lOMoARcPSD| 61178690
Nhóm 1
Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạch đinh nguồn lực doanh nghiệp
1 Trong hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, các nhân tố bên ngoài chính sách pháp luật đóng vai
trò quan trọng. Dưới đây là một số nhân tố chính:
1.Khung pháp lý và quy định
-Luật pháp quy định: Các quy định về lao động, thuế, môi trường, an toàn thực phẩm yêu
cầu doanh nghiệp phải tuân thủ, ảnh hưởng trực ếp đến việc phân bnguồn lực.
-Cấp phép và giấy phép kinh doanh: Quy trình xin cấp phép có thể làm chậm trhoạt động và yêu
cầu đầu tư vào bphận pháp lý.
2.Chính sách kinh tế
-Chính sách tài chính: Lãi suất, tỷ giá hối đoái, và chính sách n dụng ảnh hưởng đến khả năng vay
vốn và chi phí vốn của doanh nghiệp.
- Chính sách đầu : Các ưu đãi thuế cho nhà đầu hoặc các hạn chế đầu có thể thúc đẩy hoặc
cản trở việc huy động nguồn lực.
3. Môi trường cạnh tranh
-Quy định về cạnh tranh: Các chính sách chống độc quyền và quy định cạnh tranh yêu cầu doanh
nghiệp phải cân nhắc đến cách thức phân bổ nguồn lực để giữ vững vị thế trên thị trường.
-Sự thay đổi trong ngành: Các quy định mới có thể tạo ra cơ hội hoặc o cản cho doanh nghiệp,
ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào công nghệ hoặc phát triển sản phẩm mới.
4. Các yếu tố xã hội và văn hóa
-Nhận thức xã hội về doanh nghiệp: Các yêu cầu về trách nhiệm hội thể yêu cầu doanh nghiệp
đầu tư vào các hoạt động cộng đồng, ảnh hưởng đến cách thức phân bổ ngân sách.
-Xu hướng êu dùng: Các quy định về sản phẩm bền vững hoặc an toàn thể yêu cầu doanh
nghiệp đầu tư thêm vào nghiên cứu và phát triển.
5.Các yếu tố chính trị
-Ổn định chính trị: Một môi trường chính trị ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
trong việc lập kế hoạch và đầu tư nguồn lực.
-Biến động chính trị: Các thay đổi trong chính sách hoặc nh hình chính trị có thể tạo ra rủi ro và
ảnh hưởng đến việc hoạch định nguồn lực.
6. Công nghệ và đổi mới
-Quy định về công nghệ: Các quy định liên quan đến bảo vệ dữ liệu, quyền sở hữu trí tuệ thể
ảnh hưởng đến cách thức doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ.
-Khả năng ếp cận công nghệ: Chính sách hỗ trđổi mới công nghệ có thể giúp doanh nghiệp ết
kiệm chi phí và tối ưu hóa nguồn lực
Giải pháp
Doanh nghiệp cần theo dõi phân ch các nhân tố bên ngoài y để đưa ra quyết định hợp
trong việc phân bổ nguồn lực. Việc điều chỉnh kế hoạch nguồn lực sao cho phù hợp với chính sách
lOMoARcPSD| 61178690
pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định mà còn tối ưu hóa hiệu quả hoạt động
và phát triển bền vững.
Ví dụ thực ễn
Luật sở hữu trí tuệ: Doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cần bảo vệ c sáng chế và bản quyền
của mình. Việc tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ sẽ quyết định cách họ phân bổ nguồn lực
cho R&D và bảo vệ tài sản trí tuệ.
2.Trong hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, các nhân tố bên ngoài thuộc lĩnh vực kinh tế, chính
trị và xã hội có ảnh hưởng sâu sắc. Dưới đây là một số nhân tố chính:
1. Nhân tố Kinh tế
-Tình hình kinh tế vĩ mô: Tăng trưởng GDP, lạm phát, tỷ lệ tht nghiệp và tỷ giá hối đoái đều
ảnh hưởng đến chi phí và khả năng đầu tư của doanh nghiệp.
