lOMoARcPSD| 58490434
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ
-----**-----
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG APP
SHOPEE FOOD CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA
TRANG
Giáo Viên Hướng Dẫn : Phạm Thành Thái
Sinh Viên Thực Hiện : Nhóm 1
Lớp : 62KDTM-2
Khánh Hoà -2023
LỜI CẢM ƠN
lOMoARcPSD| 58490434
Lời đầu tiên, chúng em xin cảm ơn chân thành đến thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại
Học Nha Trang đặc biệt là thầy Phạm Thành Thái đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng
em học tập và đưa bộ môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học vào chương trình giảng
dạy.
Bộ môn này đã giúp cho chúng em có thể tiếp cận cũng như tìm hiểu được nhiều kiến
thức bổ ích, thú vị và rất cần thiết cho quá trình học tập, làm việc của chúng em sau này.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn, trong quá trình
theo học, chúng em đã có được sự giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình từ thầy cô.
Tuy nhiên, những kiến thức cũng như kỹ năng, sự tìm hiểu của chúng em đối với bộ môn
vẫn còn hạn chế rất nhiều.
Do đó, bài tiểu luận ca chúng em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong thầy cô
xem xét và góp ý cho bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 3 tháng 1 năm 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu khoa học “Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử
Dụng App Shopee Food Của Sinh Viên Trường Đại Học Nha Trang” là kết quả thực
hiện nghiên cứu của nhóm 1 . Những dữ liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài nghiên
cứu này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ một công trình nghiên cứu
khoa học nào khác.
lOMoARcPSD| 58490434
DANH SÁCH NHÓM 1
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
1
Lý Trúc Quyên
62134147
2
Nguyễn Hoàng Tú Băng
62133522
3
Nguyễn Ngọc Nhật Ánh
62133519
4
Dương Thị Như
62131456
5
Nguyễn Ngọc Trí
62132389
6
Võ Lê Hiếu Kiên
62130882
7
Lương Thị Phú Thuận
62132122
8
Cao Thị Thanh Trúc
62134404
lOMoARcPSD| 58490434
MC LC
LỜI CẢM ƠN---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2
LỜI CAM ĐOAN----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3
DANH SÁCH NHÓM 1--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ------------------------------------------------------------------------------7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU-----------------------------------------------------------8
1.1. TÍNH CẤP THIẾT :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------8
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.--------------------------------------------------------------------------------------------------------9
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------9
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------9
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------------------------------------------------------9
1.4. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU------------------------------------------------------------------------------------10
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu------------------------------------------------------------------------------------------------------10
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu------------------------------------------------------------------------------------------------------10 1.5.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU---------------------------------------------------------------------------------------------------10
1.6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------------------------------------------------10
TÓM TẮT CHƯƠNG 1------------------------------------------------------------------------------------------------------------------11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU-----------------------------------------------11
2.1. TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG SHOPEE FOOD-----------------------------------------------------------------------------------11
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ứng dụng.----------------------------------------------------------------------------11
2.1.2. Ưu điểm và hạn chế của ứng dụng Shopee Food---------------------------------------------------------------------12
2.1.3. Những tính năng của ứng dụng Shopee Food.-------------------------------------------------------------------12
2.2. CÁC HÌNH THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐẶT ĐỒ ĂN QUA ỨNG DỤNG
SHOPEE FOOD CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG.------------------------------------------------------------17
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action)--------------------------------------------------------------17
2.2.2. Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behavior TPB)-------------------------------------------------19
2.2.3. Thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk)-----------------------------------------------------------20
2.2.4. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model- TAM)-----------------------------------------21
2.3 LƯỢC KHẢO NHỮNG NGHIÊN CỨU TRONG NGOÀI ỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ I-------------------------23
2.4 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU HÌNH NGHIÊN CỨU---------------------------------------------------------------------24
2.4.1 Nhận thức về sự hữu ích-----------------------------------------------------------------------------------------------------24
2.4.2 Nhận thức dễ sử dụng--------------------------------------------------------------------------------------------------------24
2.4.3 Ảnh hưởng xã hội-------------------------------------------------------------------------------------------------------------25
2.4.4.Nhận thức về rủi ro-----------------------------------------------------------------------------------------------------------25
2.4.5 Cảm nhận độ tin cậy---------------------------------------------------------------------------------------------------------26
2.4.6. Cảm nhận về giá--------------------------------------------------------------------------------------------------------------26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------------------------------27
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU--------------------------------------------------------------------------------------------------------27
3.2. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU QUY MẪU------------------------------------------------------------------------------28
3.3. XÂY DỰNG THANG ĐO BỘ:----------------------------------------------------------------------------------------------------28
lOMoARcPSD| 58490434
3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH-----------------------------------------------------------------------------------------------------------31
3.4.1. Thực hiện nghiên cứu định tính-------------------------------------------------------------------------------------------31
3.4.2. Kết quả hiệu chỉnh thang đo trong nghiên cứu định tính------------------------------------------------------------31
3.5. THU THẬP DỮ LIỆU--------------------------------------------------------------------------------------------------------------37
3.6. CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU------------------------------------------------------------------------------------------37
TÓM TẮT CHƯƠNG 3------------------------------------------------------------------------------------------------------------------37
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU-----------------------------------------------38
4.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------------------------------------------------38
4.1.1 Thông tin về ý định sử dụng app Shopee Food:---------------------------------------------------------------------38
4.2.1. Đánh giá độ tinh cậy của thang đo:-------------------------------------------------------------------------------40
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA:-------------------------------------------------------------------------------------42
4.3. KIỂM ĐỊNH HÌNH NGHIÊN CỨU:---------------------------------------------------------------------------------------44
4.3.1. Phân tích tương quan:------------------------------------------------------------------------------------------------44
4.3.2. Phân tích hồi quy:------------------------------------------------------------------------------------------------------46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH--------------------------------------------------------------------------51
5.1 .KẾT LUẬN------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------51
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT-----------------------------------------------------------------------------------------------------53
5.2.1 Sử dụng KOLs - người ảnh hưởng để quảng ứng dụng:------------------------------------------------------53
5.2.2 Nâng cao uy tín của doanh nghiệp----------------------------------------------------------------------------------------53
