Các nhóm kháng sinh | Đại học Y Dược Thái Bình

Kháng sinh+ Là những chất có tác dụng tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn ngay ởnồng độ thấp+ Kháng sinh tác động lên VK ở tầm phân tử, vào 1 vị trí quan trọng hoặc 1 phản ứngsống còn của Vk+ Phân loại kháng sinh theo cấu trúc là phổ biến nhất.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

Môn:

Dược lý (ytb) 10 tài liệu

Trường:

Đại Học Y Dược Thái Bình 94 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các nhóm kháng sinh | Đại học Y Dược Thái Bình

Kháng sinh+ Là những chất có tác dụng tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn ngay ởnồng độ thấp+ Kháng sinh tác động lên VK ở tầm phân tử, vào 1 vị trí quan trọng hoặc 1 phản ứngsống còn của Vk+ Phân loại kháng sinh theo cấu trúc là phổ biến nhất.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

7 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45148588
Kháng sinh
+ Là những chất có tác dụng êu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn ngay ở
nồng độ thấp
+ Kháng sinh tác động lên VK ở tầm phân tử, vào 1 vị trí quan trọng hoặc 1 phản ứng
sống còn của Vk
+ Phân loại kháng sinh theo cấu trúc là phổ biến nhất
- Beta – lactam:
+ tạo phức bền vững với transpepdase , ức chế tạo vách VK, làm ly giải hoặc biến đổi
VK
+ Penicilin : ( A6AP )
Phổ kháng khuẩn :
1. Phổ KK hẹp: G,V -> Gr ( + ) trừ cầu khuẩn ết penicilinase
2. Phổ KK hẹp + tác động lên tụ cầu : Methi, Oxa, Clo -> Gr ( + ) và cả cầu
khuẩn ết penicillinase
3. Phổ KK trung bình: Am -> Gr ( + ), Gr ( - ) 4. Phổ KK rộng + trực
khuẩn mủ xanh:
Có ‘’ car ‘’ -> mở rộng trên các trực khuẩn Gr ( - ), mạnh hơn am trên Gr (
+ )
Mez, Pip -> tác dụng mạnh trên Pse, Kleb và 1 số chng Gr ( - ) khác
+ Cephalosporin : ( A7AC ) : Xếp theo thế hệ từ 1 -> 5, hoạt nh trên Gr ( + ) giảm
dần và hoạt nh trên Gr ( - ) tăng dần
+ Carbapenems : phổ kháng khuẩn rộng, đặc biệt có hoạt nh rất mạnh trên vi khuẩn
Gr ( - )
Gồm: Im, Me, D, E
+ Monobactam :
Chất điển hình là aztreonam
Chỉ tác dụng trên Gr ( - )
Hoạt nh mạnh trên Enter và có tác dụng với P.a + Các chất
ức chế beta – lactam :
Gắn không hồi phục với beta – lactam
Có ái lực với nhóm kháng sinh beta – lactam
Khi phối hợp làm bền vững + tăng hoạt nh kháng khuẩn
lOMoARcPSD| 45148588
-
+ Tác dụng không mong muốn của beta – lactam :
Dị ứng : mày đay, ban đỏ, mẩn, ngứa, phủ Quincke
Sốc phản vệ
Chảy máu: do tác dụng chống kết tập ểu cầu của 1 số cepalosporin
Tai biến thần kinh : Kích thích, khó ngủ
Bệnh não cấp : rối loạn tâm thần, nói sảng, co giật, hôn mê