-Chu kỳ kinh tế: Giai đoạn tăng trưởng hay suy thoái kinh tế thể ảnh hưởng đến nhu
cầu sản phẩm và dịch vụ, từ đó tác động đến hoạch định nguồn lực.
-Chính sách tài chính: Các quyết định về thuế, chi êu công và lãi suất có thể ảnh hưởng đến
khả năng vay vốn và đầu tư của doanh nghiệp.
2. Nhân tố Chính trị
-Ổn định chính trị: Môi trường chính trị ổn định giúp doanh nghiệp yên tâm đầu và mở rộng
hot động, trong khi sự bất ổn có thể gây rủi ro cao.
-Chính sách chính phủ: Các chương trình hỗ trợ, ưu đãi đầu tư, quy định kinh doanh từ
chính phủ có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc thách thức cho doanh nghiệp.
-Quan hệ quốc tế: Các hiệp định thương mại mối quan hệ ngoại giao có thể mở rộng hoặc
hạn chế thị trường cho doanh nghiệp.
3. Nhân tố Xã hội
-Xu hướng xã hội: Thay đổi trong thói quen êu dùng, phong cách sống, nhận thức xã hội
có thể ảnh hưởng đến nhu cầu sản phẩm, từ đó tác động đến hoạch định nguồn lực.
-Dân số nhân khẩu học: Cấu trúc dân s, độ tuổi, trình độ giáo dục thể ảnh hưởng
đến lực lượng lao động và thị trường êu thụ.
-Văn hóa và giá trị xã hội: Những yếu tố văn hóa và giá trị xã hội thể quyết định cách doanh
nghiệp ếp cận khách hàng và xây dựng thương hiệu.
Giải pháp
Doanh nghiệp cần phân ch và theo dõi các nhân tkinh tế, chính trvà hội đđiều chỉnh chiến
ợc hoạch định nguồn lực, nhằm tối ưu hóa hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững.
3.Các nhân tố bên ngoài liên quan đến khoa học công nghệ ảnh hưởng lớn đến việc hoạch
định nguồn lực của doanh nghiệp. Dưới đây là một số nhân tố quan trọng:
1. Tiến bộ công nghệ
-Đổi mới và cải ến: Sự phát triển của công nghệ mới có thể cải thiện quy trình sản xuất, giảm
chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm.
lOMoARcPSD| 61178690
-Tđộng hóa: Việc áp dụng công nghệ tự động hóa trong sản xuất quản có thể giảm thiểu
nhân lực cần thiết và tối ưu hóa sử dụng nguồn lực.
2. Nghiên cứu và phát triển (R&D)
-Đầu tư vào R&D: Doanh nghiệp cần theo dõi và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để duy
trì lợi thế cạnh tranh và phát triển sản phẩm mi.
-Hợp tác với viện nghiên cứu trường đại học: Sự hợp tác này thể cung cấp cho doanh
nghiệp nguồn lực và kiến thức mới, giúp nâng cao khả năng đổi mới.
3. Thay đổi trong nhu cầu công nghệ
-Xu hướng thị trường: Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ công nghệ cao có thể
yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh nguồn lực để đáp ứng.
-Cạnh tranh công nghệ: Sự cạnh tranh trong lĩnh vực công nghệ đòi hỏi doanh nghiệp phải liên
tục cải ến để không bị tụt lại phía sau.
4. Chính sách và quy định về công nghệ
-Quy định về sở hữu trí tuệ: Các quy định này bảo vệ sự sáng tạo đổi mới, nhưng cũng
thể tạo ra thách thức cho doanh nghiệp trong việc phát triển và sử dụng công nghệ.
-Chính sách hỗ trcông nghệ: Các chính sách tchính phkhuyến khích đầu tư vào công nghệ
có thể ảnh hưởng ch cực đến nguồn lực của doanh nghiệp.
5. Công nghệ thông n
-Số hóa chuyển đổi số: Việc áp dụng công nghệ thông n trong quản vận hành giúp
doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả hoạt động.