5.2.3 Cải tiến website và ứng dụng để tăng trải nghiệm người dùng-----------------------------------------------------54
5.3. HẠN CHẾ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO:-----------------------------------------------------------------------------54
TÀI LIỆU THAM KHẢO---------------------------------------------------------------------------------------------------------------56
lOMoARcPSD| 58490434
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ
Hình 1- Mô hình hành động hợp lý TRA..................................................................................................15
Hình 2 Mô hình thuyết hành động hành vi hoạch định TPB .................................................................... 18
Bảng 3 1 Bảng Xây dựng thang đo sơ b ................................................................................................... 26
Bảng 3 2 Bảng phát biểu thang đo nhận thức sự hữu ích ........................................................................... 30
Bảng 3 3 Bảng phát biểu thang đo nhận thức dễ sử dụng: ......................................................................... 31
Bảng 3 4 Bảng phát biểu thang đo ảnh hưởng của xã hội .......................................................................... 31
Bảng 3 5 Bảng phát biểu thang đo về nhận thức rủi ro: ............................................................................. 32
Bảng 3 6 Bảng phát biểu thang đo về sự tin cậy ........................................................................................ 33
Bảng 3 7. Bảng phát biểu thang đo cảm nhận về giá: ................................................................................. 34
Bảng 3 8 Bảng phát biểu thang đo về ý định sử dụng ............................................................................... 34
Bảng 4 1 Hình thức thu thập dữ liệu:.........................................................................................................35
Bảng 4 2 Bảng thống kê mẫu theo giới tính..............................................................................................35
Bảng 4 3 Tỷ lệ nhận biết các app đặt đồ ăn trực tuyến:.............................................................................36
Bảng 4 4 Tỷ lệ nhận biết đã từng sử dụng đồ ăn trực tuyến hay chưa:.......................................................36
Bảng 4 5 Tỷ lệ nhận biết số lần trong tuần sử dụng ứng dụng đặt đồ ăn:...................................................36
Bảng 4 6: Kết quả phân tích Cronbach Alpha:...........................................................................................37
Bảng 4 7 Kiểm định KMO và Bartlett’s...................................................................................................40
Bảng 4 8 Bảng liệt kê hệ số tải nhân số ở phân tích EFA..........................................................................40
Bảng 4 9 Kết quả phân tích tương quan Pearson:.....................................................................................41
Bảng 4 10 Kết quả phân tích hồi quy:.......................................................................................................43
Bảng 4 11 Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết..............................................................................45
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết :
Trong những năm gần đây sự phát triển của công nghệ,khoa học, kĩ thuật ngày càng hiện
đại .Việc con người tiếp cận internet để theo đuổi các xu hướng đang thịnh hành trên thế
giới rất nhiều . Đã có nhiều nghiên cứu về sự ảnh hưởng của Shopee Food ,Grap Food ,
Baemin ,... đến nhu cầu mua của con người. Cho đến hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào
về việc ra đời của Shopper Food. Vậy Shopee Food là gì? Xuất hiện từ khi nào ? Shopee
Food Chính thức ra mắt vào ngày 24.7.2016, bắt đầu bằng tên gọi DeliveryNow, Shopee
Food là ứng dụng đặt món và giao đồ ăn ra đời tại Việt Nam được quản lý và vận hành
bởi công ty cổ phần Foody. Shopper Food cung cấp nhiều dịch vụ theo nhu cầu của
khách hàng như đặt đồ ăn online ,giao hàng nhanh ,an toàn và tiện lợi cho người tiêu
dùng.Bạn có thể đặt đồ ăn khi bạn đang ngồi ở nhà thông qua kết nối internet với người
giao hàng , bất kỳ thời điểm nào trong ngày .Việc Shoppe Food ra đời giúp ích cho mọi
lOMoARcPSD| 58490434
người rất nhiều đặt biệt là những người bận rộn, không có thời gian để nấu nướng. Ngoài
ra bạn có thể so sánh giá ,so sánh chất lượng đồ ăn và có rất nhiều loại đồ ăn để bạn lựa
chọn mà không cần phải ra đường .Hầu hết mọi người đều dành lời khen cho ứng dụng
mới ra đời này nhưng trên thực tế vẫn có nhiều sai sót khó tránh trong việc vận chuyển từ
tay người giao đến tay khách hàng tiếp cận với một lượng khách hàng lớn. Liệu Shopee
Food có thể phát triển mạnh mẽ vượt qua GrabFood và Now để vươn lên trở thành ứng
dụng giao đồ ăn hàng đầu Việt Nam? Để đạt được mục tiêu đó Shopee Food cần nắm bắt
được tâm lý của khách hàng, biết được những yếu tố chủ chốt có ảnh hưởng lớn đến ý
định sử dụng ứng dụng Shopee Food của khách hàng để từ đó chú ý phát triển các yếu tố
có tác động mạnh mẽ để thu hút sự chú ý của khách hàng thay vì chú ý các yếu tố không
quan trọng. Và đó là nguyên nhân nhóm em chọn đề tài: “ Các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng app Shopee Food để đặt đồ ăn của sinh viên trường Đại học Nha Trang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Làm rõ, hiểu thêm được các nhân tố ảnh hưởng đến ý định của sinh viên trường đại học
Nha Trang đối với dịch vụ đặt đồ ăn trên ứng dụng Shopee Food.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến việc quyết định sử dụng Shopee Food của
sinh viên trường Đại học NT
Xem xét tác động mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và việc quyết định sử
dụng app Shopee Food của sinh viên trường đại học NT.
Xác định mức độ tác động (tầm quan trọng) và đo lường giá trị thực trạng của các
yếu tố ảnh hưởng này.
Đề xuất các chính sách cho Shopee Food đẩy mạnh quyết định sử dụng các dịch
vụ đặt đồ ăn trực tuyến cho sinh viên trường Đại học NT nâng cao khả năng cạnh
tranh của app Shopee Food.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
lOMoARcPSD| 58490434
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định mua đồ ăn trên app Shopee Food của sinh viên
trường NT ?
- Những yếu tố đó là gì? Mức độ tác động của từng yếu tố dẫn đến hành động đặt đồ ăn
trực tuyến?
- Làm thế nào để sinh viên kiểm soát được hành vi mua khi sử dụng app đặt đồ ăn
Shopeefood tại trường Đại học NT?
- Doanh nghiệp điều hành ứng dụng SF cần có những giải pháp như thế nào nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm, phục vụ để thu hút đối tượng khách hàng là sinh viên?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng App Shopee Food Của Sinh Viên Trường
Đại Học Nha Trang
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian : trong khuôn viên trường Đại học Nha Trang
Về thời gian : tháng 10 năm 2022 đến tháng 1 năm 2023
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Giai đoạn tìm kiếm lý thuyết và định hướng nghiên cứu: nhóm sử dụng phương pháp
nghiên cứu chủ yếu là tìm đọc, tra cứu thông tin trên các trang mạng, chọn lọc, thống
kê, phân tích, tổng hợp và so sánh đối chứng nhằm rút ra những lý thuyết phù hợp với
đề tài từ những nghiên cứu có liên quan.
- Thực hiện khảo sát: phỏng vấn trực tiếp, điều tra bảng câu hỏi…
- Sử dụng các mô hình định lượng/ định tính nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng app Shopee Food của sinh viên trường Đại học Nha Trang
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Qua thu thập, nghiên cứu tài liệu để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng app Shopee Food của sinh viên Đại học Nha Trang.
- Đánh giá được mức độ tác động của từng yếu tố đó, từ đó đưa ra những kết luận phù
hợp về quyết định sử dụng app Shopee Food của sinh viên Đại học Nha Trang. - Trên
lOMoARcPSD| 58490434
cơ sở đó nhóm sẽ tìm ra các phương án giúp nâng cao dịch vụ và tiện ích của ứng dụng
Shopee Food để thu hút sinh viên có ý định sử dụng ứng dụng Shopee Food nhiều hơn
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Để trình bày toàn bộ nội dung nghiên cứu của nhóm, ngoài phần mục lục, danh mục sơ
đồ, bảng biểu, hình vẽ, danh mục các từ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, bài báo
cáo được chia thành 5 phần chính với nội dung từng phần như sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu
Chương 5 :Kết luận và gợi ý chính sách
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về ứng dụng Shopee Food
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ứng dụng.
Shopee Food là ứng dụng đặt món và giao đồ ăn trực tuyến, tiền thân là DeliveryNow –
thuộc quyền quản lý của công ty cổ phần Foody. Tuy nhiên, từ ngày 18.8.2021 ứng dụng
Now đã chính thức thay tên đổi họ, từ Nowfood thành Shopee Food. Với danh xưng mới
này, Shopee Food đang dần khẳng định thương hiệu và sự chiếm lĩnh thị trường mạnh
mẽ.
Tính đến thời điểm hiện tại, Shopee Food đã mặt tại n 16 tỉnh thành lớn trên toàn
quốc (Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ…). Số ợng 50.000 tài xế được xem
một con số đáng ngưỡng mộ mà Shopee Food đã đạt được chỉ hơn 1 năm sau khi ra mắt.
