lOMoARcPSD| 45740153
điều kiện của 1 chất chuẩn gốc
độ tinh kiết cao 99.95% độ bền
với mtr p.ứng khả năng tan tốt
khối lượng phân tử tốt
Cân phân tích : ( H2C2O4 ) Chất chuẩn độ có nồng độ chính xác cao Cân
kĩ thuật : ( NaOH ) Chất chuẩn độ có nồng độ không chính xác cao
Định lượng Đa Axit ( H2SO4 + H3PO4 )
Chất chuẩn độ gốc : H2C2O4
Chất chuẩn độ : NaOH
Chất phân tích : H2SO4 & H3PO4
Chất chỉ thị : Bromcresol + phenolphthalein
Phương pháp chuẩn độ : đa axit
Kĩ thuật chuẩn độ : trực tiếp => tìm được chất chỉ thị màu phù hợp & Chất chuẩn độ phù hợp
*Nguyên tắc : chuẩn độ theo 2 nấc
Nấc thứ 1 : bromcresol ( xanh lá mạ ) dựa vào pH đổi màu của bromcresol ( vàng 4 – 5.4 xanh dương ) pH tương đương nấc thứ 1 4,6 nằm ở
trung gian => vàng sang xanh lá mạ
Nấc thứ 2 : phenolphthalein ( xanh 8,3 -10 tím )
Nhỏ NaOH xanh lá mạ => bromocresol xanh dương, phenolphthalein có pH 9,8 hồng nhạt => xanh dương sang hồng nhạt
*Pha dung dịch chuẩn độ NaOH
Yêu cầu: Pha 200 ml dung dịch chuẩn độ NaOH có nồng ≈ 0,1 N từ NaOH ≈ 1 N
Tiến hành pha chế: Dùng ống đong thích hợp đong 20 ml dung dịch NaOH ≈ 1 N (trong PTN), cho thêm nước cất tới vạch 200 ml rồi đổ ra cốc
thủy tinh loại 250 ml. Sau đó dung đũa thủy tinh khuấy đều sẽ thu được dung dịch NaOH ≈ 0,1 N.
V1.C1=V2.C2
*Pha dung dịch chuẩn gốc H2C2O4 ( ĐỌC THÊM )
Cn.V . E
mlt =
10%.P(%) E= M/n ( hóa trị )
mtt = cân mlt
lOMoARcPSD| 45740153
Ctt= m .Clt (N)
*Xác định hàm lượng H2SO4 & H3PO4
[C. 2(V 1−V 2)] .NaOH
P(g/L) = . EH2SO4
Vhh
[C.3 (V 2−V 1) ] NaOH
Định lượng oxi hóa – khử ( H2O2 )
Chất chuẩn gốc : H2C2O4
Chất chuẩn độ : KMnO4
Chất phân tích : H2O2
Chất tạo môi trường : H2SO4
Phương pháp chuẩn độ : oxi hóa – khử
Kĩ thuật chuẩn độ : Trực tiếp
Nguyên tắc : điểm tương đương và điểm kết thúc ( không màu sang hồng nhạt )
tại điểm tương đương : p.ứng tạo hoàn toàn => bình nón không màu
tại điểm kết thúc : Thuốc tím dư ( KMnO4 dư ít ) => bình nón có màu hồng nhạt ( lượng sai số nhỏ) tại sao bình nón
phải chờ 30s ?
chứng tỏ trrong bình nón vẫn còn H2O2 bình nón không màu
sang hồng nhạt + 30s còn KMnO4 Vai trò H2C2O4
giống nhau hay khác nhau ?
trong bài đa axit, H2C2O4 đóng vai trò 1 Axit định lượng 1 Bazo còn
bài H2O2, H2C2O4 đóng vai trò 1 chất khử
*Pha dung dịch chuẩn độ KMnO4
-Yêu cầu: Pha 200 ml dung dịch chuẩn độ KMnO4 0,05 N từ KMnO4 0,5 N
P(g/L)=
Vhh
.EH3PO4
lOMoARcPSD| 45740153
-Tiến hành pha chế: Dùng ống đong thích hợp đong 20 ml dung dịch KMnO4 0,5 N
(trong PTN), cho thêm nước cất tới vạch 200 ml rồi đổ ra cốc thủy tinh loại 250 ml. Sau đó
dùng đũa thủy tinh khuấy đều ta sẽ thu được dung dịch KMnO4 0,05 N.
