



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740413
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN HỌC: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG TRONG TMDT
ĐỀ TÀI:CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH TRUYỀN THỐNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. TRƯƠNG ANH QUỐC LỚP : 22DTMDT1D NHÓM : 8
TP. Hồ Chí Minh – Tháng 4/2024 - 0 - lOMoAR cPSD| 45740413 DANH SÁCH NHÓM 8 STT HỌ VÀ TÊN MSSV Lớp Đóng Ký tên góp 1 Trịnh Vũ Phương Uyên 2200000492 22DTMDT1A 100% 2 Lê Như Ý 2200001779 22DTMDT1A 100% 3 Vũ Trần Anh Thư 2200002734 22DTMDT1A 100% 4 Trịnh Bảo Ngọc 2200000749 22DTMDT1A 100%
5 Huỳnh Thảo Phương Quý 2200000559 22DTMDT1A 100% - 1 - lOMoAR cPSD| 45740413 BM-ChT-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TRUNG TÂM KHẢO THÍ
HỌC KỲ …..… NĂM HỌC …….. - ….…
PHIẾU CHẤM THI TIỂU LUẬN/BÁO CÁO
Môn thi: Nghiên cứu thị trường trong TMDT Lớp học phần:
Nhóm sinh viên thực hiện: 1. Trịnh Vũ Phương Uyên Tham gia óng góp:
2. Huỳnh Thảo Phương Quý Tham gia óng góp: 3. Lê Như Ý Tham gia óng góp: 4. Trịnh Bảo Ngọc Tham gia óng góp: 5. Vũ Trần Anh Thư Tham gia óng góp:
Ngày thi: ………………………Phòng thi: ..
Đề tài tiểu luận/báo cáo của sinh viên : Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Của Thương Mại Điện
Tử Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Truyền Thống Ở TP. Hồ Chí Minh
Phần ánh giá của giảng viên (căn cứ trên thang rubrics của môn học): Tiêu chí
Đánh giá của giảng viên Điểm tối Điểm ạt (theo CĐR HP) a ược
Cấu trúc của tiểu 1,5 luận/báo cáo Nội dung 7,0
- Các nội dung thành 4,0 phần - 2 - lOMoAR cPSD| 45740413 - Lập luận 2,0 - Kết luận 1,0 Trình bày 1,5 TỔNG ĐIỂM 10
Giảng viên chấm thi
(ký, ghi rõ họ tên) Trương Anh Quốc Mục lục
Phần 1 – MỞ ĐẦU ................................................................................................ - 5 -
1. Lý do chọn ề tài ....................................................................................... - 5 -
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... - 6 -
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... - 7 -
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. - 7 -
5. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... - 7 -
6. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... - 8 -
7. Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................... - 8 -
8. Kết cấu của luận văn .................................................................................. - 9 -
9. Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................. - 10 -
Phần 2 – NỘI DUNG ........................................................................................... - 10 -
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... - 10 -
1. Các khái niệm .............................................................................................. - 10 -
1.1. Lý thuyết về kinh doanh truyền thống .................................................... - 10 -
1.2. Lý thuyết về Thương mại iện tử ........................................................... - 16 - - 3 - lOMoAR cPSD| 45740413
1.3. Khái niệm về hiệu suất kinh doanh, ặc iểm và tính chất của hiệu suất kinh
doanh ....................................................................................................................... - 21 -
2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................. - 27 -
2.1. Nghiên cứu ngoài nước .......................................................................... - 27 -
2.2. Nghiên cứu trong nước .......................................................................... - 29 -
3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ........................................................................ - 32 -
3.1. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ - 32 -
3.2. Mối quan của Công nghệ ối ến hiệu quả kinh doanh truyền thống ...... - 32 -
3.3. Mối quan hệ của Nguồn vốn ến hiệu quả kinh doanh truyền thống ....... - 32 -
3.4. Mối quan hệ của Marketing ến hiệu quả kinh doanh truyền thống ........ - 33 -
3.5. Mối quan hệ của Quản lý ến hiệu quả kinh doanh truyền thống ............ - 33 -
3.6. Mối quan hệ của Nhân sự ến hiệu quả kinh doanh truyền thống ........... - 34 -
3.7. Mối quan hệ của TMĐT ến hiệu quả kinh doanh truyền thống ............. - 34 -
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................ - 35 -
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA TMĐT ĐẾN
HIỆU QUẢ KINH DOANH TRUYỀN THỐNG Ở TP.HCM .......................................... - 35 -
2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. - 35 -
2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. - 35 -
2.2. Nghiên cứu ịnh tính ............................................................................. - 37 -
2.3. Nghiên cứu ịnh lượng .......................................................................... - 38 -
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM ................. - 39 -
1. Tối ưu hóa quy trình vận hành .................................................................. - 39 - 1.1.
Mục tiêu ........................................................................................ - 39 - 1.2.
Cách thức và kế hoạch triển khai .................................................... - 40 - 1.3.
Điều kiện và nguồn lực ể triển khai .............................................. - 41 -
2. Nâng cao năng lực quản trị ....................................................................... - 41 - 2.1.
Mục tiêu ........................................................................................ - 42 - 2.2.
Cách thức và kế hoạch triển khai .................................................... - 42 - 2.3.
Điều kiện và nguồn lực ể triển khai .............................................. - 43 - - 4 - lOMoAR cPSD| 45740413
3. Mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng .............................................. - 44 - 3.1.
Mục tiêu ........................................................................................ - 44 - 3.2.
Cách thức và kế hoạch triển khai .................................................... - 45 - 3.3.