Bên cạnh tính năng đặt món giao đồ ăn, Shopee Food còn khiến người dùng thích thú
với dịch vụ đi chợ online cực kỳ tiện lợi hữu ích. Thêm vào đó còn có dịch vụ đóng gói,
đặt giao những kiện hàng lớn thiết yếu, nhằm cung cấp đến người dùng những dịch vụ
tối ưu nhất.
lOMoARcPSD| 58490434
Không những bảo toàn quyền lợi cho khách hàng tài xế sau khi đổi tên, Shopee Food
còn liên tục đem đến những ưu đãi vô cùng hấp dẫn như: deal 0đ, freeship extra, mã giảm
giá từ đối tác, Flash Sale món ngon theo khung giờ… Ngoài ra còn có nhiều minigame với
giá trị quà tặng cực khủng được khởi xướng trên ứng dụng Shopee Food và fanpage chính
thức của Shopee
2.1.2. Ưu điểm và hạn chế của ứng dụng Shopee Food
Ưu điểm :
Ứng dụng thân thiện, gần gũi với người dùng và dễ dàng sử dụng
Rất nhiều chương trình khuyến mãi khác nhau, trải đều mọi thời điểm trong năm.
Nhiều deal vô cùng hấp dẫn như giảm 50%, giảm 70k, đồ ăn 0đ…
Số lượng đồ ăn vô cùng phong phú và đa dạng được cập nhật liên tục, liên kết với
nhiều quán khắp cả nước. Có hỗ trợ tính năng chọn lọc món ăn và địa điểm được
yêu thích nhất giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn mua
Nhiều phương thức thanh toán phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt thanh toán
Airpay và đánh giá đơn hàng sẽ được nhận xu khi đặt qua Shopee.
Phí ship rẻ, nhiều ưu đãi miễn ship
Thường xuyên có nhiều ưu đãi riêng cho từng quán
Khung giờ hoạt động 24/7
Xây dựng đội ngũ shipper chuyên nghiệp (thùng giữ nhiệt, đồng phục,...)
Có thể ngồi ở nhà để đặt hàng và thưởng thức
Hạn chế
Không tìm hiểu kĩ sẽ có thể bị lừa gạt
Có thể đợi lâu nếu quán đông hoặc trục trặc từ shipper
Đồ ăn không giống trên hình hoặc chất lượng không tốt bằng ở quán.
lOMoARcPSD| 58490434
2.1.3. Những tính năng của ứng dụng Shopee Food.
a. Đặt đồ ăn online
- Chức năng chủ chốt làm nên thương hiệu của Shopee Food là dịch vụ đặt đồ ăn uống
trực tuyến. Rất nhiều địa điểm cho khách hàng lựa chọn . Chia sẻ vị trí của bạn, Shopee
Food sẽ giúp bạn dễ dàng nhìn thấy những quán, cửa hàng xung quanh nơi bạn đang ở
cũng như các món bạn đặt mua sẽ được giao tới tận nhà.
- Kể từ khi bắt đầu làn sóng giao đồ ăn, cạnh tranh cùng các đối thủ khác, Now đã rất
ổn khi giao hàng dù chỉ một món. Ngay cả khi bạn chỉ muốn một ly cà phê nhỏ, Shopee
Food vẫn sẵn sàng giao đến cho bạn.
b. Gợi ý những quán ngon
- Ngoài hiển thị những địa điểm ăn uống gần bạn ra, Shopee Food còn có thể giúp bạn
khám phá thêm các quán bán chạy và được người dùng chấm điểm cao. Những địa điểm
nào được người dùng ủng hộ và đánh giá cao thì tất nhiên sẽ đem đến cho bạn những trải
nghiệm hài lòng.
lOMoARcPSD| 58490434
- Song song đó, Shopee Food còn có những bộ sưu tập lên danh sách gợi ý những địa
điểm ngon miệng ở địa phương bạn theo từng chủ đề vô cùng hấp dẫn, bảo đảm đánh
trúng sở thích của nhiều tín đồ ăn uống.
c. Nhận mã giảm giá Shopee Food và ưu đãi mỗi ngày , ngày lễ
Bên cạnh đó bạn có thể bắt gặp các mã freeship, giảm ship hoặc là các mã giảm từ các
cửa hàng mỗi ngày. Và đặt biệt vào các ngày đồng hàng tháng như 10/10 11/11….
Shopee Food còn tặng thêm cho người dùng rất nhiều ưu đãi hấp dẫn
lOMoARcPSD| 58490434
d. Phương thức thanh toán
Shopee Food hỗ trợ các phương thức thanh toán sau:
Thanh toán tiền mặt
Thanh toán bằng Thẻ tín dụng Credit Card: Áp dụng cho thẻ Visa, Mastercard,
JCB
Thanh toán bằng Internet Banking: Áp dụng cho thẻ ATM có đăng ký dịch vụ
internet banking và thuộc ngân hàng có liên kết với Shopee Food
Thanh toán qua ví điện tử Shopee Pay: Áp dụng cho đơn hàng có giá trị cần thanh
toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền có trong ví Shopee Pay hoặc tài khoản ngân hàng
có liên kết với Shopee Pay
e. Theo dõi và hủy đơn hàng
Sau khi đặt món xong,Shopee Food sẽ cung cấp cho bạn trạng thái đơn hàng. Dòng thời
gian từ khi đơn đặt hàng của bạn được xác nhận đến khi shipper nhận đơn rất nhanh. Bạn
có thể biết vị trí tiến trình giao hàng của shipper trên bản đồ Google được tích sẵn trong
ứng dụng.
- Bạn cũng có thể dễ dàng hủy đơn hàng Shopee Food khi xem chi tiết đơn hàng. Lưu ý
quan trọng là đơn chỉ hủy được trước thời gian quán xác nhận..
lOMoARcPSD| 58490434
Sau khi quán đã xác nhận đơn, nếu muốn Hủy đơn, bạn vui lòng Gọi điện thoại hoặc
Chat để khiếu nại đến tổng đài của Shopee Food
lOMoARcPSD| 58490434
Với đơn thanh toán trả trước (Ví Shopee Pay, thẻ Tín dụng/Ghi nợ, ATM), Shopee sẽ tiến
hành hoàn tiền cho bạn theo phương thức sau:
f. Đánh giá trên Shopee Food về đơn hàng:
Bạn có thể bày tỏ đánh giá, đăng hình ảnh và chấm điểm sao trên trang địa điểm ăn uống
mà bạn đã thưởng thức qua mục bình luận. Ngoài ra nơi đây còn hiển thị vô vàn các bình
luận đánh giá của những người dùng khác. Đối với các địa điểm chưa từng ăn uống qua,
đọc bình luận của mọi người sẽ giúp bạn phần nào đánh giá được chất lượng của quán,
đây là một tính năng vô cùng thiết thực.
2.2. Các mô hình lý thuyết liên quan đến hành vi sử dụng dịch vụ đặt đồ ăn qua ứng
dụng Shopee Food của sinh viên trường Đại Học Nha Trang.
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action)
Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) do Fishbein và Ajzen xây dựng năm 1975. Nó
cho rằng hành vi dẫn đến hành vi và ý định được quyết định bởi thái độ cá nhân đối hành
lOMoARcPSD| 58490434
vi, cùng sự ảnh hưởng của chuẩn chủ quan xung quanh việc thực hiện các hành vi đó . Và
thái độ và chuẩn chủ quan có tầm quan trọng ý định hành vi.
Lý thuyết hành động hợp lý được phát triển để kiểm tra mối quan hệ giữa thái độ và hành
vi của các nghiên cứu trước đó (Hale, 2003). Để giải thích cho những hạn chế trước đây,
với quan niệm hành vi cá nhân được thúc đẩy bởi ý định hành vi, yếu tố ý định hành vi đã
được tách biệt từ hành vi thật sự (Sheppard, 1988).
