-
Thông tin
-
Quiz
Thuốc tác động lên quá trình đông cầm máu | Đại học Y Dược Thái Bình
1. Trình bày được đặc điểm dược động học, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn,áp dụng điều trị của thuốc làm đông máu toàn thân (vitamin K).Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Dược lý (ytb) 10 tài liệu
Đại Học Y Dược Thái Bình 94 tài liệu
Thuốc tác động lên quá trình đông cầm máu | Đại học Y Dược Thái Bình
1. Trình bày được đặc điểm dược động học, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn,áp dụng điều trị của thuốc làm đông máu toàn thân (vitamin K).Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Dược lý (ytb) 10 tài liệu
Trường: Đại Học Y Dược Thái Bình 94 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:












Preview text:
lOMoAR cPSD| 45148588
Module Huyết học 2020-2021
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG CẦM MÁU MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày ược ặc iểm dược ộng học, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, áp
dụng iều trị của thuốc làm ông máu toàn thân (vitamin K).
2. Phân tích ược ặc iểm dược ộng học, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, áp
dụng iều trị của thuốc chống ông máu (dẫn xuất coumarin và indandion, heparin, NOACs).
3. Phân tích ược cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, áp dụng iều trị của thuốc
chống ngưng tập tiểu cầu (aspirin, clopidogrel).
4. Trình bày ược ặc iểm tác dụng và cơ chế, áp dụng iều trị của thuốc tiêu fibrin và chống
tiêu fibrin (streptokinase, acid tranexamic).
1. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
1.1. Thuốc làm ông máu
1.1.1. Thuốc làm ông máu toàn thân * Nhóm vitamin K
- Đặc iểm: Vitamin K tan trong lipid, muối của vitamin K tan trong nước.
- Nguồn gốc và các dạng vitamin K
+ Vitamin K1 (phytonadion, phulloquinon), nguồn gốc thực vật.
+ Vitamin K2 (menaquinon), do vi khuẩn Gram âm ường ruột tổng hợp.
+ Vitamin K3 (menadion), nguồn gốc tổng hợp.
- Tác dụng (vai trò sinh lý) và cơ chế
+ Vitamin K với vai trò là cofactor cần thiết cho enzym ở microsom gan xúc tác cho việc
chuyển acid glutamic (ở gần acid amin cuối cùng) của tiền chất các yếu tố II, VII, IX, X thành
nhóm - carboxyglutamyl (chất này sẽ tạo liên kết phối trí với Ca++) làm cho các yếu tố II,
VII, IX, X ược hoạt hoá ể tham gia vào quá trình ông máu.
- Nhu cầu và sự thiếu hụt vitamin K
+ Nhu cầu hàng ngày khoảng 1 g/kg (từ thức ăn và do vi khuẩn ruột tổng hợp). lOMoAR cPSD| 45148588
+ Triệu chứng thiếu: Xuất hiện nốt bầm máu dưới da, chảy máu tiêu hoá, răng miệng, ái ra
máu hoặc chảy máu nội sọ...
+ Nguyên nhân thiếu: Do bệnh lý gan, mật, ường ruột, dùng kháng sinh diệt khuẩn kéo dài
hoặc do cung cấp không ủ. - Dược ộng học
+ Vitamin K loại tan trong dầu khi hấp thu cần có mặt của acid mật, ược vận chuyển tích
cực vào máu thông qua hệ bạch mạch, dạng tan trong nước (K2 và K3) vận chuyển thụ ộng vào máu.
+ Vitamin K1 ược phân phối nhiều vào gan.
+ Chuyển hoá nhanh ở gan và thải trừ ra ngoài qua phân và nước tiểu. - Chỉ ịnh
Cơ thể kém hấp thu vitamin K (bệnh lý gan, mật, ường ruột hoặc do dùng kháng sinh kéo dài...)
Dự phòng chảy máu trong và sau phẫu thuật (cho bệnh nhân dùng 2- 3 ngày trước phẫu thuật).
Người giảm prothrombin huyết.
Ngộ ộc dẫn xuất coumarin và những thuốc làm giảm prothrombin huyết.
- Chống chỉ ịnh: chảy máu mà nguyên nhân không do thiếu vitamin K.
- Dạng thuốc và liều dùng
Vitamin K1: Ống 1ml= 20mg, 1ml= 50mg hoặc viên bọc ường 10mg.