Rối loạn êu hóa : do loạn khuẩn ruột với KS phổ rộng
- Amynoglycoside ( Aminoside ) – AG :
+ AG gắn vào 30S – Ribosom của VK, ức chế sự tổng hợp protein của VK -> diệt khuẩn
+ Phân lập từ nấm Streptomyces griseus
+ Phổ rộng, chủ yếu tập trung trên Gr ( - ), phổ kháng khuẩn của các thuốc trong nhóm
không giống nhóm
+ Độc nh chọn lọc với dây thần kinh VIII ( giảm thính lực ) và thận
+ Tác dụng không mong muốn: Nhược cơ, dị ứng, sốc quá mẫn
+ Hầu như không hấp thu qua đường êu hóa
+ Chế phẩm: Streptomycin
- Macrolid:
+ Gắn vào 50S – ribosom của VK, ngăn cản sự kéo dài chuỗi để tổng hợp protein -> c
chế sự tổng hợp protein của VK = kìm khuẩn
+ Phân lập từ nấm Streptomyces hoặc có nguồn gốc bán tổng hợp
+ Phổ kháng khuẩn hẹp, tập trung vào Gr ( + ) và VK không điển hình
+ Gồm: Erythromycin, Clarithromycin
+ Tác dụng phụ: rối loạn êu hóa, viêm nh mạch, dị ứng
- Lincosamid:
+ Phổ kháng khuẩn: Gr ( + ) và 1 số chủng vi khuẩn kỵ khí
+ Không có tác dụng trên Gr ( - ) hiếu khí
+ Tác dụng không mong muốn: ỉa chảy, viêm gan, giảm bạch cầu đa nhân trung nh
( hiếm gặp và có thể hồi phục ) + Gồm 2 thuốc:
lOMoARcPSD| 45148588
Lincomycin ( điều trị nhiễm khuẩn ết niệu
thông thường ) Clindamycin
Chloramphenicol: ( hiện nay ít dùng )
+ Gắn vào 50S – Ribosom của Vk, ức chế pepdyltransferase, ngăn các aa mới gắn vào
chuỗi pepd mới thành lập -> ức chế tổng hợp protein của VK = kìm khuẩn
+ Phân lập từ nấm Streptomyces vênzualae
+ Phổ rộng: cầu khuẩn Gr ( + ), 1 số Gr ( - ), chủng kỵ khí, chủng vi khuẩn không điển hình
+ Gồm: Chloraamphenicol, Thiophenicol
+ Tỉ lệ kháng thuốc cao + Tác dụng phụ:
Suy tủy khi dung kéo dài Hội chứng xám
trên trẻ sơ sinh
- Tetracylin:
+ Gắn vào 30S – Ribosom của Vk, ức chế chức năng tARN, ngăn các aa mới gắn vào chuỗi
pepd mới thành lập -> ức chế tổng hợp protein của VK = kìm khuẩn
+ Nguồn gốc tự nhiên từ nấm Streptomyces aureofaciens/ bán tổng hợp
+ Phổ kháng khuẩn rộng: Gr ( - ), Gr ( + ), VK hiếu khí và kỵ khí, Vk gây bệnh không điển
hình, xoắn khuẩn
+ Gồm: Tetracyline, Dyoxycylin
+ Tác dụng phụ:
Hỏng men rang ở trẻ em tuổi thay rang
Độc với gan và thận
- Nhóm pepd:
+ Có cấu trúc là pepd gồm:
1. Glycopepd: ( Vacomycin và Teicoplamin )
Phổ tác dụng: Gr ( + )
Chủ yếu dung trong điều trị S. Aureus kháng methicillin
Không tác dụng trên Gr ( - ) và Mycobacteria
Tác dụng phụ: Vancomycin gây viêm nh mạch, phản ứng giả
dị ứng, độc nh trên tai và thận
2. Polypepd: ( Polymyxin và Colisn )
Phổ kháng khuẩn: Gr ( - ), Acinetobacter
Tác dụng phụ:
Độc nh cao, đặc biệt là trên thận
Polymyxin chỉ dung ngoài
lOMoARcPSD| 45148588
-
Colisn chỉ định hạn chế trong 1 số TH Gr ( - ) đa
kháng
3. Lypopepd: ( Daptomycin )
Phổ tác dụng: Gr ( + ) hiếu khí và kỵ khí, các chủng kháng
vancomycin
Tác dụng phụ: Gây tổn thương hệ xương
- Quinolon:
+ c chế AND gyrase, ngăn cản sự tổng hợp AND = Diệt khuẩn
+ Là nhóm kháng sinh được tổng hợp nhân tạo + Tác dụng
phụ:
Tăng quá trình canxi hóa đầu xương dài -> Không dùng kéo dài cho trẻ em
tuổi tăng chiều cao
Mệt mỏi, chóng mặt -> hạn chế dùng cho lái xe, người phải làm công việc
trên cao
+ Phân loại: 4 thế hệ
- Các nhóm kháng sinh khác:
1. Cotrimethoxazol: phối hợp giữa sulfamethoxazol với
trimethoprim c chế tổng hợp acid folic của VK
Phổ kháng khuẩn khá rộng trên nhiều VK Gr ( + ) và Gr ( - )
Tỷ lệ kháng thuốc cao
ADR: Dị ứng, mày đay, ngứa, phát ban, hội chứng Stevens –
Johnson hoặc Lyell, độc nh trên gan thận
2. 5 – nitro – imidazol: gồm metronidazol, nidazol
Chủ yếu được chỉ định trong điều trị đơn bào và hầu hết các vi khuẩn
kỵ khí
3. Oaolidinon: Linezolid
Có tác dụng trên vi khuẩn Gr ( + )
Thường được chỉ định trong các trường hợp VK Gr ( + ) đã kháng
các thuốc kháng sinh khác như MRSA, tụ cầu kháng Vancomycin
ADR: ức chế tủy xương, với các biểu hiện thiếu máu, giảm bạch
cầu, giảm ểu cầu … -> thường liên quan với độ dài đợt điều trị
lOMoARcPSD| 45148588
Cơ chế tác dụng của kháng sinh:
1. c chế tổng hợp vách của TB VK: Beta – lactam, fosfomycin, vancomycin
ngăn cản sinh tổng hợp lớp pepdoglycan nên vách không được hình thành
-> diệt khuẩn nhưng chỉ với các tế bào đang phát triển
2. Gây rối loạn chức năng của màng tế bào: Diệt khuẩn tuyệt đối -> giết cả TB
đang nhân lên và TB ở trạng thái nghỉ ( không nhân lên )
3. c chế sinh tổng hợp protein: Tác động vào ểu phần 30S:
o Tetracylin
o Aminoglycosid: Thuốc gắn vào 30S -> Phong bế hoạt nh của
phức hợp đầu ên -> Thông n mARN bị đọc sai ( 1 amin
không phù hợp ) -> Làm vỡ polymes thành monosomes không
có chức năng tổng hợp protein
Tác động vào ểu phần 50S: Chloramphenicol, Macrolid, Lincosamid
4. c chế sinh tổng hợp acid nucleic
Ngăn cản sự sao chép của AND mẹ tạo AND con: Quinolon gắn vào
enzyme gyrase làm AND không mở được vòng xoắn
Ngăn cản sinh tổng hợp ARN: Rifampicin gắn vào enzyme ARN –
polymerase
c chế sinh tổng hợp các chất chuyển hóa cần thiết cho thế bào:
Nhóm sulfonamide cạnh tranh PABA và ngăn cản quá
trình tổng hợp axit nucleod
Nhóm trimethoprim tác động vào enzyme xúc tác cho
quá trình tạo nhân purin làm ức chế quá trình tạo acid
