước
ngoài của dân tộc chủ thể (thảo luận: VN now tiếp nhận
văn hóa nước ngoài or not, khía cạnh nào?)
- Hai yếu tố của GL, TBVH • Nội sinh • Ngoại sinh
- Một số con đường GL, TBVH • Thương mại • Chiến tranh • Di cư - Hình thức trong GL, TBVH
• Tự nguyện tiếp nhận • Bị cưỡng bức
- Thái độ tiếp nhận trong GL, TBVH
• Tiếp nhận đơn thuần • Tiếp nhận sáng tạo lOMoAR cPSD| 58647650
VD: chữ Hán -> chữ Nôm; Phật giáo du nhập VN (nghi lễ cúng sao giải hạn)
5.2 GL, TBVH trong văn hóa Việt Nam
- Cơ tầng văn hóa Đông Nam Á:
• Không gian Đông Nam Á văn hóa: phía nam Trung
Quốc, phía đông Ấn Độ và Đông Nam Á chính trị
• Môi trường tự nhiên giống nhau: khí hậu, thực vật, sông ngòi
• Hoạt động sản xuất điển hình: nông nghiệp lúa nước
• Văn hóa: tôn trọng phụ nữ, ăn trầu, thờ cúng thần tự nhiên v.v…
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hóa Trung Hoa:
• Hình thức: tự nguyện, cưỡng bức (thời gian dài) (nghìn năm Bắc thuộc)
• Các lĩnh vực tiếp nhận:
o Chữ viết (chữ Hán, chữ Nho đi cùng sự phát
triển tư tưởng người TQ: Nho giáo) -> cưỡng bức văn hóa
o Tổ chức nhà nước, pháp luật o Giáo dục
(Nho học) o Tư tưởng, tôn giáo, phong tục
tập quán o Văn học nghệ thuật (thơ Đường, Hoàng Lê Nhất Thống Chí) o Trang phục, ẩm thực
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hóa Ấn Độ
• Chỉ tiếp nhận dưới hình thức tự nguyện
• Không gian: miền Bắc, miền Trung (vương quốc
Chămpa), miền Nam (vương quốc Phù Nam)
• Chữ viết: kiểu chữ Phạn
• Tổ chức nhà nước: mandala
• Tôn giáo: Phật giáo, Hindu giáo
• Kiến trúc, nghệ thuật (thánh địa Mỹ Sơn)
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hóa phương Tây
Hình thức: tự nguyện, cưỡng bức lOMoAR cPSD| 58647650
Thời gian GL, TBVH chia thành nhiều giai đoạn: thế
kỷ XVI-XVIII; thời Pháp thuộc Các lĩnh vực tiếp
nhận: o Chữ viết (Từ điển Bồ La Alexandre de Rhodes) o Giáo dục o Tôn giáo (Công giáo) o Văn học nghệ thuật o Kiến trúc lOMoAR cPSD| 58647650
BÀI 2: ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM I.
Môi trường tự nhiên, hệ sinh thái với văn hóa Việt Nam
1. Đặc điểm môi trường tự nhiên, hệ sinh thái Việt Nam 1.1 Vị trí địa lý
- Diện tích đất liền: hơn 330.000km2
- Diện tích biển gấp 3 lần diện tích đất liền
- Nằm ở trung tâm Đông Nam Á
- Giáp các nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia
- Là quốc gia bán đảo, quốc gia biển 1.2 Địa hình
- ¾ là đồi núi và cao nguyên
- Hai đồng bằng lớn nhất: ĐB Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long
- Hệ thống núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam - Địa hình đa dạng 1.3 Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa
- Nhiệt độ trung bình năm cao: > 20 độ C; tổng giờ nắng
lớn từ 1400-3000 giờ/năm
- Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500-2000 mm 1.4 Thủy văn
- Mạng lưới sông hồ dày đặc
- Mật độ sông ngòi: 0,60 km/km2. ĐB Sông Hồng
0,45km/km2. ĐB Sông Cửu Long: 0,68km/km2
- Có 2360 con sông dài hơn 10km