Vitamin K3: Viên nén 2- 5- 10mg hoặc ống 1ml= 5mg.
Uống hoặc tiêm bắp 5- 10mg/ngày.
- Độc tính (vitamin K3 có phạm vi iều trị rộng) nhưng cũng có thể có:
Kích ứng niêm mạc tiêu hoá (gây nôn), kích ứng da và ường hô hấp, có thể gây ái
albumin hoặc thiéu máu tan máu ở người thiếu G6PD.
Gây vàng da tan máu, có thể tử vong ở trẻ dưới 30 tháng (chỉ dùng vitamin K1). Liều ộc
của K3 gấp 100 lần liều iều trị. * Calci clorid
- Tác dụng: Cung cấp Ca++ (yếu tố IV), rất cần thiết ể hoạt hoá yếu tố VIII, IX, và X xúc tác
cho việc chuyển prothrombin thành thrombin. 2 lOMoAR cPSD| 45148588 * Coagulen
- Là tinh chất máu toàn phần trong ó có chứa tinh chất của tiểu cầu.
- Dùng cho phẫu thuật trên bệnh nhân có tạng ưa chảy máu hoặc trạng thái chảy máu (ban xuất
huyết, i ngoài ra máu…).
* Carbazochrom (adrenoxyl)
- Tác dụng: tăng sức kháng mao mạch, giảm tính thấm thành mạch nên rút ngắn thời gian chảy
máu, tác dụng sau tiêm 6- 24giờ.
* Vitamin P (flavonoid, rutosid rutin và dẫn xuất)
- Tác dụng: giảm tính thấm thành mạch và tăng sức kháng mao mạch do ức chế quá trình tự oxy hoá của adrenalin.
1.1.2. Thuốc làm ông máu tại chỗ
* Các enzym làm ông máu
- Thrombokinase (phức hợp prothrombinase)
+ Là tinh chất phủ tạng (não, phổi) của người và ộng vật chứa thrombokinase và các yếu
tố ông máu khác, xúc tác cho việc chuyển prothrombin (yếu tố II) thành thrombin, tham gia
vào quá trình ông máu (tác dụng kém thrombin).
+ Chỉ ịnh: dùng cho chảy máu nhẹ, tại chỗ hoặc chảy máu thường xuyên (chảy máu cam,
răng miệng). Chảy máu nhiều, phải dùng thuốc kết hợp băng chặt. - Thrombin
+ Tác dụng: chuyển fibrinogen (dạng hoà tan) thành fibrin (không hoà tan), tạo cục ông, ngăn cản chảy máu.
+ Chỉ ịnh: dùng tại chỗ dưới dạng dung dịch hoặc bột rắc rồi băng lại.
Đường uống ể iều trị chảy máu dạ dày.
+ Chống chỉ ịnh: tiêm tĩnh mạch (dễ tạo cục ông gây nguy hiểm). - Một số chất khác
+ Keo cao phân tử: Pectin, albumin....giúp tăng nhanh ông máu.
+ Gelatin, fibrin dạng xốp ể làm tăng diện tích tiếp xúc và qua ó huỷ nhiều tiểu cầu giúp máu nhanh ông.
1.2. Thuốc chống ông máu
1.2.1. Thuốc dùng trong phòng thí nghiệm và ngoài cơ thể lOMoAR cPSD| 45148588
- Parafin, colodion, phim silicon… (tráng ống nghiệm) ể hạn chế tiểu cầu va vào thành ống
gây vỡ. Tốt nhất, ống nghiệm ược làm bằng pyrex.
- Natri oxalat, natri fluorid: làm ngăn cản tác dụng của Ca++, hạn chế ông máu.
- Natri citrat: tạo phức hợp với Ca++, tạo phức với fibrinogen và những yếu tố ông máu phụ
thuộc vitamin K, làm máu chậm ông.
- EDTA (Ethylenediaminetetraacetic acid) tạo chelat và ể ngăn cản tác ộng của Ca++, hạn chế
ông máu (dùng muối EDTA dinatri).