Thuyết hành động hợp lý quan tâm đến hành vi của người tiêu dùng cũng như xác định
khuynh hướng hành vi của họ, trong khuynh hướng hành vi là một phần của thái độ
hướng tới hành vi và một phần nữa là các chuẩn chủ quan
Lý thuyết hành động hợp lý là mô hình được thành lập để dự báo về ý định (Fishbein &
Ajzen, 1975), có hai yếu tố chính trong mô hình là Thái độ và Chuẩn chủ quan được biểu
hiện trong Hình sau đây:
Hình 1- Mô hình hành động hp lý TRA
(Nguồn: Schiffman và Kanuk, Consumer behavior, Prentice Hall International
Editions, 3
rd
ed, 1987)
Trong mô hình TRA, ý định hành vi được đo lường bằng hai yếu tố thái độ và chuẩn mực
chủ quan. Thái độ đối với hành vi thì phụ thuộc vào nhận thức hay niềm tin của người đó
về các thuộc tính của sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại
lOMoARcPSD| 58490434
các ích lợi cần thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc
tính đó thì có thể dự đoán gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng.
Bên cạnh đó, nhân tố chuẩn mực chủ quan lại chịu sự ảnh hưởng của quan niệm và niềm
tin của các nhóm tham khảo đối sản phẩm và dịch vụ. Nhóm tham khảo ở đây là những
người xung quanh có liên quan và ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng như gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp,...
Cho thấy rằng , ý định hành vi (BI) được đo lường bởi mức độ thực hiên hành đông
(Fishbein & Ajzen,1975).Ý định hành vi là nhân tố dẫn đến hành vi thực tế (B). Ý định
hành vi (BI) bị chi chi phối bởi thái đô (A) và chuẩn mực chủ quan (SN). B và BI được
biểu thị theo công thức toán học như sau:
B = BI = A + SN
2.2.2. Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behavior TPB)
Theo thuyết hành vi hoạch định của Ajzen (1991), tác giả cho rằng ý định thực hiện hành
vi sẽ chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố như thái độ đối với hành vi, tiêu chuẩn chủ quan và
nhận thức về kiểm soát hành vi.
Thuyết hành vi hoạch định (TPB) được phát triển từ lý thuyết hành vi hợp lý (Ajzen và
Fishbein, 1975), thuyết này được tạo ra do sự hạn chế của lý thuyết trước về việc cho
rằng hành vi của con người là hoàn toàn do kiểm soát lý trí.
Tương tự như lý thuyết TRA, nhân tố trung tâm trong lý thuyết hành vi có kế hoạch là ý
định của cá nhân trong việc thực hiện một hành vi nhất định.
lOMoARcPSD| 58490434
Hình 2 Mô hình thuyết hành động hành vi hoạch định TPB
(Nguồn:Ajzen, 1991)
Ba yếu tố quyết định cơ bản trong lý thuyết này:
(1) Yếu tố cá nhân là thái độ cá nhân đối với hành vi về việc tích cực hay tiêu cực của
việc thực hiện hành vi;
(2) Về ý định nhận thức áp lực xã hội của người đó, vì nó đối phó với nhận thức của áp
lực hay sự bắt buộc có tính quy tắc nên được gọi là chuẩn chủ quan; và
(3) Cuối cùng là yếu tố quyết định về sự tự nhận thức (self-efficacy) hoặc khả năng thực
hiện hành vi, được gọi là kiểm soát nhận thức hành vi (Ajzen, 2005). Lý thuyết cho thấy
tầm quan trọng của thái độ đối với hành vi, chuẩn chủ quan và kiểm soát nhận thức hành
vi dẫn đến sự hình thành của một ý định hành vi.
2.2.3. Thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk)
Nhận thức rủi ro (Perceived Risk) là sự kết hợp giữa sự không chắc chắn và mức độ
nghiêm trọng của các kết quả liên quan (Yang & cộng sự, 2015).
Trong thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk), Bauer (1960) cho rằng
hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghệ thông tin có nhận thức rủi ro, bao gồm hai yếu tố:
(1) Nhận thức rủi ro liên quan đến dịch vụ và (2) nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch
trực tuyến
lOMoARcPSD| 58490434
-Thành phần nhận thức rủi ro liên quan đến sản dịch vụ: các dạng nhận thức rủi ro: mất
tính năng, mất tài chính, tốn thời gian, mất cơ hội và nhận thức rủi ro toàn bộ với dịch vụ
-Thành phần nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến: các rủi ro có thể xảy ra
khi người tiêu dùng thực hiện giao dịch thương mại điện tử trên các phương tiện – thiết bị
điện tử liên quan đến: sự bí mật (privacy), sự an toàn - chứng thực (security-
authentication), và nhận thức rủi ro toàn bộ về giao dịch trực tuyến.
Hình 3 Mô hình nhn thc ri ro TPR
2.2.4. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model- TAM)
TAM là mô hình đặc trưng để ứng dụng trong nghiên cứu sử dụng một hệ thống vì TAM
là mô hình đo lường và dự đoán việc sử dụng hệ thống thông tin (IS).
Mục đích của mô hình này là dự đoán khả năng chấp nhận (adoption) của một công cụ và
xác định các sửa đổi phải được đưa vào hệ thống để làm cho nó được người dùng chấp
nhận. Mô hình này cho thấy khả năng chấp nhận của một hệ thống thông tin được xác
định bởi hai yếu tố chính: nhận thức tính hữu ích (perceived usefulness) và nhận thức dễ
sử dụng (perceived ease of use).
lOMoARcPSD| 58490434
Hình 4- Mô hình khái niệm TAM
Để áp dụng mô hình TAM thì cần phải xem xét các thành phần xem xét có phù hợp với
đặc điểm công nghệ được xem xét hay không. Mô hình TAM nguyên thủy được đề nghị
bởi Davis tập trung vào 2 yếu tố cảm nhận về tính hữu ích (perceived usefulness) và cảm
nhận dễ dàng sử dụng (perceived ease of use). Theo Davis thì cảm nhận về tính hữu ích
là mức độ mà một người tin vào việc sử dụng một hệ thống đặc biệt nào đó sẽ làm nâng
cao hiệu suất làm việc của mình. Ông ta xác định được 14 phần tử tập trung trong 3
nhóm: hiệu quả công việc, năng suất và tiết kiệm thời gian, tầm quan trọng của hệ thống
đến công việc của một người. Yếu tố cảm nhận dễ dàng sử dụng được Davis cho là mức
độ mà người ta tin rằng việc sử dụng hệ thống không bị phí công sức của họ. Có 3 nhóm
yếu tố trong cảm nhận về tính năng dễ sử dụng là: công sức về mặc thể lực, công sức về
mặt tinh thần và kỳ vọng về kinh nghiệm bản thân có thể dễ dàng sử dụng hệ thống.
Mặc dù những phát hiện của Davis được nói đến, nhưng nó không thể áp dụng chúng cho
việc đánh giá các dịch quảng bá trong tương lai, bởi vì các công ty đang hướng tới việc
áp dụng thích ứng công nghệ. Các dịch vụ điện thoại di động xem xét trong nghiên cứu
này là các dịch vụ giải trí. Vì vậy, các "cảm nhận tính hữu ích" và "cảm nhận dễ dàng sử
dụng " phải được xem xét một cách thích hợp để phù hợp hơn với đặc tính của dịch vụ
mà ta đang xem xét.
Theo Kaasinen (2005) một yếu tố cụ thể và quan trọng ảnh hưởng đến việc chấp nhận các
dịch vụ điện thoại di động là sự tin tưởng. Ngoài ra, Keat & Mohan (2004) đề xuất thêm

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KINH TẾ -----**-----
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG APP
SHOPEE FOOD CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Giáo Viên Hướng Dẫn : Phạm Thành Thái
Sinh Viên Thực Hiện : Nhóm 1 Lớp : 62KDTM-2 Khánh Hoà -2023 LỜI CẢM ƠN lOMoAR cPSD| 58490434
Lời đầu tiên, chúng em xin cảm ơn chân thành đến thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại
Học Nha Trang đặc biệt là thầy Phạm Thành Thái đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng
em học tập và đưa bộ môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học vào chương trình giảng dạy.
Bộ môn này đã giúp cho chúng em có thể tiếp cận cũng như tìm hiểu được nhiều kiến
thức bổ ích, thú vị và rất cần thiết cho quá trình học tập, làm việc của chúng em sau này.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn, trong quá trình
theo học, chúng em đã có được sự giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình từ thầy cô.
Tuy nhiên, những kiến thức cũng như kỹ năng, sự tìm hiểu của chúng em đối với bộ môn
vẫn còn hạn chế rất nhiều.
Do đó, bài tiểu luận của chúng em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong thầy cô
xem xét và góp ý cho bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 3 tháng 1 năm 2023 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu khoa học “Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử
Dụng App Shopee Food Của Sinh Viên Trường Đại Học Nha Trang” là kết quả thực
hiện nghiên cứu của nhóm 1 . Những dữ liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài nghiên
cứu này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ một công trình nghiên cứu khoa học nào khác. lOMoAR cPSD| 58490434 DANH SÁCH NHÓM 1 STT HỌ VÀ TÊN MSSV 1 Lý Trúc Quyên 62134147 2 Nguyễn Hoàng Tú Băng 62133522 3 Nguyễn Ngọc Nhật Ánh 62133519 4 Dương Thị Như 62131456 5 Nguyễn Ngọc Trí 62132389 6 Võ Lê Hiếu Kiên 62130882 7 Lương Thị Phú Thuận 62132122 8 Cao Thị Thanh Trúc 62134404 lOMoAR cPSD| 58490434 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2
LỜI CAM ĐOAN----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3
DANH SÁCH NHÓM 1-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ------------------------------------------------------------------------------7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU-----------------------------------------------------------8 1.1.
TÍNH CẤP THIẾT :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------8 1.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.--------------------------------------------------------------------------------------------------------9
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------9
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------9 1.3.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------------------------------------------------------9 1.4.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU------------------------------------------------------------------------------------10
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu------------------------------------------------------------------------------------------------------10
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu------------------------------------------------------------------------------------------------------10 1.5.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
---------------------------------------------------------------------------------------------------10
1.6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------------------------------------------------10
TÓM TẮT CHƯƠNG 1------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU-----------------------------------------------11
2.1. TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG SHOPEE FOOD-----------------------------------------------------------------------------------11
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ứng dụng.----------------------------------------------------------------------------11
2.1.2. Ưu điểm và hạn chế của ứng dụng Shopee Food---------------------------------------------------------------------12 2.1.3.
Những tính năng của ứng dụng Shopee Food.-------------------------------------------------------------------12
2.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐẶT ĐỒ ĂN QUA ỨNG DỤNG
SHOPEE FOOD CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG.------------------------------------------------------------17
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action)--------------------------------------------------------------17
2.2.2. Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behavior – TPB)-------------------------------------------------19
2.2.3. Thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk)-----------------------------------------------------------20
2.2.4. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model- TAM)-----------------------------------------21
2.3 LƯỢC KHẢO NHỮNG NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI-------------------------23
2.4 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU---------------------------------------------------------------------24
2.4.1 Nhận thức về sự hữu ích-----------------------------------------------------------------------------------------------------24
2.4.2 Nhận thức dễ sử dụng--------------------------------------------------------------------------------------------------------24

2.4.3 Ảnh hưởng xã hội-------------------------------------------------------------------------------------------------------------25
2.4.4.Nhận thức về rủi ro-----------------------------------------------------------------------------------------------------------25
2.4.5 Cảm nhận độ tin cậy---------------------------------------------------------------------------------------------------------26
2.4.6. Cảm nhận về giá--------------------------------------------------------------------------------------------------------------26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------------------------------27
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU--------------------------------------------------------------------------------------------------------27
3.2. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ QUY MÔ MẪU------------------------------------------------------------------------------28
3.3. XÂY DỰNG THANG ĐO SƠ BỘ:----------------------------------------------------------------------------------------------------28 lOMoAR cPSD| 58490434
3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH-----------------------------------------------------------------------------------------------------------31
3.4.1. Thực hiện nghiên cứu định tính-------------------------------------------------------------------------------------------31
3.4.2. Kết quả hiệu chỉnh thang đo trong nghiên cứu định tính------------------------------------------------------------31
3.5. THU THẬP DỮ LIỆU--------------------------------------------------------------------------------------------------------------37
3.6. CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU------------------------------------------------------------------------------------------37
TÓM TẮT CHƯƠNG 3------------------------------------------------------------------------------------------------------------------37
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU-----------------------------------------------38 4.1.
MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------------------------------------------------38 4.1.1
Thông tin về ý định sử dụng app Shopee Food:---------------------------------------------------------------------38 4.2.1.
Đánh giá độ tinh cậy của thang đo:-------------------------------------------------------------------------------40 4.2.2
Phân tích nhân tố khám phá EFA:-------------------------------------------------------------------------------------42 4.3.
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU:---------------------------------------------------------------------------------------44 4.3.1.
Phân tích tương quan:------------------------------------------------------------------------------------------------44 4.3.2.
Phân tích hồi quy:------------------------------------------------------------------------------------------------------46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH--------------------------------------------------------------------------51
5.1 .KẾT LUẬN------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------51
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT-----------------------------------------------------------------------------------------------------53
5.2.1 Sử dụng KOLs - người có ảnh hưởng để quảng bá ứng dụng:------------------------------------------------------53
5.2.2 Nâng cao uy tín của doanh nghiệp----------------------------------------------------------------------------------------53
5.2.3 Cải tiến website và ứng dụng để tăng trải nghiệm người dùng-----------------------------------------------------54
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO:-----------------------------------------------------------------------------54
TÀI LIỆU THAM KHẢO---------------------------------------------------------------------------------------------------------------56 lOMoAR cPSD| 58490434
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ
Hình 1- Mô hình hành động hợp lý TRA..................................................................................................15
Hình 2 Mô hình thuyết hành động hành vi hoạch định TPB .................................................................... 18
Bảng 3 1 Bảng Xây dựng thang đo sơ bộ ................................................................................................... 26
Bảng 3 2 Bảng phát biểu thang đo nhận thức sự hữu ích ........................................................................... 30
Bảng 3 3 Bảng phát biểu thang đo nhận thức dễ sử dụng: ......................................................................... 31
Bảng 3 4 Bảng phát biểu thang đo ảnh hưởng của xã hội .......................................................................... 31
Bảng 3 5 Bảng phát biểu thang đo về nhận thức rủi ro: ............................................................................. 32
Bảng 3 6 Bảng phát biểu thang đo về sự tin cậy ........................................................................................ 33
Bảng 3 7. Bảng phát biểu thang đo cảm nhận về giá: ................................................................................. 34
Bảng 3 8 Bảng phát biểu thang đo về ý định sử dụng ............................................................................... 34
Bảng 4 1 Hình thức thu thập dữ liệu:.........................................................................................................35
Bảng 4 2 Bảng thống kê mẫu theo giới tính..............................................................................................35
Bảng 4 3 Tỷ lệ nhận biết các app đặt đồ ăn trực tuyến:.............................................................................36
Bảng 4 4 Tỷ lệ nhận biết đã từng sử dụng đồ ăn trực tuyến hay chưa:.......................................................36
Bảng 4 5 Tỷ lệ nhận biết số lần trong tuần sử dụng ứng dụng đặt đồ ăn:...................................................36
Bảng 4 6: Kết quả phân tích Cronbach Alpha:...........................................................................................37
Bảng 4 7 Kiểm định KMO và Bartlett’s...................................................................................................40
Bảng 4 8 Bảng liệt kê hệ số tải nhân số ở phân tích EFA..........................................................................40
Bảng 4 9 Kết quả phân tích tương quan Pearson:.....................................................................................41
Bảng 4 10 Kết quả phân tích hồi quy:.......................................................................................................43
Bảng 4 11 Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết..............................................................................45
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết :
Trong những năm gần đây sự phát triển của công nghệ,khoa học, kĩ thuật ngày càng hiện
đại .Việc con người tiếp cận internet để theo đuổi các xu hướng đang thịnh hành trên thế
giới rất nhiều . Đã có nhiều nghiên cứu về sự ảnh hưởng của Shopee Food ,Grap Food ,
Baemin ,... đến nhu cầu mua của con người. Cho đến hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào
về việc ra đời của Shopper Food. Vậy Shopee Food là gì? Xuất hiện từ khi nào ? Shopee
Food Chính thức ra mắt vào ngày 24.7.2016, bắt đầu bằng tên gọi DeliveryNow, Shopee
Food là ứng dụng đặt món và giao đồ ăn ra đời tại Việt Nam được quản lý và vận hành
bởi công ty cổ phần Foody. Shopper Food cung cấp nhiều dịch vụ theo nhu cầu của
khách hàng như đặt đồ ăn online ,giao hàng nhanh ,an toàn và tiện lợi cho người tiêu
dùng.Bạn có thể đặt đồ ăn khi bạn đang ngồi ở nhà thông qua kết nối internet với người
giao hàng , bất kỳ thời điểm nào trong ngày .Việc Shoppe Food ra đời giúp ích cho mọi lOMoAR cPSD| 58490434
người rất nhiều đặt biệt là những người bận rộn, không có thời gian để nấu nướng. Ngoài
ra bạn có thể so sánh giá ,so sánh chất lượng đồ ăn và có rất nhiều loại đồ ăn để bạn lựa
chọn mà không cần phải ra đường .Hầu hết mọi người đều dành lời khen cho ứng dụng
mới ra đời này nhưng trên thực tế vẫn có nhiều sai sót khó tránh trong việc vận chuyển từ
tay người giao đến tay khách hàng tiếp cận với một lượng khách hàng lớn. Liệu Shopee
Food có thể phát triển mạnh mẽ vượt qua GrabFood và Now để vươn lên trở thành ứng
dụng giao đồ ăn hàng đầu Việt Nam? Để đạt được mục tiêu đó Shopee Food cần nắm bắt
được tâm lý của khách hàng, biết được những yếu tố chủ chốt có ảnh hưởng lớn đến ý
định sử dụng ứng dụng Shopee Food của khách hàng để từ đó chú ý phát triển các yếu tố
có tác động mạnh mẽ để thu hút sự chú ý của khách hàng thay vì chú ý các yếu tố không
quan trọng. Và đó là nguyên nhân nhóm em chọn đề tài: “ Các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng app Shopee Food để đặt đồ ăn của sinh viên trường Đại học Nha Trang”. 1.2.
Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Làm rõ, hiểu thêm được các nhân tố ảnh hưởng đến ý định của sinh viên trường đại học
Nha Trang đối với dịch vụ đặt đồ ăn trên ứng dụng Shopee Food.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến việc quyết định sử dụng Shopee Food của
sinh viên trường Đại học NT •
Xem xét tác động mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và việc quyết định sử
dụng app Shopee Food của sinh viên trường đại học NT. •
Xác định mức độ tác động (tầm quan trọng) và đo lường giá trị thực trạng của các
yếu tố ảnh hưởng này. •
Đề xuất các chính sách cho Shopee Food đẩy mạnh quyết định sử dụng các dịch
vụ đặt đồ ăn trực tuyến cho sinh viên trường Đại học NT nâng cao khả năng cạnh tranh của app Shopee Food. 1.3.
Câu hỏi nghiên cứu lOMoAR cPSD| 58490434
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định mua đồ ăn trên app Shopee Food của sinh viên trường NT ?
- Những yếu tố đó là gì? Mức độ tác động của từng yếu tố dẫn đến hành động đặt đồ ăn trực tuyến?
- Làm thế nào để sinh viên kiểm soát được hành vi mua khi sử dụng app đặt đồ ăn
Shopeefood tại trường Đại học NT?
- Doanh nghiệp điều hành ứng dụng SF cần có những giải pháp như thế nào nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm, phục vụ để thu hút đối tượng khách hàng là sinh viên? 1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng App Shopee Food Của Sinh Viên Trường Đại Học Nha Trang
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian : trong khuôn viên trường Đại học Nha Trang •
Về thời gian : tháng 10 năm 2022 đến tháng 1 năm 2023
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Giai đoạn tìm kiếm lý thuyết và định hướng nghiên cứu: nhóm sử dụng phương pháp
nghiên cứu chủ yếu là tìm đọc, tra cứu thông tin trên các trang mạng, chọn lọc, thống
kê, phân tích, tổng hợp và so sánh đối chứng nhằm rút ra những lý thuyết phù hợp với
đề tài từ những nghiên cứu có liên quan.
- Thực hiện khảo sát: phỏng vấn trực tiếp, điều tra bảng câu hỏi…
- Sử dụng các mô hình định lượng/ định tính nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng app Shopee Food của sinh viên trường Đại học Nha Trang
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Qua thu thập, nghiên cứu tài liệu để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng app Shopee Food của sinh viên Đại học Nha Trang.
- Đánh giá được mức độ tác động của từng yếu tố đó, từ đó đưa ra những kết luận phù
hợp về quyết định sử dụng app Shopee Food của sinh viên Đại học Nha Trang. - Trên lOMoAR cPSD| 58490434
cơ sở đó nhóm sẽ tìm ra các phương án giúp nâng cao dịch vụ và tiện ích của ứng dụng
Shopee Food để thu hút sinh viên có ý định sử dụng ứng dụng Shopee Food nhiều hơn TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Để trình bày toàn bộ nội dung nghiên cứu của nhóm, ngoài phần mục lục, danh mục sơ
đồ, bảng biểu, hình vẽ, danh mục các từ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, bài báo
cáo được chia thành 5 phần chính với nội dung từng phần như sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu
Chương 5 :Kết luận và gợi ý chính sách
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về ứng dụng Shopee Food
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ứng dụng.
Shopee Food là ứng dụng đặt món và giao đồ ăn trực tuyến, tiền thân là DeliveryNow –
thuộc quyền quản lý của công ty cổ phần Foody. Tuy nhiên, từ ngày 18.8.2021 ứng dụng
Now đã chính thức thay tên đổi họ, từ Nowfood thành Shopee Food. Với danh xưng mới
này, Shopee Food đang dần khẳng định thương hiệu và sự chiếm lĩnh thị trường mạnh mẽ.
Tính đến thời điểm hiện tại, Shopee Food đã có mặt tại hơn 16 tỉnh thành lớn trên toàn
quốc (Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ…). Số lượng 50.000 tài xế được xem là
một con số đáng ngưỡng mộ mà Shopee Food đã đạt được chỉ hơn 1 năm sau khi ra mắt.
Bên cạnh tính năng đặt món và giao đồ ăn, Shopee Food còn khiến người dùng thích thú
với dịch vụ đi chợ online cực kỳ tiện lợi và hữu ích. Thêm vào đó còn có dịch vụ đóng gói,
đặt giao những kiện hàng lớn và thiết yếu, nhằm cung cấp đến người dùng những dịch vụ tối ưu nhất. lOMoAR cPSD| 58490434
Không những bảo toàn quyền lợi cho khách hàng và tài xế sau khi đổi tên, Shopee Food
còn liên tục đem đến những ưu đãi vô cùng hấp dẫn như: deal 0đ, freeship extra, mã giảm
giá từ đối tác, Flash Sale món ngon theo khung giờ… Ngoài ra còn có nhiều minigame với
giá trị quà tặng cực khủng được khởi xướng trên ứng dụng Shopee Food và fanpage chính thức của Shopee
2.1.2. Ưu điểm và hạn chế của ứng dụng Shopee Food Ưu điểm : •
Ứng dụng thân thiện, gần gũi với người dùng và dễ dàng sử dụng •
Rất nhiều chương trình khuyến mãi khác nhau, trải đều mọi thời điểm trong năm.
Nhiều deal vô cùng hấp dẫn như giảm 50%, giảm 70k, đồ ăn 0đ… •
Số lượng đồ ăn vô cùng phong phú và đa dạng được cập nhật liên tục, liên kết với
nhiều quán khắp cả nước. Có hỗ trợ tính năng chọn lọc món ăn và địa điểm được
yêu thích nhất giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn mua •
Nhiều phương thức thanh toán phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt thanh toán
Airpay và đánh giá đơn hàng sẽ được nhận xu khi đặt qua Shopee. •
Phí ship rẻ, nhiều ưu đãi miễn ship •
Thường xuyên có nhiều ưu đãi riêng cho từng quán •
Khung giờ hoạt động 24/7 •
Xây dựng đội ngũ shipper chuyên nghiệp (thùng giữ nhiệt, đồng phục,...) •
Có thể ngồi ở nhà để đặt hàng và thưởng thức Hạn chế •
Không tìm hiểu kĩ sẽ có thể bị lừa gạt •
Có thể đợi lâu nếu quán đông hoặc trục trặc từ shipper •
Đồ ăn không giống trên hình hoặc chất lượng không tốt bằng ở quán. lOMoAR cPSD| 58490434
2.1.3. Những tính năng của ứng dụng Shopee Food. a. Đặt đồ ăn online -
Chức năng chủ chốt làm nên thương hiệu của Shopee Food là dịch vụ đặt đồ ăn uống
trực tuyến. Rất nhiều địa điểm cho khách hàng lựa chọn . Chia sẻ vị trí của bạn, Shopee
Food sẽ giúp bạn dễ dàng nhìn thấy những quán, cửa hàng xung quanh nơi bạn đang ở
cũng như các món bạn đặt mua sẽ được giao tới tận nhà. -
Kể từ khi bắt đầu làn sóng giao đồ ăn, cạnh tranh cùng các đối thủ khác, Now đã rất
ổn khi giao hàng dù chỉ một món. Ngay cả khi bạn chỉ muốn một ly cà phê nhỏ, Shopee
Food vẫn sẵn sàng giao đến cho bạn.
b. Gợi ý những quán ngon -
Ngoài hiển thị những địa điểm ăn uống gần bạn ra, Shopee Food còn có thể giúp bạn
khám phá thêm các quán bán chạy và được người dùng chấm điểm cao. Những địa điểm
nào được người dùng ủng hộ và đánh giá cao thì tất nhiên sẽ đem đến cho bạn những trải nghiệm hài lòng. lOMoAR cPSD| 58490434 -
Song song đó, Shopee Food còn có những bộ sưu tập lên danh sách gợi ý những địa
điểm ngon miệng ở địa phương bạn theo từng chủ đề vô cùng hấp dẫn, bảo đảm đánh
trúng sở thích của nhiều tín đồ ăn uống.
c. Nhận mã giảm giá Shopee Food và ưu đãi mỗi ngày , ngày lễ
Bên cạnh đó bạn có thể bắt gặp các mã freeship, giảm ship hoặc là các mã giảm từ các
cửa hàng mỗi ngày. Và đặt biệt vào các ngày đồng hàng tháng như 10/10 11/11….
Shopee Food còn tặng thêm cho người dùng rất nhiều ưu đãi hấp dẫn lOMoAR cPSD| 58490434
d. Phương thức thanh toán
Shopee Food hỗ trợ các phương thức thanh toán sau: • Thanh toán tiền mặt •
Thanh toán bằng Thẻ tín dụng Credit Card: Áp dụng cho thẻ Visa, Mastercard, JCB •
Thanh toán bằng Internet Banking: Áp dụng cho thẻ ATM có đăng ký dịch vụ
internet banking và thuộc ngân hàng có liên kết với Shopee Food •
Thanh toán qua ví điện tử Shopee Pay: Áp dụng cho đơn hàng có giá trị cần thanh
toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền có trong ví Shopee Pay hoặc tài khoản ngân hàng
có liên kết với Shopee Pay
e. Theo dõi và hủy đơn hàng
Sau khi đặt món xong,Shopee Food sẽ cung cấp cho bạn trạng thái đơn hàng. Dòng thời
gian từ khi đơn đặt hàng của bạn được xác nhận đến khi shipper nhận đơn rất nhanh. Bạn
có thể biết vị trí tiến trình giao hàng của shipper trên bản đồ Google được tích sẵn trong ứng dụng.
- Bạn cũng có thể dễ dàng hủy đơn hàng Shopee Food khi xem chi tiết đơn hàng. Lưu ý
quan trọng là đơn chỉ hủy được trước thời gian quán xác nhận.. lOMoAR cPSD| 58490434
Sau khi quán đã xác nhận đơn, nếu muốn Hủy đơn, bạn vui lòng Gọi điện thoại hoặc
Chat để khiếu nại đến tổng đài của Shopee Food lOMoAR cPSD| 58490434
Với đơn thanh toán trả trước (Ví Shopee Pay, thẻ Tín dụng/Ghi nợ, ATM), Shopee sẽ tiến
hành hoàn tiền cho bạn theo phương thức sau:
f. Đánh giá trên Shopee Food về đơn hàng:
Bạn có thể bày tỏ đánh giá, đăng hình ảnh và chấm điểm sao trên trang địa điểm ăn uống
mà bạn đã thưởng thức qua mục bình luận. Ngoài ra nơi đây còn hiển thị vô vàn các bình
luận đánh giá của những người dùng khác. Đối với các địa điểm chưa từng ăn uống qua,
đọc bình luận của mọi người sẽ giúp bạn phần nào đánh giá được chất lượng của quán,
đây là một tính năng vô cùng thiết thực.
2.2. Các mô hình lý thuyết liên quan đến hành vi sử dụng dịch vụ đặt đồ ăn qua ứng
dụng Shopee Food của sinh viên trường Đại Học Nha Trang.
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action)
Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) do Fishbein và Ajzen xây dựng năm 1975. Nó
cho rằng hành vi dẫn đến hành vi và ý định được quyết định bởi thái độ cá nhân đối hành lOMoAR cPSD| 58490434
vi, cùng sự ảnh hưởng của chuẩn chủ quan xung quanh việc thực hiện các hành vi đó . Và
thái độ và chuẩn chủ quan có tầm quan trọng ý định hành vi.
Lý thuyết hành động hợp lý được phát triển để kiểm tra mối quan hệ giữa thái độ và hành
vi của các nghiên cứu trước đó (Hale, 2003). Để giải thích cho những hạn chế trước đây,
với quan niệm hành vi cá nhân được thúc đẩy bởi ý định hành vi, yếu tố ý định hành vi đã
được tách biệt từ hành vi thật sự (Sheppard, 1988).
Thuyết hành động hợp lý quan tâm đến hành vi của người tiêu dùng cũng như xác định
khuynh hướng hành vi của họ, trong khuynh hướng hành vi là một phần của thái độ
hướng tới hành vi và một phần nữa là các chuẩn chủ quan
Lý thuyết hành động hợp lý là mô hình được thành lập để dự báo về ý định (Fishbein &
Ajzen, 1975), có hai yếu tố chính trong mô hình là Thái độ và Chuẩn chủ quan được biểu hiện trong Hình sau đây:
Hình 1- Mô hình hành động hợp lý TRA
(Nguồn: Schiffman và Kanuk, Consumer behavior, Prentice – Hall International
Editions, 3rd ed, 1987)
Trong mô hình TRA, ý định hành vi được đo lường bằng hai yếu tố thái độ và chuẩn mực
chủ quan. Thái độ đối với hành vi thì phụ thuộc vào nhận thức hay niềm tin của người đó
về các thuộc tính của sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại lOMoAR cPSD| 58490434
các ích lợi cần thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc
tính đó thì có thể dự đoán gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng.
Bên cạnh đó, nhân tố chuẩn mực chủ quan lại chịu sự ảnh hưởng của quan niệm và niềm
tin của các nhóm tham khảo đối sản phẩm và dịch vụ. Nhóm tham khảo ở đây là những
người xung quanh có liên quan và ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,...
Cho thấy rằng , ý định hành vi (BI) được đo lường bởi mức độ thực hiên hành đông
(Fishbein & Ajzen,1975).Ý định hành vi là nhân tố dẫn đến hành vi thực tế (B). Ý định
hành vi (BI) bị chi chi phối bởi thái đô (A) và chuẩn mực chủ quan (SN). B và BI được
biểu thị theo công thức toán học như sau: B = BI = A + SN
2.2.2. Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behavior – TPB)
Theo thuyết hành vi hoạch định của Ajzen (1991), tác giả cho rằng ý định thực hiện hành
vi sẽ chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố như thái độ đối với hành vi, tiêu chuẩn chủ quan và
nhận thức về kiểm soát hành vi.
Thuyết hành vi hoạch định (TPB) được phát triển từ lý thuyết hành vi hợp lý (Ajzen và
Fishbein, 1975), thuyết này được tạo ra do sự hạn chế của lý thuyết trước về việc cho
rằng hành vi của con người là hoàn toàn do kiểm soát lý trí.
Tương tự như lý thuyết TRA, nhân tố trung tâm trong lý thuyết hành vi có kế hoạch là ý
định của cá nhân trong việc thực hiện một hành vi nhất định. lOMoAR cPSD| 58490434
Hình 2 Mô hình thuyết hành động hành vi hoạch định TPB (Nguồn:Ajzen, 1991)
Ba yếu tố quyết định cơ bản trong lý thuyết này:
(1) Yếu tố cá nhân là thái độ cá nhân đối với hành vi về việc tích cực hay tiêu cực của
việc thực hiện hành vi;
(2) Về ý định nhận thức áp lực xã hội của người đó, vì nó đối phó với nhận thức của áp
lực hay sự bắt buộc có tính quy tắc nên được gọi là chuẩn chủ quan; và
(3) Cuối cùng là yếu tố quyết định về sự tự nhận thức (self-efficacy) hoặc khả năng thực
hiện hành vi, được gọi là kiểm soát nhận thức hành vi (Ajzen, 2005). Lý thuyết cho thấy
tầm quan trọng của thái độ đối với hành vi, chuẩn chủ quan và kiểm soát nhận thức hành
vi dẫn đến sự hình thành của một ý định hành vi.
2.2.3. Thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk)
Nhận thức rủi ro (Perceived Risk) là sự kết hợp giữa sự không chắc chắn và mức độ
nghiêm trọng của các kết quả liên quan (Yang & cộng sự, 2015).
Trong thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk), Bauer (1960) cho rằng
hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghệ thông tin có nhận thức rủi ro, bao gồm hai yếu tố:
(1) Nhận thức rủi ro liên quan đến dịch vụ và (2) nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến lOMoAR cPSD| 58490434
-Thành phần nhận thức rủi ro liên quan đến sản dịch vụ: các dạng nhận thức rủi ro: mất
tính năng, mất tài chính, tốn thời gian, mất cơ hội và nhận thức rủi ro toàn bộ với dịch vụ
-Thành phần nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến: các rủi ro có thể xảy ra
khi người tiêu dùng thực hiện giao dịch thương mại điện tử trên các phương tiện – thiết bị
điện tử liên quan đến: sự bí mật (privacy), sự an toàn - chứng thực (security-
authentication), và nhận thức rủi ro toàn bộ về giao dịch trực tuyến.
Hình 3 – Mô hình nhận thức rủi ro TPR
2.2.4. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model- TAM)
TAM là mô hình đặc trưng để ứng dụng trong nghiên cứu sử dụng một hệ thống vì TAM
là mô hình đo lường và dự đoán việc sử dụng hệ thống thông tin (IS).
Mục đích của mô hình này là dự đoán khả năng chấp nhận (adoption) của một công cụ và
xác định các sửa đổi phải được đưa vào hệ thống để làm cho nó được người dùng chấp
nhận. Mô hình này cho thấy khả năng chấp nhận của một hệ thống thông tin được xác
định bởi hai yếu tố chính: nhận thức tính hữu ích (perceived usefulness) và nhận thức dễ
sử dụng (perceived ease of use). lOMoAR cPSD| 58490434
Hình 4- Mô hình khái niệm TAM
Để áp dụng mô hình TAM thì cần phải xem xét các thành phần xem xét có phù hợp với
đặc điểm công nghệ được xem xét hay không. Mô hình TAM nguyên thủy được đề nghị
bởi Davis tập trung vào 2 yếu tố cảm nhận về tính hữu ích (perceived usefulness) và cảm
nhận dễ dàng sử dụng (perceived ease of use). Theo Davis thì cảm nhận về tính hữu ích
là mức độ mà một người tin vào việc sử dụng một hệ thống đặc biệt nào đó sẽ làm nâng
cao hiệu suất làm việc của mình. Ông ta xác định được 14 phần tử tập trung trong 3
nhóm: hiệu quả công việc, năng suất và tiết kiệm thời gian, tầm quan trọng của hệ thống
đến công việc của một người. Yếu tố cảm nhận dễ dàng sử dụng được Davis cho là mức
độ mà người ta tin rằng việc sử dụng hệ thống không bị phí công sức của họ. Có 3 nhóm
yếu tố trong cảm nhận về tính năng dễ sử dụng là: công sức về mặc thể lực, công sức về
mặt tinh thần và kỳ vọng về kinh nghiệm bản thân có thể dễ dàng sử dụng hệ thống.
Mặc dù những phát hiện của Davis được nói đến, nhưng nó không thể áp dụng chúng cho
việc đánh giá các dịch quảng bá trong tương lai, bởi vì các công ty đang hướng tới việc
áp dụng thích ứng công nghệ. Các dịch vụ điện thoại di động xem xét trong nghiên cứu
này là các dịch vụ giải trí. Vì vậy, các "cảm nhận tính hữu ích" và "cảm nhận dễ dàng sử
dụng " phải được xem xét một cách thích hợp để phù hợp hơn với đặc tính của dịch vụ mà ta đang xem xét.
Theo Kaasinen (2005) một yếu tố cụ thể và quan trọng ảnh hưởng đến việc chấp nhận các
dịch vụ điện thoại di động là sự tin tưởng. Ngoài ra, Keat & Mohan (2004) đề xuất thêm