- 2 hệ thống sông lớn nhất: Sông Hồng và Sông Cửu Long 1.5 Biển Đông
- Đường bờ biển dài 3260km, đứng thứ 27 trên thế giới
- 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển - Tài nguyên đa dạng
- Có 5 vùng biển: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải,
đặc quyền kinh tế, thềm lục địa lOMoAR cPSD| 58647650 1.6 Thổ nhưỡng lOMoAR cPSD| 58647650 - Có nhiều loại đất
- Đất phù sa chủ yếu ở các ĐB ven biển
- Các loại đất khác: bazan, phèn, mặn, không mùn cát
1.7 Động vật, thực vật, hệ sinh thái
- Tổng hợp tất cả các yếu tố khí hậu, đất đai, địa hình,
thủy văn -> hệ sinh thái
- Hệ sinh thái phồn tạp
- Có nhiều vùng sinh thái
2. Bản sắc văn hóa Việt Nam trong mối quan hệ với môi trường tự nhiên sinh thái
- 2 tính nổi trội của văn hóa Việt Nam truyền thống (sông nước và thực vật) 2.1 Văn hóa sản xuất - Nghề trồng lúa nước
- Mở rộng địa bàn sản xuất, cư trú
- Thủy lợi: đắp đê, đào kênh - Cơ cấu cây trồng - Phương thức canh tác 2.2 Ăn uống (Ẩm thực)
- Ăn uống: tận dụng tự nhiên và mang tính xã hội
- Ăn uống: thể hiện rõ tính sông nước và thực vật - Ăn: o Lương thực: gạo, ngô
o Thực phẩm: rau, cá, mắm (cá, tôm, tép, rươi)
o Cơ cấu bữa ăn: Cơm – Rau – Cá o Chế
biến đa dạng: bánh, bún, rượu, mắm, dưa
o Ăn trầu o Sử dụng đũa
- Uống: đồ uống phong phú: rượu, chè, vối - Hút: thuốc lào
- Ẩm thực thể hiện tính tổng hợp, tính cộng đồng, vai vế trong xã hội 2.3 Mặc lOMoAR cPSD| 58647650 -
- Mặc: tận dụng tự nhiên và mang tính xã hội
Chất liệu: tơ tằm, bông, đay, gai, tơ chuối
- Cách mặc: tùy mùa, thường mặc thoáng mát vào mùa hè
- Màu sắc: thường là màu nâu, đen
- Loại hình trang phục đa dạng: giới, tuổi, vai vế xã hội -
Loại hình trang phục: o Nam giới: cởi trần, đóng khố o Phụ nữ: váy, yếm
- Ngoài ra, còn nhiều loại hình trang phục khác: áo tứ
thân, áo mớ ba mớ bảy, áo dài phụ nữ, áo dài nam giới
- Đội đầu: nón quai thao
- Trang sức: đồ trang sức, tục xăm mình - Tóc: để tóc dài - Răng: nhuộm răng đen - Khăn: mỏ quạ, rằn
- Đi chân trần, dép mộc, guốc mộc 2.4 Ở
- Ở: tận dụng tự nhiên và mang tính xã hội
- Chất liệu: tre, nứa, gỗ, đất, đá - Vật liệu xây dựng: gạch, ngói
- Loại hình: nhà sàn, nhà trệt, nhà thuyền, nhà bè
- Kiến trúc: nhà có mái, mái cong: xây theo gian, hệ
thống chịu lực gồm kèo, cột - Nhà xây theo hướng Nam 2.5 Đi lại
- Đi lại: thích ứng với môi trường sông nước - Giao
thông đường thủy phát triển mạnh
- Phương tiện: thuyền, xuồng, ghe, mảng, bè
- Thương mại biển, sông nước
- Chợ họp ngã ba sông, ven sông - Cầu bắc qua sông ngòi 2.6 Ứng xử, ngôn ngữ lOMoAR cPSD| 58647650 -
- Ứng xử sinh hoạt, “mềm mại như nước”
Hình ảnh sông nước in đậm trong từ vựng Tiếng Việt:
bến, quá giang, xe đò, chin suối, vượt cạn, lặn lội, ngụp, lặn, tăm hơi,…
2.7 Tôn giáo, tín ngưỡng
- Tục thờ thần sông, thần biển: thủy thần, thần biển, cá Ông, rắn - Tục thờ cây
- Rước nước trong lễ hội 2.8 Nghệ thuật
- Một số loại hình nghệ thuật: đua thuyền, múa rối nước, chèo, hò v.v II.