1.2.2. Thuốc chống ông máu dùng trên lâm sàng (3 nhóm)
- Nhóm kháng vitamin K: dẫn xuất coumarin và indandion
- Ức chế tác dụng của các yếu tố ông máu: heparin
- Chống ngưng tập tiểu cầu: aspirin, clopidogrel…
* Dẫn xuất coumarin và indandion
- Thuốc tổng hợp, cấu trúc hoá học gần giống vitamin K
- Các thuốc: warfarin, dicoumarol, acenocoumarol, tromexan, clophenindion.... - Cơ chế
+ Trong cơ thể, vitamin K ở dạng K- epoxid, dưới tác dụng của epoxid reductase, K- epoxid
bị khử thành vitamin K (K- quinon) cần thiết cho sự carboxyl hoá tiền chất các yếu tố II, VII,
IX, X trở thành dạng có hoạt tính (tham gia vào quá trình ông máu).
+ Thuốc ức chế cạnh tranh với epoxid reductase, cản trở sự khử K- epoxid thành K- quinon
(vitamin K) nên có tác dụng chống ông máu. - Dược ộng học
+ Hấp thu nhanh qua tiêu hoá, tác dụng xuất hiện muộn (24- 36 giờ sau uống) sau nhiều
ngày dùng thuốc mới thấy giảm rõ và giảm ồng loạt cả bốn yếu tố II, VII, IX, X trong máu.
+ Gắn mạnh vào protein huyết tương (90- 99%, tuỳ loại). Qua ược rau thai và sữa mẹ, có
thể gây xuất huyết ở thai nhi và trẻ bú mẹ khi nồng ộ thuốc cao.
+ Dicoumarol, warfarin và tromexan bị oxy hoá qua microsom gan.
+ Chất chuyển hoá thải trừ qua nước tiểu và mật, một số thuốc có chu kỳ gan - ruột nên có
hiện tượng tích luỹ thuốc. Thời gian bán thải khác nhau giữa các thuốc (tromexan 1- 2 giờ,
dicoumarol 24- 96 giờ, warfarin 35 - 45 giờ, acenocoumarol 8 - 11 giờ...).
- Tác dụng không mong muốn và ộc tính 4 lOMoAR cPSD| 45148588
Liều cao, kéo dài gây rối loạn thẩm phân mao mạch, có thể hoại tử da vùng vú và tứ chi.
Có thể gây xuất huyết (rất nguy hiểm với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, cao huyết áp,
hoặc chấn thương...); Dị ứng, viêm gan, thận, tăng bạch cầu ưa acid, giảm hoặc mất bạch cầu
hạt, nước tiểu màu ỏ da cam... - Tương tác thuốc
+ Làm tăng tác dụng và ộc tính của dicoumarol và indandion khi dùng cùng:
Thuốc ức chế enzym chuyển hoá thuốc ở gan (allopurinol, cloramphenicol, cimetidin, diazepam, metronidazol...).
Thuốc cạnh tranh với coumarin ở protein huyết tương (salicylat, sulfamid...)
Thuốc chống kết dính tiểu cầu (aspirin và chống viêm phi steroid khác).
+ Giảm tác dụng và ộc tính của coumarin và indandion khi dùng cùng:
Kháng acid, nhuận tràng, thuốc kháng cholin, dầu parafin, than hoạt (do bị giảm hấp thu)
và cholestyramin (do tạo phức với coumarin).
Thuốc hoạt hoá CytP450: Barbiturat, carbamazepin, ethylic, rifampycin, spironolacton,
meprobamat, griseofulvin, diphenylhydantoin...
+ Dẫn xuất coumarin cũng ức chế Cyt P450, kìm hãm chuyển hoá của nhiều thuốc khác như
tolbutamid, diphenylhydantoin…
+ Tác dụng và ộc tính tăng trên bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tiêu hoá kéo dài (do thiếu vitamin K). - Chỉ ịnh
Phòng và iều trị tắc nghẽn mạch: viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim, nghẽn
mạch sau mổ (dùng sau phẫu thuật 3- 4 ngày), ặt van nhân tạo…
- Chống chỉ ịnh và thận trọng Dị ứng
Loét dạ dày tá tràng tiến triển, các tổn thương ường tiêu hoá khác.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, bệnh ưa chảy máu, viêm tuỵ cấp hoặc chấn thương,
mới phẫu thuật, suy gan thận… - Phân loại, liều dùng lOMoAR cPSD| 45148588 •
Loại tác dụng bền: thuốc có ái lực cao với receptor, từ ó nhả dần ra dạng tự do
cho tác dụng, dùng liều thấp tác dụng kéo dài.