*Pha dung dịch chuẩn gốc acid oxalic H2C2O4
Yêu cầu: Pha chính xác 100 ml dung dịch H2C2O4 0,05 N từ chất gốc H2C2O4.2H2O có M
= 126,066 đvc, P = 99,95%
Định lượng nước cứng ( Ca2+ Mg2+ )
Chất chuẩn gốc : ZnSO4
Chất chuẩn độ : EDTA
Chất phân tích : mẫu nước cứng
Chất chị thị : ETOO
Chất tạo môi trường đệm pH = 10
Phương pháp chuẩn độ : tạo phức
Kĩ thuật chuẩn độ : trực tiếp
*Nguyên tắc : 2 điểm tương đương ( đỏ nho sang xanh lam )
Điểm tương đương : Khi chưa có mặt EDTA, chỉ thị + ion Ca2+ => tạo phức đỏ nhỏ
Có mặt EDTA, EDTA + ion Ca2+ => tạo phức không màu
phản ứng cạnh tranh tạo phức, và lúc này phức của Ca2+ với chỉ thị sẽ bị phá hủy
Điểm kết thúc : không màu sang xanh lam Tại sao
không được đun sôi mà phải đun nóng ? đun
nóng để tăng tốc đọ phản ứng
*xác định nồng độ Ca2+ Mg2+ trong mẫu
Phương pháp tạo tủa – Vorhard (NaCl)
Chất chuẩn độ : NH4SCN & AgNO3
Chất phân tích : Chất chuẩn độ + chất phân tích , dư đủ chính xác
Chất chỉ thị : Phèn sắt (III)
P(mg/L) = Cm.M.10^3
lOMoARcPSD| 45740153
Chất tạo môi trường :HNO3
Phương pháp chuẩn độ : tạo tủa
Kĩ thuật chuẩn độ : thừa trừ ( CĐ ngược )
Nguyên tắc : thể tích dung dich chuẩn độ phụ amoni sulfocyanid phản ứng với lượng dư dung dịch chuẩn độ bạc nitrat sau phản ứng tạo tủa
với dung dịch mẫu NaCl trong môi trường acid nitric, với chỉ thị phèn sắt (III).
Có thể thay thể chỉ thị phèn sắt 3 thành sắt 2 được hay không ? vì sao ?
Không , vì phèn sắt 3 tạo p.ứng định tính đặc hiệu , khi tác dụng với SCN tạo thành phức chất. Còn Sắt 2 thì không
[Fe(SCN)6]3- (dung dịch màu đỏ máu ) , phèn sắt 3 xác định điểm cuối Tại
sao dung dịch lại xuất hiện màu cam nhạt ?
do 1 lượng bạc AgNO3dư + SCN- => AgSCN dư 1 lượng nhỏ SCN- p.ứng sinh ra phức cam nhạt
Vai trò của HNO3 : là chất tạo môi trường, duy trì nồng độ pH. Muốn giam OH thêm H+ sẽ trung hòa đẩy nước
thể thay thế HNO3 thành HCl, NaOH được hay không ?