-Dữ liệu và phân ch: Sự phát triển của big data và phân ch dữ liệu cung cấp thông n quan
trọng giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác hơn.
Giải Pháp
Doanh nghiệp cần theo dõi sát sao các xu hướng và thay đổi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đ
điều chỉnh kế hoạch nguồn lực, đảm bảo khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.
4.Các nhân tố bên ngoài liên quan đến thị trường lao động ảnh hưởng đáng kể đến việc hoạch
định nguồn lực của doanh nghiệp. Dưới đây là một số nhân tố quan trọng:
1. Cung và cầu lao động
-Tình trạng cung lao động: Sự sẵn có của nguồn nhân lực có trình độ và kỹ năng phù hợp ảnh
ởng đến khả năng tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
-Cầu lao động: Khi nhu cầu lao động tăng cao trong một lĩnh vực cụ thể, doanh nghiệp có thể
gặp khó khăn trong việc thu hút và giữ chân nhân viên.
2. Chính sách ền lương và phúc lợi
-Mức lương cạnh tranh: Doanh nghiệp cần điều chỉnh mức lương và phúc lợi để thu hút và giữ
chân nhân viên trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt.
-Các chế độ phúc lợi: Chế độ bảo hiểm, nghỉ phép, và các phúc lợi khác cũng ảnh hưởng đến
sự hài lòng và gắn bó của nhân viên.
lOMoARcPSD| 61178690
3. Xu hướng và thay đổi trong lực lượng lao động
-Đặc điểm nhân khẩu học: Sự thay đổi về độ tuổi, giới nh và trình độ học vấn của lực lượng
lao động có thể ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp hoạch định nguồn lực.
-Thay đổi trong nhu cầu và mong muốn của người lao động: Xu hướng làm việc linh hoạt, cân
bằng công việc cuộc sống ngày càng được ưu ên, ảnh hưởng đến chiến lược tuyển dụng giữ
chân nhân viên.
4. Quy định pháp luật về lao động
Luật lao động: Các quy định liên quan đến thời gian làm việc, bảo hiểm hội, và quyền lợi của người
lao động cần được tuân thủ, ảnh hưởng đến chi phí và cách thức quản lý nguồn nhân lực.
Chính sách bảo vệ quyền lợi người lao động: Các quy định về an toàn lao động quyền lợi công đoàn
có thể tác động đến chiến lược nhân sự của doanh nghiệp.
5. Đào tạo và phát triển
Chương trình đào tạo: Sự hiện diện của các tổ chức giáo dục và đào tạo có thể cung cấp nguồn nhân
lực có kỹ năng, ảnh hưởng đến khả năng phát triển và duy trì nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Xu hướng kỹ năng: Thay đổi trong kỹ năng cần thiết cho công việc do ến bộ công nghệ nhu cầu th
trường cũng yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch đào tạo và phát triển nhân sự.
Giải Pháp
Doanh nghiệp cần theo dõi phân ch các yếu tố liên quan đến thị trường lao động để điều chỉnh
chiến lược nguồn lực, đảm bảo khả năng cạnh tranh phát triển bền vững trong môi trường kinh
doanh hiện đại.
5.Các nhân tố bên ngoài liên quan đến vị thế của ngành doanh nghiệp ảnh hưởng đáng kđến
việc hoạch định nguồn lực. Dưới đây là một số nhân tố quan trọng:
1. Cạnh tranh trong ngành
Mức độ cạnh tranh: Số ợng đối thủ mức độ cạnh tranh trong ngành ảnh hưởng đến chiến lược
nguồn lực của doanh nghiệp, từ việc định giá sản phẩm đến chất lượng dịch vụ.
Chiến lược cạnh tranh: Doanh nghiệp cần xác định chiến lược cạnh tranh (giá cả, chất lượng, đổi
mới) để phân bổ nguồn lực hiệu quả.