Warfarin: dùng 1- 2mg/ngày x 6 ngày mỗi tuần. Quá liều, có biểu hiện chảy máu cam, chảy
máu lợi, chảy máu trĩ, nước tiểu có vết máu hoặc tụ máu...
Dicoumarol: viên 100mg. Người lớn uống 200- 300mg/ngày, chia 2- 3 lần (trong 2- 3 ngày
ầu), những ngày sau 150- 200mg/ngày, sau ó 50- 100mg/ngày. •
Loại tác dụng trung bình
Phenindion: viên nén 5mg. Uống 30- 40 mg x 3- 4 lần/ngày (trong 2 ngày ầu), những ngày
sau uống 2 - 3 lần, sau ó uống 1lần/ngày.
Acenocoumarol: tuỳ từng bệnh nhân, uống từ 2- 20mg/ngày. • Loại tác dụng nhanh:
Tromexan: viên nén 100mg, 300mg. Ngày ầu uống 0,9g/ngày, ngày thứ hai uống 0,6 -
0,9g/ngày, những ngày sau 0,3- 0,4g/ngày.
* Thuốc chống ông máu ường uống thế hệ mới (Novel Oral Anticoagulant - NOACs)
- Các “- xaban” như: rivaroxaban, apixaban, edoxaban…
Ức chế trực tiếp yếu tố Xa . Tác dụng tối a sau uống 4 giờ, kéo dài 8-12 giờ.
Thường uống 1 lần/ngày.
- Dabigantran: ức chế trực tiếp yếu tố IIa
Chỉ ịnh: phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch trong thay khớp gối, khớp háng.
* Heparin
- Nguồn gốc: gan, thận, phổi, hạch bạch huyết, niêm mạc ruột, tim... Heparin ang dùng trên
lâm sàng ược chiết xuất từ niêm mạc ruột lợn, phổi trâu bò hoặc bán tổng hợp. - Tác dụng
+ Chống ông máu (in vivo và in vitro) và chống ngưng tập tiểu cầu do kích thích tổng hợp và
bài tiết t – PA (yếu tố hoạt hóa plasmin tổ chức).
+ Hạ lipoprotein máu, ặc biệt là triglycerid do giải phóng lipase giúp thuỷ phân triglycerid
thành acid béo và glycerol (liều thấp hơn liều chống ông) nhưng cũng có thể gây tăng
lipoprotein hồi ứng khi ngừng heparin.
+ Kích thích phát triển nguyên bào sợi, tăng tân tạo mạch (tác dụng gián tiếp).
- Cơ chế tác dụng 6 lOMoAR cPSD| 45148588
+ Antithrombin III (ATIII) là 2 globulin ược tổng hợp ở gan và nằm trong huyết tương có
tác dụng tạo phức với thrombin (ATIII-T), phức này làm mất hiệu lực của thrombin và các yếu
tố IX, X, XI, XII ã ược hoạt hoá, phản ứng này lúc thường xảy ra rất chậm chạp.
+ Khi có heparin: do cấu trúc cầu nối của heparin (heparin gắn cả với antithrombin và
thrombin ở 2 ầu phân tử) giúp cho thrombin trượt nhanh trên chuỗi heparin và tiến sát tới ATIII
(thrombin tạo phức với ATIII), sau ó heparin rời khỏi phức hợp 3 chất ó. Như vậy, heparin làm
cản trở quá ông máu do thúc ẩy mạnh phản ứng giữa ATIII với thrombin.
+ Mặt khác, heparin tích iện âm do có gốc SO 2- 4
nên làm thay ổi hình dạng của thrombin
và ATIII, giúp chúng dễ tạo phức hợp với nhau hơn. - Dược ộng học
+ Hấp thu qua tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch. Uống không hấp thu và bị phân huỷ ở
ường tiêu hoá, không dùng tiêm bắp.
+ Heparin dễ bị phá huỷ bởi heparinase và thải trừ nhanh qua nước tiểu (sau tiêm 1giờ thải
30- 50%), không qua rau thai, thời gian bán thải phụ thuộc liều dùng, liều cao và ở người suy
gan thận có T1/2 kéo dài.
- Tác dụng không mong muốn và ộc tính
+ Giảm tiểu cầu (1- 5%) sau 7- 14 ngày dùng thuốc và hết khi ngừng thuốc. + Xuất huyết (1- 33%).