nucleic
- Kháng kháng sinh:
+ Là nh trạng VK gây bệnh không còn nhạy cảm với KS sử dụng
- Phân loại kháng KS:
1. Đề kháng giả: Có biểu hiện bên ngoài của đề kháng nhưng không phải
là bản chất, không có nguồn gốc di truyền
2. Đề kháng thật: gồm đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được + Đề
kháng tự nhiên:
Pseudomonas kháng penicilin
lOMoARcPSD| 45148588
-
Tụ cầu kháng colosn
Mycoplasma kháng beta – lactam
+ Đề kháng thu được: VK bị đột biến hoặc nhận được gen KKS từ VK
khác
- Cơ chế đề kháng:
1. Sản xuất enzyme phá hủy hoặc bất hoạt KS:
+ Beta – lactam phá hủy vòng lactam của các KS nhóm penicillin
+ Acetyltranferase phá hủy chloramphenicol
+ Adenylylang, acetylang phá hủy các KS nhóm aminoglycosid
2. Biến đổi ở vị trí gắn kết:
+ Biến đổi PBPs -> kháng beta – lactam
+ Biến đổi các ền chất đích ở thành TB VK -> kháng Sulfamid,
Trimetoprim
+ Biến đổi recceptor/ 30S -> kháng Macrolides, Clindamycin, Aminoside,
Chloramphenicol
+ Biến đổi AND – gyrase -> kháng Quinolon
+ Biến đổi các enzyme đích -> kháng Vancomycin
3. Giảm nh thấm của TB VK:
+ Biến đổi nh thấm lớp màng bên trong hoặc bên ngoài VK
+ Giảm hoặc ngăn cản sự khuếch tán của KS vào vị trí tác dụng:
VD: Tetracyclin, Imipenem,…
4. Bơm đẩy:
+ Bơm đẩy chủ động đẩy KS ra khỏi TB VK
+ ĐB các chất mang làm tăng số lượng bơm, tăng đề kháng
+ KS: Ciprooxacin, Cephalosporin, Macrolid
5. Biến đổi cấu trúc hóa học của KS:
+ Sự biến đổi cấu trúc hóa học của KS làm mất tác dụng của KS
+ VD: Sự acetyl hóa, phospho hóa, acetyl hóa các aminosid hoc
chloramphenicol
- Kháng sinh đồ:
+ Là các kỹ thuật thửu nghiệm trên invitro để xác định độ nhạy cảm với thuốc KS của VK
+ Kỹ thuật:
lOMoARcPSD| 45148588
KSĐ định nh: Có khả năng khuếch tán tốt trên thạch, càng ra xa khoanh giấy
KS, nồng độ KS càng giảm dần
KSĐ định lượng: Cùng 1 VK, nồng độ KS giảm dần theo bậc 2
- Nồng độ ức chế tối thiểu: Là nồng độ nhnhất của thuốc có tác dụng kìm hãm sự phát
triển của VK
- Nồng độ điệt khuẩn tối thiểu: Là nồng độ nhnhất có tác dụng diệt VK
lOMoARcPSD| 45148588
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45148588 Kháng sinh
+ Là những chất có tác dụng tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn ngay ở nồng độ thấp
+ Kháng sinh tác động lên VK ở tầm phân tử, vào 1 vị trí quan trọng hoặc 1 phản ứng sống còn của Vk
+ Phân loại kháng sinh theo cấu trúc là phổ biến nhất - Beta – lactam:
+ tạo phức bền vững với transpeptidase , ức chế tạo vách VK, làm ly giải hoặc biến đổi VK + Penicilin : ( A6AP )
Phổ kháng khuẩn :