Điều kiện và nguồn lực ể triển khai .............................................. - 46 -
4. Hợp tác và liên kết ................................................................................... - 47 - 4.1.
Mục tiêu ........................................................................................ - 47 - 4.2.
Cách thức và kế hoạch triển khai .................................................... - 48 - 4.3.
Điều kiện và nguồn lực ể triển khai .............................................. - 50 -
5. Tận dụng các chính sách hỗ trợ ................................................................ - 50 - 5.1.
Mục tiêu ........................................................................................ - 51 - 5.2.
Cách thức và kế hoạch triển khai .................................................... - 52 - 5.3.
Điều kiện và nguồn lực ể triển khai .............................................. - 52 -
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. - 53 -
Tài liệu nghiên cứu .............................................................................................. - 54 -
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ........................................................................ - 54 -
Phần 1 – MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Đại dịch Covid-19 vừa qua ã ể lại nhiều hậu quả nặng nề cho nền kinh tế toàn
cầu nói chung và nề kinh tế Việt Nam nói riêng. Theo báo cáo “TÌNH HÌNH KINH TẾ
– XÃ HỘI QUÝ III VÀ 9 THÁNG NĂM 2021” của Tổng Cục Thống Kê cho biết: tổng
sản phẩm trong nước (GDP) quý III/2021 ước tính giảm 6,17% so với cùng kỳ năm
trước, là mức giảm sâu nhất kể từ khi Việt Nam tính và công bố GDP quý ến nay. Trong
quá trình giản cách xã hội kéo dài các ngành kinh doanh truyền thống của Việt Nam
dường như bị óng băng hoàn toàn.
Với thời ại 4.0, nhờ vào sự phát triển của Internet, thương mại iện tử ã dần trở
nên phổ biến và óng một vai trò quan trọng trong kinh doanh nói riêng và nền kinh tế - 5 - lOMoAR cPSD| 45740413
Việt Nam nói chung. Theo Hiệp hội Thương mại iện tử Việt Nam thì doanh thu của kinh
doanh trực tuyến dự kiến sẽ tăng trung bình 29% trong giai oạn từ năm 2021 ến năm
2025. Thị trường thương mại iện tử tại Việt Nam, ặc biệt là ở TPHCM, ang phát triển
mạnh mẽ nhờ sự thích ứng nhanh chóng của các doanh nghiệp bán lẻ và nền tảng trực
tuyến với xu hướng tiêu dùng mới.
TPHCM ược xem là một trong những thị trường thương mại iện tử sôi ộng và
lớn nhất cả nước, chiếm gần một nửa số lượng tổ chức và cá nhân tham gia bán hàng
trực tuyến trên toàn quốc. Các kênh bán hàng livestream ngày càng trở nên chuyên
nghiệp và mang lại hiệu quả kinh doanh áng kể, với nhiều phiên ạt doanh thu hàng tỷ
ồng.Theo báo cáo Chỉ số Thương mại iện tử Việt Nam năm 2024, TPHCM tiếp tục giữ
vững vị trí dẫn ầu với 87 iểm, tiếp theo là Hà Nội với 84,3 iểm.
Là một thuật ngữ mang khái niệm rộng, “hiệu quả” với với mỗi bên liên quan lại
có cách nhìn và nhận thức, quan iểm, ánh giá khác nhau. Với thống kê hiện tại, thấy ược
sự tác ộng của thương mại iện tử ến hiệu quả kinh doanh ở Việt Nam nói riêng và ở
TP.HCM nói chung là không hề nhỏ, thì việc nghiên cứu, tìm hiểu về hiệu quả mang lại
của các yếu tố, quy mô các doanh nghiệp là vấn ề vô cùng cần thiết ể mang ến hiệu quả,
chiến lược iều chỉnh, cải tiến tối ưu hóa hoạt ộng ể mang ến hiệu quả tốt nhất cho doanh nghiệp.
Điều này khẳng ịnh vai trò quan trọng của TP.HCM trong lĩnh vực thương mại
iện tử tại Việt Nam. Như vậy, ể có thể ưa ra những ánh giá toàn diện và về các yếu tố
của thương mại iện tử tác ộng ến hiệu quả mang lại cho kinh doanh truyền thống tại
TP.HCM ể từ ó ưa ra những biện pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của
các doanh nghiệp tại TP.HCM, chúng tôi ề xuất ề tài “Các yếu tố ảnh hưởng của thương
mại iện tử ến hiệu quả kinh doanh truyền thống ở TP.HCM”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khám phá ra các yếu tố của thương mại iện tử ảnh hưởng ến hiệu quả kinh doanh
truyền thống của các doanh nghiệp tại TP.HCM.
Đánh giá mức ộ tác ộng của các yếu tố thương mại iện tử ối với hiệu quả kinh
doanh truyền thống tại TP.HCM. - 6 - lOMoAR cPSD| 45740413
Đề xuất những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của các doanh nghiệp tại TP.HCM.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào của thương mại iện tử ảnh hưởng ến hiệu quả kinh doanh truyền
thống các doanh nghiệp tại TP.HCM?
Mức ộ tác ộng của các yếu tố thương mại iện tử ối với hiệu quả kinh doanh truyền
thống tại TP.HCM như thế nào?
Những giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của các doanh nghiệp tại TP.HCM?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng khảo sát:
Định tính: 2 chuyên gia kinh tế và 100 người sống tại TP.HCM
Định lượng: người dân sống tại TP.HCM
Phạm vi không gian: Thành phố Hồ Chí Minh
Phạm vi thời gian: dữ liệu thứ cấp ược thu thập trong khoảng thời gian từ năm
2021-2024 tại thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu sơ cấp sẽ ược thu thập từ tháng 6/2024 ến 8/2024.
