Các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của du khách tại các điểm đến tâm linh ở Ninh Bình | Bài tập nhóm môn Nghiên cứu khoa học
Các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của du khách tại các điểm đến tâm linh ở Ninh Bình | Tiểu luận môn Nghiên cứu khoa học được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!
Môn: Nghiên cứu khoa học ( HTT)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45474828
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ----- □□ 🕮 □□-----
BÀI TẬP NHÓM
Đề tài: “ Các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của du khách tại các iểm ến tâm
linh ở Ninh Bình’’
Nhóm sinh viên: Nhóm 3
Môn: Phương pháp nghiên cứu kinh tế - xã hội
Lớp chuyên ngành: PTCC1128 (123) _17
Giảng viên: ThS. Nguyễn Hoàng Hiếu
Hà Nội, 9/2023 lOMoAR cPSD| 45474828
DANH SÁCH THÀNH VIÊN STT Thành viên nhóm MSV Nội dung óng góp
Tìm kiếm ề tài và ưa ra nhận xét. 1 Quách Thị Ánh
11220749 Tổng hợp nội dung, xác ịnh khoảng trống tri thức.
Tìm kiếm ề tài và ưa ra nhận xét. Tổng hợp
2 Nguyễn Lữ Phương Uyên 11226813 nội dung, xác ịnh khoảng trống tri thức. Hoàn thiện bản word
Tìm kiếm ề tài và ưa ra nhận xét. 3 Trần Thị Ánh Nhuần
11225009 Tổng hợp nội dung, xác ịnh khoảng trống tri thức. 4 Lại Thùy Trang
11226373 Tìm kiếm ề tài và ưa ra nhận xét. 5 Trần Hải Yến
11227092 Tìm kiếm ề tài và ưa ra nhận xét. Tổng hợp nội dung. 6 Hoàng Diệu Linh
11223427 Tìm kiếm ề tài và ưa ra nhận xét. 7 Nguyễn Thanh Tâm
11225685 Tìm kiếm ề tài và ưa ra nhận xét. 8 Hoàng Anh Đào
11221217 Tìm kiếm ề tài và ưa ra nhận xét. BÀI TẬP CÁ NHÂN 1.
Họ và tên: Nguyễn Lữ Phương Uyên- MSV: 11226813
Tài liệu tham khảo: Thân Trọng Thụy (2019), Các nhân tố ảnh hưởng ến lòng trung
thành của du khách tại các iểm du lịch tâm linh ở Việt Nam. 1.1. Lý thuyết -
Lý thuyết về du lịch tâm linh
+ Khái niệm du lịch tâm linh
+ Các sản phẩm của du lịch tâm linh ặc trưng -
Lý thuyết khai thác và phát triển du lịch tâm linh
+ Khái niệm khai thác và phát triển du lịch tâm linh
+ Vai trò của khai thác và phát triển du lịch tâm linh -
Điều kiện phát triển du lịch tâm linh lOMoAR cPSD| 45474828 + Tự nhiên + Kinh tế + Văn hóa + Xã hội + Con người
+ Cơ sở hạ tầng- kỹ thuật -
Lý thuyết về lòng trung thành của khách du lịch và các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung
thành của khách du lịch với iểm du lịch tâm linh
+ Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
+ Lý thuyết lòng trung thành của khách du lịch
+ Nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của khách du lịch với iểm du lịch tâm linh
1.2. Mô hình nghiên cứu
1.3. Dữ liệu sử dụng - Dữ liệu thứ cấp - Dữ liệu sơ cấp -
Đối tượng khảo sát ược xác ịnh là du khách viếng thăm các ịa iểm du lịch tâm linh tại
Việt Nam. Cỡ mẫu nghiên cứu ược xác ịnh là 500 ạt mức rất tốt theo quy tắc của Comrey
& Lee (1992) cho các phân tích a biến. Kết quả phát i 600 phiếu iều tra thu về ược 551
phiếu hợp lệ sử dụng cho phân tích chính thức. Dữ liệu khi thu thập ược tiến hành làm
sạch, xử lý các giá trị khuyết bằng phương pháp mô phỏng a hàm với hai gói phần mềm
MICE và VIM trong phần R. Các phân tích khác ược thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS và AMOS
1.4. Kết quả thu thu ược
Kết quả ã chỉ ra có sự tác ộng của tính quen thuộc, thông tin truyền miệng tới tính hấp dẫn
của iểm ến, ảnh hưởng của tính hấp dẫn iểm ến tới sự hài lòng và gián tiếp ảnh hưởng tới thái
ộ cam kết quay trở lại của du khách trong mối quan hệ với niềm tin tâm linh một nhân tố
không thể tách rời trong hoạt ộng du lịch tâm linh. Nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt lOMoAR cPSD| 45474828
về lòng trung thành của du khách theo các yếu tố nhân khẩu học, ặc trưng cá nhân. Nghiên
cứu cũng ưa ra một số giải pháp cho các cơ quan quản lí nhà nước, doanh nghiệp, ịa phương.