2. Thị trường mục êu
Đặc điểm khách hàng: Nhu cầu, sở thích thói quen êu dùng của khách hàng trong ngành th
yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ, từ đó tác động đến nguồn lực cần thiết.
Phân khúc thị trường: Hiểu biết về các phân khúc thị trường thể giúp doanh nghiệp tối ưu hóa
nguồn lực để phục vụ các nhóm khách hàng cụ thể.
3. Xu hướng ngành
Thay đổi công nghệ: Sự phát triển công nghệ mới trong ngành thể yêu cầu doanh nghiệp đầu
vào đổi mới và cập nhật công nghệ, ảnh hưởng đến kế hoạch nguồn lực.
Chuyển đổi ngành: Các xu hướng lớn như bền vững, số hóa, và toàn cầu hóa có thể thay đổi cách thức
hot động và yêu cầu nguồn lực mới.
lOMoARcPSD| 61178690
4. Chính sách và quy định
Quy định ngành: Các quy định và êu chuẩn trong ngành (về cht lượng, an toàn, bảo vệ môi trường)
có thể ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp phân bổ và sử dụng nguồn lực.
Hỗ trtừ chính phủ: Chính sách hỗ trợ, ưu đãi từ chính phủ cho ngành cụ ththể tạo hội cho
doanh nghiệp mở rộng hoặc nâng cấp nguồn lực.
5. Rủi ro và cơ hội
Rủi ro ngành: Các yếu tố như biến động kinh tế, thay đổi chính trị hay thiên tai có thể ảnh hưởng đến
hot động của ngành, từ đó tác động đến hoạch định nguồn lực.
Cơ hội phát triển: Doanh nghiệp cần nhận diện và tận dụng các cơ hội mới trong ngành để điều chỉnh
kế hoạch nguồn lực một cách linh hoạt.
Giải Pháp
Để tối ưu hóa việc hoạch định nguồn lực, doanh nghiệp cần theo dõi và phân ch các yếu tố bên ngoài
liên quan đến vị thế của ngành và doanh nghiệp, từ đó y dựng chiến lược phù hợp nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61178690 Nhóm 1
Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạch đinh nguồn lực doanh nghiệp
1 Trong hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, các nhân tố bên ngoài chính sách pháp luật đóng vai
trò quan trọng. Dưới đây là một số nhân tố chính:
1.Khung pháp lý và quy định
-Luật pháp và quy định: Các quy định về lao động, thuế, môi trường, và an toàn thực phẩm yêu
cầu doanh nghiệp phải tuân thủ, ảnh hưởng trực tiếp đến việc phân bổ nguồn lực.
-Cấp phép và giấy phép kinh doanh: Quy trình xin cấp phép có thể làm chậm trễ hoạt động và yêu
cầu đầu tư vào bộ phận pháp lý. 2.Chính sách kinh tế
-Chính sách tài chính: Lãi suất, tỷ giá hối đoái, và chính sách tín dụng ảnh hưởng đến khả năng vay
vốn và chi phí vốn của doanh nghiệp.
- Chính sách đầu tư: Các ưu đãi thuế cho nhà đầu tư hoặc các hạn chế đầu tư có thể thúc đẩy hoặc
cản trở việc huy động nguồn lực.
3. Môi trường cạnh tranh
-Quy định về cạnh tranh: Các chính sách chống độc quyền và quy định cạnh tranh yêu cầu doanh
nghiệp phải cân nhắc đến cách thức phân bổ nguồn lực để giữ vững vị thế trên thị trường.
-Sự thay đổi trong ngành: Các quy định mới có thể tạo ra cơ hội hoặc rào cản cho doanh nghiệp,
ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào công nghệ hoặc phát triển sản phẩm mới.
4. Các yếu tố xã hội và văn hóa
-Nhận thức xã hội về doanh nghiệp: Các yêu cầu về trách nhiệm xã hội có thể yêu cầu doanh nghiệp
đầu tư vào các hoạt động cộng đồng, ảnh hưởng đến cách thức phân bổ ngân sách.