+ Dị ứng với heparin hoặc có phản ứng nhức ầu, nôn, tim nhịp nhanh...
+ Tăng transaminase huyết, tiêm tĩnh mạch dễ gây tiêu mỡ huyết tương.
+ Dùng kéo dài (tiêm dưới da) gây au, có thể có hoại tử gân.
+ Liều trên 15.000UI/ngày và kéo dài có thể gây loãng xương.
+ Ngừng dùng heparin ột ngột dễ gây huyết khối trở lại (do giảm ATIII).
+ Xử trí quá liều heparin: ngừng ngay heparin, tiêm tĩnh mạch chậm protamin sulfat
(protamin sulfat có tác dụng phân ly phức hợp ATIII- H và gắn luôn với heparin rồi thải nhanh
ra ngoài): 1mg protamin trung hoà ược 100 UI heparin.
- Chỉ ịnh: phòng và chống huyết khối ở ộng - tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim…. - Chống chỉ ịnh
Bệnh ưa chảy máu, loét dạ dày tá tràng tiến triển, vết thương- vết loét bên ngoài hoặc trong nội tạng.
Viêm nội tâm mạc, các bệnh nhiễm trùng, lao tiến triển. lOMoAR cPSD| 45148588
Trong hoặc sau các phẫu thuật sọ não, tuỷ sống, mắt, chọc dò tuỷ sống.
Suy giảm chức năng gan thận.
- Chế phẩm và liều lượng
Có 2 loại: heparin tiêu chuẩn và heparin trọng lượng phân tử thấp.
+ Heparin tiêu chuẩn: phân tử lượng ~ 15000 dalton;
Lọ hoặc ống tiêm 5ml có 5000- 25000 UI heparin natri.
+ Heparin trọng lượng phân tử thấp:
Phân tử lượng ~ 5000 dalton. Tác dụng sinh học, chỉ ịnh, chống chỉ ịnh và tai biến gần
giống heparin nguồn gốc tự nhiên, ít gây giảm tiểu cầu và loãng xương hơn. Tuy nhiên có tác
dụng ối kháng yếu tố X hoạt hóa mạnh và thời gian tác dụng dài hơn (chỉ cần tiêm 1- 2lần/ngày).
Enoxaparin (100mg/mL), dalteparin (12500 UI/mL ; 25000 UI/mL, certoparin (3000 UI/3mL)...
* Nhóm “-rinux”: fondaparinux, idaparinux
Là heparin phân tử lượng thấp. Cơ chế ức chế gián tiếp yếu tố Xa.
1.3. Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu:
Khi tổn thương thành mạch, tiểu cầu dính vào lớp collagen dưới nội mô mạch máu bị tổn
thương và kết dính với nhau tạo ra nút tiểu cầu ( inh cầm máu Hayem), trong quá trình kết
dính, tiểu cầu tiết ra rất nhiều chất trong ó có phospholipid tham gia vào quá trình ông máu
huyết tương (tạo phức hợp prothrombinase). Sự ngưng tập tiểu cầu là yếu tố tạo ra mảng vữa
xơ và gây nên tắc mạch.
Có nhiều thuốc chống ngưng tập tiểu cầu ược sử dụng trên lâm sàng.
* Aspirin
Bình thường: từ PG. endoperoxyd, dưới tác dụng của thromboxan Syn. (ở màng tiểu cầu)
có quá trình tổng hợp thromboxan A2 (TXA2) - chất gây ngưng tập tiểu cầu tạo nút tiểu cầu và
hình thành cục máu ông, ồng thời dưới tác dụng của prostacyclin Syn. (nhiều ở nội mạc mạch)
làm tổng hợp prostacyclin (PGI2)- tác dụng ối kháng với TXA2 làm ức chế hình thành cục
máu ông, máu lưu thông bình thường trong lòng mạch. 8 lOMoAR cPSD| 45148588
Tổn thương thành mạch, tiểu cầu kết dính với collagen, thúc ẩy tổng hợp TXA2 (trong khi
ở nội mạc mạch bị cản trở tổng hợp PGI2). Tác dụng của TXA2 mạnh hơn nên làm tiểu cầu
ngưng tập với nhau tạo nút tiểu cầu và tạo cục máu ông gây bít tắc mạch.