1.5. Ưu iểm và hạn chế của nghiên cứu - Ưu iểm:
+ Nghiên cứu ã ạt ược mục tiêu ban ầu ề ra
+ Cơ cấu mẫu nghiên cứu không nhỏ, ảm bảo tính tin cậy của các phân tích thống kê - Hạn chế:
+ Nghiên cứu mới chỉ ược thực hiện trên một số iểm du lịch tâm linh nổi tiếng tại Việt Nam,
ảnh hưởng tới tính khái quát của nghiên cứu.
+ Phương pháp lấy mẫu dựa trên cách lấy mẫu thuận tiện giảm tính ại diện của nghiên cứu.
+ Chưa có khảo sát với các ối tượng như: cộng ồng doanh nghiệp ịa phương, cơ quan quản lí về du lịch,...
+ Nghiên cứu này mới thực hiện với du khách Việt Nam, chưa tiến hành khảo sát mức hấp
dẫn của các iểm ến với du khách quốc tế.
+ Nghiên cứu chưa tách bạch ược ảnh hưởng của niềm tin tín ngưỡng tới việc lựa chọn iểm
ến và những hoạt ộng thu hút khác của du khách. 2. Họ và tên : Quách Thị Ánh-MSV : 11220719
Sự hài lòng của khách du lịch ối với chất lượng dịch vụ du lịch tâm linh tại iểm ến Bạc Liêu
https://journalofscience.ou.edu.vn/index.php/econvi/article/download/2307/1901 2.1. Cơ sở nghiên cứu - Du lịch tâm linh - Sự hài lòng du khách lOMoAR cPSD| 45474828
2.2. Mô hình nghiên cứu -
Giả thuyết H1: Tài nguyên du lịch văn hóa tâm linh có tác ộng dương ến sự hài lòng của
du khách tại các iểm DLTL tỉnh Bạc Liêu -
Giả thuyết H2: An ninh trật tự và an toàn có tác ộng dương ến sự hài lòng của du khách
tại các iểm DLTL tỉnh Bạc Liêu -
Giả thuyết H3: Cơ sở hạ tầng du lịch tâm linh có tác ộng dương ến sự hài lòng của du
khách tại các iểm DLTL tỉnh Bạc Liêu -
Giả thuyết H4: Nhân lực phục vụ tâm linh có tác ộng dương ến sự hài lòng của du khách
tại các iểm DLTL tỉnh Bạc Liêu -
Giả thuyết H5: Giá cả các loại dịch vụ tâm linh có tác ộng dương ến sự hài lòng của du
khách tại các iểm DLTL tỉnh Bạc Liêu -
Giả thuyết H6: Sự linh thiêng có tác ộng dương ến sự hài lòng của du khách tại các iểm
DLTL tỉnh Bạc Liêu 2.3. Dữ liệu sử dụng trong bài
Số liệu sơ cấp: Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện theo tỷ lệ các iểm ến. Số
liệu ược thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp khách tham quan, du lịch với tổng số quan
sát là 264. Nghiên cứu chọn iểm ến là Bạc Liêu, nơi ây hội tụ nhiều ngôi chùa, nhà thờ linh
thiêng theo câu chuyện lịch sử hơn là nhân tạo so với các tỉnh thành khác ở Việt Nam.
Thứ 2, nơi ây không chỉ có nhiều ngôi chùa mà còn nhà thờ linh thiêng dành cho cả người
theo ạo và không theo ạo có thể tham quan và trải nghiệm cùng một iểm ến. Phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo ối tượng là khách du lịch ến tham quan các iểm DLTL
lớn của tỉnh Bạc Liêu. Cụ thể: Quan Âm Phật Đài, Chùa Hưng Thiện, Chùa Giác Hoa,
Chùa Xiêm Cán, Nhà Thờ Tắc Sậy. lOMoAR cPSD| 45474828
2.4. Kết quả thu ược của bài nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng ến sự hài lòng của khách du lịch ối với
các iểm ến DLTL tại tỉnh Bạc Liêu ược sắp xếp theo mức ộ giảm dần ó là: Tài nguyên văn
hóa DLTL; Đội ngũ nhân lực phục vụ DLTL; Sự linh thiêng; An ninh trật tự và an toàn; Giá
cả các loại dịch vụ tâm linh; Cơ sở hạ tầng tâm linh.