Không vì tạo ra một lượng Cl- tác dụng vào Ag tạo tủa gây ra sai số thừa
Không vì quá trình tủa Fe sẽ tạo ra nhanh hơn gây ra sai số thiếu Vai trò
dibutylphtalat : chất dung để bao bọc tủa AgCl ở phản ứng trung gian, ngăn tình
trạng sai số thiếu khối lượng phân tích phải xảy ra hoàn toàn
Cl- tạo ra phải nằm trong tủa
*Xác định nồng độ NaCl :
( Cn . V )NaCl = ( Cn . V )AgNO3 – ( Cn . V )NH4SCN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định lượng Natri thiosulfat Na2S2O3 ( I2 )
Chất chuẩn gốc : KIO3
Chất chỉ thị : hồ tinh bột
Chất phân tích : ( nằm trên cây buret ) Na2S2O3
Chất chuẩn độ : ( nằm trên bình nón ) KIO3, H2SO4, KI
Phương pháp chuẩn độ : oxi hóa khử
Kĩ thuật chuẩn độ : gián tiếp ( thế )
lOMoARcPSD| 45740153
Nguyên tắc : phản ứng oxy hoá Na2S2O3 và lượng iod tạo thành từ phản ứng giữa chất oxy hoá (KIO3) và iod. tại
sao dung bình nón có nút mài ?
tránh iod thăng hoa, tránh ánh sáng oxi hóa khử ITại
sao cho I2 còn ít vẫn còn màu vàng nhạt ?
cho hồ tinh bột hấp thụ idod màu xanh, ngược lại quá trình hấp thụ >< phản hấp thụ
TH1: I2 dư nhiều màu vàng đậm + hồ tinh bột hấp thụ màu xanh => sai số thiếu
TH2: I2 ít gần hết màu vàng nhạt + hồ tinh bột hấp thụ màu xanh => hấp thụ sẽ xảy ra nhanh Na2S2O3 xđịnh được điểm kết thúc, màu xanh
biến mất, I2 không còn, ko còn tác dụng với hồ tinh bột nữa.
*xác định nồng độ Na2S2O3
( Cn . V )KIO3 = ( Cn . V ) Na2S2O3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740153
điều kiện của 1 chất chuẩn gốc
độ tinh kiết cao 99.95% độ bền
với mtr p.ứng khả năng tan tốt
khối lượng phân tử tốt
Cân phân tích : ( H2C2O4 ) Chất chuẩn độ có nồng độ chính xác cao Cân
kĩ thuật : ( NaOH ) Chất chuẩn độ có nồng độ không chính xác cao
Định lượng Đa Axit ( H2SO4 + H3PO4 ) •
Chất chuẩn độ gốc : H2C2O4 • Chất chuẩn độ : NaOH •
Chất phân tích : H2SO4 & H3PO4 •
Chất chỉ thị : Bromcresol + phenolphthalein •
Phương pháp chuẩn độ : đa axit •
Kĩ thuật chuẩn độ : trực tiếp => tìm được chất chỉ thị màu phù hợp & Chất chuẩn độ phù hợp
*Nguyên tắc : chuẩn độ theo 2 nấc
Nấc thứ 1 : bromcresol ( xanh lá mạ ) dựa vào pH đổi màu của bromcresol ( vàng 4 – 5.4 xanh dương ) pH tương đương nấc thứ 1 4,6 nằm ở
trung gian => vàng sang xanh lá mạ
Nấc thứ 2 : phenolphthalein ( xanh 8,3 -10 tím )
Nhỏ NaOH xanh lá mạ => bromocresol xanh dương, phenolphthalein có pH 9,8 hồng nhạt => xanh dương sang hồng nhạt
*Pha dung dịch chuẩn độ NaOH
Yêu cầu: Pha 200 ml dung dịch chuẩn độ NaOH có nồng ≈ 0,1 N từ NaOH ≈ 1 N
Tiến hành pha chế: Dùng ống đong thích hợp đong 20 ml dung dịch NaOH ≈ 1 N (trong PTN), cho thêm nước cất tới vạch 200 ml rồi đổ ra cốc
thủy tinh loại 250 ml. Sau đó dung đũa thủy tinh khuấy đều sẽ thu được dung dịch NaOH ≈ 0,1 N. V1.C1=V2.C2
*Pha dung dịch chuẩn gốc H2C2O4 ( ĐỌC THÊM ) Cn.V . E
mlt = 10%.P(%) E= M/n ( hóa trị ) mtt = cân mlt lOMoAR cPSD| 45740153 Ctt= mtt .Clt (N)
*Xác định hàm lượng H2SO4 & H3PO4 [C.