-Xu hướng tiêu dùng: Các quy định về sản phẩm bền vững hoặc an toàn có thể yêu cầu doanh
nghiệp đầu tư thêm vào nghiên cứu và phát triển.
5.Các yếu tố chính trị
-Ổn định chính trị: Một môi trường chính trị ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
trong việc lập kế hoạch và đầu tư nguồn lực.
-Biến động chính trị: Các thay đổi trong chính sách hoặc tình hình chính trị có thể tạo ra rủi ro và
ảnh hưởng đến việc hoạch định nguồn lực.
6. Công nghệ và đổi mới
-Quy định về công nghệ: Các quy định liên quan đến bảo vệ dữ liệu, quyền sở hữu trí tuệ có thể
ảnh hưởng đến cách thức doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ.
-Khả năng tiếp cận công nghệ: Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ có thể giúp doanh nghiệp tiết
kiệm chi phí và tối ưu hóa nguồn lực Giải pháp
Doanh nghiệp cần theo dõi và phân tích các nhân tố bên ngoài này để đưa ra quyết định hợp lý
trong việc phân bổ nguồn lực. Việc điều chỉnh kế hoạch nguồn lực sao cho phù hợp với chính sách lOMoAR cPSD| 61178690
pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định mà còn tối ưu hóa hiệu quả hoạt động
và phát triển bền vững. Ví dụ thực tiễn
Luật sở hữu trí tuệ: Doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cần bảo vệ các sáng chế và bản quyền
của mình. Việc tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ sẽ quyết định cách họ phân bổ nguồn lực
cho R&D và bảo vệ tài sản trí tuệ.
2.Trong hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, các nhân tố bên ngoài thuộc lĩnh vực kinh tế, chính
trị và xã hội có ảnh hưởng sâu sắc. Dưới đây là một số nhân tố chính: 1. Nhân tố Kinh tế
-Tình hình kinh tế vĩ mô: Tăng trưởng GDP, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và tỷ giá hối đoái đều
ảnh hưởng đến chi phí và khả năng đầu tư của doanh nghiệp.
-Chu kỳ kinh tế: Giai đoạn tăng trưởng hay suy thoái kinh tế có thể ảnh hưởng đến nhu
cầu sản phẩm và dịch vụ, từ đó tác động đến hoạch định nguồn lực.
-Chính sách tài chính: Các quyết định về thuế, chi tiêu công và lãi suất có thể ảnh hưởng đến
khả năng vay vốn và đầu tư của doanh nghiệp. 2. Nhân tố Chính trị
-Ổn định chính trị: Môi trường chính trị ổn định giúp doanh nghiệp yên tâm đầu tư và mở rộng
hoạt động, trong khi sự bất ổn có thể gây rủi ro cao.
-Chính sách chính phủ: Các chương trình hỗ trợ, ưu đãi đầu tư, và quy định kinh doanh từ
chính phủ có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc thách thức cho doanh nghiệp.
-Quan hệ quốc tế: Các hiệp định thương mại và mối quan hệ ngoại giao có thể mở rộng hoặc
hạn chế thị trường cho doanh nghiệp. 3. Nhân tố Xã hội
-Xu hướng xã hội: Thay đổi trong thói quen tiêu dùng, phong cách sống, và nhận thức xã hội
có thể ảnh hưởng đến nhu cầu sản phẩm, từ đó tác động đến hoạch định nguồn lực.
-Dân số và nhân khẩu học: Cấu trúc dân số, độ tuổi, và trình độ giáo dục có thể ảnh hưởng
đến lực lượng lao động và thị trường tiêu thụ.
-Văn hóa và giá trị xã hội: Những yếu tố văn hóa và giá trị xã hội có thể quyết định cách doanh
nghiệp tiếp cận khách hàng và xây dựng thương hiệu. Giải pháp
Doanh nghiệp cần phân tích và theo dõi các nhân tố kinh tế, chính trị và xã hội để điều chỉnh chiến
lược hoạch định nguồn lực, nhằm tối ưu hóa hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững.