2.5. Ưu iểm và hạn chế -
Ưu iểm: DLTL ã ược nghiên cứu thực nghiệm như hình ảnh iểm ến Chùa Chiang Mai
tại Thái Lan (Ann, 2018), ền thờ Hazrat ở Pakistan (Ummara, Sundas, & Sundas, 2016). Các
nghiên cứu dựa vào ộng cơ i du lịch của du khách theo tôn giáo tín ngưỡng (theo ạo) do ó bộ
tiêu chí ược xây dựng dựa vào nội dung của các quy ịnh và nội quy của ạo. Nghiên cứu này ề
xuất bộ tiêu chí dựa vào yếu tố thúc ẩy ộng cơ DLTL của du khách (tín ngưỡng tôn giáo và
không tôn giáo). Do ó, nhóm tác giả ã xây dựng và iều chỉnh thang o sự hài lòng của khách
du lịch về lĩnh vực tâm linh dựa trên văn hóa và tín ngưỡng của thị trường Việt Nam. Thêm
vào ó, nghiên cứu này xây dựng thang o mới “Tài nguyên văn hóa DLTL” và “Sự linh thiêng”
là nhân tố quan trọng về ộng cơ du lịch ảnh hưởng ến sự hài lòng của du khách ối với iểm ến DLTL. -
Hạn chế: Bài nghiên cứu chỉ thực hiện khảo sát 264 du khách tại 05 iểm DLTL nổi
tiếng của Bạc Liêu bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện nên chưa ại diện hết cho ám ông nghiên cứu
3. Họ và tên: Trần Thị Ánh Nhuần-MSV: 11225009 Tên ề tài : Tác ộng của hình ảnh
iểm ến tới ý ịnh quay lại của khách du lịch nội ịa tại Bà Rịa- Vũng Tàu. 3.1. Lý thuyết nghiên cứu •
Khái niệm về du lịch : sản phẩm du lịch, iểm ến du lịch, Hình ảnh iểm ến, khách du lịch nội ịa •
Khái niệm về ý ịnh quay lại , Bà rịa - Vũng tàu
3.2. Mô hình nghiên cứu lOMoAR cPSD| 45474828 -
Giả thuyết H1 : Sự khác biệt (Variety Seeking – VS) tác ộng thuận chiều lên ý ịnh quay lại của du khách. -
Giả thuyết H2 : Môi trường (Environment – EN) tác ộng thuận chiều lên ý ịnh quay lại của du khách. -
Giả thuyết H3 : Cơ sở hạ tầng (Infrastructure– INF) tác ộng thuận chiều lên ý ịnh quay lại của du khách. -
Giả thuyết H4 : Hoạt ộng vui chơi giải trí (Leisure & Entertainment – LE) tác ộng thuận
chiều lên ý ịnh quay lại của du khách. -
Giả thuyết H5 : Ẩm thực (Local food – LF) tác ộng thuận chiều lên ý ịnh quay lại của du khách. -
Giả thuyết H6 : Khả năng tiếp cận (Accessibility – AC) tác ộng thuận chiều lên ý ịnh quay lại của du khách. -
Giả thuyết H7: Hợp túi tiền (Price Value –PV) có tác ộng thuận chiều lên ý ịnh quay lại của du khách. -
Giả thuyết H8 : Bầu không khí du lịch (Atmostphere – AMP) tác ộng thuận chiều lên ý
ịnh quay lại của du khách 3.3. Dữ liệu sử dụng trong bài -
Nguồn dữ liệu thứ cấp : lý thuyết tổng hợp các nghiên cứu trước, các bài báo liên quan -
Nguồn dữ liệu sơ cấp : Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát cho 450 mẫu -
Phương pháp: Sử dụng phương pháp ịnh tính và ịnh lượng thông qua ịnh tính.
