Các lược đồ công cụ I Toán cao cấp đại học Công Nghệ Sài Gòn

Các lược đồ công cụ môn Toán cao cấp đại học Công Nghệ Sài Gòn; tài liệu gồm 3 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

 

Môn:
Trường:

Đại học Công nghệ Sài Gòn 128 tài liệu

Thông tin:
3 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các lược đồ công cụ I Toán cao cấp đại học Công Nghệ Sài Gòn

Các lược đồ công cụ môn Toán cao cấp đại học Công Nghệ Sài Gòn; tài liệu gồm 3 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

 

44 22 lượt tải Tải xuống
Các công cụ hoạch định chiến lược :
1.
Ma trận phát triển - tham gia th trường (BCG):
BCG tập trung trực tiếp vào thị trường mà doanh nghiệp hướng
đến. Thông qua việc phân tích BCG, các nhà quản trị sẽ đánh
giá được vị thế cạnh tranh tiềm lực phát triển của các loại sản
phẩm, từ đó đưa ra những chiến lược phát triển cho doanh
nghiệp chủ yếu trên khía cạnh thị phần và lợi nhun.
Cấu trúc của BCG gm bốn phần: Question Marks, Stars, Cash
Cows, Dogs
+ Question Marks : Sản phẩm thuộc ô này là các sản phẩm mới
xuất hiện một thị trường đang phát triển mạnh, nhưng thị phần
của nó còn thấp, do đó lợi nhuận còn thấp. Cần có chiến lược
đầu trang bị máy móc, vốn, nhân sự để tăng thị phần . Nếu
hoạt động ở ô này thành công nó sẽ thành mt Stars
+ Stars : Sản phẩm ô này là sản phẩm tốt, đã nổi tiếng, tiêu thụ
tốt, thị phần cao, các Stars thường khả năng sinh lợi sẽ trở
thành Cash Cows ở tương lai. Cần có chiến lược đầu tư chiếm
lĩnh thị trường.
+ Cash Cows: Sản phẩm tiêu thụ tốt, có thị phần lớn, công ty
không cần cung cấp nhiều tài chính cho suất tăng trưởng
của thị trường đã giảm xuống. Cần chiến ợc duy trì vị thế
trên cơ sở giá cả tiêu thụ thấp. Khi mất dần phần tham gia thị
trường thì nó sẽ trở thành một Dogs
+ Dogs: Sản phẩm cạnh tranh yếu, khó bán, thị phần thấp, cần
chiến lược từ bỏ đầu chuyển sang lĩnh vực đầu mới.
2.
Các chiến lược cnh tranh tổng loại của M. Porter:
Giáo sư Michael Porter đã đưa ra 03 ch tiếp cận chiến lược
cạnh tranh như sau: chiến lược đứng đầu về chi phí, chiến lược
dị biệt hóa sản phẩm và chiến lược trọng tâm hóa.
+ Chiến lược đứng đầu về chi phí : Là chiến lược đặt giá thp
hơn gcủa các đối thủ cạnh tranh với sản phẩm thể được th
trường chp nhận.
+ Chiến ợc khác biệt hóa: chiến lược đưa ra th trường sản
phẩm độc đáo nhất trong ngành được khách hàng đánh giá cao
về nhiều tiêu chuẩn khác nhau của sản phâm và dịch vụ.
+Chiến lược tập trung: chiến lược nhằm vào một phân khúc
thị trường hẹp nào đó dựa vào lợi thế về chi phí (tập trung theo
hướng dẫn giá) hoặc sự khác biệt hóa sản phẩm (tập trung theo
hướng khác biệt hóa).
3.
Khuôn mẫu chu đời sống :
Gm 4 giai đoạn như sau:
+Thời kỳ phôi thai (đưa sản phẩm vào thị trường): Trong thời k
này. Sản phẩm chưa được nhiều người biết đến, nên khốiợng
tiêu thụ tăng chậm, doanh nghiệp cần bỏ thêm chi phí đan
thiện sản phẩm, nghiên cứu cải tiến, khảo sát thị trường… do đó
lợi nhun thấp hoặc có thể lỗ.
+Thời kỳ phát triển: Thời kỳ này số lượng tiêu thụ ng mạnh do
thị trường đã chấp nhận sản phẩm mới, chi phí sản xuất và giá
thành giảm đáng kể, lợi nhuận cao.Việc mở rộng thị trường
trong thời kỳ này rất thuận lợi. Tuy nhiên, vẫn phải tiếp tục bỏ
thêm chi phí để an thiện sản phẩm, nghiên cứu cải tiến, khảo
sát thị trường….
+Thời kỳ trưởng thành : thời kỳ sản phẩm đọng các kênh
phân phối, sản xuất ngừng trệ. Đây là thời kỳ thường diễn ra
cạnh tranh gay gắt. Nên có chính sách giá cả thấp hoặc cải tiến
sản phẩm, chất lượng sản phẩm sẽ quyết định thời kỳ này.
+Thời kỳ suy thoái: Khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận giảm
nghiêm trọng, cần đình chỉ sản xuất, cắt giảm mọi chi phí chiêu
thị, nhường bớt một phần thị trường cho đối thủ và thực hiện
chínhch giá thấp để tiêu thụ sản phẩm, thu hồi vốn để chuyển
sang lĩnh vực kinh doanh khác.
Câu hỏi 2 :
Các công cụ hoạch định chiến lược dụng để hoạch định chiến
lược :
+ ng cụ ma trận phát triển - tham gia thị trường (BCG): để
hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường
+ Các chiến lược cạnh tranh tổng loại của M. Porter: để hoạch
định chiến lược mở rộng thị trường
+ Khuôn mẫu chu đời sống : để hoạch định chiến ợc phát
triển sản phẩm
| 1/3