3.Các nhân tố bên ngoài liên quan đến khoa học và công nghệ có ảnh hưởng lớn đến việc hoạch
định nguồn lực của doanh nghiệp. Dưới đây là một số nhân tố quan trọng: 1. Tiến bộ công nghệ
-Đổi mới và cải tiến: Sự phát triển của công nghệ mới có thể cải thiện quy trình sản xuất, giảm
chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm. lOMoAR cPSD| 61178690
-Tự động hóa: Việc áp dụng công nghệ tự động hóa trong sản xuất và quản lý có thể giảm thiểu
nhân lực cần thiết và tối ưu hóa sử dụng nguồn lực.
2. Nghiên cứu và phát triển (R&D)
-Đầu tư vào R&D: Doanh nghiệp cần theo dõi và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để duy
trì lợi thế cạnh tranh và phát triển sản phẩm mới.
-Hợp tác với viện nghiên cứu và trường đại học: Sự hợp tác này có thể cung cấp cho doanh
nghiệp nguồn lực và kiến thức mới, giúp nâng cao khả năng đổi mới.
3. Thay đổi trong nhu cầu công nghệ
-Xu hướng thị trường: Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ công nghệ cao có thể
yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh nguồn lực để đáp ứng.
-Cạnh tranh công nghệ: Sự cạnh tranh trong lĩnh vực công nghệ đòi hỏi doanh nghiệp phải liên
tục cải tiến để không bị tụt lại phía sau.
4. Chính sách và quy định về công nghệ
-Quy định về sở hữu trí tuệ: Các quy định này bảo vệ sự sáng tạo và đổi mới, nhưng cũng có
thể tạo ra thách thức cho doanh nghiệp trong việc phát triển và sử dụng công nghệ.
-Chính sách hỗ trợ công nghệ: Các chính sách từ chính phủ khuyến khích đầu tư vào công nghệ
có thể ảnh hưởng tích cực đến nguồn lực của doanh nghiệp. 5. Công nghệ thông tin
-Số hóa và chuyển đổi số: Việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và vận hành giúp
doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả hoạt động.
-Dữ liệu và phân tích: Sự phát triển của big data và phân tích dữ liệu cung cấp thông tin quan
trọng giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác hơn. Giải Pháp
Doanh nghiệp cần theo dõi sát sao các xu hướng và thay đổi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ để
điều chỉnh kế hoạch nguồn lực, đảm bảo khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.
4.Các nhân tố bên ngoài liên quan đến thị trường lao động có ảnh hưởng đáng kể đến việc hoạch
định nguồn lực của doanh nghiệp. Dưới đây là một số nhân tố quan trọng: 1. Cung và cầu lao động
-Tình trạng cung lao động: Sự sẵn có của nguồn nhân lực có trình độ và kỹ năng phù hợp ảnh
hưởng đến khả năng tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
-Cầu lao động: Khi nhu cầu lao động tăng cao trong một lĩnh vực cụ thể, doanh nghiệp có thể
gặp khó khăn trong việc thu hút và giữ chân nhân viên.
2. Chính sách tiền lương và phúc lợi
-Mức lương cạnh tranh: Doanh nghiệp cần điều chỉnh mức lương và phúc lợi để thu hút và giữ
chân nhân viên trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt.
-Các chế độ phúc lợi: Chế độ bảo hiểm, nghỉ phép, và các phúc lợi khác cũng ảnh hưởng đến
sự hài lòng và gắn bó của nhân viên. lOMoAR cPSD| 61178690
3. Xu hướng và thay đổi trong lực lượng lao động
-Đặc điểm nhân khẩu học: Sự thay đổi về độ tuổi, giới tính và trình độ học vấn của lực lượng
lao động có thể ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp hoạch định nguồn lực.
-Thay đổi trong nhu cầu và mong muốn của người lao động: Xu hướng làm việc linh hoạt, cân
bằng công việc và cuộc sống ngày càng được ưu tiên, ảnh hưởng đến chiến lược tuyển dụng và giữ chân nhân viên.