3.4. Kết quả thu ược
Kết quả nghiên cứu ịnh lượng với kích thước mẫu hợp lệ là 398 du khách nội ịa ã cho thấy
các thang o ã ảm bảo ộ tin cậy, ộ giá trị cho phép, và 07/08 giả thuyết nghiên cứu ược chấp
nhận. Cụ thể là 07 yếu tố HADD ảnh hưởng tích cực ến ý ịnh quay lại của khách du lịch nội
ịa tại Bà Rịa - Vũng Tàu, xếp theo mức tác ộng giảm dần: Môi trường (β = 0,407), Cơ sở hạ
tầng (β = 0,240); Khả năng tiếp cận (β = 0,187); Hoạt ộng vui chơi giải trí (β =
0,184); Hợp túi tiền (β = 0,177); Bầu không khí du lịch (β = 0,174), và cuối cùng là Ẩm thực
(β = 0,063). Nghiên cứu cũng cho thấy yếu tố Sự khác biệt (VS) chưa thể hiện có sự tác ộng ến
ý ịnh quay lại của khách du lịch.
3.5. Ưu iểm và hạn chế -
Ưu iểm: Đạt ược mục tiêu chính của nghiên cứu là xác ịnh mối quan hệ lý thuyết giữa
các yếu tố thuộc về hình ảnh iểm ến và thực nghiệm kiểm ịnh sự tác ộng của các yếu tố
này ối với ý ịnh quay lại của khách du lịch nội ịa tại Bà Rịa - Vũng Tàu. -
Hạn chế : Nghiên cứu này có những hạn chế như sau:
+ Khách du lịch nội ịa ược phỏng vấn trong nghiên cứu này ến từ các tỉnh thành khác nhau,
nên có thể phần nào ó hạn chế tính ại diện của tổng thể nghiên cứu.
+ Quá trình triển khai phỏng vấn gặp khó khăn do khách du lịch hầu như không muốn dành
nhiều thời gian trả lời, chất lượng dữ liệu phần nào còn hạn chế
+ Một số yếu tố thuộc về hình ảnh iểm ến khác tác ộng ến ý ịnh quay lại của du khách nhưng
chưa ề cập trong mô hình. lOMoAR cPSD| 45474828
4. Họ tên: Trần Thị Hải Yến-MSV: 11227092 Nguyễn Hải Quang, Vai trò của chất
lượng cảm nhận iểm ến ối với sự hài lòng và ý ịnh quay lại của khách du lịch: Nghiên
cứu thực nghiệm ở Tây Nguyên
4.1. Lý thuyết tác giả áp dụng -
Khái niệm về dịch vụ ược cảm nhận - Sự hài lòng của khách hàng . -
Sự hài lòng của khách du lịch. - Ý ịnh quay lại
4.2. Mô hình nghiên cứu
Giả thuyết thứ nhất - H1 : Chất lượng cảm nhận iểm ến ảnh hưởng tích cực ến sự hài lòng
của khách du lịch tại Tây Nguyên.
Giả thuyết thứ hai - H2 : Sự hài lòng ảnh hưởng tích cực ến ý ịnh quay lại của khách du lịch tại Tây Nguyên
Giả thuyết thứ ba - H3 : Chất lượng cảm nhận iểm ến ảnh hưởng tích cực ến ý ịnh quay lại
của khách du lịch tại Tây Nguyên
4.3. Dữ liệu sử dụng trong bài -
Dữ liệu sơ cấp: Nghiên cứu khảo sát 400 khách du lịch, phân bổ cho các tỉnh Lâm Đồng,
Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum và Đắc Nông theo tỷ lệ nhất ịnh. Bản câu hỏi ược thiết kế
phục vụ khảo sát trực tiếp và trực tuyến qua Google.form ể khảo sát trực tiếp tại các iểm
ến ở Tây Nguyên cũng như gửi ến người thân và ồng nghiệp của các tác giả là những
người ã từng ến Tây Nguyên. -
Dữ liệu thứ cấp : Sử dụng các hệ số ước lượng ể ánh giá, phân tích ộ tin cậy của thang
o, của kết quả ước lượng các tham số trong mô hình nghiên cứu. -
Phương pháp: Sử dụng cả phương pháp ịnh lượng và ịnh tính
4.4. Kết quả thu ược của bài nghiên cứu
- Nghiên cứu khảo sát 400 khách du lịch, phân bổ cho các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai,
Kon Tum và Đắc Nông và ược ánh giá qua hệ số o lường, phân tích và các chỉ số ước lượng
cho các chỉ tiêu quan trong nên ảm bảo tính tin cậy, tính hội tụ và tính phân biệt theo tiêu lOMoAR cPSD| 45474828
chuẩn. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra chất lượng cảm nhận iểm ến mới giải thích ược 50,4%
sự biến thiên của sự hài lòng, hay chất lượng cảm nhận iểm ến và sự hài lòng mới giải thích
ược 59,7% ý ịnh quay lại của du khách. Điều này hàm ý rằng ngoài các yếu tố ược xem xét
còn có những yếu tố khác ảnh hưởng ến sự hài lòng và ý ịnh quay lại của khách du lịch.