5. Mục tiêu nghiên cứu
Khám phá ra các yếu tố của thương mại iện tử ảnh hưởng ến hiệu quả kinh doanh
truyền thống của các doanh nghiệp tại TP.HCM.
Đánh giá mức ộ tác ộng của các yếu tố thương mại iện tử ối với hiệu quả kinh
doanh truyền thống tại TP.HCM.
Đề xuất những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của các doanh nghiệp tại TP.HCM. - 7 - lOMoAR cPSD| 45740413
6. Câu hỏi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu ịnh tính: nghiên cứu ịnh tính ược thực hiện ể hiệu
chỉnh, bổ sung thêm các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu. Trong nghiên cứu này,
các bảng câu hỏi ược xây dựng và phát triển dựa trên các tài liệu nghiên cứu trước ó và
hiện tại trong các bối cảnh nghiên cứu khác nhau, nhưng với bối cảnh nghiên cứu hiện
tại cần xem xét lại các thang o gốc ể hiệu chỉnh phù hợp với thực tế. Ngoài ra, nghiên
cứu ịnh tính nhằm mục ích phân tích ý nghĩa kỹ hơn và ảm bảo các từ ngữ sử dụng ược
hiểu úng nghĩa và rõ ràng trong bối cảnh nghiên cứu.
Nghiên cứu ịnh tính ược thực hiện thông qua các cuộc phỏng vấn bán cấu trúc
(semi-structured interview) với chuyên gia kinh tế và người tiêu dùng (2 chuyên gia
kinh tế và 150 người dân) ể iều chỉnh các 5 thuật ngữ, hoàn chỉnh bảng hỏi trước khi
tiến hành pilot test. Pilot test sẽ ược thực hiện với nhóm nhỏ khoảng 50 mẫu ể hoàn chỉnh bảng hỏi.
Phương pháp nghiên cứu ịnh lượng: Nghiên cứu ịnh lượng, o lường mức ộ tác
ộng của các nhân tố của thương mại iện tử tác ộng ến kinh doanh truyền thống tại khu
vực thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu ược thực hiện qua các giai oạn thu thập dữ
liệu xử dụng, khảo sát 150 người tiêu dùng tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, thông
qua bảng câu hỏi khào sát. Mẫu ược chọn theo phương pháp thuận tiện, phi xác suất,
sau ó tác giả sử dụng phần mềm SPSS 22.0 ể xử lý và phân tích dữ liệu và tiến hành
kiểm ịnh thông qua các bước: Đánh giá ộ tin cậy các thang o bằng Cronbach’s Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA ( Exploratory Factor Analysis ).
7. Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu các yếu của thương mại iện tử tác ộng ến hiệu quả kinh doanh
truyền thống tại TP. Hồ Chí Minh ã chứng minh ược thương mại iện tử là một phần quan
trọng trong việc phát triển và tối ưu hóa hoạt ộng kinh doanh. Nghiên cứu ã ưa ra ược
các yếu tố của thương mại iện tử tác ộng ến kinh doanh truyền thống ở TP.Hồ Chí Minh
ở các khía cạnh như tìm hiểu hành vi khách hàng, tăng tính cạnh tranh, tối ưu hóa chi
phí và quản lý, xu hướng công nghệ. Từ kết quả nghiên cứu ã mang ến nhiều lợi ích cho - 8 - lOMoAR cPSD| 45740413
TP. Hồ Chí Minh trong việc tối ưu hóa quy trình sản xuất, phân phối và tiếp thị. Điều
này có thể giúp TP.HCM cải thiện năng suất và hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra, dựa vào
kết quả nghiên cứu phân tích cũng nêu ra ược các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt ộng kinh doanh truyền thống tại TP. Hồ Chí Minh.
8. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 phần như sau: PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Giới thiệu tổng quan về ề tài nghiên cứu bao gồm: Lý do chọn ề tài, Mục tiêu
nghiên cứu, Câu hỏi nghiên cứu, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, Phương pháp nghiên
cứu, Ý nghĩa thực tiễn của ề tài nghiên cứu, Kết cấu của luận văn.
PHẦN 2 – NỘI DUNG gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày các cơ sở lý thuyết của nghiên cứu gồm có: Các lý thuyết nền về thươn
mại iện tử, về hiệu quả kinh doanh và các mô hình nghiên cứu kinh doanh truyền thống
trước ó, thang o gốc, ề xuất mô hình lý thuyết.
Chương 2: Phân tích thực trạng, các nguyên nhân gây ra vấn ề
Dựa trên mô hình ề xuất và kết quả nghiên cứu, phân tích thực trạng kinh doanh
truyền thống và hiệu quả kinh doanh có sự tác ộng của thương mại iện tử, Thành phố
Hồ Chí Minh và xác ịnh các nguyên nhân tồn ọng ảnh hưởng ến hiệu quả kinh doanh truyền thống.
Chương 3: Đề xuất giải pháp giải quyết những vấn ề thực trạng ã nêu ở Chương 2
PHẦN 3 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO
9. Ý nghĩa nghiên cứu - 9 - lOMoAR cPSD| 45740413
Phần 2 – NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1. Các khái niệm
1.1. Lý thuyết về kinh doanh truyền thống
1.1.1. Khái niệm về kinh doanh truyền thống và sự phát triển hình thành
tại Việt Nam
Mô hình kinh doanh truyền thống ề cập ến các doanh nghiệp hoạt ộng có ít nhất
một cửa hàng “vật lý”. Tại ây doanh nghiệp sẽ trưng bày những sản phẩm, dịch vụ. Và
người tiêu dùng có thể trải nghiệm tức thời, ưa ra quyết ịnh mua sắm. Những quán cà
phê, chi nhánh ngân hàng, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng quần áo tại trung tâm mua sắm –
ây ều là những ví dụ về các cửa hàng truyền thống.