Aspirin ức chế cyclo-oxygenase (COX) làm giảm tổng hợp TXA2 của tiểu cầu. Ngoài ra
aspirin còn làm ổn ịnh màng tiểu cầu, ngăn cản giải phóng ADP và phospholipid nên có tác
dụng chống ngưng tập tiểu cầu.
Aspirin: liều thấp 10mg/kg/ngày- dùng cách nhật, ức chế không hồi phục 90% COX của
tiểu cầu, làm giảm tổng hợp TXA2, hầu như không ảnh hưởng tới tổng hợp PGI2 nên có tác
dụng chống ngưng tập tiểu cầu và tan cục máu ông. Liều cao, aspirin ức chế cả COX tiểu
cầu và nội mạc mạch, nên hiệu quả chống ngưng tập tiểu cầu không cao. Thuốc không gây tan cục máu ông.
- Chỉ ịnh: phòng và iều trị huyết khối ộng - tĩnh mạch.
* Dipyridamol (peridamol)
- Tác dụng: chống ngưng tập tiểu cầu và làm giãn mạch vành.
- Thuốc ức chế sự nhập adenosin vào tiểu cầu, ức chế adenosin desaminase làm tăng adenosin
máu, giảm ông vón tiểu cầu. Thuốc còn ức chế phosphodiesterase do làm tăng lượng PGI2
gây bền vững AMPc trong tiểu cầu giúp tiểu cầu có iều kiện "thư duỗi" làm giảm kết dính.
- Chỉ ịnh: phối hợp với warfarin ể phòng huyết khối ở bệnh nhân thay van tim nhân tạo. * Ticlopidin
- Chống kết dính tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu.
- Cơ chế: ức chế gắn ADP vào receptor của nó trên màng tiểu cầu nên ức chế sự gắn fibrinogen
vào tiểu cầu hoạt hoá. Ngoài ra thuốc còn làm tăng PGD2 và E2 trong tiểu cầu, ngăn kết dính
và kéo dài thời gian chảy máu.
- Chỉ ịnh: phòng huyết khối ở bệnh nhân tổn thương mạch não, mạch vành.
- Chống chỉ ịnh: trẻ em.
- Tác dụng không mong muốn: buồn nôn, ỉa chảy, giảm bạch cầu trung tính, chảy máu.
- Liều lượng: uống 125 - 250mg/ngày.
* Clopidogrel (Plavix)
- Cấu trúc hóa học tương tự ticlopidin. Thuốc có tác dụng chống ông vón tiểu cầu do:
Ức chế chọn lọc thụ thể ADP của tiểu cầu lOMoAR cPSD| 45148588
Ngăn cản sự hoạt hóa glycoprotein IIb/IIIa của fibrinogen trên tiểu cầu, làm giảm sự
gắn fibrinogen vào tiểu cầu
- Uống liều 75mg/ngày ể phòng ngưng tập tiểu cầu.
* Chất ức chế receptor glycoprotein IIb/IIIa (Gp IIa/IIIa) của tiểu cầu
Tirofiban, lamifiban, abciximab… ngăn fibrinogen gắn vào receptor GPIIb/IIIa của tiểu
cầu nên có tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu.
2. THUỐC LÀM TIÊU FIBRIN * Cơ chế chung
- Bình thường, enzym xúc tác cho sự tiêu fibrin trong máu tồn tại ở dạng chưa có hoạt tính gọi là plasminogen.
- Các chất hoạt hoá, các enzym có tác dụng hoạt hoá plasminogen tạo plasmin, làm tiêu fibrin.
2.1. Urokinase (UK, abbokinase)
- Phân lập từ nước tiểu người hoặc từ nuôi cấy tế bào phôi thận người.
- Tác dụng: Xúc tác cho phản ứng cắt liên kết arginin- valin của plasminogen tạo thành plasmin, giúp tiêu fibrin.
- Thuốc chỉ dùng tiêm tĩnh mạch, bị chuyển hoá ở gan, t/2 = 15- 20 phút.
- Tác dụng không mong muốn: Thuốc không có tính kháng nguyên nhưng có thể gây sốt, gây chảy máu.
- Dạng thuốc và liều lượng: Lọ bột 75000UI, tiêm tĩnh mạch liều khởi ầu 1000- 4500UI/kg, duy trì 4400UI/giờ.