1. Phổ KK hẹp: G,V -> Gr ( + ) trừ cầu khuẩn tiết penicilinase
2. Phổ KK hẹp + tác động lên tụ cầu : Methi, Oxa, Clo -> Gr ( + ) và cả cầu khuẩn tiết penicillinase
3. Phổ KK trung bình: Am -> Gr ( + ), Gr ( - ) 4.
Phổ KK rộng + trực khuẩn mủ xanh:
• Có ‘’ car ‘’ -> mở rộng trên các trực khuẩn Gr ( - ), mạnh hơn am trên Gr ( + )
• Mez, Pip -> tác dụng mạnh trên Pse, Kleb và 1 số chủng Gr ( - ) khác
+ Cephalosporin : ( A7AC ) : Xếp theo thế hệ từ 1 -> 5, hoạt tính trên Gr ( + ) giảm
dần và hoạt tính trên Gr ( - ) tăng dần
+ Carbapenems : phổ kháng khuẩn rộng, đặc biệt có hoạt tính rất mạnh trên vi khuẩn Gr ( - ) Gồm: Im, Me, D, E + Monobactam :
• Chất điển hình là aztreonam
• Chỉ tác dụng trên Gr ( - )
• Hoạt tính mạnh trên Enter và có tác dụng với P.a + Các chất
ức chế beta – lactam :
• Gắn không hồi phục với beta – lactam
• Có ái lực với nhóm kháng sinh beta – lactam
• Khi phối hợp làm bền vững + tăng hoạt tính kháng khuẩn lOMoAR cPSD| 45148588 -
+ Tác dụng không mong muốn của beta – lactam :
• Dị ứng : mày đay, ban đỏ, mẩn, ngứa, phủ Quincke • Sốc phản vệ
• Chảy máu: do tác dụng chống kết tập tiểu cầu của 1 số cepalosporin
• Tai biến thần kinh : Kích thích, khó ngủ
• Bệnh não cấp : rối loạn tâm thần, nói sảng, co giật, hôn mê
• Rối loạn tiêu hóa : do loạn khuẩn ruột với KS phổ rộng
- Amynoglycoside ( Aminoside ) – AG :
+ AG gắn vào 30S – Ribosom của VK, ức chế sự tổng hợp protein của VK -> diệt khuẩn
+ Phân lập từ nấm Streptomyces griseus
+ Phổ rộng, chủ yếu tập trung trên Gr ( - ), phổ kháng khuẩn của các thuốc trong nhóm không giống nhóm
+ Độc tính chọn lọc với dây thần kinh VIII ( giảm thính lực ) và thận
+ Tác dụng không mong muốn: Nhược cơ, dị ứng, sốc quá mẫn
+ Hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa + Chế phẩm: Streptomycin - Macrolid:
+ Gắn vào 50S – ribosom của VK, ngăn cản sự kéo dài chuỗi để tổng hợp protein -> ức
chế sự tổng hợp protein của VK = kìm khuẩn
+ Phân lập từ nấm Streptomyces hoặc có nguồn gốc bán tổng hợp
+ Phổ kháng khuẩn hẹp, tập trung vào Gr ( + ) và VK không điển hình
+ Gồm: Erythromycin, Clarithromycin
+ Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hóa, viêm tĩnh mạch, dị ứng - Lincosamid:
+ Phổ kháng khuẩn: Gr ( + ) và 1 số chủng vi khuẩn kỵ khí
+ Không có tác dụng trên Gr ( - ) hiếu khí
+ Tác dụng không mong muốn: ỉa chảy, viêm gan, giảm bạch cầu đa nhân trung tính
( hiếm gặp và có thể hồi phục ) + Gồm 2 thuốc: lOMoAR cPSD| 45148588 •
Lincomycin ( điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
thông thường ) Clindamycin
Chloramphenicol: ( hiện nay ít dùng )
+ Gắn vào 50S – Ribosom của Vk, ức chế peptidyltransferase, ngăn các aa mới gắn vào
chuỗi peptid mới thành lập -> ức chế tổng hợp protein của VK = kìm khuẩn
+ Phân lập từ nấm Streptomyces vênzualae
+ Phổ rộng: cầu khuẩn Gr ( + ), 1 số Gr ( - ), chủng kỵ khí, chủng vi khuẩn không điển hình