Mô hình kinh doanh truyền thống dù ã có từ rất lâu ời, nhưng cho ến nay nó vẫn
tồn tại và nắm giữ vị thế “áp ảo”. Ngay cả dưới tác ộng của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, rất nhiều hình thức kinh doanh khác nhau ược ra ời ã tạo nên những xu hướng mới lạ, hấp dẫn.
Trên thực tế, bạn có thể ã nghe nhiều nhà phân tích ề cập ến sự kết thúc của mô
hình kinh doanh truyền thống. Chúng ược coi là lỗi thời. Và sự trỗi dậy của Internet và
thương mại iện tử sẽ óng cửa tất cả các cửa hàng truyền thống.
Khi theo uổi chiến lược truyền thống, doanh nghiệp ít thay ổi sản phẩm mà tập
trung vào ổi mới quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ể tăng năng suất và hiệu quả
kinh doanh nhằm giảm chi phí và giá thành sản phẩm.
Tuy nhiên, thị trường hiện nay ã có nhiều sự thay ổi, người tiêu dùng cũng theo
ó tăng thêm các tiêu chi, yêu cầu trong quá trình mua sắm của mình. Vì vậy, ể phát triển
buộc các hộ kinh doanh, doanh nghiệp ang áp dụng mô hình này cần phải có sự thay ổi cần thiết.
Tại TP.HCM, quá trình hình thành và phát triển của kinh doanh truyền thống, ặc
biệt là các doanh nghiệp gia ình, ã trải qua nhiều giai oạn quan trọng. Dưới ây là một số
iểm nổi bật trong quá trình này: - 10 - lOMoAR cPSD| 45740413
Giai oạn khởi ầu và hình thành (Trước 1975)
Kinh doanh gia ình sớm: Các doanh nghiệp gia ình tại TP.HCM ã bắt ầu từ rất
sớm, với nhiều cửa hàng nhỏ lẻ, chợ truyền thống và tiệm buôn. Các gia ình thường
kinh doanh trong các lĩnh vực như thực phẩm, dệt may, ồ gia dụng, và dịch vụ.
Chợ truyền thống: Chợ Bến Thành, Chợ Lớn và nhiều chợ truyền thống khác là
những trung tâm thương mại sầm uất, nơi các hộ kinh doanh buôn bán a dạng các loại
hàng hóa từ thực phẩm, vải vóc, ồ iện tử ến ồ thủ công mỹ nghệ.
Giai oạn chuyển ổi (1975-1986)
Giai oạn sau thống nhất ất nước: Sau năm 1975, TP.HCM trải qua một giai oạn
khó khăn kinh tế do những thay ổi trong cơ cấu kinh tế và chính sách nhà nước. Nhi
Nhiều doanh nghiệp gia ình gặp khó khăn, phải chuyển ổi mô hình hoặc tạm ngừng hoạt ộng.
Đổi mới và phục hồi (1986-2000)
Đổi mới kinh tế (Đổi Mới): Chính sách Đổi Mới từ năm 1986 ã tạo iều kiện cho
các doanh nghiệp gia ình hồi sinh và phát triển. Các chính sách kinh tế mới khuyến
khích sự phát triển của khu vực tư nhân, bao gồm các doanh nghiệp gia ình.
Phát triển các ngành nghề truyền thống: Các ngành nghề truyền thống như dệt
may, chế biến thực phẩm, và thủ công mỹ nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Nhiều doanh
nghiệp gia ình mở rộng quy mô và hiện ại hóa hoạt ộng kinh doanh.
Mở rộng và hiện ại hóa (2000-nay)
Phát triển a ngành: Nhiều doanh nghiệp gia ình tại TP.HCM ã mở rộng sang các
lĩnh vực mới như dịch vụ, du lịch, bất ộng sản, và công nghệ thông tin. Các thế hệ kế
thừa thường ược ào tạo tốt và có kiến thức về quản lý hiện ại, giúp ưa doanh nghiệp gia ình lên tầm cao mới.
Cạnh tranh và hội nhập quốc tế: Sự gia tăng cạnh tranh từ các doanh nghiệp
trong và ngoài nước ã thúc ẩy các doanh nghiệp gia ình tại TP.HCM cải tiến quy trình
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, và chú trọng hơn ến việc xây dựng thương hiệu. - 11 - lOMoAR cPSD| 45740413 Thách thức và cơ hội
Thách thức: Các doanh nghiệp gia ình thường ối mặt với thách thức trong việc
quản lý và kế thừa, ặc biệt khi chuyển giao giữa các thế hệ. Vấn ề về vốn, cạnh tranh thị
trường và ổi mới công nghệ cũng là những yếu tố quan trọng cần quản lý.
Cơ hội: TP.HCM với vị trí chiến lược và môi trường kinh doanh năng ộng, cung
cấp nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp gia ình phát triển. Sự phát triển của nền kinh tế
kỹ thuật số và thương mại iện tử mở ra những thị trường mới và cách tiếp cận khách hàng mới.
Kinh doanh truyền thống tại TP.HCM, ặc biệt là các doanh nghiệp gia ình, óng
vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển nền kinh tế ịa phương. Các doanh
nghiệp này không chỉ góp phần vào sự a dạng hóa kinh tế mà còn giữ gìn và phát huy
các giá trị văn hóa, nghề nghiệp truyền thống của thành phố.