Preview text:

Các công cụ hoạch định chiến lược :
1. Ma trận phát triển - tham gia thị trường (BCG):
BCG tập trung trực tiếp vào thị trường mà doanh nghiệp hướng
đến. Thông qua việc phân tích BCG, các nhà quản trị sẽ đánh
giá được vị thế cạnh tranh và tiềm lực phát triển của các loại sản
phẩm, từ đó đưa ra những chiến lược phát triển cho doanh
nghiệp chủ yếu trên khía cạnh thị phần và lợi nhuận.
Cấu trúc của BCG gốm bốn phần: Question Marks, Stars, Cash Cows, Dogs
+ Question Marks : Sản phẩm thuộc ô này là các sản phẩm mới
xuất hiện ở một thị trường đang phát triển mạnh, nhưng thị phần
của nó còn thấp, do đó lợi nhuận còn thấp. Cần có chiến lược
đầu tư trang bị máy móc, vốn, nhân sự … để tăng thị phần . Nếu
hoạt động ở ô này thành công nó sẽ thành một Stars
+ Stars : Sản phẩm ô này là sản phẩm tốt, đã nổi tiếng, tiêu thụ
tốt, thị phần cao, các Stars thường có khả năng sinh lợi và sẽ trở
thành Cash Cows ở tương lai. Cần có chiến lược đầu tư chiếm lĩnh thị trường.
+ Cash Cows: Sản phẩm tiêu thụ tốt, có thị phần lớn, công ty
không cần cung cấp nhiều tài chính cho nó vì suất tăng trưởng
của thị trường đã giảm xuống. Cần có chiến lược duy trì vị thế
trên cơ sở giá cả tiêu thụ thấp. Khi mất dần phần tham gia thị
trường thì nó sẽ trở thành một Dogs
+ Dogs: Sản phẩm cạnh tranh yếu, khó bán, thị phần thấp, cần
có chiến lược từ bỏ đầu tư và chuyển sang lĩnh vực đầu tư mới.
2. Các chiến lược cạnh tranh tổng loại của M. Porter:
Giáo sư Michael Porter đã đưa ra 03 cách tiếp cận chiến lược
cạnh tranh như sau: chiến lược đứng đầu về chi phí, chiến lược
dị biệt hóa sản phẩm và chiến lược trọng tâm hóa.
+ Chiến lược đứng đầu về chi phí : Là chiến lược đặt giá thấp
hơn giá của các đối thủ cạnh tranh với sản phẩm có thể được thị trường chấp nhận.
+ Chiến lược khác biệt hóa: Là chiến lược đưa ra thị trường sản
phẩm độc đáo nhất trong ngành được khách hàng đánh giá cao
về nhiều tiêu chuẩn khác nhau của sản phâm và dịch vụ.
+Chiến lược tập trung: Là chiến lược nhằm vào một phân khúc
thị trường hẹp nào đó dựa vào lợi thế về chi phí (tập trung theo
hướng dẫn giá) hoặc sự khác biệt hóa sản phẩm (tập trung theo hướng khác biệt hóa).
3. Khuôn mẫu chu đời sống :
Gồm có 4 giai đoạn như sau:
+Thời kỳ phôi thai (đưa sản phẩm vào thị trường): Trong thời kỳ
này. Sản phẩm chưa được nhiều người biết đến, nên khối lượng
tiêu thụ tăng chậm, doanh nghiệp cần bỏ thêm chi phí để hòan
thiện sản phẩm, nghiên cứu cải tiến, khảo sát thị trường… do đó
lợi nhuận thấp hoặc có thể lỗ.
+Thời kỳ phát triển: Thời kỳ này số lượng tiêu thụ tăng mạnh do
thị trường đã chấp nhận sản phẩm mới, chi phí sản xuất và giá
thành giảm đáng kể, lợi nhuận cao.Việc mở rộng thị trường
trong thời kỳ này rất thuận lợi. Tuy nhiên, vẫn phải tiếp tục bỏ
thêm chi phí để hòan thiện sản phẩm, nghiên cứu cải tiến, khảo sát thị trường….
+Thời kỳ trưởng thành : Là thời kỳ sản phẩm ứ đọng ở các kênh
phân phối, sản xuất ngừng trệ. Đây là thời kỳ thường diễn ra
cạnh tranh gay gắt. Nên có chính sách giá cả thấp hoặc cải tiến
sản phẩm, chất lượng sản phẩm sẽ quyết định thời kỳ này.
+Thời kỳ suy thoái: Khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận giảm
nghiêm trọng, cần đình chỉ sản xuất, cắt giảm mọi chi phí chiêu
thị, nhường bớt một phần thị trường cho đối thủ và thực hiện
chính sách giá thấp để tiêu thụ sản phẩm, thu hồi vốn để chuyển
sang lĩnh vực kinh doanh khác. Câu hỏi 2 :
Các công cụ hoạch định chiến lược sư dụng để hoạch định chiến lược :
+ Công cụ ma trận phát triển - tham gia thị trường (BCG): để
hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường
+ Các chiến lược cạnh tranh tổng loại của M. Porter: để hoạch
định chiến lược mở rộng thị trường
+ Khuôn mẫu chu kì đời sống : để hoạch định chiến lược phát triển sản phẩm
Document Outline

  • 1. Ma trận phát triển - tham gia thị trường (BCG):
  • 2. Các chiến lược cạnh tranh tổng loại của M. Porter: