1.
- E-learning việc sử dụng các công cụ thông minh như máy tính, smart phone,
laptop kết nối Internet để thực hiện hoạt động đào tạo, người học thể tham
khảo các tài liệu học, đồng thời có thể trao đổi với giảng viên mà không cần phải gặp
trực tiếp.
- E-learning thể áp dụng cho nhiều hình thức học tập khác nhau, từ các khóa học
ngắn hạn, chứng chỉ, đến các chương trình đào tạo đại học và sau đại học
2. Một số xu hướng chính:
- Trí tuệ nhân tạo (AI): Al được ứng dụng ngày càng nhiều trong e-learning, giúp
nhân hóa trải nghiệm học tập cho người học. AI có thể được sử dụng để đề xuất các
khóa học phù hợp với nhu cầu trình độ của người học, cung cấp phản hồi về quá
trình học tập,....
- Thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR): VR và AE-learning
- Khái niệm:R mang đến trải nghiệm học tập chân thực hấp dẫn hơn cho người
học. VR thể được sử dụng để đưa người học đến những địa điểm thực tế hoặc
không gian giả tưởng, trong khi AR thế được sử dụng để thêm các yếu tố tương
tác vào môi trường học tập.
- Microlearning: Microlearning hình thức học tập ngân gọn, tập trung vào một chủ
đề cụ thể. Phù hợp với những người quỹ thời gian hạn chế hoặc muốn học tập
theo nhu câu.
- Gamification: Gamification việc ứng dụng các yếu tố của trò chơi vào học tập.
Gamification giúp học tập trở nên thú vị hấp dẫn n, đồng thời thúc đẩy người
học tham gia tích cực hơn vào quá trình học tập.
- Học tập trên thiết bị di động: Học tập trên thiết bị di động ngày càng phổ biến, do
người học có thể truy cập các khóa học e-learning mọi lúc, mọi nơi.
3. Ưu-nhược điểm:
E-learning, với sự linh hoạt tiện lợi của nó, mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng những
hạn chế. Dưới đây là các ưu và nhược điểm chính của e-learning:
Ưu điểm
1. Tính linh hoạt (Flexibility):
- Thời gian: Người học có thể học bất cứ lúc nào phù hợp với lịch trình cá nhân.
- Địa điểm: Học tập từ bất cứ đâu có kết nối internet, không bị ràng buộc bởi địa lý.
- Học tập mọi lúc mọi nơi:
+ E-learning cho phép người học truy cập tài liệu tham gia học tập mọi lúc mọi nơi,
chỉ cần có thiết bị kết nối internet.
+ Người học thể linh hoạt sắp xếp thời gian học tập phù hợp với lịch trình nhân,
công việc và cuộc sống.
3 . Tiết kiệm chi phí (Cost-effective):
- Chi phí thấp hơn: Giảm chi phí liên quan đến đi lại, sách vở và cơ sở vật chất và nhều tài
nguyên đc cung cấp miễn phí
- Tài nguyên miễn phí: Nhiều khóa học tài liệu học tập trực tuyến được cung cấp miễn
phí hoặc với chi phí rất thấp.
3. Cá nhân hóa (Personalization):
- Lộ trình học tập: Nội dung tốc độ học tập có thể điều chỉnh theo nhu cầukhả năng
của từng người học.
- Phản hồi tức thì: Các công cụ đánh giá trực tuyến cung cấp phản hồi ngay lập tức, giúp
người học điều chỉnh ngay lập tức.
4. Tính tiếp cận (Accessibility):
- Đa dạng thiết bị:Truy cập qua nhiều thiết bị khác nhau như máy tính, máy tính bảng
điện thoại di động.
- Hỗ trợ người khuyết tật: Các tính năng hỗ trợ đặc biệt giúp người khuyết tật dễ dàng tiếp
cận nội dung học tập.
Nhược điểm
1. Thiếu tương tác trực tiếp (Lack of Face-to-Face Interaction):
- Thiếu tương tác hội: Thiếu sự tương tác trực tiếp với giáo viênbạn họcthể làm
giảm động lực và sự gắn kết.
2. Yêu cầu tính tự chủ cao:
- Kỹ năng tự quản lý: Người học cần kỹ năng tự quản động lực tự thân để hoàn
thành khóa học.
- Sự trì hoãn: Khả năng trì hoãn và lơ là cao hơn nếu không có kỷ luật cá nhân.
3. Hạn chế về công nghệ (Technical Limitations):
- Cần thiết bị kết nối internet: Người học cần thiết bị phù hợp kết nối internet ổn
định.
- Đôi lúc sẽ gặp một vài sự cố kỹ thuật:Có thể gặp phải các vấn đề kỹ thuật như mất kết
nối, lỗi phần mềm hoặc thiết bị.
I. Trí tuệ nhân tạo AI
1. Khái niệm:
Học tập với trí tuệ nhân tạo (AI - Artificial Intelligence) quá trình ứng dụng các công nghệ
AI vào giáo dục để cải thiện nâng cao trải nghiệm học tập. Trí tuệ nhân tạo thể hỗ trợ
trong việc cá nhân hóa học tập, đánh giá tiến độ học tập, cung cấp phản hồi tức thì và nhiều
hơn nữa.
2. Các mô hình
Học tập với trí tuệ nhân tạo (AI) bao gồm nhiều hình khác nhau, mỗi hình áp dụng
các kỹ thuật công nghệ AI để cải thiện quá trình học tập. Dưới đây các hình học
tập chính với AI:
1. Mô hình học tập thích ứng (Adaptive Learning)
- nhân hóa học tập: AI phân tích dữ liệu về người học để tạo ra lộ trình học tập nhân
hóa, điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy dựa trên tiến độ và nhu cầu của từng người.
- Phản hồi tức thì: Người học nhận được phản hồi ngay lập tức, giúp họ hiểu các khái
niệm và cải thiện hiệu suất học tập.
2. Mô hình gia sư thông minh (Intelligent Tutoring Systems)
- Gia ảo:Hệ thống sử dụng AI để cung cấpớng dẫn hỗ trợ học tập như một gia
cá nhân.
- Tương tác tự nhiên: Sử dụng các chatbot hoặc trợ ảo để trả lời câu hỏi, giải thích khái
niệm và hướng dẫn người học qua các bước giải quyết vấn đề.
3. Mô hình học tập dựa trên dữ liệu lớn (Big Data Learning)
- Phân tích dữ liệu học tập:Sử dụng AI để phân tích khối lượng lớn dữ liệu học tập nhằm tìm
ra các xu hướng, mô hình và insight có thể cải thiện quá trình giảng dạy và học tập.
- Cá nhân hóa nội dung:Dữ liệu được sử dụng để tạo ra các lộ trình học tập và nội dung tùy
chỉnh cho từng học viên.
4. Mô hình đánh giá tự động (Automated Assessment)
- Chấm điểm tự động: AI thể tự động chấm điểm các bài tập, bài kiểm tra cung cấp
phản hồi tức thì.
- Phân tích lỗi: Hệ thống AI phát hiện phân tích lỗi của người học, cung cấp phản hồi chi
tiết và hướng dẫn cải thiện.
5. Mô hình hỗ trợ học tập qua trợ lý AI (AI-assisted Learning)
- Trợ học tập nhân: Các trAI như chatbots hoặc trợ giọng nói hỗ trợ người học
trong việc tìm kiếm tài liệu, giải đáp thắc mắc và quản lý thời gian học tập.
- Gợi ý thông minh: AI phân tích hành vi học tập và đưa ra các gợi ý về tài liệu học tập, khóa
học phù hợp hoặc các hoạt động học tập bổ sung.
Ưu-nhược điểm:
Ưu điểm
-Cải thiện sự tham gia và động lực của học sinh: nâng cao trải nghiệm học tập theo nhiều
cách như bài tập học tập được nhân hóa nhờ các thuật toán AI, sử dụng để tăng
cường học tập qua trò chơi hóa
-Đánh giá cải tiến liên tục trong thời gian dài: các công cụ do AI cung cấp thể dễ
dàng thu thập, phân tích và cung cấp dữ liệu báo cáo cho giáo viên về kết quả học tập và
mẫu hành vi của học sinh. AI thể cung cấp việc dự đoán hiệu suất trong tương lai,
cung cấp các biện pháp can thiệp, xác định sớm những học sinh có nguy cơ và tinh chỉnh
các chiến lược giảng dạy.
-Nâng cao hiệu suất của học sinh: Các hệ thống do AI cung cấp có thể đánh giá sự tiến bộ
của học sinh, cung cấp cho họ phản hồi mục tiêu xác định những lĩnh vực họ
cần cải thiện
-Tối ưu hóa quy trình giảng dạy tiết kiệm thời gian: AI thể tđộng tạo ra nội dung
giảng dạy, thực hiện các công việc quảntổ chức lớp học, cung cấp phản hồi tức
thì cho học sinh
Nhược điểm:
- Lo lắng về quyền riêng tư và an ninh: AI có thể thu thập và lưu trữ các thông tin cá
nhân của học sinh giáo viên. Nếu các thông tin này bị sử dụng một cách sai trái
hoặc bị rỉ, thì sẽ tác động tiêu cực đến quyền riêng an ninh của học sinh
và giáo viên
- Rủi ro về độ tin cậy độ chính xác của dữ liệu:Trí tuệ nhân tạo phụ thuộc vào
dữ liệu để hoạt động hiệu quả. Nếu dữ liệu không đủ hoặc không chính xác, t tuệ
nhân tạo có thể cung cấp phản hồi không chính xác hoặc không phù hợp.
- Ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sáng tạo duy của học sinh: Khi học
sinh dựa quá nhiều vào trí tuệ nhân tạo để nhận thông tin và giải quyết vấn đề, họ có
thể mất đi khả năng tư duy độc lập và sáng tạo
II. Blended learning
1. Khái niệm
Blended Learning nghĩa học tập kết hợp,là sự kết hợp của việc thiết kế học tập/đào
tạo trực tuyến và trực tiếp ngoài các giờ học trên lớp truyền thống, học viên sẽ được
tham gia thêm một số hoạt động tự học qua trực tuyến (elearning) nhằm củng cố
mở rộng kiến thức.
2. CÁC MÔ HÌNH BLENDED LEARNING
Là mô hình học tập kết hợp vậy Blended Learning có nhữnghình như thế nào, cùng tìm
hiểu các cách thức kết hợp qua 6 mô hình sau nhé:
- Mô hình Face-to-Face Drive: Sử dụnghình giảng dạy truyền thống là chính, tuy
nhiên ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cung cấp tài liệu học tập thực
hiện các bài đánh giá. Theo đó, người học sẽ dành thời gian để tham gia học tập,
trao đổi, thảo luận trực tiếp tại lớp còn việc đọc tài liệu hay thực hiện các bài tập sẽ
thông qua Internet..
- Mô hình Rotation: Người học sẽ học luân phiên giữa 2 mô hình truyền thống và học
tập trực tuyến theo một lịch trình đã được công bố. nh này tạo được tính linh
hoạt trong việc dạy và học, người dạy có thể hỗ trợ người học các nội dung của buổi
học trực tuyến vào các buổi học truyền thống dựa theo nhu cầu của người học.
- hình Flex: Người dạy đưa ra định hướng, hướng dẫn người học chủ động học
tập theonh học tập trực tuyến, giờ học trực tiếp sẽ dành để trao đổi, thảo luận
và giải đáp thắc mắc.
- hình Online Lab: Trong suốt thời gian của khóa học, người học tham gia học
trực tuyến tại các phòng máy chuyên dùng, đồng thời chịu sự quản giám sát
của các giám sát viên khóa học.
- Mô hình Self-Blended: Cho phép người học có thể đăng học trực tuyến các môn
học ngoài chương trình học. hình này phù hợp với bậc đào tạo đại học, khuyến
khích người học nâng cao kiến thức, mở rộng chuyên môn, học thêm các môn học
theo sở thích cá nhân.
- Mô hình Online Driver: Sử dụng hoàn toàn mô hình học tập trực tuyến trong dạy
học. Người học dựa trên các hướng dẫn, bài giảng, bài tập,… do người dạy cung
cấp thông qua Internet để tiến hành học. Các vấn đề thắc mắc cần hỗ trợ, trao đổi
đều được tiến hành trực tuyến.
.3. Ưu - nhược điểm
a. Ưu điểm
- Mang đến cho người học sự thuận tiện linh hoạt hơn trong việc học của bản
thân,có thể học tập từ xa chứ không nhất thiết phải đến trường gặp trực tiếp giáo
viên,
- Người học có thể tự do kiểm soát tốc độ học của họ:
- Phương pháp dạy học kết hợp tiết kiệm tiền và thời gian
- Đáp ứng phong cách học tập khác nhau
b. Nhược điểm
- Rào cản đối với các bạn hạn chế về kiến thức tin học, công nghệ thông tin
- Đòi hỏi cao về ý thức tự giác của người học
- Cần phải có mạng để có thể tham gia học
III. Gamification
1. Khái niệm
- Hiểu theo cách ngắn gọn nhất, Gamification (Game hóa) việc ứng dụng các thành
tố trong trò chơi vào các lĩnh vực khác nhằm kích thích sự hứng thú lôi cuốn
người học hơn.
- Gamification trong giáo dục việc sử dụng các yếu tố tchơi tính năng của trò
chơi để tạo ra trải nghiệm giáo dục tương tác và thú vị hơn cho học sinh,
VD: Bảng xếp hạng thường một trong những cách phổ biến nhất. Học sinh sẽ
được cung cấp điểm số hoặc các huy hiệu để thúc đẩy các em hoàn thành các
nhiệm vụ hoặc hoạt động học tập.
2. Ưu nhược điểm của xu hướng game hóa
a. Ưu điểm
- Tăng sự thích thú vui nhộn: tăng thích thú tham gia giải quyết vấn đề bài học, thái
độ tích cực với chủ đề, môn học. Bên cạnh đó, phần thưởng trong trò chơi tác
dụng làm động lực, tạo sự thú vị, sự cạnh tranh của người tham gia.
- Phát Triển Nhiều Kỹ Năng Khác: Gamification cung cấp môi trường học tập hiệu
quả với những tình huống thử thách thực tế. khuyến khích người học phát
triển các kỹ năng trong thực tế cuộc sống như kỹ năng quản thời gian, làm việc
nhóm, tư duy phản biện.
- Tăng khả năng ghi nhớ: Sử dụng Gamification để hỗ trợ nhận thức và làm gia tăng
hoạt động của các vùng não nhằm phát triển nhận thức đầy đủ. Từ đó, não bộ
khả năng ghi nhớ và lưu giữ thông tin tốt hơn.
- Kích Thích Tinh Thần Cạnh Tranh:Trong các trò chơi, luôn luôn những yếu tố
quan trọng giúp người chơi hào hứng hơn. Phổ biến nhất là điểm số, huy hiệu và thứ
hạng cao trên bảng xếp hạng.
b. Nhược điểm
- Việc chơi game được thiết kế hoặc thực hiện kém thể tạo ra sự phân tâm,
gây mất tập trung, hoặc tập trung quá mức vào trò chơi khiến học sinh tham gia
trò chơi theo đúng nghĩa đen hoặc dẫn đến việc học sinh tham gia vào trò chơi
kết quả bằng không (hoặc thậm chỉ là âm), dẫn đến lãng phí thời gian tiết học.
- Sự khó khăn trong việc duy trì sự hứng thú: Mặc dù gamification có thể kích thích
hứng thú ban đầu, nhưng nó cũng có thể dễ dàng gây ra sự chán chường nếu không
được thiết kế và triển khai một cách sáng tạo và đa dạng
- Sự phụ thuộc vào yếu tố ngoài( phần thưởng, sự kích thích từ trò chơi)i:
Gamification thể làm cho học sinh trở nên quá phụ thuộc vào phần thưởng sự
kích thích từ trò chơi, thay vì học vì niềm vui từ kiến thức hoặc sự tự thúc đẩy nội tại.

Preview text:

  • E-learning là việc sử dụng các công cụ thông minh như máy tính, smart phone, laptop có kết nối Internet để thực hiện hoạt động đào tạo, người học có thể tham khảo các tài liệu học, đồng thời có thể trao đổi với giảng viên mà không cần phải gặp trực tiếp.
  • E-learning có thể áp dụng cho nhiều hình thức học tập khác nhau, từ các khóa học ngắn hạn, chứng chỉ, đến các chương trình đào tạo đại học và sau đại học
  1. Một số xu hướng chính:
  • Trí tuệ nhân tạo (AI): Al được ứng dụng ngày càng nhiều trong e-learning, giúp cá nhân hóa trải nghiệm học tập cho người học. AI có thể được sử dụng để đề xuất các khóa học phù hợp với nhu cầu và trình độ của người học, cung cấp phản hồi về quá trình học tập,....
  • Thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR): VR và AE-learning
  • Khái niệm:R mang đến trải nghiệm học tập chân thực và hấp dẫn hơn cho người học. VR có thể được sử dụng để đưa người học đến những địa điểm thực tế hoặc không gian giả tưởng, trong khi AR có thế được sử dụng để thêm các yếu tố tương tác vào môi trường học tập.
  • Microlearning: Microlearning là hình thức học tập ngân gọn, tập trung vào một chủ đề cụ thể. Phù hợp với những người có quỹ thời gian hạn chế hoặc muốn học tập theo nhu câu.
  • Gamification: Gamification là việc ứng dụng các yếu tố của trò chơi vào học tập. Gamification giúp học tập trở nên thú vị và hấp dẫn hơn, đồng thời thúc đẩy người học tham gia tích cực hơn vào quá trình học tập.
  • Học tập trên thiết bị di động: Học tập trên thiết bị di động ngày càng phổ biến, do người học có thể truy cập các khóa học e-learning mọi lúc, mọi nơi.
  1. Ưu-nhược điểm:

E-learning, với sự linh hoạt và tiện lợi của nó, mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng có những hạn chế. Dưới đây là các ưu và nhược điểm chính của e-learning:

Ưu điểm

1. Tính linh hoạt (Flexibility):

- Thời gian: Người học có thể học bất cứ lúc nào phù hợp với lịch trình cá nhân.

- Địa điểm: Học tập từ bất cứ đâu có kết nối internet, không bị ràng buộc bởi địa lý.

- Học tập mọi lúc mọi nơi:

  • E-learning cho phép người học truy cập tài liệu và tham gia học tập mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có thiết bị kết nối internet.
  • Người học có thể linh hoạt sắp xếp thời gian học tập phù hợp với lịch trình cá nhân, công việc và cuộc sống.

3 . Tiết kiệm chi phí (Cost-effective):

- Chi phí thấp hơn: Giảm chi phí liên quan đến đi lại, sách vở và cơ sở vật chất và nhều tài nguyên đc cung cấp miễn phí

- Tài nguyên miễn phí: Nhiều khóa học và tài liệu học tập trực tuyến được cung cấp miễn phí hoặc với chi phí rất thấp.

3. Cá nhân hóa (Personalization):

- Lộ trình học tập: Nội dung và tốc độ học tập có thể điều chỉnh theo nhu cầu và khả năng của từng người học.

- Phản hồi tức thì: Các công cụ đánh giá trực tuyến cung cấp phản hồi ngay lập tức, giúp người học điều chỉnh ngay lập tức.

4. Tính tiếp cận (Accessibility):

- Đa dạng thiết bị:Truy cập qua nhiều thiết bị khác nhau như máy tính, máy tính bảng và điện thoại di động.

- Hỗ trợ người khuyết tật: Các tính năng hỗ trợ đặc biệt giúp người khuyết tật dễ dàng tiếp cận nội dung học tập.

Nhược điểm

1. Thiếu tương tác trực tiếp (Lack of Face-to-Face Interaction):

- Thiếu tương tác xã hội: Thiếu sự tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn học có thể làm giảm động lực và sự gắn kết.

2. Yêu cầu tính tự chủ cao:

- Kỹ năng tự quản lý: Người học cần có kỹ năng tự quản lý và động lực tự thân để hoàn thành khóa học.

- Sự trì hoãn: Khả năng trì hoãn và lơ là cao hơn nếu không có kỷ luật cá nhân.

3. Hạn chế về công nghệ (Technical Limitations):

- Cần thiết bị và kết nối internet: Người học cần có thiết bị phù hợp và kết nối internet ổn định.

- Đôi lúc sẽ gặp một vài sự cố kỹ thuật:Có thể gặp phải các vấn đề kỹ thuật như mất kết nối, lỗi phần mềm hoặc thiết bị.

  1. Trí tuệ nhân tạo AI
  2. Khái niệm:

Học tập với trí tuệ nhân tạo (AI - Artificial Intelligence) là quá trình ứng dụng các công nghệ AI vào giáo dục để cải thiện và nâng cao trải nghiệm học tập. Trí tuệ nhân tạo có thể hỗ trợ trong việc cá nhân hóa học tập, đánh giá tiến độ học tập, cung cấp phản hồi tức thì và nhiều hơn nữa.

  1. Các mô hình

Học tập với trí tuệ nhân tạo (AI) bao gồm nhiều mô hình khác nhau, mỗi mô hình áp dụng các kỹ thuật và công nghệ AI để cải thiện quá trình học tập. Dưới đây là các mô hình học tập chính với AI:

1. Mô hình học tập thích ứng (Adaptive Learning)

- Cá nhân hóa học tập: AI phân tích dữ liệu về người học để tạo ra lộ trình học tập cá nhân hóa, điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy dựa trên tiến độ và nhu cầu của từng người.

- Phản hồi tức thì: Người học nhận được phản hồi ngay lập tức, giúp họ hiểu rõ các khái niệm và cải thiện hiệu suất học tập.

2. Mô hình gia sư thông minh (Intelligent Tutoring Systems)

- Gia sư ảo:Hệ thống sử dụng AI để cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ học tập như một gia sư cá nhân.

- Tương tác tự nhiên: Sử dụng các chatbot hoặc trợ lý ảo để trả lời câu hỏi, giải thích khái niệm và hướng dẫn người học qua các bước giải quyết vấn đề.

3. Mô hình học tập dựa trên dữ liệu lớn (Big Data Learning)

- Phân tích dữ liệu học tập:Sử dụng AI để phân tích khối lượng lớn dữ liệu học tập nhằm tìm ra các xu hướng, mô hình và insight có thể cải thiện quá trình giảng dạy và học tập.

- Cá nhân hóa nội dung:Dữ liệu được sử dụng để tạo ra các lộ trình học tập và nội dung tùy chỉnh cho từng học viên.

4. Mô hình đánh giá tự động (Automated Assessment)

- Chấm điểm tự động: AI có thể tự động chấm điểm các bài tập, bài kiểm tra và cung cấp phản hồi tức thì.

- Phân tích lỗi: Hệ thống AI phát hiện và phân tích lỗi của người học, cung cấp phản hồi chi tiết và hướng dẫn cải thiện.

5. Mô hình hỗ trợ học tập qua trợ lý AI (AI-assisted Learning)

- Trợ lý học tập cá nhân: Các trợ lý AI như chatbots hoặc trợ lý giọng nói hỗ trợ người học trong việc tìm kiếm tài liệu, giải đáp thắc mắc và quản lý thời gian học tập.

- Gợi ý thông minh: AI phân tích hành vi học tập và đưa ra các gợi ý về tài liệu học tập, khóa học phù hợp hoặc các hoạt động học tập bổ sung.

Ưu-nhược điểm:

Ưu điểm

  • Cải thiện sự tham gia và động lực của học sinh: nâng cao trải nghiệm học tập theo nhiều cách như bài tập học tập được cá nhân hóa nhờ các thuật toán AI, sử dụng để tăng cường học tập qua trò chơi hóa
  • Đánh giá và cải tiến liên tục trong thời gian dài: các công cụ do AI cung cấp có thể dễ dàng thu thập, phân tích và cung cấp dữ liệu báo cáo cho giáo viên về kết quả học tập và mẫu hành vi của học sinh. AI có thể cung cấp việc dự đoán hiệu suất trong tương lai, cung cấp các biện pháp can thiệp, xác định sớm những học sinh có nguy cơ và tinh chỉnh các chiến lược giảng dạy.
  • Nâng cao hiệu suất của học sinh: Các hệ thống do AI cung cấp có thể đánh giá sự tiến bộ của học sinh, cung cấp cho họ phản hồi có mục tiêu và xác định những lĩnh vực mà họ cần cải thiện
  • Tối ưu hóa quy trình giảng dạy và tiết kiệm thời gian: AI có thể tự động tạo ra nội dung giảng dạy, thực hiện các công việc quản lý và tổ chức lớp học, và cung cấp phản hồi tức thì cho học sinh

Nhược điểm:

  • Lo lắng về quyền riêng tư và an ninh: AI có thể thu thập và lưu trữ các thông tin cá nhân của học sinh và giáo viên. Nếu các thông tin này bị sử dụng một cách sai trái hoặc bị rò rỉ, thì sẽ có tác động tiêu cực đến quyền riêng tư và an ninh của học sinh và giáo viên
  • Rủi ro về độ tin cậy và độ chính xác của dữ liệu:Trí tuệ nhân tạo phụ thuộc vào dữ liệu để hoạt động hiệu quả. Nếu dữ liệu không đủ hoặc không chính xác, trí tuệ nhân tạo có thể cung cấp phản hồi không chính xác hoặc không phù hợp.
  • Ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sáng tạo và tư duy của học sinh: Khi học sinh dựa quá nhiều vào trí tuệ nhân tạo để nhận thông tin và giải quyết vấn đề, họ có thể mất đi khả năng tư duy độc lập và sáng tạo
  1. Blended learning
  2. Khái niệm

Blended Learning có nghĩa là học tập kết hợp,là sự kết hợp của việc thiết kế học tập/đào tạo trực tuyến và trực tiếp ngoài các giờ học trên lớp truyền thống, học viên sẽ được tham gia thêm một số hoạt động tự học qua trực tuyến (elearning) nhằm củng cố và mở rộng kiến thức.

2. CÁC MÔ HÌNH BLENDED LEARNING

Là mô hình học tập kết hợp vậy Blended Learning có những mô hình như thế nào, cùng tìm hiểu các cách thức kết hợp qua 6 mô hình sau nhé:

  • Mô hình Face-to-Face Drive: Sử dụng mô hình giảng dạy truyền thống là chính, tuy nhiên có ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cung cấp tài liệu học tập và thực hiện các bài đánh giá. Theo đó, người học sẽ dành thời gian để tham gia học tập, trao đổi, thảo luận trực tiếp tại lớp còn việc đọc tài liệu hay thực hiện các bài tập sẽ thông qua Internet..
  • Mô hình Rotation: Người học sẽ học luân phiên giữa 2 mô hình truyền thống và học tập trực tuyến theo một lịch trình đã được công bố. Mô hình này tạo được tính linh hoạt trong việc dạy và học, người dạy có thể hỗ trợ người học các nội dung của buổi học trực tuyến vào các buổi học truyền thống dựa theo nhu cầu của người học.
  • Mô hình Flex: Người dạy đưa ra định hướng, hướng dẫn người học chủ động học tập theo mô hình học tập trực tuyến, giờ học trực tiếp sẽ dành để trao đổi, thảo luận và giải đáp thắc mắc.
  • Mô hình Online Lab: Trong suốt thời gian của khóa học, người học tham gia học trực tuyến tại các phòng máy chuyên dùng, đồng thời chịu sự quản lý và giám sát của các giám sát viên khóa học.
  • Mô hình Self-Blended: Cho phép người học có thể đăng ký học trực tuyến các môn học ngoài chương trình học. Mô hình này phù hợp với bậc đào tạo đại học, khuyến khích người học nâng cao kiến thức, mở rộng chuyên môn, học thêm các môn học theo sở thích cá nhân.
  • Mô hình Online Driver: Sử dụng hoàn toàn mô hình học tập trực tuyến trong dạy và học. Người học dựa trên các hướng dẫn, bài giảng, bài tập,… do người dạy cung cấp thông qua Internet để tiến hành học. Các vấn đề thắc mắc cần hỗ trợ, trao đổi đều được tiến hành trực tuyến.

.3. Ưu - nhược điểm

  1. Ưu điểm
  • Mang đến cho người học sự thuận tiện và linh hoạt hơn trong việc học của bản thân,có thể học tập từ xa chứ không nhất thiết phải đến trường gặp trực tiếp giáo viên,
  • Người học có thể tự do kiểm soát tốc độ học của họ:
  • Phương pháp dạy học kết hợp tiết kiệm tiền và thời gian
  • Đáp ứng phong cách học tập khác nhau
  1. Nhược điểm
  • Rào cản đối với các bạn hạn chế về kiến thức tin học, công nghệ thông tin
  • Đòi hỏi cao về ý thức tự giác của người học
  • Cần phải có mạng để có thể tham gia học
  1. Gamification
  2. Khái niệm
  • Hiểu theo cách ngắn gọn nhất, Gamification (Game hóa) là việc ứng dụng các thành tố có trong trò chơi vào các lĩnh vực khác nhằm kích thích sự hứng thú và lôi cuốn người học hơn.
  • Gamification trong giáo dục là việc sử dụng các yếu tố trò chơi và tính năng của trò chơi để tạo ra trải nghiệm giáo dục tương tác và thú vị hơn cho học sinh,

VD: Bảng xếp hạng và thường là một trong những cách phổ biến nhất. Học sinh sẽ được cung cấp điểm số hoặc các huy hiệu để thúc đẩy các em hoàn thành các nhiệm vụ hoặc hoạt động học tập.

  1. Ưu nhược điểm của xu hướng game hóa
  2. Ưu điểm
  • Tăng sự thích thú vui nhộn: tăng thích thú tham gia giải quyết vấn đề bài học, thái độ tích cực với chủ đề, môn học. Bên cạnh đó, phần thưởng trong trò chơi có tác dụng làm động lực, tạo sự thú vị, sự cạnh tranh của người tham gia.
  • Phát Triển Nhiều Kỹ Năng Khác: Gamification cung cấp môi trường học tập hiệu quả với những tình huống và thử thách thực tế. Nó khuyến khích người học phát triển các kỹ năng trong thực tế cuộc sống như kỹ năng quản lý thời gian, làm việc nhóm, tư duy phản biện.
  • Tăng khả năng ghi nhớ: Sử dụng Gamification để hỗ trợ nhận thức và làm gia tăng hoạt động của các vùng não nhằm phát triển nhận thức đầy đủ. Từ đó, não bộ có khả năng ghi nhớ và lưu giữ thông tin tốt hơn.
  • Kích Thích Tinh Thần Cạnh Tranh:Trong các trò chơi, luôn luôn có những yếu tố quan trọng giúp người chơi hào hứng hơn. Phổ biến nhất là điểm số, huy hiệu và thứ hạng cao trên bảng xếp hạng.
  1. Nhược điểm
  • Việc chơi game được thiết kế hoặc thực hiện kém có thể tạo ra sự phân tâm, gây mất tập trung, hoặc tập trung quá mức vào trò chơi khiến học sinh tham gia trò chơi theo đúng nghĩa đen hoặc dẫn đến việc học sinh tham gia vào trò chơi có kết quả bằng không (hoặc thậm chỉ là âm), dẫn đến lãng phí thời gian tiết học.
  • Sự khó khăn trong việc duy trì sự hứng thú: Mặc dù gamification có thể kích thích hứng thú ban đầu, nhưng nó cũng có thể dễ dàng gây ra sự chán chường nếu không được thiết kế và triển khai một cách sáng tạo và đa dạng
  • Sự phụ thuộc vào yếu tố ngoài( phần thưởng, sự kích thích từ trò chơi)i: Gamification có thể làm cho học sinh trở nên quá phụ thuộc vào phần thưởng và sự kích thích từ trò chơi, thay vì học vì niềm vui từ kiến thức hoặc sự tự thúc đẩy nội tại.