1.1.2. Vai trò của kinh doanh truyền thống ối với Việt Nam
Bởi thói quen của người tiêu dùng là iều rất khó ể có thể thay ổi trong thời gian
ngăn, thậm chí là 10 hay 15 năm i nữa. Số ông người tiêu dùng nước ta ều có xu hướng
lựa chọn việc ến các cửa hàng, iểm mua sắm trực tiếp ể chọn lựa cho mình các sản phẩm
hoặc trải nghiệm dịch vụ cần thiết.
Ngay cả khi những sản phẩm ó họ có thể ặt mua trực tuyến hay phải mất công,
tốn thời gian ra ngoài i chăng nữa. Đặc biệt là ối với những sản phẩm có giá trị cao thì
việc ến tận nơi, kiểm tra trực tiếp vẫn là ưu tiên hàng ầu.
Kinh doanh truyền thống với các cửa hàng, chợ và các hoạt ộng buôn bán nhỏ lẻ,
tạo ra hàng triệu việc làm cho người dân, ặc biệt là trong các khu vực nông thôn và thành
thị. Đây là nguồn thu nhập chính của nhiều gia ình và óng góp vào giảm nghèo.
Các cửa hàng và chợ truyền thống thúc ẩy sự phát triển của các khu vực ịa
phương. Họ tạo ra một nền kinh tế sôi ộng, nơi người dân có thể dễ dàng tiếp cận các
hàng hóa và dịch vụ cần thiết hàng ngày. Điều này giúp tăng cường kinh tế ịa phương
và phát triển cơ sở hạ tầng.
Kinh doanh truyền thống thường gắn liền với các nét văn hóa ặc trưng của từng
vùng miền, từ cách bày bán hàng hóa ến các sản phẩm thủ công truyền thống. Việc duy - 12 - lOMoAR cPSD| 45740413
trì các hoạt ộng kinh doanh này không chỉ giúp bảo tồn văn hóa mà còn thu hút du lịch,
tạo thêm nguồn thu cho ịa phương.
Kinh doanh truyền thống óng vai trò quan trọng trong hệ thống phân phối hàng
hóa, ảm bảo người dân, ngay cả ở những vùng xa xôi, có thể tiếp cận các sản phẩm thiết
yếu. Hệ thống này thường linh hoạt và có khả năng áp ứng nhanh chóng các nhu cầu của thị trường.
Kinh doanh truyền thống không chỉ là một phần không thể thiếu của nền kinh tế
Việt Nam mà còn óng góp lớn vào sự phát triển xã hội, bảo tồn văn hóa và thúc ẩy kinh
tế ịa phương. Dù trong bối cảnh sự phát triển mạnh mẽ của kinh doanh trực tuyến và
thương mại iện tử, vai trò của kinh doanh truyền thống vẫn rất quan trọng và cần ược
duy trì, hỗ trợ và phát triển phù hợp với xu thế hiện ại.
Tất nhiên, muốn phát triển mô hình kinh doanh truyền thống chúng ta vẫn cần
phải có những sự thay ổi nhất ịnh. Bạn không thể dập khuôn theo những nguyên tắc cũ trước kia.
Thói quen của người tiêu dùng có thể chưa thay ổi, nhưng hiện nay họ không chỉ
mua sản phẩm, dịch vụ mà là mua cả quá trình trải nghiệm. Vì vậy, muốn phát triển mô
hình này hiệu quả thì bạn cần phải có những sự thay ổi cả về tư duy, nhận ịnh.
Cải tiến những iều ã quá cũ ể gia tăng iểm hấp dẫn, thu hút khách hàng.
Chúng ta cũng có thể nhận thấy trên khắp thị trường thế giới cũng như Việt Nam,
xu hướng tiêu dùng hiện ại làm thay ổi mô hình kinh doanh của doanh nghiệp trong tình hình mới.
Các hoạt ộng như làm việc, mua sắm, giải trí…vẫn ược thực hiện mà không cần
di chuyển ến nhiều vị trí, ịa iểm. Người tiêu dùng có thể tối a hóa thời gian, tăng tính
linh hoạt, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ thông qua truy cập từ nhà.
Do ó, “tiện” ã trở thành một trong những tiêu chí tiêu dùng trong xã hội trong bối
cảnh “bình thường mới” hiện nay. Xét ở nhiều góc ộ, không chỉ ảnh hưởng bởi dịch
bệnh Covid -19, số người tiêu dùng trực tuyến ngày càng tăng còn do thế hệ Z - thế hệ
ược sinh ra sau khi internet trở nên phổ biến rộng rãi, ược tiếp xúc và sử dụng công nghệ
từ nhỏ - ang dần trở thành lực lượng dân số chính hiện nay. Vì vậy, ứng dụng công nghệ
số trong chi tiêu, mua sắm là xu hướng tất yếu của những người tiêu dùng trẻ hiện ại. - 13 - lOMoAR cPSD| 45740413
1.1.3. Chức năng của kinh doanh truyền thống tại Việt Nam
Có lẽ, ối với a phần người Việt Nam, "chợ" không ơn thuần chỉ là nơi giao thương
buôn bán, trao ổi hàng hóa mà chợ, trong mỗi chúng ta là những gì quen thuộc, gần gũi
nhất, có lịch sử lâu ời nhất.
Từ thời cổ ại, chợ ã hình thành do nhu cầu sử dụng của con người thấp hơn hàng
hóa mà họ sản xuất ược, iều này tạo nên việc trao ổi hàng hóa mà mình thấy cần nhưng
không sản xuất ược với người khác, chợ ra ời từ ó.