2.2. Streptokinase (SK, kabikinase) - Cơ chế và tác dụng
+ Tạo phức với plasminogen, phức SK- plasminogen cắt ứt liên kết arginin- valin, chuyển
thành SK- plasmin "làm mồi" cho plasmin có hoạt tính tiêu fibrin.
+ Xúc tác cho phản ứng thuỷ phân nucleoprotein thành các base purin tự do và pirimidin, làm loãng mủ.
+ Streptokinase là một "protein lạ" nên có tính kháng nguyên, tạo kháng thể kháng
streptokinase, thường là vào ngày thứ 8, không dùng kéo dài.
- Tác dụng không mong muốn: Gây dị ứng và chảy máu.
- Dạng thuốc và liều lượng: lọ thuốc tiêm 500.000 UI, 750.000UI, 1000.000UI. 10 lOMoAR cPSD| 45148588 Tiêm tĩnh mach lần
ầu: 500.000UI trong 30 phút, sau ó mỗi giờ tiêm 100.000- 150.000UI x 24- 48 giờ.
- Chống chỉ ịnh chung của UK và SK
+ Hậu phẫu 8 ngày, sau khi sinh, sảy thai 4 ngày, sinh thiết cơ quan 10 ngày, chấn
thương trong vòng 10 ngày, mới dùng SK 6 tháng, chảy máu tiêu hoá nặng 3 tháng.
+ Phụ nữ có thai, người cao tuổi, ái tháo ường, suy gan thận.
+ Cao huyết áp nghiêm trọng, cơ ịa dị ứng, bất thường về quá trình ông máu (rối loạn quá trình ông máu).
+ Tiền sử tai biến mạch máu não, viêm màng ngoài tim.
+ Đang hoặc mới xuất huyết. 2.3. Thuốc khác
Altepdase, retepdase, tenectepdase…là các kháng thể tái tổ hợp AND, có nhiều ưu iểm hơn streptokinase.
FDA ã phê duyệt altepdase trong iều trị nhồi máu não. Khuyến cáo tiêm tĩnh mạch
alteplase trong vòng 3 giờ kể từ khi xuất hiện triệu chứng ầu tiên (“giờ vàng”).
3. THUỐC CHỐNG TIÊU FIBRIN
3.1. Thuốc ức chế protease (aprotinin) - Cơ chế:
+ Thuốc gắn với plasmin tạo phức mới "aprotinin- plasmin" không có hoạt tính plasmin, làm hạn chế tiêu fibrin.
+ Ức chế các enzym huỷ protein khác như trypsin, chymotrypsin, kallikrein.
- Tác dụng không mong muốn
Phản ứng quá mẫn ở người có cơ ịa dị ứng khi dùng nhiều lần.
- Dạng thuốc và liều dùng
+ Ống tiêm 10ml có 100.000UI
+ Điều trị chảy máu: tiêm truyền tĩnh mạch 20.000 - 500.000UI/500ml dung dịch glucose
5%. Phòng bệnh: truyền 100.000 - 200.000UI
3.2. Thuốc tổng hợp - EACA ( amino caproic acid) lOMoAR cPSD| 45148588
- PAMBA: Para amino methyl benzoic acid.
- AMCA: Acid trans- 4- amino methyl cyclohexancarbonic.
- AMCHA: Acid 4 amino methyl cyclohexan carbonic (tranexamic).
* Cơ chế tác dụng chung: ức chế sự hoạt hóa plasminogen thành plasmin, ức chế sự tác ộng
của plasmin lên fibrin, fibrin bền vững hơn (không bị giáng hóa). * Chỉ ịnh
- Tiêu fibrin nguyên phát, tiêu fibin cấp.
- Dự phòng chảy máu sau phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật tai mũi họng, phẫu thuật cắt bỏ tiền liệt tuyến…
* Chống chỉ ịnh: Suy thận nặng và tiền sử huyết khối ộng - tĩnh mạch. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Văn Phan (2012), Thuốc tác ộng lên quá trình ông máu và tiêu fibrin, Dược lý học
lâm sàng, t.499 - 518, nhà xuất bản y học.
2. Mai Tất Tố, Vũ Thị Trâm (2007), Thuốc tác ộng lên quá trình ông máu và tiêu
fibrin, Dược lý học tập 2, t.113 - 126, nhà xuất bản y học.
3. Nguyễn Anh Trí (2011), Đông cầm máu ứng dụng trong lâm sàng, nhà xuất bản y học. 12