Hoàn cảnh lịch sử - xã hội của văn hóa Việt Nam
- Vị trí địa – văn hóa: Việt Nam là ngã tư đường của các nền văn hóa, văn minh
- Thích ứng, hài hòa và đấu tranh với thiên nhiên
- Môi trường lịch sử: quá trình dựng nước và giữ nước
- Kinh tế trồng lúa nước: mềm dẻo, linh hoạt, duy tình, tổng hợp, biện chứng
1. Văn hóa Việt Nam thời tiền sử 1.1 Bối cảnh
- Thời tiền sử: cách ngày nay 40-50 vạn năm đến 4000 năm
- Chia thành 2 giai đoạn: Đá cũ, đá mới (cách ngày nay 1 vạn năm) - Các nền văn hóa:
o Sơn Vi (đá cũ): văn hóa đồi gò o Hòa Bình (đá
mớ): văn hóa thung lũng o Đa Bút, Quỳnh
Văn, Hạ Long (đá mới): văn hóa ven biển 1.2 jfkdk 1.3 jfkfk 2. flflfkf lOMoAR cPSD| 58647650 - 2.1 Từ văn hóa tiền 2.2 Văn hóa Sa Huỳnh
- Không gian: từ đèo Ngang (Hà Tĩnh) đến Đồng Nai
Giao lưu rộng rãi với Đông Nam Á lục địa và hải đảo
- Nông nghiệp trồng lúa ở ven biển (cồn bàu)
- Nghề làm gốm phát triển - Là cơ sở ra đời vương quốc Chămpa - Văn hóa:
o Mai tang bằng mộ chum o Sử dụng nhiều đồ trang sức 2.3 Văn hóa Đồng Nai
- Không gian: Đông Nam Bộ
- Mở đầu cho truyền thống văn hóa tại chỗ ở Nam Bộ
- Kinh tế đa dạng do môi trường sống đa dạng
- Công cụ: đá, gỗ, kim loại - Nghề làm gốm khá phát triển -
Văn hóa: o Mộ chum o Nhà sàn o Đàn đá
3. Văn hóa Việt Nam thiên niên kỷ đầu công nguyên
3.1 Văn hóa Bắc Bộ thời Bắc thuộc
- Năm 179 TCN, Âu Lạc sụp đổ, bắt đầu Bắc thuộc
- Kéo dài đến 938 với chiến thắng của Ngô Quyền - Đây
là thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - 3 đặc trưng cơ bản:
o Giao lưu văn hóa cưỡng bức và tự nguyện Việt – Hán
o Giao lưu tự nguyện Việt - Ấn o Giữ gìn bản sắc dân tộc
3.2 Văn hóa Chămpa ở miền Trung
- Có nguồn gốc từ văn hóa Sa Huỳnh
- Tồn tại từ thế kỷ II đến thế kỉ XVII
- Kinh tế đa dạng: nông nghiệp, thủ công nghiệp, biển
- Là quốc gia Ấn Độ hóa: chữ viết, chính trị, tôn giáo, nghệ thuật, lịch lOMoAR cPSD| 58647650 -
3.3 Văn hóa Óc Eo và vương quốc Phù Nam ở Nam Bộ
Óc Eo là tên một di tích ở chân núi Ba Thê (Thoại Sơn, An Giang)
- Là văn hóa của cư dân bản địa ở Nam Bộ
- Cư dân văn hóa Óc Eo: phân bố trên nhiều tiểu vùng
sinh thái, phân bố khắp Nam Bộ
- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, biển
- Văn hóa có sự ảnh hưởng của Ấn Độ
- Trên cơ sở văn hóa Óc Eo, vương quốc Phù Nam được hình thành
- Phù Nam tồn tại trong các thế kỉ II-VII, sau đó bị Chân Lạp chiếm lOMoAR cPSD| 58647650
Bài 1: Các khái niệm, giao lưu và tiếp xúc văn hóa (trình
bày sâu tiếp nhận TQ, Ấn Độ, phương Tây nền tảng Đông Nam Á)
Bài 2: Tự nhiên, thiên nhiên Việt Nam
Bài 3: Giai đoạn thiên niên kỷ đầu công nguyên
Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com)