Có thể nói, ban ầu chợ chỉ là nơi ể người ta trao ổi nhu yếu phẩm thông qua sự
thỏa thuận giữa hai bên. Trong quá trình sản xuất và lưu thông, trao ổi hàng hóa thì tiền
tệ ra ời và chợ từ khi ấy chuyển dần sang hình thức mua và bán hàng hóa và sản phẩm
mà con người sản xuất ược.
Đến thời nhà Lý, chợ hiện hữu khắp ngoài thành Thăng Long, theo nghiên cứu
của các nhà Sử học, bên ngoài Hoàng thành là nơi cư ngụ của dân chúng, và nơi ây là
nơi diễn ra các hoạt ộng sản xuất thủ công và thương mại.
Vào năm 1035, nhà Lý ã mở ra hai chợ lớn áp ứng nhu cầu trao ổi và buôn bán
hàng hóa giữa thành và thị, giữa miền xuôi và miền núi ó là hai chợ Tây Nhai và chợ Đông.
Về sau, ngoài chợ, chúng ta còn có cửa hàng, ại lý, siêu thị, trung tâm thương
mại... làm nơi diễn ra các hoạt ộng mua bán.
1.1.4. Kênh phân phối của kinh doanh truyền thống tại Việt Nam
Kênh phân phối của kinh doanh truyền thống tại Việt Nam óng vai trò quan trọng
trong việc ưa sản phẩm từ nhà sản xuất ến tay người tiêu dùng. Trong kinh doanh truyền
thống tại Việt Nam, kênh phân phối thường có cấu trúc ơn giản và linh hoạt, nhưng cũng
tồn tại những ặc iểm riêng biệt.
Các kênh phân phối này bao gồm nhiều hình thức và phương thức khác nhau,
phù hợp với ặc iểm của từng loại hình kinh doanh truyền thống.
Chợ truyền thống: là một trong những kênh phân phối lâu ời và phổ biến nhất
tại Việt Nam. Các chợ này thường nằm ở trung tâm các khu dân cư, thành phố hoặc thị
trấn, và cung cấp a dạng các mặt hàng từ thực phẩm, - 14 - lOMoAR cPSD| 45740413
Các cửa hàng bán lẻ: cửa hàng tạp hóa nhỏ lẻ ến các cửa hàng chuyên dụng và
siêu thị mini, là kênh phân phối chính cho nhiều loại hàng hóa tiêu dùng hàng ngày.
Những cửa hàng này thường có ịa iểm cố ịnh và phục vụ một lượng khách hàng ổn ịnh trong khu vực xung quanh.
Đại lý và nhà phân phối: thường ược sử dụng ể phân phối các sản phẩm có quy
mô lớn hơn hoặc các sản phẩm cần có sự quản lý chuyên nghiệp về kho bãi và vận
chuyển. Các ại lý thường ký hợp ồng với nhà sản xuất ể phân phối sản phẩm theo khu
vực hoặc ịa bàn nhất ịnh.
Bán buôn: các ơn vị bán buôn thường mua hàng với số lượng lớn từ nhà sản xuất
hoặc nhà phân phối, sau ó bán lại cho các cửa hàng bán lẻ hoặc các tiểu thương tại chợ.
Kênh phân phối này giúp tăng cường sự tiếp cận của sản phẩm ến các khu vực rộng lớn hơn.
Làng nghề và xưởng thủ công: các sản phẩm từ làng nghề và xưởng sản xuất
thủ công thường ược phân phối qua các chợ truyền thống, các cửa hàng ặc sản, hoặc
thậm chí qua các hội chợ triển lãm. Những sản phẩm này thường có giá trị văn hóa cao
và ược tiêu thụ rộng rãi trong và ngoài nước.
Bán lẻ: một số nhà sản xuất nhỏ lẻ và các làng nghề truyền thống thường bán sản
phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng tại nơi sản xuất hoặc thông qua các gian hàng tại
chợ. Hình thức này giúp giảm chi phí trung gian và tăng cường mối liên hệ giữa nhà sản
xuất và người tiêu dùng.
Chợ ầu mối: là nơi tập trung hàng hóa từ nhiều nguồn cung khác nhau và phân
phối lại cho các chợ nhỏ, cửa hàng bán lẻ và các tiểu thương. Đây là kênh phân phối
quan trọng cho các mặt hàng nông sản, thực phẩm tươi sống, và các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày.
1.2. Lý thuyết về Thương mại iện tử
1.2.1. Khái niệm về Thương mại iện tử
Thương mại iện tử (eCommerce) là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ
thống iện tử như Internet và các mạng máy tính. Đây là mô hình kinh doanh online, cho - 15 - lOMoAR cPSD| 45740413
phép người bán (có thể là nhà bán lẻ hoặc doanh nghiệp) trao ổi hàng hóa và dịch vụ
thông qua kênh thương mại iện tử.
Thương mại iện tử giúp người mua thuận tiện hơn trong việc mua sắm, và ví dụ
nổi bật bao gồm việc mua bán hàng hóa trên các nền tảng như Shopee, Lazada hoặc qua các website thương mại.
Ngoài ra, thương mại iện tử còn bao gồm các hoạt ộng như mua bán và trao ổi
hàng hóa, dịch vụ trực tuyến, thanh toán online, và chăm sóc khách hàng qua mạng.