Nghiên cứu cũng cho thấy ược sự hài lòng của khách du lịch có vai trò trung gian một phần
trong tác ộng của chất lượng cảm nhận iểm ến ến ý ịnh quay lại của khách du lịch.
4.5. Ưu iểm và hạn chế - Ưu iểm
+ Bài nghiên cứu ánh giá ược một cách tích cực về chất lượng cảm nhận iểm ến ối với sự hài
lòng, ý ịnh quay lại của khách du lịch, cung cấp thêm những biểu hiện của các yếu tố và vai
trò của chúng trong ngành du lịch ở các bổ cảnh khác nhau, là cơ sở ề xuất cho các doanh
nghiệp trong lĩnh vực quản lý du lịch và tiếp thị du lịch.
+ Bài nghiên cứu ã sử dụng những hệ số ước lượng em ến ộ tin cậy rất cao cho các thang o và
mô hình nghiên cứu. Kết quả của bài nghiên cứu giúp các tổ chức du lịch cải thiện dịch vụ
của họ ể tạo ra trải nghiệm tích cực hơn cho khách du lịch. - Hạn chế: +
Đối tượng khảo sát chỉ là khách du lịch trong nước nên chưa ại diện hết toàn bộ khách du lịch ến Tây Nguyên.
+ Nghiên cứu chưa xem xét cụ thể vai trò của từng thành phần chất lượng cảm nhận iểm ến
ối với sự hài lòng và ý ịnh quay trở lại của khách du lịch và vai trò khác nhau giữa các nhóm khách du lịch
+ Nghiên cứu chỉ tập trung vào một khoảng thời gian cụ thể và một vùng ịa lý nhất ịnh nên
không thể ánh giá ược sự thay ổi của sự hài lòng và ý ịnh quay lại theo thời gian; cũng như
không thể tổng quát cho tất cả các ịa iểm khác nhau trong Tây Nguyên. + Sự hài lòng và ý
ịnh quay lại của khách du lịch có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố ngoại cảnh như thời tiết,
tình trạng sức khỏe,... và các yếu tố khác.
5. Tên thành viên: Hoàng Diệu Linh-MSV: 11223427 Tài liệu: Hoạt ộng du lịch văn
hoá tâm linh ở Ninh Bình (Khảo sát tại chùa Bái Đính, nhà thờ Phát Diệm và cố ô Hoa
Lư) - Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Tâm 5.1. Lý thuyết
- Lý thuyết về loại hình du lịch văn hoá
- Lý thuyết về văn hoá, tâm linh, văn hoá tâm linh
- Lý thuyết về du lịch, du lịch văn hoá, du lịch văn hoá tâm linh
- Khái quát về Ninh Bình, thực trạng hoạt ộng du lịch tâm linh.
5.2. Dữ liệu sử dụng trong bài
- Phương pháp khảo sát: trực tiếp khảo sát tại một số iểm du lịch tâm linh trên ịa bàn tỉnh ể từ
ó ưa ra những quan sát, trải nghiệm thực tế.
- Phương pháp xử lí tài liệu: Tìm hiểu tài liệu từ ó rút ra một số ặc iểm, kiến thức cho bài. lOMoAR cPSD| 45474828
5.3. Kết quả thu ược
Cung cấp cái nhìn tổng thể về hoạt ộng du lịch tâm linh tại một số ịa iểm: chùa Bái Đính, nhà
thờ Phát Diệm, cố ô Hoa Lư ể từ ó khái quát lên hoạt ộng du lịch văn hoá tâm linh của tỉnh Ninh Bình.