+ Gồm: Chloraamphenicol, Thiophenicol
+ Tỉ lệ kháng thuốc cao + Tác dụng phụ: •
Suy tủy khi dung kéo dài Hội chứng xám trên trẻ sơ sinh - Tetracylin:
+ Gắn vào 30S – Ribosom của Vk, ức chế chức năng tARN, ngăn các aa mới gắn vào chuỗi
peptid mới thành lập -> ức chế tổng hợp protein của VK = kìm khuẩn
+ Nguồn gốc tự nhiên từ nấm Streptomyces aureofaciens/ bán tổng hợp
+ Phổ kháng khuẩn rộng: Gr ( - ), Gr ( + ), VK hiếu khí và kỵ khí, Vk gây bệnh không điển hình, xoắn khuẩn
+ Gồm: Tetracyline, Dyoxycylin + Tác dụng phụ:
Hỏng men rang ở trẻ em tuổi thay rang Độc với gan và thận - Nhóm peptid:
+ Có cấu trúc là peptid gồm:
1. Glycopeptid: ( Vacomycin và Teicoplamin )
• Phổ tác dụng: Gr ( + )
• Chủ yếu dung trong điều trị S. Aureus kháng methicillin
• Không tác dụng trên Gr ( - ) và Mycobacteria
• Tác dụng phụ: Vancomycin gây viêm tĩnh mạch, phản ứng giả
dị ứng, độc tính trên tai và thận
2. Polypeptid: ( Polymyxin và Colistin )
Phổ kháng khuẩn: Gr ( - ), Acinetobacter Tác dụng phụ:
Độc tính cao, đặc biệt là trên thận Polymyxin chỉ dung ngoài lOMoAR cPSD| 45148588 -
Colistin chỉ định hạn chế trong 1 số TH Gr ( - ) đa kháng 3. Lypopeptid: ( Daptomycin )
• Phổ tác dụng: Gr ( + ) hiếu khí và kỵ khí, các chủng kháng vancomycin
• Tác dụng phụ: Gây tổn thương hệ xương - Quinolon:
+ Ức chế AND gyrase, ngăn cản sự tổng hợp AND = Diệt khuẩn
+ Là nhóm kháng sinh được tổng hợp nhân tạo + Tác dụng phụ:
• Tăng quá trình canxi hóa đầu xương dài -> Không dùng kéo dài cho trẻ em tuổi tăng chiều cao
• Mệt mỏi, chóng mặt -> hạn chế dùng cho lái xe, người phải làm công việc trên cao + Phân loại: 4 thế hệ
- Các nhóm kháng sinh khác: 1.
Cotrimethoxazol: phối hợp giữa sulfamethoxazol với
trimethoprim Ức chế tổng hợp acid folic của VK
• Phổ kháng khuẩn khá rộng trên nhiều VK Gr ( + ) và Gr ( - )
• Tỷ lệ kháng thuốc cao
• ADR: Dị ứng, mày đay, ngứa, phát ban, hội chứng Stevens –
Johnson hoặc Lyell, độc tính trên gan thận
2. 5 – nitro – imidazol: gồm metronidazol, tinidazol
Chủ yếu được chỉ định trong điều trị đơn bào và hầu hết các vi khuẩn kỵ khí 3. Oaolidinon: Linezolid
• Có tác dụng trên vi khuẩn Gr ( + )
• Thường được chỉ định trong các trường hợp VK Gr ( + ) đã kháng
các thuốc kháng sinh khác như MRSA, tụ cầu kháng Vancomycin
• ADR: ức chế tủy xương, với các biểu hiện thiếu máu, giảm bạch
cầu, giảm tiểu cầu … -> thường liên quan với độ dài đợt điều trị lOMoAR cPSD| 45148588
Cơ chế tác dụng của kháng sinh:
1. Ức chế tổng hợp vách của TB VK: Beta – lactam, fosfomycin, vancomycin
ngăn cản sinh tổng hợp lớp peptidoglycan nên vách không được hình thành
-> diệt khuẩn nhưng chỉ với các tế bào đang phát triển
2. Gây rối loạn chức năng của màng tế bào: Diệt khuẩn tuyệt đối -> giết cả TB
đang nhân lên và TB ở trạng thái nghỉ ( không nhân lên )
3. Ức chế sinh tổng hợp protein: Tác động vào tiểu phần 30S: o Tetracylin