Sự phổ biến của Internet vào tất cả các lĩnh vực hoạt ộng kinh doanh ã mang lại
sự tập trung ặc biệt cho các mô hình kinh doanh. Quá trình số hóa toàn diện các quy
trình kinh doanh là ộng lực dẫn ến những thay ổi trong chiến lược và phương thức quản lý của công ty.
Thương mại iện tử có khả năng mang lại cơ hội trong cả ba lĩnh vực ầu tư này
cho kinh doanh bán lẻ thông thường. Bởi vì nó sử dụng các phương tiện iện tử hoàn toàn trong việc cho phép.
Người tiêu dùng ể thực hiện các giao dịch thương mại, tuy nhiên, nó ã ược ề xuất
nhất quán rằng sự xuất hiện của nó như một kênh cạnh tranh với thị trường trong thực
tế là một mối e dọa ối với Các doanh nghiệp bán lẻ thông thường cũng như cơ hội cho
những người mới tham gia vào chợ. Thật vậy, bằng chính tính cách của họ, sự sẵn có
của của các kênh iện tử phục vụ ể hạ thấp các rào cản gia nhập cho những người chơi
như vậy, gây bất lợi cho những người hiện có ương nhiệm (Clemons, et al., 1993; Davies
& Reynolds, 1988). Điều này ược gọi là 'Giả thuyết thị trường iện tử' của riêng M, Yates & Benjamin (1987).
Thị trường trực tuyến ã mang lại vô số mô hình kinh doanh mới là nền tảng của
các công ty như Amazon, Google, Facebook và eBay. Tỷ lệ khởi nghiệp và ổi mới áng
kể ngày nay dựa trên các mô hình kinh doanh mới cho thấy mức ộ phù hợp của khái
niệm mô hình kinh doanh trong bối cảnh kỹ thuật số của cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ 4. Có thể nói sự lên ngôi của mô hình kinh doanh kỹ thuật số là xu hướng tất
yếu trong nền kinh tế của thời ại cách mạng 4.0. - 16 - lOMoAR cPSD| 45740413
Thuật ngữ này xuất hiện ể áp ứng sự gia tăng của các doanh nghiệp hoạt ộng trực
tuyến hay còn gọi là mô hình kinh doanh online. Khách hàng của doanh nghiệp online
truy cập trang web, ặt hàng, thanh toán trực tuyến. Sau ó chờ dịch vụ thư ưa sản phẩm ến nhà của họ.
1.2.2. Vai trò và chức năng của thương mại iện tử
Ban ầu, tìm kiếm trên web là nguồn chính ể khám phá sản phẩm, nhưng các cuộc
khảo sát gần ây cho thấy sức ảnh hưởng ngày càng tăng của các công cụ tìm kiếm thương
mại iện tử khi chúng trở thành lựa chọn ầu tiên ể tìm kiếm sản phẩm (Degenhardt, et al,
2019; U.S. Department of Commerce, 2017). Khám phá sản phẩm trong lĩnh vực thương
mại iện tử chủ yếu ược thực hiện bằng cách sử dụng tìm kiếm và ề xuất.
Trong khi một trong những mục tiêu chính của tìm kiếm trên web là khám phá
thông tin, với tìm kiếm và ề xuất thương mại iện tử, mục tiêu là sao chép các tương tác
và trải nghiệm của khách hàng trong cửa hàng dẫn ến việc mua hàng. Ý ịnh của người
mua sắm trực tuyến có thể bao gồm từ việc xây dựng kiến thức về một lĩnh vực cho ến
việc biết chính xác những gì họ muốn (Su et al., 2018).
Khi thói quen mua sắm của người tiêu dùng chuyển từ mua sắm tại các cửa hàng
truyền thống sang mua sắm trực tuyến, việc khám phá sản phẩm trực tuyến ã trở nên quan trọng hơn.
Các trang web thương mại iện tử hướng ến ể cải thiện sự tương tác của khách
hàng bằng cách áp ứng những nhu cầu thông tin a dạng này và giảm sự cản trở liên quan
ến việc tìm kiếm, khám phá và mua sản phẩm. Cho phép các doanh nghiệp tiếp cận với
thị trường toàn cầu, không bị giới hạn bởi vị trí ịa lý. Doanh nghiệp có thể tiếp cận khách
hàng ở bất kỳ âu trên thế giới, từ các khu vực thành phố lớn ến những vùng nông thôn xa xôi.
Các nền tảng thương mại iện tử sử dụng dữ liệu và phân tích ể cá nhân hóa trải
nghiệm mua sắm cho khách hàng. Doanh nghiệp có thể cung cấp các gợi ý sản phẩm
dựa trên lịch sử mua sắm, sở thích, và hành vi trực tuyến của khách hàng. Giúp giảm
chi phí vận hành liên quan ến cửa hàng vật lý, bao gồm tiền thuê mặt bằng, chi phí bảo
trì, và chi phí nhân viên. Điều này giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) có thể
cạnh tranh hiệu quả hơn với các ối thủ lớn. - 17 - lOMoAR cPSD| 45740413
Các nền tảng thương mại iện tử cho phép doanh nghiệp theo dõi và phân tích dữ
liệu về hành vi của khách hàng, doanh thu, và hiệu quả marketing. Điều này giúp doanh
nghiệp ưa ra quyết ịnh chiến lược dựa trên dữ liệu thực tế và tối ưu hóa quy trình kinh
doanh. Cung cấp nền tảng cho các doanh nghiệp nhỏ và mới khởi nghiệp ể tham gia vào
thị trường mà không cần vốn ầu tư lớn. Điều này giúp thúc ẩy ổi mới sáng tạo và cạnh
tranh trong ngành công nghiệp. Các doanh nghiệp có thể dễ dàng iều chỉnh chiến lược
kinh doanh, thay ổi danh mục sản phẩm, và cập nhật thông tin khuyến mãi một cách
nhanh chóng thông qua các nền tảng thương mại iện tử.