2(V 1−V 2)] .NaOH P(g/L) = . EH2SO4 Vhh
[C.3 (V 2−V 1) ] NaOH P(g/L)= .EH3PO4 Vhh
Định lượng oxi hóa – khử ( H2O2 ) • Chất chuẩn gốc : H2C2O4 • Chất chuẩn độ : KMnO4 • Chất phân tích : H2O2 •
Chất tạo môi trường : H2SO4 •
Phương pháp chuẩn độ : oxi hóa – khử •
Kĩ thuật chuẩn độ : Trực tiếp
Nguyên tắc : điểm tương đương và điểm kết thúc ( không màu sang hồng nhạt ) •
tại điểm tương đương : p.ứng tạo hoàn toàn => bình nón không màu •
tại điểm kết thúc : Thuốc tím dư ( KMnO4 dư ít ) => bình nón có màu hồng nhạt ( lượng sai số nhỏ) tại sao bình nón
phải chờ 30s ?
chứng tỏ trrong bình nón vẫn còn H2O2 bình nón không màu
sang hồng nhạt + 30s còn KMnO4 Vai trò H2C2O4
giống nhau hay khác nhau ?
trong bài đa axit, H2C2O4 đóng vai trò 1 Axit định lượng 1 Bazo còn
bài H2O2, H2C2O4 đóng vai trò 1 chất khử
*Pha dung dịch chuẩn độ KMnO4
-Yêu cầu: Pha 200 ml dung dịch chuẩn độ KMnO4 0,05 N từ KMnO4 0,5 N lOMoAR cPSD| 45740153
-Tiến hành pha chế: Dùng ống đong thích hợp đong 20 ml dung dịch KMnO4 0,5 N
(trong PTN), cho thêm nước cất tới vạch 200 ml rồi đổ ra cốc thủy tinh loại 250 ml. Sau đó
dùng đũa thủy tinh khuấy đều ta sẽ thu được dung dịch KMnO4 0,05 N.
*Pha dung dịch chuẩn gốc acid oxalic H2C2O4
Yêu cầu: Pha chính xác 100 ml dung dịch H2C2O4 0,05 N từ chất gốc H2C2O4.2H2O có M = 126,066 đvc, P = 99,95%
Định lượng nước cứng ( Ca2+ Mg2+ ) • Chất chuẩn gốc : ZnSO4 • Chất chuẩn độ : EDTA •
Chất phân tích : mẫu nước cứng • Chất chị thị : ETOO •
Chất tạo môi trường đệm pH = 10 •
Phương pháp chuẩn độ : tạo phức •
Kĩ thuật chuẩn độ : trực tiếp
*Nguyên tắc : 2 điểm tương đương ( đỏ nho sang xanh lam )
Điểm tương đương : Khi chưa có mặt EDTA, chỉ thị + ion Ca2+ => tạo phức đỏ nhỏ
Có mặt EDTA, EDTA + ion Ca2+ => tạo phức không màu
 phản ứng cạnh tranh tạo phức, và lúc này phức của Ca2+ với chỉ thị sẽ bị phá hủy
Điểm kết thúc : không màu sang xanh lam Tại sao
không được đun sôi mà phải đun nóng ? đun
nóng để tăng tốc đọ phản ứng
*xác định nồng độ Ca2+ Mg2+ trong mẫu P(mg/L) = Cm.M.10^3
Phương pháp tạo tủa – Vorhard (NaCl)
Chất chuẩn độ : NH4SCN & AgNO3 •
Chất phân tích : Chất chuẩn độ + chất phân tích , dư đủ chính xác •
Chất chỉ thị : Phèn sắt (III) lOMoAR cPSD| 45740153 •
Chất tạo môi trường :HNO3 •
Phương pháp chuẩn độ : tạo tủa •
Kĩ thuật chuẩn độ : thừa trừ ( CĐ ngược )
Nguyên tắc : thể tích dung dich chuẩn độ phụ amoni sulfocyanid phản ứng với lượng dư dung dịch chuẩn độ bạc nitrat sau phản ứng tạo tủa
với dung dịch mẫu NaCl trong môi trường acid nitric, với chỉ thị phèn sắt (III).