o Aminoglycosid: Thuốc gắn vào 30S -> Phong bế hoạt tính của
phức hợp đầu tiên -> Thông tin mARN bị đọc sai ( 1 amin
không phù hợp ) -> Làm vỡ polymes thành monosomes không
có chức năng tổng hợp protein
Tác động vào tiểu phần 50S: Chloramphenicol, Macrolid, Lincosamid
4. Ức chế sinh tổng hợp acid nucleic
• Ngăn cản sự sao chép của AND mẹ tạo AND con: Quinolon gắn vào
enzyme gyrase làm AND không mở được vòng xoắn
• Ngăn cản sinh tổng hợp ARN: Rifampicin gắn vào enzyme ARN – polymerase
• Ức chế sinh tổng hợp các chất chuyển hóa cần thiết cho thế bào:
Nhóm sulfonamide cạnh tranh PABA và ngăn cản quá
trình tổng hợp axit nucleotid
Nhóm trimethoprim tác động vào enzyme xúc tác cho
quá trình tạo nhân purin làm ức chế quá trình tạo acid nucleic - Kháng kháng sinh:
+ Là tình trạng VK gây bệnh không còn nhạy cảm với KS sử dụng
- Phân loại kháng KS:
1. Đề kháng giả: Có biểu hiện bên ngoài của đề kháng nhưng không phải
là bản chất, không có nguồn gốc di truyền
2. Đề kháng thật: gồm đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được + Đề kháng tự nhiên:
• Pseudomonas kháng penicilin lOMoAR cPSD| 45148588 -
• Tụ cầu kháng colostin
• Mycoplasma kháng beta – lactam
+ Đề kháng thu được: VK bị đột biến hoặc nhận được gen KKS từ VK khác
- Cơ chế đề kháng:
1. Sản xuất enzyme phá hủy hoặc bất hoạt KS:
+ Beta – lactam phá hủy vòng lactam của các KS nhóm penicillin
+ Acetyltranferase phá hủy chloramphenicol
+ Adenylylating, acetylating phá hủy các KS nhóm aminoglycosid
2. Biến đổi ở vị trí gắn kết:
+ Biến đổi PBPs -> kháng beta – lactam
+ Biến đổi các tiền chất đích ở thành TB VK -> kháng Sulfamid, Trimetoprim
+ Biến đổi recceptor/ 30S -> kháng Macrolides, Clindamycin, Aminoside, Chloramphenicol
+ Biến đổi AND – gyrase -> kháng Quinolon
+ Biến đổi các enzyme đích -> kháng Vancomycin
3. Giảm tính thấm của TB VK:
+ Biến đổi tính thấm lớp màng bên trong hoặc bên ngoài VK
+ Giảm hoặc ngăn cản sự khuếch tán của KS vào vị trí tác dụng: VD: Tetracyclin, Imipenem,… 4. Bơm đẩy:
+ Bơm đẩy chủ động đẩy KS ra khỏi TB VK
+ ĐB các chất mang làm tăng số lượng bơm, tăng đề kháng
+ KS: Ciprofloxacin, Cephalosporin, Macrolid
5. Biến đổi cấu trúc hóa học của KS:
+ Sự biến đổi cấu trúc hóa học của KS làm mất tác dụng của KS
+ VD: Sự acetyl hóa, phospho hóa, acetyl hóa các aminosid hoặc chloramphenicol - Kháng sinh đồ:
+ Là các kỹ thuật thửu nghiệm trên invitro để xác định độ nhạy cảm với thuốc KS của VK + Kỹ thuật: lOMoAR cPSD| 45148588
• KSĐ định tính: Có khả năng khuếch tán tốt trên thạch, càng ra xa khoanh giấy
KS, nồng độ KS càng giảm dần
• KSĐ định lượng: Cùng 1 VK, nồng độ KS giảm dần theo bậc 2
- Nồng độ ức chế tối thiểu: Là nồng độ nhỏ nhất của thuốc có tác dụng kìm hãm sự phát triển của VK
- Nồng độ điệt khuẩn tối thiểu: Là nồng độ nhỏ nhất có tác dụng diệt VK lOMoAR cPSD| 45148588