Khách hàng có thể mua sắm bất kỳ lúc nào và ở bất kỳ âu thông qua các thiết bị
di ộng hoặc máy tính. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức, ồng thời áp ứng
nhu cầu của khách hàng trong môi trường sống hiện ại. Các nền tảng thương mại iện tử
tích hợp các hệ thống thanh toán và quản lý giao hàng, giúp quá trình mua sắm trở nên
nhanh chóng và thuận tiện hơn. Các phương thức thanh toán iện tử và dịch vụ giao
hàng tận nơi giúp tăng cường trải nghiệm mua sắm cho khách hàng.
Thương mại iện tử làm giảm rào cản gia nhập thị trường và khuyến khích sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp. Điều này có thể dẫn ến việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ
chất lượng hơn với giá cả cạnh tranh hơn cho người tiêu dùng.
Thương mại iện tử óng vai trò quan trọng trong việc ịnh hình lại cách thức kinh
doanh và mua sắm trong thời ại số. Nó cung cấp cơ hội mới cho doanh nghiệp, cải thiện
trải nghiệm khách hàng, và thúc ẩy sự phát triển của công nghệ và ổi mới sáng tạo. Với
sự phát triển không ngừng của công nghệ và nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng,
vai trò của thương mại iện tử sẽ tiếp tục mở rộng và thay ổi trong tương lai.
1.2.3. Mối liên hệ giữa Thương mại iện tử và Kinh doanh truyền thống tại
Việt Nam
Để có thể chuyển ổi từ mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình doanh
nghiệp số, òi hỏi các doanh nghiệp phải chuyển ổi từ bên trong, loại bỏ các quan niệm
và phương thức kinh doanh vốn có. Xây dựng mô hình kinh doanh kỹ thuật số òi hỏi
doanh nghiệp phải có nền tảng hạ tầng công nghệ, nhân lực, có hệ tư duy cởi mở, chia
sẻ, cộng hưởng và giao thoa lẫn nhau về không gian làm việc, dữ liệu khách hàng. - 18 - lOMoAR cPSD| 45740413
Mô hình kinh doanh kỹ thuật số ược dự oán sẽ làm thay ổi mạnh nền kinh tế trong
ngắn hạn và thay ổi hoàn toàn cục diện kinh tế toàn cầu trong dài hạn bởi sự tinh giản,
tiện lợi và tối ưu của các sản phẩm, dịch vụ.
Thị trường thương mại iện tử tại Việt Nam nói riêng, thế giới nói chung ang ngày
càng phát triển. Nhiều doanh nghiệp ã dần chuyển hướng từ kinh doanh truyền thống
sang kinh doanh thương mại iện tử, hoặc kết hợp cả hai hình thức thành kinh doanh a
kênh. Theo như báo cáo của Hiệp hội thương mại iện tử Việt Nam, doanh thu kinh doanh
trực tuyến dự báo sẽ tăng trung bình 29% trong giai oạn 2021-2025.
Từ những tháng cuối năm 2022 và kéo dài ến khoảng thời gian ầu năm 2023 này,
nền kinh tế thế giới vẫn ang phải ối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Tuy nhiên, theo
ước tính của Hiệp hội Thương mại iện tử Việt Nam, nước ta vẫn duy trì tốc ộ tăng trưởng
eCommerce ở mức trên 25% và ạt ược quy mô trên 20 tỷ USD. Hiệp hội Thương mại
iện tử Việt Nam cũng dự oán, những tiêu cực, khó khăn mà nền kinh tế phải ối mặt từ
giữa năm 2022 ã và ang kéo dài hết quý 1 và có thể vẫn tiếp tục tồn tại ến hết năm 2023
này. Một tín hiệu vô cùng tích cực, khi những khó khăn trên vẫn hiện diện rộng rãi thì
thương mại iện tử Việt Nam trong quý 1 vẫn tăng trưởng trên 22% so với cùng kỳ và rất
có thể, ến hết năm, chúng ta vẫn ạt mức trên 25%.
Theo khảo sát của Hiệp hội Thương mại iện tử Việt Nam, hoạt ộng kinh doanh
của doanh nghiệp trên các sàn thương mại iện tử và các nền tảng mạng xã hội chính là
những nét nổi bật và tích cực của ngành eCommerce Việt Nam trong cả năm 2022 lẫn
3 tháng ầu năm 2023. Kết quả của cuộc khảo sát cũng cho chúng ta thấy ược, có ến 65%
các doanh nghiệp ã triển khai a dạng hoạt ộng kinh doanh trên các nền tảng mạng xã hội.
Năm 2024 ược dự oán là một năm lạc quan và sẽ có nhiều biến ộng mới mẻ, thú
vị dành cho thị trường thương mại iện tử toàn cầu nói chung và thị trường thương mại
iện ở Việt Nam nói riêng. Sau 2 năm phụ thuộc quá nhiều vào mua sắm trực tuyến do ại
dịch Covid-19, ến năm 2024, người tiêu dùng ã sẵn sàng và bắt ầu trở lại với hình thức
mua sắm truyền thống. Chính vì vậy, doanh thu của ngành bán lẻ trực tuyến chắc chắn
sẽ có sự giảm sút, tuy nhiên, vẫn sẽ cao hơn nhiều so với trước khi ại dịch xảy ra và vẫn
sẽ có nhiều cơ hội ể tiếp tục phát triển. - 19 -