Có thể thay thể chỉ thị phèn sắt 3 thành sắt 2 được hay không ? vì sao ?
Không , vì phèn sắt 3 tạo p.ứng định tính đặc hiệu , khi tác dụng với SCN tạo thành phức chất. Còn Sắt 2 thì không
[Fe(SCN)6]3- (dung dịch màu đỏ máu ) , phèn sắt 3 xác định điểm cuối Tại
sao dung dịch lại xuất hiện màu cam nhạt ?
do 1 lượng bạc AgNO3dư + SCN- => AgSCN dư 1 lượng nhỏ SCN- p.ứng sinh ra phức cam nhạt
Vai trò của HNO3 : là chất tạo môi trường, duy trì nồng độ pH. Muốn giam OH thêm H+ sẽ trung hòa đẩy nước
thể thay thế HNO3 thành HCl, NaOH được hay không ?
Không vì tạo ra một lượng Cl- tác dụng vào Ag tạo tủa gây ra sai số thừa
Không vì quá trình tủa Fe sẽ tạo ra nhanh hơn gây ra sai số thiếu Vai trò
dibutylphtalat : chất dung để bao bọc tủa AgCl ở phản ứng trung gian, ngăn tình
trạng sai số thiếu khối lượng phân tích phải xảy ra hoàn toàn
Cl- tạo ra phải nằm trong tủa
*Xác định nồng độ NaCl :
( Cn . V )NaCl = ( Cn . V )AgNO3 – ( Cn . V )NH4SCN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định lượng Natri thiosulfat Na2S2O3 ( I2 ) • Chất chuẩn gốc : KIO3 •
Chất chỉ thị : hồ tinh bột •
Chất phân tích : ( nằm trên cây buret ) Na2S2O3 •
Chất chuẩn độ : ( nằm trên bình nón ) KIO3, H2SO4, KI •
Phương pháp chuẩn độ : oxi hóa khử •
Kĩ thuật chuẩn độ : gián tiếp ( thế ) lOMoAR cPSD| 45740153
Nguyên tắc : phản ứng oxy hoá Na2S2O3 và lượng iod tạo thành từ phản ứng giữa chất oxy hoá (KIO3) và iod. tại
sao dung bình nón có nút mài ?
tránh iod thăng hoa, tránh ánh sáng oxi hóa khử ITại
sao cho I2 còn ít vẫn còn màu vàng nhạt ?
cho hồ tinh bột hấp thụ idod màu xanh, ngược lại quá trình hấp thụ >< phản hấp thụ
TH1: I2 dư nhiều màu vàng đậm + hồ tinh bột hấp thụ màu xanh => sai số thiếu
TH2: I2 ít gần hết màu vàng nhạt + hồ tinh bột hấp thụ màu xanh => hấp thụ sẽ xảy ra nhanh Na2S2O3 xđịnh được điểm kết thúc, màu xanh
biến mất, I2 không còn, ko còn tác dụng với hồ tinh bột nữa.
*xác định nồng độ Na2S2O3
( Cn . V )KIO3 = ( Cn . V ) Na2S2O3