5.4. Ưu iểm và hạn chế - Ưu iểm
+ Các công trình nghiên cứu về du lịch nói chung nghiên cứu tổng quan về hoạt ộng du lịch,
du lịch văn hóa qua các mặt ịnh nghĩa, ặc trưng, ặc thù, các thành tố, sản phẩm... Nghiên cứu
về du lịch Ninh Bình chủ yếu về iều kiện phát triển phát triển, các loại hình du lịch tỉnh ã và
ang chú trọng phát triển, tình hình phát triển và triển vọng phát triển của tỉnh.
+ Như vậy, các công trình nghiên cứu ược kể tên ở trên ã ưa ra nội dung phong phú về văn
hóa, văn hóa tâm linh, du lịch văn hóa, du lịch Ninh Bình, chính nội dung từ các công trình
này ã giúp chúng ta khái quát nên thành loại hình du lịch văn hóa tâm linh trong luận văn của mình. - Hạn chế
Là một ề tài mới mẻ và có nhiều tranh cãi nên trong bài luận của mình chúng tôi sẽ ưa ra quan
iểm của mình về du lịch văn hóa tâm linh dựa trên các tài liệu có sẵn cùng với hiểu biết thực
tế của mình. Và trong quá trình nghiên cứu chúng tôi cũng nhận thấy rằng vấn ề này cần ược
tìm hiểu, nghiên cứu, ánh giá ở mức ộ chi tiết cụ thể hơn ể có những kết quả tích cực phục vụ
cho việc quy hoạch, phát triển du lịch văn hóa tâm linh ở Ninh Bình và trong cả nước. 6.
Họ và tên: Nguyễn Thanh Tâm- MSV: 11225685
Tên ề tài: Nghiên cứu phát triển du lịch tâm linh khu vực phía Tây Hà Nội
https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/16125/5/Luan%20van%20Vu%20Tr ong%20Hoa.pdf
6.1. Lý thuyết nghiên cứu -
Khái niệm về tâm linh, du lịch tâm linh -
Biểu hiện của tâm linh ở Việt Nam, giá trị của tâm linh ối với du lịch -
Đặc iểm của khách du lịch tâm linh, ặc iểm của các hoạt ộng du lịch tâm linh -
Cơ sở thực tiễn ể phát triển du lịch tâm linh của một số ịa phương ở Việt Nam và trên thế giới lOMoAR cPSD| 45474828
6.2. Mô hình nghiên cứu
Giải pháp về công tác quản lý: Dựa vào ặc iểm nguồn nhân lực và yêu cầu với nguồn nhân
lực của du lịch tâm linh
Giải pháp ầu tư cơ sở vật chất, kĩ thuật: Dựa vào thực trạng của dịch vụ ,csvc kĩ thuật của các
iểm ến tâm linh ể khai thác và cải thiện nhằm thu hút khách du lịch
Giải pháp phát triển sản phẩm: Dựa vào nhu cầu của ối tượng khách, những ưu thế sẵn có của
iểm ến ể nghiên cứu tạo ra sản phẩm du lịch mới
Giải pháp tuyên truyền, quảng bá: Nhấn mạnh vào những giá trị tâm linh của iểm ến Giải pháp
thị trường khách: Khai thác ặc iểm của khách du lịch tâm linh, từ ó hiểu ược họ muốn có 1
chuyến du lịch như thế nào ể tập trung phát triển sản phẩm mới 6.3. Dữ liệu sử dụng trong bài -
Dữ liệu thứ cấp: Lý thuyết từ các bài nghiên cứu trước, các dữ liệu và biểu ồ phân tích
từ các bài báo, bài nghiên cứu liên quan -
Dữ liệu sơ cấp: bảng khảo sát về mục ích chuyến i , ặc iểm tâm linh ặc biệt ở 3 iểm du
lịch với 300 bản khảo sát ược thực hiện -
Phương pháp: sử dụng phương pháp ịnh tính và ịnh lượng
6.4. Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu dựa trên các báo cáo trước kết hợp với 300 bản khảo sát ược thực hiện
khách quan ể phân tích các ặc iểm của iểm ến du lịch tâm linh và ặc iểm khách du lịch tâm
linh . Từ ó rút ra những giải pháp khả quan ể phát triển du lịch tâm linh ở phía Tây Hà Nội lOMoAR cPSD| 45474828
6.5. Ưu iểm và hạn chế
-Ưu iểm: Đạt ược mục tiêu chính là ề ra các giải pháp phát triển du lịch tâm linh dựa trên các
yếu tố khách quan và lý thuyết ã ược kiểm nghiệm
- Nhược iểm: Khách du lịch ược khảo sát tại các iểm ến khác nhau, là những người ược hỏi
ngẫu nhiên nên không mang tính ại diện cho một tổng thế nên có thể ảnh hưởng tới kết quả nghiên cứu
Khảo sát có thể không chất lượng do có những bản khảo sát mà khách du lịch không muốn
dành thời gian ể trả lời kĩ câu hỏi.