4. Quy định pháp luật về lao động
Luật lao động: Các quy định liên quan đến thời gian làm việc, bảo hiểm xã hội, và quyền lợi của người
lao động cần được tuân thủ, ảnh hưởng đến chi phí và cách thức quản lý nguồn nhân lực.
Chính sách bảo vệ quyền lợi người lao động: Các quy định về an toàn lao động và quyền lợi công đoàn
có thể tác động đến chiến lược nhân sự của doanh nghiệp.
5. Đào tạo và phát triển
Chương trình đào tạo: Sự hiện diện của các tổ chức giáo dục và đào tạo có thể cung cấp nguồn nhân
lực có kỹ năng, ảnh hưởng đến khả năng phát triển và duy trì nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Xu hướng kỹ năng: Thay đổi trong kỹ năng cần thiết cho công việc do tiến bộ công nghệ và nhu cầu thị
trường cũng yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch đào tạo và phát triển nhân sự. Giải Pháp
Doanh nghiệp cần theo dõi và phân tích các yếu tố liên quan đến thị trường lao động để điều chỉnh
chiến lược nguồn lực, đảm bảo khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh hiện đại.
5.Các nhân tố bên ngoài liên quan đến vị thế của ngành và doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đến
việc hoạch định nguồn lực. Dưới đây là một số nhân tố quan trọng: 1. Cạnh tranh trong ngành
Mức độ cạnh tranh: Số lượng đối thủ và mức độ cạnh tranh trong ngành ảnh hưởng đến chiến lược
nguồn lực của doanh nghiệp, từ việc định giá sản phẩm đến chất lượng dịch vụ.
Chiến lược cạnh tranh: Doanh nghiệp cần xác định rõ chiến lược cạnh tranh (giá cả, chất lượng, đổi
mới) để phân bổ nguồn lực hiệu quả.
2. Thị trường mục tiêu
Đặc điểm khách hàng: Nhu cầu, sở thích và thói quen tiêu dùng của khách hàng trong ngành có thể
yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ, từ đó tác động đến nguồn lực cần thiết.
Phân khúc thị trường: Hiểu biết về các phân khúc thị trường có thể giúp doanh nghiệp tối ưu hóa
nguồn lực để phục vụ các nhóm khách hàng cụ thể. 3. Xu hướng ngành
Thay đổi công nghệ: Sự phát triển công nghệ mới trong ngành có thể yêu cầu doanh nghiệp đầu tư
vào đổi mới và cập nhật công nghệ, ảnh hưởng đến kế hoạch nguồn lực.
Chuyển đổi ngành: Các xu hướng lớn như bền vững, số hóa, và toàn cầu hóa có thể thay đổi cách thức
hoạt động và yêu cầu nguồn lực mới. lOMoAR cPSD| 61178690
4. Chính sách và quy định
Quy định ngành: Các quy định và tiêu chuẩn trong ngành (về chất lượng, an toàn, bảo vệ môi trường)
có thể ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp phân bổ và sử dụng nguồn lực.
Hỗ trợ từ chính phủ: Chính sách hỗ trợ, ưu đãi từ chính phủ cho ngành cụ thể có thể tạo cơ hội cho
doanh nghiệp mở rộng hoặc nâng cấp nguồn lực. 5. Rủi ro và cơ hội
Rủi ro ngành: Các yếu tố như biến động kinh tế, thay đổi chính trị hay thiên tai có thể ảnh hưởng đến
hoạt động của ngành, từ đó tác động đến hoạch định nguồn lực.
Cơ hội phát triển: Doanh nghiệp cần nhận diện và tận dụng các cơ hội mới trong ngành để điều chỉnh
kế hoạch nguồn lực một cách linh hoạt. Giải Pháp
Để tối ưu hóa việc hoạch định nguồn lực, doanh nghiệp cần theo dõi và phân tích các yếu tố bên ngoài
liên quan đến vị thế của ngành và doanh nghiệp, từ đó xây dựng chiến lược phù hợp nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.