7. Họ và tên: Hoàng Anh Đào-MSV: 11221217 Tài liệu tham khảo: Phát triển sản
phẩm du lịch tâm linh tại quần thể chùa Bái Đính, Ninh Bình 7.1. Cơ sở lý thuyết
Khái niệm về du lịch: Du lịch, khách du lịch, các loại hình du lịch, sản phẩm du lịch, du lịch
tâm linh, khách du lịch tâm linh, sản phẩm du lịch tâm linh..
7.2. Dữ liệu sử dụng trong bài - Dữ liệu sơ cấp
+ Điều tra xã hội học: ã phát ra 350 phiếu khảo sát “Thăm dò ý kiến du khách tới tham quan
quần thể chùa Bái Đính” cho các du khách tới tham quan chùa trong giai oạn từ tháng 1/2014
ến hết tháng 3/2014, trong ó thu về ược 318 phiếu hợp lệ, ạt chất lượng tốt, 32 phiếu không
hợp lệ, và không áng tin cậy. Nhóm tác giả cũng tiến hành khảo sát 30 doanh nghiệp lữ hành
cung ứng dịch vụ tour du lịch ến quần thể chùa Bái Đính, thu về ược 25 phiếu iều tra úng tiêu
chuẩn. 318 phiếu thăm dò ý kiến du khách và 25 phiếu khảo sát doanh nghiệp hợp lệ
+ Phỏng vấn: trao ổi, thảo luận và lấy ý kiến từ các chuyên gia am hiểu về du lịch nói chung
và du lịch tâm linh nói riêng, các cán bộ của các công ty lữ hành, các công ty kinh doanh dịch
vụ lưu trú tại quần thể chùa Bái Đính và Ban quản lý quần thể chùa Bái Đính, Ninh Bình. -
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập, tổng hợp phân tích tài liệu cả về ịnh tính và ịnh lượng của các công
trình, bài báo có liên quan ến ề tài nghiên cứu, bao gồm các công trình trong nước và ngoài nước
7.3. Kết quả thu ược của bài nghiên cứu
Phân tích và ánh giá thực trạng hoạt ộng phát triển sản phẩm du lịch tâm linh ở quần thể chùa Bái Đính.
Đề xuất một số giải pháp phát triển sản phẩm du lịch tâm linh theo hướng toàn diện, trên 7
yếu tố chính ( ổi mới sáng tạo sản phẩm, chuỗi chi phí - giá bán, phân phối và bán sản phẩm,
quảng bá và truyền thông, nguồn nhân lực, sản xuất và cung ứng sản phẩm và triết lý kinh
doanh sản phẩm ó). 7.4. Ưu iểm và hạn chế - Ưu iểm:
+ Là kết quả của những khảo sát thực tế về thực trạng khai thác tài nguyên, phục vụ và thu
hút khách du lịch tâm linh tới quần thể chùa Bái Đính kết hợp với nghiên cứu nhu cầu và ánh
giá mức ộ hài lòng của du khách ối với các sản phẩm du lịch tâm linh hiện có của quần thể +
Khách quan, khoa học, chính xác - Nhược iểm: lOMoAR cPSD| 45474828
+ Đối tượng nghiên cứu chỉ hạn chế ở quần thể chùa Bái Đính chưa thể hiện rõ tính a dạng +
Có những giải pháp ã ưa ra nhưng áp dụng không hiệu quả do nhiều nguyên nhân ảnh hưởng
+ Đưa ra giải pháp mà việc ó là của các nhà quản lý
8. Họ và tên: Lại Thùy Trang- MSV: 11226373 Tài liệu tham khảo: Phạm Thị Diệp
Hạnh (2018), Các yếu tố ảnh hưởng ến sự hài lòng của du khách ến ảo Phú Quốc 8.1. Lý thuyết nghiên cứu - Khái niệm khách du lịch -
Sự hài lòng của khách du lịch
8.2. Mô hình nghiên cứu tác giả áp dụng
8.3. Dữ liệu sử dụng trong bài
Trong thời gian từ ngày 16/01/2016 – 25/01/2016, phiếu khảo sát ược phát trực tiếp cho du
khách tại bến tàu Rạch Giá theo phương pháp ngẫu nhiên. Số phiếu phát ra 430 phiếu, thu về
ược 392 phiếu hợp lệ. Dữ liệu thu về ược nhập, mã hóa, làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0.
Bảng 1: Kết quả thống kê nhân khẩu học ối tượng khảo sát
Bảng 2. Kết quả thống kê mô tả ối tượng khảo sát
Bảng 3. Các hệ số hồi quy trong mô hình
Bảng 4. Kết quả kiểm ịnh giả thuyết nghiên cứu
8.4. Kết quả thu ược của bài nghiên cứu
Kết quả cho thấy, sự hài lòng của du khách bị tác ộng bởi các yếu tố hình ảnh iểm ến, môi
trường tự nhiên, cơ sở hạ tầng, nhân viên phục vụ và tình trạng an ninh. Trên cơ sở kết quả lOMoAR cPSD| 45474828
nghiên cứu, bài viết cũng ề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách du
lịch ến Phú Quốc trong thời gian tới.
8.5. Ưu, nhược iểm của bài nghiên cứu - Ưu iểm
+ Các dữ liệu sơ cấp ược thu thập và phân tích chi tiết, ộ tin cậy cao
+ Các dữ liệu thứ cấp ều lấy ở những trang thông tin chính thống, uy tín
+ Đưa ra và phân tích một cách chi tiết những yếu tố tác ộng ến sự hài lòng khách
+ Nêu ra ược một số giải pháp ể nâng cao sự hài lòng của khách - Nhược iểm
+ Mặc dù ã thu ược một số kết quả nhất ịnh những ối tượng khảo sát chỉ là khách du lịch trong
thời iểm ó nên có thể chưa ại diện hết toàn bộ khách du lịch ến ảo Phú Quốc. + Thêm nữa,
nghiên cứu này chưa xem xét sự tác ộng của các yếu tố sẽ khác nhau ối với các nhóm khách du lịch khác nhau.
+ Một số giải pháp có tính khả thi, tuy nhiên, có một số giải pháp ã ược nêu và thực hiện trước
ó nhưng vấn chưa cho ra ược kết quả áng kể lOMoAR cPSD| 45474828
XÁC ĐỊNH KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU
Đã có nhiều nghiên cứu về du lịch tâm linh, tuy nhiên, ề tài nghiên cứu về du lịch tâm linh ở
Ninh Bình vẫn còn là ề tài mới, bởi ở Ninh Bình sản phẩm du lịch này mới chỉ ược quy hoạch
phát triển trong một vài năm trở lại ây . Khi ề cập ến các tác phẩm bàn về vấn ề này, chỉ giới
hạn ở những báo cáo, hồi ký về các vấn ề liên quan ến iểm du lịch tâm linh hoặc vạch ra
phương hướng phát triển du lịch văn hóa tâm linh. ... ăng trên báo mang ến cho người ọc cái
nhìn tổng quát nhất về du lịch văn hóa tâm linh ở Ninh Bình.
Chính vì vậy, nhóm nghiên cứu chúng em tiến hành nghiên cứu ề tài : “Các nhân tố ảnh hưởng
tới lòng trung thành của du khách tại các iểm ến tâm linh ở Ninh Bình”. Trong quá trình
nghiên cứu, chúng em nhận thấy rằng, vấn ề này cần ược tìm hiểu, nghiên cứu, ánh giá ở mức
ộ cụ thể về Môi trường và các hoạt ộng du lịch, Điều kiện tự nhiên và văn hóa, Cơ sở hạ tầng,
Hỗ trợ chính quyền, Niềm tin tâm linh, Tính quen thuộc, Truyền thông. Trong ó, truyền thông
không chỉ giúp thu hút du khách tiềm năng mà còn góp phần tăng cơ hội ể du khách quay trở
lại iểm ến, giúp kích thích nhu cầu chi tiêu của khách hàng. Với sự phát triển của công nghệ
thông tin, truyền thông a phương tiện ngày càng phát triển, tuy nhiên chưa có nghiên cứu ề
cập tới tác ộng của truyền thông a phương tiện tới lòng trung thành của khách du lịch Ninh Bình.
Kết luận: Khoảng trống kiến thức: Tác ộng của truyền thông tới lòng trung thành của khách
du lịch tại các iểm ến tâm linh ở Ninh Bình.